VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/QĐ-KSTT | Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2011 |
CỤC TRƯỞNG CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Nghị định số 33/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ;
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-KSTT ngày 06 tháng 01 năm 2011 của Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trực thuộc Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG VÀ ĐĂNG TẢI DỮ LIỆU VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/QĐ-KSTT ngày 31 tháng 7 năm 2011 của Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính)
1. Mục đích
Điều 23, Điều 24 và khoản 2, Điều 26 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
a) Các hồ sơ dạng văn bản bao gồm:
Điều 13, 14, 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, gồm những thành phần sau:
+ Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành/sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/bị hủy bỏ, bãi bỏ (theo mẫu tại Phụ lục 1);
khoản 2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và quy định về thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính;
+ Các văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính.
b) Các dữ liệu về thủ tục hành chính cần đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia bao gồm: hồ sơ thủ tục hành chính (hồ sơ TTHC) và hồ sơ văn bản quy phạm pháp luật (hồ sơ VB) dưới dạng tệp tin dữ liệu.
- Kịp thời kiểm tra, phát hiện và yêu cầu khắc phục các sai sót trong Quyết định công bố, Văn bản đề nghị công khai, hồ sơ TTHC và hồ sơ VB.
1. Các hồ sơ tiếp nhận bao gồm:
- Quyết định công bố.
b) Các tệp tin dữ liệu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia, gồm: hồ sơ TTHC và hồ sơ VB.
a) Tiếp nhận hồ sơ gửi chính thức qua đường công văn
b) Tiếp nhận hồ sơ gửi không chính thức (qua fax hoặc thư điện tử)
1. Kiểm tra về thẩm quyền ban hành Quyết định công bố
Điều 13 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP như sau:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
2. Kiểm soát tính đầy đủ các bộ phận cấu thành của Quyết định công bố
- Kiểm tra tính đầy đủ về các bộ phận cấu thành của hồ sơ Quyết định công bố.
+ Quyết định;
+ Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính;
+ Các văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính.
- Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính sẽ được liệt kê chi tiết trong trường hợp thủ tục hành chính mới ban hành/sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. - Về các văn bản quy phạm pháp luật đính kèm: + Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Tổng giám đốc 3 cơ quan phải đính kèm các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính từ cấp Bộ trở lên ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan đó. |
Chuyên viên xác định tính chính xác về tên và trùng khớp về số lượng thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung trong Danh mục thủ tục hành chính với phần nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định công bố. Sau đó, kiểm tra nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính phải bao gồm đầy đủ các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính như sau:
+ Cách thức thực hiện;
+ Thời hạn giải quyết;
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính;
+ Lệ phí (nếu có);
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có);
- Quyết định công bố của Bộ, ngành phải đánh dấu cụ thể những nội dung sửa đổi, bổ sung so với quy định cũ;
3. Kiểm soát chất lượng Văn bản đề nghị công khai
- Kiểm tra tính đầy đủ về các bộ phận cấu thành của Văn bản đề nghị công khai
+ Công văn đề nghị;
* Hồ sơ TTHC đề nghị công khai (trong trường hợp công bố thủ tục hành chính ban hành mới/sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế);
* Hồ sơ VB đề nghị công khai;
+ Danh mục hồ sơ VB đề nghị công khai của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố đó ban hành;
- Kiểm tra tính đầy đủ về số lượng thủ tục hành chính trong Danh mục hồ sơ TTHC đề nghị công khai hoặc đề nghị không công khai
+ Trường hợp công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế: Số lượng thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế tại Quyết định công bố phải tương ứng với:
* Số lượng thủ tục hành chính bị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế trong Danh mục hồ sơ TTHC đề nghị không công khai.
- Kiểm tra tính đầy đủ về số lượng văn bản quy phạm pháp luật trong Danh mục hồ sơ VB đề nghị công khai
b) Kiểm tra tính chính xác của Văn bản đề nghị công khai
+ Trường hợp công bố thủ tục hành chính ban hành mới: Tên các thủ tục hành chính ban hành mới tại Quyết định công bố phải đúng với tên các thủ tục hành chính ban hành mới trong Danh mục hồ sơ TTHC đề nghị công khai;
* Tên các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế trong Danh mục hồ sơ TTHC đề nghị công khai;
+ Trường hợp công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ: Tên các thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ tại Quyết định công bố phải đúng với tên các thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ trong Danh mục hồ sơ TTHC đề nghị không công khai.
- Kiểm tra tính chính xác về tên văn bản quy phạm pháp luật trong Danh mục hồ sơ VB đề nghị công khai - Kiểm tra tính chính xác về lý do đề nghị không công khai hồ sơ TTHC hoặc hồ sơ VB. 4. Kiểm soát chất lượng hồ sơ TTHC (dưới dạng tệp tin dữ liệu) trên Cơ sở dữ liệu quốc gia a) Đối với hồ sơ TTHC đề nghị công khai: + Kiểm tra tính chính xác về cơ quan khởi tạo hồ sơ TTHC + Kiểm tra tính chính xác về số hồ sơ (số series) của hồ sơ TTHC + Kiểm tra tính chính xác về tên của hồ sơ TTHC + Kiểm tra tính chính xác của những trường thông tin đã được nhập của hồ sơ TTHC - Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ TTHC * Toàn bộ phần nội dung cụ thể của thủ tục hành chính tại Quyết định công bố phải được nhập đầy đủ vào các trường thông tin trong hồ sơ TTHC; + Kiểm tra tính đầy đủ của các kết nối (link) tới các hồ sơ VB có liên quan. + Kiểm tra tính đầy đủ của các tài liệu đính kèm (nếu có) b) Đối với hồ sơ TTHC đề nghị không công khai: Bộ, ngành, địa phương nào gửi Văn bản đề nghị không công khai thì hồ sơ TTHC phải do Bộ, ngành, địa phương đó khởi tạo. Số hồ sơ (số series) của hồ sơ TTHC phải đúng với số hồ sơ liệt kê trong Danh mục hồ sơ TTHC đề nghị không công khai. Tên của hồ sơ TTHC phải đúng với tên thủ tục hành chính liệt kê trong Danh mục hồ sơ TTHC đề nghị không công khai và tên thủ tục hành chính trong Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/bị bãi bỏ, hủy bỏ ban hành kèm theo Quyết định công bố. a) Đối với hồ sơ VB đề nghị công khai Thẩm quyền khởi tạo hồ sơ VB được quy định cụ thể như sau: + Địa phương khởi tạo hồ sơ VB đối với các văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành (thuộc phạm vi quản lý của địa phương). + Kiểm tra tính chính xác về số hồ sơ (số series) của hồ sơ VB + Kiểm tra tính chính xác về tên của hồ sơ VB + Kiểm tra tính chính xác của những trường thông tin đã được nhập của hồ sơ VB theo đúng nội dung quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đó. + Kiểm tra tính đầy đủ của những trường thông tin đã được nhập của hồ sơ VB + Kiểm tra tính đầy đủ của các tệp tin dữ liệu đính kèm b) Đối với hồ sơ VB đề nghị không công khai Bộ, ngành, địa phương nào gửi Văn bản đề nghị không công khai thì hồ sơ VB phải do Bộ, ngành, địa phương đó khởi tạo. Số hồ sơ (số series) của hồ sơ VB phải đúng với số hồ sơ liệt kê trong Danh mục hồ sơ VB đề nghị không công khai. Tên của hồ sơ VB phải đúng với tên của văn bản quy phạm pháp luật liệt kê trong Danh mục hồ sơ VB đề nghị không công khai. a) Chậm nhất trong thời hạn 02 ngày làm việc, chuyên viên Phòng chuyên môn phải hoàn thành công việc tại mục 1, 2 của bước này. Trong trường hợp phát hiện có sai sót, chuyên viên dự thảo văn bản (theo mẫu tại Phụ lục 3) nêu rõ nội dung chưa thực hiện đúng quy định và yêu cầu rõ thời hạn hoàn thiện để trình Lãnh đạo Cục ký, gửi Bộ, ngành, địa phương. c) Trường hợp Văn bản đề nghị công khai, hồ sơ TTHC và hồ sơ VB đều đạt yêu cầu về chất lượng, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Văn bản đề nghị công khai và các tệp tin dữ liệu hồ sơ TTHC, hồ sơ VB, chuyên viên phòng chuyên môn có trách nhiệm thực hiện thao tác công khai hoặc không công khai hồ sơ TTHC và hồ sơ VB theo đề nghị của Bộ, ngành, địa phương, đồng thời thông báo kết quả cho Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ, ngành, địa phương thông qua điện thoại và thư điện tử. Sau khi hoàn thành các công việc tại bước 2, Phòng chuyên môn phải thực hiện kiểm soát chất lượng nội dung Quyết định công bố theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách. Riêng đối với Quyết định công bố của địa phương, Phòng chuyên môn phụ trách địa phương lập Phiếu chuyển Văn bản đề nghị công khai cho Phòng chuyên môn phụ trách theo ngành, lĩnh vực để tiếp tục xử lý (lưu ý: file mềm Văn bản đề nghị công khai phải chuyển ngay khi nhận được). Trường hợp Văn bản đề nghị công khai có liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực, Phòng chuyên môn phụ trách địa phương lưu bản chính và gửi bản sao chụp đến các Phòng phụ trách theo ngành, lĩnh vực. 1. Kiểm tra tính chính xác của tên thủ tục hành chính
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trong trường hợp phát hiện trong văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh, cấp Bộ xuất hiện thủ tục hành chính mới so với các quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật cấp trên, cần kiểm tra tính đáp ứng yêu cầu của việc quy định thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP. Nội dung các quy định về các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính trong hồ sơ TTHC (bao gồm cả các tài liệu đính kèm như mẫu đơn, mẫu tờ khai, biểu phí, lệ phí …) phải chính xác so với những nội dung được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật.
1. Hồ sơ văn bản (1) Ghi số hồ sơ của văn bản đề nghị công khai đã nhập trên phần mềm. (2) Ghi số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu văn bản đề nghị công khai. b) Hồ sơ văn bản đề nghị không công khai VD: T-DBI-001523-VB. VD: Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 09/08/2007 của UBND tỉnh Điện Biên V/v ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh. 2. Hồ sơ TTHC (1) Ghi số hồ sơ của TTHC đề nghị công khai đã nhập trên phần mềm. (2) Ghi tên TTHC đề nghị công khai b) Hồ sơ TTHC đề nghị không công khai VD: B-BXD-003731-TT. VD: Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đối với tổ chức.
MẪU CÔNG VĂN THÔNG BÁO
Kính gửi: Bộ/Ủy ban nhân dân/Cơ quan … 1. ......................................................................................................................................... 3. .........................................................................................................................................
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số: /KSTT-(ký hiệu phòng soạn thảo) | Hà Nội, ngày …. tháng ….. năm 20…. |
Kính gửi: Bộ/Ủy ban nhân dân/Cơ quan …
1. .........................................................................................................................................
3. .........................................................................................................................................
- Như trên; | CỤC TRƯỞNG |
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
CỤC KIỂM SOÁT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /KSTT-(ký hiệu phòng soạn thảo)
V/v kiểm soát chất lượng quyết định công bố thủ tục hành chính
Hà Nội, ngày …. tháng ….. năm 20….
Kính gửi: Bộ/Ủy ban nhân dân/Cơ quan …
1. .........................................................................................................................................
3. .........................................................................................................................................
- Như trên; | CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Quyết định 19/QĐ-KSTT năm 2011 về Quy trình kiểm soát chất lượng và đăng tải dữ liệu về thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính do Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 19/QĐ-KSTT năm 2011 về Quy trình kiểm soát chất lượng và đăng tải dữ liệu về thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính do Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
Số hiệu | 19/QĐ-KSTT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Ngô Hải Phan |
Ngày ban hành | 2011-07-31 |
Ngày hiệu lực | 2011-07-31 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |