QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nNational\r\ntechnical regulation
\r\n\r\non Mobile Earth\r\nStations for Global Non-Geostationary Mobile-Satellite Service Systems in the\r\nBands 1 - 3 GHz
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n QCVN\r\n 40:2011/BTTTT được xây dựng trên cở sở soát xét, chuyển đổi Tiêu chuẩn Ngành\r\n TCN 68-180:1999 “Trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động\r\n toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1 - 3 GHz – Yêu cầu kỹ\r\n thuật” do Tổng cục Bưu điện (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) ban hành\r\n theo Quyết định số 412/1999/QĐ-TCBĐ ngày 22/6/1999. \r\nCác yêu\r\n cầu kỹ thuật được xây dựng dựa trên Khuyến nghị M.1343 (06/05) của Liên\r\n minh Viễn thông quốc tế (ITU), các cơ sở kỹ thuật cho quản lý của Cộng đồng\r\n Châu Âu (EC) và tiêu chuẩn TSS-170 của Canada. \r\nQCVN 40:2011/BTTTT\r\n do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên\r\n soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư\r\n số 29/2011/TT-BTTTT ngày 26/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền\r\n thông. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
1. QUY ĐỊNH CHUNG
\r\n\r\n1.1.\r\nPhạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn\r\nnày quy định các yêu cầu thiết yếu về bức xạ, chức năng kiểm tra, điều khiển và\r\ncác quy định đo kiểm đối với các trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ thống\r\nthông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1 - 3 GHz.
\r\n\r\n1.2. Đối\r\ntượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn\r\nnày áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động\r\nsản xuất, kinh doanh các trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ thống\r\nthông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1 - 3 GHz trên lãnh\r\nthổ Việt Nam.
\r\n\r\n1.3. Giải\r\nthích từ ngữ
\r\n\r\n1.3.1. Băng\r\ntần của thông tin di động qua vệ tinh (MSS Band)
\r\n\r\nMột khoảng\r\ntần số liên tục được ITU phân bổ cho MSS.
\r\n\r\n1.3.2. Băng\r\ntần số công tác của MES (operational band)
\r\n\r\nPhần băng\r\ntần con nằm trong giải tần số công tác từ 1610,0 đến 1626,5 MHz, (hoặc từ\r\n1980,0 đến 2010,0 MHz) được gán theo hướng mặt đất - không gian của mạng MSS mà\r\ntrong đó MES đang hoạt động.
\r\n\r\n1.3.3. Bức\r\nxạ có hại (không mong muốn) (unwanted emissions)
\r\n\r\nLà những\r\nbức xạ nằm ngoài độ rộng băng chuẩn tắc ở trạng thái có sóng mang và những bức\r\nxạ được tạo ra ở trạng thái không có sóng mang.
\r\n\r\n1.3.4. Đa\r\nmốt (multi\r\n– mode)
\r\n\r\nLà khái\r\nniệm chỉ thiết bị có thể thích nghi với các trạm vô tuyến của các mạng vô tuyến\r\nkhác nhau.
\r\n\r\n1.3.5. Đặc\r\ntính loại bỏ tự động (automatic shut - off features)
\r\n\r\nCác thiết\r\nbị đầu cuối của MES phải có khả năng nhận biết những hư hỏng xảy ra trong quá\r\ntrình hoạt động và có thể ngừng truyền dẫn trong trường hợp có hư hỏng xảy ra\r\ntrong thời gian nhỏ hơn 1s sau khi nhận biết được hư hỏng.
\r\n\r\n1.3.6. Độ\r\nrộng băng chiếm (occupied bandwith)
\r\n\r\nĐộ rộng\r\nbăng chiếm được xác định là độ rộng băng mà tại đó công suất đo được với độ\r\nrộng băng phân giải là 1,0% của độ rộng băng chiếm, ít nhất thấp hơn -40 dBc.\r\nVới công suất chuẩn 0 dBc là công suất ra của máy phát.
\r\n\r\n1.3.7. Độ\r\nrộng băng chuẩn tắc (nominated band width – Bn)
\r\n\r\nĐộ rộng\r\nbăng chuẩn tắc của MES là độ rộng băng tần đủ để cho qua toàn bộ phổ tần cần\r\ntruyền và có mức lớn hơn nhiều so với những bức xạ có hại. Bn phụ thuộc vào tần\r\nsố sóng mang fc của MES.
\r\n\r\n1.3.8. Ghép\r\nnối chủ (host\r\n– connected)
\r\n\r\nMột MES\r\ncần kết nối với máy chủ để đảm bảo các tính năng.
\r\n\r\n1.3.9. Hệ\r\nthống băng hẹp (narrow - band system)
\r\n\r\nLà một hệ\r\nthống có độ dãn kênh tần số của sóng mang danh định đối với các MES theo hướng\r\nmặt đất - không gian là nhỏ hơn 300 kHz.
\r\n\r\n1.3.10. Hệ\r\nthống băng rộng (band system)
\r\n\r\nLà một hệ\r\nthống có độ dãn kênh tần số của sóng mang danh định đối với các MES theo hướng\r\nmặt đất - không gian là bằng hoặc lớn hơn 300 kHz.
\r\n\r\n1.3.11. Kênh\r\nđiều khiển mạng (network control channel)
\r\n\r\nLà kênh mà\r\nqua đó MES thu nhận thông tin điều khiển chung từ NCF đối với S - PCN của nó.
\r\n\r\n1.3.12. Khảo\r\nsát/ đo bức xạ (radiated measurement)
\r\n\r\nLà một sự\r\nkhảo sát / đo đạc đối với một trường bức xạ thực.
\r\n\r\n1.3.13. Máy\r\ncầm tay (hand\r\nheld)
\r\n\r\nMột máy\r\ncầm tay MES là một thiết bị hoàn chỉnh, nhỏ, nhẹ, mang theo người và để sử dụng\r\ntrong quá trình thực hiện cuộc gọi (chỉ dùng một tay).
\r\n\r\n1.3.14. Thiết\r\nbị / máy chủ (host equipment)
\r\n\r\nLà thiết\r\nbị có đầy đủ chức năng cho người sử dụng khi không kết nối với MES, khi kết\r\nnối với thiết bị/ máy chủ MES cung cấp thêm chức năng cho thiết bị/ máy chủ và\r\nkết nối này là cần thiết để MES đảm bảo các chức năng .
\r\n\r\n1.3.15. Thiết\r\nbị kiểm tra đặc biệt / chuyên dùng (special test equipment \r\n- STE)
\r\n\r\nLà thiết\r\nbị dùng để kiểm tra sự phù hợp của MES đối với những yêu cầu kỹ thuật trong\r\ntiêu chuẩn này trong phòng thử nghiệm.
\r\n\r\n1.3.16. Thiết\r\nbị xách tay (portable equipment - PE)
\r\n\r\nLà một\r\nthiết bị hoàn thiện, để bàn hoặc xách tay. Một PE nói chung gồm một khối đơn\r\nhoặc một vài khối kết nối với nhau.
\r\n\r\n1.3.17. Thông\r\nbáo điều khiển của NCF (NCF Control Message)
\r\n\r\nMột thông\r\nbáo chuẩn tắc được phát đi từ một mạng đến một thiết bị đầu cuối (hoặc các\r\nthiết bị đầu cuối) để cho phép một thiết bị đầu cuối (hoặc các thiết bị đầu\r\ncuối) thiết lập những chức năng thích hợp.
\r\n\r\n1.3.18. Trạng\r\nthái có sóng mang (Carrier - on State (allocated a channel))
\r\n\r\nTrạng thái\r\ntrạm MES phát tín hiệu ở chế độ liên tục hoặc không liên tục.
\r\n\r\n1.3.19. Trạng\r\nthái không có sóng mang (carrier - off state (idle mode))
\r\n\r\nTrạng thái\r\ntrạm MES được cấp nguồn nhưng không phát tín hiệu.
\r\n\r\n1.4. Chữ\r\nviết tắt
\r\n\r\n\r\n CDMA \r\n | \r\n \r\n Đa truy\r\n nhập chia theo mã \r\n | \r\n \r\n Code\r\n Division Multiple Access \r\n | \r\n
\r\n CMF \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n năng kiểm tra và điều khiển \r\n | \r\n \r\n Control\r\n and Monitoring Functions \r\n | \r\n
\r\n LTE \r\n | \r\n \r\n Thiết bị\r\n kiểm tra của phòng thí nghiệm \r\n | \r\n \r\n Laboratory\r\n Test Equipment \r\n | \r\n
\r\n MES \r\n | \r\n \r\n Trạm mặt\r\n đất di động \r\n | \r\n \r\n Mobile\r\n Earth Station \r\n | \r\n
\r\n MSS \r\n | \r\n \r\n Dịch vụ\r\n thông tin di động qua vệ tinh \r\n | \r\n \r\n Mobile\r\n Satellite Service \r\n | \r\n
\r\n MES \r\n | \r\n \r\n Mã nhận\r\n dạng MES (trong hệ thống S-PCN, MIC) \r\n | \r\n \r\n MES\r\n Unique Identification Code (within its S-PCN) \r\n | \r\n
\r\n EMI \r\n | \r\n \r\n Nhiễu\r\n điện từ trường \r\n | \r\n \r\n Electromagnetic\r\n Interference \r\n | \r\n
\r\n NCF \r\n | \r\n \r\n Thiết bị\r\n điều khiển mạng \r\n | \r\n \r\n Network\r\n Control Facility \r\n | \r\n
\r\n RF \r\n | \r\n \r\n Tần số\r\n vô tuyến \r\n | \r\n \r\n Radio\r\n Frequency \r\n | \r\n
\r\n SES \r\n | \r\n \r\n Trạm mặt\r\n đất của thông tin vệ tinh \r\n | \r\n \r\n Satellite\r\n Earth Station \r\n | \r\n
\r\n S-PCN \r\n | \r\n \r\n Mạng\r\n thông tin cá nhân qua vệ tinh \r\n | \r\n \r\n Satellite\r\n Personal Communications Network \r\n | \r\n
\r\n STE \r\n | \r\n \r\n Thiết bị\r\n kiểm tra chuyên dụng \r\n | \r\n \r\n Special\r\n Test Equipment \r\n | \r\n
\r\n TDMA \r\n | \r\n \r\n Đa truy\r\n nhập chia theo thời gian \r\n | \r\n \r\n Time\r\n Divison Multiple Access \r\n | \r\n
\r\n TTE \r\n | \r\n \r\n Thiết bị\r\n đầu cuối viễn thông \r\n | \r\n \r\n Telecommunications\r\n Terminal Equipment \r\n | \r\n
\r\n EIRP \r\n | \r\n \r\n Công\r\n suất bức xạ đẳng hướng tương đương \r\n | \r\n \r\n Equivalent\r\n Isotropically Radiated Power \r\n | \r\n
\r\n NON –\r\n GSO \r\n | \r\n \r\n Quỹ đạo\r\n phi địa tĩnh \r\n | \r\n \r\n Non -\r\n Geostationary Orbit \r\n | \r\n
\r\n ICO \r\n | \r\n \r\n Quỹ đạo\r\n tròn trung gian \r\n | \r\n \r\n Intermediate\r\n Circular Orbit \r\n | \r\n
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
\r\n\r\n2.1. Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\n- Thiết\r\nbị sử dụng phải có mác/ nhãn đăng ký;
\r\n\r\n- Điều\r\nkhiển bên ngoài của máy phát: mọi thay đổi phải được thực hiện bởi cơ quan/ đơn\r\nvị có thẩm quyền;
\r\n\r\n- Công\r\nsuất: công suất ra và EIRP của MES
\r\n\r\n· \r\nGiá\r\ntrị EIRP lớn nhất bằng: EIRP (cho phép) + 2 dB
\r\n\r\n· \r\nTrong\r\ntrường hợp anten không tháo rời được khỏi MES, công suất ra của máy phát phải\r\nnhỏ hơn 2 dB so với EIRP cho phép;
\r\n\r\n- Độ ổn định tần\r\nsố: ± 2´ 10-6\r\nso với tần số chuẩn (tần số chuẩn đo tại 200C và nguồn chuẩn);
\r\n\r\n- Báo hiệu và khả\r\nnăng tương thích truy nhập: phải được kiểm tra để phù hợp với nhà cung cấp\r\nthông tin qua hệ thống vệ tinh phi địa tĩnh.
\r\n\r\n2.2. Kế\r\nhoạch tần số
\r\n\r\n2.2.1.\r\nBăng tần số công tác được quy định tại Bảng 1
\r\n\r\nBảng 1 - Băng\r\ntần số công tác của MES
\r\n\r\n\r\n Hướng\r\n mặt đất - không gian, MHz \r\n | \r\n \r\n Hướng\r\n không gian - mặt đất, MHz \r\n | \r\n
\r\n Từ 1610,\r\n 0 đến 1626,5 \r\n | \r\n \r\n Từ 1613,8 đến 1626,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Từ 2483,5 đến 2500,0 \r\n | \r\n
\r\n Từ 1980,0\r\n đến 2010,0 \r\n | \r\n \r\n Từ 2 170,0 đến 2200,0 \r\n | \r\n
2.2.2.\r\nViệc sử dụng các băng tần con cho hướng mặt đất - không gian và hướng\r\nkhông gian - mặt đất phải tuân thủ theo quy hoạch tần số của Cơ quan quản lý\r\ntần số quốc gia.
\r\n\r\n2.3. Bức\r\nxạ có hại ngoài băng tần từ 1610,0 đến 1626,5 MHz và băng tần từ 1626,5 đến 1628,5\r\nMHz (có sóng mang)
\r\n\r\n2.3.1. Bức\r\nxạ có hại\r\nlớn nhất ngoài băng tần từ 1610,0 đến 1626,5 MHz và băng tần từ 1626,5 đến\r\n1628,5 MHz được quy định tại Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 -\r\nBức xạ có hại lớn nhất ngoài băng tần từ 1610,0 đến 1626,5 MHz và băng tần từ\r\n1626,5 đến 1628,5 MHz
\r\n\r\n\r\n Tần số,\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n Trường\r\n hợp có sóng mang \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n EIRP,\r\n dBW \r\n | \r\n \r\n Độ rộng\r\n băng đo \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp đo \r\n | \r\n
\r\n 0,1 - 30 \r\n30 -\r\n 1000 \r\n1000 -\r\n 1559 \r\n1559 -\r\n 1580,42 \r\n\r\n 1580,42\r\n - 1605 \r\n1605 -\r\n 1610 \r\n | \r\n \r\n - 66 \r\n- 66 \r\n- 60 \r\n- 70 \r\n\r\n - 70 \r\nTừ - 70\r\n đến -10 \r\n(Chú\r\n thích 2) \r\n | \r\n \r\n 10 kHz \r\n100 kHz \r\n1\r\n MHz \r\n1\r\n MHz \r\n\r\n 1\r\n MHz \r\n1\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n Giá trị\r\n đỉnh \r\nGiá trị\r\n đỉnh \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\n(Chú\r\n thích 1) \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\n | \r\n
\r\n 1610 -\r\n 1626,5 \r\n1626,5 -\r\n 1628,5 \r\n1628,5 -\r\n 1631,5 \r\n1631,5 -\r\n 1636,5 \r\n1636,5 -\r\n 1646,5 \r\n1646,5 -\r\n 1666,5 \r\n1666,5 -\r\n 2200 \r\n2200 -\r\n 12750 \r\n | \r\n \r\n Không áp\r\n dụng \r\nKhông áp\r\n dụng \r\n- 60 \r\n- 60 \r\n- 60 \r\n- 60 \r\n- 60 \r\n- 60 \r\n | \r\n \r\n Không áp\r\n dụng \r\nKhông áp\r\n dụng \r\n30\r\n kHz \r\n100 kHz \r\n300 kHz \r\n1\r\n MHz \r\n3\r\n MHz \r\n3\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n Không áp\r\n dụng \r\nKhông áp\r\n dụng \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n đỉnh \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH\r\n 1 - Trong băng tần con từ 1 573,42 đến 1 580,42 MHz thời gian đo trung bình\r\n là 20 ms. \r\nCHÚ THÍCH\r\n 2 - Nội suy tuyến tính bằng dBW theo độ lệch tần số. \r\n | \r\n
2.4. Bức\r\nxạ có hại trong băng tần từ 1610,0 đến 1626,5 MHz và băng tần từ 1626,5 đến\r\n1628,5 MHz (trường hợp có sóng mang)
\r\n\r\n2.4.1. Bức\r\nxạ có hại\r\nlớn nhất trong băng tần từ 1610,0 đến 1626,5 MHz và băng tần từ 1626,5 đến\r\n1628,5 MHz của một MES hoạt động với độ rộng băng danh định nằm hoàn toàn hay\r\nmột phần trong băng tần từ 1618,25 đến 1626,5 MHz được quy định tại Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 -\r\nBức xạ có hại lớn nhất trong băng tần từ 1610,0 đến 1626,5 MHz và băng tần từ\r\n1626,5 đến 1628,5 MHz của một MES hoạt động với độ rộng băng danh định nằm\r\nhoàn toàn hay một phần trong băng tần từ 1618,25 đến 1626,5 MHz
\r\n\r\n\r\n Độ lệch\r\n tần số, kHz \r\n | \r\n \r\n Trường hợp\r\n có sóng mang \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n (Chú\r\n thích 1) \r\n | \r\n \r\n EIRP,\r\n dBW \r\n(Chú\r\n thích 3) \r\n | \r\n \r\n Độ rộng\r\n băng đo, kHz \r\n(Chú\r\n thích 2) \r\n | \r\n \r\n Phương pháp đo \r\n | \r\n
\r\n Từ 0\r\n đến 160 \r\nTừ \r\n 160 đến 225 \r\nTừ \r\n 225 đến 650 \r\nTừ \r\n 650 đến 1365 \r\nTừ \r\n 1365 đến 1800 \r\nTừ \r\n 1800 đến 6500 \r\n | \r\n \r\n -35 \r\nTừ -35 đến -38,5 \r\nTừ -38,5 đến -45 \r\n-45 \r\nTừ -53 đến -56 \r\n-56 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n30 \r\n30 \r\n30 \r\n30 \r\n30 \r\n | \r\n \r\n Giá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1 - Độ\r\n lệch tần số được xác định từ: \r\n- Biên gần nhất của độ rộng băng\r\n chuẩn tắc của sóng mang danh định gần nhất đối với sự hoạt động của hệ thống\r\n MSS ở băng tần khác trong phạm vi của băng tần từ 1 610,0 đến 1 626,5 MHz.\r\n Độ lệch tần số được đo trực tiếp đối với hệ thống MSS lân cận. \r\n- Biên trên của độ rộng băng chuẩn\r\n tắc của sóng mang được kiểm tra đối với những bức xạ trong băng tần từ 1\r\n 626,5 đến 1 628,5 MHz. \r\nCHÚ THÍCH\r\n 2 - Độ rộng băng đo sẽ là 3 kHz nếu các giới hạn của EIRP có hại được giảm\r\n tương ứng. \r\nCHÚ THÍCH\r\n 3 - Nội suy tuyến tính bằng dBW theo độ lệch tần số. \r\n | \r\n
2.4.2. Bức\r\nxạ có hại\r\nlớn nhất trong băng tần từ 1610,0 đến 1626,5 MHz và băng tần từ 1 626,5 đến 1\r\n628,5 MHz của một MES hoạt động với độ rộng băng chuẩn tắc nằm hoàn toàn trong\r\nbăng tần từ 1610,0 đến 1618,25 MHz được quy định tại Bảng 4.
\r\n\r\nBảng 4 - Bức xạ\r\ncó hại lớn nhất trong băng tần từ 1610,0 đến 1626,5 MHz và băng tần từ 1626,5\r\nđến 1628,5 MHz của một MES hoạt động với độ rộng băng chuẩn tắc nằm hoàn toàn\r\ntrong băng tần từ 1610,0 đến 1618,25 MHz
\r\n\r\n\r\n Độ lệch\r\n tần số, kHz \r\n | \r\n \r\n Trường\r\n hợp có sóng mang \r\n | \r\n ||
\r\n (CHÚ THÍCH\r\n 1) \r\n | \r\n \r\n EIRP,\r\n dBW \r\n( CHÚ THÍCH\r\n 3) \r\n | \r\n \r\n Độ rộng\r\n băng đo, kHz (CHÚ THÍCH 2) \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp đo \r\n | \r\n
\r\n Từ 0 đến 160 \r\nTừ 160 đến 2300 \r\nTừ 2300 đến 8500 \r\n | \r\n \r\n -32 \r\nTừ -32\r\n đến -56 \r\n-56 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n30 \r\n30 \r\n | \r\n \r\n Giá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1 - Xem Bảng\r\n 3 \r\nCHÚ THÍCH 2 - Xem\r\n Bảng 3 \r\nCHÚ THÍCH 3 - Xem\r\n Bảng 3 \r\n | \r\n
2.4.3. Bức xạ có hại lớn nhất\r\ncủa các sóng mang của MES trong băng tần hoạt động của các sóng mang CDMA được\r\nquy định tại Bảng 5.
\r\n\r\nBảng 5 - Bức xạ\r\ncó hại lớn nhất của các sóng mang của MES trong băng tần hoạt động của các sóng\r\nmang CDMA
\r\n\r\n\r\n Độ lệch\r\n tần số, kHz \r\n | \r\n \r\n Trường\r\n hợp có sóng mang \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n (CHÚ THÍCH\r\n 1) \r\n | \r\n \r\n EIRP,\r\n dBW \r\n(CHÚ THÍCH\r\n 2) \r\n | \r\n \r\n Độ rộng\r\n băng đo, \r\n\r\n kHz \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp đo \r\n | \r\n
\r\n Từ 0 đến\r\n 70 \r\nTừ 70\r\n đến 600 \r\nTừ 600\r\n đến 2000 \r\nTừ 2000\r\n đến 5000 \r\nTừ \r\n 5000 đến 16500 \r\n | \r\n \r\n Từ 6 đến -20 \r\nTừ 20 đến -28 \r\nTừ 28 đến -45 \r\nTừ 45 đến -69 \r\n- 69 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n30 \r\n30 \r\n30 \r\n30 \r\n | \r\n \r\n Giá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1 - Độ\r\n lệch tần số được xác định từ biên của độ rộng băng chuẩn tắc. \r\nCHÚ THÍCH 2 - Nội\r\n suy tuyến tính bằng dBW theo độ lệch tần số. \r\n | \r\n
2.5. Bức xạ có hại\r\ntrong trường hợp không có sóng mang
\r\n\r\n2.5.1. EIRP lớn nhất của bức\r\nxạ có hại trong trường hợp không có sóng mang được quy định tại Bảng 6.
\r\n\r\nBảng 6 - EIRP\r\nlớn nhất của bức xạ có hại trong trường hợp không có sóng mang
\r\n\r\n\r\n Tần số,\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n EIRP,\r\n dBW \r\n | \r\n \r\n Độ rộng\r\n băng đo, kHz \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp đo \r\n | \r\n
\r\n Từ 0,1\r\n đến 30 \r\n | \r\n \r\n - 87 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Giá trị\r\n đỉnh \r\n | \r\n
\r\n Từ 30,0\r\n đến 1000 \r\n | \r\n \r\n - 87 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n Giá trị\r\n đỉnh \r\n | \r\n
\r\n Từ\r\n 1000,0 đến 12750 \r\n | \r\n \r\n - 77 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n Giá trị\r\n đỉnh \r\n | \r\n
2.5.2. Mật độ EIRP trong\r\nkhoảng băng tần công tác
\r\n\r\nTrong băng tần số con\r\nbất kỳ thuộc băng tần từ 1610,0 đến 1626,5 MHz mà MES hoạt động, mật độ EIRP\r\nphải thoả mãn một trong hai yêu cầu sau:
\r\n\r\n- Mật độ EIRP trung\r\nbình do MES tạo ra không được lớn hơn: -3 dB(W/4 kHz)
\r\n\r\n- Mật độ EIRP đỉnh\r\ndo MES tạo ra không được lớn hơn: -15 dB(W/4 kHz)
\r\n\r\n2.6. Bức xạ\r\ncó hại ngoài băng tần số từ 1980,1 đến 2009,9 MHz (trường hợp có sóng mang)
\r\n\r\n2.6.1. Mật\r\nđộ EIRP\r\nlớn nhất của những bức xạ có hại từ MES nằm ngoài băng tần từ 1980,1 đến 2009,9\r\nMHz không được vượt quá giới hạn quy định tại Bảng 7.
\r\n\r\nBảng 7-\r\nBức xạ có hại ngoài băng tần từ 1980,1 đến 2009,9 MHz
\r\n\r\n\r\n Tần số,\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n Trường\r\n hợp có sóng mang \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n EIRP,\r\n dBW \r\n | \r\n \r\n Độ rộng\r\n băng đo \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp đo \r\n | \r\n
\r\n Từ 0,1 \r\n đến 30 \r\nTừ 30\r\n đến 1000 \r\nTừ 1000\r\n đến 1559 \r\nTừ \r\n 1559 đến 1626,5 \r\nTừ \r\n 1626,5 đến 195 \r\nTừ \r\n 1950 đến 1960 \r\nTừ \r\n 1960 đến 1970 \r\nTừ \r\n 1970 đến 1975 \r\nTừ \r\n 1975 đến 1978,1 \r\n | \r\n \r\n - 66 \r\n- 66 \r\n- 60 \r\n- 70 \r\n- 60 \r\n- 60 \r\n- 60 \r\n- 60 \r\n- 60 \r\n | \r\n \r\n 10 kHz \r\n100 kHz \r\n3\r\n MHz \r\n1\r\n MHz \r\n3\r\n MHz \r\n1\r\n MHz \r\n300 kHz \r\n100 kHz \r\n30 kHz \r\n | \r\n \r\n Giá trị\r\n đỉnh \r\nGiá trị\r\n đỉnh \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\n | \r\n
\r\n Từ \r\n 1978,1 đến 1980,1 \r\n | \r\n \r\n Các mức\r\n trong Bảng 8 đối với độ lệch tần số từ 0 đến 2 MHz sẽ áp dụng cho băng tần số\r\n từ 1978,1 đến 1980,1 MHz \r\n | \r\n ||
\r\n Từ \r\n 1980,1 đến 2009,9 \r\n | \r\n \r\n Không áp\r\n dụng \r\n | \r\n \r\n Không áp\r\n dụng \r\n | \r\n \r\n Không áp\r\n dụng \r\n | \r\n
\r\n Từ \r\n 2009,9 đến 2011,9 \r\n | \r\n \r\n Các mức trong Bảng\r\n 8 đối với độ lệch tần số từ 0 đến 2 MHz sẽ áp dụng cho băng tần số từ 2009,9\r\n đến 2011,9 MHz \r\n | \r\n ||
\r\n Từ \r\n 2011,9 đến 2015 \r\nTừ \r\n 2015 đến 2020 \r\nTừ \r\n 2020 đến 2030 \r\nTừ \r\n 2030 đến 2040 \r\nTừ \r\n 2040 đến 2060 \r\nTừ 2060\r\n đến 12750 \r\n | \r\n \r\n - 60 \r\n- 60 \r\n- 60 \r\n- 60 \r\n- 60 \r\n- 60 \r\n | \r\n \r\n 30 kHz \r\n100 kHz \r\n300 kHz \r\n1\r\n MHz \r\n3\r\n MHz \r\n3\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n Giá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n đỉnh \r\n | \r\n
2.7. Bức\r\nxạ có hại trong các băng tần từ 1980,1 đến 2009,9 MHz, băng tần từ 1978,1 đến\r\n1980,1 MHz và từ 2009,9 đến 2011,9 MHz (có sóng mang)
\r\n\r\n2.7.1. Mật\r\nđộ phổ EIRP lớn nhất của bức xạ có hại từ MES trong băng tần từ\r\n1978,1 tới 2011,9 MHz không được vượt quá giới hạn quy định tại Bảng 8 hoặc Bảng\r\n9.
\r\n\r\nBảng 8 -\r\nBức xạ có hại lớn nhất trong băng tần từ 1980,1 đến 2009,9 MHz từ một sóng mang\r\nTDMA; và bức xạ có hại lớn nhất trong các băng tần từ 1 978,1 đến 1980,1 MHz và\r\nbăng tần từ 2009,9 đến 2011,9 MHz từ sóng mang bất kỳ
\r\n\r\n\r\n Độ lệch\r\n tần số, \r\nkHz \r\n(CHÚ THÍCH\r\n 1) \r\n | \r\n \r\n Trường\r\n hợp có sóng mang \r\n | \r\n ||
\r\n EIRP,\r\n dBW \r\n | \r\n \r\n Độ rộng\r\n băng đo, kHz \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp đo \r\n | \r\n |
\r\n Từ 0 đến 166 \r\nTừ 166 đến 575 \r\nTừ 575\r\n đến 1175 \r\nTừ 1175\r\n đến 1525 \r\nTừ 1525\r\n đến 32000 \r\n | \r\n \r\n 0 - (độ\r\n lệch ´ 55/166) \r\n- 55 \r\n- 60 \r\n- 50 -\r\n [(độ lệch -1 175)´\r\n 5/350] \r\n- 55 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n3 \r\n3 \r\n30 (Chú thích\r\n 2) \r\n30 (Chú\r\n thích 2) \r\n | \r\n \r\n Giá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1 - Độ\r\n lệch tần số được xác định từ biên của độ rộng băng chuẩn tắc. \r\nCHÚ THÍCH 2 - Độ rộng băng đo được\r\n dùng có thể là 3 kHz nếu những giới hạn của EIRP có hại giảm tương ứng. \r\n | \r\n
Bảng 9 -\r\nBức xạ có hại lớn nhất trong băng tần từ 1980,1 đến 2009,9 MHz từ một sóng mang\r\nCDMA
\r\n\r\n\r\n Độ lệch\r\n tần số, \r\nkHz \r\n | \r\n \r\n Trường\r\n hợp có sóng mang \r\n | \r\n
| \r\n ||||||
| \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n EIRP,\r\n dBW \r\n | \r\n \r\n Độ rộng\r\n băng đo, kHz \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp đo \r\n | \r\n ||||
\r\n Từ 0 đến 160 \r\nTừ 160 đến 2300 \r\nTừ 2300 đến 32000 \r\n | \r\n \r\n - 35 \r\n-35 -[(độ lệch\r\n -160)´\r\n 21/2140] \r\n- 56 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n30 \r\n30 \r\n | \r\n \r\n Giá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\nGiá trị\r\n trung bình \r\n | \r\n
| \r\n ||||
\r\n CHÚ THÍCH- \r\n Độ lệch tần số được xác định từ biên của độ rộng băng chuẩn tắc. \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
2.7.2. Bức\r\nxạ có hại\r\ntrong trường hợp không có sóng mang
\r\n\r\n2.7.2.1.\r\nGiá trị EIRP lớn nhất của những bức xạ có hại ở trạng thái không có sóng mang\r\nkhông được vượt quá các giới hạn quy định trong Bảng 6.
\r\n\r\n2.7.2.2.\r\nBức xạ có hại lớn nhất ngoài băng tần từ 1610 đến 1626,5 MHz và băng tần từ\r\n1626,5 đến 1626,8 MHz đối với MES.
\r\n\r\nKhi sử\r\ndụng kỹ thuật truy nhập CDMA xem Bảng 2.
\r\n\r\n2.8. Chức\r\nnăng kiểm tra và điều khiển của MES
\r\n\r\n2.8.1.\r\nChức năng tự kiểm tra
\r\n\r\n- MES phải\r\ncó chức năng điều khiển xử lý trung tâm gồm sự điều hành về lưu lượng/ truyền\r\ndẫn, kiểm tra và điều khiển.
\r\n\r\n- Chức\r\nnăng của bộ xử lý phải nhận biết được hư hỏng về phần cứng và phần mềm của bộ\r\nxử lý.
\r\n\r\n- Trong\r\nkhoảng thời gian nhỏ hơn 1s kể từ khi nhận biết hư hỏng xảy ra, MES phải dừng\r\ntruyền dẫn cho đến khi mà chức năng điều khiển của bộ xử lý xác định rằng toàn\r\nbộ các điều kiện hư hỏng đã được loại bỏ.
\r\n\r\n- Những\r\nđiều kiện hư hỏng gây ra mất truyền dẫn phải được chỉ rõ và thông báo cho người\r\ndùng.
\r\n\r\n2.8.2. Điều\r\nkhiển hệ thống con tạo tần số phát
\r\n\r\n- MES phải\r\ncó chức năng kiểm tra hệ thống con tạo tần số phát.
\r\n\r\n- Trong\r\nkhoảng thời gian nhỏ hơn 5 s kể từ khi xẩy ra hư hỏng của hệ thống con tạo tần\r\nsố phát, sự truyền dẫn phải dừng lại (mất sóng mang) cho đến khi chức năng điều\r\nkhiển của hệ thống con tạo tần số phát xác định được rằng toàn bộ các hư hỏng\r\nđã được loại bỏ.
\r\n\r\n- Những\r\nđiều kiện hư hỏng gây ra mất truyền dẫn phải được chỉ rõ và thông báo cho người\r\ndùng.
\r\n\r\n2.8.3.\r\nCung cấp và nhận tín hiệu điều khiển mạng
\r\n\r\n- MES\r\nkhông phát RF khi được cấp nguồn.
\r\n\r\n- MES phải\r\nở trạng thái không phát RF khi đã được cấp nguồn, trạng thái này phải được duy\r\ntrì trong khi MES chưa được đồng bộ với kênh điều khiển mạng thích hợp.
\r\n\r\n- MES\r\nkhông thể khởi đầu trạng thái có sóng mang khi chưa được đồng bộ với kênh điều\r\nkhiển mạng thích hợp.
\r\n\r\n- Trong\r\nkhoảng 30s kể từ khi xảy ra mất kênh điều khiển mạng thích hợp, MES phải ngừng\r\nphát.
\r\n\r\n2.8.4. Các\r\ntrạm vô tuyến trong một thiết bị đầu cuối song-mốt hoặc đa-mốt
\r\n\r\nCác trạm\r\nvô tuyến trong một MES đa-mốt sẽ không phát tín hiệu khi chưa được đồng bộ với\r\nkênh điều khiển từ hệ thống phù hợp với nó.
\r\n\r\n2.9. Nhận\r\ndạng thiết bị
\r\n\r\n2.9.1. Mỗi MES\r\nphải có một mã nhận dạng riêng đối với S-PCN của mình.
\r\n\r\n2.9.2. MES phải\r\ncó khả năng truyền mã nhận dạng của nó khi nhận được một lệnh của NCF thích hợp\r\nđược gán cho chính mình.
\r\n\r\n2.9.3. MES không\r\ncho phép người sử dụng sửa đổi đối với MIC bằng việc sử dụng thủ tục truy nhập\r\nthông thường.
\r\n\r\n2.10.\r\nPhương pháp đo kiểm
\r\n\r\n- Đo kiểm \r\nphải tiến hành tại các tần số phát cực đại và cực tiểu trong dải tần số được\r\nphân định của MES.
\r\n\r\n- Các điều\r\nkiện môi trường đo kiểm được quy định trong (mục 2.12).
\r\n\r\n- Với mỗi\r\nphép đo kiểm, sử dụng STE hoặc các thiết bị đo kiểm khác, đồng thời mỗi đầu\r\ncuối MES phải được đặt chế độ phát một trong các tần số phát đã được quy định\r\nvới công suất cực đại ở tần số này để thực hiện việc đo kiểm.
\r\n\r\n- Thiết bị\r\nđo kiểm: yêu cầu mức nhiễu nền của máy phân tích phổ được quy định ít nhất phải\r\nthấp hơn 6 dB so với giới hạn cho phép trong Bảng 2.
\r\n\r\n- Phép đo\r\nkiểm được thực hiện hoặc với phương pháp đo thiết bị tháo được anten hoặc với\r\nphương pháp đo thiết bị có cả anten theo quy định trong điều khoản A4 của\r\nTBR41/42.
\r\n\r\n- Đo kiểm\r\ncác bức xạ có hại cho thiết bị đầu cuối tháo được anten: áp dụng theo Phụ lục C\r\ncủa TBR41/42.
\r\n\r\n- Đo kiểm\r\ncác bức xạ có hại cho thiết bị đầu cuối gồm cả anten: áp dụng theo Phụ lục D\r\ncủa TBR41/42.
\r\n\r\n2.10.1. \r\nĐo kiểm tại điểm cực đại, cực tiểu
\r\n\r\n- Trong\r\ntrường hợp đo kiểm các điểm cực đại, cực tiểu thì máy phân tích phổ được đặt ở\r\nchế độ đánh điểm và phải thoả mãn các điều kiện sau:
\r\n\r\n+ Đánh\r\nđiểm tần số: theo yêu cầu của giải tần số cần đánh giá.
\r\n\r\n+ Độ rộng\r\nbăng phân giải: theo quy định ở Bảng 2 và Bảng 7.
\r\n\r\n+ Độ rộng\r\nbăng hiển thị: 3 lần lớn hơn độ rộng băng cần đo kiểm.
\r\n\r\n- Đặt chế\r\nđộ đo điểm cực đại: có
\r\n\r\n- Thời\r\ngian đánh điểm tần số phải lấy là thời gian ngắn nhất có thể được phù hợp với\r\nviệc hiệu chuẩn theo quy định và tiện lợi cho thao tác.
\r\n\r\n- Với phép\r\nđo kiểm các điểm cực đại, cực tiểu, máy phân tích phổ phải được đặt ở chế độ\r\nbước nhảy tần số theo quy định như Bảng 2 và Bảng 7.
\r\n\r\n2.10.2. Đo\r\nkiểm bằng cách lấy giá trị trung bình
\r\n\r\n- Máy phân\r\ntích phổ phải được đặt ở chế độ đánh điểm và thoả mãn các điều kiện sau:
\r\n\r\n+ Đánh\r\nđiểm tần số: theo yêu cầu của điểm tần số cần đánh giá
\r\n\r\n+ Độ rộng\r\nbăng phân giải: theo quy định ở Bảng 2 và Bảng 7.
\r\n\r\n+ Độ rộng\r\nbăng hiển thị: tương đương độ rộng băng đo kiểm.
\r\n\r\n+ Đặt chế\r\nđộ đo trung bình: có.
\r\n\r\n- Thời\r\ngian đo kiểm phải đảm bảo rằng độ sai lệch giữa các giá trị đo được, sau khi\r\nlấy trung bình cho các mẫu đo liên tiếp nhau phải nhỏ hơn 1 dB. Nếu các giá trị\r\nđo được đều nằm trong giới hạn cho phép ở Bảng 2 và Bảng 7 thì thời gian đo\r\nkiểm lấy là 100 ms.
\r\n\r\n- Đối với\r\nphép đo kiểm lấy giá trị trung bình, máy phân tích phổ phải được đặt chế độ\r\nbước nhảy tần số theo quy định ở Bảng 2 và Bảng 7.
\r\n\r\n2.11. Các\r\nyêu cầu về đo kiểm
\r\n\r\n- Đối với\r\ncác phép đo kiểm bức xạ có hại cho các đầu cuối, các giá trị đều phải nằm trong\r\ngiới hạn cho phép quy định ở Bảng 2 và Bảng 7.
\r\n\r\n- Đối với\r\ncác phép đo kiểm bức xạ có hại cho các đầu cuối gồm cả anten, thì giá trị đo\r\nđược sau khi cộng với cả tăng ích anten cực đại cũng đều phải nằm trong giới\r\nhạn cho phép quy định ở Bảng 2 và Bảng 7.
\r\n\r\n2.11.1. Đối với\r\nthông tin di động qua hệ thống vệ tinh quỹ đạo tròn trung gian\r\ncó quy định thêm trong phần phương pháp đo kiểm
\r\n\r\n- Sóng\r\nmang phát phải được điều chế bằng một tín hiệu đo kiểm ở tốc độ lớn nhất như\r\nquy định trong A.2.3 của TBR42.
\r\n\r\n2.12. Điều\r\nkiện đo kiểm
\r\n\r\n2.12.1. Điều kiện\r\nnguồn điện được quy định tại Bảng 11.
\r\n\r\nBảng 11 -\r\nĐiều kiện nguồn điện
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n thiết bị \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n Điện áp \r\n | \r\n
\r\n Máy cầm\r\n tay \r\n | \r\n \r\n Danh\r\n định \r\n | \r\n \r\n Điện áp\r\n danh định, %: ±\r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Không\r\n phải máy cầm tay \r\n | \r\n \r\n Danh\r\n định \r\n | \r\n \r\n Điện áp\r\n cao nhất,%: + 0/-2 \r\n | \r\n
\r\n Không\r\n phải máy cầm tay \r\n | \r\n \r\n Danh\r\n định \r\n | \r\n \r\n Điện áp\r\n thấp nhất, %: -0/+2 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH\r\n - Nhiệt độ danh định, 0C: từ +15 đến +35 \r\n | \r\n
2.12.2. Điều kiện\r\nmôi trường hoạt động
\r\n\r\n- Nhiệt\r\nđộ, 0C: từ -10 đến +50.
\r\n\r\n- Độ ẩm\r\ntương đối, %: tới 100.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác các trạm\r\nđầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu Thuộc phạm vi\r\nđiều chỉnh quy định tại điều 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong\r\nQuy chuẩn này.
\r\n\r\n4.\r\nTRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
\r\n\r\nCác tổ\r\nchức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy\r\nđịnh về chứng nhận, công bố hợp quy các trạm đầu cuối di động\r\nmặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong\r\nbăng tần 1 - 3 GHz và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà\r\nnước theo các quy định hiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
5.1. Cục Viễn\r\nthông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức triển khai hướng\r\ndẫn, quản lý các các trạm đầu cuối di\r\nđộng mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh\r\ntrong băng tần 1 - 3 GHz theo Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.2. Quy chuẩn này\r\nđược áp dụng thay thế Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-180: 1999 "Trạm đầu cuối di\r\nđộng mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh\r\nbăng tần 1-3 GHz -Quy định kỹ thuật".
\r\n\r\n5.3. Trong\r\ntrường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được\r\nthay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
- Thủ tục\r\nđo: áp dụng Phụ lục C của TBR 41/42.
\r\n\r\n- Cấu hình\r\nđo: quy định tại Hình A1.
\r\n\r\nA.1. Thủ\r\ntục đo bức xạ đỉnh của MES
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình A.1 -\r\nCấu hình đo
\r\n\r\nVới: 1 - MES đo\r\nthử (với anten)
\r\n\r\n2\r\n- Anten đo
\r\n\r\n3\r\n- Bộ lọc đầu vào (nếu cần)
\r\n\r\n4 - Máy phân tích phổ
\r\n\r\nA.2. Cấu hình\r\nđo trong trường hợp trạm kiểm tra không thể lấy chuẩn được, xem Phụ lục\r\nC của TBR41/42.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình A.2 -\r\nCấu hình đo
\r\n\r\nVới:\r\n 1 - Bộ tạo sóng tín hiệu RF (tín hiệu hình sin)
\r\n\r\n2 - Anten\r\nthay thế
\r\n\r\n3\r\n- Anten kiểm tra
\r\n\r\n4\r\n- Máy phân tích phổ
\r\n\r\nA.3. Thủ tục\r\nđo
\r\n\r\nÁp dụng Phụ\r\nlục C của TBR41/42.
\r\n\r\nCấu hình đo: \r\nHình A3
\r\n\r\nĐể đo cho\r\ncác máy phát có lỗ cắm anten và phải được thực hiện thêm đối với đo truyền dẫn\r\ncủa MES trong trường hợp những bức xạ có hại
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình A.3 -\r\nCấu hình đo
\r\n\r\nVới:\r\n 1 - Tải kiểm tra
\r\n\r\n2\r\n- MES kiểm tra (cổng anten được nối tới tải kiểm tra)
\r\n\r\n3\r\n- Anten kiểm tra
\r\n\r\n4\r\n- Máy phân tích phổ
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
- Song mốt.
\r\n\r\n- Kích\r\nthước nhỏ, có nguồn bên trong và có khả năng chuyển vùng toàn cầu.
\r\n\r\n- Phù hợp\r\nvới các dịch vụ của GSM và GM PCS, chuyển đổi tự động hoặc nhân công.
\r\n\r\n- Có quay\r\nsố kiểu DTMF.
\r\n\r\n- Có quay\r\nsố nhanh, lưu trữ các số gọi.
\r\n\r\n- Có cài\r\nđặt sẵn cổng dữ liệu và modem.
\r\n\r\n- Có hiển\r\nthị tinh thể lỏng và có độ tương phản cao.
\r\n\r\n- Có bộ\r\nchỉ thị thư thoại cho các cuộc gọi bị hỏng.
\r\n\r\n- Có phím\r\nkhoá an toàn.
\r\n\r\n- Có đường\r\nriêng cho thoại và báo hiệu.
\r\n\r\n- Có dịch\r\nvụ thông báo ngắn.
\r\n\r\n- Có gọi\r\nkhẩn cấp.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
Chỉ tiêu về độ rung cho phép của MES
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng C.1 -\r\nChỉ tiêu về độ rung cho phép của MES
\r\n\r\n\r\n Khoảng\r\n tần số, Hz \r\n | \r\n \r\n Biến\r\n thiên ngẫu nhiên của mật độ phổ gia tăng \r\n | \r\n
\r\n Từ \r\n 5 đến 20 \r\n | \r\n \r\n 0,96 m2/s3\r\n (+0/-5%) \r\n | \r\n
\r\n Từ 20 \r\n đến 100 \r\n | \r\n \r\n 0,96 m2/s3\r\n (+0/-5%) tại 20 Hz sau đó \r\n | \r\n
\r\n -3\r\n dB/octave (+/-5%) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Bảng D.1\r\n- Tốc độ truyền dẫn của MES
\r\n\r\n\r\n Tốc độ\r\n truyền, kb/s \r\n | \r\n \r\n BER \r\n | \r\n
\r\n Thoại: \r\n từ 1,2 đến 9,6 \r\nDữ liệu:\r\n từ 0,3 đến 9,6 \r\nFAX:\r\n nhóm 3 với thiết bị phụ trợ \r\n | \r\n \r\n ≤ 10-2 \r\n≤ 10-6 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
E1. Thủ\r\ntục đo bức xạ trung bình của MES
\r\n\r\n- Cấu hình\r\nđo: Hình 1 theo C.3.1 của TBR 41/42.
\r\n\r\n- Thủ tục\r\nđo bức xạ trung bình của vỏ máy: C.3.2 của TBR41/42.
\r\n\r\nE2. Thủ\r\ntục đo bức xạ truyền dẫn (Conducted emission)
\r\n\r\n- Không có\r\nnhững yêu cầu đặc biệt nào đối với trạm/ MES cần kiểm tra, trừ trường hợp là\r\nphải đảm bảo sẽ không tạo ra nhiễu đối với sự hoạt động của các hệ thống thông\r\ntin trên mặt đất và thông tin vệ tinh.
\r\n\r\nE3. Thủ\r\ntục đo bức xạ truyền dẫn (giá trị đỉnh): theo D.2 của TBR\r\n41/42.
\r\n\r\nE4. Thủ\r\ntục đo bức xạ truyền dẫn (giá trị trung bình): theo D.3 của TBR\r\n41/42.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 40:2011/BTTTT về trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1 – 3 GHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 40:2011/BTTTT về trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1 – 3 GHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | QCVN40:2011/BTTTT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-10-26 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |