QUY CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\nVỀ\r\nTHIẾT BỊ TRẠM MẶT ĐẤT\r\n
\r\n\r\nINMARSAT-C\r\nSỬ DỤNG TRÊN TÀU BIỂN
\r\n\r\n\r\n\r\n
National technical\r\nregulation
\r\n\r\non Inmarsat-C ship\r\nearth station equipment
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n1. QUY ĐỊNH CHUNG
\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều\r\nchỉnh
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\n1.3. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n1.5. Chữ viết tắt
\r\n\r\n2. QUY ĐỊNH KỸ\r\nTHUẬT
\r\n\r\n2.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n2.2. Các yêu cầu hoạt\r\nđộng
\r\n\r\n2.3. Các phát xạ\r\nkhông mong muốn
\r\n\r\n2.4. Chức năng điều\r\nkhiển và giám sát trạm mặt đất trên tàu
\r\n\r\n3. QUY ĐỊNH VỀ\r\nQUẢN LÝ
\r\n\r\n4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
\r\n\r\n5. TỔ CHỨC\r\nTHỰC HIỆN
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy\r\nđịnh) Các phép kiểm tra môi trường
\r\n\r\nPhụ lục B (Quy định) Các phát xạ không mong muốn ở tần số trên 1 GHZ - Thủ\r\ntục đo
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham\r\nkhảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 28:2011/BTTTT được xây dựng trên cơ sở soát xét, chuyển đổi Tiêu chuẩn\r\nNgành TCN 68-248:2006 “Thiết bị trạm mặt đất INMARSAT-C trên tàu biển\r\n- Yêu cầu kỹ thuật” ban hành theo Quyết định số 30/2006/QĐ-BBCVT ngày 05/9/2006 của Bộ trưởng Bộ\r\nBưu chính,\r\nViễn\r\nthông (nay là Bộ Thông\r\ntin và\r\nTruyền thông).
\r\n\r\nCác yêu cầu kỹ thuật của QCVN 28:2011/BTTTT phù hợp với tiêu chuẩn ETS\r\n300 460 của Viện Tiêu chuẩn\r\nViễn thông châu Âu (ETSI).
\r\n\r\nQCVN 28:2011/BTTTT do Vụ Khoa học và Công nghệ biên soạn, trình duyệt và\r\nđược ban hành kèm theo Thông tư số 10/2011/TT-BTTTT ngày 14/4/2011 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ THIẾT\r\nBỊ TRẠM MẶT ĐẤT INMARSAT-C\r\nSỬ DỤNG TRÊN TÀU BIỂN
\r\n\r\nNational technical regulation
\r\n\r\non Inmarsat-C ship\r\nearth station equipment
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều\r\nchỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định các yêu cầu chất lượng tối thiểu và các đặc tính kỹ\r\nthuật cho thiết bị trạm mặt đất INMARSAT-C sử dụng trên tàu biển thuộc hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS).\r\nQuy chuẩn này cũng áp dụng cho thiết bị gọi chọn nhóm tăng cường (EGC), như theo yêu cầu của các điều\r\nkhoản IV/7, IV/8, IV/9 và\r\nIV/10 của Công ước quốc\r\ntế về An\r\ntoàn sinh mạng trên biển SOLAS - 1974, cũng như các sửa đổi, liên quan đến thông tin liên lạc\r\nvô\r\ntuyến áp dụng cho hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu GMDSS.
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng cho các loại thiết bị trạm mặt đất Inmarsat-C sử dụng trên tàu biển\r\nsau đây:
\r\n\r\nLoại 0: một máy thu\r\nEGC riêng biệt.
\r\n\r\nLoại 1: một trạm mặt đất trên tàu cơ bản chỉ cung cấp chức năng trao đổi tin báo\r\nbờ- đến- tàu và ngược lại.
\r\n\r\nLoại 2: như loại 1 nhưng có máy thu EGC được sử dụng như một thiết bị thay\r\nthế để chuyển thông tin bờ- đến- tàu bằng cách sử dụng chung máy thu.
\r\n\r\nLoại 3: như loại 1\r\nnhưng có máy thu EGC sử dụng máy thu độc lập.
\r\n\r\nBăng tần sử dụng cho Nghiệp vụ lưu động hàng hải qua vệ tinh (MMSS) theo quy định của Thể lệ thông tin vô tuyến điện quốc tế là:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n MMSS \r\n | \r\n
\r\n Tần số phát, MHz \r\n | \r\n \r\n từ 1626,5 đến\r\n 1645,5 \r\n | \r\n
\r\n Tần số thu, MHz \r\n | \r\n \r\n từ 1525,0 đến\r\n 1545,0 \r\n | \r\n
Các yêu cầu trong Quy\r\nchuẩn này nhằm đảm bảo đáp ứng các yêu cầu của GMDSS, để bảo vệ các đối tượng sử dụng phổ tần số khác khỏi can nhiễu không mong muốn, cho các mục đích an toàn và bảo vệ trạm mặt đất trên tàu khỏi can nhiễu\r\nđiện từ trường từ các hệ thống khác.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp\r\ndụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài\r\ncó hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của\r\nQuy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n1.3. Tài liệu viện\r\ndẫn
\r\n\r\nTCVN 6989-1:2003 Quy định kỹ thuật đối với thiết bị đo và phương pháp đo\r\nnhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô. Phần 1: Thiết bị đo nhiễu và miễn nhiễm tần số\r\nrađiô
\r\n\r\nRegulations IV/7, IV/8, IV/9 and IV/10 of the 1988 Amendments to the 1974 SOLAR convention as amended.
\r\n\r\nISO/R694 (1968): “Recommendations\r\nfor the\r\npositioning of compasses, Method B”.
\r\n\r\nNMEA 0183, version 2.01: “Standards for interfacing Marine Electronic Devices”.
\r\n\r\nEN 55022 (1994): “Limits\r\nand methods of measurements of radio disturbance characteristics of information\r\ntechnology equipment”.
\r\n\r\nIEC 510-2-1 (1978): “Methods\r\nof measurement for radio equipment used in satellite earth stations, Part 2:\r\nMeasurement for sub-system”.
\r\n\r\n1.4. Giải thích từ\r\nngữ
\r\n\r\n1.4.1. Trạm\r\nmặt đất trên tàu (ship\r\nearth station)
\r\n\r\nMột trạm mặt đất lưu\r\nđộng hàng hải (MMES) trên tàu.
\r\n\r\n1.4.2. Độ rộng băng\r\ntần danh định (nominated bandwidth)
\r\n\r\nĐộ rộng băng tần danh định bao gồm tất cả phổ truyền dẫn có mức lớn hơn mức phát\r\nxạ giả xác định. Độ rộng băng tần danh định phải đủ lớn để đảm bảo ổn định tần số\r\nsóng mang phát đi. Độ rộng băng tần danh định phải nằm trong\r\nbăng tần phát của\r\nMMSS, đây là băng tần hoạt động của thiết bị. Nhà sản xuất phải công bố độ rộng\r\nbăng tần truyền dẫn danh định của thiết bị và ghi lại trong kết quả đo.
\r\n\r\n1.4.3. Các phát xạ\r\nkhông mong muốn (unwanted\r\nemissions)
\r\n\r\nTrong Quy chuẩn này các phát xạ không mong muốn là các phát xạ nằm ngoài băng tần danh định.
\r\n\r\n1.4.4. Kiểm tra chất\r\nlượng (performance\r\ncheck) Phép kiểm tra chất lượng bao\r\ngồm:
\r\n\r\n- Đối với thiết bị\r\nloại 0: thu một tin báo EGC ưu tiên cứu nạn;
\r\n\r\n- Đối với thiết bị\r\nloại 1: phát đi một tin báo cứu nạn;
\r\n\r\n- Đối với thiết\r\nbị loại 2 và 3: phát đi một tin báo cứu nạn và thu một tin báo EGC\r\nưu tiên cứu nạn.
\r\n\r\nViệc phát một tin báo\r\ncứu nạn được xem là thành công nếu:
\r\n\r\n- Thiết bị đo kiểm đặc biệt (STE)\r\nđã thu được tin báo cứu nạn và diễn giải chính\r\nxác tin báo này; và
\r\n\r\n- Thiết bị cần đo kiểm (EUT) đã chỉ thị chính xác cho đối tượng sử dụng, việc\r\nxác nhận lại đã nhận được phát từ\r\nSTE.
\r\n\r\nViệc thu một tin báo EGC ưu tiên cứu nạn được xem là thành công nếu EUT in\r\nra được tin báo và đưa ra các chỉ thị thích hợp cho đối tượng sử dụng biết rằng đã\r\nthu được một tin báo EGC ưu tiên cứu\r\nnạn.
\r\n\r\n1.4.5. Thiết bị đo kiểm đặc biệt (special test\r\nequipment (STE)) Thiết bị chuyên dụng để thực hiện phép đo trong Quy chuẩn này.
\r\n\r\n1.4.6. Thiết bị cần đo kiểm (equipment under test\r\n(EUT))
\r\n\r\nTheo mục đích của Quy chuẩn này, EUT bao gồm tất cả các bộ phận cần thiết cho hoạt động. Các bộ phận này bao\r\ngồm:
\r\n\r\n- Thiết bị gắn bên ngoài (EME);
\r\n\r\n- Thiết bị gắn bên trong (IME) bao gồm thiết bị đầu cuối số liệu như bàn phím, khối hiển thị VDU (Visual Display\r\nUnit), máy in...
\r\n\r\n- Tất cả cáp đấu nối và dây dẫn nguồn điện.
\r\n\r\n1.5. Chữ viết tắt
\r\n\r\nCMF Chức\r\nnăng điều khiển và giám sát Control\r\nand Monitoring Function
\r\n\r\nEGC Gọi chọn nhóm tăng cường Enhanced\r\nGroup Call
\r\n\r\nEIRP Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương Equivalent\r\nIsotropically Radiated Power
\r\n\r\nEMC Tương thích điện từ trường Electro-Magnetic\r\nCompatibility
\r\n\r\nEME Thiết\r\nbị gắn bên ngoài Externally\r\nMounted Equipment
\r\n\r\nEUT Thiết\r\nbị cần đo kiểm Equipment Under Test
\r\n\r\nFARI Mã\r\nnhận dạng đường lên và xuống Forward\r\nand Return Identity
\r\n\r\nGMDSS Hệ thống\r\nthông tin an toàn và cứu nạn Global Maritime Distress and
\r\n\r\nhàng hải toàn\r\ncầu Safety\r\nSystem
\r\n\r\nIME Thiết\r\nbị gắn bên trong Internally\r\nMounted Equipment
\r\n\r\nIMO Tổ\r\nchức Hàng hải Quốc tế International\r\nMaritime Organization
\r\n\r\nMMSS Nghiệp vụ\r\nlưu động hàng hải qua vệ tinh Maritime Mobile Satellite Service
\r\n\r\nNCF Tính năng điều khiển mạng Network\r\nControl Facility
\r\n\r\nMMSI Mã nhận\r\ndạng dịch vụ lưu động hàng hải Maritime Mobile Service Identity
\r\n\r\nRF Tần số vô tuyến Radio\r\nFrequency
\r\n\r\nSOLAS Công ước quốc tế về An toàn sinh mạng trên biển Safety Of Life At Sea
\r\n\r\nSTE Thiết\r\nbị kiểm tra đặc biệt Special Test\r\nEquipment
\r\n\r\nVDU Khối\r\nhiển thị Visual Display Unit
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n2.1.1. Yêu cầu về thiết bị kiểm tra đặc biệt và\r\nbáo cáo đo
\r\n\r\n2.1.1.1. Thiết bị kiểm tra đặc biệt (STE)
\r\n\r\nThiết bị kiểm tra đặc biệt này phải được nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp hệ thống\r\ntrang bị. Do thiết bị kiểm tra này là chuyên dụng cho từng hệ thống\r\ncụ thể, nên Quy\r\nchuẩn này không liệt kê chỉ tiêu kỹ thuật chi tiết. Tuy nhiên những yêu cầu cơ\r\nbản sau đây phải được đáp ứng:
\r\n\r\n- Phải có bố trí\r\nđo kiểm đặc biệt để mô phỏng tín hiệu vệ tinh, qua đó cho phép trạm mặt đất trên tàu phát khi thực\r\nhiện phép đo các thông số phát;
\r\n\r\n- Nhà sản xuất phải công bố các chi tiết kỹ thuật của bố trí đo kiểm đặc biệt có thể có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến thông số kỹ thuật của hệ thống;
\r\n\r\n- STE phải chặn được bất kỳ các bức xạ tín hiệu nào, được người vận hành hệ\r\nthống chứng nhận là phù hợp với mục đích này;
\r\n\r\n- Khi sử dụng STE\r\nphải đảm bảo không xảy ra phát tín hiệu đến vệ tinh.
\r\n\r\n2.1.1.2. Báo cáo đo\r\nkiểm
\r\n\r\nBáo cáo đo kiểm phải\r\ngồm:
\r\n\r\n- Giá trị độ rộng\r\nbăng tần danh định do nhà sản xuất cung cấp;
\r\n\r\n- Kết quả đo kiểm;
\r\n\r\n- Tất cả các thông số và các điều kiện vận\r\nhành.
\r\n\r\n2.1.2. Kiểm tra độ\r\nchịu đựng môi trường
\r\n\r\n• Mục đích
\r\n\r\nKhẳng định rằng thiết bị có khả năng hoạt động liên tục trong các điều kiện biển,\r\nđộ rung, độ ẩm và nhiệt độ khác nhau giống như thực tế trên tàu thuyển.
\r\n\r\n• Yêu cầu
\r\n\r\nCác bộ phận của thiết\r\nbị được phân biệt và được đánh dấu theo hai loại sau:
\r\n\r\n- IME: thiết bị hoặc\r\ncác bộ phận phải được bảo vệ với thời\r\ntiết;
\r\n\r\n- EME: thiết bị hoặc\r\ncác bộ phận có thể để ngoài trời.
\r\n\r\nThiết bị phải chịu được các phép đo như tại Phụ lục\r\nA. Các phép đo này phải\r\nđược thực hiện trước bất kỳ phép đo nào trong quy chuẩn.
\r\n\r\nNhà sản xuất phải\r\ncông bố các bộ phận trong thiết bị thuộc loại nào.
\r\n\r\n• Thẩm tra
\r\n\r\nThiết bị phải thỏa mãn các phép kiểm tra chất lượng với các điều kiện được cho\r\ntrong Phụ lục A.
\r\n\r\n2.1.3. Chứng chỉ của\r\nthiết bị
\r\n\r\n• Mục đích
\r\n\r\nKhẳng định rằng trạm mặt đất trên tàu đáp ứng yêu cầu hoạt động trong hệ thống\r\nGMDSS).
\r\n\r\n• Yêu cầu
\r\n\r\nTrạm mặt đất trên tàu phải công bố được hoạt động trong hệ thống vệ tinh để trao đổi thông\r\ntin trong GDMSS\r\ntheo yêu cầu\r\ncủa nghị quyết\r\nIMO A.663(16) mục 2, hoặc\r\nnghị quyết IMO A.664(16) mục 2.
\r\n\r\n• Thẩm tra
\r\n\r\nKiểm tra công bố của\r\nnhà sản xuất.
\r\n\r\n2.1.4. Nguồn điện
\r\n\r\n2.1.4.1. Chống đảo\r\nchiều nguồn điện
\r\n\r\n• Mục đích
\r\n\r\nĐảm bảo rằng thiết bị\r\nđược bảo vệ khi nguồn điện bị đảo\r\nchiều.
\r\n\r\n• Yêu cầu
\r\n\r\nPhải có phương tiện để bảo vệ thiết bị khi đảo chiều\r\nnguồn điện.
\r\n\r\n• Thẩm tra
\r\n\r\nKết nối trạm mặt đất\r\ntrên tàu với nguồn điện có cực tính đảo ngược\r\nở mức điện áp danh định.
\r\n\r\nNếu cầu chì bảo vệ bị hỏng trong thời gian thực hiện phép đo kiểm thì phải\r\nthay\r\nthế.
\r\n\r\nSau đó khôi phục lại cực tính điện áp cung cấp cho thiết bị, và phải thực hiện thành công phép kiểm tra chất lượng.
\r\n\r\n2.1.4.2. Bảo vệ khi\r\ngián đoạn nguồn cung cấp
\r\n\r\n• Mục đích
\r\n\r\nĐảm bảo rằng thiết bị\r\nvẫn hoạt động bình thường sau khi bị nguồn\r\nbị gián đoạn.
\r\n\r\n• Yêu cầu
\r\n\r\nBất kỳ sự gián đoạn nguồn trong khoảng thời gian tới 60 s sẽ không cần phải\r\nkhởi động lại thiết bị bằng tay và không gây ra thay đổi hoặc mất các thông số hoạt động đã được lưu lại cũng như không bị mất các tin báo đã được nhớ.
\r\n\r\n• Thẩm tra
\r\n\r\nThiết bị đang ở trạng thái chờ, có một tin báo đã được lưu lại, làm mất nguồn\r\ntrong khoảng thời gian 60 s, và sau đó cấp lại nguồn điện.
\r\n\r\nTrạm mặt đất trên tàu phải tự động trở lại chế độ chờ. Các thông số hoạt động đã\r\nđược nhớ cũng như các tin báo đã thu\r\nphải được giữ nguyên.
\r\n\r\nLặp lại phép đo với nguồn cung cấp bị ngắt trong khi thiết bị thu và phát. Đối với thiết bị loại 0 chỉ thực hiện phép\r\nđo trong quá trình thu.
\r\n\r\n2.1.5. Cấu trúc cơ\r\nhọc
\r\n\r\n• Mục đích
\r\n\r\nNhằm bảo vệ con người và vật dụng khỏi thiết bị không an toàn hoặc không\r\nvững chắc.
\r\n\r\n• Yêu cầu
\r\n\r\nChừng nào có thể, thiết bị phải được làm từ các vật liệu chống cháy và phải rất\r\nvững chắc để đảm bảo an toàn.
\r\n\r\nThiết bị phải được thiết kế cơ học để tối thiểu hóa khả năng gây tổn thương cho con người, ví dụ cạnh sắc hoặc các góc lồi ra.
\r\n\r\n• Thẩm tra
\r\n\r\nQuan sát bằng mắt.
\r\n\r\n2.1.6. An toàn điện
\r\n\r\n• Mục đích
\r\n\r\nĐảm bảo rằng có sự bảo vệ và an toàn đối với con người khi tiếp xúc ngẫu nhiên đến các điện áp nguy hiểm.
\r\n\r\n• Yêu cầu
\r\n\r\nPhải ngăn ngừa được các tiếp xúc ngẫu nhiên\r\nđến các điện áp nguy hiểm. Tất cả\r\ncác bộ phận, dây dẫn trong có có điện áp AC, DC hoặc cả hai, khác với các điện áp\r\ntần số vô tuyến, kết hợp với nhau tạo nên điện áp đỉnh lớn hơn 50 V phải được bảo vệ khỏi các truy nhập ngẫu nhiên và phải tự động cô lập với tất cả các nguồn năng lượng điện khi vỏ bọc bảo vệ không\r\ncòn. Nói cách khác, thiết\r\nbị phải có cấu trúc sao\r\ncho việc truy nhập được các điện áp như vậy chỉ khi sử dụng thiết bị chuyên dụng như\r\ncờ lê hoặc tuốc nơ vít. Các nhãn cảnh báo phải được thể hiện nổi bật ở cả bên\r\ntrong và trên mặt bảo vệ thiết bị.
\r\n\r\nPhải có các phương pháp tiếp đất các phần kim loại để trần của thiết\r\nbị. Việc này phải không\r\ngây ra tiếp đất nguồn điện.
\r\n\r\n• Thẩm tra
\r\n\r\nKiểm tra bằng mắt sự\r\ntuân thủ các yêu cầu về an toàn điện.
\r\n\r\n2.1.7. Bảo vệ khỏi các bức xạ tần số vô tuyến (chỉ áp dụng cho thiết bị loại 1, 2 và 3)
\r\n\r\n• Mục đích
\r\n\r\nBảo vệ con người khỏi bức xạ công suất RF nguy hiểm.
\r\n\r\n• Yêu cầu
\r\n\r\nCác phần bức xạ của thiết bị (bao gồm cả mặt ngoài của mái che ăng ten hoặc phần\r\nbao ăng ten) phải được dán nhãn với thông báo cảnh báo có thể nhìn thấy rõ\r\nràng thiết bị ở cấu hình hoạt động bình thường. Thông báo này phải chỉ ra khoảng\r\ncách gần nhất đến phần bức xạ mà con người có thể tiếp cận mà không bị ảnh hưởng bởi mức mật độ công suất tần số vô tuyến vượt quá 8 W/m2, trong điều kiện xấu nhất\r\n(ví dụ, công suất cực đại, tỷ số bật/tắt\r\ncực đại) được lấy trung bình trong khoảng thời gian 6 phút. Thông báo này cũng phải chỉ ra rằng trước khi tiếp cận phần bức\r\nxạ trong khoảng cách gần hơn khoảng cách đã chỉ thị, phải tắt trạm mặt đất trên\r\ntàu hoặc cấm không cho thiết bị này phát.
\r\n\r\nKhi phần bức xạ của thiết bị được lắp tại vị trí khó nhìn, phải có các cảnh báo trên gắn tàu dễ nhìn đối với người muốn tới gần phần bức xạ của thiết bị.
\r\n\r\nTrong trường hợp ăng ten nằm trong\r\nmái che hoặc phần bao ăng ten, và khi mật\r\nđộ phổ công suất RF không lớn hơn 8 W/m2,\r\ntrong điều kiện xấu nhất (ví dụ, công\r\nsuất cực đại, tỷ số bật/tắt cực đại) được lấy trung bình trong khoảng\r\nthời gian 6 phút,\r\nthì không cần gắn nhãn cho phần bức xạ. Thay vào đó, phải có nhãn ở bề mặt ngoài của mái che hoặc phần bao ăng ten để thông\r\nbáo rằng thiết\r\nbị phải được tắt hoặc\r\ndừng phát khi di dời mái che hoặc vỏ bọc ăng ten.
\r\n\r\n• Thẩm\r\ntra
\r\n\r\nThẩm tra theo văn bản khoảng cách trong đó mật độ công suất RF vượt quá 8 W/m2, trong điều kiện xấu nhất (ví dụ, công suất cực đại, tỷ số bật/tắt cực đại) lấy trung bình\r\ntrong khoảng thời gian 6 phút. Nhà sản xuất phải định lượng được các điều kiện\r\nxấu nhất.
\r\n\r\nKiểm tra bằng mắt sự tuân thủ các yêu cầu về gắn nhãn trên bề mặt ngoài của mái che hoặc phần bao ăng ten và nếu cần thì phải kiểm tra các thông báo của nhà sản xuất.
\r\n\r\n2.1.8. Các tiện ích\r\nbổ sung
\r\n\r\n• Mục đích
\r\n\r\nĐảm bảo rằng việc cung cấp các tiện ích bổ sung cho hoạt động bình thường của thiết bị không hạn chế sự vận hành\r\nthiết bị.
\r\n\r\n• Yêu cầu
\r\n\r\nKhi bổ sung thêm một tiện ích, thì hoạt động cũng như các trục trặc của tiện ích này\r\nphải không làm suy giảm chất lượng của thiết bị thấp hơn các yêu cầu tối thiểu trong quy chuẩn.
\r\n\r\n• Thẩm tra
\r\n\r\nBằng cách kiểm tra\r\ntài liệu hoặc thử thực tế.
\r\n\r\n2.1.9. Tính nguyên vẹn của thiết bị GMDSS
\r\n\r\n• Mục đích
\r\n\r\nĐể đảm bảo tính\r\nnguyên vẹn của hoạt động GMDSS.
\r\n\r\n• Yêu cầu
\r\n\r\nBất kỳ thiết bị phụ trợ nào là một phần của thiết bị GMDSS,\r\nnhư VDU, bàn phím\r\nvà máy in đều phải được bố trí cố định để tránh sự di dời cũng như bị ngắt ra không\r\ncó thẩm quyền hoặc không có chủ ý.
\r\n\r\nCác thiết\r\nbị phụ trợ này, nếu dùng được cho các hệ thống không là GMDSS, phải trở\r\nlại phục vụ các yêu cầu chức năng GMDSS ngay lập tức hoặc bằng một lệnh đơn được\r\nchỉ thị nổi bật và dễ thực hiện.
\r\n\r\n• Thẩm tra
\r\n\r\nBằng cách kiểm tra và\r\nthử thực tế.
\r\n\r\n2.1.10. Các núm điều\r\nkhiển hoạt động
\r\n\r\n• Mục đích
\r\n\r\nThiết bị phải có cấu trúc sao cho nó có khả năng hoạt động một cách chính xác và dễ dàng dưới sự điều khiển của người\r\nvận hành có đủ trình độ.
\r\n\r\n• Yêu cầu
\r\n\r\nSố lượng của các núm thao tác, cách thiết kế chức năng, vị trí, bố trí và kích thước phải dễ vận hành và đơn giản.\r\nPhải bố trí các núm điều khiển\r\nsao cho tối thiểu\r\nhóa các vận hành sai.
\r\n\r\nTất cả các núm điều khiển hoạt động phải điều chỉnh được dễ dàng và nhận biết được từ vị trí vận hành. Không có khả năng truy nhập dễ dàng vào các núm điều khiển không sử dụng cho hoạt động\r\nbình thường.
\r\n\r\nCác thiết bị điều khiển dùng để khởi tạo các cảnh báo cứu nạn, phải được đánh dấu\r\nrõ ràng, dành riêng cho chức năng này và được bảo vệ khỏi kích hoạt không chủ\r\ný bằng tối thiểu hai tác động độc lập, ví dụ như phải nâng lên hoặc mở nắp bảo vệ và nhấn\r\nmột nút. Các phím điều khiển như vậy phải không là bất kỳ phím nào của bảng nhập số liệu đầu vào số của ITU-T hoặc bàn phím tiêu chuẩn của thiết bị.
\r\n\r\nKhi đã khởi tạo một cảnh báo cứu nạn, thiết bị phải thông báo trạng thái truyền\r\ndẫn của cảnh báo này.
\r\n\r\nPhải có khả năng ngắt và khởi tạo một cảnh báo cứu nạn tại bất kỳ thời điểm nào. Thiết bị phải có khả năng điều chỉnh độ chiếu sáng để nhận biết được các núm điều\r\nkhiển và đọc được các chỉ dẫn trong điều kiện chiếu sáng yếu. Cũng phải có cách\r\nđể làm mờ và tắt hẳn bất kỳ nguồn\r\nchiếu sáng nào của thiết\r\nbị có khả năng gây nhiễu đến việc định vị của tàu. Nếu thiết bị không có khả năng này thì phải ghi lại\r\nđiều này trong báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\nThiết bị phải được thiết kế sao cho việc sử dụng sai các phím điều khiển không làm hỏng thiết bị và gây nguy hiểm\r\ncho người sử dụng.
\r\n\r\n• Thẩm tra
\r\n\r\nBằng văn bản, nếu có\r\nthể thì bằng cách kiểm tra thực tế.
\r\n\r\n2.1.11. Tài\r\nliệu cho người sử dụng
\r\n\r\n• Mục đích
\r\n\r\nĐảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng thiết bị một\r\ncách chính xác cho người sử dụng.
\r\n\r\n• Yêu cầu
\r\n\r\nTài liệu hướng dẫn sử dụng phải được viết tối thiểu bằng tiếng Anh và có đủ\r\nthông tin để lắp đặt và vận hành chính\r\nxác thiết bị. Nếu thiết bị được thiết kế sao cho thực\r\nhiện được các chẩn đoán hỏng hóc và sửa chữa ở mức linh kiện, thì phải cung\r\ncấp sơ đồ mạch đầy đủ, cách bố trí và danh sách các linh kiện.\r\nNếu thiết bị có các mô\r\nđun phức tạp và không thể chẩn đoán và sửa chữa ở mức linh kiện thì phải cung cấp đầy đủ thông tin để có thể định vị,\r\nnhận dạng và thay thế được mô đun bị\r\nhỏng.
\r\n\r\nTài liệu hướng dẫn sử dụng phải cung cấp khoảng cách an toàn phù hợp với\r\ntiêu\r\nchuẩn trong ISO/R694:1968, áp dụng phương pháp B cho tất cả các khối của thiết bị.
\r\n\r\n• Thẩm tra
\r\n\r\nBằng cách kiểm tra\r\ntài liệu của nhà sản xuất.
\r\n\r\n2.1.12. Đánh nhãn\r\nthiết bị
\r\n\r\n• Mục đích
\r\n\r\nĐảm bảo rằng thiết bị\r\ncó thể được nhận biết một cách dễ\r\ndàng.
\r\n\r\n• Yêu cầu
\r\n\r\nMỗi khối thiết bị đều phải được đánh dấu rõ ràng bên ngoài với các thông tin như\r\nsau, nếu có thể, phải nhìn thấy rõ các thông tin này tại vị trí lắp đặt bình\r\nthường.
\r\n\r\n- Mã nhận dạng nhà\r\nsản xuất;
\r\n\r\n- Số hiệu loại khối thiết bị, hoặc mã nhận dạng kiểu thiết bị đã được kiểm tra\r\nhợp chuẩn;
\r\n\r\n- Số xê ri của khối\r\nthiết bị.
\r\n\r\n• Thẩm tra
\r\n\r\nKiểm tra bằng mắt.
\r\n\r\n2.1.13. Nhận dạng\r\ntrạm mặt đất trên tàu
\r\n\r\n• Mục đích
\r\n\r\nĐể tránh các thay đổi một cách ngẫu nhiên hoặc cố ý các nhận dạng trạm mặt đất trên tàu.
\r\n\r\n• Yêu cầu
\r\n\r\nNgười vận hành thiết bị phải không thể truy nhập vào thiết bị điều khiển để\r\nthay đổi các nhận dạng trạm mặt đất trên tàu, nhận dạng dịch vụ lưu động hàng hải\r\n(MMSI) và nhận dạng đường lên và đường xuống (FARI).
\r\n\r\n• Thẩm tra
\r\n\r\nBằng cách kiểm tra\r\ntài liệu của nhà sản xuất.
\r\n\r\n2.1.14. Lưu giữ phần\r\nmềm
\r\n\r\n• Mục đích
\r\n\r\nĐảm bảo rằng các phần mềm cần thiết cho hoạt động của thiết bị được lưu giữ ở dạng không dễ hư hỏng.
\r\n\r\n• Yêu cầu
\r\n\r\nBất kỳ tài liệu lập trình hoặc phần mềm là một phần của trạm mặt đất trên tàu cần thiết cho hoạt động GMDSS thì phải được cài đặt lâu dài trong thiết bị. Bất kỳ phần\r\nmềm nào cần thiết để đáp ứng các yêu cầu về an toàn và cứu nạn của GMDSS đều phải được lưu trong bộ nhớ ổn định và được bảo vệ đối với bất kỳ sự truy nhập\r\ntrái phép, sửa đổi hoặc làm hỏng.
\r\n\r\n• Thẩm tra
\r\n\r\nBằng tài liệu và kiểm\r\ntra.
\r\n\r\n2.1.15. Bảo dưỡng\r\nthiết bị
\r\n\r\n• Mục đích
\r\n\r\nĐảm bảo rằng việc bảo dưỡng thiết bị trên tàu, khi có thể, được thực hiện ngay\r\nmà không cần các thủ tục hoặc thiết bị kiểm tra đặc biệt.
\r\n\r\n• Yêu cầu
\r\n\r\nThiết bị phải được thiết kế sao cho việc thay thế các khối thiết bị chính không yêu cầu việc hiệu chỉnh lại cũng như\r\nđồng chỉnh lại phức tạp.
\r\n\r\n• Thẩm tra
\r\n\r\nBằng cách kiểm tra\r\ntài liệu.
\r\n\r\n2.2. Các yêu cầu hoạt\r\nđộng
\r\n\r\n2.2.1. In các tin báo gọi chọn nhóm tăng cường\r\nEGC (chỉ áp dụng cho thiết
\r\n\r\nbị loại 0, 2 và 3)
\r\n\r\n• Mục đích
\r\n\r\nĐể đảm bảo rằng tất\r\ncả các tin báo EGC quan trọng thu được\r\nđều được in ra.
\r\n\r\n• Yêu cầu
\r\n\r\nThiết bị phải có khả năng tạo ra bản in các thông tin thu được. Các bản tin EGC thu được có thể được nhớ, với chỉ thị rằng bản tin đó đã thu được, để in sau đó, ngoại trừ các tin báo sau đây phải được in ngay khi thu được: các cuộc gọi khẩn\r\ncấp\r\nhoặc cứu nạn hoặc các cuộc thuộc loại cứu nạn, liên quan đến cảnh báo hàng\r\nhải, cảnh báo khí tượng, các thông tin tìm kiếm, cứu nạn và bất kỳ các cảnh báo đặc biệt liên quan đến vùng biển mà tàu đang hoạt động (các mã dịch vụ 04; 14; 24; 31; 34; 44 và tất cả các tin báo với B2 = A; B hoặc D có mã dịch vụ 13 và các mã ưu tiên 3; 2). Nhà sản xuất phải công bố dung lượng nhớ cực đại có thể nhận\r\nvà nhớ trước khi in ra tin báo của trạm mặt đất trên tàu và ghi lại số liệu trong báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\n• Thẩm tra
\r\n\r\nSTE phải khởi tạo một tin báo EGC kết hợp của mã dịch vụ sẵn có và các mã ưu tiên 3 và 2. Phải xác nhận rằng EUT tạo ra một bản in cho mỗi tin báo và các tin báo này được in ra ngay khi nhận được. Tiếp theo, STE khởi tạo một tin báo EGC kết hợp của các mã dịch vụ 04; 14; 24; 31; 44 và tất cả các tin báo với B2 = A; B hoặc D có mã dịch vụ 13 và các mã ưu tiên 1 và 0. Phải một lần nữa xác nhận rằng EUT tạo ra bản in cho mỗi tin báo và các tin báo này phải được in ngay khi nhận được.
\r\n\r\n2.2.2. Các mã dịch vụ\r\n(chỉ áp dụng cho thiết bị loại 0; 2 và 3)
\r\n\r\n• Mục đích
\r\n\r\nĐể tránh loại bỏ sơ\r\nxuất các cảnh báo cứu nạn được phát\r\nqua hệ thống EGC.
\r\n\r\n• Yêu cầu
\r\n\r\nViệc chấp nhận hoặc\r\nloại bỏ các mã dịch vụ phải do người vận hành điều khiển ngoại trừ thiết bị không có khả năng loại bỏ các tin báo quan trọng liên quan đến an\r\ntoàn và cứu nạn, cảnh báo hàng hải, cảnh báo khí tượng, các thông tin tìm kiếm và cứu nạn và bất kỳ các cảnh báo đặc biệt liên quan đến đến vùng biển mà tàu đang hoạt động (các mã dịch vụ 04; 14; 24;\r\n31; 34; 44 và tất cả các tin báo với B2 =A; B hoặc D có mã\r\ndịch vụ 13 và các mã ưu tiên 3; 2).
\r\n\r\nThiết bị phải có khả\r\nnăng lựa chọn nhiều hơn một mã dịch vụ.
\r\n\r\n• Thẩm tra
\r\n\r\nBằng cách kiểm tra tài liệu hướng dẫn đối tượng sử dụng và các chức năng điều\r\nkhiển của EUT.
\r\n\r\nNếu cần thiết, thì kiểm tra hoặc đo thử để xác nhận rằng thiết bị không có khả năng từ chối các mã dịch vụ liên quan.
\r\n\r\n2.2.3. Giao diện hàng\r\nhải
\r\n\r\n• Mục đích
\r\n\r\nĐảm bảo cập nhật bằng phương thức tự động và bằng tay thông tin về vị trí trạm\r\nmặt đất trên tàu và thời điểm khi xác định được vị trí đó, và đảm bảo rằng giao diện hàng hải phù hợp với tiêu chuẩn đã được công nhận.
\r\n\r\n• Yêu cầu
\r\n\r\nTrạm mặt đất trên tàu phải có phương pháp nhập bằng tay vị trí và thời điểm xác\r\nđịnh được vị trí của tàu.
\r\n\r\nThiết bị cũng phải có phương pháp nhập tự động thông tin này thông qua giao\r\ndiện hàng hải.
\r\n\r\nGiao diện hàng hải\r\nphải tuân thủ NMEA 0183, ver.2.01.
\r\n\r\n• Thẩm tra
\r\n\r\nBằng cách kiểm tra và\r\ncông bố của nhà sản xuất.
\r\n\r\n2.2.4. Khởi tạo các cảnh báo cứu nạn từ hai vị trí (chỉ áp dụng cho thiết bị loại 1, 2 và 3)
\r\n\r\n• Mục đích
\r\n\r\nĐảm bảo rằng khởi tạo được các cảnh báo cứu nạn tại ít nhất hai vị\r\ntrí trên tàu.
\r\n\r\n• Yêu cầu
\r\n\r\nPhải có phương thức khởi tạo các cảnh báo cứu nạn tại tối thiểu hai vị trí khác\r\nnhau. Để phục vụ mục đích này, thiết bị phải có hai phương pháp độc lập để khởi\r\ntạo các cảnh báo cứu nạn.
\r\n\r\n• Thẩm tra
\r\n\r\nPhải kiểm tra hai phương pháp này bằng cách thực hiện các cảnh\r\nbáo tại mỗi vị trí. Việc phát đi một cảnh báo cứu nạn được xem là thành công khi:
\r\n\r\n- STE thu được tin báo và diễn giải chính xác tin báo\r\nđó; và
\r\n\r\n- EUT phải thông báo chính xác cho đối tượng sử dụng thông tin xác nhận đã nhận được\r\ncảnh báo cứu nạn từ STE.
\r\n\r\n2.3. Các phát xạ\r\nkhông mong muốn
\r\n\r\n2.3.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nTrong mục này, nếu xảy ra bất kỳ thay đổi giới hạn giữa các băng tần lân cận, thì phải áp dụng giá trị nào thấp hơn tại\r\ntần số chuyển đổi.
\r\n\r\n2.3.2. Các phát xạ\r\nkhông mong muốn ngoài băng 1626,5 đến 1645,5 MHz
\r\n\r\n• Mục đích
\r\n\r\nBảo vệ dịch vụ vệ tinh và mặt đất khỏi các phát xạ do trạm mặt đất trên tàu gây ra bên ngoài băng tần từ 1626,5 đến 1645,5 MHz và để sử dụng hiệu quả phổ\r\ntần\r\nsố.
\r\n\r\n• Yêu cầu
\r\n\r\nĐối với các phát xạ không mong muốn dưới 1 GHz, thì trạm mặt đất trên tàu phải đáp ứng các yêu cầu của EN 55022,\r\nloại B.
\r\n\r\nCác phát xạ không mong muốn của EIRP phải không lớn hơn các giới hạn trong
\r\n\r\nBảng 1 theo mọi hướng.
\r\n\r\nBảng 1
\r\n\r\n\r\n Dải tần số, MHz \r\n | \r\n \r\n Bật sóng mang \r\n(chỉ áp dụng cho\r\n thiết bị loại 1, 2 và 3) \r\n | \r\n \r\n Tắt sóng mang \r\n(cho tất cả các\r\n loại thiết bị) \r\n(Chú thích 3) \r\n | \r\n ||
\r\n Giới hạn EIRP, dBpW \r\n | \r\n \r\n Băng thông đo kiểm,\r\n kHz \r\n | \r\n \r\n Giới hạn EIRP, dBpW \r\n | \r\n \r\n Băng thông đo kiểm,\r\n kHz \r\n | \r\n |
\r\n 1000 đến 1525 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 1525 đến 1559 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 1559 đến 1600 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 1600 đến 1623,5 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 1623,5 đến 1626,0 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 1626,0 đến 1645,5 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 1645,5 đến 1645,6 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 1645,6 đến 1646,1 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 1646,1 đến 1661,0 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 1661,0 đến 1663,5 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 1663,5 đến 1690,0 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 1690,0 đến 3400,0 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n(Chú thích 1) \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 3400 đến 10700 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n(Chú thích 2) \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 10700 đến 21200 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 21200 đến 40000 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Chú thích\r\n 1: Trong băng tần từ 3253,0\r\n đến 3291,0 MHz giá trị EIRP cực đại không được vượt quá 82 dBpW với băng thông đo kiểm là 100 kHz. \r\nChú thích 2:\r\n Trong\r\n mỗi băng tần từ 4879,5\r\n đến 4936,5 MHz; từ 6506,0\r\n đến 6582,0 MHz; và từ 8132,5 đến 8227,5 MHz giá trị EIRP cực đại không\r\n được vượt quá 72 dBpW với băng thông đo kiểm là 100 kHz. Trong băng tần từ 9759,0 đến 9873,0 MHz công suất cực không\r\n được vượt quá 61 dBpW\r\n với băng thông\r\n đo kiểm là 100 kHz. \r\nChú thích 3: với thiết bị loại 0 chỉ thực hiện phép đo với dải tần lên đến 21200 MHz. \r\n | \r\n
• Thẩm tra
\r\n\r\nPhải đo các phát xạ\r\ngiả do một trạm mặt đất trên tàu đang hoạt động tạo ra.
\r\n\r\nPhải thực hiện tất cả các phép đo RF trong mục này tại điều kiện môi trường ở\r\nbiên và sử dụng điện áp danh định.
\r\n\r\nTất cả các phép đo phải được thực hiện với máy phát vận hành ở công suất đầy\r\nđủ và tốc độ các cụm phát đi cực đại.
\r\n\r\nPhải kiểm tra toàn bộ\r\nhệ thống theo thủ tục đo kiểm có trong Phụ lục B.
\r\n\r\nTần số mức trên tại đó thực hiện phép đo phải tối thiểu là hài bậc 10 của tần số cao nhất bộ dao động đổi tần hoặc gấp 10 lần tần số hoạt động cao nhất của thiết bị,\r\ntùy theo tần số nào lớn hơn.
\r\n\r\nHai tần số phát của trạm mặt đất trên tàu được sử dụng trong phép đo này; phải lựa\r\nchọn các tần số gần với giới hạn trên và dưới của băng tần phát dành cho thiết bị.\r\nNhà sản xuất phải công bố các giới hạn tần số, và phải ghi lại trong báo cáo đo. Nhà\r\nsản xuất phải công bố các giới hạn cực trị trên và dưới của dải điều hưởng và\r\nghi lại trong báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\n2.3.3. Các phát xạ không\r\nmong muốn trong băng tần 1626,5 đến 1645,5\r\nMHz (chỉ áp dụng cho thiết bị loại 1, 2 và 3)
\r\n\r\n• Mục đích
\r\n\r\nBảo vệ các dịch vụ vệ\r\ntinh và mặt đất đang hoạt động trong băng tần nói trên.
\r\n\r\n• Yêu cầu
\r\n\r\nEIRP của các phát xạ không mong muốn trong bất kỳ băng thông 3 kHz bên trong\r\nbăng tần từ 1626,5 đến 1645,5 MHz, băng tần hoạt động của thiết bị, nhưng lại nằm ngoài băng tần danh định, phải\r\nkhông được vượt quá các giới hạn sau:
\r\n\r\n- Khi tắt sóng mang:\r\n57 dBpW;
\r\n\r\n- Khi bật sóng mang\r\nthì áp dụng các giá trị trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2
\r\n\r\n\r\n Độ dịch so với biên\r\n của băng tần danh định, kHz \r\n | \r\n \r\n EIRP cực đại, dBpW \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 700 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n
• Thẩm tra
\r\n\r\nThực hiện phép đo để\r\nkiểm tra.
\r\n\r\nThiết lập các điều kiện đo kiểm (ví dụ môi trường, công suất, điện áp) theo\r\nmục 8.2.
\r\n\r\nThực hiện phép đo\r\ntheo một trong hai phương pháp sau\r\nđây:
\r\n\r\na) Trong phương pháp thứ nhất, phải đo kiểm toàn bộ hệ thống theo thủ tục đo\r\ntrong Phụ lục B;
\r\n\r\nb) Trong phương pháp thứ hai, phải đo công suất của các phát xạ không mong muốn tại điểm giao diện giữa ăng ten và EME theo phép đo thay thế trong Phụ lục B.
\r\n\r\nPhải đo độ tăng ích theo trục ăng ten với các phương pháp trong IEC 510-2-1.\r\nTính toán EIRP của bức xạ không mong\r\nmuốn theo hai phương pháp.
\r\n\r\n2.4. Chức năng điều\r\nkhiển và giám sát trạm mặt đất trên tàu
\r\n\r\n2.4.1. Tổng quan
\r\n\r\nPhần này đưa ra bộ các chức năng điều khiển và giám sát (CMF) tối thiểu mà\r\nthiết bị phải có để làm tối thiểu hóa khả năng tạo ra các truyền dẫn không mong\r\nmuốn có thể làm tăng các can nhiễu có hại.
\r\n\r\n2.4.2. Giám sát bộ xử\r\nlý (chỉ áp dụng cho thiết bị loại 1, 2 và 3)
\r\n\r\n• Mục đích
\r\n\r\nĐảm bảo rằng trạm mặt đất trên tàu có thể dừng phát trong trường hợp bộ xử lý\r\ncủa hệ thống con bị hỏng.
\r\n\r\n• Yêu cầu
\r\n\r\nTrạm mặt đất trên tàu phải kết hợp chức năng giám sát từng bộ xử lý của nó liên\r\nquan đến các thao tác lưu lượng và\r\ncác chức năng giám sát và điều khiển.
\r\n\r\nChức năng giám sát bộ xử lý phải phát hiện bất kỳ các sai hỏng về phần mềm, phần cứng của bộ xử lý.
\r\n\r\nKhông được chậm hơn 1 giây sau khi xảy ra bất kỳ lỗi nào, phải dừng truyền dẫn cho đến khi chức năng giám sát bộ xử lý xác định rằng trạng thái lỗi đã được giải quyết.
\r\n\r\n• Thẩm tra
\r\n\r\nHoạt động của chức năng này phải được người vận hành mạng chứng nhận,\r\nhoặc được thẩm tra qua văn bản\r\nvà kiểm tra thực tế.
\r\n\r\nViệc kiểm tra thực tế, nếu cần thiết, phải chỉ ra rằng tất cả các truyền dẫn phải chấm\r\ndứt trong vòng 1 giây sau khi bộ xử lý điều khiển được bị lỗi (ví dụ bảng mạch\r\nbộ xử lý bị cắt điện).
\r\n\r\nNhà sản xuất phải có\r\nbộ kiểm tra với thủ tục đo để chứng minh việc dừng phát.
\r\n\r\n2.4.3. Tần số\r\nphát của hệ thống con (chỉ áp dụng cho thiết bị loại 1, 2 và 3)
\r\n\r\n• Mục đích
\r\n\r\nXác nhận sự hoạt động chính xác của hệ thống con tạo tần số phát và hạn chế phát khi hệ thống con hỏng.
\r\n\r\n• Yêu cầu
\r\n\r\nTrạm mặt đất trên tàu\r\nphải giám sát hoạt động hệ thống con tạo tần số phát.
\r\n\r\nSai hỏng của hệ thống con tạo tần số phát kéo dài lâu hơn 5 giây phải dẫn đến\r\ndừng phát của hệ thống cho đến khi sai hỏng được\r\ngiải quyết.
\r\n\r\n• Thẩm tra
\r\n\r\nNgười vận hành mạng phải chứng nhận việc tuân thủ, hoặc phải kiểm tra văn bản và kiểm tra thực tế.
\r\n\r\nViệc đo kiểm, nếu cần thiết, phải chỉ ra rằng tất cả các truyền dẫn phải chấm dứt trong\r\nvòng 6 giây sau khi phát hiện lỗi ở hệ thống\r\ncon tạo tần số phát của thiết\r\nbị (ví dụ thay thế chuẩn tần\r\nsố).
\r\n\r\nNhà sản xuất phải có bộ kiểm tra với thủ tục đo kiểm để chứng minh việc dừng phát.
\r\n\r\n2.4.4. Truyền dẫn tốc độ burst khởi tạo (chỉ áp dụng cho thiết bị loại 1, 2 và 3)
\r\n\r\n• Mục đích
\r\n\r\nHạn chế thời gian và\r\nchu kỳ nhiễu loạn tới các dịch vụ khác.
\r\n\r\n• Yêu cầu
\r\n\r\nThời gian truyền dẫn các burst khởi tạo không được vượt quá 1% theo thời gian. Mỗi\r\nburst không được kéo dài quá 1 giây.
\r\n\r\nChỉ tiêu này không được áp dụng cho các burst khởi tạo chỉ thị ưu tiên cứu nạn.
\r\n\r\n• Thẩm tra
\r\n\r\nBằng văn bản và kiểm\r\ntra.
\r\n\r\n2.4.5. Thẩm quyền điều khiển mạng (chỉ áp dụng\r\ncho thiết bị loại 1, 2 và 3)
\r\n\r\nMục đích
\r\n\r\nĐảm bảo rằng trạm mặt đất trên tàu không thể phát được tin báo trừ khi nó thu\r\nđược một chỉ dẫn thích hợp.
\r\n\r\n• Yêu cầu
\r\n\r\na) Trạm mặt đất trên tàu không thể khởi tạo truyền dẫn tin báo nếu không thu được\r\nmột tín hiệu kích hoạt thích hợp qua một kênh điều khiển có thẩm quyền.
\r\n\r\nb) Các truyền dẫn không được tiếp tục trong khoảng thời gian dài hơn 15 phút\r\ntrừ khi thu được thêm một kích hoạt.
\r\n\r\n• Thẩm tra
\r\n\r\nBằng văn bản hoặc\r\nkiểm tra thực tế.
\r\n\r\nPhải chứng minh được rằng trạm mặt đất trên tàu đang phát phải dừng khi nó\r\nkhông thu được một kích hoạt thích hợp trong khoảng thời gian lâu hơn 15 phút và\r\nphải dừng phát cho đến khi thu được\r\nmột kích hoạt thích hợp.
\r\n\r\nPhải chứng\r\nminh được rằng sau khi bật hoặc khởi động lại nguồn thì thiết bị không\r\ncó khả năng khởi tạo truyền dẫn tin báo cho đến khi thiết bị thu được một tín hiệu kích hoạt thích hợp.
\r\n\r\n2.4.6. Thu tín hiệu điều khiển mạng (chỉ áp dụng cho thiết bị loại 1, 2\r\nvà 3)
\r\n\r\n• Mục đích
\r\n\r\nĐảm bảo rằng trạm mặt\r\nđất trên tàu có khả năng:
\r\n\r\n- Thu và thực hiện các lệnh từ chức năng điều khiển mạng (NCF) qua việc thu\r\nchính xác tin báo từ kênh điều khiển thích hợp;
\r\n\r\n- Phát nhận dạng trạm\r\nmặt đất trên tàu dựa vào việc thu một yêu cầu thích hợp.
\r\n\r\n• Yêu cầu
\r\n\r\nThiết bị phải có khả năng kích hoạt hoặc cấm qua các kênh điều khiển.\r\nTuy nhiên, chức năng cấm phải không áp dụng đối với các tin báo cứu nạn và cảnh báo cứu nạn.
\r\n\r\nPhải dừng phát tin báo khi có lỗi thu (lệnh hoặc tín hiệu) từ kênh điều khiển có thẩm quyền trong một khoảng thời gian\r\nlâu hơn 15 phút.
\r\n\r\nTrạm mặt đất trên tàu phải có khả năng thu và kích hoạt theo các tin báo điều khiển\r\ntới nó chứa các thông\r\ntin kích hoạt và cấm phát.\r\nTrạm mặt đất trên tàu phải có khả năng phát đi nhận dạng của nó khi\r\nthu được một tin báo điều khiển thích\r\nhợp.
\r\n\r\n• Thẩm tra
\r\n\r\nCác yêu cầu phải được thẩm tra bằng văn bản và kiểm tra thực\r\ntế cho thấy trạm mặt đất trên tàu có khả năng thu tín hiệu thích hợp từ NFC để thực hiện chức năng kích\r\nhoạt, cấm và nhận dạng, cũng như phải chứng minh bằng văn bản rằng chức năng cấm không ngăn cản việc phát các\r\ntin báo cứu nạn và cảnh bảo cứu nạn.
\r\n\r\nNhà sản xuất phải có bộ kiểm tra với thủ tục đo kiểm để chứng minh các chức năng kích hoạt, cấm và nhận dạng.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác thiết bị trạm mặt đất INMARSAT-C thuộc phạm vị điều chỉnh nêu tại mục 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật\r\ntrong Quy chuẩn này.
\r\n\r\n4. Trách\r\nnhiệm của tổ chức, cá nhân
\r\n\r\nCác tổ chức, cá nhân\r\nliên quan có trách nhiệm thực hiện\r\ncác quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy các thiết bị trạm mặt đất INMARSAT-C sử dụng trên\r\ntàu biển và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông và các Sở Thông\r\ntin và Truyền thông\r\ncó trách nhiệm\r\ntổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý các\r\nthiết bị trạm mặt đất INMARSAT-C sử dụng trên tàu biển theo Quy chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n5.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay thế Tiêu chuẩn ngành\r\nTCN 68-248:2006 “Thiết bị\r\ntrạm mặt đất INMARSAT C trên tàu biển - Yêu cầu kỹ thuật”.
\r\n\r\n5.3. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ\r\nsung hoặc được thay thế thì thực hiện\r\ntheo quy định tại văn bản mới./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁC\r\nPHÉP KIỂM TRA MÔI TRƯỜNG
\r\n\r\nA.1. Nhiệt độ môi\r\ntrường
\r\n\r\nThiết bị hoặc các khối thiết bị phải được kiểm tra theo các thủ tục sau đây, tùy theo loại, IME hay EME.
\r\n\r\n• Thử nung khô
\r\n\r\n- IME: Đặt thiết bị trong buồng đo tại nhiệt độ phòng. Tăng nhiệt độ lên đến\r\n+55oC ± 3oC, và duy trì nhiệt độ này trong\r\nkhoảng thời gian 10 giờ 30 phút sau\r\nkhoảng thời gian trên, bật thiết bị và vận hành liên tục trong\r\nkhoảng thời gian 2 giờ. Trong\r\nkhoảng thời gian này tiến hành kiểm tra chất lượng thiết bị.
\r\n\r\n- EME: Đặt thiết bị trong buồng đo tại nhiệt độ phòng. Tăng nhiệt độ lên đến\r\n+70oC ± 3oC, và duy trì nhiệt độ này trong khoảng thời gian 10 giờ. Khi kết thúc chu\r\nkỳ này, làm lạnh đến nhiệt độ +55oC ± 3oC trong khoảng thời gian 30 phút. Sau đó\r\nbật thiết bị và vận hành liên tục trong\r\nkhoảng thời gian 2 giờ. Trong khoảng thời gian\r\nnày tiến hành kiểm tra chất lượng\r\nthiết bị.
\r\n\r\n- IME và EME: Thiết bị phải cho phép làm lạnh đến nhiệt độ phòng trong\r\nkhoảng thời gian 3 giờ trước\r\nkhi tiếp tục phép đo kiểm tiếp theo.
\r\n\r\n• Thử nhiệt độ thấp
\r\n\r\n- IME: Đặt thiết bị trong buồng đo tại nhiệt độ phòng. Giảm nhiệt độ xuống -\r\n15oC ± 3oC, và duy trì nhiệt độ này trong\r\nkhoảng thời gian 10 giờ 30 phút sau khoảng thời gian trên, bật thiết bị và vận hành liên tục trong khoảng thời gian 2 giờ. Trong\r\nkhoảng thời gian này tiến hành kiểm tra chất lượng thiết bị.
\r\n\r\n- EME: Đặt thiết bị trong buồng đo tại nhiệt độ phòng. Giảm nhiệt độ xuống -\r\n25oC ± 3oC, và duy trì nhiệt độ này trong\r\nkhoảng thời gian 10 giờ 30 phút sau khoảng thời gian này, vẫn duy trì nhiệt độ như vậy bật thiết bị và vận hành liên tục trong khoảng thời gian 2 giờ. Trong khoảng thời gian này tiến hành kiểm tra chất lượng thiết bị.
\r\n\r\n- IME và EME: Thiết bị phải cho phép làm nóng đến nhiệt độ\r\nphòng trong khoảng thời gian tối thiểu là 1 giờ. Phải đặt thiết bị ở điều kiện độ ẩm và nhiệt độ\r\nbình thường tối thiểu là 3 giờ trước khi tiếp tục phép đo kiểm tiếp theo.
\r\n\r\nA.2. Độ ẩm tương đối
\r\n\r\nThiết bị hoặc các khối thiết bị phải được kiểm tra theo các thủ tục sau đây, tùy theo loại, IME hay EME.
\r\n\r\n• Thử nung ẩm
\r\n\r\n- IME và EME: Đặt thiết bị trong buồng đo tại độ ẩm và nhiệt độ phòng. Tăng nhiệt\r\nđộ lên đến + 40oC ± 3oC trong khoảng thời gian 3 giờ và tăng độ ẩm lên đến\r\n93% ± 2%, duy trì điều kiện này trong khoảng thời gian 10 giờ 30 phút sau khoảng\r\nthời gian trên, vẫn duy trì điều kiện trên bật thiết\r\nbị và vận hành liên tục trong\r\nkhoảng thời gian 2 giờ. Trong khoảng thời gian này tiến hành kiểm\r\ntra chất lượng thiết bị.
\r\n\r\nKhi kết thúc phép đo này, đưa buồng đo trở lại nhiệt độ phòng trong thời gian tối thiểu là 1 giờ. Phải đặt thiết bị phải tại điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường\r\ntrong khoảng thời gian tối thiểu là 3 giờ trước\r\nkhi thực hiện phép đo tiếp theo.
\r\n\r\nA.3. Thử rung
\r\n\r\nThiết bị hoặc các khối thiết bị phải được kiểm tra theo các thủ tục sau đây, tùy theo loại, IME hay EME.
\r\n\r\n- IME và EME: Gắn\r\nthiết bị lên bàn rung bằng các phương tiện đỡ bình thường của thiết bị và ở tư thế bình thường. Tiến hành rung thiết bị hình sin theo chiều thẳng\r\nđứng tại tất cả các tần số giữa:
\r\n\r\n• 5 Hz đến 12,5 Hz,\r\nbiên độ ± 1,6 mm ± 10%;
\r\n\r\n• 12,5 Hz đến 25 Hz,\r\nbiên độ ± 0,38 mm ± 10%;
\r\n\r\n• 25 Hz đến 50 Hz,\r\nbiên độ ± 0,1 mm ± 10%.
\r\n\r\nThực hiện tối thiểu\r\n15 phút cho mỗi độ tăng quãng tám.
\r\n\r\nTrong khi thực hiện\r\nphép thử này tiến hành kiểm tra chất lượng\r\nthiết bị. Các yêu cầu dưới đây có thể\r\nsử dụng thay thế cho các yêu cầu ở\r\ntrên:
\r\n\r\n• 5 Hz đến 12,5 Hz,\r\nbiên độ ± 1,6 mm ± 10%;
\r\n\r\n• 12,5 Hz đến 50 Hz,\r\nvới gia tốc không đổi 10 m/s2 ± 10%. Thực hiện tối thiểu 15 phút\r\ncho mỗi độ tăng quãng tám.
\r\n\r\nTrong khi thực hiện\r\nphép thử này tiến hành kiểm tra chất lượng\r\nthiết bị.
\r\n\r\nThực hiện dò cộng hưởng trong quá trình thử, nếu tìm được tần số cộng hưởng\r\nnào thì phải lặp lại phép thử tối thiểu 2 giờ tại mỗi tần số tìm được.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
PHÁT\r\nXẠ KHÔNG MONG MUỐN Ở TẦN SỐ TRÊN 1GHZ - THỦ TỤC ĐO
\r\n\r\nB.1. Giới thiệu
\r\n\r\nPhần này mô tả thủ tục đo kiểm phát xạ không mong muốn từ 1 GHz đến 40
\r\n\r\nGHz do trạm mặt đất\r\ntrên tàu tạo ra trong điều kiện thiết bị đang hoạt động.
\r\n\r\nB.2. Thiết bị đo
\r\n\r\nĐể thực hiện phép đo,\r\nyêu cầu tối thiểu các thiết bị sau đây:
\r\n\r\n- Một bộ ăng ten\r\nchuẩn đã đồng chỉnh có phạm vi hoạt động ở dải tần cần đo;
\r\n\r\n- Các thiết bị khuếch\r\nđại và tiền khuếch đại của ăng ten chuẩn;
\r\n\r\n- Máy phân tích phổ\r\ncó tính năng quét/lưu trữ trong dải tần cần đo.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị\r\nđo được sử dụng phải xác nhận:
\r\n\r\n- Đáp ứng của thiết bị, bao gồm cả ăng ten và hệ thống khuếch đại đi kèm, với\r\nmột tín hiệu hình sin biên độ không đổi duy trì trong khoảng\r\n± 1 dB của đồng chỉnh\r\nqua dải tần cần đo.
\r\n\r\n- Chất lượng che chắn của thiết\r\nbị đo phải đảm bảo khi tháo anten đo và thiết\r\nbị sau ăng ten, che đầu vào thiết bị đo, thì mật độ công suất đo được phải thấp hơn giá trị đã đo tối thiểu là\r\n60 dB.
\r\n\r\nB.3. Thiết lập phép đo
\r\n\r\nThực hiện phép đo tại\r\nđiều kiện môi trường và điện áp cung\r\ncấp danh định.
\r\n\r\nEME và IEM được lắp cách nhau khoảng 0,5 m. Độ dài cáp kết nối giữa hai thiết\r\nbị là\r\ncực đại theo công bố của nhà sản xuất. Độ cao của cáp khoảng từ 0,5 m đến 1 m. Định vị cáp bằng vật liệu phi kim loại. EME được đặt ở cấu hình hoạt động bình\r\nthường trên bàn phi kim loại có độ cao khoảng 0,5 m đến 1 m. IEM cũng được đặt trên\r\nbàn phi kim loại có độ cao khoảng 0,5 m đến 1 m. Bất kỳ thiết bị đi kèm nào, ví dụ như máy tính xách tay hoặc thiết bị đầu cuối số liệu nếu cần thiết cho hoạt động của thiết bị phải được đặt bên cạnh cùng độ cao với IEM.
\r\n\r\nPhải đặt ăng ten đo kiểm theo mặt phẳng nằm ngang của phần bức xạ của thiết\r\nbị. Phải đặt ăng ten bên ngoài trường\r\ngần của ăng ten khác.
\r\n\r\nNgoài ra, phải xác nhận rằng vị trí đo kiểm là phù hợp nếu xét theo yêu cầu nhiễu tạp môi trường phải thấp hơn chỉ tiêu tối thiểu ít\r\nnhất là 6 dB.
\r\n\r\nB.4. Thủ tục đo
\r\n\r\nBật EUT và kích hoạt STE (nếu sử dụng). Đặt thiết bị đo tại các băng tần đo kiểm\r\nphù hợp và tiến hành đo EIRP trong băng thông xác định. Khi phát hiện phát\r\nxạ không mong muốn gần với giới hạn yêu cầu thì băng thông đo kiểm không được vượt\r\nquá băng tần danh định sẽ sử dụng.
\r\n\r\nĐặt ăng ten đo kiểm tại độ cao cố định và cách EUT một khoảng thích\r\nhợp. Thực hiện phép đo với ăng ten đo kiểm và ăng ten của EUTđược định hướng sao cho giá trị phát xạ không mong muốn đo được là cực đại.
\r\n\r\nĐầu tiên thực hiện phép đo ở các bước góc 90o và thay đổi độ cao của ăng ten\r\nđo kiểm trong khoảng 1 m và 4 m. Tại các hướng, tần số hoặc dải tần số phát hiện được phát xạ không mong muốn mà gần với giới hạn yêu cầu, thực hiện các phép\r\nđo bổ sung mỗi khi phát hiện được phát xạ bằng cách thay đổi độ cao của ăng ten đo kiểm\r\ntrong khoảng 1 m và 4 m và quay EUT 360o để tìm giá trị phát xạ không\r\nmong muốn cực đại.
\r\n\r\nPhải thực hiện các phép đo này với ăng ten đo kiểm phân cực trong cả hai mặt phẳng\r\n(ngang và đứng) để đảm bảo các giá trị phát xạ không mong muốn đo được là cực đại.
\r\n\r\nĐo mật độ công suất thu được trên toàn bộ dải tần cần đo. Khoảng cách giữa EUT\r\nvà ăng ten chuẩn, tăng ích của ăng ten chuẩn và đặc tính khuyếch đại/suy hao của ăng ten chuẩn phía sau cho phép xác định mật độ EIRP không mong muốn bức xạ từ EUT.
\r\n\r\nB.5. Thủ tục đo kiểm thay thế
\r\n\r\nTrong trường hợp muốn đo công suất phát xạ từ trạm mặt đất trên tàu bằng bộ ghép trực tiếp tại điểm giao diện giữa ăng ten và phần còn lại của thiết bị, áp dụng thủ\r\ntục đo thay thế này ngoại trừ việc cần thay đổi thiết lập phép đo để ghép trực tiếp thiết bị đo kiểm với ăng ten, và có thể bỏ qua vị trí của ăng ten đo kiểm. Trong phép đo này phải tính đến độ tăng ích cực\r\nđại ăng ten của thiết bị tại tần số đo kiểm.
\r\n\r\nĐể thiết lập được phép đo này có thể phải bố trí ghép tín hiệu từ STE đến trạm mặt đất trên tàu để thiết lập trạm\r\nmặt đất trên tàu ở chế độ hoạt động bình thường.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài liệu tham\r\nkhảo
\r\n\r\n[1] ETS 300 460, Satellite earth stations and systems (SES); Maritime Mobile Earth Stations (MMESs) operating in\r\nthe 1,5/1,6 GHz bands providing Low Bit Rate\r\nData communications (LBRDCs)\r\nfor the Global Maritime Distress\r\nand Safety System (GMDSS);\r\ntechnical characteristics and methods of measurement
\r\n\r\n[2] International Telecommunication\r\n Union, Radio Regulations (WARC\r\n1992).
\r\n\r\n[3] ETS 300 495: “Satellity Earth Stations and systems (SES); Network Control Facilities (NFC) for Maritime Mobile\r\nEarth Stations (MMESs) operating in the 1,5/1,6 GHz and 11/12/14 GHz bands providing Low Bit Rate Data Communication (LBRDCs)”.
\r\n\r\n[4] IMO Resolution A.694(17): “General Requirements for Ship borne\r\nRadio Equipment forming part of the Global Maritime\r\nDistress and Safety\r\nSystem (GMDSS) and for\r\nElectronic Navigational Aids”.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 28:2011/BTTTT về thiết bị trạm mặt đất Inmarsat-C sử dụng trên tàu biển do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 28:2011/BTTTT về thiết bị trạm mặt đất Inmarsat-C sử dụng trên tàu biển do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | QCVN28:2011/BTTTT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-04-14 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |