\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ PHÁT THANH QUẢNG BÁ SỬ\r\nDỤNG KỸ THUẬT ĐIỀU TẦN (FM)
\r\n\r\n\r\n\r\n
National\r\ntechnical regulation on electromagnetic compatibility and radio spectrum for\r\ntransmitting equipment for the frequency modulated (FM) sound broadcasting\r\nservice
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\n1. Quy định chung
\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\n1.3. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n1.4. Giải thích từ ngữ
\r\n\r\n1.5. Chữ viêt tăt
\r\n\r\n2. Quy định kỹ thuật
\r\n\r\n2.1. Điều kiện môi trường
\r\n\r\n2.2. Các phép đo tai cổng ăng ten
\r\n\r\n2.3. Các phép đo cổng vỏ thiết bị\r\n(phát xạ bức xạ)
\r\n\r\n2.4. Sai số phép đo
\r\n\r\n3. Quy định về quản lý
\r\n\r\n4.\r\nTrách nhiệm của tổ chức, cá\r\nnhân
\r\n\r\n5.\r\nTổ chức thực hiện
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy đinh) - Các cấu\r\nhình đo
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nCác quy định kỹ thuật và phương pháp xác định của QCVN 30:2011/BTTTT\r\nphù hợp với tiêu chuẩn ETSI EN 302 018-2 V1.2.1 (2006-3)\r\ncủa Viện Tiêu chuẩn\r\nViễn thông châu Âu (ETSI).
\r\n\r\nQCVN 30:2011/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa\r\nhọc và\r\nCông nghệ trình duyệt và\r\nđược ban hành kèm theo\r\nThông tư số 10/2011/TT-BTTTT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ\r\nPHỔ TẦN VÀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT\r\nBỊ PHÁT THANH QUẢNG BÁ SỬ DỤNG\r\nKỸ THUẬT ĐIỀU TẦN (FM)
\r\n\r\nNational\r\ntechnical regulation
\r\n\r\non\r\nelectromagnetic compatibility and radio spectrum for transmitting equipment for\r\nthe frequency modulated (FM) sound broadcasting service
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi\r\nđiều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng cho các thiết bị phát thanh điều tần (FM) sử dụng cho\r\nnghiệp vụ phát thanh quảng bá làm việc trong cả chế độ mono và stereo, dải tần từ\r\n68 MHz đến 108 MHz.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng\r\náp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài\r\ncó hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị phát thanh điều tần (FM) trên\r\nlãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n1.3. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nTCVN 6850-1:2001, Máy phát thanh sóng cực ngắn (FM) - Phần 1: Thông số\r\ncơ bản.
\r\n\r\nTCVN 6988:2006, Thiết bị tần số Rađiô\r\ndùng trong công nghiệp, nghiên\r\ncứu khoa học và y tế (ISM) - Đặc tính nhiễu điện từ - Giới hạn và phương pháp đo.
\r\n\r\nETSI TR 100 028\r\nseries (2001), “Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM);\r\nUncertainties in the measurement of mobile radio equipment characteristics”.
\r\n\r\nITU-R Recommendation BS.412 (1998), “Planning standards for terrestrial FM sound broadcasting at VHF”.
\r\n\r\nITU-R\r\nRecommendation BS.641 (1986), “Determination of radio-frequency protection\r\nratios for frequency-modulated sound broadcasting”.
\r\n\r\nIEC 60489-1\r\n(1999), “Methods of measurement for radio equipment used in the mobile\r\nservices. Part 1: General definitions\r\nand standard conditions of measurement”.
\r\n\r\n1.4. Giải\r\nthích từ ngữ
\r\n\r\n1.4.1. Bậc của\r\nhài (harmonic number)
\r\n\r\nSố nguyên được tính bằng tỷ số giữa tần số sóng hài với tần số cơ bản (hài bậc 2 = 2 x tần số cơ bản).
\r\n\r\n1.4.2. Băng tần\r\nloại trừ (exclusion bandwidth)
\r\n\r\nBăng tần vô tuyến\r\ntrong đó không thực hiện các phép đo.
\r\n\r\n1.4.3. Bức xạ\r\nvỏ máy (enclosure emission)
\r\n\r\nBức xạ từ các vật chứa,\r\ntừ vỏ thiết bị không\r\ntính đến bức xạ từ ăng ten hoặc cáp truyền dẫn.
\r\n\r\n1.4.4. Công suất\r\nsóng mang (carrier power)
\r\n\r\nCông suất trung bình máy phát cung cấp cho cổng ăng ten trong một chu kỳ với\r\nđiều kiện không thực hiện điều chế.
\r\n\r\n1.4.5. Công suất\r\ntrung bình (mean power)
\r\n\r\nCông suất trung bình do máy phát cung cấp tại cổng ăng ten trong một khoảng thời gian đủ lớn với tần số thấp nhất xuất hiện trong đường bao điều chế ở điều kiện làm việc bình thường.
\r\n\r\n1.4.6. Cổng\r\năng ten (antenna port)
\r\n\r\nCổng của một thiết\r\nbị được thiết kế để kết nối đến ăng ten sử dụng cáp đồng trục\r\n(trong chế độ làm việc bình thường).
\r\n\r\n1.4.7. Cổng vỏ\r\nthiết bị (enclosure port)
\r\n\r\nGiới hạn vật lý của thiết\r\nbị qua đó trường điện từ có thể phát xạ hoặc bị ảnh\r\nhưởng.
\r\n\r\nChú thích: Trong trường hợp thiết\r\nbị sử dụng ăng ten liền, cổng này được sử dụng chung với cổng ăng ten.
\r\n\r\n1.4.8. dBc
\r\n\r\nDecibel tương ứng mức công suất sóng mang chưa được điều chế của phát xạ. Chú thích: Trong những trường hợp không cần sóng mang,\r\nnhư trong một số\r\nphương pháp điều chế số không thể đo được sóng mang, khi đó mức dBc là giá trị\r\ndB so với mức công suất trung bình P.
\r\n\r\n1.4.9. Đa hợp (composite)
\r\n\r\nXem “tín hiệu\r\nghép kênh (MPX)”.
\r\n\r\n1.4.10. Độ rộng\r\nbăng cần thiết (necessary bandwidth)
\r\n\r\nVới mỗi loại bức xạ, đây là độ rộng băng tần đủ để đảm bảo thông\r\ntin được truyền dẫn với tốc độ và mức chất lượng yêu cầu trong điều kiện xác định.
\r\n\r\n1.4.11. Độ rộng băng chuẩn (reference\r\nbandwidth) Băng tần mà mức phát xạ giả được\r\nxác định.
\r\n\r\n1.4.12. Điều\r\nkiện môi trường (environmental\r\nprofile)
\r\n\r\nCác điều kiện môi\r\ntrường hoạt động mà thiết bị phải tuân thủ.
\r\n\r\n1.4.13. Hài (harmonic)
\r\n\r\nThành phần có bậc\r\nlớn hơn 1 trong chuỗi Fourier.
\r\n\r\n1.4.14. Kênh L\r\n(L channel) Kênh trái của tín hiệu\r\nstereo.
\r\n\r\n1.4.15. Kênh R\r\n(R channel) Kênh phải của tín hiệu stereo.
\r\n\r\n1.4.16. Loại\r\nphát xạ (class of emission)
\r\n\r\nMột tập hợp các đặc điểm của một phát xạ được xác định bởi các mẫu chuẩn như\r\nloại điều chế của sóng mang chính,\r\ntín hiệu điều chế, loại thông tin được truyền dẫn hay bất cứ đặc điểm nào của tín hiệu.
\r\n\r\n1.4.17. Nghiệp\r\nvụ/Dịch vụ quảng bá (broadcasting service)
\r\n\r\nNghiệp vụ thông tin vô tuyến trong đó công chúng có thể thu trực tiếp tín hiệu\r\nphát.
\r\n\r\nChú thích: Nghiệp\r\nvụ này bao gồm phát thanh, truyền hình và các dạng dịch vụ khác.
\r\n\r\n1.4.18. Phát xạ\r\ngiả (spurious emission)
\r\n\r\nPhát xạ tại một hoặc nhiều\r\ntần số ở ngoài băng tần cần thiết và có thể giảm mức phát xạ này mà không làm ảnh hưởng đến thông tin truyền dẫn.
\r\n\r\nChú thích:\r\nPhát xạ giả bao gồm: phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các sản phẩm xuyên điều chế và các sản phẩm chuyển đổi tần số nhưng không tính đến các phát\r\nxạ ngoài băng.
\r\n\r\n1.4.19. Phát xạ\r\nkhông mong muốn (unwanted emission) Gồm các phát xạ giả và phát xạ ngoài\r\nbăng.
\r\n\r\n1.4.20. Phát xạ\r\nngoài băng (out-of-band emission)
\r\n\r\nPhát xạ tại một hoặc nhiều tần số ở ngay sát băng tần cần thiết. Đây là kết quả\r\ncủa quá trình điều chế không tính đến phát xạ giả.
\r\n\r\n1.4.21. Sóng\r\nmang phụ stereo (stereo\r\nsubcarrier)
\r\n\r\nSóng mang phụ 38\r\nkHz được sử dụng để mang tín hiệu sai\r\nphân.
\r\n\r\n1.4.22. Tín hiệu ghép kênh (multiplex (MPX)\r\nsignal)
\r\n\r\nChứa các thông tin kể cả tần số hoa tiêu và mọi tín hiệu phụ được sử dụng để điều\r\ntần máy phát VHF FM.
\r\n\r\n1.4.23. Tín hiệu L (L signal)
\r\n\r\nTương ứng với thông tin trong kênh trái (L) của tín hiệu stereo.
\r\n\r\n1.4.24. Tín hiệu R (R signal)
\r\n\r\nTương ứng với thông tin trong kênh phải (R) của\r\ntín hiệu stereo.
\r\n\r\n1.4.25. Tín hiệu sai phân (difference signal)
\r\n\r\nTín hiệu (S) về lý thuyết bằng một nửa độ chênh lệch giữa tín hiệu stereo kênh\r\nbên trái (L) và tín hiệu stereo kênh bên phải (R): S = (L-R)/2.
\r\n\r\n1.4.26. Tín hiệu tổng (sum signal)
\r\n\r\nTín hiệu (M) về lý thuyết bằng một nửa tổng các tín hiệu stereo kênh trái (L) và kênh phải (R): M = (L + R)/2.
\r\n\r\n1.5. Chữ viết\r\ntắt
\r\n\r\n\r\n AF \r\n | \r\n \r\n Tần số audio \r\n | \r\n \r\n Audio Frequency \r\n | \r\n
\r\n dB \r\n | \r\n \r\n decibel, tỷ số\r\n theo loga \r\n | \r\n \r\n deciBel,\r\n logarithmic ratio \r\n | \r\n
\r\n dBm \r\n | \r\n \r\n dB tương đối so với một mW \r\n | \r\n \r\n dB relative to\r\n one milliwatt \r\n | \r\n
\r\n EMC \r\n | \r\n \r\n Tương thích điện từ trường \r\n | \r\n \r\n ElectroMagnetic\r\n Compatibility \r\n | \r\n
\r\n EUT \r\n | \r\n \r\n Thiết bị cần đo \r\n | \r\n \r\n Equipment Under Test \r\n | \r\n
\r\n FM \r\n | \r\n \r\n Điều tần \r\n | \r\n \r\n Frequency\r\n Modulation \r\n | \r\n
\r\n LV \r\n | \r\n \r\n Điện áp thấp \r\n | \r\n \r\n Low Voltage \r\n | \r\n
\r\n rms \r\n | \r\n \r\n Giá trị hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n root mean\r\n square \r\n | \r\n
\r\n VHF \r\n | \r\n \r\n Siêu cao tần \r\n | \r\n \r\n Very High Frequency \r\n | \r\n
2.1. Điều kiện\r\nmôi trường
\r\n\r\nĐiều kiện môi trường hoạt động của thiết bị là điều kiện môi trường tuân thủ TCVN 6850-1:2001 điêu 2.1, 2.2, cụ thể\r\nnhư sau:
\r\n\r\n2.1.1. Điều kiện\r\nlàm việc danh định
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường: \r\n(15 ÷ 30)oC
\r\n\r\nĐộ ẩm tương đối: \r\n(65 ± 15)%
\r\n\r\nÁp suất không\r\nkhí: \r\n(8 600 - 106 000) Pa
\r\n\r\nTần số nguồn điện\r\nlưới: \r\n(50 ± 1) Hz
\r\n\r\nĐiện áp nguồn điện\r\nlưới: \r\n220 V hoặc 380 V
\r\n\r\nSai số cho phép đối\r\nvới điện áp lưới: \r\n10% đối với 220 V và 6% đối với 380 V
\r\n\r\n2.1.2. Điều kiện\r\nlàm việc mở rộng
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường xung\r\nquanh: \r\n(0 40)oC
\r\n\r\nĐộ ẩm tối\r\nđa: \r\n95%
\r\n\r\nCác thiết bị phải tuân thủ tất cả các yêu cầu kỹ thuật trong quy chuẩn này khi vận\r\nhành trong điều kiện môi trường hoạt\r\nđộng đó.
\r\n\r\n2.2. Các phép\r\nđo tại cổng ăng ten
\r\n\r\n2.2.1. Phát xạ\r\ngiả
\r\n\r\n2.2.1.1. Định\r\nnghĩa
\r\n\r\nPhát xạ tại một hoặc nhiều\r\ntần số ở ngoài băng tần cần thiết và có thể giảm mức phát\r\nxạ mà không làm ảnh hưởng đến thông\r\ntin truyền dẫn. Phát xạ giả bao gồm phát xạ\r\nhài, phát xạ ký sinh, các sản phẩm xuyên điều chế và các sản phẩm chuyển đổi tần số nhưng không tính đến các phát xạ\r\nngoài băng.
\r\n\r\n2.2.1.2.\r\nPhương pháp đo
\r\n\r\na) Điều kiện đo\r\nkiểm
\r\n\r\n- Môi trường đo kiểm: Môi trường hoạt động bình thường\r\ntuân thủ 2.1.
\r\n\r\n- Tần số đo:
\r\n\r\n+ Tần số hoạt động thấp nhất của thiết bị cần\r\nđo (EUT);
\r\n\r\n+ Tần số hoạt động cao nhất của EUT;
\r\n\r\n+ Tần số trung bình giữa tần số hoạt động\r\ncao nhất và thấp nhất của EUT.
\r\n\r\n- Thiết lập bài đo (xem Hình A.1):
\r\n\r\n+ Kết nối bộ tạo\r\ntín hiệu AF với EUT;
\r\n\r\n+ Kết nối EUT với tải đo thông qua thiết bị nối ghép;
\r\n\r\n+ Kết nối máy\r\nphân tích phổ với thiết bị nối ghép.
\r\n\r\nb) Thủ tục thực hiện
\r\n\r\n- Đo công suất đỉnh của sóng mang chưa điều chế trên máy phân tích phổ và lấy giá trị này làm giá trị tham chiếu;
\r\n\r\n- Cho EUT hoạt động tại các tần số đo như trong mục\r\na);
\r\n\r\n- Đo công suất đỉnh\r\ncủa các phát xạ hài trên máy phân tích phổ;
\r\n\r\n- Thiết lập bộ tạo tín hiệu AF để cung cấp tín hiệu đo như trong mục A.1.4;
\r\n\r\n- Đo công suất đỉnh của sóng mang đã điều chế trên máy phân tích phổ và lấy trị\r\nnày làm giá trị tham chiếu;
\r\n\r\n- Cho EUT hoạt động tại các tần số đo như trong mục\r\na);
\r\n\r\n- Đo các kết quả\r\ntrên máy phân tích phổ.
\r\n\r\nChú thích: Các phép đo phải được thực hiện trong chế độ hoạt động tạo ra phát xạ lớn nhất trong băng tần.
\r\n\r\n2.2.1.3. Giá\r\ntrị giới hạn
\r\n\r\nMức phát xạ giả không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 1, trên Hình 1, trong dải tần số từ 9 kHz đến 1 GHz.
\r\n\r\nBảng\r\n1. Các giá trị giới hạn phát xạ giả
\r\n\r\n\r\n Công suất\r\n trung bình của máy phát \r\n | \r\n \r\n Các giá trị\r\n giới hạn Mức công suất trung bình tuyệt đối (dBm) hoặc tương đối (dBc) nhỏ\r\n hơn công suất cấp tới cổng ăng ten trong\r\n băng tần tham chiếu (xem Phụ lục A) \r\n | \r\n
\r\n P < 9 dBW \r\n | \r\n \r\n -36\r\n dBm \r\n | \r\n
\r\n 9\r\n dBW < P < 29 dBW \r\n | \r\n \r\n 75\r\n dBc \r\n | \r\n
\r\n 29\r\n dBW < P < 39 dBW \r\n | \r\n \r\n -16\r\n dBm \r\n | \r\n
\r\n 39\r\n dBW < P < 50 dBW \r\n | \r\n \r\n 85\r\n dBc \r\n | \r\n
\r\n 50\r\n dBW < P \r\n | \r\n \r\n -5\r\n dBm \r\n | \r\n
\r\n Chú thích: Trong băng tần 108 MHz đến 137 MHz, áp dụng các giới hạn trên\r\n nhưng không vượt quá giới hạn tuyệt\r\n đối 25 μW (-16 dBm). \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Công\r\nsuất phát trung bình
\r\n\r\nHình\r\n1. Giới hạn phát xạ giả cho máy phát thanh FM
\r\n\r\n2.2.2. Ngắt\r\nphát xạ khi dịch tần
\r\n\r\n2.2.2.1. Định\r\nnghĩa
\r\n\r\nSự triệt tiêu các phát xạ khi máy phát thực hiện thay đổi tần số hoặc mất điều khiển\r\ntần số sóng mang. Điều này thường liên quan đến các máy phát nhạy tần sử dụng mạch vòng điều khiển tần số.
\r\n\r\n2.2.2.2.\r\nPhương pháp đo
\r\n\r\na) Điều kiện đo\r\nkiểm
\r\n\r\n- Môi trường đo kiểm: Môi trường hoạt động bình thường\r\ntuân thủ mục 2.1.
\r\n\r\n- Tần số đo:
\r\n\r\n+ Tần số hoạt động thấp nhất của EUT;
\r\n\r\n+ Tần số hoạt động cao nhất của EUT;
\r\n\r\n- Thiết lập bài đo (xem Hình A.1):
\r\n\r\n+ Kết nối EUT với tải đo thông qua thiết bị nối ghép;
\r\n\r\n+ Kết nối máy\r\nphân tích phổ với thiết bị nối ghép;
\r\n\r\n+ Đặt băng tần tham chiếu như trong mục A.1.3;
\r\n\r\n+ Đặt cửa sổ quan sát tương ứng với dải tần số có thể hiệu chỉnh được như trong\r\nmục a);
\r\n\r\n+ Thời gian quét của máy phân tích phổ không được lớn hơn 1/10 chu kỳ dịch tần của EUT.
\r\n\r\nChú thích 1: Không cần sử dụng bộ phát tín hiệu AF và thiết bị đo điện áp đối\r\nvới phép đo này.
\r\n\r\nChú thích\r\n2: Nếu không thể đạt được dải động cần thiết\r\ntrong máy phân tích phổ, dải đo có thể được chia thành nhiều phần.
\r\n\r\nb) Thủ tục thực hiện
\r\n\r\n- Cho EUT hoạt động tại tần số hiện tại như trong mục\r\na);
\r\n\r\n- Điều chỉnh tần\r\nsố tới tần số cao nhất trong mục a);
\r\n\r\n- Để xác định kết quả đo, đặt máy phân tích phổ ở chế độ “MAX HOLD” và hiệu\r\nchỉnh lại EUT ít nhất 5 lần giữa hai\r\nđiểm “thấp nhất” và “cao nhất”.
\r\n\r\n2.2.2.3. Giá\r\ntrị giới hạn
\r\n\r\nGiá trị giới hạn\r\nphải như quy định trong Bảng 1 và Hình 1.
\r\n\r\n2.2.3. Phát xạ\r\nngoài băng
\r\n\r\n2.2.3.1. Định\r\nnghĩa
\r\n\r\nPhát xạ tại một hoặc nhiều tần số ở ngay sát băng tần cần thiết. Phát xạ này là\r\nkết quả của quá trình điều chế không tính đến phát xạ giả.
\r\n\r\n2.2.3.2.\r\nPhương pháp đo
\r\n\r\na) Điều kiện đo\r\nkiểm
\r\n\r\n- Môi trường đo: Môi trường hoạt động bình thường\r\ntuân thủ mục 2.1.
\r\n\r\n- Tần số đo:
\r\n\r\n+ Tần số hoạt động thấp nhất của thiết bị cần đo (EUT);
\r\n\r\n+ Tần số hoạt động cao nhất của EUT;
\r\n\r\n+ Tần số trung bình giữa tần số hoạt động\r\ncao nhất và thấp nhất của EUT.
\r\n\r\n- Thiết lập bài đo (xem Hình A.1):
\r\n\r\n+ Kết nối bộ tạo\r\ntín hiệu AF với EUT;
\r\n\r\n+ Kết nối EUT với tải đo thông qua thiết bị nối ghép;
\r\n\r\n+ Kết nối máy\r\nphân tích phổ với thiết bị nối ghép. b) Thủ\r\ntục thực hiện
\r\n\r\nĐối với chế độ\r\nmono:
\r\n\r\nSử dụng cấu hình\r\nđo trong mục A.1.1.
\r\n\r\nMột bộ tạo tín hiệu sẽ là bộ tạo tín hiệu AF. Bộ tạo tín hiệu còn lại cung cấp\r\nnhiễu màu chuẩn như quy định trong mục A.1.4. Việc này có thể được thực hiện\r\nbằng cách lắp một bộ tạo “nhiễu\r\ntrắng” sau một bộ lọc thụ động như\r\ntrong hình A.4 và một bộ lọc thông thấp tần số 15 kHz có độ dốc 60\r\ndB/octave.
\r\n\r\nĐầu ra thứ hai của\r\nbộ ghép định hướng được\r\nnối với máy phân tích phổ RF.
\r\n\r\n- Kiểm tra xác định\r\ncó các bộ lọc tiền nhấn và giải nhấn trong mạch;
\r\n\r\n- Điều chỉnh đầu ra của bộ tạo tín hiệu AF tại 1 kHz tới mức tương ứng với độ\r\nlệch tần số nhỏ hơn 7,4 dB so với độ lệch danh định (bằng ±32 kHz cho độ lệch danh\r\nđịnh ±75 kHz);
\r\n\r\n- Đo giá trị hiệu dụng bằng đồng hồ đo nhiễu (xem chú thích) tại đầu vào bộ điều\r\nchế của thiết bị cần đo;
\r\n\r\n- Tách bộ tạo tín hiệu AF ra khỏi mạch rồi nối bộ tạo nhiễu vào và hiệu chỉnh đầu ra\r\ncủa bộ tạo nhiễu sao cho đồng hồ đo nhiễu cho cùng kết quả như trên (lúc này độ lệch cực đại là chính xác);
\r\n\r\n- Điều chỉnh máy\r\nphân tích phổ tới độ rộng băng tần 1\r\nkHz;
\r\n\r\n- Điều chỉnh máy phân tích phổ với sóng mang FM chưa điều chế tới 0 dB làm mức tham chiếu;
\r\n\r\n- Điều chế máy\r\nphát bằng nhiễu màu;
\r\n\r\n- Điều chỉnh máy phân tích phổ tới các tần số nằm giữa tần số sóng mang và từ\r\n±100 kHz đến ±500 kHz (tất cả các tần số yêu cầu trong mặt nạ phát xạ ngoài băng);
\r\n\r\n- Xác định giá trị hiệu dụng của nhiễu tương ứng với mật độ công suất tương đối\r\nso với mức sóng mang chưa điều chế;
\r\n\r\n- Cho thiết bị cần\r\nđo hoạt động tại mỗi tần số đo như trong mục a).
\r\n\r\nĐối với chế độ\r\nstereo:
\r\n\r\nSử dụng cấu hình\r\nđo như trong mục A.1.2.
\r\n\r\nTrong quá trình đo, bộ tạo tín hiệu AF phải được thay thế bằng bộ tạo nhiễu màu. Phải đưa tín hiệu AF hoặc nhiễu trắng đồng thời vào cả hai kênh L và R theo tỷ lệ L = R - 6 dB.
\r\n\r\n- Kiểm tra các bộ\r\nlọc tiền nhấn và giải nhấn tương\r\nthích trong mạch;
\r\n\r\n- Điều chỉnh đầu ra của bộ tạo tín hiệu AF tại 1 kHz tới mức tương ứng với độ\r\nlệch tần số nhỏ hơn 7,4 dB so với độ lệch danh định cực đại và bao gồm cả tín hiệu hoa tiêu (bằng ±40 kHz cho độ lệch\r\ndanh định ±75 kHz);
\r\n\r\n- Đo giá trị công suất thực tế trung\r\nbình của đồng hồ đo nhiễu\r\n(xem ghi chú) tại\r\nđầu vào bộ mã hóa stereo của thiết bị cần đo trong kênh R;
\r\n\r\n- Đối với các bước tiếp theo, xem chế độ hoạt động mono.
\r\n\r\nChú thích: Đồng hồ đo nhiễu phải có khả năng xác định được giá trị hiệu dụng của\r\ncông suất hoặc điện áp của một tín hiệu dò tạp âm ngẫu nhiên. Các thiết bị đo phù hợp là đồng hồ đo công suất xạ năng hoặc đồng hồ đo điện áp mạch. Phải tháo rời mọi mạng trọng số.
\r\n\r\n2.2.3.3. Giá\r\ntrị giới hạn
\r\n\r\nPhát xạ ngoài\r\nbăng không được vượt quá các giá trị tại Bảng 2 và trên Hình\r\n2.
\r\n\r\nBảng\r\n2. Các điểm gẫy của mặt nạ giới hạn phổ đối với phát thanh FM VHF
\r\n\r\n\r\n Tần\r\n số trung tâm của kênh (kHz) \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n (dBc) \r\n | \r\n
\r\n -500 \r\n | \r\n \r\n -85 \r\n | \r\n
\r\n -300 \r\n | \r\n \r\n -85 \r\n | \r\n
\r\n -200 \r\n | \r\n \r\n -80 \r\n | \r\n
\r\n -100 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n -80 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n -85 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n -85 \r\n | \r\n
Tần\r\nsố trung tâm của kênh (kHz)
\r\n\r\nHình\r\n2. Giới hạn phát xạ ngoài băng cho máy phát thanh FM
\r\n\r\n2.3. Các phép\r\nđo cổng vỏ thiết bị (phát xạ bức xạ)
\r\n\r\n2.3.1. Bức xạ\r\nvỏ máy
\r\n\r\n2.3.1.1. Định\r\nnghĩa
\r\n\r\nPhát xạ từ vật chứa, từ vỏ thiết bị không tính đến các thiết bị tại cổng ăng ten\r\nhoặc cáp truyền dẫn.
\r\n\r\n2.3.1.2.\r\nPhương pháp đo
\r\n\r\na) Điều kiện đo\r\nkiểm
\r\n\r\n- Môi trường đo: Môi trường hoạt động bình thường\r\ntuân thủ mục 2.1.
\r\n\r\n- Tần số đo:
\r\n\r\n+ Tần số hoạt động thấp nhất của thiết bị cần\r\nđo (EUT);
\r\n\r\n+ Tần số hoạt động cao nhất của EUT;
\r\n\r\n+ Tần số trung bình giữa tần số hoạt động\r\ncao nhất và thấp nhất của EUT.
\r\n\r\n- Thiết lập bài đo (xem Hình A.5):
\r\n\r\n+ Kết nối bộ tạo\r\ntín hiệu AF với EUT;
\r\n\r\n+ Kết nối EUT với tải đo thông qua thiết bị nối ghép;
\r\n\r\n+ Kết nối thiết bị đo với ăng ten đo. b) Thủ tục thực hiện
\r\n\r\n- Cho EUT hoạt động khi không có điều chế tại mỗi tần\r\nsố như trong mục a);
\r\n\r\n- Đo các kết quả\r\ntrên thiết bị đo (sử dụng bộ tách sóng cận đỉnh);
\r\n\r\n- Thiết lập bộ tạo tín hiệu AF để cung cấp một tín hiệu đo kiểm như định nghĩa\r\ntrong mục A.1.4;
\r\n\r\n- Cho EUT hoạt động tại mỗi tần số như trong mục\r\na);
\r\n\r\n- Đo các kết quả\r\ntrên thiết bị đo (sử dụng bộ tách sóng cận đỉnh).
\r\n\r\nChú thích: Việc đo kiểm phải được thực hiện ở những vị trí đo kiểm đã được hiệu chuẩn (trừ những điểm bị hạn chế về mặt địa lý, những trường hợp này phương pháp đo kiểm theo TCVN 6988:2006):
\r\n\r\n- Các phép đo phải\r\nđược thực hiện ngoài băng tần loại trừ\r\n(xem Bảng 3);
\r\n\r\n- Các phép đo phải được thực hiện trong chế độ làm việc có mức phát xạ lớn nhất tại băng tần khảo sát tương ứng với chế độ làm việc bình thường;
\r\n\r\n- Thiết bị phải được cấu hình ở chế độ làm việc bình thường;
\r\n\r\n- Phải thực hiện các thao tác nhằm tạo ra mức phát xạ lớn nhất (ví dụ, bỏ cáp kết nối tới thiết bị);
\r\n\r\n- Phải ghi lại vào báo cáo cấu hình và chế độ làm việc khi đang thực hiện phép\r\nđo;
\r\n\r\n- Các cổng vào/ra\r\nRF phải được kết cuối phù hợp;
\r\n\r\n- Bài đo được thực hiện tại địa điểm có điều kiện môi trường làm việc bình\r\nthường và nguồn cung cấp đảm bảo theo đúng quy định đối với thiết\r\nbị.
\r\n\r\n2.3.1.3. Giá\r\ntrị giới hạn
\r\n\r\nPhát xạ bức xạ không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 3 (biểu\r\ndiễn trên Hình 3) trong dải tần\r\ntừ 30 MHz đến 1 GHz.
\r\n\r\nBài đo này phải được thực hiện tại khoảng cách 10 m. Khi kích thước và/hoặc các yêu cầu công suất phải được kiểm tra sử dụng các phương tiện của nhà sản xuất thì\r\ncác khoảng cách đo khác có thể được sử dụng (xem chú thích 1 đến 3). Các phép đo phải được thực hiện trong băng tần loại trừ (xem chú thích 2 trong Bảng\r\n3).
\r\n\r\nBảng\r\n3. Giới hạn bức xạ vỏ máy không mong muốn
\r\n\r\n\r\n Giới\r\n hạn đỉnh (dBμV/m) tại khoảng cách 10m \r\n(xem\r\n chú thích 1 và 2) \r\n | \r\n \r\n Băng\r\n tần \r\n | \r\n
\r\n 30 dBμV/m ≤ 60\r\n + 10 log10 (P0/2 000) ≤ 70 dBμV/m \r\n | \r\n \r\n 30 MHz tới 230\r\n MHz \r\n | \r\n
\r\n 37 dBμV/m ≤ 67\r\n + 10 log10 (P0/2 000) ≤ 77 dBμV/m \r\n | \r\n \r\n > 230 MHz tới\r\n 1 GHz \r\n | \r\n
\r\n Chú thích 1: P0\r\n = công suất đầu ra RF tính theo đơn vị W. \r\nChú thích 2: Băng tần ngoại trừ đối với máy phát mở rộng từ Fc - 300 kHz tới F +300 kHz, trong đó Fc là tần số hoạt\r\n động tính theo đơn vị MHz. \r\n | \r\n
Chú thích\r\n1: Bài đo có thể được thực hiện tại các khoảng\r\ncách khác. Trong\r\ntrường hợp này, các giá trị giới hạn được\r\nđiều chỉnh theo công thức: L(x) = L(10m) + 20 log (10/x) trong đó x = khoảng\r\ncách (m).
\r\n\r\nChú thích 2: Phải lưu ý khi thực hiện đo kiểm với khoảng cách dưới 10m vì khoảng cách này có thể nằm trong trường gần.
\r\n\r\nChú thích 3: Trong các trường hợp không rõ ràng, đo\r\nkiểm phải được thực hiện\r\nở cự ly 10 m.
\r\n\r\nCông\r\nsuất phát trung bình
\r\n\r\nHình\r\n3. Giới hạn phát xạ vỏ máy cho máy phát thanh FM
\r\n\r\n2.4. Sai số\r\nphép đo
\r\n\r\nSai số phép đo phải được tính toán và phải sử dụng các biện pháp để giảm thiểu.
\r\n\r\nSai số này phải được sử dụng với các giá trị giới hạn và các kết quả đo có giá trị dưới mức giới hạn được xác định là tuân thủ quy chuẩn (xem TR 100 028 của Viện Tiêu chuẩn\r\nViễn thông châu Âu).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác thiết bị phát\r\nthanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều tần thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại mục\r\n1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn kỹ thuật này.
\r\n\r\n4. Trách\r\nnhiệm của tổ chức, cá nhân
\r\n\r\nCác tổ chức, cá\r\nnhân liên quan có trách nhiệm thực\r\nhiện các quy định về chứng nhận và công bố hợp quy các thiết bị phát thanh\r\nquảng bá sử dụng kỹ thuật điều tần và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản\r\nlý nhà nước theo các quy định hiện\r\nhành.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông, bao\r\ngồm Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông, Cục quản lý\r\nphát thanh truyền hình và thông tin điện tử và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý các thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều tần theo Quy chuẩn\r\nkỹ thuật này.
\r\n\r\n5.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sự thay\r\nđổi, bổ sung hoặc được thay thế thì\r\nthực hiện theo quy định tại văn bản mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục A\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nA.1. Cấu hình\r\nđo đối với các bài đo tại cổng ăng ten
\r\n\r\nA.1.1. Cấu\r\nhình đo cho máy phát mono
\r\n\r\nHình A.1. Cấu hình đo cho máy phát mono
\r\n\r\nA.1.2. Cấu\r\nhình đo cho máy phát stereo
\r\n\r\nChú thích 1: Khi được yêu cầu thì máy phát nhiễu màu thay thế cho máy phát tín hiệu AF.
\r\n\r\nChú thích 2: Ch L = Ch R - 6 dB.
\r\n\r\nHình A.2. Cấu hình đo cho máy phát stereo
\r\n\r\nA.1.3. Dải tần\r\nsố đo
\r\n\r\nGiới hạn đối với phát xạ không mong muốn của các thiết bị vô tuyến được áp dụng\r\ncho dải tần từ 9 kHz đến 300 GHz. Tuy vậy, đối với các bài đo thực tế, dải tần\r\ncủa phát xạ giả có thể được hạn chế.\r\nCác tham số đo trong Bảng A.1 được sử dụng.
\r\n\r\nBảng A.1. Dải tần đo
\r\n\r\n\r\n Dải\r\n tần cơ bản của máy phát \r\n | \r\n \r\n Dải\r\n tần đo phát xạ không mong muốn \r\n | \r\n |
\r\n Tần\r\n số thấp \r\n | \r\n \r\n Tần\r\n số cao \r\n | \r\n |
\r\n 68\r\n MHz đến 108 MHz \r\n | \r\n \r\n 9\r\n kHz \r\n | \r\n \r\n 1\r\n GHz \r\n | \r\n
Sử dụng các băng\r\ntần chuẩn dưới đây:
\r\n\r\nĐối với phát xạ\r\ngiả:
\r\n\r\n- Các khoảng 1\r\nkHz trong dải tần từ 9 kHz đến 150 kHz
\r\n\r\n- Các khoảng 10\r\nkHz trong dải tần từ 150 kHz đến 30 MHz
\r\n\r\n- Các khoảng 100\r\nkHz trong dải tần từ 30 MHz đến 1 GHz
\r\n\r\nĐối với phát xạ\r\nngoài băng:
\r\n\r\n- 1 kHz
\r\n\r\nĐịnh nghĩa băng tần\r\nchuẩn được cho trong Khuyến nghị\r\nITU-R SM.329.
\r\n\r\nA.1.4. Tín hiệu điều chế đo
\r\n\r\nA.1.4.1. Giới\r\nthiệu
\r\n\r\nViệc cấp phát các tần số vô tuyến và vị trí hoạt động đối với các máy phát quảng bá\r\nđược quy hoạch nhằm tránh can nhiễu lẫn nhau một cách tối đa. Cơ sở cho quy\r\nhoạch tần số là các đường cong dự phòng bảo vệ và các đường cong truyền sóng tín\r\nhiệu RF trong dải tần tương ứng. Các đường cong dự phòng bảo vệ được quy định và được\r\nquốc tế thông qua bởi ITU-R trong Khuyến nghị ITU-R BS.412.
\r\n\r\nĐối với các tỷ số bảo vệ tần số vô tuyến này, giả định độ di tần cực đại không\r\nvượt\r\nquá ±75 kHz. Hơn nữa, giả định rằng công suất của tín hiệu đa thành\r\nphần hoàn chỉnh (bao gồm tín\r\nhiệu âm thanh và các tín hiệu khác) kết hợp trên mọi khoảng 60 giây không được cao hơn công suất của tín hiệu đa thành phần chứa một tín hiệu đơn\r\ntần dạng hình sin tạo độ lệch đỉnh ±19 kHz.
\r\n\r\nCông suất của tín hiệu dạng hình sin tạo độ lệch đỉnh ±19 kHz bằng công suất\r\ncủa tín hiệu điều chế tạp âm màu theo Khuyến nghị ITU-R BS.641, có nghĩa là tín hiệu tạp âm màu tạo ra độ lệch cận đỉnh\r\n±32°kHz.
\r\n\r\nA.1.4.2. Tín hiệu nhiễu để điều chế bộ tạo tín hiệu
\r\n\r\nNhiễu được giới hạn theo các đồ thị cho trên Hình A.3.
\r\n\r\nTín hiệu chuẩn cần\r\nphải thỏa mãn 2 điều kiện sau để mô phỏng điều chế: Cấu trúc phổ phải tương ứng với chương trình phát quảng bá;
\r\n\r\nDải động phải nhỏ\r\nđể tạo kết quả đọc ổn định trên thiết bị đo.
\r\n\r\nPhân bố biên độ của tín hiệu âm nhạc hiện đại được sử dụng làm tín hiệu cơ bản do nó là chương trình chứa nhiều thành phần tần số cao, xuất hiện thường xuyên.\r\nTuy\r\nvậy, dải động của loại chương trình này quá lớn và không phù hợp với yêu cầu thứ\r\n2 trên đây. Tín hiệu phù hợp với mục đích này là tín hiệu nhiễu màu chuẩn, phân bố\r\nbiên độ phổ của tín hiệu này gần giống\r\nvới tín hiệu âm nhạc hiện đại (xem đường\r\nA trên Hình A.3, được đo sử dụng\r\ncác bộ lọc 1/3 octave).
\r\n\r\nTín hiệu nhiễu màu chuẩn này có thể được tạo ra từ bộ tạo nhiễu\r\ntrắng bằng cách sử\r\ndụng mạch lọc thụ động như trên Hình A.4. Đặc tính tần số của mạch lọc này được\r\nbiểu diễn bằng đường B trên Hình A.3.
\r\n\r\nChú thích: Sự khác biệt giữa đường A và B trên Hình A.3 là do đường A dựa trên\r\nkết quả đo của bộ lọc 1/3 octave, bộ lọc này cho phép truyền qua nhiều năng lượng hơn do băng tần của bộ lọc tăng khi tần\r\nsố tăng).
\r\n\r\nPhổ tần ở bên ngoài băng tần yêu cầu của nhiễu màu chuẩn được giới hạn bởi bộ\r\nlọc thông thấp với tần số cắt và độ dốc có giá trị sao cho băng tần của tín hiệu điều chế xấp xỉ bằng ½ băng tần phát xạ. Đặc tính biên độ/tần số của tín hiệu âm tần ở\r\ngiai đoạn điều chế của bộ phát tín hiệu không được dao động quá 2 dB so với tần số cắt của bộ lọc thông thấp.
\r\n\r\nTần\r\nsố (Hz)
\r\n\r\nĐường A: Phổ tần của nhiễu chuẩn (đo bởi các\r\nbộ lọc 1/3 octave)
\r\n\r\nB: Đặc\r\ntính phổ tần của mạch lọc
\r\n\r\nHình A.3. Điều chế nhiễu màu
\r\n\r\nHình A.4. Mạch lọc nhiễu trắng
\r\n\r\nA.2. Cấu hình\r\nđo đối với các bài đo cổng vỏ thiết bị (phát xạ bức xạ)
\r\n\r\nXem hướng dẫn phương pháp đo trong IEC 60489-1.
\r\n\r\nHình A.5. Cấu hình đo phát xạ vỏ máy
\r\n\r\nA.3. Đặc tính\r\ntải đo
\r\n\r\nMáy phát yêu cầu hoạt động với tải có suy hao phản hồi (return loss) > 26 dB trong băng tần hoạt động.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư\r\nmục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nETSI EN 302 018-2 V1.2.1 (2006-03), Electromagnetic compatibility and Radio\r\nspectrum Matters (ERM); Transmitting\r\nequipment for the Frequency Modulated (FM) sound broadcasting service; Part 2: Harmonized EN under article\r\n3.2 of the R&TTE Directive.
\r\n\r\nFile gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 30:2011/BTTTT về phổ tần và tương thích điện từ đối với thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 30:2011/BTTTT về phổ tần và tương thích điện từ đối với thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | QCVN30:2011/BTTTT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-04-14 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |