MẠNG\r\nVIỄN THÔNG - CÁP SỢI ĐỒNG VÀO NHÀ THUÊ BAO - YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nTelecommunication\r\nnetwork - Copper\r\ncables connected from cable box to terminals - Technical\r\nRequirements
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8697:2011 được xây dựng trên cơ sở\r\ntham khảo các tiêu chuẩn IEC 62255-4:2005, IEC 62255-5 : 2005 và IEC 60708 :\r\n2005
\r\n\r\nTCVN 8697:2011 do Viện Khoa học Kỹ thuật\r\nBưu điện biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MẠNG VIỄN\r\nTHÔNG - CÁP SỢI ĐỒNG VÀO NHÀ THUÊ BAO - YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nTelecommunication\r\nnetwork - Copper\r\ncables connected from cable box to terminals - Technical\r\nRequirements
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra các yêu cầu kỹ\r\nthuật cơ bản đối với cáp viễn thông sợi đồng vào nhà thuê bao.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng đối với cáp vào\r\nnhà thuê bao loại treo và cáp vào nhà thuê bao loại chôn ngầm dùng để lắp đặt\r\ntrong ống hoặc chôn trực tiếp dưới đất.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Cáp đồng vào nhà thuê\r\nbao\r\n(Copper cable connected from cable box to terminals)
\r\n\r\nCáp đồng kéo từ hộp cáp đến các thiết\r\nbị đầu cuối người sử dụng.
\r\n\r\n2.2. Điện dung tương hỗ (mutual\r\ncapacitance)
\r\n\r\nĐiện dung tương hỗ là điện dung giữa\r\nhai lõi dẫn của một đôi dây khi tất cả các đôi còn lại được nối tới màn che (nếu\r\ncó) và tất cả được nối đất.
\r\n\r\nHình 1 - Cách\r\nxác định điện dung tương hỗ
\r\n\r\nC12 là điện dung giữa\r\ndây A và dây B
\r\n\r\nC10 và C20 là điện\r\ndung giữa các dây A và dây B tới đất
\r\n\r\nĐiện dung tương hỗ CM của\r\nđôi dây được xác định theo công thức (1):
\r\n\r\nCM =\r\nC12 (1)
2.3. Điện dung không cân bằng giữa đôi\r\ndây với đất\r\n(capacitance Unbalance Pair to Ground)
\r\n\r\nĐiện dung không cân bằng giữa hai lõi\r\ndẫn của một đôi dây so với các đôi còn lại được nối với màn che của cáp (nếu có)\r\nvà tất cả được nối đất, như trên Hình 2 và được xác định theo công thức (2):
\r\n\r\nCUPG\r\n= CAL - CBL (2)
\r\n\r\nHình 2 - Cách\r\nxác định điện dung không cân bằng giữa đôi dây với đất
\r\n\r\n2.4. Điện dung không cân bằng giữa đôi\r\ndây với đôi dây (capacitance Unbalance Pair to Pair)
\r\n\r\nĐiện dung không cân bằng giữa đôi với\r\nđôi CUPP là mức độ không cân bằng về điện dung giữa bốn lõi dẫn của\r\nhai đôi lõi dẫn, được biểu diễn như Hình 3, và được xác định theo công thức\r\n(3):
\r\n\r\nCUPP =\r\n(CAD + CBC) – (CAC + CBD) (3)
\r\n\r\nHình 3 - Điện\r\ndung giữa các đôi lõi dẫn
\r\n\r\n2.5. Suy hao (attenuation)
\r\n\r\nGiá trị suy hao của một đoạn cáp 100 m\r\nđược tính theo công thức sau:
\r\n\r\na = (100 / L).10 log10(P1 / P2)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\na: giá trị suy hao, dB/100 m
\r\n\r\nP1: công suất phát, W
\r\n\r\nP2: công suất thu được,\r\nW
\r\n\r\nL: chiều dài của đoạn cáp mẫu,\r\nm.
\r\n\r\n2.6. Suy hao của tổng công\r\nsuất xuyên âm đầu gần PSNEXT (Power Sum Near End Crosstalk Loss)
\r\n\r\nSuy hao của tổng công suất xuyên âm đầu\r\ngần của một đôi dây là tổng mức suy giảm năng lượng tín hiệu gây xuyên âm đầu gần\r\ncủa tất cả các đôi dây còn lại đối với đầu gần của đôi dây đang xét.
\r\n\r\nHình 4 - Cách\r\nxác định suy hao xuyên âm
\r\n\r\nSuy hao của tổng công suất xuyên âm của\r\nđôi dây thứ i được tính theo công thức (4):
\r\n\r\nPSj = -10 lg (4)
Trong đó:
\r\n\r\nn: số đôi dây
\r\n\r\nnij: suy hao công suất\r\nxuyên âm từ đôi dây j sang đôi dây i, dB
\r\n\r\nnij(NEXT) = -10 lg(PiN/PjN)
\r\n\r\nPjN,PjF ,PiN\r\n,PiF là công suất phát và công suất thu được trên các tải phối hợp\r\ntrở kháng, W
\r\n\r\n2.7. Suy hao của tổng công\r\nsuất xuyên âm đầu xa cùng mức\r\nPSELFEXT\r\n(Power Sum Equal Level Far End\r\nCrosstalk Loss)
\r\n\r\nSuy hao của tổng công suất xuyên âm đầu\r\nxa cùng mức là tổng mức suy giảm năng lượng tín hiệu gây xuyên âm đầu xa của tất\r\ncả các đôi còn\r\nlại đối với đầu xa của đôi dây đang xét.
\r\n\r\nSuy hao của tổng công suất xuyên âm đầu\r\nxa cùng mức của đôi dây thứ i được tính theo công thức (4), trong đó nij\r\nđược thay thế bằng mij (dB) là suy hao công suất xuyên âm đầu xa\r\ncùng mức từ đôi dây j sang đôi dây i. Giá trị mij được tính theo\r\ncông thức (5):
\r\n\r\nmij (ELFEXT) = -10 lg(PiF/PjF) (5)
\r\n\r\n2.8. Cáp thông tin sợi đồng\r\nvào nhà thuê bao loại chôn ngầm
\r\n\r\nCáp thông tin sợi đồng vào nhà thuê\r\nbao loại chôn ngầm là cáp thông tin lõi dẫn bằng đồng có lớp vỏ bằng nhựa dẻo,\r\ncách điện bằng nhựa polyethylene đặc được mã hóa theo màu hoặc bằng điện môi tổ\r\nhợp hai lớp Foam- Skin. Cáp được nhồi hợp chất điền đầy và có màn che tĩnh điện\r\nbọc quanh lõi cáp. Cáp không có phần dây treo đi kèm, có khả năng chịu nước, được\r\nlắp đặt trực tiếp trong đất hoặc đặt trong ống cáp. Số đôi dây trong cáp từ 1\r\nđôi đến 6 đôi.
\r\n\r\n2.9. Cáp thông tin sợi đồng vào nhà\r\nthuê bao loại treo
\r\n\r\nCáp thông tin sợi đồng vào nhà thuê\r\nbao loại treo là cáp thông tin có lõi dẫn bằng đồng, lớp vỏ bằng nhựa dẻo, cách\r\nđiện bằng nhựa polyethylene đặc được mã hóa theo màu hoặc bằng điện môi tổ hợp\r\nhai lớp Foam-Skin. Cáp có dây treo bằng thép mạ kẽm gồm một hoặc nhiều sợi xoắn\r\nlại với nhau, có vỏ được liên kết cùng khối với vỏ cáp, tạo nên mặt cắt ngang\r\nhình số 8. Dây thép dùng để treo cáp và tăng cường độ bền cơ học khi lắp đặt\r\nngoài trời. Cáp này có thể được nhồi hợp chất điền đầy, có hoặc không có màn\r\nche tĩnh điện. Số đôi dây trong cáp từ 1 đôi đến 6 đôi.
\r\n\r\n3. Yêu cầu kỹ thuật đối\r\nvới cáp sợi đồng vào nhà thuê bao
\r\n\r\n3.1. Cấu tạo cáp
\r\n\r\n3.1.1. Lõi dẫn
\r\n\r\n3.1.1.1. Vật liệu lõi dẫn
\r\n\r\nLõi dẫn phải là loại đồng có độ tinh\r\nkhiết cao, đã qua ủ mềm, có mặt cắt hình tròn, chất lượng đồng đều và không có\r\nbất kỳ một khuyết tật nào.
\r\n\r\n3.1.1.2. Loại lõi dẫn
\r\n\r\nLõi dẫn có thể là loại dây đặc một sợi\r\nhoặc dây mềm nhiều sợi.
\r\n\r\nDây đặc một sợi là loại lõi dẫn gồm một\r\nsợi có tiết diện tròn.
\r\n\r\nDây mềm nhiều sợi gồm một số sợi có tiết\r\ndiện tròn bện với nhau, giữa chúng không có lớp cách điện.
\r\n\r\n3.1.1.3. Kích thước lõi dẫn
\r\n\r\nKích thước lõi dẫn đặc được xác định bằng\r\nđường kính danh định.
\r\n\r\nKích thước của dây mềm nhiều sợi được\r\nxác định dựa trên số sợi và đường kính của sợi.
\r\n\r\nKích thước của lõi dẫn đặc và dây mềm\r\nnhiều sợi của cáp treo được quy định trong Bảng 1 và của cáp chôn ngầm được quy\r\nđịnh trong Bảng 2:
\r\n\r\nBảng 1- Kích\r\nthước tiêu chuẩn của lõi dẫn cáp treo
\r\n\r\n\r\n Lõi dẫn đặc \r\n | \r\n \r\n Lõi mềm nhiều sợi \r\n | \r\n ||
\r\n Đường kính\r\n tiêu chuẩn, mm \r\n | \r\n \r\n Dung sai\r\n cho\r\n phép,\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Kích thước\r\n tiêu chuẩn \r\nSố sợi x đường\r\n kính sợi \r\n | \r\n \r\n Dung sai sợi, mm \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n ± 0,01 \r\n | \r\n \r\n 8 x 0,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7 x 0,19 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6 x 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n ± 0,02 \r\n | \r\n \r\n 11 x 0,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 x 0,19 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9 x 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n ± 0,02 \r\n | \r\n \r\n 13 x 0,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12 x 0,19 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11 x 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n ± 0,02 \r\n | \r\n \r\n 20 x 0,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 18 x 0,19 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 16 x 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n ± 0,02 \r\n | \r\n \r\n 25 x 0,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 22 x 0,19 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20 x 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 2 - Kích\r\nthước tiêu chuẩn của lõi dẫn cáp chôn ngầm
\r\n\r\n\r\n Lõi dẫn đặc \r\n | \r\n \r\n Lõi mềm nhiều sợi \r\n | \r\n ||
\r\n Đường kính tiêu\r\n chuẩn, mm \r\n | \r\n \r\n Dung sai\r\n cho\r\n phép,\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Kích thước\r\n tiêu chuẩn \r\nsố sợi x đường\r\n kính sợi \r\n | \r\n \r\n Dung sai sợi, mm \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n ± 0,01 \r\n | \r\n \r\n 8 x 0,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7 x 0,19 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6 x 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n ± 0,02 \r\n | \r\n \r\n 11 x 0,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 x 0,19 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9 x 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n ± 0,02 \r\n | \r\n \r\n 13 x 0,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12 x 0,19 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11 x 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
3.1.1.4. Tính liên tục của lõi dẫn
\r\n\r\nĐối với lõi dẫn đặc, cho phép có mối nối\r\nkhi sản xuất với điều kiện cường độ lực kéo đứt của một lõi dẫn có mối nối phải\r\nkhông được nhỏ hơn 90 % cường độ lực kéo đứt của một lõi dẫn không có mối nối.
\r\n\r\nĐối với dây mềm nhiều sợi, không cho\r\nphép có mối nối khi sản xuất đối với tất cả các sợi nhỏ.
\r\n\r\n3.1.2. Cách diện của lõi dẫn
\r\n\r\n3.1.2.1. Vật liệu cách điện
\r\n\r\nLõi dẫn phải được cách điện bằng nhựa\r\npolyethylene đặc được mã hóa theo màu hoặc cách điện bằng điện môi tổ hợp\r\nhai lớp. Lớp trong là nhựa xốp (foam PE), lớp ngoài là nhựa polyethylene đặc được\r\nmã hóa theo màu.
\r\n\r\n3.1.2.3. Chiều dày cách điện
\r\n\r\nLớp cách điện phải liên tục và phải có\r\nđộ dày đủ để cáp thành phẩm đáp ứng được các yêu cầu về điện
\r\n\r\n3.1.2.4. Mã màu của cách điện
\r\n\r\nLớp cách điện phải được mã màu để nhận\r\nbiết dây tip và dây ring trong mỗi đôi và mỗi đôi trong cáp thành phẩm.
\r\n\r\nBảng 3 - Mã\r\nmàu của cách điện
\r\n\r\n\r\n 4 dây \r\n(Quad) \r\n | \r\n \r\n Đôi số \r\n | \r\n \r\n Cáp 1 đôi \r\n | \r\n \r\n Cáp 3 đôi \r\n | \r\n \r\n Cáp 4 đôi \r\n | \r\n \r\n Cáp 5 đôi \r\n | \r\n \r\n Cáp 6 đôi \r\n | \r\n ||||||
\r\n dây a \r\n | \r\n \r\n dây b \r\n | \r\n \r\n dây a \r\n | \r\n \r\n dây b \r\n | \r\n \r\n dây a \r\n | \r\n \r\n dây b \r\n | \r\n \r\n dây a \r\n | \r\n \r\n dây b \r\n | \r\n \r\n dây a \r\n | \r\n \r\n dây b \r\n | \r\n |||
\r\n dây a \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\n | \r\n \r\n Lam \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\n | \r\n \r\n Lam \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\n | \r\n \r\n Lam \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\n | \r\n \r\n Lam \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\n | \r\n \r\n Lam \r\n | \r\n
\r\n dây b \r\n | \r\n \r\n Lam \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n NA \r\n | \r\n \r\n NA \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\n | \r\n \r\n Cam \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\n | \r\n \r\n Cam \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\n | \r\n \r\n Cam \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\n | \r\n \r\n Cam \r\n | \r\n
\r\n dây c \r\n | \r\n \r\n Xanh da trời \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n NA \r\n | \r\n \r\n NA \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\n | \r\n \r\n Lục \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\n | \r\n \r\n Lục \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\n | \r\n \r\n Lục \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\n | \r\n \r\n Lục \r\n | \r\n
\r\n dây d \r\n | \r\n \r\n Tím \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n NA \r\n | \r\n \r\n NA \r\n | \r\n \r\n NA \r\n | \r\n \r\n NA \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\n | \r\n \r\n Nâu \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\n | \r\n \r\n Nâu \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\n | \r\n \r\n Nâu \r\n | \r\n
\r\n NA \r\n | \r\n \r\n NA \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n NA \r\n | \r\n \r\n NA \r\n | \r\n \r\n NA \r\n | \r\n \r\n NA \r\n | \r\n \r\n NA \r\n | \r\n \r\n NA \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\n | \r\n \r\n Xám \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\n | \r\n \r\n Xám \r\n | \r\n
\r\n NA \r\n | \r\n \r\n NA \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n NA \r\n | \r\n \r\n NA \r\n | \r\n \r\n NA \r\n | \r\n \r\n NA \r\n | \r\n \r\n NA \r\n | \r\n \r\n NA \r\n | \r\n \r\n NA \r\n | \r\n \r\n NA \r\n | \r\n \r\n Đỏ \r\n | \r\n \r\n Lam \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n- Trong cáp xoắn bốn (4 dây) đôi thứ\r\nnhất là đôi Trắng - Lam, đôi thứ 2 là đôi Xanh da trời - Tím.
\r\n\r\n- NA: Không áp dụng
\r\n\r\n- Đối với cáp 2 đôi áp dụng như 2 đôi\r\nđầu tiên của cáp 3 đôi
\r\n\r\n3.1.3. Kết cấu cáp
\r\n\r\nCáp được cấu tạo bằng một trong các\r\ncách sau:
\r\n\r\n- Các đôi dây cách điện xoắn lại với\r\nnhau và quy ước là dây “a”, dây “b”
\r\n\r\n- Một quad gồm 4 dây cách điện xoắn lại\r\nvới nhau và được quy ước là dây a, dây b, dây c và dây d. Các dây dẫn phải được\r\nsắp xếp theo thứ tự “a”, “c”, “b”, “d”.
\r\n\r\n3.1.4. Hợp chất điền đầy lõi cáp
\r\n\r\nĐối với cáp treo có thể có hoặc không\r\nsử dụng hợp chất điền đầy nhồi vào lõi cáp, riêng với cáp chôn ngầm yêu cầu bắt\r\nbuộc phải sử dụng. Hợp chất này phải đồng nhất, không bị vón cục và phải có độ\r\ntrong suốt để có thể phân biệt được\r\nmàu của các đôi dây; không chứa tạp chất, mạt kim loại và các chất lạ khác; có\r\nkhả năng ngăn hơi ẩm, nước khuếch tán lan dọc theo lõi cáp; chất điền đầy phải\r\nkhông gây ảnh hưởng đến tính chất vật liệu cách điện và đặc tính truyền dẫn của\r\ncáp. Chất điền đầy phải có khả năng làm sạch được dễ dàng, không độc hại, không\r\ngây nguy hiểm cho da tay người khi tiếp xúc bị dính vào.
\r\n\r\n3.1.5. Hợp chất điền đầy cho cáp
\r\n\r\nĐối với cáp treo có thể có hoặc không\r\nsử dụng hợp chất điền đầy để nhồi đầy các khoảng trống và túi khí hình thánh\r\nbên trong cáp.
\r\n\r\nĐối với cáp chôn ngầm yêu cầu bắt buộc\r\nphải có hợp chất điền đầy cho cáp. Hợp chất này phải tương thích với vỏ cáp, có\r\nthuộc tính bám dính đủ để ngăn cản sự trượt vỏ.
\r\n\r\n3.1.6. Lớp vỏ bên trong (tùy chọn)
\r\n\r\nLớp vỏ bên trong (nếu có) phải bọc lấy\r\nlõi cáp. Lớp vỏ này phải không có lỗ hổng, không bị rạn nứt hoặc bất cứ khuyết\r\ntật nào khác.
\r\n\r\n3.1.7. Màn che tĩnh điện
\r\n\r\nĐối với cáp treo lớp màn che chắn lõi\r\ncáp (nếu có) sẽ áp vào lớp vỏ bên trong theo chiều dọc hoặc theo hình xoắn ốc.
\r\n\r\nĐối với cáp chôn ngầm, phải che chắn\r\nlõi cáp bằng một trong số các loại băng sau:
\r\n\r\n- Băng nhôm bọc nhựa dẻo tại ít nhất một\r\nmặt;
\r\n\r\n- Băng đồng thiếc;
\r\n\r\n- Băng thép mạ đồng.
\r\n\r\nĐộ dày của mỗi loại băng không được thấp\r\nhơn các giá trị trong Bảng 4.
\r\n\r\nBảng 4 - Độ\r\ndày của các loại băng
\r\n\r\n\r\n Loại băng \r\n | \r\n \r\n Độ dày (mm) \r\n | \r\n
\r\n Băng nhôm \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n
\r\n Băng đồng thiếc \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n
\r\n Băng thép bọc đồng \r\n | \r\n \r\n 0,11 \r\n | \r\n
Độ dẫn suất tối thiểu của lớp băng\r\nthép mạ đồng là 16,24 MS/m.
\r\n\r\nLớp băng che chắn phải được ép phẳng\r\nhoặc được gấp nếp. Các mép của băng phải chồng lên nhau. Nếu được ép phẳng,\r\nbăng che chắn phải kết nối với vỏ cáp và với chính nó tại vị trí chồng lên\r\nnhau.
\r\n\r\n3.1.8. Lớp vỏ bên ngoài
\r\n\r\n3.1.8.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nLớp vỏ bên ngoài phải tạo ra lớp bảo vệ\r\nmềm dẻo, dai khi cáp tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, nhiệt độ môi trường\r\nvà các áp lực có thể xảy ra trong quá trình lắp đặt và khai thác thông thường.\r\nLớp vỏ phải trơn nhẵn không bị rỗ hay có bất kỳ khuyết tật nào.
\r\n\r\n3.1.8.2. Vật liệu vỏ
\r\n\r\nVật liệu vỏ phải chứa một lượng các\r\nbon đen tối thiểu là (2,5 ± 0,5) %.
\r\n\r\n3.1.8.3. Độ dày vỏ cáp
\r\n\r\nĐộ dày trung bình của vỏ cáp phụ thuộc\r\nvào kích thước lõi cáp và được quy định trong Bảng 5.
\r\n\r\nBảng 5 - Độ\r\ndày trung bình nhỏ nhất của vỏ cáp
\r\n\r\n\r\n Đường kính\r\n lõi cáp, D, mm \r\n | \r\n \r\n Độ dày\r\n trung bình nhỏ nhất của vỏ cáp, mm \r\n | \r\n
\r\n D < 5,0 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n 5,0 ≤ D\r\n < 10 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n 10 ≤ D <\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
Độ dày trung bình nhỏ nhất của vỏ cáp\r\nkhông được nhỏ hơn 90 % độ dây trung bình tiêu chuẩn.
\r\n\r\n3.1.9. Dây xé vỏ
\r\n\r\nTùy từng nhà sản xuất hoặc theo yêu cầu của\r\nkhách hàng, có thể bổ sung thêm dây xé. Nếu có, dây xé phải là loại không thấm\r\nnước, không ở dạng bấc, liên tục trên toàn bộ chiều dài cáp và có độ bền đủ để\r\nxé vỏ mà không làm đứt dây xé.
\r\n\r\n3.1.10. Nhận dạng
\r\n\r\nTrên vỏ cáp phải in rõ ràng và lặp đi\r\nlặp lại ở khoảng cách không quá 1,5 m các thông tin sau:
\r\n\r\n- Tên nhà sản xuất;
\r\n\r\n- Năm sản xuất;
\r\n\r\n- Số đôi;
\r\n\r\n- Kích thước lõi dẫn.
\r\n\r\n3.1.11. Quy định về bao gói
\r\n\r\nCả hai đầu của mỗi cuộn cáp phải được\r\nbịt kín để tránh hơi ẩm thâm nhập;
\r\n\r\nCáp phải được quấn lại thành từng cuộn\r\nvà được bọc bằng lớp băng polythene;
\r\n\r\nTrên mỗi cuộn phải ghi rõ chiều dài cuộn,\r\nkích thước lõi dẫn, tên nhà sản xuất và năm sản xuất.
\r\n\r\n3.2. Yêu cầu về cơ học
\r\n\r\n3.2.1. Lõi dẫn
\r\n\r\nĐộ giãn dài khi đứt của lõi dẫn phải lớn\r\nhơn hoặc bằng 15 %;
\r\n\r\nCường độ lực kéo đứt của lõi dẫn phải\r\nlớn hơn hoặc bằng 20 kgf/mm2.
\r\n\r\n3.2.2. Cách điện
\r\n\r\nĐộ giãn dài khi đứt của cách điện lõi\r\ndẫn phải lớn hơn hoặc bằng 300 %;
\r\n\r\nCường độ lực kéo đứt của cách điện lõi\r\ndẫn phải lớn hơn hoặc bằng 1,05 kgf/mm2.
\r\n\r\n3.2.3. Vỏ cáp
\r\n\r\n3.2.3.1. Độ giãn dài khi đứt của vỏ\r\ncáp
\r\n\r\nĐộ giãn dài khi đứt của vỏ cáp phải lớn\r\nhơn hoặc bằng 100 %.
\r\n\r\n3.2.3.2. Cường độ lực kéo đứt của vỏ\r\ncáp
\r\n\r\nCường độ lực kéo đứt của vỏ cáp phải lớn\r\nhơn hoặc bằng 1,02 kgf/mm2.
\r\n\r\n3.2.4. Dây treo cáp (đối với cáp treo)
\r\n\r\nHình 5 - Cáp\r\ncó dây treo đi kèm
\r\n\r\n3.2.4.1. Dây treo cáp
\r\n\r\nPhải là dây thép mạ kẽm gồm từ 1 đến 7\r\nsợi được xoắn lại với nhau ngược chiều kim đồng hồ.
\r\n\r\n3.2.4.2. Cường độ kéo đứt của các sợi\r\nthép mạ kẽm
\r\n\r\nPhải lớn hơn hoặc bằng 125 kgf/mm2\r\nvà độ giãn dài khi đứt phải lớn hơn hoặc bằng 2 %.
\r\n\r\n3.2.4.3. Độ dày vỏ phần dây treo cáp\r\nvà kích thước dây treo
\r\n\r\nPhải thỏa mãn các giá trị quy định\r\ntrong Bảng 6.
\r\n\r\nBảng 6 - Kích\r\nthước dây treo cáp
\r\n\r\n\r\n Trọng lượng\r\n cáp \r\nW, kg \r\n | \r\n \r\n Số sợi và\r\n đường kính sợi của dây treo \r\nsợi/mm \r\n | \r\n \r\n Độ dày vỏ bọc\r\n phần dây treo \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Phần cổ dây\r\n treo \r\n | \r\n |
\r\n Chiều cao,\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng, mm \r\n | \r\n |||
\r\n W < 50 \r\n | \r\n \r\n 7/0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 - 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,5 - 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 50 ≤ W < 70 \r\n | \r\n \r\n 1/1,2 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 - 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,5 - 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 70 ≤ W < 250 \r\n | \r\n \r\n 1/2,6 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 - 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 - 2,0 \r\n | \r\n
3.2.5. Độ bám dính của băng nhôm
\r\n\r\nĐối với cáp có băng nhôm làm màn che\r\ntĩnh điện và ngăn ẩm,\r\nlực kéo khi thử độ bám dính giữa vỏ cáp và băng nhôm phải không được nhỏ hơn\r\n0,8 N cho mỗi mm bề rộng mẫu thử.
\r\n\r\n3.2.6. Độ bám chặt của vỏ
\r\n\r\nKhi lớp màn che chắn không được gắn kết\r\nvới lớp vỏ ngoài, lực cần thiết để làm trượt lớp vỏ ngoài với băng kim loại nằm\r\ndưới phải không được nhỏ hơn 1,4 N trên 1 mm chu vi. Chu vi được tính dựa trên\r\nđường kính xung quanh lớp băng kim loại nằm dưới.
\r\n\r\n3.2.7. Điện áp đánh thủng của vỏ cáp
\r\n\r\nVỏ cáp phải chịu được điện áp đánh thủng\r\ntối thiểu 8 kV r.m.s hoặc 12 kV d.c.
\r\n\r\n3.3. Yêu cầu về độ ổn định nhiệt và độ\r\nbền môi trường
\r\n\r\n3.3.1. Lớp cách điện
\r\n\r\n3.3.1.1. Độ co ngót của lớp cách điện
\r\n\r\nĐộ co ngót của lớp cách điện không vượt\r\nquá 5 % khi kiểm tra ở (115 ± 1) °C trong khoảng thời gian 1 giờ.
\r\n\r\n3.3.1.2. Độ chịu uốn tại nhiệt độ thấp\r\ncủa lớp cách điện lõi dẫn
\r\n\r\nLớp cách điện phải không rạn nứt khi\r\nkiểm tra ở nhiệt độ (-40 ± 2) °C bằng cách sử dụng một trục có đường kính bằng\r\nba lần đường kính ngoài của lõi dẫn.
\r\n\r\n3.3.2. Vỏ cáp
\r\n\r\n3.3.2.1. Độ giãn dài khi đứt của vỏ\r\ncáp sau khi bị lão hóa nhiệt
\r\n\r\nĐộ giãn dài khi đứt của vỏ cáp sau khi\r\nbị lão hóa nhiệt phải lớn hơn hoặc bằng 50 % độ giãn dài khi đứt của vỏ cáp\r\nchưa qua lão hóa.
\r\n\r\n3.3.2.2. Cường độ lực kéo đứt của vỏ\r\ncáp sau khi bị lão hóa nhiệt
\r\n\r\nCường độ lực kéo đứt của vỏ cáp sau\r\nkhi lão hóa nhiệt phải lớn hơn hoặc bằng 70 % lực kéo đứt của vỏ cáp chưa qua\r\nlão hóa.
\r\n\r\n3.3.2.3. Độ co ngót của vỏ cáp
\r\n\r\nĐộ co ngót của vỏ cáp thành phẩm ở nhiệt\r\nđộ 115 °C phải nhỏ hơn 5 %.
\r\n\r\n3.3.3. Các yêu cầu khác về môi trường
\r\n\r\n3.3.3.1 Độ bền với tia cực tím (đối với\r\ncáp treo)
\r\n\r\nVỏ polyethylene phải chứa ít nhất (2,5\r\n± 0,5) % lượng các bon đen.
\r\n\r\n3.3.3.2. Hợp chất điền đầy
\r\n\r\nSau 24 giờ thử tại nhiệt độ thử (70 ±\r\n1) °C hoặc (80 ± 1) °C, lượng hợp chất chảy ra khỏi mẫu cáp không được vượt quá\r\n0,5 g.
\r\n\r\n3 3.3.3. Khả năng tương thích của các\r\nthành phần cáp với các hợp chất điền đầy
\r\n\r\nCách điện và vỏ phải giữ được tối thiểu\r\n85 % cường độ lực kéo đứt và độ giãn dài khi đứt khi chưa qua lão hóa.
\r\n\r\n3.3.3.4. Phép thử chịu lực của cáp
\r\n\r\nCáp phải không bị nứt vỏ khi thử bằng\r\nmột vật có khối lượng 0,45 kg rơi xuống cáp ở độ cao 1 m tại nhiệt độ (-20 ± 2) °C.
\r\n\r\n3.3.3.5. Phép thử độ uốn cong của cáp\r\ntại nhiệt độ thấp
\r\n\r\nCáp phải không bị nứt vỏ khi chịu phép\r\nthử dùng một trục uốn có đường kính bằng 20 lần đường kính của cáp thành phẩm tại\r\nnhiệt độ (-20 ± 2) °C.
\r\n\r\n3.3.3.6. Cường độ lực kéo đứt của cáp
\r\n\r\nCường độ lực kéo đứt của cáp phải lớn\r\nhơn hoặc bằng 650 N đối với cáp có màn che là băng nhôm hoặc thiếc và 1 100 N đối\r\nvới cáp có màn che là băng thép mạ đồng.
\r\n\r\n3.4. Yêu cầu về điện
\r\n\r\n3.4.2. Điện trở lõi dẫn
\r\n\r\nĐiện trở lõi dẫn khi đo tại nhiệt độ\r\n20 °C hoặc giá trị được quy đổi về nhiệt độ này không được vượt quá giá trị\r\ntrong Bảng 7 đối với cáp treo và Bảng 8 đối với cáp chôn ngầm.
\r\n\r\nBảng 7 - Điện\r\ntrở dòng một chiều của lõi dẫn đối với cáp treo
\r\n\r\n\r\n Kích thước\r\n lõi dẫn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đường kính\r\n lõi dẫn đặc \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Số sợi x đường\r\n kính sợi (mm) \r\ncủa dây mềm\r\n nhiều sợi \r\n | \r\n \r\n Điện trở tại\r\n 20 °C \r\nW/km \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 8 x 0,18 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 7 x 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 6 x 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 11 x 0,18 \r\n | \r\n \r\n 66,6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 10 x 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 9 x 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 13 x 0,18 \r\n | \r\n \r\n 56,3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 12 x 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 11 x 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 20 x 0,18 \r\n | \r\n \r\n 36,8 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 18 x 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 16 x 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 25 x 0,18 \r\n | \r\n \r\n 29,4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 22 x 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 20 x 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 8 - Điện\r\ntrở dòng một chiều của lõi dẫn đối với cáp chôn ngầm
\r\n\r\n\r\n Kích thước lõi dẫn \r\n | \r\n \r\n Điện trở tại\r\n 20 °C \r\nW/km \r\n | \r\n |
\r\n Đường kính\r\n lõi dẫn đặc \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Số sợi x đường\r\n kính sợi của dây mềm nhiều sợi (mm) \r\n | \r\n |
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 8 x 0,18 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 7 x 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 6 x 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 11 x 0,18 \r\n | \r\n \r\n 66,6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 10 x 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 9 x 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 13 x 0,18 \r\n | \r\n \r\n 56,3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 12 x 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 11 x 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
3.4.3. Mức độ mất cân bằng điện trở
\r\n\r\nMức độ mất cân bằng điện trở giữa hai\r\nlõi dẫn của một đôi dây bất kỳ trong cuộn cáp thành phẩm khi đo ở nhiệt độ 20\r\n°C hoặc được quy đổi về giá trị ở nhiệt độ này không được vượt quá 2,0 %.
\r\n\r\n3.4.4. Độ bền điện môi
\r\n\r\nCách điện giữa một dây dẫn với tất cả\r\ncác dây dẫn khác và giữa các dây dẫn với màn che (nếu có) trong cáp thành phẩm\r\nphải chịu được phép thử độ bền điện môi. Có hai lựa chọn tùy thuộc vào khả\r\nnăng chịu đựng điện áp của cách điện. Việc đáp ứng yêu cầu nào phải được quy định\r\ntrong chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất.
\r\n\r\n3.4.4.1. Độ bên điện môi mức cao
\r\n\r\nCách điện giữa mỗi lõi dẫn\r\nvới tất cả các lõi dẫn khác trên suốt chiều dài của cáp thành phẩm phải chịu được\r\nđiện áp một chiều đặt trên đó có giá trị lớn hơn hoặc bằng giá trị quy định\r\ntrong Bảng 9 đối với cáp treo và Bảng 10 đối với cáp chôn ngầm trong thời gian\r\n3 s.
\r\n\r\nBảng 9 - Các\r\nđiện áp thử đối với cáp treo
\r\n\r\n\r\n Kích thước lõi dẫn \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử một\r\n chiều, kV \r\n | \r\n ||
\r\n Đường kính\r\n lõi dẫn đặc \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Số sợi x đường\r\n kính sợi của dây mềm nhiều sợi \r\n | \r\n \r\n Cách điện đặc \r\n | \r\n \r\n Cách điện xốp \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 8 x 0,18 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 7 x 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 6 x 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 11 x 0,18 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 10 x 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 9 x 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 13 x 0,18 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 12 x 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 11 x 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 20 x 0,18 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 18 x 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 16 x 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 25 x 0,18 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 22 x 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 20 x 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng điện áp đo\r\n thử xoay chiều có giá trị bằng Vdc/ | \r\n
Bảng 10- Các\r\nđiện áp thử đối với cáp chôn ngầm
\r\n\r\n\r\n Kích thước\r\n lõi dẫn \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử\r\n một chiều, kV \r\n | \r\n ||
\r\n Đường kính\r\n lõi dẫn đặc, mm \r\n | \r\n \r\n Số sợi x đường\r\n kính sợi của dây mềm nhiều sợi \r\n | \r\n \r\n Cách điện đặc \r\n | \r\n \r\n Cách điện xốp \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 8 x 0,18 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 7 x 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 6 x 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 11 x 0,18 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 3,3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 10 x 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 9 x 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 13 x 0,18 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 12 x 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 11 x 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng điện áp đo\r\n thử xoay chiều có giá trị bằng Vdc/ | \r\n
Vật liệu điện môi giữa tất cả các lõi\r\ndẫn và vỏ che chắn phải chịu được điện áp 15 kV d.c nếu lớp cách điện là đặc;\r\n10 kV d.c nếu lớp cách điện là dạng xốp. Thời gian thử phải là 3 s.
\r\n\r\n3.4.4.2. Độ bền điện môi mức thấp
\r\n\r\nCách điện giữa mỗi lõi dẫn với tất cả\r\ncác lõi dẫn khác và giữa các lõi dẫn với màn che (nếu có) trên suốt chiều dài của\r\ncáp thành phẩm phải chịu được điện áp một chiều có giá trị lớn hơn hoặc bằng\r\ngiá trị quy định trong Bảng 11 trong suốt thời gian thử.
\r\n\r\nBảng 11 - Các điện áp\r\nthử
\r\n\r\n\r\n Loại cách điện \r\n | \r\n \r\n Lõi dẫn với\r\n lõi dẫn \r\n | \r\n \r\n Lõi dẫn với\r\n màn che \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thời gian\r\n thử \r\n | \r\n \r\n Thời gian\r\n thử \r\n | \r\n ||
\r\n 3 s \r\n | \r\n \r\n 60 s \r\n | \r\n \r\n 3 s \r\n | \r\n \r\n 60 s \r\n | \r\n |
\r\n Đặc \r\n | \r\n \r\n 2 kV \r\n | \r\n \r\n 1 kV \r\n | \r\n \r\n 6 kV \r\n | \r\n \r\n 3 kV \r\n | \r\n
\r\n Xốp \r\n | \r\n \r\n 1 kV \r\n | \r\n \r\n 0,5 kV \r\n | \r\n \r\n 2 kV \r\n | \r\n \r\n 1 kV \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng điện áp đo\r\n thử xoay chiều có giá trị bằng Vdc/ | \r\n
3.4.5. Điện trở cách điện
\r\n\r\nGiá trị điện trở cách điện giữa dây dẫn\r\nvới dây dẫn và giữa dây dẫn với màn che (nếu có) đo ở 20 °C phải lớn hơn 1 500\r\nMW đối với cáp\r\ncó nhồi và 5 000 MW\r\nđối với cáp không nhồi.
\r\n\r\n3.4.6. Điện dung tương hỗ
\r\n\r\nĐiện dung tương hỗ của mỗi đôi dây được\r\nđo ở tần số 1 KHz và ở nhiệt độ 20 °C không được vượt quá 58 nF/km.
\r\n\r\n3.4.7. Mức độ cân bằng điện dung giữa\r\ncác đôi dây
\r\n\r\nĐiện dung không cân bằng giữa các dôi\r\ndây trong cáp thành phẩm ở tần số 1 kHz và nhiệt độ 20 °C không được vượt quá\r\n400 pF/km.
\r\n\r\n3.4.8. Mức độ cân bằng điện dung giữa\r\nđôi dây với đất
\r\n\r\nĐiện dung không cân bằng giữa đôi dây\r\nvới đất trong cáp thành phẩm không được vượt quá 1 600 pF/km.
\r\n\r\n3.4.9. Điện trở của màn che tĩnh điện
\r\n\r\nĐiện trở một chiều của màn che tĩnh điện\r\nkhi đo hoặc hiệu chỉnh về 20 °C phải không được vượt quá 33 W/km.
\r\n\r\n3.5. Yêu cầu về truyền dẫn
\r\n\r\nKhi truyền tín hiệu số tốc độ cao, cáp\r\nphải đáp ứng được các yêu cầu về truyền dẫn dưới đây.
\r\n\r\n3.5.2. Suy hao
\r\n\r\nSuy hao a tại 20 °C của đôi\r\ndây không được vượt quá giá trị quy định trong Bảng 12 (đối với cáp chôn ngầm\r\nchỉ áp dụng cho các đôi dây có kích thước 0,5 mm, 0,6 mm và 0,65 mm).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 12 - Giá\r\ntrị suy hao
\r\n\r\n\r\n Kích thước lõi dẫn \r\n | \r\n \r\n Giá trị suy\r\n hao truyền dẫn (dB/100 m) \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Lõi dẫn đặc \r\n | \r\n \r\n Dây mềm nhiều sợi \r\n | \r\n \r\n 150 kHz \r\n | \r\n \r\n 300 kHz \r\n | \r\n \r\n 1 MHz \r\n | \r\n \r\n 4 MHz \r\n | \r\n \r\n 8 MHz \r\n | \r\n \r\n 10 MHz \r\n | \r\n \r\n 12 MHz \r\n | \r\n \r\n 15 MHz \r\n | \r\n \r\n 18 MHz \r\n | \r\n \r\n 20 MHz \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 8 x 0,18 \r\n | \r\n \r\n 0,894 \r\n | \r\n \r\n 1,176 \r\n | \r\n \r\n 2,04 \r\n | \r\n \r\n 4,051 \r\n | \r\n \r\n 5,765 \r\n | \r\n \r\n 6,466 \r\n | \r\n \r\n 7,104 \r\n | \r\n \r\n 7,976 \r\n | \r\n \r\n 8,771 \r\n | \r\n \r\n 9,268 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 7 x 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 6 x 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 11 x 0,18 \r\n | \r\n \r\n 0,818 \r\n | \r\n \r\n 1,075 \r\n | \r\n \r\n 1,864 \r\n | \r\n \r\n 3,701 \r\n | \r\n \r\n 5,267 \r\n | \r\n \r\n 5,907 \r\n | \r\n \r\n 6,490 \r\n | \r\n \r\n 7,287 \r\n | \r\n \r\n 8,013 \r\n | \r\n \r\n 8,467 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 10 x 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 9 x 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 13 x 0,18 \r\n | \r\n \r\n 0,770 \r\n | \r\n \r\n 1,013 \r\n | \r\n \r\n 1,758 \r\n | \r\n \r\n 3,4915 \r\n | \r\n \r\n 4,969 \r\n | \r\n \r\n 5,573 \r\n | \r\n \r\n 6,124 \r\n | \r\n \r\n 6,875 \r\n | \r\n \r\n 7,561 \r\n | \r\n \r\n 7,989 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 12 x 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 11 x 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 20 x 0,18 \r\n | \r\n \r\n 0,621 \r\n | \r\n \r\n 0,815 \r\n | \r\n \r\n 1,414 \r\n | \r\n \r\n 2,8055 \r\n | \r\n \r\n 3,990 \r\n | \r\n \r\n 4,474 \r\n | \r\n \r\n 4,915 \r\n | \r\n \r\n 5,517 \r\n | \r\n \r\n 6,065 \r\n | \r\n \r\n 6,408 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 18 x 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 16 x 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 25 x 0,18 \r\n | \r\n \r\n 0,508 \r\n | \r\n \r\n 0,668 \r\n | \r\n \r\n 1,159 \r\n | \r\n \r\n 2,296 \r\n | \r\n \r\n 3,261 \r\n | \r\n \r\n 3,654 \r\n | \r\n \r\n 4,011 \r\n | \r\n \r\n 4,499 \r\n | \r\n \r\n 4,942 \r\n | \r\n \r\n 5,219 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 22 x 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 20 x 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Tùy vào tần số hoạt động đối\r\nvới từng loại dịch vụ, cáp phải đáp ứng được yêu cầu về giá trị suy hao đến tần\r\nsố hoạt động cao nhất.
\r\n\r\n3.5.3. Xuyên âm đầu xa
\r\n\r\nSuy hao của tổng công suất xuyên âm đầu\r\nxa được đo trên mỗi đôi bất kỳ của cáp thành phẩm phải lớn hơn hoặc bằng giá trị\r\ntrong Bảng 13.
\r\n\r\nBảng 13 - Suy\r\nhao xuyên âm đầu xa
\r\n\r\n\r\n Suy hao của\r\n tổng công suất xuyên âm đầu xa mức tương đương (dB/100m) \r\n | \r\n |||||
\r\n 150 kHz \r\n | \r\n \r\n 300 kHz \r\n | \r\n \r\n 1 MHz \r\n | \r\n \r\n 4 MHz \r\n | \r\n \r\n 8 MHz \r\n | \r\n \r\n 10 MHz \r\n | \r\n
\r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n
3.5.4. Xuyên âm đầu gần
\r\n\r\nSuy hao của tổng công suất xuyên âm đầu\r\ngần được đo trong mỗi đôi bất kỳ của cáp thành phẩm phải lớn hơn hoặc bằng giá\r\ntrị quy định trong Bảng 14.
\r\n\r\nBảng 14 - Suy\r\nhao xuyên âm đầu gần
\r\n\r\n\r\n Suy hao của\r\n tổng công suất xuyên âm đầu gần (dB/100m) \r\n | \r\n |||||
\r\n 150 kHz \r\n | \r\n \r\n 300 kHz \r\n | \r\n \r\n 1 MHz \r\n | \r\n \r\n 4 MHz \r\n | \r\n \r\n 8 MHz \r\n | \r\n \r\n 10 MHz \r\n | \r\n
\r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n
3.5.5. Trở kháng đặc\r\ntính
\r\n\r\nGiá trị trở kháng đặc tính của cáp ở 1\r\nkHz là 600 W ± 15 % và\r\ntrong dải tần từ 1 MHz đến tần số hoạt động cao nhất phải là N ± 15 % với N là\r\ntrở kháng danh định phải nằm trong dải từ 80 W đến 135 W và thường là 100 W, 120 W,135 W. Giá trị N phải được\r\nghi rõ trong chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất.
\r\n\r\n3.6. Các chỉ tiêu bổ sung đối với cáp\r\ndùng cho dịch vụ xDSL
\r\n\r\nKhi cáp vào nhà thuê bao dùng cho dịch\r\nvụ ADSL và VDSL yêu cầu phải đảm bảo một số chỉ tiêu bổ sung dưới đây.
\r\n\r\n3.6.2. Điện trở vòng một chiều (Rv) và\r\ncự ly thông tin
\r\n\r\nĐiện trở vòng một chiều, bao gồm điện\r\ntrở của đôi dây và thiết bị đầu cuối, giới hạn cự ly thông tin quy định trong Bảng\r\n15.
\r\n\r\nBảng 15 -\r\nTương quan giữa điện trở vòng một chiều và cự ly thông tin
\r\n\r\n\r\n Thứ tự \r\n | \r\n \r\n Dịch vụ \r\n | \r\n \r\n Rv, W \r\n | \r\n \r\n Độ dài tối đa của đường\r\n dây sử dụng,\r\n Km \r\n | \r\n |||
\r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n HDSL \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 5,3 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n SHDL \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 2,6 \r\n | \r\n \r\n 3,9 \r\n | \r\n \r\n 4,3 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ADSL (1,5 Mbit/s) \r\n | \r\n \r\n 1 150 \r\n | \r\n \r\n 4,1 \r\n | \r\n \r\n 5,4 \r\n | \r\n \r\n 7,6 \r\n | \r\n \r\n 8,6 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n ADSL (6 Mbit/s) \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 5,1 \r\n | \r\n \r\n 5,8 \r\n | \r\n
3.6.3. Suy hao tổng công suất xuyên âm
\r\n\r\nTổng công suất suy hao xuyên âm của\r\ncáp vào nhà thuê bao trong truyền dẫn băng rộng không được nhỏ hơn các giá trị\r\nquy định trong Bảng 16.
\r\n\r\nBảng 16- Suy\r\nhao xuyên âm
\r\n\r\n\r\n Thứ tự \r\n | \r\n \r\n Tần số đo,\r\n kHz \r\n | \r\n \r\n NEXT PSL nhỏ\r\n nhất, dB \r\n | \r\n \r\n ELFEXT PST\r\n nhỏ nhất, dB \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n
3.6.4. Suy hao biến đổi dọc\r\n(Ad)
\r\n\r\nSuy hao biến đổi dọc của đường dây\r\nthuê bao phải lớn hơn hoặc bằng các giá trị quy định trong Bảng 17.
\r\n\r\nBảng 17 - Mức\r\nđộ mắt cân bằng so với đất
\r\n\r\n\r\n Thứ tự \r\n | \r\n \r\n Công nghệ \r\n | \r\n \r\n Tần số đo, kHz \r\n | \r\n \r\n LCL nhỏ nhất,\r\n dB \r\n | \r\n \r\n Trở kháng kết cuối, W \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n HDSL \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 42,5 giảm 5\r\n dB/Decade \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n SHDSL \r\n | \r\n \r\n 200 - 300 \r\n | \r\n \r\n 40,0 giảm\r\n 20 dB/Decade \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ADSL \r\n | \r\n \r\n 25 - 1 104 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
Phương pháp đo:
\r\n\r\nKết cuối đường dây bằng tải phù hợp.\r\nPhát tín hiệu vào 1 dây và thu tín hiệu phản xạ ở dây còn lại.
\r\n\r\n3.6.5. Suy hao phản xạ (Ap)
\r\n\r\nSuy hao phản xạ của một đôi dây thuê\r\nbao phải thỏa mãn các giá trị quy định trong Bảng 18.
\r\n\r\nBảng 18 - Suy\r\nhao phản xạ tiêu chuẩn
\r\n\r\n\r\n Thứ tự \r\n | \r\n \r\n Công nghệ \r\n | \r\n \r\n Tần số đo,\r\n kHz \r\n | \r\n \r\n Suy hao phản\r\n xạ nhỏ nhất, dB \r\n | \r\n \r\n Trở kháng kết\r\n cuối, W \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n HDSL \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n SHDSL \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ADSL \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 104 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
Phương pháp đo: Tương tự 3.6.4.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Các bài đo đánh giá cáp sợi đồng vào nhà thuê\r\nbao
\r\n\r\nA.1. Đo các thông số cơ lý
\r\n\r\nA.1.1. Đo kiểm tra cường độ lực kéo đứt\r\nvà độ giãn dài khi đứt của lõi dẫn
\r\n\r\na) Mục đích
\r\n\r\nĐo kiểm tra cường độ lực kéo đứt và độ\r\ngiãn dài khi đứt của lõi dẫn đặc.
\r\n\r\nb) Thiết bị
\r\n\r\n(1) Máy thử kéo đứt có tốc độ kéo (100\r\n± 20) mm/phút
\r\n\r\n(2) Thước đo
\r\n\r\nc) Các bước thực hiện
\r\n\r\n- Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\n- Cắt các mẫu thử nghiệm dài 300 mm,\r\nloại bỏ lớp cách điện. Đánh dấu đoạn ở giữa dài 250 mm.
\r\n\r\n- Ổn định mẫu thử
\r\n\r\nGiữ các mẫu thử nghiệm ở nhiệt độ 23 ±\r\n5 °C tối thiểu trong 3 giờ
\r\n\r\n- Phép thử
\r\n\r\nĐưa mẫu thử vào máy kéo, tốc độ kéo là\r\n100 ± 20 mm/phút ở nhiệt độ phòng. Dùng thước đo phù hợp để đo liên tục chiều\r\ndài giữa hai điểm đã đánh dấu trong suốt quá trình kéo đứt.
\r\n\r\nd) Xử lý kết quả
\r\n\r\nGiá trị cường độ lực kéo đứt là ứng suất\r\nkéo lớn nhất ghi được trong quá trình kéo mẫu thử nghiệm đến thời điểm đứt. Độ\r\ngiãn dài lõi dẫn được tính theo công thức:
\r\n\r\nE(%) = 100 %
Trong đó: L là độ dài giữa hai điểm được\r\nđánh dấu tại thời điểm đứt, mm.
\r\n\r\nLấy giá trị trung bình của cường độ lực\r\nkéo đứt và độ giãn dài khi đứt trên 3 mẫu thử.
\r\n\r\nLõi dẫn được coi là đạt yêu cầu nếu cường\r\nđộ lực kéo đứt trung bình lớn hơn hoặc bằng 20 kgf/mm2 và độ giãn\r\ndài khi đứt trung bình E(%) > 15 %.
\r\n\r\nA.1.2. Đo kiểm tra cường độ lực kéo đứt\r\nvà độ giãn dài khi đứt của cách điện lõi dẫn
\r\n\r\na) Mục đích
\r\n\r\nĐo cường độ lực kéo đứt và độ giãn dài\r\nkhi đứt của cách điện lõi dẫn.
\r\n\r\nb) Thiết bị
\r\n\r\nMáy thử kéo đứt có tốc độ kéo (25 ± 5)\r\nmm/phút nếu là cách điện PE hoặc PP hoặc cách điện có chứa vật liệu này, tốc độ\r\nkéo là (250 ± 50) mm/phút đối với các vật liệu cách điện khác.
\r\n\r\nc) Các bước thực hiện
\r\n\r\n- Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\nLấy 3 mẫu thử nghiệm dài 100 mm. Mẫu sẽ\r\ncó dạng ống sau khi loại bỏ ruột dẫn và các lớp bọc bên ngoài mà không làm hư hỏng\r\ncách điện. Đánh dấu đoạn ở giữa dài 20 mm trước khi thử nghiệm kéo.
\r\n\r\n- Ổn định mẫu thử
\r\n\r\nTrước khi kéo, tất cả các mẫu thử nghiệm\r\nphải được bảo vệ tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp ít nhất trong 3 h ở\r\nnhiệt độ 23 ± 2 °C.
\r\n\r\nc) Phép thử
\r\n\r\nĐưa mẫu thử lên máy thử, điều chỉnh tốc\r\nđộ kéo sao cho có thể ghi nhận được lực tại thời điểm kéo một cách dễ dàng.\r\nDùng thước đo phù hợp để đo liên tục chiều dài giữa hai điểm đã đánh dấu trong\r\nsuốt quá trình kéo đứt.
\r\n\r\nd) Xử lý kết quả
\r\n\r\nGiá trị cường độ lực kéo đứt là ứng suất\r\nkéo lớn nhất ghi được trong quá trình kéo mẫu thử nghiệm đến thời điểm đứt. Độ\r\ngiãn dài khi đứt của cách điện lõi dẫn được tính theo công thức:
\r\n\r\nE(%) = 100 %
Trong đó: L là độ dài giữa hai điểm được\r\nđánh dấu tại thời điểm đứt, mm.
\r\n\r\nLấy giá trị trung bình của cường độ lực\r\nkéo đứt và độ giãn dài khi đứt trên 3 mẫu thử.
\r\n\r\nCách điện được coi là đạt yêu cầu nếu\r\ncường độ lực kéo đứt trung bình lớn hơn hoặc bằng 1,05 kgf/mm2 và độ\r\ngiãn dài khi đứt trung bình E(%) ≥ 300 %.
\r\n\r\nA.1.3. Đo thử cường độ lực kéo đứt và\r\nđộ giãn dài khi đứt của vỏ
\r\n\r\na) Mục đích
\r\n\r\nĐo cường độ lực kéo đứt và độ giãn dài\r\nkhi đứt của vật liệu vỏ bọc.
\r\n\r\nb) Thiết bị
\r\n\r\nMáy thử kéo đứt có tốc độ kéo (25 ± 5)\r\nmm/phút nếu là vỏ PE hoặc PP hoặc vỏ có chứa vật liệu này, tốc độ kéo là (250 ±\r\n50) mm/phút đối với các vật liệu khác.
\r\n\r\nc) Các bước thực hiện
\r\n\r\n- Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\nLấy 3 mẫu thử nghiệm dài 100 mm. Mẫu sẽ\r\ncó dạng ống sau khi loại bỏ các thành phần cáp nằm bên trong vỏ bọc, kể cả các\r\nlõi, chất điền đầy và lớp phủ bên trong. Đánh dấu đoạn ở giữa dài 20 mm trước\r\nkhi thử nghiệm kéo.
\r\n\r\n- Ổn định mẫu thử
\r\n\r\nTrước khi kéo, tất cả các mẫu thử nghiệm\r\nphải được bảo vệ tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp ít nhất trong 3 h ở\r\nnhiệt độ 23 ± 2 °C.
\r\n\r\nc) Phép thử
\r\n\r\nĐưa mẫu thử lên máy thử, điều chỉnh tốc\r\nđộ kéo sao cho có thể ghi nhận được lực tại thời điểm kéo một cách dễ dàng.\r\nDùng thước do phù hợp để đo liên tục chiều dài giữa hai điểm đã đánh dấu trong\r\nsuốt quá trình kéo đứt.
\r\n\r\nd) Xử lý kết quả
\r\n\r\nGiá trị cường độ lực kéo đứt là ứng suất\r\nkéo lớn nhất ghi được trong quá trình kéo mẫu thử nghiệm đến thời điểm đứt. Độ\r\ngiãn dài khi đứt của vỏ được tính theo công thức:
\r\n\r\nE(%) = 100 %
Trong đó: L là độ dài giữa hai điểm được\r\nđánh dấu tại thời điểm đứt, mm.
\r\n\r\nLấy giá trị trung bình của cường độ lực\r\nkéo đứt và độ giãn dài khi đứt trên 3 mẫu thử.
\r\n\r\nVỏ được coi là đạt yêu cầu nếu cường độ\r\nlực kéo đứt trung bình lớn hơn hoặc bằng 1,02 kgf/mm2 và độ giãn dài\r\nkhi đứt trung bình E(%) ≥ 100 %.
\r\n\r\nA.2. Đo các thông số về độ ổn định nhiệt\r\nvà độ bền môi trường
\r\n\r\nA.2.1. Cách điện
\r\n\r\nA.2.1.1. Độ co ngót của lớp cách điện\r\nsau khi nung nóng lõi dẫn
\r\n\r\na) Mục đích
\r\n\r\nXác định độ co ngót của lớp cách điện\r\nsau khi nung nóng lõi dẫn.
\r\n\r\nb) Thiết bị
\r\n\r\n(1) Lò lưu thông không khí
\r\n\r\n(2) Thước đo
\r\n\r\nc) Các bước thực hiện
\r\n\r\n- Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\nCắt 3 đoạn mẫu thử của dây cách điện\r\n(kể cả lõi dẫn) dài 150 mm ở phần giữa của một đoạn cáp thành phẩm dài 1,5 m.\r\nSau đó đánh dấu một đoạn dài 100 mm ở giữa mẫu thử dài 150 mm. Ở hai đầu mẫu thử\r\ncách điểm đánh dấu từ 2 đến 5 mm, cắt và loại bỏ lớp cách điện.
\r\n\r\n- Phép đo
\r\n\r\nCác mẫu thử nghiệm trên được đỡ theo\r\nchiều ngang bởi các đầu dây trần trong lò lưu thông không khí để tránh sự di\r\nchuyển tự do của lớp cách điện.
\r\n\r\nNung nóng các mẫu thử nghiệm ở nhiệt độ\r\n115 ± 1 °C trong vòng 1 giờ.
\r\n\r\nĐưa mẫu thử về nhiệt độ phòng và đo độ\r\nchiều dài l (mm) của lớp cách điện trên cả 2 đầu mẫu thử.
\r\n\r\nd) Xử lý kết quả
\r\n\r\nĐộ co ngót được tính như sau:
\r\n\r\nd = 100 %
d\r\n- độ co ngót, %
\r\n\r\nCách điện được coi là đạt yêu cầu nếu d ≤ 5 %.
\r\n\r\nA.2.1.2. Thử nghiệm uốn ở nhiệt độ thấp\r\nđối với cách điện
\r\n\r\na) Mục đích
\r\n\r\nĐo độ uốn ở nhiệt độ thấp của cách điện.
\r\n\r\nb) Thiết bị
\r\n\r\n(1) Tủ lạnh để làm lạnh vật liệu cách\r\nđiện;
\r\n\r\n(2) Trục quấn có đường kính bằng 3 lần\r\nđường kính mẫu thử.
\r\n\r\nc) Các bước thực hiện
\r\n\r\n- Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\nMẫu vật liệu cách điện lõi dẫn (kể cả\r\nlõi dẫn) và thiết bị phải được giữ trong tủ lạnh ở nhiệt độ -40 ± 2°C trong khoảng\r\nthời gian không ít hơn 16 giờ. Thời gian làm lạnh 16 giờ có tính đến thời gian\r\ncần thiết để làm lạnh thiết bị.
\r\n\r\nNếu thiết bị đã được làm lạnh trước\r\nthì cho phép thời gian làm lạnh ngắn hơn nhưng không ít hơn 4 giờ với điều kiện\r\nmẫu đã đạt tới nhiệt độ 40 ± 2 °C. Nếu thiết bị và mẫu thử nghiệm đã được làm lạnh\r\ntrước thì thời gian làm lạnh là 1 giờ sau khi từng mẫu thử nghiệm được cố định\r\nvào thiết bị là đủ.
\r\n\r\n- Phép thử
\r\n\r\nKhi kết thúc thời gian nêu trên, mẫu\r\nthử nghiệm được quấn 5 vòng trên thanh tròn hình trụ có đường kính bằng 3 lần\r\nđường kính của mẫu thử nghiệm và giữ ở nhiệt độ -40 ± 2 °C trong 1 giờ. Sau đó\r\ngiữ nguyên mẫu thử nghiệm trên trục quấn và làm lạnh đến nhiệt độ môi trường.
\r\n\r\nd) Xử lý kết quả
\r\n\r\nVật liệu được coi là đạt yêu cầu nếu\r\ncách điện của mẫu thử không có vết nứt khi kiểm tra bằng mắt thường hoặc có\r\nkính thị lực nhưng không có phóng đại.
\r\n\r\nA.2.2. Vỏ cáp
\r\n\r\nA.2.2.1. Đo thử cường độ lực kéo đứt\r\nvà độ giãn dài khi đứt của vỏ cáp sau khi lão hóa
\r\n\r\na) Mục đích
\r\n\r\nĐo cường độ lực kéo đứt và độ giãn dài\r\nkhi đứt của vỏ cáp sau khi lão hóa.
\r\n\r\nb) Thiết bị
\r\n\r\n(1) Lò nhiệt có lưu thông không khí tự\r\nnhiên hoặc cưỡng bức;
\r\n\r\n(2) Máy thử kéo đứt có tốc độ kéo (25\r\n± 5) mm/phút nếu là vỏ PE hoặc PP hoặc vỏ có chứa vật liệu này, tốc độ kéo là\r\n(250 ± 50) mm/phút đối với các vật liệu khác.
\r\n\r\nc) Các bước thực hiện
\r\n\r\n- Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\nLấy 3 mẫu thử nghiệm dài 100 mm nằm ở\r\nvị trí gần kề với các mẫu thử nghiệm dùng cho thử nghiệm không lão hóa. Thử nghiệm\r\nkéo trên các mẫu đã thử nghiệm lão hóa và không lão hóa phải theo trình tự liên\r\ntiếp. Mẫu sẽ có dạng ống sau khi loại bỏ các thành phần cáp nằm bên trong vỏ bọc,\r\nkể cả các lõi, chất điền đầy và lớp phủ bên trong. Đánh dấu đoạn ở giữa dài 20\r\nmm trước khi thử nghiệm kéo.
\r\n\r\n- Ổn định mẫu thử
\r\n\r\nTrước khi kéo, tất cả các mẫu thử nghiệm\r\nphải được bảo vệ tránh ánh nắng mặt trời chiều trực tiếp ít nhất trong 3 h ở\r\nnhiệt độ 23 ± 2 °C.
\r\n\r\n- Thực hiện lão hóa
\r\n\r\nKhông khí phải đi vào lò theo cách thổi\r\nvào bề mặt của mẫu thử nghiệm và đi ra gần phía trên của lò. Số lần thay đổi\r\nhoàn toàn không khí trong lò trong 1 giờ ở 80 °C phải lớn hơn 8 và ít hơn 20.
\r\n\r\nKhông được dùng quạt ở bên trong lò.
\r\n\r\nLão hóa phải được thực hiện ở điều kiện\r\nkhí quyển có các thành phần và áp suất không khí trong môi trường.
\r\n\r\nMẫu thử nghiệm được treo thẳng đứng và\r\nchủ yếu ở khu vực giữa lò sao cho từng mẫu thử nghiệm cách nhau ít nhất là 20\r\nmm.
\r\n\r\nGiữ mẫu thử nghiệm trong lò ở nhiệt độ\r\n100 ± 2 °C trong khoảng thời gian 10 x 24 giờ.
\r\n\r\nNgay khi kết thúc chu kỳ lão hóa, đưa\r\nmẫu thử nghiệm ra khỏi lò và để vào khu vực có nhiệt độ môi trường ít nhất là\r\n16 h, tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.
\r\n\r\n- Phép thử
\r\n\r\nĐưa mẫu thử lên máy thử, điều chỉnh tốc\r\nđộ kéo sao cho có thể ghi nhận được lực tại thời điểm kéo một cách dễ dàng.
\r\n\r\nd) Xử lý kết quả
\r\n\r\nDùng thước đo phù hợp để đo liên tục\r\nchiều dài giữa hai điểm đã đánh dấu trong suốt quá trình kéo đứt. Giá trị cường\r\nđộ lực kéo đứt là ứng suất kéo lớn nhất ghi được trong quá trình kéo mẫu thử\r\nnghiệm đến thời điểm đứt. Độ giãn dài khi đứt của vỏ được tính theo công thức:
\r\n\r\nE(%) = 100 %
Trong đó: L là độ dài giữa hai điểm được\r\nđánh dấu tại thời điểm đứt, mm.
\r\n\r\nLấy giá trị trung bình của cường độ lực\r\nkéo đứt và độ giãn dài khi đứt trên 3 mẫu thử.
\r\n\r\nVỏ được coi là đạt yêu cầu nếu cường độ\r\nlực kéo đứt trung bình lớn hơn hoặc bằng 70 % cường độ lực kéo đứt của vỏ cáp\r\nchưa qua lão hóa (kết quả đo được trong A.1.3) và độ giãn dài khi đứt trung\r\nbình lớn hơn hoặc bằng 50 % độ giãn dài khi đứt của vỏ cáp chưa qua lão hóa (kết\r\nquả đo được trong A.1.3).
\r\n\r\nA.2.2.2. Đo độ co ngót của vỏ cáp
\r\n\r\nMẫu vỏ cáp thành phẩm dài 51 mm, rộng\r\n64 mm được đặt trong tủ gia nhiệt 4 giờ, ở nhiệt độ 115 °C. Sau khi lấy ra làm\r\nnguội bằng không khí, độ co ngót tổng cộng của vỏ cáp không vượt quá 5 %.
\r\n\r\nA.2.2.3. Độ bám dính của băng nhôm
\r\n\r\na) Mục đích
\r\n\r\nKiểm tra độ bám dính của băng nhôm.
\r\n\r\nb) Thiết bị
\r\n\r\n(1) Kìm
\r\n\r\n(2) Máy kéo đứt
\r\n\r\nc) Các bước thực hiện
\r\n\r\n- Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\nCắt từ vỏ cáp 3 mẫu thử hình chữ nhật\r\ncó chiều dài 150 mm và chiều rộng 15 mm theo chiều dọc bằng kìm sắc. Mẫu thử phải\r\nkhông gồm các phần băng nhôm chồng lên nhau.
\r\n\r\n- Phép thử
\r\n\r\nTách một đoạn băng nhôm dài 50 mm từ một\r\nđầu của mẫu thử. Đưa đoạn băng nhôm này vào ngàm kẹp phía trên của máy kéo và\r\nphần còn lại của mẫu thử vào ngàm kẹp phía dưới. Tốc độ kéo của máy phải là 100\r\n± 5 mm/phút.
\r\n\r\nGhi lại giá trị lực kéo trung bình\r\ntrong 3 lần thử.
\r\n\r\nd) Xử lý kết quả
\r\n\r\nPhép thử được coi là đạt yêu cầu nếu nếu\r\nlực kéo trung bình lớn hơn 0,8 N cho mỗi mm bề rộng mẫu thử.
\r\n\r\nA.2.3. Phép đo kiểm tra hợp chất điền\r\nđầy trong cáp
\r\n\r\na) Mục đích
\r\n\r\nKiểm tra hợp chất điền đầy trong cáp.
\r\n\r\nb) Thiết bị
\r\n\r\n(1) Lò lưu thông không khí
\r\n\r\n(2) Cân điện tử
\r\n\r\nc) Quy trình thực hiện
\r\n\r\n- Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\nCắt 3 mẫu cáp dài 300 mm. Ở mỗi mẫu\r\nbóc lớp vỏ dài 130 mm, bóc lớp màn che và vỏ bọc lõi (nếu có) dài 80 mm. Tách\r\ncác đôi dây ra một cách riêng biệt.
\r\n\r\n- Phép thử
\r\n\r\nTreo mẫu thử thẳng đứng trong lò lưu\r\nthông không khí ở nhiệt độ thử (70 ± 1) °C hoặc (80 ± 1) °C với điều kiện đầu\r\ncác đôi dây xòe ra quay xuống phía dưới trong 24 giờ.
\r\n\r\nd) Xử lý kết quả
\r\n\r\nHợp chất điền đầy trong cáp được coi\r\nlà đạt yêu cầu nếu lượng hợp chất chảy ra khỏi mẫu cáp không được vượt quá 0,5\r\ng.
\r\n\r\nA.2.4. Đo độ bám chặt của vỏ (đối với\r\ncáp thuê bao chôn ngầm)
\r\n\r\na) Mục đích
\r\n\r\nKiểm tra độ bám chặt của vỏ.
\r\n\r\nb) Thiết bị
\r\n\r\nMáy kéo đứt.
\r\n\r\nc) Quy trình thực hiện
\r\n\r\n- Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\nCắt mẫu cáp dài (300 ± 15) mm.
\r\n\r\n- Phép thử
\r\n\r\nThực hiện phép thử bằng cách dùng máy\r\nkéo đứt, kẹp một đầu vào vỏ ngoài của cáp còn đầu kia kẹp vào lõi và lớp che chắn\r\nkim loại bên ngoài. Nhiệt độ tại giao diện màn che chắn và vỏ cáp phải trong\r\nkhoảng 60 °C đến 65 °C trong khi thử. Tốc độ tách của các đầu kẹp phải không vượt\r\nquá 250 mm/ phút. Có thể thực hiện phép thử ở bên ngoài lò để làm nóng mẫu thử.\r\nGhi lại lực kéo mà tại đó làm trượt lớp vỏ ngoài khỏi băng kim loại nằm dưới.
\r\n\r\nd) Xử lý kết quả
\r\n\r\nCáp được coi là đạt yêu cầu nếu lực cần\r\nthiết để làm trượt lớp vỏ ngoài khỏi băng kim loại nằm dưới phải không được nhỏ\r\nhơn 1,4 N cho mỗi mm chu vi. Chu vi được tính dựa trên đường kính xung quanh lớp\r\nbăng kim loại nằm dưới.
\r\n\r\nA.3. Đo các thông số điện và thông số\r\ntruyền dẫn
\r\n\r\nA.3.1. Phép đo điện trở một chiều của\r\nlõi dẫn
\r\n\r\na) Mục đích
\r\n\r\nXác định điện trở một chiều của lõi dẫn.
\r\n\r\nb) Thiết bị
\r\n\r\nCầu đo Wheatstone hoặc máy đo\r\ntương đương có độ chính xác ± 0,5 % hoặc máy đo cáp chuyên dụng.
\r\n\r\nc) Sơ đồ đo
\r\n\r\nHình A.1 - Sơ đồ\r\nđo điện trở một chiều của lõi dẫn
\r\n\r\nd) Các bước thực hiện
\r\n\r\nCách 1:
\r\n\r\n- Nối 2 đầu của một đôi dây với máy\r\nđo;
\r\n\r\n- Ngắn mạch đầu xa của đôi dây;
\r\n\r\n- Đo và ghi lại giá trị điện trở một\r\nchiều đo được.
\r\n\r\nCách 2:
\r\n\r\n- Nối 2 đầu dây của cùng một sợi dây với\r\nmáy đo;
\r\n\r\n- Đo và ghi lại giá trị điện trở một\r\nchiều đo được.
\r\n\r\ne) Xử lý kết quả
\r\n\r\nHiệu chỉnh giá trị đo được về nhiệt độ\r\ntiêu chuẩn 20 °C, theo đơn vị W/km.
\r\n\r\nGiá trị điện trở được hiệu chỉnh về\r\nnhiệt độ tiêu chuẩn bằng cách nhân giá trị đo được với hệ số k:
\r\n\r\nk = (6)
Trong đó: t là nhiệt độ khi thực hiện\r\nphép đo tính theo °C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để hiệu chỉnh giá trị tương\r\nứng theo chiều dài, chia giá trị đo được cho L (L là chiều dài của cáp tính\r\ntheo m)
\r\n\r\nSo sánh kết quả đo được với các giá trị\r\ntrong Bảng 5.
\r\n\r\nA.3.2. Mức độ mất cân bằng điện trở
\r\n\r\nMức độ mất cân bằng điện trở giữa hai\r\nlõi dẫn của một đôi dây trong cuộn cáp thường được xác định khi đo điện trở lõi\r\ndẫn trong 3.3.1.
\r\n\r\nMức độ mất cân bằng điện trở giữa hai\r\nlõi dẫn trong một đôi dây được tính theo công thức (7):
\r\n\r\nDR = (7)
Trong đó:
\r\n\r\nlà\r\nđiện trở tính theo W\r\ncủa lõi dẫn có giá trị điện trở cao hơn;
là\r\nđiện trở tính theo W\r\ncủa lõi dẫn có giá trị điện trở nhỏ hơn;
So sánh giá trị DR với yêu cầu trong mục\r\n3.4.3.
\r\n\r\nA.3.3. Đo điện trở màn che tĩnh điện
\r\n\r\na) Mục đích
\r\n\r\nXác định điện trở của màn che tĩnh điện.
\r\n\r\nb) Thiết bị
\r\n\r\nCầu đo Wheatstone hoặc máy đo\r\ntương đương có độ chính xác ± 0,5 % hoặc máy đo cáp chuyên dụng.
\r\n\r\nc) Sơ đồ đo
\r\n\r\nHình A.2 - Sơ đồ\r\nđo điện trở của màn che tĩnh điện
\r\n\r\nd) Các bước thực hiện
\r\n\r\nBước 1 (a)
\r\n\r\n- Nối 2 đầu dây của đôi dây tới máy\r\nđo.
\r\n\r\n- Ngắn mạch ở đầu xa của đôi dây và nối\r\ntới màn che tĩnh điện.
\r\n\r\n- Đo và ghi lại giá trị điện trở R1,\r\nW.
\r\n\r\nBước 2 (b)
\r\n\r\n- Ngắn mạch ở đầu gần và đầu xa của\r\nđôi dây;
\r\n\r\n- Nối đầu gần của đôi dây tới cực thứ\r\nnhất của máy đo;
\r\n\r\n- Tại đầu gần, nối màn che tĩnh điện tới\r\ncực thứ 2 của máy đo;
\r\n\r\n- Đo và ghi lại giá trị điện trở R2,\r\nW.
\r\n\r\ne) Xử lý kết quả
\r\n\r\nGiá trị điện trở của màn che tĩnh điện\r\nđược xác định bằng công thức:
\r\n\r\nRs\r\n=\r\nR2 – (W)
Nếu chiều dài cáp khác 1 km thì hiệu\r\nchỉnh giá trị đo được về nhiệt độ 20 °C và chiều dài 1 km.
\r\n\r\nĐối chiếu kết quả với yêu cầu trong\r\n3.4.9.
\r\n\r\nA.3.4. Điện trở cách điện
\r\n\r\na) Mục đích
\r\n\r\nKiểm tra điện trở cách điện của đôi\r\ndây bao gồm giữa 2 sợi với nhau.
\r\n\r\nb) Thiết bị
\r\n\r\nĐồng hồ vạn năng hoặc thiết bị tương\r\nđương có khả năng đo điện trở cách điện hoặc máy đo cáp chuyên dụng.
\r\n\r\nc) Sơ đồ đo
\r\n\r\nHình A.3 - Sơ\r\nđồ đo điện trở cách điện
\r\n\r\nd) Các bước thực hiện
\r\n\r\n- Nối 2 đầu lõi dẫn của một đôi dây với\r\nmáy đo.
\r\n\r\n- Hở mạch đầu xa của đôi dây.
\r\n\r\n- Đặt điện áp đo trên máy đo là 500 V\r\nkhi đo cáp mới và 350 V khi đo cáp đã sử dụng.
\r\n\r\n- Đo trong khoảng thời gian 1 phút và\r\nghi lại giá trị điện trở cách điện T-R.
\r\n\r\ne) Xử lý kết quả
\r\n\r\nNếu độ dài cáp khác 1 km thì phải quy\r\nđổi giá trị đo được về độ dài tiêu chuẩn 1 km theo công thức (8):
\r\n\r\nRcđ0\r\n= Rcđl x l (8)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nRcđ0 là giá trị điện trở\r\ncách điện quy đổi về 1 km, MW.km;
\r\n\r\nRcđl là giá trị điện\r\ntrở cách điện đo được trên chiều dài mẫu cáp, MW;
\r\n\r\nl là chiều dài\r\nmẫu cáp, km.
\r\n\r\nĐối chiếu kết quả đo được với yêu cầu\r\ntrong 3.4.5.
\r\n\r\nA.3.5. Độ bền điện môi
\r\n\r\nA.3.5.1. Đo độ bền điện môi giữa lõi dẫn\r\nvà lõi dẫn
\r\n\r\na) Mục đích
\r\n\r\nKiểm tra độ bền điện môi của lớp cách\r\nđiện trên cáp thành phẩm.
\r\n\r\nb) Thiết bị
\r\n\r\nCác máy đo mức chịu điện áp cao một\r\nchiều tự động hoặc bán tự động.
\r\n\r\nc) Sơ đồ đo
\r\n\r\nHình A.4 - Sơ\r\nđồ đo mức chịu điện áp cao
\r\n\r\nd) Các bước thực hiện
\r\n\r\n- Nối 2 đầu lõi dẫn với cực của máy\r\ndo.
\r\n\r\n- Hở mạch đầu xa của đôi dây.
\r\n\r\n- Tùy vào đường kính cáp và loại cách\r\nđiện, sử dụng các điện áp thử và thời gian đo trong các Bảng 6, Bảng 7 hoặc Bảng\r\n14, Bảng 15.
\r\n\r\n- Trong khi đo thử, phải nối một điện\r\ntrở bảo vệ có giá trị thích hợp vào mạch để cung cấp điện áp thử cho cáp.
\r\n\r\n- Phép đo được thực hiện trên toàn bộ\r\nchiều dài của cáp thành phẩm.
\r\n\r\n- Điện áp đo thử phải được đưa vào từ\r\ntừ và liên tục với tốc độ không vượt quá 1 kV/s;
\r\n\r\n- Phép đo mức chịu điện áp cao giữa\r\nlõi dẫn với lõi dẫn được tiến hành trên mỗi lõi dẫn với từng lõi dẫn còn lại của\r\ncuộn cáp. Trừ đôi dây thử nghiệm, tất cả các đôi còn lại được nối với màn che\r\ntĩnh điện và nối đất.
\r\n\r\n- Đối với các thiết bị đo tự động, các\r\nlõi dẫn của cuộn cáp được tách ra và đấu riêng rẽ trên giá kiểm tra của máy đo\r\nvà quá trình đo được tiến hành một cách tự động. Khi tiến hành đo với thiết bị\r\nđo không có chức năng đo tự động, thông thường nhóm tất cả các lõi dẫn lại với\r\nnhau và nối đất trừ đôi dây được kiểm tra và đưa điện áp cao một chiều vào đôi\r\ndây không nối đất này.
\r\n\r\n- Ghi lại kết quả đo.
\r\n\r\ne) Xử lý kết quả
\r\n\r\nSo sánh các kết quả đo được với các\r\ngiá trị trong Bảng 4 hoặc Bảng 5, Bảng 6 hoặc Bảng 7.
\r\n\r\nA.3.5.2. Đo độ bền điện môi giữa lõi dẫn\r\nvà màn che tĩnh điện.
\r\n\r\nViệc đo độ bền điện môi giữa lõi dẫn\r\nvà màn che tĩnh điện được thực hiện tương tự như đo độ bền điện môi giữa lõi dẫn\r\nvà lõi dẫn. Ngoại trừ lõi dẫn được kiểm tra, tất cả các lõi dẫn còn lại được nối\r\nvới nhau và nối đất. Điện áp cao một chiều được đưa vào giữa sợi lõi dẫn cần kiểm\r\ntra và màn che.
\r\n\r\nA.3.6. Điện dung\r\ncông tác
\r\n\r\na) Mục đích
\r\n\r\nKiểm tra điện dung công tác giữa hai sợi\r\ncủa một đôi dây.
\r\n\r\nb) Thiết bị
\r\n\r\nCầu đo điện dung hoặc thiết bị tương\r\nđương có chức năng đo điện dung hoặc máy đo cáp chuyên dụng với độ chính xác\r\n1%.
\r\n\r\nc) Sơ đồ đo
\r\n\r\nHình A.5 - Sơ đồ\r\nđo điện dung công tác
\r\n\r\nd) Các bước thực hiện
\r\n\r\n- Nối 2 đầu lõi dẫn của một đôi dây với\r\nmáy đo;
\r\n\r\n- Hở mạch đầu xa của đôi dây;
\r\n\r\n- Nối tất cả các đôi dây còn lại với\r\nnhau, nối tới màn che (nếu có) và nối tới đất;
\r\n\r\n- Đặt tần số đo ở 1 000 Hz;
\r\n\r\n- Đo điện dung giữa T-R, T-G, R-G và\r\nghi lại kết quả.
\r\n\r\ne) Xử lý kết quả
\r\n\r\nGiá trị điện dung công tác được tính\r\ntheo công thức (1).
\r\n\r\nHiệu chỉnh giá trị điện dung đo được về\r\nchiều dài quy định, hiển thị theo đơn vị nF/km.
\r\n\r\nNếu độ dài mẫu cáp khác 1 000 m thì\r\ngiá trị đo được phải quy đổi về độ dài tiêu chuẩn 1 000 m bằng công thức (8):
\r\n\r\nC0 = C. (8)
Trong đó:
\r\n\r\nC0 là điện dung công tác\r\ntính theo nF/km
\r\n\r\nC là điện dung công tác đo được, nF
\r\n\r\nl là độ dài mẫu cáp, m
\r\n\r\nĐối chiếu giá trị điện dung công tác với\r\nyêu cầu trong 3.4.6.
\r\n\r\nA.3.7. Đo điện dung không cân bằng giữa\r\nđôi dây với đất
\r\n\r\na) Mục đích
\r\n\r\nKiểm tra mức độ không cân bằng điện\r\ndung giữa đôi dây với đất.
\r\n\r\nb) Thiết bị đo
\r\n\r\nCầu đo điện dung, thiết bị tương đương\r\ncó chức năng đo điện dung hoặc máy đo cáp chuyên dụng với độ chính xác không vượt\r\nquá 5 % giá trị cần đo.
\r\n\r\nc) Sơ đồ đo
\r\n\r\nHình A.5.
\r\n\r\nd) Các bước thực hiện
\r\n\r\n- Nối 2 đầu của đôi dây tới 2 đầu của\r\nmáy đo;
\r\n\r\n- Hở mạch đầu xa của đôi dây;
\r\n\r\n- Nối tất cả các đôi dây còn lại với\r\nnhau, nối tới màn che (nếu có) và nối tới đất;
\r\n\r\n- Đặt tần số đo ở 1 000 Hz;
\r\n\r\n- Đo điện dung giữa T-G, R-G và ghi lại\r\nkết quả.
\r\n\r\ne) Xử lý kết quả
\r\n\r\nGiá trị diện dung không cân bằng giữa\r\nđôi dây với đất được tính theo công thức (2).
\r\n\r\nHiệu chỉnh giá trị mức độ mất cân bằng\r\nđiện dung theo đơn vị pF/km.
\r\n\r\nNếu cáp có chiều dài khác 1 km thì giá\r\ntrị đo được sẽ được hiệu chỉnh về đơn vị pF/km như sau:
\r\n\r\nCUPG = CUPG (l)
Trong đó:
\r\n\r\nCUPG (l) là điện dung\r\nkhông cân bằng giữa đôi dây với đất đo trên mẫu cáp có chiều dài l (m);
\r\n\r\nCUPG là điện dung\r\nkhông cân bằng giữa các đôi dây với đất trên 1 km;
\r\n\r\nCác đoạn cáp có chiều dài nhỏ hơn 100\r\nm được coi là có chiều dài 100 m;
\r\n\r\nA.3.8. Đo điện dung không cân bằng giữa\r\nđôi với đôi
\r\n\r\na) Mục đích
\r\n\r\nKiểm tra mức điện dung không cân bằng\r\ngiữa các đôi dây với nhau.
\r\n\r\nb) Thiết bị
\r\n\r\nTương tự phép đo điện dung công tác.
\r\n\r\nc) Sơ đồ đo
\r\n\r\nHình A.5.
\r\n\r\nd) Các bước thực hiện
\r\n\r\n- Đối với cáp xoắn đôi, phải đo mức độ\r\nmất cân bằng điện dung giữa các đôi khác nhau. Đối với cáp xoắn tư, phải đo giữa\r\nđôi a-b và c-d của cáp. Các đôi dây còn lại được nối với nhau và nối tới màn che\r\n(nếu có).
\r\n\r\n- Lần lượt nối 2 đầu dây giữa 2 đôi\r\ndây khác nhau với máy đo.
\r\n\r\n- Hở mạch đầu xa của 2 đôi dây.
\r\n\r\n- Nối tất cả các đôi dây còn lại với\r\nnhau, nối tới màn che (nếu có) và nối tới đất.
\r\n\r\n- Đặt tần số đo ở 1 000 Hz.
\r\n\r\n- Đo điện dung của từng cặp lõi dẫn và\r\nghi lại kết quả.
\r\n\r\ne) Xử lý kết quả
\r\n\r\nGiá trị điện dung không cân bằng giữa\r\nđôi với đôi được tính theo công thức (3).
\r\n\r\nHiệu chỉnh giá trị điện dung không cân\r\nbằng giữa đôi với đôi theo đơn vị pF/km.
\r\n\r\nNếu cáp có chiều dài khác 1 km thì giá\r\ntrị đo được sẽ được hiệu chỉnh về đơn vị pF/km như sau:
\r\n\r\nCUPP =
Trong đó:
\r\n\r\nCUPP (l) là điện dung\r\nkhông cân bằng giữa các đôi đo trên mẫu cáp có chiều dài l (m).
\r\n\r\nCUPP là điện dung\r\nkhông cân bằng giữa các đôi trên 1 km.
\r\n\r\nA.3.9. Đo suy hao
\r\n\r\na) Mục đích
\r\n\r\nĐo suy hao truyền dẫn của đôi dây
\r\n\r\nb) Thiết bị
\r\n\r\nMáy phân tích trải phổ hoặc máy đo cáp\r\nchuyên dụng bao gồm:
\r\n\r\n- máy phát ở các tần số khác nhau;
\r\n\r\n- máy thu có thể đo công suất tại các\r\ntần số khác nhau;
\r\n\r\nThiết bị đo phải có độ chính xác tối\r\nthiểu là ± 5 %.
\r\n\r\nc) Sơ đồ đo
\r\n\r\nHình A.6 - Sơ\r\nđồ đo suy hao truyền dẫn
\r\n\r\nd) Các bước thực hiện
\r\n\r\n- Nối 2 đầu dây với\r\nmáy phát;
\r\n\r\n- Tại đầu xa nối 2 đầu\r\ndây với máy thu chọn tần;
\r\n\r\n- Đo công suất thu được\r\ntại các tần số được quy định trong Bảng 8.
\r\n\r\ne) Xử lý kết quả
\r\n\r\n- Tính giá trị suy hao truyền dẫn theo\r\ncông thức a = (100/L).10\r\nlog10(P1/P2) (dB/100 m);
\r\n\r\n- Kết quả đo được hiệu chỉnh về 20°C\r\ntheo công thức sau:
\r\n\r\na20 = (dB/100 m) (9)
Trong đó:
\r\n\r\naT là suy hao đo được tính theo dB/100\r\nm;
\r\n\r\nT là nhiệt độ môi trường\r\ntính bằng độ C;
\r\n\r\na20 là giá trị suy hao\r\nđược hiệu chỉnh về 20 °C tính theo dB/100 m;
\r\n\r\n- Đối chiếu kết quả với các giá trị\r\ncho trong Bảng 8.
\r\n\r\nA.3.10. Đo suy hao xuyên âm đầu gần
\r\n\r\na) Mục đích
\r\n\r\nĐo suy hao xuyên âm đầu gần giữa các đôi\r\ndây với nhau.
\r\n\r\nb) Thiết bị
\r\n\r\nMáy phân tích trải phổ hoặc máy đo cáp\r\nchuyên dụng bao gồm:
\r\n\r\n- Máy phát ở các tần số khác nhau;
\r\n\r\n- Máy thu có thể đo công suất tại các\r\ntần số khác nhau;
\r\n\r\n- Hộp điện trở mẫu.
\r\n\r\nc) Sơ đồ đo
\r\n\r\nHình A.7 - Sơ\r\nđồ đo xuyên âm đầu gần
\r\n\r\nd) Các bước thực hiện
\r\n\r\n- Nối 2 đầu gần của đôi dây thứ nhất với\r\nđầu phát của máy phát;
\r\n\r\n- Tại đầu xa nối 2 đầu dây với điện trở\r\ncó giá trị bằng trở kháng danh định của cáp tại tần số đo thử;
\r\n\r\n- Nối 2 đầu gần của đôi dây thứ hai tới\r\nđầu thu của máy thu;
\r\n\r\n- Tại đầu xa nối 2 đầu dây với điện trở\r\ncó giá trị bằng trở kháng danh định của cáp tại tần số đo thử;
\r\n\r\n- Đo và ghi lại giá trị công suất thu\r\nđược.
\r\n\r\ne) Xử lý kết quả
\r\n\r\nGiá trị suy hao của tổng công suất\r\nxuyên âm đầu gần được tính theo công thức (4).
\r\n\r\nSuy hao xuyên âm đầu gần của một đoạn\r\ncáp có chiều dài L0 khác 100 m được xác định theo công thức sau:
\r\n\r\nNx = N0\r\n– 10lg(dB/100m) (10)
Trong đó:
\r\n\r\na: suy hao truyền dẫn đo được trên độ\r\ndài cáp ‘L0’ tính bằng đơn vị dB;
\r\n\r\nN0: suy hao xuyên âm đầu gần\r\nđo được trên độ dài cáp 'L0' tính bằng dB;
\r\n\r\nNx: suy hao xuyên âm đầu gần\r\nquy đổi trên độ dài Lx = 100 m tính bằng dB;
\r\n\r\nL0: chiều dài đoạn cáp cần\r\nxác định xuyên âm đầu gần, tính bằng m;
\r\n\r\nLx: độ dài chuẩn (Lx\r\n= 100 m);
\r\n\r\ne = 2,71828.
\r\n\r\nĐối chiếu kết quả đo được với các giá\r\ntrị trong Bảng 10.
\r\n\r\nA.3.11. Đo suy hao xuyên âm đầu xa
\r\n\r\na) Mục đích
\r\n\r\nĐo suy hao xuyên âm đầu xa giữa các\r\nđôi dây với nhau.
\r\n\r\nb) Thiết bị
\r\n\r\nMáy phân tích trải phổ hoặc máy đo cáp\r\nchuyên dụng bao gồm:
\r\n\r\n- Máy phát ở các tần số khác nhau.
\r\n\r\n- Máy thu có thể đo công suất tại các\r\ntần số khác nhau.
\r\n\r\n- Hộp điện trở mẫu.
\r\n\r\nc) Sơ đồ đo
\r\n\r\nHình A.8 - Sơ\r\nđồ đo suy hao xuyên âm đầu xa
\r\n\r\nd) Các bước thực hiện
\r\n\r\n- Nối 2 đầu gần của đôi dây thứ nhất với\r\nđầu phát của máy phát;
\r\n\r\n- Tại đầu xa nối 2 đầu dây với điện trở\r\ncó giá trị bằng trở kháng danh định của cáp tại tần số đo thử;
\r\n\r\n- Nối 2 đầu gần của của đôi dây thứ\r\nhai với điện trở có giá trị bằng trở kháng danh định của cáp tại tần số đo thử;
\r\n\r\n- Tại đầu xa nối 2 đầu dây với đầu thu\r\ncủa máy thu;
\r\n\r\n- Đo và ghi lại giá trị công suất thu\r\nđược.
\r\n\r\ne) Xử lý kết quả
\r\n\r\nGiá trị suy hao của tổng công suất\r\nxuyên âm đầu xa cùng mức được tính theo công thức (5).
\r\n\r\nKhi độ dài cáp được đo khác với 100 m\r\nthì quy đổi giá trị suy hao của tổng công suất xuyên âm đầu xa về độ dài 100 m\r\ntheo công thức sau:
\r\n\r\nELFEXT (Kx) = K0\r\n– 20lg(fx / f0) – 10lg(Lx /\r\nL0) (11)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nK0: suy hao công suất xuyên\r\nâm đo được tại tần số f0 và chiều dài L0;
\r\n\r\nKx: suy hao công suất xuyên\r\nâm đo được tại tần số fx;
\r\n\r\nLx = 100 m.
\r\n\r\nĐối chiếu kết quả thu được với các giá\r\ntrị trong Bảng 9.
\r\n\r\nA.3.12. Đo trở kháng đặc tính của cáp
\r\n\r\na) Mục đích
\r\n\r\nĐo trở kháng đặc tính của cáp.
\r\n\r\nb) Thiết bị
\r\n\r\nCác máy đo tự động hoặc bán tự động có\r\nkhả năng đo trở kháng.
\r\n\r\nc) Sơ đồ đo
\r\n\r\nHình A.9 - Sơ\r\nđồ đo trở kháng đặc tính của cáp
\r\n\r\nd) Các bước thực hiện
\r\n\r\n- Nối 2 đầu dây với máy đo.
\r\n\r\n- Điều chỉnh tần số máy đo về tần số\r\nđo thử.
\r\n\r\n- Ngắn mạch ở đầu xa.
\r\n\r\n- Đo và ghi lại giá trị trở kháng ngắn\r\nmạch Zsc, W.
\r\n\r\n- Hở mạch ở đầu xa.
\r\n\r\n- Đo và ghi lại giá trị trở kháng hở mạch\r\nZoc, W.
\r\n\r\ne) Xử lý kết quả
\r\n\r\nGiá trị trở kháng đặc tính được tính bằng\r\ncông thức sau:
\r\n\r\nZ0 =
Đối chiếu giá trị trở kháng đặc tính\r\nđo được với yêu cầu trong 3.5.5.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nIEC 62255-4:2005 Multicore and\r\nsymmetrical pair/quad cables for broadband digital communications\r\n(high bit rate digital access\r\ntelecommunication networks)- Outside plant cables. Part 4: Aerial drop cables -\r\nSectional specification - Cáp cặp đối xứng và đa lõi cho truyền thông số băng rộng\r\n(mạng truy nhập số tốc độ cao) - Cáp ngoài trời. Phần 4: Cáp treo - các yêu cầu\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\nIEC 62255-5: 2005 Multicore and\r\nsymmetrical pair/quad cables for broadband digital communications\r\n(high bit rate digital access\r\ntelecommunication networks)-\r\nOutside plant cables. Part 5: Filled drop cables - Sectional specification -\r\nCáp cặp đối xứng và đa lõi cho truyền thông số băng rộng (mạng truy nhập số tốc\r\nđộ cao) - Cáp ngoài trời. Phần 5: Cáp nhồi dầu - các yêu cầu kỹ thuật.
\r\n\r\nIEC 60708: 2005 Low-frequency cables\r\nwith polyolefin insulation and moisture barrier polyolefin sheath - cáp tần số thấp với lớp\r\nvỏ cách nhiệt và chống ẩm polyolefin.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n3. Yêu cầu kỹ thuật đối với cáp sợi đồng\r\nvào nhà thuê bao
\r\n\r\n3.1. Cấu tạo cáp
\r\n\r\n3.1.1. Lõi dẫn
\r\n\r\n3.1.2. Cách điện của lõi dẫn
\r\n\r\n3.1.3. Kết cấu cáp
\r\n\r\n3.1.4. Hợp chất điền đầy lõi cáp
\r\n\r\n3.1.5. Hợp chất điền đầy cho cáp
\r\n\r\n3.1.6. Lớp vỏ bên trong (tùy chọn)
\r\n\r\n3.1.7. Màn che tĩnh điện
\r\n\r\n3.1.8. Lớp vỏ bên ngoài
\r\n\r\n3.1.9. Dây xé vỏ
\r\n\r\n3.1.10. Nhận dạng
\r\n\r\n3.1.11. Quy định về bao gói
\r\n\r\n3.2. Yêu cầu về cơ học
\r\n\r\n3.2.1. Lõi dẫn
\r\n\r\n3.2.2. Cách điện
\r\n\r\n3.2.3. Vỏ cáp
\r\n\r\n3.2.4. Dây treo cáp (đối với cáp treo)
\r\n\r\n3.2.5. Độ bám dính của băng nhôm
\r\n\r\n3.2.6. Độ bám chặt của vỏ
\r\n\r\n3.2.7. Điện áp đánh thủng của vỏ cáp
\r\n\r\n3.3. Yêu cầu về độ ổn định nhiệt và độ bền môi trường
\r\n\r\n3.3.1. Lớp cách điện
\r\n\r\n3.3.2. Vỏ cáp
\r\n\r\n3.3.3. Các yêu cầu khác về môi trường
\r\n\r\n3.4. Yêu cầu về điện
\r\n\r\n3.4.2. Điện trở lõi dẫn
\r\n\r\n3.4.3. Mức độ mất cân bằng điện trở
\r\n\r\n3.4.4. Độ bền điện môi
\r\n\r\n3.4.5. Điện trở cách điện
\r\n\r\n3.4.6. Điện dung tương hỗ
\r\n\r\n3.4.7 Mức độ cân bằng điện dung giữa các\r\nđôi dây
\r\n\r\n3.4.8. Mức độ cân bằng điện dung giữa đôi dây với đất
\r\n\r\n3.4.9. Điện trở của màn che tĩnh điện
\r\n\r\n3.5. Yêu cầu về truyền dẫn
\r\n\r\n3.5.2. Suy hao
\r\n\r\n3.5.3. Xuyên âm đầu xa
\r\n\r\n3.5.4. Xuyên âm đầu gần
\r\n\r\n3.5.5. Trở kháng đặc tính
\r\n\r\n3.6. Các chỉ tiêu bổ sung đối với cáp dùng cho dịch vụ xDSL
\r\n\r\n3.6.2. Điện trở vòng một chiều (Rv) và cự ly thông tin
\r\n\r\n3.6.3. Suy hao tổng công suất xuyên âm
\r\n\r\n3.6.4. Suy hao biến đổi dọc (Ad)
\r\n\r\n3.6.5. Suy hao phản xạ (Ap)
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy định) Các\r\nbài đo đánh giá cáp sợi đồng vào nhà thuê bao
\r\n\r\nA.1. Đo các thông số cơ lý
\r\n\r\nA.1.1. Đo kiểm tra cường độ lực kéo đứt và độ giãn dài khi đứt của lõi dẫn
\r\n\r\nA.1.2. Đo kiểm tra cường độ lực kéo đứt và độ giãn dài khi đứt của\r\ncách điện lõi dẫn
\r\n\r\nA.1.3. Đo thử cường độ lực kéo đứt và độ giãn dài khi đứt của vỏ
\r\n\r\nA.2. Đo các thông số về độ ổn định nhiệt và độ bền\r\nmôi trường
\r\n\r\nA.2.1. Cách điện
\r\n\r\nA.2.2. Vỏ cáp
\r\n\r\nA.2.3. Phép đo kiểm tra hợp chất điền đầy trong cáp
\r\n\r\nA.2.4. Đo độ bám chặt của vỏ (đối với cáp\r\nthuê\r\nbao chôn ngầm)
\r\n\r\nA.3. Đo các thông số điện và thông số truyền dẫn
\r\n\r\nA.3.1. Phép đo điện trở một chiều của lõi dẫn
\r\n\r\nA.3.2. Mức độ mất cân bằng điện\r\ntrở
\r\n\r\nA.3.3. Đo điện trở màn che tĩnh điện
\r\n\r\nA.3.4. Điện trở cách điện
\r\n\r\nA.3.5. Độ bền điện môi
\r\n\r\nA.3.6. Điện dung công tác
\r\n\r\nA.3.7. Đo điện dung\r\nkhông cân bằng giữa đôi\r\ndây\r\nvới\r\nđất
\r\n\r\nA.3.8. Đo điện dung không cân bằng giữa đôi với đôi
\r\n\r\nA.3.9. Đo suy hao
\r\n\r\nA.3.10. Đo suy hao xuyên\r\nâm đầu gần
\r\n\r\nA.3.11. Đo suy hao xuyên âm đầu xa
\r\n\r\nA.3.12. Đo trở kháng đặc tính\r\ncủa cáp
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8697:2011 về Mạng viễn thông – Cáp sợi đồng vào nhà thuê bao – Yêu cầu kỹ thuật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8697:2011 về Mạng viễn thông – Cáp sợi đồng vào nhà thuê bao – Yêu cầu kỹ thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8697:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |