\r\n
\r\n \r\n CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n QUY\r\n CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA \r\nVỀ\r\n THIẾT BỊ TRẠM GỐC THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM \r\n\r\n \r\n \r\n National technical\r\n regulation on GSM base stations \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n HÀ NỘI – 2011 \r\n\r\n | \r\n
\r\n\r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
Mục lục
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trang \r\n | \r\n
\r\n 1.\r\n Quy định chung \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 1.1.\r\n Phạm vi điều chỉnh \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 1.2.\r\n Đối tượng áp dụng \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 1.3.\r\n Định nghĩa và chữ viết tắt \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 2.\r\n Quy định kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 2.1.\r\n Băng tần công tác của thiết bị vô tuyến trạm gốc \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 2.2.\r\n Yêu cầu kỹ thuật máy phát \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 2.3.\r\n Yêu cầu kỹ thuật máy thu \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
\r\n 2.4.\r\n Phát xạ giả bức xạ \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 3.\r\n Quy định về quản lý \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
\r\n 4.\r\n Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
\r\n 5.\r\n Tổ chức thực hiện \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
\r\n Phụ\r\n lục A (Quy định) – Cấu hình đo \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n
\r\n Phụ\r\n lục B (Quy định) - Các điều kiện đo kiểm chung và khai báo \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n \r\n
\r\n\r\n \r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Lời\r\nnói đầu
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n QCVN 41: 2011/BTTTT được xây dựng trên cở\r\n sở soát xét, chuyển đổi Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-219:2004 “Thiết bị trạm gốc\r\n của hệ thống GSM – Yêu cầu kỹ thuật” do Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ\r\n Thông tin và Truyền thông) ban hành theo Quyết định số 33/2004/QĐ-BBCVT ngày\r\n 29/7/2004. \r\nCác yêu cầu kỹ thuật được xây dựng dựa trên\r\n tiêu chuẩn I-ETS 300 609-1 (GSM 11.21 V4.14.1) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông\r\n châu Âu (ETSI). \r\nQCVN 41: 2011/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ\r\n trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BTTTT ngày 26/10/2011\r\n của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT\r\nQUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ THIẾT BỊ TRẠM GỐC THÔNG\r\nTIN DI ĐỘNG GSM
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation on GSM base stations
\r\n\r\n\r\n\r\n
1.\r\nQUY ĐỊNH CHUNG
\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều\r\nchỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật thiết yếu về\r\nvô tuyến đối với các thiết bị trạm gốc của hệ thống thông tin di động GSM trong\r\nbăng tần cơ sở 900 MHz. Các yêu cầu tuân thủ thiết yếu thỏa mãn các mục tiêu:
\r\n\r\n- Đảm bảo sự tương thích giữa các kênh vô tuyến trong\r\ncùng một ô (cell);
\r\n\r\n- Đảm bảo sự tương thích giữa các ô (cho cả các ô kết hợp\r\nvà không kết hợp);
\r\n\r\n- Đảm bảo sự tương thích với các hệ thống đã có trước\r\ntrong cùng một băng tần số hoặc các băng tần số lân cận;
\r\n\r\n- Thẩm tra những khía cạnh quan trọng về chất lượng\r\ntruyền dẫn của hệ thống.
\r\n\r\nCác yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn này nhằm đảm bảo thiết\r\nbị vô tuyến sử dụng có hiệu quả phổ tần số vô tuyến được phân bổ cho thông tin\r\nmặt đất/vệ tinh và nguồn tài nguyên quĩ đạo để tránh nhiễu có hại giữa các hệ\r\nthống thông tin đặt trong vũ trụ và mặt đất và các hệ thống kỹ thuật khác.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng\r\nđối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh\r\ndoanh các thiết bị trạm gốc của hệ thống GSM trên lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.3.1.\r\nBộ điều khiển trạm gốc (base station controller – BSC)
\r\n\r\nMột thành phần mạng trong mạng di động mặt đất công cộng\r\ncó chức năng điều khiển một hoặc nhiều trạm thu phát gốc.
\r\n\r\n1.3.2.\r\nBTS nhỏ\r\n(small BTS)
\r\n\r\nBTS\r\nnhỏ có 2 đặc điểm khác với BTS thường như sau:
\r\n\r\n- Vùng phục vụ nhỏ hơn nhiều trong khi các yêu cầu của\r\ncác trạm gốc gần nhau thì nghiêm ngặt hơn;
\r\n\r\n-\r\nKích thước nhỏ hơn và giá thành thấp hơn.
\r\n\r\n1.3.3.\r\nGiao diện A.bis\r\n(A.bis interface)
\r\n\r\nGiao\r\ndiện giữa BTS và BSC.
\r\n\r\n1.3.4.\r\nHệ thống trạm gốc\r\n(base station system – BSS)
\r\n\r\nHệ thống thiết bị của trạm gốc (gồm các máy thu phát, các\r\nbộ điều khiển...) được quản lý bởi trung tâm chuyển mạch dịch vụ di động qua\r\ngiao diện A. BSS có chức năng thông tin với máy di động trong vùng dịch vụ.\r\nThiết bị vô tuyến của BSS có thể phủ sóng một hoặc nhiều ô. Nếu giao diện A.bis\r\nđược sử dụng, BSS sẽ gồm một bộ điều khiển trạm gốc và một số trạm thu phát\r\ngốc.
\r\n\r\n1.3.5.\r\nHệ thống trạm gốc tích hợp (integrated base station system - IBSS)
\r\n\r\nMột\r\nhệ thống trạm gốc không có giao diện A.bis ở bên trong.
\r\n\r\n1.3.6.\r\nMáy di động\r\n(mobile station – MS)
\r\n\r\nMột\r\nthiết bị thông tin trong dịch vụ thông tin di động có thể sử dụng khi chuyển\r\nđộng.
\r\n\r\n1.3.7.\r\nMáy thu phát\r\n(transmitter - TRX)
\r\n\r\nMột\r\nthành phần mạng có thể phục vụ thông tin song công hoàn toàn cho 8 kênh lưu\r\nlượng tốc độ đầy đủ. Trong trường hợp không sử dụng nhảy tần chậm, TRX phục vụ\r\nthông tin trên một sóng mang cao tần.
\r\n\r\n1.3.8. Thiết bị đo kiểm hệ thống trạm gốc (base station system\r\ntesting equipment – BSSTE)
\r\n\r\nMột\r\nthiết bị được sử dụng để đo kiểm sự phù hợp của các hệ thống trạm gốc của mạng\r\nGSM.
\r\n\r\n1.3.9.\r\nTrạm thu phát gốc\r\n(base station – BTS)
\r\n\r\nMột\r\nthành phần mạng phục vụ thông tin cho một ô trong một mạng tế bào và được điều\r\nkhiển bởi một BSC. Một BTS gồm một hoặc nhiều máy thu phát.
\r\n\r\n1.3.10.\r\nVùng dịch vụ của GSM\r\n(GSM service area)
\r\n\r\nTập\r\nhợp các vùng phục vụ của các mạng GSM mà máy di động GSM có thể truy nhập được.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n ARFCN \r\n | \r\n \r\n Số\r\n kênh tần số vô tuyến tuyệt đối \r\n | \r\n \r\n Absolute\r\n radio frequency channel number \r\n | \r\n
\r\n BER \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ lỗi bit \r\n | \r\n \r\n Bit\r\n error rate \r\n | \r\n
\r\n BS \r\n | \r\n \r\n Trạm\r\n gốc \r\n | \r\n \r\n Base\r\n station \r\n | \r\n
\r\n BCCH \r\n | \r\n \r\n Kênh\r\n điều khiển quảng bá \r\n | \r\n \r\n Broadcast\r\n control channel \r\n | \r\n
\r\n DC \r\n | \r\n \r\n Dòng\r\n một chiều \r\n | \r\n \r\n Direct\r\n current \r\n | \r\n
\r\n DTX \r\n | \r\n \r\n Phát\r\n gián đoạn \r\n | \r\n \r\n Discontinuous\r\n transmission \r\n | \r\n
\r\n FER \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ mất khung \r\n | \r\n \r\n Frame\r\n erasure ratio \r\n | \r\n
\r\n GMSK \r\n | \r\n \r\n Khóa\r\n dịch chuyển cực tiểu Gauss \r\n | \r\n \r\n Gaussian\r\n minimum shift keying \r\n | \r\n
\r\n HT \r\n | \r\n \r\n Địa\r\n hình đồi núi \r\n | \r\n \r\n Hilly\r\n terrain \r\n | \r\n
\r\n ppm \r\n | \r\n \r\n Phần\r\n triệu \r\n | \r\n \r\n Parts\r\n per milion \r\n | \r\n
\r\n RA \r\n | \r\n \r\n Địa\r\n hình nông thôn \r\n | \r\n \r\n Rural\r\n terrain \r\n | \r\n
\r\n RACH \r\n | \r\n \r\n Kênh\r\n truy nhập ngẫu nhiên \r\n | \r\n \r\n Random\r\n access channel \r\n | \r\n
\r\n RBER \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ lỗi bit dư \r\n | \r\n \r\n Residual\r\n bit error ratio \r\n | \r\n
\r\n RF \r\n | \r\n \r\n Tần\r\n số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n Radio\r\n frequency \r\n | \r\n
\r\n rms \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n Root\r\n mean square \r\n | \r\n
\r\n RX \r\n | \r\n \r\n Máy\r\n thu \r\n | \r\n \r\n Receiver \r\n | \r\n
\r\n SDCCH \r\n | \r\n \r\n Kênh\r\n điều khiển chuyên dụng đứng riêng \r\n | \r\n \r\n Stand-alone\r\n dedicated control channel \r\n | \r\n
\r\n SFH \r\n | \r\n \r\n Nhảy\r\n tần chậm \r\n | \r\n \r\n Slow\r\n frequency hopping \r\n | \r\n
\r\n TCH \r\n | \r\n \r\n Kênh\r\n lưu lượng \r\n | \r\n \r\n Traffic\r\n channel \r\n | \r\n
\r\n TCH/F \r\n | \r\n \r\n TCH\r\n truyền dữ liệu tốc độ đầy đủ \r\n | \r\n \r\n A\r\n full rate TCH \r\n | \r\n
\r\n TCH/F\r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n TCH\r\n truyền dữ liệu tốc độ đầy đủ (2,4 kbit/s) \r\n | \r\n \r\n A\r\n full rate data TCH (2.4 kbit/s) \r\n | \r\n
\r\n TCH/F\r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n TCH\r\n truyền dữ liệu tốc độ đầy đủ (4,8 kbit/s) \r\n | \r\n \r\n A\r\n full rate data TCH (4.8 kbit/s) \r\n | \r\n
\r\n TCH/F\r\n 9,6 \r\n | \r\n \r\n TCH\r\n truyền dữ liệu tốc độ đầy đủ (9,6 kbit/s) \r\n | \r\n \r\n A\r\n full rate data TCH (9.6 kbit/s) \r\n | \r\n
\r\n TCH/FS \r\n | \r\n \r\n TCH\r\n thoại tốc độ đầy đủ \r\n | \r\n \r\n A\r\n full rate speech TCH \r\n | \r\n
\r\n TU \r\n | \r\n \r\n Địa\r\n hình đô thị tiêu biểu \r\n | \r\n \r\n Typical\r\n urban terrain \r\n | \r\n
\r\n TX \r\n | \r\n \r\n Máy\r\n phát \r\n | \r\n \r\n Transmitter\r\n frequency bands \r\n | \r\n
2.1. Băng tần công tác của thiết bị vô tuyến trạm gốc
\r\n\r\nTX:\r\ntừ 935 MHz đến 960 MHz
\r\n\r\nRX:\r\ntừ 890 MHz đến 915 MHz
\r\n\r\n2.2. Yêu cầu kỹ thuật máy phát
\r\n\r\nToàn bộ những đo kiểm trong mục này phải được thực hiện\r\nkhi đã kết nối đầy đủ các TRX, trừ khi có quy định khác. Các phép đo phải thực\r\nhiện tại đầu nối
\r\năng ten Tx của BTS, trừ khi quy định cách đo kiểm khác.
Các\r\nmức công suất được biểu thị bằng dBm.
\r\n\r\n2.2.1.\r\nLỗi pha và lỗi tần số trung bình
\r\n\r\n2.2.1.1.\r\nMục đích đo kiểm
\r\n\r\n1. Thẩm tra sự thực hiện chính xác của bộ lọc dạng xung\r\nGMSK.
\r\n\r\n2. Thẩm tra lỗi pha trong khoảng thời gian thuộc phần\r\nhoạt động của khe thời gian không vượt quá những giới hạn nhất định trong các\r\nđiều kiện đo kiểm bình thường, khắc nghiệt và khi phải chịu sự rung động.
\r\n\r\n3. Thẩm tra lỗi tần số trong khoảng thời gian thuộc phần\r\nhoạt động của khe thời gian không vượt quá những giới hạn nhất định trong các\r\nđiều kiện đo kiểm bình thường, khắc nghiệt và khi phải chịu sự rung động.
\r\n\r\n2.2.1.2.\r\nCác bước đo kiểm
\r\n\r\nTất cả các TRX phải chuyển tới vị trí phát đủ công suất\r\ntrong tất cả các khe thời gian trước khi đo kiểm ít nhất 1 giờ.
\r\n\r\nTrong trường hợp BTS sử dụng SFH tổng hợp, BTS phải được\r\ncấu hình với số TRX với các ARFCN được phân bố trên toàn độ rộng băng tần hoạt\r\nđộng của BTS cần đo kiểm, bao hàm các điểm tần số B (đầu băng), M (giữa băng)\r\nvà T (cuối băng) và ba bài đo kiểm được thực hiện. Những bài đo kiểm này có thể\r\nsử dụng một thiết bị đo kiểm có chuỗi nhảy tần như BTS hoặc một thiết bị có tần\r\nsố cố định trên các kênh tần số B, M và T. Nếu chỉ có SFH băng tần gốc hoặc\r\nkhông có SFH, đo kiểm phải thực hiện cho mỗi kênh tần số vô tuyến ở 3 điểm tần\r\nsố B, M và T cho các TRX khác nhau trong phạm vi có thể của cấu hình. Ít nhất một\r\nkhe thời gian của mỗi TRX phải được đo kiểm.
\r\n\r\nTín hiệu phát của TRX cần đo kiểm phải được lấy từ BSSTE\r\nmột chuỗi bit giả ngẫu nhiên đã biết của các bit được cài mã và đưa tới bộ điều\r\nchế của TRX. Chuỗi bit giả ngẫu nhiên phải là chuỗi con 148 bit bất kỳ của\r\nchuỗi bit giả ngẫu nhiên 511 bit. Chuỗi bit giả ngẫu nhiên này có thể được tạo\r\nra bằng chuỗi bit giả ngẫu nhiên khác được xen vào trước mã hóa kênh trong TRX\r\nvà sẽ tạo ra ít nhất 200 cụm khác nhau. Quỹ đạo pha (pha theo thời gian) đối\r\nvới phần sử dụng của các khe thời gian (147 bit ở phần trung tâm của cụm) phải\r\nđược tách ra với độ phân giải ít nhất là 2 mẫu cho một bit điều chế. Các phần\r\nmáy thu RF của BSSTE không được hạn chế phép đo.
\r\n\r\nQuỹ đạo pha lý thuyết từ chuỗi bit giả ngẫu nhiên đã biết\r\nđược tính toán trong BSSTE.
\r\n\r\nQuỹ đạo sai pha được tính là sự khác biệt giữa quỹ đạo\r\npha lý thuyết và quỹ đạo pha đo được. Lỗi tần số trung bình đối với cụm được\r\ntính là đạo hàm của đường hồi quy của quỹ đạo sai pha. Đường hồi quy được tính\r\nbằng cách sử dụng phương pháp lỗi bình phương trung bình.
\r\n\r\nLỗi pha là sự khác biệt giữa quỹ đạo sai pha và đường hồi\r\nquy tuyến tính của nó.
\r\n\r\n2.2.1.3. \r\nĐiều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình\r\nthường: Phải đo kiểm tại mỗi điểm tần số B, M và T.
\r\n\r\nNguồn\r\ncung cấp khắc nghiệt: Phải đo kiểm tại mỗi điểm tần số B, M và T.
\r\n\r\n2.2.1.4.\r\nChỉ tiêu
\r\n\r\nLỗi\r\npha không vượt quá:
\r\n\r\n5\r\nđộ rms
\r\n\r\n20\r\nđộ đỉnh
\r\n\r\nLỗi\r\ntần số trung bình đối với cụm không vượt quá: 0,05 ppm.
\r\n\r\n2.2.2.\r\nCông suất phát trung bình của sóng mang RF
\r\n\r\n2.2.2.1.\r\nMục đích đo kiểm
\r\n\r\nThẩm tra độ chính xác công suất phát trung bình của sóng\r\nmang RF theo băng tần và tại mỗi mức công suất.
\r\n\r\nĐo kiểm này cũng được sử dụng để xác định tham số “mức\r\ncông suất”.
\r\n\r\n2.2.2.2.\r\nCác bước đo kiểm
\r\n\r\nĐối với BTS thường, công suất được đo tại đầu vào của bộ\r\nphối hợp TX hoặc tại đầu nối ăng ten của BTS. Đối với BTS nhỏ, công suất đo tại\r\nđầu nối ăng ten của BTS. Nhà sản xuất phải khai báo mức công suất ra lớn nhất\r\ncủa BTS tại cùng một điểm chuẩn khi thực hiện đo. Bộ phối hợp TX phải có số\r\nlượng lớn nhất các TX được kết nối tới, sao cho kết quả đo có thể sử dụng làm\r\ntham chiếu để tính toán công suất sóng mang phát theo thời gian trong mục 2.2.3.
\r\n\r\nToàn bộ các TRX trong cấu hình phải phát đủ công suất\r\ntrong tất cả các khe thời gian ít nhất là 1 giờ trước khi đo kiểm.
\r\n\r\nNhà sản xuất phải khai báo số lượng TRX có trong BTS,\r\ntrường hợp:
\r\n\r\n1 TRX: TRX phải được đo kiểm tại các điểm tần số B, M và\r\nT.
\r\n\r\n2 TRX: Mỗi TRX phải được đo kiểm tại các điểm tần số B, M\r\nvà T.
\r\n\r\n3 TRX hoặc nhiều hơn: 3 TRX phải được đo kiểm tại các\r\nđiểm tần số B, M và T.
\r\n\r\nTrong trường hợp BTS sử dụng SFH tổng hợp, BTS phải được\r\ncấu hình với số TRX và phân bố tần số xác định như trên với SFH.
\r\n\r\nBTS cần đo kiểm phải được thiết lập để phát ít nhất 3 khe\r\nthời gian cạnh nhau trong một khung TDMA có cùng một mức công suất. Mức công\r\nsuất sau đó được đo trên cơ sở khe thời gian qua phần sử dụng của một trong các\r\nkhe thời gian hoạt động và lấy trung bình theo mức công suất logarit ít nhất\r\nqua 200 khe thời gian. Chỉ những cụm hoạt động sẽ được xét đến trong quá trình\r\ntrung bình hóa. Cho dù SFH có được cung cấp hay không, việc đo phải thực hiện\r\nlần lượt trên 3 tần số. Để xác định phần sử dụng của khe thời gian xem Hình 1.\r\nĐể định thời trên cơ sở một khe thời gian, mỗi khe thời gian có thể bao gồm\r\n156,25 bit điều chế hoặc 2 khe thời gian có thể bao gồm 157 bit điều chế và 6\r\nkhe thời gian bao gồm 156 bit điều chế.
\r\n\r\nCông suất phải được đo tại mỗi mức công suất danh định.\r\nÍt nhất một khe thời gian phải được đo kiểm cho mỗi TRX. TRX được dùng cho BCCH\r\nchỉ cần đo kiểm tại mức công suất tĩnh “0”.
\r\n\r\n2.2.2.3.\r\nĐiều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình thường: Mỗi TRX được xác định trong các bước đo kiểm\r\nphải được
\r\nđo kiểm.
Nguồn cung cấp khắc nghiệt: một TRX phải được đo kiểm,\r\ntrên một ARFCN, chỉ đối với mức công suất tĩnh “0”.
\r\n\r\n2.2.2.4.\r\nChỉ tiêu
\r\n\r\nBTS phải có ít nhất Nmax mức điều khiển công\r\nsuất tĩnh đối với mức công suất ra được khai báo, Nmax tối thiểu là\r\n6.
\r\n\r\nMức công suất tĩnh N nằm trong khoảng 0 đến Nmax.\r\nMức công suất tĩnh “0” tương ứng với mức công suất lớn nhất được khai báo của\r\nnhà sản xuất.
\r\n\r\nCông suất đo được khi TRX được thiết lập ở mức “0” của\r\ncông suất tĩnh phải có dung sai bằng ±2\r\ndB ở điều kiện đo bình thường và ±2,5\r\ndB ở điều kiện đo khắc nghiệt so với mức công suất lớn nhất được khai báo. Công\r\nsuất đo được trong phép đo này được coi là công suất ra lớn nhất của BTS. Điều\r\nkhiển công suất tĩnh phải cho phép công suất ra RF giảm từ mức công suất ra lớn\r\nnhất của BTS ít nhất là 6 mức với mỗi mức 2 dB sai số ±1 dB được tham chiếu với mức trước đó.\r\nNgoài ra, công suất ra tuyệt đối thực của mỗi mức công suất tĩnh N sẽ là 2 × N\r\ndB thấp hơn công suất ra lớn nhất của BTS với dung sai ±3 dB trong điều kiện đo bình thường và\r\n±4 dB trong điều kiện\r\nđo khắc nghiệt.
\r\n\r\nCác mức điều khiển công suất tĩnh cho BTS có thể sử dụng\r\nđến M mức của điều khiển công suất đường xuống linh hoạt, M có giới hạn từ 0\r\nđến 15, mỗi mức 2 dB với dung sai ±1,5\r\ndB được tham chiếu đối với các mức trước đó.
\r\n\r\nMỗi mức điều khiển công suất đường xuống linh hoạt sẽ\r\ncho phép dung sai bằng ±3 dB trong điều kiện\r\nđo bình thường và ±4 dB trong điều kiện\r\nđo khắc nghiệt, có quan hệ thấp hơn 2 × Y so với công suất ra lớn nhất của BTS,\r\ntrong đó Y là tổng của số mức tĩnh và động thấp hơn mức công suất tĩnh “0”.
\r\n\r\n2.2.3.\r\nCông suất phát của sóng mang RF theo thời gian
\r\n\r\n2.2.3.1.\r\nMục đích đo kiểm
\r\n\r\nĐể\r\nthẩm tra:
\r\n\r\n1. Thời gian mà trong đó đường bao công suất phát ổn định\r\n(phần sử dụng của khe thời gian).
\r\n\r\n2.\r\nNhững giới hạn ổn định.
\r\n\r\n3.\r\nCông suất ra lớn nhất khi các khe thời gian rỗi.
\r\n\r\n2.2.3.2\r\nCác bước đo kiểm
\r\n\r\nNhà\r\nsản xuất phải khai báo số lượng TRX có trong BTS và các TRX nào được dùng BCCH,\r\ntrường hợp:
\r\n\r\n1. TRX: không cần đo kiểm BTS.
\r\n\r\n2. TRX: một TRX sẽ được dùng cho BCCH và TRX kia phải\r\nđược đo kiểm. Việc đo kiểm phải được tiến hành tại các điểm tần số B, M, T và\r\ncả hai TRX phải được đo kiểm ít nhất tại cùng một tần số.
\r\n\r\n3. TRX: một TRX sẽ được dùng cho BCCH và 2 TRX còn lại\r\nphải được đo kiểm tại các điểm tần số B, T và B, M. Đo kiểm phải được thực hiện\r\ntại các điểm tần số B, M, T và cả hai TRX phải được đo kiểm ít nhất tại cùng\r\nmột tần số.
\r\n\r\n4. TRX hoặc nhiều hơn: một TRX sẽ được dùng cho BCCH và\r\nkiểm tra 3 TRX còn lại trong đó: một TRX tại B, một TRX tại M và một TRX tại T.
\r\n\r\nTrong trường hợp BTS sử dụng SFH tổng hợp, BTS phải được\r\nthiết lập cấu hình với số lượng các TRX hoạt động và phân bố tần số như ở trên\r\nvà có SFH. TRX sử dụng cho BCCH không cần đo kiểm.
\r\n\r\nMột khe thời gian đơn lẻ trong một khung TDMA phải được\r\nkích hoạt đối với tất cả các TRX cần đo kiểm, toàn bộ các khe thời gian khác\r\ntrong khung TDMA phải ở trạng thái rỗi.
\r\n\r\nĐo công suất được tiến hành với độ rộng băng của bộ tách\r\nsóng ít nhất bằng 300 kHz tại đầu nối ăng ten của BTS ở mỗi tần số cần đo\r\nkiểm. Định thời có quan hệ với T0, T0 là thời gian truyền dẫn từ bit thứ 13 tới\r\nbit thứ 14 của thứ tự dãy giữa (midamble training sequence) cho mỗi khe thời\r\ngian. Để định thời trên cơ sở khe thời gian, mỗi khe thời gian có thể gồm\r\n156,25 bit điều chế hoặc 2 khe thời gian có thể gồm 157 bit và 6 khe thời gian\r\ngồm 156 bit điều chế theo GSM 05.10 (ETS 300 579). Đo kiểm phải được thực hiện\r\ntại các giá trị Pmax và Pmin. Các khe thời gian được đo\r\nphải được hiển thị hoặc lưu giữ ít nhất 100 chu trình hoàn chỉnh của dãy công\r\nsuất khe thời gian đối với mỗi lần đo, trong đó:
\r\n\r\nPmax: Công suất đo được ở mục 2.2.2 (Mức công\r\nsuất tĩnh “0”).
\r\n\r\nPmin: Mức tĩnh thấp nhất đo được ở mục 2.2.2.
\r\n\r\nPrỗi £ \r\nPmax - 30 dB hoặc Pmin - 30 dB.
\r\n\r\nÍt nhất một khe thời gian phải được đo kiểm đối với mỗi\r\nTRX cần đo kiểm (trừ trường hợp TRX được dùng cho BCCH).
\r\n\r\n2.2.3.3.\r\nĐiều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình\r\nthường.
\r\n\r\n2.2.3.4.\r\nChỉ tiêu
\r\n\r\nCông suất ra của mỗi khe thời gian được đo kiểm tương\r\nquan theo thời gian phải phù hợp với Hình 1. Công suất ra dư trong trường hợp\r\nkhe thời gian không được kích hoạt phải đảm bảo nhỏ hơn hoặc bằng - 30 dBc với\r\nđộ rộng băng đo bằng 300 kHz.
\r\n\r\nHình 1 - Mặt nạ công\r\nsuất/thời gian đối với sự chuyển tiếp mức công suất của các cụm thường
\r\n\r\n2.2.4.\r\nCông suất kênh lân cận
\r\n\r\nĐiều chế, tạp âm băng rộng và phổ do chuyển tiếp mức công\r\nsuất có thể tạo ra nhiễu đáng kể trong băng tần GSM và các băng tần lân cận.\r\nNhững yêu cầu đối với phát xạ kênh lân cận phải được đo kiểm trong hai bài đo\r\nkiểm với mục đích đo các nguồn phát xạ khác nhau như sau:
\r\n\r\n-\r\nPhổ do điều chế liên tục và tạp âm băng rộng;
\r\n\r\n-\r\nSự thăng giáng của phổ công suất.
\r\n\r\n2.2.4.1.\r\nPhổ do điều chế và tạp âm băng rộng
\r\n\r\n2.2.4.1.1.\r\nMục đích đo kiểm
\r\n\r\nThẩm tra phổ RF cửa ra do điều chế và tạp âm băng rộng\r\nkhông vượt quá các mức xác định đối với mỗi máy thu phát riêng lẻ.
\r\n\r\n2.2.4.1.2. Các bước đo kiểm
\r\n\r\nHệ thống cần đo kiểm phải được đo kiểm thông qua một TRX\r\nhoạt động hoặc với BTS được trang bị với chỉ một TRX tại 3 điểm tần số B, M và\r\nT.
\r\n\r\na. Tất cả các khe thời gian phải được thiết lập để phát\r\nđủ công suất đã được điều chế bằng một chuỗi bit giả ngẫu nhiên của phần các\r\nbit được mã hóa từ khe thời gian “0”. Khe thời gian “0” phải được thiết lập để\r\nphát đủ công suất nhưng có thể điều chế bằng dữ liệu BCCH thường. Chuỗi bit giả\r\nngẫu nhiên cũng có thể được tạo bằng cách đưa vào một chuỗi bit giả ngẫu nhiên\r\nkhác trước khi mã hóa kênh ở BTS.
\r\n\r\nb. Mức công suất (Bảng 1) phải được đo theo phương pháp\r\nđo như mục 2.2.2 đối với mỗi mức công suất cần đo kiểm.
\r\n\r\nc. Dùng một bộ lọc với độ rộng băng video bằng 30 kHz,\r\ncông suất phải đo ở tần số mang tại đầu nối ăng ten. Kết quả đo ít nhất phải\r\nđạt được trong khoảng từ 50% đến 90% đối với phần sử dụng của khe thời gian\r\nngoại trừ phần trung gian, giá trị đo được đối với phần này của cụm phải được\r\nlấy trung bình. Việc lấy trung bình được thực hiện ít nhất qua 200 khe thời\r\ngian và chỉ cụm hoạt động mới được tính đến trong quá trình lấy trung bình.
\r\n\r\nd. Bước “c” phải được lặp lại với các độ lệch tần số cao\r\nhơn và thấp hơn tần số mang như sau:
\r\n\r\n100,\r\n200, 250, 400 kHz và
\r\n\r\ntừ \r\n600 đến 1800 kHz với các bước bằng 200 kHz.
\r\n\r\ne. Với tất cả các khe thời gian tại cùng một mức công\r\nsuất, các bước “c” và “d” phải được lặp lại đối với mọi mức công suất được chỉ\r\nra đối với thiết bị (mục 2.2.2).
\r\n\r\nf. Với một bộ lọc có độ rộng băng video bằng 100 kHz và\r\ntất cả các khe thời gian hoạt động, công suất phải đo tại đầu nối ăng ten đối\r\nvới tần số lệch khỏi băng tần của TX từ 1800 kHz đến 2 MHz. Việc đo kiểm phải\r\nđược thực hiện dưới dạng quét tần số với thời gian quét tối thiểu bằng 75 ms và\r\nđược lấy trung bình qua 200 lần quét.
\r\n\r\ng. Với tất cả các khe thời gian tại cùng một mức công\r\nsuất bước “f ” phải được lặp lại cho toàn bộ các mức công suất tĩnh được chỉ ra\r\nđối với thiết bị (mục 2.2.2).
\r\n\r\n2.2.4.1.3.\r\nĐiều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình\r\nthường.
\r\n\r\n2.2.4.1.4.\r\nChỉ tiêu cho BTS thường
\r\n\r\nViệc\r\nđo kiểm phải được thực hiện cho 1 TRX.
\r\n\r\nĐối với mỗi mức công suất tĩnh đo trong các bước đo kiểm\r\n“d” và “g” phải không được vượt quá các giới hạn được chỉ ra trong bảng 1 đối\r\nvới mức công suất đo được trong bước “b”, trừ các trường hợp:
\r\n\r\n1. Đối với một BTS, khi mức giới hạn nhỏ hơn -65 dBm\r\n(Bảng 1), sẽ được lấy giá trị bằng -65 dBm.
\r\n\r\n2. Trong khoảng tần số từ 600 kHz đến 6 MHz cao hơn và\r\nthấp hơn tần số sóng mang và lên tới 3 dải với độ rộng 200 kHz có tâm ở tần số\r\nlà bội số của 200 kHz, các ngoại lệ lên tới -36 dBm vẫn được phép.
\r\n\r\n3. Với độ lệch lớn hơn 6 MHz từ tần số sóng mang và lên\r\ntới 12 dải với độ rộng 200 kHz có tâm ở tần số là bội số của 200 kHz, các ngoại\r\nlệ lên tới -36 dBm vẫn được phép.
\r\n\r\nBảng 1 - Phổ điều chế\r\nliên tục - Các giới hạn lớn nhất đối với BTS
\r\n\r\n\r\n Mức công suất, dBm \r\n | \r\n \r\n Mức tương đối lớn\r\n nhất (dB) tại các độ lệch của sóng mang (kHz) với độ rộng băng đo của bộ lọc\r\n đo (kHz) \r\n | \r\n |||||
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 600 – 1800 \r\n | \r\n |
\r\n ³ 43 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n +0,5 \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n | \r\n \r\n -33 \r\n | \r\n \r\n - 60 \r\n | \r\n \r\n -70 \r\n | \r\n
\r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n +0,5 \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n | \r\n \r\n -33 \r\n | \r\n \r\n - 60 \r\n | \r\n \r\n -68 \r\n | \r\n
\r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n +0,5 \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n | \r\n \r\n -33 \r\n | \r\n \r\n - 60 \r\n | \r\n \r\n -66 \r\n | \r\n
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n +0,5 \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n | \r\n \r\n -33 \r\n | \r\n \r\n - 60 \r\n | \r\n \r\n -64 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n +0,5 \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n | \r\n \r\n -33 \r\n | \r\n \r\n - 60 \r\n | \r\n \r\n -62 \r\n | \r\n
\r\n £ 33 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n +0,5 \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n | \r\n \r\n -33 \r\n | \r\n \r\n - 60 \r\n | \r\n \r\n -60 \r\n | \r\n
Các giá trị giới hạn trong bảng 1 tại các độ lệch khỏi\r\ntần số sóng mang (kHz) là tỷ số của công suất đo được so với công suất đo theo\r\nbước “c” đối với cùng một mức công suất tĩnh.
\r\n\r\nVới các mức công suất khác có thể tìm bằng phương pháp\r\nnội suy tuyến tính.
\r\n\r\n2.2.4.1.5 Chỉ tiêu cho BTS nhỏ (micro - BTS)
\r\n\r\nĐo kiểm phải thực hiện cho 1 TRX.
\r\n\r\nĐối với mỗi mức công suất tĩnh, công suất đo trong các\r\nbước đo kiểm “d” và “e” không được vượt quá giới hạn chỉ ra trong bảng 1 đối\r\nvới mức công suất đo được trong bước “b”, ngoại trừ trường hợp một hay nhiều\r\nngoại lệ cho BTS nhỏ và các mức giá trị đo nhỏ nhất được áp dụng.
\r\n\r\nĐối với mỗi mức công suất tĩnh, tỉ số của công suất đo\r\nđược trong các bước đo kiểm “f” và “g” trên công suất đo được ở bước “c” đối\r\nvới cùng một mức công suất tĩnh không được vượt quá -70 dBm, ngoại trừ trường\r\nhợp một hay nhiều ngoại lệ cho BTS nhỏ và các mức giá trị đo nhỏ nhất được áp\r\ndụng.
\r\n\r\nNhững ngoại lệ và các mức giá trị đo nhỏ nhất sau đây áp\r\ndụng cho BTS nhỏ:
\r\n\r\n1. Trong khoảng tần số từ 600 kHz đến 6 MHz cao hơn và\r\nthấp hơn tần số sóng mang và lên đến 3 dải với độ rộng 200 kHz có tâm ở tần số\r\nlà bội số của 200 kHz, các ngoại lệ lên tới -36 dBm vẫn được chấp nhận.
\r\n\r\n2. Với độ lệch tần số lớn hơn 6 MHz từ tần số sóng mang\r\nvà lên tới 12 dải với độ rộng 200 kHz có tâm ở tần số là số bội số của 200\r\nkHz, các ngoại lệ lên tới -36 dBm vẫn được chấp nhận.
\r\n\r\n3. Nếu giới hạn được đưa ra ở trên thấp hơn các giá trị\r\ntrong Bảng 2, khi đó lấy các giá trị theo Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 - Phổ điều chế\r\nliên tục - Các giá trị nhỏ nhất đối với BTS nhỏ
\r\n\r\n\r\n Phân loại công suất\r\n của BTS nhỏ \r\n | \r\n \r\n Phổ lớn nhất do\r\n điều chế và tạp âm trong 100 kHz, dBm \r\n | \r\n
\r\n M1 \r\n | \r\n \r\n -59 \r\n | \r\n
\r\n M2 \r\n | \r\n \r\n -64 \r\n | \r\n
\r\n M3 \r\n | \r\n \r\n -69 \r\n | \r\n
2.2.4.2.\r\nSự thăng giáng của phổ công suất
\r\n\r\n2.2.4.2.1.\r\nMục đích đo kiểm
\r\n\r\nThẩm tra phổ RF cửa ra do thăng giáng của công suất không\r\nđược vượt quá những giới hạn nhất định.
\r\n\r\n2.2.4.2.2.\r\nCác bước đo kiểm
\r\n\r\nNhà\r\nsản xuất phải khai báo số lượng TRX có trong BTS, trường hợp:
\r\n\r\n1. TRX: TRX phải được đo kiểm tại các điểm tần số B, M,\r\nvà T.
\r\n\r\n2. TRX: một TRX được dùng cho BCCH và TRX còn lại phải\r\nđược kích hoạt và đo kiểm tại các điểm tần số B, M và T.
\r\n\r\n3. TRX: một TRX được dùng cho BCCH và 2 TRX còn lại phải\r\nđược kích hoạt và đo kiểm. Việc đo kiểm phải được thực hiện tại các điểm tần số\r\nB, M, T và cả hai TRX phải được đo kiểm ít nhất trên cùng một tần số.
\r\n\r\n4. TRX hoặc nhiều hơn: một TRX được dùng cho BCCH, ba TRX\r\nphải được đo kiểm trong đó: một tại B, một tại M và một tại T.
\r\n\r\nTrong trường hợp TRX dùng cho BCCH khác về tính chất vật\r\nlý với các TRX còn lại thì chính nó cũng phải được đo kiểm tại các điểm tần số\r\nB, M và T.
\r\n\r\na. Tất cả các khe thời gian đang làm việc phải được điều\r\nchế bằng chuỗi bit giả ngẫu nhiên, riêng khe thời gian “0” của TRX dùng cho\r\nBCCH có thể được điều chế bằng dữ liệu bình thường. Công suất phải được đo tại\r\ncác độ lệch phù hợp từ một trong các tần số sóng mang trong cấu hình và phù hợp\r\nvới các tham số của thiết bị đo kiểm. Công suất tham chiếu cho những phép đo\r\ntương quan là công suất được đo trong một độ rộng băng tối thiểu 300 kHz cho\r\nTRX được đo kiểm đối với khe thời gian trong đo kiểm này ở mức công suất cao\r\nnhất.
\r\n\r\nĐộ rộng băng phân giải: 30 kHz
\r\n\r\nĐộ\r\nrộng băng video: 100 kHz
\r\n\r\nQuét\r\ntần số “0”
\r\n\r\nGiữ\r\nđược đỉnh
\r\n\r\nCác\r\nđộ lệch khỏi tần số mang sau đây được dùng:
\r\n\r\n400,\r\n600, 1200 và 1800 kHz.
\r\n\r\nb. Tất cả các khe thời gian của TRX hoặc các TRX đo kiểm\r\nphải được kích hoạt tại mức cao nhất của công suất tĩnh và công suất đo được\r\nnhư mô tả trong bước “a”. Nếu sử dụng SFH tổng hợp, đo kiểm phải được lặp lại\r\ncho TRX hoặc các TRX được kích hoạt và không dùng cho BCCH với sự nhảy tần giữa\r\ncác tần số B, M và T.
\r\n\r\nc. Tất cả các khe thời gian của TRX hoặc các TRX đo kiểm\r\nphải được kích hoạt tại mức thấp nhất của điều khiển công suất tĩnh và công\r\nsuất đo được như mô tả ở bước “a”. Nếu sử dụng SFH tổng hợp, việc đo kiểm phải\r\nđược lặp lại cho TRX hoặc các TRX được kích hoạt và không dùng cho BCCH với sự\r\nnhảy tần giữa các tần số B, M và T.
\r\n\r\nd. Những TRX hoạt động nào không hỗ trợ BCCH phải được\r\ncấu hình với các khe thời gian xen kẽ kích hoạt ở mức điều khiển công suất tĩnh\r\ncao nhất, các khe thời gian còn lại ở trạng thái rỗi như được biểu thị ở hình\r\n2b và công suất đo được như đã mô tả ở bước “a”.
\r\n\r\ne. Những TRX hoạt động nào không hỗ trợ BCCH phải được\r\ncấu hình với các khe thời gian xen kẽ kích hoạt ở mức điều khiển công suất tĩnh\r\nthấp nhất, các khe thời gian còn lại ở trạng thái rỗi như được biểu thị trên Hình\r\n2b và công suất đo được như mô tả ở bước “a”.
\r\n\r\nf. Nếu BTS có tính năng điều khiển công suất đường xuống\r\nlinh hoạt, những TRX hoạt động nào không hỗ trợ BCCH phải được cấu hình với sự\r\nchuyển tiếp giữa các khe thời gian hoạt động tại mức điều khiển công suất tĩnh\r\ncao nhất và các khe thời gian hoạt động tại mức điều khiển công suất động thấp\r\nnhất có thể, các khe thời gian rỗi được biểu thị ở Hình 2a, công suất đo được\r\nnhư mô tả ở bước ”a”.
\r\n\r\nPdmin - Mức công suất động thấp nhất\r\nđo được ở mục 2.2.2
\r\n\r\nHình 2a - Dạng công\r\nsuất/khe thời gian (có điều khiển công suất RF)
\r\n\r\nHình 2b - Dạng công\r\nsuất /khe thời gian (không có điều khiển công suất RF)
\r\n\r\n2.2.4.2.3.\r\nĐiều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình\r\nthường.
\r\n\r\n2.2.4.2.4.\r\nChỉ tiêu
\r\n\r\nCông suất đo được không vượt quá các giới hạn chỉ ra\r\ntrong Bảng 3 hoặc -36 dBm.
\r\n\r\nBảng 3 - Thăng giáng\r\ncủa phổ công suất - giới hạn lớn nhất
\r\n\r\n\r\n Độ lệch tần số, kHz \r\n | \r\n \r\n Công suất, dBc \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n -57 \r\n | \r\n
\r\n 600 \r\n | \r\n \r\n -67 \r\n | \r\n
\r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n -74 \r\n | \r\n
\r\n 1800 \r\n | \r\n \r\n -74 \r\n | \r\n
2.2.5.\r\nPhát xạ giả từ đầu nối ăng ten của máy phát
\r\n\r\n2.2.5.1. Các điều kiện đo kiểm đối với phát xạ giả\r\ndẫn được xác định riêng đối với băng tần phát của BTS.
\r\n\r\n2.2.5.1.1. Phát xạ giả dẫn từ đầu nối ăng ten của máy phát nằm\r\ntrong băng tần phát của BTS.
\r\n\r\n2.2.5.1.2.\r\nMục đích đo kiểm
\r\n\r\nĐo phát xạ giả trong băng tần phát của BTS từ đầu nối ăng\r\nten máy phát khi có một TX hoạt động.
\r\n\r\n2.2.5.1.3.\r\nCác bước đo kiểm
\r\n\r\nBTS phải được cấu hình với một TRX hoạt động tại mức công\r\nsuất ra lớn nhất trên mọi khe thời gian. Việc đo kiểm phải được thực hiện tại\r\ncác điểm tần số B, M và T của kênh tần số RF. Nhảy tần chậm phải được ngắt.
\r\n\r\nĐầu nối ăng ten của Tx phải nối tới một máy phân tích phổ\r\nhoặc vôn mét chọn lọc với cùng trở kháng đặc tính. Phải lưu giữ giá trị đỉnh.\r\nCông suất phải được đo kiểm.
\r\n\r\nĐối với các tần số có độ lệch trong khoảng: 1,8 MHz £ f < 6 MHz từ tần số sóng mang và\r\nnằm trong băng tần của máy phát BTS:
\r\n\r\nThiết bị đo phải được cấu hình với độ rộng băng phân giải\r\nbằng 30 kHz và độ rộng băng video bằng xấp xỉ ba lần giá trị này.
\r\n\r\nĐối với các tần số có độ lệch ³ 6 MHz từ tần số sóng mang và nằm\r\ntrong băng tần của máy phát BTS:
\r\n\r\nThiết bị đo phải được cấu hình với độ rộng băng phân giải\r\nbằng 100 kHz và độ rộng băng video bằng xấp xỉ ba lần giá trị này.
\r\n\r\n2.2.5.1.4.\r\nĐiều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình\r\nthường.
\r\n\r\n2.2.5.1.5.\r\nChỉ tiêu
\r\n\r\nCông\r\nsuất lớn nhất £ - 36 dBm.
\r\n\r\n2.2.5.2. Phát xạ giả dẫn từ đầu nối ăng ten máy phát nằm ngoài\r\nbăng phát của BTS.
\r\n\r\n2.2.5.2.1.\r\nMục đích đo kiểm
\r\n\r\nĐo kiểm này nhằm đo phát xạ giả từ đầu nối ăng ten máy\r\nphát của BTS nằm ngoài băng tần phát của BTS khi các máy phát đang hoạt động,\r\nđồng thời đo kiểm những yêu cầu về xuyên điều chế trong nội bộ BTS (nằm bên\r\nngoài các băng tần phát và thu của BTS).
\r\n\r\n2.2.5.2.2. Các bước đo kiểm
\r\n\r\na. BTS phải được cấu hình với tất cả các máy phát hoạt\r\nđộng tại công suất ra lớn nhất trên mọi khe thời gian. Nếu một TRX được dùng\r\ncho BCCH, nó phải được phân bố điểm tần số M. Toàn bộ các TRX còn lại phải được\r\nphân bố như sau: đầu tiên là kênh tần số B, sau đó là kênh T, kế tiếp được phân\r\nbố đều nhau trong băng phát của BTS. Nhảy tần chậm phải được ngắt.
\r\n\r\nb. Đầu nối ăng ten phát phải được nối tới máy phân tích\r\nphổ hoặc vôn mét chọn lọc có cùng trở kháng đặc tính. Thiết bị đo phải được cấu\r\nhình với độ phân giải và độ rộng băng video bằng 100 kHz. Thời gian quét nhỏ\r\nnhất phải là 75 ms và đáp ứng/kết quả phải được lấy trung bình qua 200 lần\r\nquét. Công suất phải được đo trên băng thu của BTS.
\r\n\r\nc. Bước “b” phải được lặp lại đối với băng tần số sau: từ\r\n1805 đến 1880 MHz.
\r\n\r\nd. BTS phải được cấu hình như trong bước “a”, ngoại trừ\r\nTRX không được dùng cho BCCH sẽ phát đủ công suất trên các khe thời gian xen\r\nkẽ. Các khe thời gian hoạt động phải như nhau đối với tất cả các TRX. Nếu có\r\nnhảy tần chậm, mỗi TRX không được dùng cho BCCH sẽ nhảy qua toàn bộ khoảng tần\r\nsố xác định trong bước “a”. Thiết bị đo phải được cấu hình như trong bảng 4;\r\ngiá trị đỉnh phải được lưu giữ và độ rộng băng video phải xấp xỉ bằng ba lần\r\ncủa độ rộng băng phân giải. Nếu độ rộng băng video này không đạt được thì nó\r\nphải là giá trị lớn nhất có thể và tối thiểu là 1 MHz.
\r\n\r\nCông suất phải được đo qua khoảng tần số từ 100 kHz đến\r\n12,75 GHz nằm ngoài băng tần phát của BTS.
\r\n\r\nBảng 4 - Đo phát xạ\r\ngiả nằm ngoài băng tần phát
\r\n\r\n\r\n Băng tần số \r\n | \r\n \r\n Độ lệch tần số, MHz \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng phân\r\n giải \r\n | \r\n
\r\n Từ 100 kHz đến 50\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 10 kHz \r\n | \r\n
\r\n Từ 50 MHz đến 500\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n
\r\n Từ 500 MHz đến\r\n 12,75 GHz và ngoài băng tần phát \r\n | \r\n \r\n Lệch khỏi biên của\r\n băng phát \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ³ 2 \r\n³ 5 \r\n³ 10 \r\n³ 20 \r\n³ 30 \r\n | \r\n \r\n 30 kHz \r\n100 kHz \r\n300 kHz \r\n1 MHz \r\n3 MHz \r\n | \r\n
2.2.5.2.3.\r\nĐiều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình\r\nthường.
\r\n\r\n2.2.5.2.4.\r\nChỉ tiêu
\r\n\r\ni)\r\nCông suất lớn nhất đo tại bước “c” không được vượt quá -47 dBm.
\r\n\r\nii)\r\nCông suất lớn nhất đo tại bước “e” không được vượt quá:
\r\n\r\n-36\r\ndBm đối với tần số £ 1 GHz.
\r\n\r\n-30\r\ndBm đối với tần số > 1GHz.
\r\n\r\n2.2.6.\r\nSuy hao xuyên điều chế
\r\n\r\n2.2.6.1.\r\nMục đích đo kiểm
\r\n\r\nPhép đo này nhằm thẩm tra khả năng của thiết bị phát RF\r\nđối với việc hạn chế xuống dưới mức xác định trước các tín hiệu không mong muốn\r\nhình thành trên những phần tử phi tuyến gây ra khi có tín hiệu vô tuyến ở đầu\r\nra của máy phát và tín hiệu nhiễu tới máy phát qua ăng ten phát.
\r\n\r\n2.2.6.2. Các bước đo kiểm
\r\n\r\nNếu có SFH trong BTS, nó phải được ngắt khi đo kiểm.
\r\n\r\nNhà sản xuất phải khai báo số lượng TRX trong BTS. BTS\r\nphải được cấu hình với số lượng lớn nhất của các TRX. Việc đo kiểm phải được\r\nthực hiện với số lượng của các TRX và tần số được xác định phù hợp.
\r\n\r\nChỉ TRX đo kiểm được kích hoạt. Toàn bộ các TRX còn lại ở\r\ntrạng thái rỗi trên một ARFCN trong băng tần hoạt động được nhà sản xuất khai\r\nbáo đối với BTS.
\r\n\r\nCửa ra ăng ten của TX đo kiểm bao gồm bộ kết hợp phải\r\nđược nối tới một thiết bị ghép, tạo ra tải của TX là 50 W. Nhà sản xuất phải khai báo giới hạn\r\ntần số (trên và dưới) đối với TX, tần số của tín hiệu đo kiểm phải nằm trong\r\nbăng này. Tín hiệu đo kiểm là tín hiệu không được điều chế và tần số phải là x\r\nMHz lệch khỏi tần số của TX đo kiểm. TRX đo kiểm phải được thiết lập ở mức công\r\nsuất tĩnh “0” và mức công suất của tín hiệu đo kiểm phải điều chỉnh thấp hơn 30\r\ndB so với mức tĩnh “0”. Tín hiệu đo kiểm được biểu thị trên Hình 3. Mức công\r\nsuất của tín hiệu đo kiểm phải được đo tại đầu cuối cửa ra ăng ten của cáp đồng\r\ntrục khi được tháo rời khỏi TX, sau đó nối tải thích ứng bằng 50 W. Công suất ra ăng ten của TX phải\r\nđược đo trực tiếp tại đầu cuối cửa ra ăng ten qua một ăng ten giả. Các tần số\r\ncủa thành phần xuyên điều chế trong băng của TX và RX phải được nhận dạng và\r\nđược đo phù hợp:
\r\n\r\nĐo trong băng tần RX
\r\n\r\nThiết bị đo có độ rộng băng của bộ lọc bằng 100 kHz, chế\r\nđộ quét tần số, lấy trung bình qua 200 lần quét. Thời gian quét ít nhất bằng 75\r\nms. Tần số lệch x phải được chọn để tạo ra mức thấp nhất đối với thành phần\r\nxuyên điều chế nằm trong băng tần RX được khai báo của nhà sản xuất.
\r\n\r\nĐo trong băng tần TX
\r\n\r\nPhép đo phải được thực hiện với các độ lệch tần số x\r\nbằng: 0,8 MHz; 2,0 MHz; 3,2 và 6,2 MHz. Phải đo công suất của các thành phần\r\nxuyên điều chế bậc 3 và 5. Phương pháp đo chỉ ra dưới đây phụ thuộc vào độ lệch\r\ntần số của thành phần xuyên điều chế từ tần số sóng mang:
\r\n\r\nĐối với những phép đo tại các độ lệch tần số từ tần số\r\ncủa TRX hoạt động lớn hơn 6 MHz, công suất đỉnh của các thành phần xuyên điều\r\nchế bất kỳ phải được đo với độ rộng băng bằng 300 kHz, nhảy tần số “0”, qua một\r\nchu trình khe thời gian. Phép đo này phải được thực hiện qua một số các khe\r\nthời gian đủ để đảm bảo phù hợp với phương pháp đo.
\r\n\r\nĐối với những phép đo tại các độ lệch tần số từ tần số\r\ncủa TRX hoạt động là 1,8 MHz hoặc nhỏ hơn, công suất của các thành phần xuyên\r\nđiều chế phải đo bằng cách sử dụng giá trị trung bình video trên một khoảng từ\r\n50 đến 90% đối với phần sử dụng của khe thời gian bao gồm phần khe giữa\r\n(midamble). Việc lấy trung bình được thực hiện qua ít nhất 200 khe thời gian và\r\nchỉ những cụm hoạt động được tính trong quá trình trung bình hóa. Tín hiệu RF\r\nvà độ rộng băng của bộ lọc video của thiết bị đo là 30 kHz.
\r\n\r\nĐối với những phép đo tại các độ lệch tần số từ 1,8 đến 6\r\nMHz, công suất của thành phần xuyên điều chế đo ở chế độ quét tần số với thời\r\ngian quét ít nhất bằng 75 ms và được lấy trung bình qua 200 lần quét. RF và độ\r\nrộng băng của bộ lọc video của thiết bị đo là 100 kHz.
\r\n\r\n2.2.6.3. Điều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình thường.
\r\n\r\nCác đo kiểm sau phải được thực hiện, phụ thuộc vào số\r\nlượng TRX trong BTS, trường hợp:
\r\n\r\n1. TRX: TRX phải đo kiểm ở các điểm tần số B, M và T.
\r\n\r\n2. TRX: Một TRX phải đo kiểm ở các điểm tần số B, M và T.\r\nMỗi TRX phải đo kiểm ít nhất một lần.
\r\n\r\n3. TRX hoặc nhiều hơn: Phải đo kiểm một TRX tại điểm tần\r\nsố B, một TRX tại M và một TRX tại T.
\r\n\r\n2.2.6.4. Chỉ tiêu
\r\n\r\nTại các tần số lệch khỏi tần số mang tín hiệu mong muốn\r\nlớn hơn 6 MHz cho tới biên của băng phát tương ứng, các thành phần xuyên điều\r\nchế không được vượt quá -70 dBc hoặc -36 dBm trong mọi trường hợp. Một trong\r\nmột trăm chu kỳ khe thời gian có thể sai lệch so với yêu cầu tới 10 dB.
\r\n\r\nTại các tần số lệch khỏi tần số mang tín hiệu mong muốn\r\nnhỏ hơn 6 MHz, các chỉ tiêu trong mục 2.2.4.1 được áp dụng. Những ngoại lệ\r\ntrong mục này cũng được áp dụng.
\r\n\r\nHình 3 - Mẫu suy hao\r\nxuyên điều chế của TX
\r\n\r\n2.2.7.\r\nSuy hao xuyên điều chế bên trong thiết bị vô tuyến trạm gốc
\r\n\r\n2.2.7.1.\r\nMục đích đo kiểm
\r\n\r\nPhép đo này nhằm đo kiểm mức của các thành phần xuyên\r\nđiều chế được hình thành bên trong băng RX và TX liên quan (do sự rò rỉ của\r\ncông suất RF giữa các máy phát khi các máy phát được kết hợp để ghép tới một ăng\r\nten đơn, hoặc đang hoạt động gần nhau) không vượt quá giới hạn quy định.
\r\n\r\n2.2.7.2.\r\nCác bước đo kiểm
\r\n\r\nNếu BTS có SFH, SFH phải được ngắt khi đo kiểm.
\r\n\r\nBTS phải được cấu hình với đầy đủ các TRX. Mỗi thiết bị\r\nphát RF phải hoạt động tại mức công suất lớn nhất là mức tĩnh “0” có điều chế.
\r\n\r\nTrong băng phát, các thành phần xuyên điều chế phải đo\r\ntại các độ lệch tần số cao hơn giới hạn cao nhất và thấp hơn giới hạn thấp nhất\r\ncủa các tần số sóng mang.
\r\n\r\nTất cả các tần số của thành phần xuyên điều chế trong\r\nbăng TX và RX phải được đưa ra và đo theo trình tự sau:
\r\n\r\n1. Đo trong băng của RX
\r\n\r\nThiết bị phải hoạt động ở các ARFCN sao cho thành phần\r\nxuyên điều chế ở mức thấp nhất nằm trong băng thu.Thiết bị đo phải thực hiện\r\ntại đầu nối ăng ten của BTS, bằng cách dùng một máy đo chọn tần.
\r\n\r\nThiết lập máy đo:
\r\n\r\nBộ lọc với độ rộng băng video bằng 100 kHz
\r\n\r\nChế độ quét tần số.
\r\n\r\nThời gian quét ít nhất bằng 75 ms và được lấy trung bình\r\nqua 200 lần quét.
\r\n\r\n2.\r\nĐo trong băng của TX
\r\n\r\nThiết bị phải hoạt động tại các khoảng cách tần số bằng\r\nvà nhỏ hơn khoảng cách tần số được xác định cho cấu hình BTS đo kiểm.
\r\n\r\nĐối với các độ lệch tần số lớn hơn 6 MHz của TRX hoạt\r\nđộng, công suất đỉnh của các thành phần xuyên điều chế bất kỳ phải được đo với\r\nđộ rộng băng bằng 300 kHz, nhảy tần số “0”, qua một chu trình khe thời gian.\r\nCông suất đỉnh phải được đo qua một số lượng các khe thời gian đủ lớn để đảm\r\nbảo sự phù hợp với phương pháp đo.
\r\n\r\nĐối với các độ lệch tần số từ 1,8 MHz hoặc nhỏ hơn của\r\nTRX hoạt động, công suất của thành phần xuyên điều chế phải đo chọn lọc bằng\r\ncách sử dụng trung bình hóa video/hình ảnh trên một khoảng từ 50 đến 90% phần\r\nsử dụng của khe thời gian không bao gồm phần khe giữa. Việc lấy trung bình sẽ\r\nđược thực hiện ít nhất qua 200 khe thời gian và chỉ những cụm hoạt động được\r\ntính trong quá trình trung bình hóa. RF và độ rộng băng bộ lọc video của thiết\r\nbị đo là 30 kHz.
\r\n\r\nĐối với các độ lệch tần số trong khoảng từ 1,8 đến 6 MHz,\r\ncông suất của thành phần xuyên điều chế phải đo trong chế độ quét tần số với\r\nthời gian quét ít nhất là 75 ms và được lấy trung bình qua 200 lần quét. Độ\r\nrộng băng RF và bộ lọc video của thiết bị đo là 100 kHz.
\r\n\r\n2.2.7.3. Điều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình thường.
\r\n\r\n2.2.7.4.\r\nChỉ tiêu
\r\n\r\nTrong băng tần phát liên quan, tại các độ lệch tần số lớn\r\nhơn 0,6 MHz và lên tới 6 MHz, các chỉ tiêu trong mục 2.2.4.1 được áp dụng. Các\r\nngoại lệ trong mục này cũng được áp dụng.
\r\n\r\nTại các tần số lệch khỏi tần số sóng mang mong muốn lớn\r\nhơn 6 MHz và lên tới biên của băng phát liên quan, các thành phần xuyên điều\r\nchế đo được phải £ -70 dBc hoặc -36\r\ndBm, lấy giá trị lớn hơn. Một trong một trăm khe thời gian có thể sai lệch so\r\nvới yêu cầu tới 10 dB.
\r\n\r\n2.3. Yêu cầu kỹ thuật\r\nmáy thu
\r\n\r\nTrừ khi có chỉ định khác, BTS phải có đầy đủ TRX khi đo\r\nkiểm. Nhà sản xuất phải cung cấp các phương pháp đo kiểm logic và vật lý để\r\nthực hiện tất cả các phần đo kiểm trong mục này. Khi đo phải có bộ đa ghép RX.
\r\n\r\nCác phép đo dùng cho RX không phân tập. Với các RX phân\r\ntập, các phép đo được thực hiện bằng cách đưa các tín hiệu đo xác định tới một\r\ntrong các đầu vào của RX và ngắt các đầu vào khác. Các phần đo kiểm và các yêu\r\ncầu khác không thay đổi.
\r\n\r\nCác phép đo BER, RBER, FER được thực hiện theo luật thống\r\nkê.
\r\n\r\n2.3.1.\r\nMức độ nhạy chuẩn tĩnh
\r\n\r\n2.3.1.1.\r\nMục đích đo kiểm
\r\n\r\nMức\r\nđộ nhạy chuẩn tĩnh của RX là mức tín hiệu đo kiểm chuẩn ở đầu vào RX mà tại mức\r\nđó RX có FER, RBER, BER tốt hơn hoặc bằng chỉ tiêu được xác định cho kênh logic\r\ntrong các điều kiện truyền lan tĩnh.
\r\n\r\n2.3.1.2.\r\nCác bước đo kiểm
\r\n\r\nĐo kiểm phải được thực hiện đối với các ARFCN cụ thể, ít\r\nnhất một TRX phải được đo kiểm tại một khe thời gian.
\r\n\r\nTất cả các TRX trong cấu hình của BTS phải được chuyển\r\ntới trạng thái hoạt động và phát đủ công suất trong tất cả các khe thời gian.
\r\n\r\nKhi ngắt SFH, tín hiệu đo kiểm với điều chế GSM thường\r\nphải được đưa tới đầu nối ăng ten RX của BTS, với công suất được chỉ ra ở Bảng\r\n5, cho một khe thời gian được chọn. Hai khe thời gian lân cận phải có mức lớn\r\nhơn khe thời gian đo kiểm là 50 dB. Thông tin của tín hiệu này sẽ cho phép RX\r\ncủa TRX đo kiểm hoặc là được kích hoạt hoặc nhận biết các tín hiệu GSM có giá\r\ntrị của các khe thời gian lân cận trong khoảng thời gian đo kiểm. Không đưa tín\r\nhiệu tới các khe thời gian khác.
\r\n\r\nTrường hợp BTS sử dụng SFH tổng hợp, đo kiểm phải được\r\nlặp lại với những thay đổi sau:
\r\n\r\na. BTS phải nhảy tần qua khoảng cách và số lượng lớn nhất\r\ncủa ARFCN có thể trong cấu hình của BTS đối với điều kiện môi trường đo kiểm.
\r\n\r\nb. Chỉ đưa tín hiệu đo kiểm tới khe thời gian đo kiểm,\r\nkhông đưa tín hiệu tới các khe thời gian khác.
\r\n\r\nBảng 5 - Mức cửa vào\r\ncủa tín hiệu đo kiểm để đo độ nhạy chuẩn tĩnh
\r\n\r\n\r\n Loại BTS \r\n | \r\n \r\n Mức tín hiệu cửa\r\n vào, dBm \r\n | \r\n
\r\n GSM 900 \r\n | \r\n \r\n -104 \r\n | \r\n
\r\n GSM 900 BTS nhỏ M1 \r\n | \r\n \r\n -97 \r\n | \r\n
\r\n GSM 900 BTS nhỏ M2 \r\n | \r\n \r\n -92 \r\n | \r\n
\r\n GSM 900 BTS nhỏ M3 \r\n | \r\n \r\n -87 \r\n | \r\n
Tín hiệu vào trước khi mã hóa kênh của BSSTE phải được so\r\nsánh với tín hiệu có được từ RX của BTS sau giải mã kênh.
\r\n\r\n2.3.1.3.\r\nĐiều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình\r\nthường.
\r\n\r\n2.3.1.4.\r\nChỉ tiêu
\r\n\r\nĐối\r\nvới các đo kiểm khi ngắt SFH, phải được thực hiện tại một ARFCN.
\r\n\r\nĐối với các đo kiểm khi có SFH, phải được thực hiện đối\r\nvới khoảng nhảy của tần số mà tâm là tần số M của kênh RF.
\r\n\r\nPhải đạt chỉ tiêu lỗi của Bảng 6 đối với kênh TCH/FS (FER\r\nvà RBER cho các bit loại Ib, II).
\r\n\r\nVới tất cả các phần đo kiểm khi có tín hiệu trong các khe\r\nthời gian lân cận, RX của TRX đo kiểm phải được kích hoạt trong khoảng thời\r\ngian đo kiểm trên các khe thời gian lân cận. Tối thiểu phải có bộ AGC hoạt động\r\nở các khe thời gian lân cận.
\r\n\r\nBảng 6 - Giới hạn chỉ\r\ntiêu lỗi tĩnh, tại mức độ nhạy của RX
\r\n\r\n\r\n Loại kênh \r\n | \r\n \r\n FER \r\n | \r\n \r\n BER \r\n | \r\n \r\n RBER \r\n | \r\n
\r\n SDCCH \r\n | \r\n \r\n 0,10% \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n RACH \r\n | \r\n \r\n 0,50% \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n TCH/F 9,6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n TCH/F 4,8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n TCH/F 2,4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n TCH/H 4,8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1x10-5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n TCH/H 2,4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n TCH/FS \r\nLoại Ib \r\nLoại II \r\n | \r\n \r\n 0, 10 α % \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n0,40 α \r\n2,00 % \r\n | \r\n
\r\n CHÚ\r\n THÍCH: α trong bảng có giá trị từ 1 đến 1,6. \r\n | \r\n
2.3.2.\r\nMức độ nhạy chuẩn đa đường
\r\n\r\n2.3.2.1.\r\nMục đích đo kiểm
\r\n\r\nMức độ nhạy chuẩn đa đường của RX là mức tín hiệu đo kiểm\r\nchuẩn ở cửa vào của RX, tại mức đó RX có FER, RBER, BER tốt hơn hoặc bằng chỉ\r\ntiêu được xác định để đo kiểm kênh logic trong các điều kiện truyền lan đa\r\nđường.
\r\n\r\n2.3.2.2. Các bước đo kiểm
\r\n\r\nÍt nhất phải đo kiểm một khe thời gian của một TRX.
\r\n\r\nMột tín hiệu đo kiểm được điều chế GSM thường phải được\r\nđưa tới đầu nối ăng ten RX của BTS thông qua bộ mô phỏng pha đinh đa đường đối\r\nvới khe thời gian đã chọn. Mức tín hiệu trung bình tại đầu nối ăng ten của RX\r\nđược quy định trong Bảng 7. Mức tín hiệu trung bình này được tính bằng cách lấy\r\ntrung bình của giá trị logarit cho phần sử dụng của cụm mong muốn trên chu kỳ\r\ntích phân thích hợp đối với loại kênh logic trong các điều kiện truyền lan đa\r\nđường.
\r\n\r\nToàn bộ TRX trong BTS phải được chuyển sang trạng thái\r\nhoạt động và phát đủ công suất trong tất cả các khe thời gian.
\r\n\r\nCác đo kiểm đối với TU50 (có SFH lý tưởng): BTS phải nhảy\r\ntần qua khoảng cách và số lượng lớn nhất có thể của các ARFCN đối với điều kiện\r\nmôi trường đo kiểm mà BTS đáp ứng được.
\r\n\r\nCác đo kiểm đối với TU50 (không có SFH), RA250 (không có\r\nSFH), HT100 (không có SFH):
\r\n\r\nTrường hợp BTS có SFH: phải ngắt SFH. Việc đo kiểm phải\r\nthực hiện cho các ARFCN xác định. Tín hiệu đo kiểm với điều chế GSM thường phải\r\nđưa tới đầu ghép ăng ten RX của BTS trong hai khe thời gian lân cận với mức\r\ncông suất tĩnh cao hơn mức công suất trung bình của khe thời gian được lựa chọn\r\nlà 50 dB trên phần sử dụng của cụm đối với MS. Tín hiệu này phải kích hoạt được\r\nRX của TRX đang đo kiểm hoặc phát hiện được các tín hiệu GSM hợp lệ trong các\r\nkhe thời gian lân cận.
\r\n\r\nBảng 7 - Mức cửa vào\r\ncủa tín hiệu đo kiểm để đo độ nhạy chuẩn đa đường
\r\n\r\n\r\n Loại BTS \r\n | \r\n \r\n Mức cửa vào trung\r\n bình của tín hiệu đo kiểm RX, dBm \r\n | \r\n
\r\n GSM\r\n 900 \r\n | \r\n \r\n -104 \r\n | \r\n
\r\n GSM\r\n 900 BTS nhỏ M1 \r\n | \r\n \r\n -97 \r\n | \r\n
\r\n GSM\r\n 900 BTS nhỏ M2 \r\n | \r\n \r\n -92 \r\n | \r\n
\r\n GSM\r\n 900 BTS nhỏ M3 \r\n | \r\n \r\n -87 \r\n | \r\n
Tín\r\nhiệu vào trước khi mã hóa kênh trong BSSTE phải được so sánh với tín hiệu thu\r\nđược sau giải mã kênh RX của BTS.
\r\n\r\n2.3.2.3.\r\nĐiều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình\r\nthường.
\r\n\r\n2.3.2.4.\r\nChỉ tiêu
\r\n\r\nChỉ tiêu lỗi của TCH/FS phải được đo ở các điểm tần số M,\r\nB và T của các kênh RF đối với dạng truyền lan TU50 (không có SFH). RX của TRX\r\nđang đo kiểm cũng được kích hoạt trên các khe thời gian lân cận. Tối thiểu, bộ\r\nphận AGC của RX phải hoạt động trên các khe thời gian lân cận.
\r\n\r\nPhải đo chỉ tiêu lỗi của các loại kênh logic, mỗi loại\r\ntrên một ARFCN đối với các dạng truyền lan:
\r\n\r\nTCH/FS: TU\r\n50, HT 100, RA 250
\r\n\r\nSDCCH: TU\r\n50, HT 100, RA 250
\r\n\r\nTCH/F\r\n9,6: HT 100, RA 250
\r\n\r\nTCH/F4,8: \r\nHT 100, RA 250
\r\n\r\nChỉ tiêu lỗi trong Bảng 8 phải đạt được với mọi tổ hợp\r\ncủa loại kênh logic, tần số và dạng truyền lan đa đường được đo kiểm.
\r\n\r\nBảng 8 - Giới hạn chỉ\r\ntiêu lỗi đa đường tại mức độ nhạy của RX
\r\n\r\n\r\n Loại kênh \r\n | \r\n \r\n Lỗi \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ lỗi \r\n | \r\n ||
\r\n TU 50 \r\n | \r\n \r\n RA 250 \r\n | \r\n \r\n HT 100 \r\n | \r\n ||
\r\n SDCCH \r\n | \r\n \r\n FER \r\n | \r\n \r\n 13 % \r\n | \r\n \r\n 8,0 % \r\n | \r\n \r\n 12,0 % \r\n | \r\n
\r\n RACH \r\n | \r\n \r\n FER \r\n | \r\n \r\n 13 % \r\n | \r\n \r\n 12,0 % \r\n | \r\n \r\n 13,0 % \r\n | \r\n
\r\n TCH/F 9,6 \r\n | \r\n \r\n BER \r\n | \r\n \r\n 0,60 % \r\n | \r\n \r\n 0,1 % \r\n | \r\n \r\n 0,7 % \r\n | \r\n
\r\n TCH/F 4,8 \r\n | \r\n \r\n BER \r\n | \r\n \r\n 1 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 1 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 1 x 10-4 \r\n | \r\n
\r\n TCH/F 2,4 \r\n | \r\n \r\n BER \r\n | \r\n \r\n 2 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 1 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 1 x 10-5 \r\n | \r\n
\r\n TCH/F 4,8 \r\n | \r\n \r\n BER \r\n | \r\n \r\n 0,50 % \r\n | \r\n \r\n 0,1 % \r\n | \r\n \r\n 0,7 % \r\n | \r\n
\r\n TCH/F 2,4 \r\n | \r\n \r\n BER \r\n | \r\n \r\n 2 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 1 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 1 x 10-4 \r\n | \r\n
\r\n TCH/FS \r\nLoại Ib \r\nLoại II \r\n | \r\n \r\n FER \r\nRBER \r\nRBER \r\n | \r\n \r\n 6,0 x α % \r\n0,4 x α % \r\n0,8 % \r\n | \r\n \r\n 2,0 x α % \r\n0,2 x α % \r\n7,0% \r\n | \r\n \r\n 7,0 x α % \r\n0,5 x α % \r\n9,0 % \r\n | \r\n
\r\n CHÚ\r\n THÍCH: α trong bảng có giá trị từ 1 đến 1,6. \r\n | \r\n
2.3.3.\r\nMức nhiễu chuẩn
\r\n\r\n2.3.3.1.\r\nMục đích đo kiểm
\r\n\r\nMức nhiễu chuẩn là thước đo khả năng của RX thu một tín\r\nhiệu điều chế mong muốn mà không vượt quá một độ giảm cấp cho trước, do có tín\r\nhiệu đã điều chế không mong muốn ở cùng tần số sóng mang (nhiễu đồng kênh) hoặc\r\nở tần số sóng mang lân cận (nhiễu kênh lân cận).
\r\n\r\n2.3.3.2.\r\nCác bước đo kiểm
\r\n\r\nNếu BTS có SFH, phải ngắt SFH trong phép đo này (trừ khi\r\nđo kiểm sử dụng các điều kiện truyền lan có SFH lý tưởng).
\r\n\r\nNếu SFH được sử dụng trong khi đo kiểm, BTS sẽ nhảy qua\r\nkhoảng cách và số lượng lớn nhất của các ARFCN có thể trong cấu hình BTS. Nếu\r\nkhông sử dụng SFH, đo kiểm phải được thực hiện trên một số lượng nhất định của\r\ncác ARFCN. Tối thiểu, một khe thời gian phải được đo kiểm đối với một TRX.
\r\n\r\nHai tín hiệu cửa vào phải được đưa tới RX qua mạng phối\r\nhợp. Khi đo kiểm, mỗi tín hiệu được đưa qua một bộ mô phỏng pha đinh đa đường,\r\ntrừ trường hợp các mức tương quan bằng +41 dB, có bộ tạo nhiễu không đổi. Hai\r\nđiều kiện truyền lan đa đường phải là không tương quan.
\r\n\r\nMức công suất chuẩn hóa cho cả hai tín hiệu phải là công\r\nsuất trung bình đưa tới đầu nối ăng ten RX của BTS. Thực hiện đo bằng cách lấy\r\ntrung bình giá trị logarit qua phần sử dụng của cụm mong muốn trên chu kỳ tích\r\nphân thích hợp đối với loại kênh logic trong các điều kiện truyền lan đa đường.
\r\n\r\nTín hiệu mong muốn phải có mức công suất ở Bảng 9, có\r\nđiều chế GSM thường.
\r\n\r\nBảng 9 - Mức cửa vào\r\ntrung bình của tín hiệu đo kiểm để đo mức nhiễu chuẩn
\r\n\r\n\r\n Loại BTS \r\n | \r\n \r\n Mức cửa vào trung\r\n bình của tín hiệu đo kiểm tới RX, dBm \r\n | \r\n
\r\n GSM\r\n 900 \r\n | \r\n \r\n - 84 \r\n | \r\n
\r\n GSM\r\n 900 BTS nhỏ M1 \r\n | \r\n \r\n - 77 \r\n | \r\n
\r\n GSM\r\n 900 BTS nhỏ M2 \r\n | \r\n \r\n - 72 \r\n | \r\n
\r\n GSM\r\n 900 BTS nhỏ M3 \r\n | \r\n \r\n - 67 \r\n | \r\n
Tín hiệu nhiễu phải là tín hiệu liên tục và có điều chế\r\nGSM của một chuỗi bit giả ngẫu nhiên không có phần khe giữa (midamble). Đối với\r\nSFH, nhiễu này sẽ gồm có hoặc là một tín hiệu nhảy đồng bộ với khe thời gian\r\nđang đo kiểm hoặc một số bộ tạo tín hiệu tần số cố định. Ở trường hợp sau, số\r\nlượng của các bộ tạo nhiễu sẽ quyết định số lượng các tần số mà khe thời gian\r\nđo kiểm có thể nhảy trong điều kiện môi trường đo kiểm, bất chấp về giới hạn\r\ntrên của BTS.
\r\n\r\nĐo kiểm phải được thực hiện với các độ lệch tần số của\r\ntín hiệu nhiễu từ tín hiệu mong muốn, với một mức tương quan của tín hiệu mong\r\nmuốn trên tín hiệu nhiễu như trong Bảng 10. Trong trường hợp SFH, tín hiệu\r\nnhiễu phải ở cùng một ARFCN như tín hiệu mong muốn trên phần sử dụng của cụm\r\nkhe thời gian. Đối với độ lệch lớn hơn 0 kHz, chỉ cần đo kiểm điều kiện truyền\r\nlan đa đường đối với TU50 (không có SFH).
\r\n\r\nBảng 10 - Loại nhiễu\r\nđồng kênh và nhiễu kênh lân cận
\r\n\r\n\r\n Độ lệch tần số của\r\n nhiễu, kHz \r\n | \r\n \r\n Mức tương quan, dB \r\n | \r\n \r\n Tỷ số \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - 9 \r\n | \r\n \r\n C/IC \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n C/Ia1 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n C/Ia2 \r\n | \r\n
\r\nCHÚ THÍCH: C/IC: Tỷ số của mức tín hiệu trên nhiễu kênh chung;
\r\n\r\nC/Ia1:\r\nTỷ số của mức tín hiệu trên nhiễu kênh lân cận thứ nhất;
\r\n\r\nC/Ia2:\r\nTỷ số của mức tín hiệu trên nhiễu kênh lân cận thứ hai;
\r\n\r\nC:\r\nMức tín hiệu mong muốn bằng - 85 dBm.
\r\n\r\nTất cả các TRX trong BTS phải ở trạng thái hoạt động và\r\nphát đủ công suất trong các khe thời gian.
\r\n\r\nTín hiệu vào trước khi mã hóa kênh trong BSSTE phải được\r\nso sánh với tín hiệu có được từ RX của BTS sau giải mã kênh.
\r\n\r\n2.3.3.3.\r\nĐiều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình\r\nthường.
\r\n\r\n2.3.3.4.\r\nChỉ tiêu
\r\n\r\n1.\r\nĐồng kênh
\r\n\r\nPhải đo chỉ tiêu lỗi kênh TCH/FS (FER loại Ib và II) đối\r\nvới điều kiện truyền lan TU50. Nếu BTS sử dụng SFH tổng hợp, nó phải được sử\r\ndụng với khoảng nhảy tần đối với các tần số trên kênh RF có tâm là tần số M.\r\nNếu không sử dụng SFH tổng hợp, một kênh ARFCN phải được đo kiểm.
\r\n\r\nKhi ngắt SFH, phải đo chỉ tiêu lỗi cho mỗi loại kênh\r\nlogic có trong BTS trên một kênh ARFCN trong những điều kiện truyền lan nhất\r\nđịnh:
\r\n\r\nTCH/FS: TU 1,5 hoặc TU 3
\r\n\r\nFACCH/F: TU 1,5 hoặc TU 3
\r\n\r\nSDCCH: TU 1,5 hoặc TU 3
\r\n\r\nFCH/F 9,6: TU 1,5 hoặc TU 3, TU 50
\r\n\r\nTCH/F 4,8: TU 1,5 hoặc TU 3, TU 50
\r\n\r\n2. Độ lệch tần là 200 kHz
\r\n\r\nKhi ngắt SFH, phải đo kiểm chỉ tiêu lỗi cho mỗi loại kênh\r\nlogic của BTS, mỗi đo kiểm trên một ARFCN trong những điều kiện truyền lan nhất\r\nđịnh:
\r\n\r\nTCH/FS: TU 50
\r\n\r\nFACCH/F: TU 50
\r\n\r\n3. Độ lệch tần là 400 kHz
\r\n\r\nKhi ngắt SFH, phải đo kiểm chỉ tiêu lỗi cho mỗi loại kênh\r\nlogic của BTS, đo kiểm trên các kênh RF tại các điểm tần số B, M và T trong\r\nnhững điều kiện truyền lan nhất định:
\r\n\r\nTCH/FS: TU 50
\r\n\r\nKhi ngắt SFH, phải đo kiểm chỉ tiêu lỗi cho mỗi loại kênh\r\nlogic của BTS, mỗi đo kiểm trên một ARFCN, trong những điều kiện truyền lan\r\nnhất định:
\r\n\r\nFACCH/F: TU 50
\r\n\r\nTrong các trường hợp đưa ra ở trên, phải đảm bảo chỉ tiêu\r\nlỗi được đưa ra trong các Bảng 11 và 12 đối với mọi sự tổ hợp của loại kênh\r\nlogic, tần số của tín hiệu mong muốn, độ lệch tần số của tín hiệu nhiễu và điều\r\nkiện truyền lan đa đường được đo kiểm.
\r\n\r\nGiá trị α trong các Bảng 11 và 12 có giá trị từ 1 đến 1,6\r\nvà sẽ như nhau cho cả hai trường hợp xảy ra trong mỗi điều kiện truyền lan, αcó\r\nthể khác nhau trong các điều kiện truyền lan khác nhau.
\r\n\r\nBảng 11 - Giới hạn\r\nchỉ tiêu lỗi đa đường tại mức nhiễu của RX
\r\n\r\n\r\n Loại kênh \r\n | \r\n \r\n Lỗi \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ lỗi \r\n | \r\n |||
\r\n TU3 (Không SFH) \r\n | \r\n \r\n TU3 (Có SFH) \r\n | \r\n \r\n TU 50 \r\n | \r\n \r\n RA 250 \r\n | \r\n ||
\r\n SDCCH \r\n | \r\n \r\n FER \r\n | \r\n \r\n 22 % \r\n | \r\n \r\n 9,0 % \r\n | \r\n \r\n 13 % \r\n | \r\n \r\n 8,0 % \r\n | \r\n
\r\n RACH \r\n | \r\n \r\n FER \r\n | \r\n \r\n 15 % \r\n | \r\n \r\n 15 % \r\n | \r\n \r\n 16 % \r\n | \r\n \r\n 13 % \r\n | \r\n
\r\n TCH/F 9,6 \r\n | \r\n \r\n BER \r\n | \r\n \r\n 8,0 % \r\n | \r\n \r\n 0,30 % \r\n | \r\n \r\n 0,80 % \r\n | \r\n \r\n 0,20 % \r\n | \r\n
\r\n TCH/F 4,8 \r\n | \r\n \r\n BER \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 10-4 \r\n | \r\n
\r\n TCH/F 2,4 \r\n | \r\n \r\n BER \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 10-5 \r\n | \r\n
\r\n TCH/F 4,8 \r\n | \r\n \r\n BER \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 0,30 % \r\n | \r\n \r\n 0,80 % \r\n | \r\n \r\n 0,20 % \r\n | \r\n
\r\n TCH/F 2,4 \r\n | \r\n \r\n BER \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 2,0 x10-4 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 10-4 \r\n | \r\n
\r\n TCH/FS \r\nLoại Ib \r\nLoại II \r\n | \r\n \r\n FER \r\nRBER \r\nRBER \r\n | \r\n \r\n 21α % \r\n2,0/α % \r\n4,0 % \r\n | \r\n \r\n 3,0 α % \r\n0,20/α% \r\n8,0% \r\n | \r\n \r\n 6,0 α % \r\n0,40/α% \r\n8,0% \r\n | \r\n \r\n 3,0α % \r\n0,20/α% \r\n8,0% \r\n | \r\n
Bảng 12 - Giới hạn\r\nchỉ tiêu lỗi đa đường tại mức nhiễu chuẩn của RX đối với độ lệch tần 400 kHz
\r\n\r\n\r\n Loại kênh \r\n | \r\n \r\n Lỗi \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ lỗi đối với các điều kiện truyền lan % TU 50 không có SFH \r\n | \r\n
\r\n FACCH/F \r\n | \r\n \r\n FER \r\n | \r\n \r\n 17,1 \r\n | \r\n
\r\n TCH/FS \r\n | \r\n \r\n FER \r\n | \r\n \r\n 10,2 α \r\n | \r\n
\r\n Loại\r\n Ib \r\n | \r\n \r\n RBER \r\n | \r\n \r\n 0,72 α \r\n | \r\n
\r\n Loại\r\n II \r\n | \r\n \r\n RBER \r\n | \r\n \r\n 8,8 \r\n | \r\n
2.3.4.\r\nĐặc tính nghẽn
\r\n\r\n2.3.4.1.\r\nMục đích đo kiểm
\r\n\r\nLoại bỏ nghẽn và đáp ứng tạp là thước đo khả năng của máy\r\nthu BTS để thu một tín hiệu đã điều chế GSM mong muốn khi có tín hiệu nhiễu.\r\nMức của tín hiệu nhiễu khi đo kiểm nghẽn cao hơn so với khi đo kiểm đáp ứng tạp.
\r\n\r\n2.3.4.2. Các bước đo kiểm
\r\n\r\nNhà sản xuất phải khai báo các tần số trung gian (từ IF1\r\ntới IFm) sử dụng cho RX và tần số của bộ tạo sóng nội dùng cho bộ trộn thứ\r\nnhất.
\r\n\r\n1. Bài đo được thực hiện theo 3 bước:
\r\n\r\na. Đo kiểm sơ bộ tuỳ chọn để nhận dạng các tần số của tín\r\nhiệu nhiễu cần được nghiên cứu kỹ hơn.
\r\n\r\nb. Đo chỉ tiêu nghẽn.
\r\n\r\nc. Đo chỉ tiêu đáp ứng tạp, phép đo này chỉ cần thực hiện\r\ntại các tần số của tín hiệu nhiễu mà tại đó không đạt được chỉ tiêu nghẽn.
\r\n\r\n2. BTS phải được cấu hình để làm việc càng gần với phần\r\ntrung tâm của băng tần số càng tốt. Nếu BTS có SFH, phải ngắt FSH khi đo.
\r\n\r\n3. Hai tín hiệu RF được đưa tới đầu nối ăng ten RX của\r\nBTS qua mạng ghép. Tín hiệu mong muốn phải là tín hiệu đã điều chế GSM thường\r\ntại tần số công tác của RX và có các mức công suất theo Bảng 13. Chỉ đo trong\r\nđiều kiện truyền lan tĩnh.
\r\n\r\nBảng 13 - Mức công\r\nsuất của tín hiệu mong muốn để đo kiểm đặc tính nghẽn
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n BTS \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n công suất của tín hiệu mong muốn,dBm \r\n | \r\n
\r\n GSM\r\n 900 BTS thường \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n
\r\n GSM\r\n 900 BTS nhỏ M1 \r\n | \r\n \r\n -94 \r\n | \r\n
\r\n GSM\r\n 900 BTS nhỏ M2 \r\n | \r\n \r\n -89 \r\n | \r\n
\r\n GSM\r\n 900 BTS nhỏ M3 \r\n | \r\n \r\n -84 \r\n | \r\n
Đo\r\nkiểm sơ bộ
\r\n\r\n4. Đo kiểm tùy chọn này được thực hiện nhằm mục đích giảm\r\nsố phép đo yêu cầu tại bước 8. Nếu thực hiện phải đo tại các tần số chỉ ra dưới\r\nđây.
\r\n\r\n5. Đo kiểm được thực hiện cho một tín hiệu nhiễu tại mọi\r\ntần số là bội số của 200 kHz và nằm trong một hoặc nhiều băng tần số được liệt\r\nkê ở dưới, nhưng không bao gồm các tần số lớn hơn 12,75 GHz hoặc nhỏ hơn 600\r\nkHz so với tín hiệu mong muốn.
\r\n\r\na.\r\nTừ 790 MHz đến 1015 MHz.
\r\n\r\nb.\r\nTừ FL0 - (IF1 + IF2 + ... + IFm + 12,5 MHz) tới
\r\n\r\nFL0\r\n+ (IF1 + IF2 + ... + IFm + 12,5 MHz)
\r\n\r\nc.\r\nIF1 - 400 kHz tới IF1 + 400 kHz
\r\n\r\nd.\r\nCác băng tần
\r\n\r\nTừ\r\nmFL0 - IF1 - 200 kHz tới mFL0 - IF1 + 200 kHz
\r\n\r\nvà\r\ntừ mFL0 + IF1 - 200 kHz tới mFL0 + IF1 + 200 kHz
\r\n\r\ne.\r\nCác bội số của 10 MHz
\r\n\r\nTrong\r\nđó:
\r\n\r\nFL0:\r\nTần số của bộ tạo sóng nội dùng cho bộ trộn thứ nhất
\r\n\r\nIF1\r\n¸ IFm: Là các tần số\r\ntrung gian
\r\n\r\nm:\r\nCác số nguyên dương
\r\n\r\nĐể giảm thời gian đo kiểm, có thể sử dụng các thủ tục\r\nngắn với giới hạn trên của đo kiểm là 4 GHz.
\r\n\r\n6. Tín hiệu nhiễu là tín hiệu điều tần có tần số điều chế\r\nlà 2 kHz và độ di tần đỉnh bằng ±100\r\nkHz.
\r\n\r\n7.\r\nKhoảng cách giữa tín hiệu mong muốn và nhiễu: £ 45 MHz.
\r\n\r\nMức\r\ncủa tín hiệu nhiễu tại đầu vào RX: -3dBm.
\r\n\r\nVới \r\ncác khoảng cách tần số lớn hơn, mức tín hiệu nhiễu: +10 dBm.
\r\n\r\nPhải\r\nđo RBER đối với kênh TCH/FS dùng bit loại II. Các tần số, tại đó RBER > 10%\r\nphải được ghi lại.
\r\n\r\nĐo\r\nkiểm nghẽn
\r\n\r\n8. Nếu đã đo kiểm sơ bộ, đo kiểm này phải được thực hiện\r\ntại các tần số được ghi ở bước "7". Nếu không đo kiểm sơ bộ, phải đo\r\nkiểm tại các tần số ở bước "5". Tín hiệu nhiễu phải không được điều\r\nchế và có mức tại cửa vào RX như trong Bảng 14.
\r\n\r\n9. Đo RBER đối với kênh TCH/FS dùng bit loại II. Mọi tần\r\nsố có RBER > 2,0% phải được ghi lại.
\r\n\r\nĐối\r\nvới phép đo kiểm này, các tần số trong băng là như sau:
\r\n\r\nTừ\r\n870 đến 925 MHz.
\r\n\r\nBảng 14 - Mức của tín\r\nhiệu nhiễu đối với nghẽn
\r\n\r\n\r\n Băng tần \r\n | \r\n \r\n Mức tín hiệu nhiễu,\r\n dBm \r\n | \r\n |||
\r\n BTS \r\n | \r\n \r\n M1 \r\n | \r\n \r\n M2 \r\n | \r\n \r\n M3 \r\n | \r\n |
\r\n Trong\r\n băng: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n f0\r\n ± 600 kHz \r\n | \r\n \r\n -26 \r\n | \r\n \r\n -31 \r\n | \r\n \r\n -26 \r\n | \r\n \r\n -21 \r\n | \r\n
\r\n 800\r\n kHz £ êf - f0ç< 3 MHz \r\n | \r\n \r\n -16 \r\n | \r\n \r\n -21 \r\n | \r\n \r\n -16 \r\n | \r\n \r\n -11 \r\n | \r\n
\r\n 3\r\n MHz £ êf - f0ç \r\n | \r\n \r\n -13 \r\n | \r\n \r\n -21 \r\n | \r\n \r\n -16 \r\n | \r\n \r\n -11 \r\n | \r\n
\r\n Ngoài\r\n băng: \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
f0:\r\nTần số của tín hiệu mong muốn
\r\n\r\nMức\r\nnghẽn trong băng tần từ 925 đến 935 MHz được mở rộng tới 0 dBm.
\r\n\r\nĐáp\r\nứng tạp
\r\n\r\n10.\r\nBài đo kiểm này phải được thực hiện tại các tần số được ghi ở bước\r\n"9". Tín hiệu nhiễu phải không được điều chế và có mức là: -43 dBm.
\r\n\r\n11.\r\nPhải đo RBER của TCH/FS dùng các bit loại II.
\r\n\r\n2.3.4.3.\r\nĐiều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình\r\nthường.
\r\n\r\nMột\r\nTRX phải được đo kiểm.
\r\n\r\n2.3.4.4. Chỉ tiêu
\r\n\r\nĐối với bước "9" (nghẽn), các tần số đã được\r\nghi phải đạt các yêu cầu:
\r\n\r\nĐối với các tần số đo £\r\n45 MHz từ tín hiệu không mong muốn, tổng số không lớn hơn 6.
\r\n\r\nĐối với các tần số đo £\r\n45 MHz từ tín hiệu mong muốn, không có nhiều hơn 3 tần số liên tiếp.
\r\n\r\nĐối với các tần số đo > 45 MHz từ tín hiệu mong muốn,\r\ntổng số không lớn hơn 24.
\r\n\r\nĐối với các tần số đo > 45 MHz bên dưới tần số tín\r\nhiệu mong muốn, không có nhiều hơn 3 tần số liên tiếp.
\r\n\r\nĐối\r\nvới bước “11” (đáp ứng tạp), RBER không được vượt quá 2%.
\r\n\r\n2.3.5.\r\nĐặc tính xuyên điều chế
\r\n\r\n2.3.5.1.\r\nMục đích đo kiểm
\r\n\r\nĐo kiểm độ tuyến tính các phần RF của RX. Độ tuyến tính\r\nbiểu thị khả năng của RX thu tín hiệu mong muốn đã điều chế không vượt quá một\r\nđộ giảm cấp cho trước do có hai hoặc nhiều tín hiệu không mong muốn có quan hệ\r\nvề đặc trưng tần số với tín hiệu mong muốn.
\r\n\r\n2.3.5.2.\r\nCác bước đo kiểm
\r\n\r\nNếu BTS có SFH, phải ngắt SFH khi đo kiểm. Chỉ đo trong\r\nđiều kiện truyền lan tĩnh cho TCH/FS dùng các bit loại II. Phải đo tại các điểm\r\ntần số B, M và T của các kênh tần số. Ít nhất, một khe thời gian phải được đo\r\nkiểm đối với một TRX.
\r\n\r\nBa tín hiệu được đưa tới máy thu qua mạng kết hợp. Công\r\nsuất của các tín hiệu được đo tại đầu nối ăng ten RX.
\r\n\r\nTín hiệu mong muốn có điều chế GSM thường lấy từ BSSTE và\r\ncó mức như trong Bảng 15.
\r\n\r\nTín hiệu thứ 2 là một tín hiệu nhiễu được điều chế bằng\r\nmột chuỗi bit giả ngẫu nhiên có tần số cao hơn tần số của tín hiệu mong muốn là\r\n1,6 MHz. Trong phần có ích của cụm thuộc tín hiệu mong muốn, điều chế của tín\r\nhiệu nhiễu này sẽ là chuỗi 148 bit bất kỳ của chuỗi 511 bit (Khuyến nghị ITU-T\r\nO.153 tập IV.4) và có công suất bằng -43 dBm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\nTín hiệu này có thể là tín hiệu liên tục được điều chế\r\nbằng chuỗi 511 bit.
\r\n\r\nTín hiệu thứ 3 là một tín hiệu nhiễu và không được điều\r\nchế. Tần số tín hiệu nhiễu cao hơn tần số của tín hiệu mong muốn là 800 kHz và\r\ncó công suất bằng -43 dBm.
\r\n\r\nCác tín hiệu khác nhau được biểu thị trên Hình 4.
\r\n\r\nHình 4 - Mẫu triệt\r\nxuyên điều chế của RX
\r\n\r\nBảng 15 - Mức của tín\r\nhiệu mong muốn để đo kiểm các đặc tính xuyên điều chế
\r\n\r\n\r\n Loại BTS \r\n | \r\n \r\n Mức công suất của\r\n tín hiệu mong muốn, dBm \r\n | \r\n
\r\n GSM\r\n 900 BTS thường \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n
\r\n GSM\r\n 900 BTS nhỏ M1 \r\n | \r\n \r\n -94 \r\n | \r\n
\r\n GSM\r\n 900 BTS nhỏ M2 \r\n | \r\n \r\n -89 \r\n | \r\n
\r\n GSM\r\n 900 BTS nhỏ M3 \r\n | \r\n \r\n -84 \r\n | \r\n
Các bit loại II không được bảo vệ thu được từ RX của BTS\r\nsau giải mã kênh và trước khi ngoại suy phải được so sánh với các bit loại II\r\nkhông được bảo vệ ban đầu từ BSSTE.
\r\n\r\nPhải đo RBER của TCH/FS đối với các bit loại II.
\r\n\r\nPhải lặp lại phép đo cho các tần số của tín hiệu không\r\nmong muốn thấp hơn tần số sóng mang của tín hiệu mong muốn.
\r\n\r\n2.3.5.3. Điều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình thường.
\r\n\r\nPhải đo kiểm một TRX
\r\n\r\n2.3.5.4. Chỉ tiêu
\r\n\r\nRBER của TCH/FS đối với các bit loại II: £ 2%
\r\n\r\n2.3.6.\r\nTriệt điều chế biên độ (AM)
\r\n\r\n2.3.6.1.\r\nMục đích đo kiểm
\r\n\r\nTriệt AM là thước đo về khả năng của RX của BTS thu một\r\ntín hiệu đã điều chế GSM mong muốn mà không vượt quá một độ giảm cấp cho trước,\r\ndo sự có mặt của tín hiệu đã điều chế không mong muốn.
\r\n\r\n2.3.6.2.\r\nCác bước đo kiểm
\r\n\r\nĐo\r\nkiểm này phải được thực hiện tại một ARFCN bất kỳ trên một TRX. Nếu BTS có SFH,\r\nphải ngắt khi đo. Phép đo chỉ được thực hiện trong các điều kiện tĩnh.
\r\n\r\nTín\r\nhiệu mong muốn có điều chế GSM thường và có mức công suất được xác định trong Bảng\r\n16.
\r\n\r\nBảng 16 - Mức cửa vào\r\ncủa tín hiệu đo kiểm
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n BTS \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n cửa vào của tín hiệu đo kiểm đối với RX, dBm \r\n | \r\n
\r\n GSM\r\n 900 BTS thường \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n
\r\n GSM\r\n 900 BTS nhỏ M1 \r\n | \r\n \r\n -94 \r\n | \r\n
\r\n GSM\r\n 900 BTS nhỏ M2 \r\n | \r\n \r\n -89 \r\n | \r\n
\r\n GSM\r\n 900 BTS nhỏ M3 \r\n | \r\n \r\n -84 \r\n | \r\n
Tín hiệu nhiễu được điều chế phù hợp với các đặc tính của\r\nGSM (có hoặc không phần “khe giữa”) bằng một chuỗi bit giả ngẫu nhiên có độ dài\r\nít nhất là 511 bit.
\r\n\r\nTần số của nó (f) phải nằm trong băng tần thu liên quan,\r\ncách ít nhất là 6 MHz so với ARFCN đo kiểm. Tần số f là bội số của 200 kHz và\r\ncách ít nhất 2 ARFCN so với tín hiệu đáp ứng tạp bất kỳ được nhận dạng ở bước\r\n“9” trong mục 2.3.4.
\r\n\r\nBộ tạo nhiễu sẽ kích hoạt một khe thời gian, thỏa mãn mặt\r\nnạ của Hình 1. Các cụm được phát phải được đồng bộ và bị trễ về thời gian một\r\nkhoảng từ 61 đến 81 chu kỳ bit so với các cụm của tín hiệu mong muốn. Mức trung\r\nbình của tín hiệu nhiễu trên phần có ích của cụm được đưa ra ở Bảng 17.
\r\n\r\nBảng 17 - Công suất\r\ncủa tín hiệu nhiễu
\r\n\r\n\r\n Mức công suất, dBm \r\n | \r\n |||
\r\n BTS \r\n | \r\n \r\n M1 \r\n | \r\n \r\n M2 \r\n | \r\n \r\n M3 \r\n | \r\n
\r\n -31 \r\n | \r\n \r\n -34 \r\n | \r\n \r\n -29 \r\n | \r\n \r\n -24 \r\n | \r\n
Hai tín hiệu cửa vào được đưa tới RX qua mạng phối hợp.\r\nMức công suất chuẩn hóa cho cả hai tín hiệu sẽ là công suất đưa tới đầu nối ăng\r\nten RX của BTS.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi đo kiểm yêu cầu này, cần một bộ lọc kiểu\r\nkhe để đảm bảo cho chỉ tiêu đồng kênh của RX không bị tổn hại.
\r\n\r\n2.3.6.3. Điều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình thường.
\r\n\r\n2.3.6.4. Chỉ tiêu
\r\n\r\nCác giá trị RBER của loại II, loại Ib và chỉ tiêu lỗi FER\r\nđối với một kênh TCH/FS không được vượt quá các giá trị cho trong bảng 6.
\r\n\r\n2.3.7. Phát xạ giả từ đầu nối ăng ten của máy\r\nthu
\r\n\r\n2.3.7.1.\r\nMục đích đo kiểm
\r\n\r\nPhát\r\nxạ giả là những phát xạ tại các tần số khác với các kênh tần số ARFCN và các tần\r\nsố kênh lân cận TX của BTS. Đo kiểm này là đo các phát xạ giả từ đầu nối ăng\r\nten RX của BTS.
\r\n\r\n2.3.7.2.\r\nCác bước đo kiểm
\r\n\r\nMáy phát được cấu hình với một TRX hoạt động ở tần số M\r\ncủa kênh RF và phát toàn bộ công suất trên tất cả các khe thời gian.
\r\n\r\nTrong trường hợp BTS có phân tập, các yêu cầu của mục con\r\nnày áp dụng cho mỗi đầu nối ăng ten của RX.
\r\n\r\nTrường hợp BTS có bộ song công và chỉ có một đầu nối ăng\r\nten đơn cho cả hai TX và RX, những yêu cầu của mục 4.15 sẽ áp dụng cho cổng này\r\nvà không cần đo kiểm.
\r\n\r\nĐầu nối ăng ten RX phải nối tới máy phân tích phổ hoặc\r\nVôn mét chọn lọc có cùng trở kháng đặc tính.
\r\n\r\nThiết bị đo phải có cấu hình được chỉ ra ở Bảng 18, giữ\r\nđược giá trị đỉnh và độ rộng băng video xấp xỉ bằng ba lần độ rộng băng cần\r\nthiết. Nếu độ rộng băng này không đạt được thì nó phải là giá trị lớn nhất có\r\nthể và tối thiểu là 1 MHz.
\r\n\r\nCông suất phải được đo trên các khoảng tần số cho trong Bảng\r\n18.
\r\n\r\nBảng 18 - Điều kiện\r\nđo đối với các phát xạ giả từ đầu nối ăng ten RX
\r\n\r\n\r\n Băng tần số \r\n | \r\n \r\n Độ lệch tần số \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng phân giải \r\n | \r\n
\r\n Từ\r\n 100 kHz đến 50 MHz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 kHz \r\n | \r\n
\r\n Từ\r\n 50 MHz đến 500 MHz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n
\r\n Từ\r\n 500 MHz đến 12,75 GHz \r\nNgoài\r\n băng phát \r\n | \r\n \r\n Độ lệch khỏi biên\r\n của băng phát \r\n³ 2 MHz \r\n³ 5 MHz \r\n³ 10 MHz \r\n³ 20 MHz \r\n³ 30 MHz \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 30 kHz \r\n100 kHz \r\n300 kHz \r\n1 MHz \r\n3 MHz \r\n | \r\n
\r\n Trong\r\n băng tần phát \r\n | \r\n \r\n Độ lệch khỏi tần số\r\n sóng mang phát \r\n³ 1,8 MHz \r\n³ 6 MHz \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 30 kHz \r\n100 kHz \r\n | \r\n
2.3.7.3.\r\nĐiều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình\r\nthường.
\r\n\r\n2.3.7.4.\r\nChỉ tiêu
\r\n\r\nGiá\r\ntrị công suất không được vượt quá:
\r\n\r\n-57\r\ndBm đối với các tần số: £ 1GHz
\r\n\r\n-47\r\ndBm đối với các tần số: > 1GHz
\r\n\r\n\r\n\r\n2.4.1.\r\nMục đích đo kiểm
\r\n\r\nĐo\r\nphát xạ giả bức xạ từ vỏ của BTS, bao gồm các phát xạ do các máy phát.
\r\n\r\n2.4.2. Các bước đo kiểm
\r\n\r\na. Vị trí đo kiểm phải tuân thủ các yêu cầu trong ETS\r\n300-113. BTS phải được đặt trên cột chống không dẫn từ và sử dụng nguồn cung\r\ncấp thông qua một bộ lọc RF để tránh những bức xạ từ đường dẫn nguồn. Phương\r\npháp đo trong ETS 300-113 được áp dụng ngoại trừ những trường hợp khác không\r\nphù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nBức xạ của các thành phần tạp bất kỳ được phát hiện qua ăng\r\nten đo kiểm và máy thu đo (ví dụ: máy phân tích phổ). Tại mỗi tần số khi xuất\r\nhiện phát xạ giả, phải xoay vị trí của BTS và điều chỉnh độ cao của ăng ten đo\r\nkiểm để đạt được đáp ứng lớn nhất. Công suất bức xạ hiệu dụng của thành phần\r\ntạp được xác định bằng phương pháp đo thay thế. Phép đo phải được lặp lại với ăng\r\nten đo kiểm trong mặt phẳng phân cực trực giao.
\r\n\r\nb. BTS phải được cấu hình với một TRX hoạt động tại mức\r\ncông suất ra lớn nhất ở tất cả các khe thời gian trên các kênh ARFCN riêng.\r\nNhảy tần chậm phải ngắt.
\r\n\r\nc. Máy thu đo phải được cấu hình với độ rộng băng phân\r\ngiải bằng 30 kHz và độ rộng băng video xấp xỉ bằng ba lần giá trị của độ rộng\r\nbăng phân giải. Phải giữ được đỉnh. Công suất thu phải được đo với các tần số\r\ncó độ lệch trong khoảng: 1,8 MHz £\r\nf < 6 MHz từ tần số sóng mang và các tần số này nằm trong băng tần phát của\r\nBTS.
\r\n\r\nTại mỗi tần số có thành phần phát xạ giả, công suất phát\r\nxạ hiệu dụng cực đại của thành phần này phải được xác định như đã nêu ở bước\r\n“a”.
\r\n\r\nd. Máy thu đo phải được cấu hình với độ rộng băng phân\r\ngiải bằng 100 kHz và độ rộng băng video xấp xỉ bằng ba lần giá trị của độ rộng\r\nbăng phân giải. Phải giữ được đỉnh. Công suất thu phải đo đối với các tần số có\r\nđộ lệch ³ 6 MHz từ tần số sóng\r\nmang và các tần số này nằm trong băng tần TX của BTS.
\r\n\r\nTại mỗi tần số có thành phần bức xạ tạp, công suất bức xạ\r\ntạp hiệu dụng lớn nhất phải được xác định như đã nêu ở bước “a”.
\r\n\r\ne. BTS phải được cấu hình với tất cả các TRX hoạt động\r\ntại mức công suất ra lớn nhất trên tất cả các khe thời gian. Nếu một TRX được\r\ndùng cho BCCH, TRX này phải được bố trí tại điểm tần số M của kênh RF. Tất cả\r\ncác TRX còn lại phải được phân bố như sau: TRX thứ nhất ở điểm tần số B, ngay\r\nsau đó đến điểm tần số T, kế tiếp được phân bố đồng nhất suốt băng tần phát của\r\nBTS. Nhảy tần chậm phải ngắt.
\r\n\r\nMáy thu đo phải được cấu hình như ở Bảng 19. Phải giữ\r\nđược đỉnh và độ rộng băng video xấp xỉ bằng 3 lần độ rộng băng phân giải. Nếu\r\nđộ rộng băng video cần thiết không có sẵn trong máy thu đo, sử dụng độ rộng\r\nbăng lớn nhất có thể và ít nhất phải là 1 MHz. Công suất thu phải được đo trên\r\nkhoảng tần số từ 30 MHz đến 4 GHz không bao gồm băng tần TX của BTS.
\r\n\r\nBảng 19 - Đo phát xạ\r\ngiả bên ngoài băng tần phát
\r\n\r\n\r\n Băng tần số \r\n | \r\n \r\n Độ lệch tần số, MHz \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng phân\r\n giải \r\n | \r\n
\r\n Từ\r\n 30 kHz đến 50 MHz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 kHz \r\n | \r\n
\r\n Từ\r\n 50 MHz đến 500 MHz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n
\r\n Từ\r\n 500 MHz đến 4 GHz và ngoài băng phát \r\n | \r\n \r\n (Độ lệch khỏi biên\r\n của băng tần phát) \r\n³ 2 \r\n³ 5 \r\n³ 10 \r\n³ 20 \r\n³ 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 30 kHz \r\n100 kHz \r\n300 kHz \r\n1 MHz \r\n3 MHz \r\n | \r\n
Tại\r\nmỗi tần số có thành phần phát xạ giả, công suất phát xạ hiệu dụng cực đại của\r\nthành phần này phải được xác định như đã nêu ở bước “a”.
\r\n\r\n2.4.3.\r\nĐiều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình\r\nthường.
\r\n\r\nTrong\r\nbăng tần của TX: phải tiến hành đo kiểm với một TRX hoạt động trên một ARFCN.
\r\n\r\nNgoài\r\nbăng tần của TX: phải tiến hành đo kiểm một lần nữa.
\r\n\r\n2.4.4.\r\nChỉ tiêu
\r\n\r\na.\r\nCông suất đo được tại bước “c” và “d”: £\r\n-36 dBm
\r\n\r\nb.\r\nCông suất đo được tại bước “e”:
\r\n\r\n£ -36 dBm đối với các\r\ntần số: £ 1GHz
\r\n\r\n£ -30 dBm đối với các\r\ntần số: > 1GHz
\r\n\r\n\r\n\r\nCác trạm gốc thông tin di động GSM thuộc phạm vi điều chỉnh\r\nquy định tại mục 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
\r\n\r\n4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
\r\n\r\nCác tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận và công bố hợp quy các\r\ntrạm gốc\r\nthông tin di động GSM và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các\r\nquy định hiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông\r\ncó trách nhiệm tổ chức triển khai hướng dẫn, quản lý các thiết bị trạm gốc\r\nthông tin di động GSM theo Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay thế cho TCN\r\n68-219:2004 “Thiết\r\nbị trạm gốc của hệ thống GSM – Yêu cầu kỹ thuật”.
\r\n\r\n5.3.\r\nTrong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung\r\nhoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
-\r\nPhụ lục này chỉ đưa ra những cấu hình đo các chỉ tiêu đặc trưng của BTS.
\r\n\r\n-\r\nToàn bộ các chỉ tiêu trong bản tiêu chuẩn này có thể đo bằng việc sử dụng\r\nBSSTE.
\r\n\r\nA.1.\r\nĐo suy hao xuyên điều chế
\r\n\r\nA.1.1.\r\nSơ đồ suy hao xuyên điều chế trong băng tần thu, hình A.1
\r\n\r\nHình A.1 - Cấu hình\r\nđo
\r\n\r\nA.1.2.\r\nSơ đồ đo xuyên điều chế ngoài băng tần thu, Hình A.2
\r\n\r\nHình A.2 - Cấu hình\r\nđo
\r\n\r\nA.2.\r\nĐo suy hao xuyên điều chế trong một BTS
\r\n\r\nA.2.1.\r\nSơ đồ đo suy hao xuyên điều chế của BTS trong băng tần thu, Hình A.3
\r\n\r\nHình A.3 - Cấu hình\r\nđo
\r\n\r\nA.2.2.\r\nSơ đồ đo suy hao xuyên điều chế của BTS trong băng tần phát, Hình A.4
\r\n\r\nHình A.4 - Cấu hình\r\nđo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
Các điều kiện đo kiểm chung và khai báo
\r\n\r\nNhững yêu cầu của phần này áp dụng cho mọi đo kiểm trong\r\ntiêu chuẩn.
\r\n\r\nCác điều kiện chung trong khi đo kiểm phải phù hợp với\r\ncác phần có liên quan của ETR 027 với những ngoại lệ và bổ sung được xác định\r\ntrong những đo kiểm riêng.
\r\n\r\nNhiều đo kiểm trong tiêu chuẩn này đo một tham số có liên\r\nquan đến một giá trị mà hoàn toàn không được chỉ rõ trong các yêu cầu kỹ thuật\r\ncủa GSM. Đối với các đo kiểm này, yêu cầu phù hợp được xác định liên quan tới\r\nmột giá trị danh định do nhà sản xuất xác định.
\r\n\r\nCác chức năng đích xác của một BTS là tùy chọn trong các\r\nyêu cầu kỹ thuật của GSM.
\r\n\r\nKhi được chỉ định đo kiểm, nhà sản xuất phải khai báo giá\r\ntrị danh định của một tham số, hoặc một tuỳ chọn có được sử dụng hay không.
\r\n\r\nB.1. Công suất ra và xác định loại công suất
\r\n\r\nNhà sản xuất phải khai báo công suất lớn nhất danh định\r\ncho mỗi TRX. Đối với BTS nhỏ, mức công suất này được xác định tại đầu nối ăng\r\nten. Đối với BTS thường, mức công suất này được xác định hoặc là tại đầu vào\r\ncủa bộ kết hợp hoặc là tại đầu nối ăng ten của BTS.
\r\n\r\nĐối với BTS nhỏ, phân loại của BTS nhỏ được xác định từ\r\ncông suất lớn nhất được khai báo, tương ứng với Bảng B.1.
\r\n\r\nBảng B.1 - Phân loại\r\ncông suất của BTS nhỏ
\r\n\r\n\r\n Phân loại công suất\r\n của TRX \r\n | \r\n \r\n Công suất ra lớn\r\n nhất của BTS nhỏ \r\n | \r\n
\r\n M1 \r\n | \r\n \r\n Từ > 19 dBm đến\r\n 24 dBm \r\n | \r\n
\r\n M2 \r\n | \r\n \r\n Từ > 14 dBm đến\r\n 19 dBm \r\n | \r\n
\r\n M3 \r\n | \r\n \r\n Từ > 9 dBm đến\r\n 14 dBm \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Đối với BTS thường loại công suất của TRX có\r\nthể được xác định từ công suất ra được khai báo của nhà sản xuất cho mỗi TRX đo\r\ntại cửa vào bộ kết hợp theo bảng phân loại công suất của TRX trong ETS 300 577.\r\nNhững yêu cầu đo kiểm đối với BTS thường sẽ không thay đổi trong ETS này đối\r\nvới các loại công suất của TRX. Định nghĩa về loại công suất của TRX chỉ liên\r\nquan tới công suất được khai báo cho mỗi TRX và công suất ra đo được của BTS\r\nkhông phải chịu bất kỳ yêu cầu nào.
\r\n\r\nB.2.\r\nChỉ định khoảng tần số đo kiểm
\r\n\r\nNhà sản xuất phải khai báo khoảng tần số công tác của\r\nBTS. Nhiều đo kiểm trong tiêu chuẩn này được thực hiện với các tần số thích hợp\r\nở đầu, giữa và cuối băng tần công tác của BTS ứng với các kênh RF đầu băng (B),\r\ngiữa băng (M) và cuối băng (T).
\r\n\r\nKhi đo kiểm do một phòng thử nghiệm thực hiện, các ARFCN\r\nđược dùng cho các kênh RF B, M, T phải được xác định bởi phòng thử nghiệm.\r\nPhòng thử nghiệm có thể thăm dò qua các nhà cung cấp dịch vụ, các nhà sản xuất\r\nhoặc các thành viên khác.
\r\n\r\nKhi đo kiểm do nhà sản xuất thực hiện, các ARFCN được\r\ndùng cho các kênh RF B, M, T có thể do nhà cung cấp dịch vụ quyết định.
\r\n\r\nB.3. Nhảy tần
\r\n\r\nNhà sản xuất phải khai báo về việc BTS có sử dụng SFH hay\r\nkhông và nếu có thì phương thức thực hiện cơ bản hay những phương thức thực\r\nhiện nào được sử dụng. Nếu SFH được sử dụng thì BTS phải có khả năng chuyển tới\r\ntần số bất kỳ trong băng tần hoạt động của BTS thuộc một khe thời gian trên cơ\r\nsở khe thời gian.
\r\n\r\nHai phương thức cơ bản thực hiện SFH là:
\r\n\r\na. Nhảy tần băng tần gốc: Nhảy tần được thực hiện thông\r\nqua ghép dữ liệu của các kênh logic tới các TRX khác tương ứng với sơ đồ nhảy\r\ntần. Các TRX được điều hưởng cố định tới một ARFCN riêng.
\r\n\r\nb. Nhảy tần tổng hợp: Nhảy tần được thực hiện thông qua\r\nviệc điều hưởng TRX thuộc một khe thời gian trên cơ sở khe thời gian. Các kênh\r\nlogic được dành riêng cho một TRX nhảy tần.
\r\n\r\nMô tả chi tiết về sơ đồ nhảy tần xem trong GSM 05.02.
\r\n\r\nB.4. Điều khiển công suất RF
\r\n\r\nCác chức năng điều khiển công suất RF ("điều khiển\r\ncông suất linh hoạt") có thể được thực hiện một cách tùy chọn trong BTS\r\ncủa GSM phù hợp với GSM 05.08 [8] theo sự lựa chọn của nhà cung cấp dịch vụ.\r\nNếu được áp dụng, BTS phải có khả năng nhảy giữa các mức công suất bất kỳ thuộc\r\nmột khe thời gian trên cơ sở khe thời gian.
\r\n\r\nB.5. Phát gián đoạn đường xuống
\r\n\r\nPhát gián đoạn đường xuống (DTX) được sử dụng cho các\r\nkênh thoại tốc độ đầy đủ (xem GSM xeri 06) và dữ liệu không trong suốt (xem GSM\r\n04.22 và GSM 08.20) có thể được thực hiện một cách tuỳ chọn trong đường xuống\r\ncủa BTS theo sự lựa chọn của nhà cung cấp dịch vụ. Tất cả những yêu cầu trong\r\ntiêu chuẩn này được áp dụng bất kể DTX đường xuống được sử dụng hay không được\r\nsử dụng.
\r\n\r\nB.6. Môi trường đo kiểm
\r\n\r\nB.6.1. Môi trường đo kiểm bình thường
\r\n\r\nTrong điều kiện môi trường đo kiểm bình thường, đo kiểm\r\nphải được thực hiện với một tổ hợp bất kỳ của các điều kiện môi trường nằm\r\ntrong khoảng các giới hạn thấp nhất và cao nhất như quy định trong Bảng B.2.
\r\n\r\nBảng B.2 - Các điều\r\nkiện giới hạn đối với môi trường đo kiểm bình thường
\r\n\r\n\r\n Điều kiện \r\n | \r\n \r\n Thấp nhất \r\n | \r\n \r\n Cao nhất \r\n | \r\n
\r\n Áp\r\n suất khí quyển \r\n | \r\n \r\n 86 kPa \r\n | \r\n \r\n 106 kPa \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt\r\n độ \r\n | \r\n \r\n 150C \r\n | \r\n \r\n 300C \r\n | \r\n
\r\n Độ\r\n ẩm tương đối \r\n | \r\n \r\n 20% \r\n | \r\n \r\n 85% \r\n | \r\n
\r\n Nguồn\r\n nuôi \r\n | \r\n \r\n Danh định, theo\r\n khai báo của nhà sản xuất \r\n | \r\n |
\r\n Độ\r\n rung \r\n | \r\n \r\n Không đáng kể \r\n | \r\n
B.6.2.\r\nMôi trường đo kiểm khắc nghiệt
\r\n\r\nNhà\r\nsản xuất phải khai báo một trong các trường hợp sau:
\r\n\r\na. Loại thiết bị đại diện cho thiết bị được đo kiểm, theo\r\nETS 300 019-1-3 phần 1-3: Phân loại các điều kiện môi trường, sử dụng cố định\r\ntại các vị trí được bảo vệ về thời tiết.
\r\n\r\nb. Loại thiết bị đại diện cho thiết bị được đo kiểm, theo\r\nETS 300 019-1-4 phần 1-4: Phân loại các điều kiện môi trường, sử dụng cố định\r\ntại các vị trí không được bảo vệ về thời tiết.
\r\n\r\nc. Đối với thiết bị không tuân thủ theo một phân loại nào\r\ntrong ETS 300 019-1, các loại có liên quan về nhiệt độ, độ ẩm, độ rung theo IEC\r\n721 phải được khai báo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sự suy giảm tính năng do các điều kiện môi\r\ntrường nằm ngoài các điều kiện hoạt động chuẩn không được đo kiểm trong tiêu\r\nchuẩn này. Các điều kiện môi trường này có thể được quy định và đo kiểm riêng.
\r\n\r\nB.6.2.1. Nhiệt độ khắc nghiệt
\r\n\r\nKhi đo kiểm ở điều kiện nhiệt độ khắc nghiệt, đo kiểm\r\nphải được thực hiện tại nhiệt độ hoạt động tối thiểu và tối đa chuẩn theo khai\r\nbáo của nhà sản xuất.
\r\n\r\nNhiệt độ tối thiểu:
\r\n\r\nĐo kiểm phải được thực hiện với thiết bị và các phương\r\npháp đo kiểm môi trường gồm cả các hiện tượng môi trường yêu cầu tác động vào\r\nthiết bị, tuân thủ theo IEC 68-2-1 phần 2. Thiết bị phải được duy trì trong\r\nđiều kiện ổn định trong suốt quá trình đo kiểm.
\r\n\r\nNhiệt độ tối đa: Đo kiểm phải được thực hiện với thiết bị\r\nvà các phương pháp đo kiểm môi trường gồm cả các hiện tượng môi trường yêu cầu\r\ntác động vào thiết bị, tuân thủ theo IEC 68-2-2 phần 2. Thiết bị phải được duy\r\ntrì trong điều kiện ổn định trong suốt quá trình đo kiểm.
\r\n\r\nB.6.3.\r\nĐộ rung
\r\n\r\nNếu phải đo kiểm về độ rung, thiết bị phải được thực hiện\r\ntheo trình tự rung được chỉ ra theo khai báo của nhà sản xuất. Phải tuân thủ\r\ntheo IEC 68-2-6 phần 2.
\r\n\r\nB.6.4. Nguồn cung cấp
\r\n\r\nNếu phải đo kiểm trong điều kiện nguồn khắc nghiệt, đo\r\nkiểm phải được thực hiện tại các giới hạn chuẩn trên và dưới của điện áp hoạt\r\nđộng theo khai báo của nhà sản xuất.
\r\n\r\nGiới hạn điện áp trên
\r\n\r\nThiết bị phải được cấp nguồn với mức điện áp bằng với\r\ngiới hạn trên theo khai báo của nhà sản xuất (đo tại vị trí cấp nguồn cho thiết\r\nbị). Các đo kiểm phải được tiến hành với các giới hạn nhiệt độ tối thiểu và tối\r\nđa ở trạng thái ổn định theo khai báo của nhà sản xuất. Phương pháp đo phải\r\ntuân thủ theo IEC 68-2-1 và IEC 68 2-2.
\r\n\r\nGiới hạn điện áp dưới
\r\n\r\nThiết bị phải được cấp nguồn với mức điện áp bằng với\r\ngiới hạn dưới theo khai báo của nhà sản xuất (đo tại vị trí cấp nguồn cho thiết\r\nbị). Các đo kiểm phải được tiến hành với các giới hạn nhiệt độ tối thiểu và tối\r\nđa ở trạng thái ổn định theo khai báo của nhà sản xuất. Phương pháp đo phải\r\ntuân thủ theo IEC 68-2-1 và IEC 68-2-2.
\r\n\r\nB.7. Độ không đảm bảo cho phép của thiết bị\r\nđo
\r\n\r\nĐộ không đảm bảo cho phép lớn nhất của thiết bị đo được\r\nquy định riêng cho mỗi đo kiểm. Thiết bị đo phải cho phép điều chỉnh các tín\r\nhiệu kích thích với dung sai quy định, và yêu cầu tuân thủ được đo với độ không\r\nđảm bảo không được vượt quá các giá trị quy định. Tất cả các dung sai và độ\r\nkhông đảm bảo là những giá trị tuyệt đối, trừ khi có quy định khác.
\r\n\r\nMục\r\nB.6, môi trường đo kiểm:
\r\n\r\nÁp\r\nsuất ±5 kPa
\r\n\r\nNhiệt\r\nđộ ±20C
\r\n\r\nĐộ\r\nẩm tương đối ±5%
\r\n\r\nNguồn\r\nDC ±1%
\r\n\r\nNguồn\r\nAC ±1,5%
\r\n\r\nĐộ\r\nrung 10%
\r\n\r\nTần\r\nsố rung 0,1 Hz
\r\n\r\nMáy\r\nphát
\r\n\r\nMục\r\n2.2.1, lỗi pha và lỗi tần số trung bình:
\r\n\r\nYêu\r\ncầu phù hợp:
\r\n\r\nTần\r\nsố ± 10 Hz
\r\n\r\nPha 1,5\r\nđộ rms
\r\n\r\n5,0\r\nđộ đỉnh
\r\n\r\nMục\r\n2.2.2, công suất phát trung bình của sóng mang RF:
\r\n\r\nYêu\r\ncầu phù hợp:
\r\n\r\nCông\r\nsuất RF, đối với mức công suất tĩnh “0” ±1,0\r\ndB
\r\n\r\nCông\r\nsuất RF tương đối, cho các mức công suất khác ±0,7 dB
\r\n\r\nMục\r\n2.2.3, công suất phát của sóng mang RF theo thời gian:
\r\n\r\nYêu\r\ncầu phù hợp:
\r\n\r\nCông\r\nsuất RF (chuẩn 0 dB) ±1,0\r\ndB
\r\n\r\nCông\r\nsuất RF tương đối so với chuẩn 0 dB ±1,0\r\ndB
\r\n\r\nMục\r\n2.2.4.1, phổ do điều chế và tạp âm băng rộng:
\r\n\r\nYêu\r\ncầu phù hợp:
\r\n\r\nCông\r\nsuất RF (các giá trị giới hạn tuyệt đối) ±1,0 dB
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Có thể yêu cầu hiệu chuẩn các mức công suất phù hợp với các giá trị giới\r\nhạn.
\r\n\r\nCông\r\nsuất RF tương đối:
\r\n\r\n\r\n Lệch khỏi sóng\r\n mang, MHz \r\n | \r\n \r\n Hiệu số công suất,\r\n dB \r\n | \r\n \r\n Độ không đảm bảo\r\n tương đối \r\n | \r\n
\r\n df £ 0,1 MHz \r\n | \r\n \r\n Tất cả \r\n | \r\n \r\n ±0,5 dB \r\n | \r\n
\r\n 0,1\r\n MHz < df £ 1,8 MHz \r\n | \r\n \r\n < 50 dB \r\n | \r\n \r\n ±0,7 dB \r\n | \r\n
\r\n 0,1\r\n MHz < df £ 1,8 MHz \r\n | \r\n \r\n ³ 50 dB \r\n | \r\n \r\n ±1,5 dB \r\n | \r\n
\r\n > 1,8 MHz \r\n | \r\n \r\n Tất cả \r\n | \r\n \r\n ±2,0 dB \r\n | \r\n
Mục\r\n2.2.4.2, sự thăng giáng của phổ công suất
\r\n\r\nYêu\r\ncầu phù hợp:
\r\n\r\nCông\r\nsuất RF ±,5 dB
\r\n\r\nCông\r\nsuất RF tương đối
\r\n\r\nHiệu\r\nsố công suất < 50 dB ±0,7\r\ndB
\r\n\r\nHiệu\r\nsố công suất ³ 50 dB ±1,5 dB
\r\n\r\nMục\r\n2.2.5.1, phát xạ giả dẫn từ đầu nối ăng ten của máy phát nằm trong băng phát\r\ncủa BTS:
\r\n\r\nYêu\r\ncầu phù hợp:
\r\n\r\nCông\r\nsuất RF ±1,5 dB
\r\n\r\nMục\r\n2.2.5.2, phát xạ giả dẫn từ đầu nối ăng ten của máy phát ngoài băng phát của\r\nBTS:
\r\n\r\nYêu\r\ncầu phù hợp:
\r\n\r\nYêu\r\ncầu phù hợp i) (trong băng thu của BTS)
\r\n\r\nCông\r\nsuất RF ±3 dB
\r\n\r\nYêu\r\ncầu phù hợp ii)
\r\n\r\nCông\r\nsuất RF
\r\n\r\nf\r\n£ 2 GHz ±1,5 dB
\r\n\r\n2\r\nGHz < f £ 4 GHz ±2,0 dB
\r\n\r\nf\r\n> 4 GHz ±4,0\r\ndB
\r\n\r\nMục\r\n2.2.6, suy hao xuyên điều chế và mục 2.2.7, suy hao xuyên điều chế bên trong \r\nBTS
\r\n\r\nCác\r\nbước đo kiểm:
\r\n\r\nCông\r\nsuất RF tương đối (tín hiệu xen) ±1,5\r\ndB
\r\n\r\nYêu\r\ncầu phù hợp (ngoài băng RX)
\r\n\r\nCông\r\nsuất RF, giá trị giới hạn tuyệt đối ±1,5\r\ndB
\r\n\r\nCông\r\nsuất RF, phép đo tương đối ±2,0\r\ndB
\r\n\r\nYêu\r\ncầu phù hợp (trong băng RX):
\r\n\r\nCông\r\nsuất RF, giá trị giới hạn tuyệt đối từ +4 dB đến -3 dB.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Giới hạn dương (+) về độ không đảm bảo là lớn hơn giới hạn âm (-) vì kết\r\nquả đo có thể được tăng lên (nhưng không được giảm) do các thành phần xuyên\r\nđiều chế trong các thiết bị đo.
\r\n\r\nMáy\r\nthu
\r\n\r\nKhi độ không đảm bảo của phép đo từ + 5 dB đến - 0 dB đối\r\nvới tín hiệu cửa vào, giá trị đo được của tín hiệu cửa vào phải tăng lên một\r\nlượng bằng với độ không đảm bảo mà nó có thể đo được. Điều này sẽ đảm bảo rằng\r\ngiá trị thực của tín hiệu cửa vào là không dưới mức danh định.
\r\n\r\nMục\r\n2.3.1, mức độ nhạy chuẩn tĩnh:
\r\n\r\nCác\r\nbước đo kiểm
\r\n\r\nCông\r\nsuất RF ±1,0 dB
\r\n\r\nCông\r\nsuất RF tương đối (các khe thời gian lân cận) ±3,0 dB
\r\n\r\nMục\r\n2.3.2, mức độ nhạy chuẩn đa đường:
\r\n\r\nCác\r\nbước đo kiểm
\r\n\r\nCông\r\nsuất RF ±1,5 dB
\r\n\r\nCông\r\nsuất RF tương đối ±3,0\r\ndB
\r\n\r\nMục\r\n2.3.3, mức nhiễu chuẩn:
\r\n\r\nCác\r\nbước đo kiểm
\r\n\r\nCông\r\nsuất RF từ +5 dB đến -0 dB
\r\n\r\nCông\r\nsuất RF tương đối ±1,0\r\ndB
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Độ không đảm bảo của phép đo đối với tín hiệu\r\ncửa vào bị pha đinh (đa đường) có thể phụ thuộc vào thời gian lấy công suất\r\ntrung bình của tín hiệu b do pha đinh. Có thể giảm thời gian đo thông qua đo\r\ncông suất bằng thiết bị điều chỉnh có cùng một loại của dạng pha đinh, nhưng có\r\ntốc độ pha đinh tăng.
\r\n\r\nMục\r\n2.3.4, đặc tính nghẽn:
\r\n\r\nCác\r\nbước đo kiểm
\r\n\r\nCông\r\nsuất RF, tín hiệu mong muốn ±1,0\r\ndB
\r\n\r\nCông\r\nsuất RF, tín hiệu nhiễu
\r\n\r\nf\r\n£ 2 GHz ±0,7 dB
\r\n\r\n2\r\nGHz < f £ 4 GHz ±1,5 dB
\r\n\r\nf\r\n> 4 GHz ±3,0\r\ndB
\r\n\r\nMục\r\n2.3.5, đặc tính xuyên điều chế và mục 2.3.6, triệt AM (điều biên):
\r\n\r\nCác\r\nbước đo kiểm
\r\n\r\nCông\r\nsuất RF, tín hiệu mong muốn ±1,0\r\ndB
\r\n\r\nCông\r\nsuất RF, tín hiệu nhiễu ±0,7\r\ndB
\r\n\r\nMục\r\n2.3.7, phát xạ giả từ đầu nối ăng ten của máy thu:
\r\n\r\nYêu\r\ncầu phù hợp:
\r\n\r\nCông\r\nsuất RF
\r\n\r\nf\r\n£ 2 GHz ±1,5 dB
\r\n\r\n2\r\nGHz < f £ 4 GHz ±2,0 dB
\r\n\r\nf\r\n> 4GHz ±4,0\r\ndB
\r\n\r\nMục\r\n4.3, phát xạ giả bức xạ:
\r\n\r\nCông\r\nsuất RF ±6,0 dB
\r\n\r\nB.8.\r\nPhân tích kết quả của phép đo
\r\n\r\nGiá trị của phép đo liên quan đến giới hạn tương ứng phải\r\nđược sử dụng để quyết định một thiết bị có đáp ứng hay không đáp ứng một yêu\r\ncầu trong tiêu chuẩn.
\r\n\r\nĐộ không đảm bảo của phép đo ứng với mỗi tham số phải\r\nđược ghi trong báo cáo đo.
\r\n\r\nGiá trị độ không đảm bảo của phép đo được ghi lại ứng với\r\nmỗi phép đo phải bằng hoặc thấp hơn giá trị thích hợp theo mục 7 của phụ lục\r\nnày.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thủ tục này được khuyến nghị trong ETR 028.
\r\n\r\nNếu\r\ncác thiết bị đo dùng cho một đo kiểm có độ không đảm bảo đo lớn hơn được chỉ\r\nđịnh trong mục 7, vẫn được phép sử dụng thiết bị này với sự điều chỉnh đối với\r\ngiá trị đo đạc như sau:
\r\n\r\nSự\r\nđiều chỉnh được thực hiện bằng cách lấy độ không đảm bảo đo của thiết bị trừ đi\r\nsuất độ không đảm bảo của phép đo được xác định trong mục 7. Trị số đo được khi\r\nđó sẽ được tăng hoặc giảm theo kết quả của phép trừ, lấy giá trị nào kém nhất\r\nliên quan đến giới hạn đo.
\r\n\r\nB.9.\r\nLựa chọn cấu hình đo kiểm
\r\n\r\nHầu\r\nhết các đo kiểm trong tiêu chuẩn chỉ được thực hiện cho một phần của những tổ\r\nhợp có thể có của các điều kiện đo. Ví dụ:
\r\n\r\nCó\r\nthể không phải toàn bộ các TRX trong cấu hình được chỉ định để đo kiểm.
\r\n\r\nCó\r\nthể chỉ một kênh RF được chỉ định để đo kiểm.
\r\n\r\nCó\r\nthể chỉ một khe thời gian được chỉ định để đo kiểm.
\r\n\r\nKhi đo kiểm được thực hiện bởi một phòng thử nghiệm, sự\r\nlựa chọn các tổ hợp để đo kiểm phải được phòng thử nghiệm xác định rõ. Phòng\r\nthử nghiệm có thể thăm dò qua nhà cung cấp dịch vụ, nhà sản xuất hoặc các thành\r\nviên khác.
\r\n\r\nKhi\r\nđo kiểm được thực hiện do nhà sản xuất, sự lựa chọn các tổ hợp để đo kiểm có\r\nthể do nhà cung cấp dịch vụ quyết định.
\r\n\r\nB.10.\r\nCấu hình của BTS
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định những bài đo kiểm với các cấu\r\nhình chuẩn của BTS thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật của GSM (GSM 05.01; 05.02 và\r\n05.05). Tuy nhiên, có những cấu hình khác của BTS cũng tuân thủ với các yêu cầu\r\nkỹ thuật này, nhưng đối với chúng sự áp dụng của các yêu cầu kỹ thuật này không\r\nđược định rõ hoàn toàn. Đối với một số cấu hình như vậy, có thể có những cách\r\nthay thế để áp dụng các yêu cầu kỹ thuật này để đo kiểm về cấu hình, hoặc một\r\nsố thay đổi trong phương pháp đo kiểm có thể cần thiết. Cũng cần thiết nếu\r\nnhững người tham gia đo kiểm đạt được sự nhất trí trước về phương pháp đo kiểm.
\r\n\r\nNhững giải thích khác về yêu cầu kỹ thuật là có thể cho\r\nmột cấu hình BTS cần đo kiểm. Sự giải thích được chấp thuận trong khi thực hiện\r\nđo kiểm phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\nNếu sự thay đổi về phương pháp đo kiểm trong tiêu chuẩn\r\nlà cần thiết để đo kiểm một cấu hình BTS thì sự thay đổi đã thực hiện trong quá\r\ntrình đo kiểm phải được ghi lại cùng với các kết quả đo kiểm. Nếu có thể, cần\r\nđạt được sự nhất trí trước về bản chất của sự thay đổi với những thành viên nào\r\nsẽ tiếp nhận những kết quả đo kiểm.
\r\n\r\nB.10.1.\r\nPhân tập máy thu
\r\n\r\ni)\r\nĐối với những đo kiểm ở mục 4.2, các tín hiệu đo kiểm được chỉ định có thể được\r\nđưa vào một đầu nối ăng ten của một máy thu, các đầu nối ăng ten của các máy\r\nthu khác được kết cuối bằng 50 W,\r\nhoặc
\r\n\r\nii)\r\nĐối với những đo kiểm ở mục 4.2, các tín hiệu đo kiểm được chỉ định có thể được\r\nđưa đồng thời tới mỗi đầu nối ăng ten của máy thu.
\r\n\r\nB.10.2.\r\nBộ song công
\r\n\r\nNhững yêu cầu của tiêu chuẩn phải được đáp ứng với một bộ\r\nsong công thích hợp, nếu bộ song công là một phần của BTS. Nếu bộ song công là\r\nmột tùy chọn do nhà sản xuất, thì những đo kiểm đầy đủ phải được lập lại khi có\r\nvà không có bộ song công thích hợp để kiểm tra xem BTS đáp ứng những yêu cầu\r\ncủa tiêu chuẩn trong cả 2 trường hợp hay không.
\r\n\r\nNhững đo kiểm sau phải được thực hiện với bộ song công\r\nthích hợp, và không có bộ song công thích hợp nếu là tùy chọn:
\r\n\r\nMục 2.2.2: Công suất phát trung bình của RF - chỉ đối với\r\nmức công suất tĩnh cao nhất đo tại đầu nối ăng ten.
\r\n\r\nMục 2.2.5.2: Phát xạ giả dẫn nằm ngoài băng phát của BTS\r\ntừ đầu nối ăng ten máy phát.
\r\n\r\nMục 2.2.7: Suy hao xuyên điều chế bên trong hệ thống trạm\r\ngốc.
\r\n\r\nMục 2.3.2: Độ nhạy chuẩn đa đường - các ARFCN phải được\r\nlựa chọn để tối thiểu hóa các thành phần xuyên điều chế từ các máy phát vào các\r\nkênh thu.
\r\n\r\nNhững đo kiểm còn lại có thể thực hiện có hoặc không có\r\nbộ song công thích hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khi thực hiện những đo kiểm máy thu với bộ\r\nsong công thích hợp, điều quan trọng là phải đảm bảo sao cho cửa ra của các máy\r\nphát không ảnh hưởng đến các thiết bị đo kiểm. Điều này có thể đạt được bằng\r\ncách sử dụng một tổ hợp của các bộ suy hao, các bộ cách ly và các bộ lọc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Khi sử dụng các bộ song công, các thành phần\r\nxuyên điều chế sẽ được tạo ra không chỉ ở trong bộ song công mà còn ở trong hệ\r\nthống ăng ten. Các thành phần xuyên điều chế được tạo ra trong hệ thống ăng ten\r\nkhông được điều chỉnh theo các yêu cầu kỹ thuật và có thể suy giảm trong thời\r\ngian hoạt động (ví dụ: do sự thâm nhập của hơi nước). Do vậy, để đảm bảo cho\r\nhoạt động đúng, liên tục của một BTS, nhà cung cấp dịch vụ thường lựa chọn các\r\nkênh ARFCN để giảm thiểu các thành phần xuyên điều chế rơi vào các kênh thu.
\r\n\r\nB.10.3.\r\nNhững tùy chọn về nguồn cung cấp
\r\n\r\nNếu BTS được cung cấp với một số cấu hình nguồn cung cấp\r\nkhác nhau, có thể không cần đo kiểm các tham số RF đối với mỗi tuỳ chọn của\r\nnguồn cung cấp nếu chứng minh được rằng phạm vi của các điều kiện mà thiết bị\r\nđược đo kiểm ít ra cũng lớn bằng phạm vi các điều kiện đặt ra cho bất cứ một\r\ncấu hình nguồn cung cấp nào.
\r\n\r\nĐiều này được đặc biệt áp dụng nếu một BTS có một thanh\r\nDC, có thể được cung cấp từ bên ngoài hoặc từ một nguồn cung cấp của mạng điện\r\nnội bộ. Trong trường hợp này, những điều kiện về nguồn cung cấp khắc nghiệt đối\r\nvới những tùy chọn của nguồn cung cấp của mạng điện có thể được đo kiểm bằng\r\ncách chỉ đo kiểm tùy chọn của nguồn cung cấp DC bên ngoài. Khoảng điện áp DC\r\ncửa vào để đo kiểm phải đủ để xác định chỉ tiêu đối với bất cứ nguồn cung cấp\r\nnào trong các nguồn cung cấp, trong phạm vi điều kiện hoạt động của BTS, kể cả\r\nsự thay đổi của điện áp vào của mạng điện, nhiệt độ và dòng điện ở cửa ra.
\r\n\r\nB.10.4.\r\nCác bộ khuếch đại RF phụ
\r\n\r\nBộ khuếch đại RF phụ là một phần của thiết bị được nối\r\nbằng cáp đồng trục RF tới BTS, có chức năng chính là truyền tăng ích giữa đầu\r\nnối ăng ten máy phát và/ hoặc máy thu của một BTS với một ăng ten mà không yêu\r\ncầu bất kỳ tín hiệu điều khiển nào để thực hiện chức năng khuếch đại của nó.
\r\n\r\nCác yêu cầu của tiêu chuẩn phải được thỏa mãn với bộ khuếch\r\nđại RF phụ thích hợp. Đối với những đo kiểm phù hợp với mục 4.1 và 4.2 cho TX\r\nvà RX, bộ khuếch đại phụ được nối tới BTS thông qua mạng kết nối (bao gồm bất\r\ncứ (các) cáp, (các) bộ suy hao... nào), với suy hao thích hợp để đảm bảo những\r\nđiều kiện hoạt động phù hợp của bộ khuếch đại phụ và BTS. Khoảng suy hao thích\r\nhợp của mạng kết nối được khai báo do nhà sản xuất. Những đặc tính khác và sự\r\nphụ thuộc nhiệt độ của độ suy hao của mạng kết nối được bỏ qua. Giá trị suy hao\r\nthực của mạng kết nối được chọn cho mỗi đo kiểm là một trong số những giá trị\r\nkhắc nghiệt được áp dụng. Giá trị thấp nhất được sử dụng nếu không có quy định\r\nkhác.
\r\n\r\nNhững đo kiểm thích đáng phải được lặp lại với bộ khuếch\r\nđại phụ thích hợp và, nếu là tùy chọn, không có bộ khuếch đại RF phụ để kiểm\r\ntra xem BTS đáp ứng những yêu cầu của tiêu chuẩn trong cả hai trường hợp hay\r\nkhông.
\r\n\r\nNhững đo kiểm trong bảng dưới đây phải được lặp lại với\r\nbộ khuếch đại phụ tùy chọn thích hợp ("x" biểu thị việc đo kiểm là\r\nthích hợp):
\r\n\r\n\r\n Đo kiểm \r\n | \r\n \r\n Mục \r\n | \r\n \r\n Chỉ cho bộ khuếch\r\n đại TX \r\n | \r\n \r\n Chỉ cho bộ khuếch\r\n đại RX \r\n | \r\n \r\n Cho các bộ khuếch\r\n đại TX/RX kết hợp \r\n | \r\n
\r\n Các\r\n phép đo kiểm máy thu \r\n | \r\n \r\n 2.3.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 2.3.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n |
\r\n 2.3.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n |
\r\n 2.3.7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n |
\r\n Các\r\n phép đo kiểm máy phát \r\n | \r\n \r\n 2.2.2 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 2.2.4 (chỉ 2.2.4.1) \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n |
\r\n 2.2.5 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n |
\r\n 2.2.6 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n |
\r\n 2.2.7 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
Đối\r\nvới những đo kiểm máy thu, chỉ yêu cầu đo kiểm với TCH/FS.
\r\n\r\nTrong\r\ncác đo kiểm tại mục 2.3.1 và 2.2.2, giá trị suy hao cao nhất được áp dụng.
\r\n\r\nB.10.5.\r\nBTS sử dụng các dàn ăng ten
\r\n\r\nMột BTS có thể được cấu hình với một kết nối cổng nhiều ăng\r\nten cho một số hoặc toàn bộ các TRX của nó. Mục này áp dụng cho một BTS đáp ứng\r\nít nhất một trong các điều kiện sau:
\r\n\r\n- Tín hiệu cửa ra của máy phát từ một TRX đưa ra tại\r\nnhiều hơn một cổng
\r\năng ten; hoặc
- Có nhiều hơn một cổng ăng ten của máy thu đối với một\r\nTRX và một tín hiệu vào được yêu cầu tại nhiều hơn một cổng để máy thu hoạt\r\nđộng đúng (ghi chú: thu phân tập không đáp ứng yêu cầu này).
\r\n\r\nTrong điều kiện hoạt động bình thường, nếu một BTS được\r\nsử dụng cùng với một hệ thống ăng ten có chứa các bộ lọc hoặc các phần tử tích\r\ncực cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của GSM, đo kiểm hợp chuẩn có thể được\r\nthực hiện trên một hệ thống bao gồm BTS cùng với các phần tử này, được cung cấp\r\nriêng cho mục đích đo kiểm. Trong trường hợp này, phải chứng minh rằng chỉ tiêu\r\ncủa cấu hình được đo kiểm là điển hình của hệ thống trong hoạt động bình thường\r\nvà việc đánh giá hợp chuẩn chỉ áp dụng khi dùng BTS với hệ thống ăng ten.
\r\n\r\nĐể\r\nđo kiểm một BTS như vậy, các thủ tục dưới đây có thể được sử dụng:
\r\n\r\nKiểm \r\ntra máy thu
\r\n\r\nĐối\r\nvới mỗi đo kiểm, các tín hiệu đo kiểm được đưa tới các đầu nối ăng ten của máy\r\nthu phải đủ lớn sao cho tổng các công suất của các tín hiệu đưa vào bằng với\r\ncông suất của (các) tín hiệu đo kiểm được chỉ ra trong đo kiểm.
\r\n\r\nHình\r\nB.1a là một ví dụ về cấu hình đo kiểm thích hợp.
\r\n\r\nHình B.1.a - Thiết\r\nlập đo kiểm máy thu
\r\n\r\nĐối với các phát xạ giả từ đầu nối ăng ten của máy thu,\r\nviệc đo kiểm có thể được tiến hành riêng cho mỗi đầu nối ăng ten của máy thu.
\r\n\r\nĐo\r\nkiểm máy phát
\r\n\r\nĐối với mỗi đo kiểm, tổng của các tín hiệu phát xạ tạo ra\r\ndo mỗi đầu nối ăng ten máy phát phải thỏa mãn các yêu cầu phù hợp. Điều này có\r\nthể xác định bằng cách đo riêng các tín hiệu phát xạ do mỗi đầu nối ăng ten và\r\nlấy tổng các kết quả, hoặc bằng cách kết hợp các tín hiệu và thực hiện một phép\r\nđo đơn. Các đặc tính (ví dụ: biên độ và pha) của mạng kết hợp phải làm sao cho\r\ncông suất của tín hiệu kết hợp là lớn nhất.
\r\n\r\nHình\r\nB.1b là một ví dụ về cấu hình đo kiểm thích hợp.
\r\n\r\nHình B.1.b - Thiết\r\nlập đo kiểm máy phát
\r\n\r\nĐối\r\nvới suy hao xuyên điều chế, việc đo kiểm có thể tiến hành riêng cho mỗi đầu nối\r\năng ten của máy phát.
\r\n\r\nB.11.\r\nKhuôn dạng các bài đo kiểm
\r\n\r\nMỗi\r\nđo kiểm trong các mục đều theo một khuôn dạng chuẩn:
\r\n\r\nTiêu\r\nđề của mục đo kiểm
\r\n\r\n1.\r\nMục đích đo kiểm:
\r\n\r\nMục\r\nnày xác định rõ mục đích đo kiểm.
\r\n\r\n2.\r\nCác bước đo kiểm:
\r\n\r\nMục này mô tả các bước cần thiết để thực hiện đo kiểm.\r\nNhững điều kiện đo kiểm chung được mô tả ở Phụ lục B.
\r\n\r\n3. Điều kiện môi trường đo kiểm:
\r\n\r\nMục này mô tả điều kiện môi trường đo kiểm hoặc các điều\r\nkiện môi trường phải thực hiện đo kiểm. Trong trường hợp có nhiều hơn 1 môi\r\ntrường đo kiểm được chỉ định, phạm vi đo kiểm ứng với mỗi môi trường được xác\r\nđịnh rõ.
\r\n\r\n4.\r\nChỉ tiêu:
\r\n\r\nMục\r\nnày mô tả yêu cầu phải đạt được đối với các đo kiểm được chỉ định.
\r\n\r\nFile gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 41:2011/BTTTT về thiết bị trạm gốc thông tin di động GMS do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 41:2011/BTTTT về thiết bị trạm gốc thông tin di động GMS do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | QCVN41:2011/BTTTT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-10-26 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |