Low-voltage\r\nelectrical installations – Part 7-729: Requirements for special installations\r\nor locations – Operating or maintenance gangways
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7447-7-729:2011 hoàn toàn tương đương\r\nvới IEC 60364-7-729:2007;
\r\n\r\nTCVN 7447-7-729:2011 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn Quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nCác yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn này bổ\r\nsung, sửa đổi hoặc thay thế một số yêu cầu chung trong các tiêu chuẩn từ Phần 1\r\nđến Phần 6 của bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364).
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, số điều theo sau chữ số\r\n729 đề cập đến các phần hoặc điều tương ứng trong các tiêu chuẩn từ Phần 1 đến\r\nPhần 6 của bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364). Do đó, số điều không nhất thiết\r\nphải liên tục.
\r\n\r\nKhi không viện dẫn đến phần hoặc điều cụ thể\r\nnào thì có nghĩa là áp dụng các yêu cầu chung trong các tiêu chuẩn từ Phần 1\r\nđến Phần 6 của bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364).
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỆ THỐNG LẮP ĐẶT ĐIỆN\r\nHẠ ÁP – PHẦN 7 – 729: YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỆ THỐNG LẮP ĐẶT ĐẶC BIỆT HOẶC KHU VỰC\r\nĐẶC BIỆT – LỐI ĐI DÙNG CHO VẬN HÀNH HOẶC BẢO DƯỠNG
\r\n\r\nLow-voltage\r\nelectrical installations – Part 7-729: Requirements for special installations\r\nor locations – Operating or maintenance gangways
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cụ thể áp\r\ndụng cho bảo vệ cơ bản và các khía cạnh khác trong khu vực hạn chế tiếp cận có\r\ncác cụm đóng cắt và điều khiển, kể cả các yêu cầu đối với lối đi dùng cho vận\r\nhành hoặc bảo dưỡng.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết\r\nđể áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu có ghi năm công bố, chỉ áp dụng\r\ncác bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố, áp dụng bản mới\r\nnhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 7447-1:2010 (IEC 60364-1:2005), Hệ thống\r\nlắp đặt điện hạ áp – Phần 1: Nguyên tắc cơ bản, đánh giá các đặc tính chung,\r\nđịnh nghĩa
\r\n\r\nTCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41), Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp – Phần 4-41: Bảo vệ an toàn – Bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\n729.3. Đánh giá các\r\nđặc tính chung
\r\n\r\nBổ sung các yêu cầu dưới đây:
\r\n\r\nĐối với các khu vực hạn chế tiếp cận, áp dụng\r\ncác yêu cầu sau:
\r\n\r\n- các khu vực hạn chế tiếp cận phải được chỉ\r\ndẫn rõ ràng và dễ thấy bằng các biển báo thích hợp;
\r\n\r\n- người không có thẩm quyền không được tiếp\r\ncận các khu vực hạn chế tiếp cận;
\r\n\r\n- (các) cửa dùng cho các khu vực khép kín hạn\r\nchế tiếp cận phải cho phép dễ dàng sơ tán ra bên ngoài bằng cách mở ra mà không\r\ncần sử dụng chìa khóa, dụng cụ hoặc bất kỳ cơ cấu nào khác không phải là bộ\r\nphận của cơ cấu mở cửa.
\r\n\r\n729.410.3.7.
\r\n\r\nThay nội dung trong 410.3.7 của TCVN\r\n7447-4-41 (IEC 60364-4-41) bằng nội dung sau:
\r\n\r\nTrong khu vực hạn chế tiếp cận mà ở đó không\r\ncó khả năng cung cấp biện pháp bảo vệ đối với bảo vệ cơ bản (bảo vệ chống tiếp\r\nxúc trực tiếp) theo TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41), thì phải quy định các\r\nkhoảng cách tối thiểu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Xem Điều 30 của TCVN 7447-1 (IEC\r\n60364-1) về đánh giá các đặc tính chung khi ra quyết định sử dụng phương pháp\r\nbảo vệ này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp thiết bị bảo vệ\r\ncó các thông số cao, ví dụ như áptômát cỡ lớn, thì các khoảng cách lớn hơn có\r\nthể cần thiết để có thể tháo thiết bị.
\r\n\r\n729.410.3.7.1.
\r\n\r\nTrong trường hợp các bộ phận mang điện không\r\ncó tấm chắn bảo vệ được bố trí chỉ ở một bên của lối đi (xem Hình 729.1), thì\r\nkhoảng cách tối thiểu phải như sau:
\r\n\r\na) chiều rộng lối đi giữa tường và các bộ\r\nphận mang điện 900 mm;
\r\n\r\nb) hành lang thông suốt phía trước cơ cấu\r\nđiều khiển (tay cầm, v.v…) 700 mm;
\r\n\r\nc) độ cao của bộ phận mang điện cách sàn 2500\r\nmm;
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nĐộ cao cách sàn 2500 mm là độ cao lắp đặt tối\r\nthiểu của các bộ phận mang điện áp dụng ở những lối đi mà con người có thể đứng\r\nhoặc đi lại.
\r\n\r\nHình 729.1 – Lối đi trong hệ thống lắp đặt có\r\nbộ phận mang điện được lắp đặt về một bên
\r\n\r\nNếu lối đi có bộ phận mang điện ở cả hai bên\r\n(xem Hình 729.2), thì khoảng cách tối thiểu phải như sau:
\r\n\r\na) chiều rộng lối đi giữa các bộ phận mang\r\nđiện: 1300 mm;
\r\n\r\nb) khoảng cách tối thiểu giữa mặt trước của\r\ntay cầm với bộ phận mang điện ở phía đối diện của lối đi: 1100 mm;
\r\n\r\nc) hành lang thông suốt tối thiểu phía trước\r\ncác cơ cấu điều khiển (tay cầm, vị trí cách ly của áptômát, v.v…): 900 mm;
\r\n\r\nd) độ cao của bộ phận mang điện cách sàn: 2500\r\nmm;
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nĐộ cao cách sàn 2500 mm là độ cao lắp đặt tối\r\nthiểu của các bộ phận mang điện áp dụng ở những lối đi mà con người có thể đứng\r\nhoặc đi lại.
\r\n\r\nHình 729.2 – Lối đi\r\ntrong hệ thống lắp đặt có các bộ phận mang điện được lắp đặt ở cả hai bên
\r\n\r\n\r\n\r\nBổ sung như sau:
\r\n\r\n729.513.2. Yêu cầu đối với lối đi dùng cho\r\nvận hành và bảo dưỡng
\r\n\r\nChiều rộng của lối đi và khu vực tiếp cận\r\nphải đủ để làm việc, tiếp cận khi vận hành, tiếp cận trong trường hợp khẩn cấp,\r\nsơ tán khẩn cấp và để di chuyển thiết bị.
\r\n\r\nCác lối đi phải cho phép mở được các cánh cửa\r\ncủa thiết bị hoặc các tấm có bản lề tối thiểu là 900 (xem thêm Phụ\r\nlục A, Điều A.1).
\r\n\r\n729.513.2.1. Các khu vực hạn chế tiếp cận mà\r\nở đó áp dụng biện pháp bảo vệ bằng tấm chắn hoặc vỏ bọc
\r\n\r\nTrong trường hợp sử dụng biện pháp bảo vệ\r\nbằng tấm chắn hoặc vỏ bọc phù hợp với TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41), thì áp\r\ndụng các khoảng cách tối thiểu sau đây (xem Hình 729.3)
\r\n\r\na) chiều rộng của lối đi có tấm chắn hoặc vỏ\r\nbọc nằm giữa tay cầm của cơ cấu đóng cắt và áptômát ở vị trí “cách ly” hoặc\r\ngiữa tay cầm của cơ cấu đóng cắt và tường: 600 mm;
\r\n\r\nb) chiều rộng của lối đi giữa các tấm chắn\r\nhoặc vỏ bọc và các tấm chắn hoặc vỏ bọc khác, hoặc giữa các tấm chắn hoặc vỏ\r\nbọc và tường: 700 mm;
\r\n\r\nc) độ cao của tấm ván trần cách sàn: 2000 mm;
\r\n\r\nd) độ cao của các bộ phận mang điện cách sàn:\r\n2500 mm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp cần thiết phải\r\ncó các khu vực làm việc bổ sung, ví dụ đối với các cụm đóng cắt và điều khiển\r\nđặc biệt, có thể yêu cầu các kích thước lớn hơn.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Áp dụng các kích thước ở trên\r\nsau khi tất cả các phần của tấm ván trần đã được lắp vào và đậy kín và cho\r\náptômát ở vị trí “cách ly”.
\r\n\r\n729.513.2.2. Khu vực hạn chế tiếp cận mà ở đó\r\náp dụng biện pháp bảo vệ bằng chướng ngại vật
\r\n\r\nNếu sử dụng biện pháp bảo vệ bằng chướng ngại\r\nvật theo TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41) thì áp dụng các khoảng cách tối thiểu\r\nsau đây (xem Hình 729.4):
\r\n\r\na) chiều rộng lối đi giữa chướng ngại vật và\r\ntay cầm của cơ cấu đóng cắt, hoặc giữa chướng ngại vật với tường, hoặc của tay\r\ncầm của cơ cấu đóng cắt với tường: 700 mm;
\r\n\r\nb) độ cao của tấm ván trần cách sàn: 2 000\r\nmm;
\r\n\r\nc) độ cao của các bộ phận mang điện cách sàn:\r\n2 500 mm;
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 729.4 – Lối đi\r\ntrong hệ thống lắp đặt mà ở đó áp dụng biện pháp bảo vệ bằng chướng ngại vật
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Áp dụng các kích thước ở trên sau\r\nkhi tất cả các phần của tấm ván trần đã được lắp vào và đậy kín và cho áptômát\r\nở vị trí “cách ly”.
\r\n\r\n729.513.2.3. Khả năng tiếp cận lối đi
\r\n\r\nLối đi dài hơn 10 m phải có khả năng tiếp cận\r\nđược từ cả hai đầu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Điều này có thể thực hiện được\r\nbằng cách bố trí thiết bị ở cách các bức tường ở đầu lối đi ít nhất là 700 mm\r\n(xem Hình 729.5) hoặc bằng cách lắp cửa tiếp cận ở phía tường đối diện.
\r\n\r\nKhu vực khép kín hạn chế tiếp cận có độ dài\r\nlớn hơn 20 m phải có khả năng tiếp cận bằng cửa từ cả hai đầu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với các khu vực khép kín hạn\r\nchế tiếp cận có chiều dài lớn hơn 6 m, cần tiếp cận được từ cả hai đầu.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 729.5 – Ví dụ về\r\nvị trí của các cửa trong khu vực khép kín hạn chế tiếp cận dài
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nCÁC\r\nYÊU CẦU BỔ SUNG ĐỐI VỚI KHU VỰC KHÉP KÍN HẠN CHẾ TIẾP CẬN
\r\n\r\nA.1. Sơ tán
\r\n\r\nĐể cho phép sơ tán dễ dàng, cửa của thiết bị\r\nbất kỳ bên trong khu vực phải đóng theo hướng của tuyến sơ tán. Lối đi phải cho\r\nphép mở được cửa của thiết bị hoặc các tấm có bản lề tối thiểu là 900\r\n(xem Hình 729 A.1).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hình 729 A.1, 729 A.2 và 729 A.3\r\nthể hiện chiều rộng tối thiểu của lối đi và khoảng cách để đi qua trong trường\r\nhợp sơ tán.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n*) Chiều rộng tối thiểu 600 mm giữa tường và\r\náptômát ở vị trí “rút ra hoàn toàn”.
\r\n\r\n1) Áptômát ở vị trí “nhả hoàn toàn và cách ly\r\nhoàn toàn”
\r\n\r\n2) Tay cầm (ví dụ dùng cho các cơ cấu điều\r\nkhiển hoặc thiết bị)
\r\n\r\nHình 729 A.1– Chiều\r\nrộng tối thiểu của hành lang trong trường hợp sơ tán – Trường hợp 1
\r\n\r\nĐối với các cửa có thể cố định ở vị trí mở\r\nhoặc áptômát hoặc thiết bị được rút ra hoàn toàn để bảo dưỡng (vị trí: nhả hoàn\r\ntoàn) phải có khoảng cách tối thiểu là 500 mm từ mép cửa hoặc gờ của\r\náptômát/thiết bị đến phía đối diện của lối đi (xem Hình 719 A.2 và 729 A.3).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Hình 729 A.3 đối với độ rộng\r\ntối thiểu của hành lang trong trường hợp áptômát ở vị trí: nhả hoàn toàn.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n*) Giá đỡ có lắp bản lề
\r\n\r\nHình 729 A.2– Chiều\r\nrộng tối thiểu của hành lang trong trường hợp sơ tán – Trường hợp 2
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n*) Chiều rộng tối thiểu 500 mm của lối đi\r\nphải được tính từ tường đến áptômát ở vị trí “rút ra hoàn toàn” hoặc đến cửa\r\nđược cố định ở vị trí mở;
\r\n\r\n1) Áp tô mát được rút ra hoàn toàn;
\r\n\r\n2) Cửa được cố định ở vị trí mở.
\r\n\r\nHình 729 A.3 – Độ\r\nrộng tối thiểu của lối đi trong trường hợp sơ tán – Trường hợp 3
\r\n\r\nCửa để tiếp cận đến lối đi trong khu vực khép\r\nkín hạn chế tiếp cận phải mở ra phía ngoài (xem Hình 729.5) và phải có kích\r\nthước tối thiểu như sau:
\r\n\r\n- chiều rộng: 700 mm;
\r\n\r\n- chiều cao: 2000 mm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nTHÔNG\r\nTIN BỔ SUNG ĐỐI VỚI CÁC KHU VỰC KHÉP KÍN HẠN CHẾ TIẾP CẬN
\r\n\r\nB.1. Thông gió và điều hòa
\r\n\r\nKhu vực khép kín hạn chế tiếp cận nên được:
\r\n\r\n- thông gió để không khí được thông ra bên\r\nngoài (tự nhiên hoặc cưỡng bức), hoặc
\r\n\r\n- điều hòa không khí.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Hệ thống thông gió được lắp đặt\r\nđể ngăn sự xâm nhập của bụi vào thiết bị.
\r\n\r\nNên sử dụng điều hòa không khí, trong trường\r\nhợp cần thiết, để đảm bảo duy trì nhiệt độ thích hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thiết bị đóng cắt và thiết bị\r\nđiều khiển của các bảng phân phối và các acqui được thiết kế để sử dụng ở các\r\ndải nhiệt độ quy định bởi nhà chế tạo.
\r\n\r\nB.2. Kết cấu và chiếu sáng
\r\n\r\nLối đi cần có sàn cứng và bằng phẳng và được\r\nchiếu sáng thích hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n729.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n729.2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n729.30. Đánh giá các đặc tính chung
\r\n\r\n729.513. Khả năng tiếp cận
\r\n\r\nPhụ lục A (qui định) - Các yêu cầu bổ sung\r\nđối với khu vực khép kín hạn chế tiếp cận
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) - Thông tin bổ sung đối\r\nvới các khu vực khép kín hạn chế tiếp cận
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7447-7-729:2011 (IEC 60364-7-729:2007) về Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 7-729: Yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt đặc biệt hoặc khu vực đặc biệt – Lối đi dùng cho vận hành hoặc bảo dưỡng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7447-7-729:2011 (IEC 60364-7-729:2007) về Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 7-729: Yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt đặc biệt hoặc khu vực đặc biệt – Lối đi dùng cho vận hành hoặc bảo dưỡng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7447-7-729:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |