QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\nVỀ\r\nTHIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỂM - ĐA ĐIỂM DẢI TẦN DƯỚI 1 GHZ
\r\n\r\n\r\n\r\nNational technical\r\nregulation
\r\n\r\non\r\nPoint-to-Multipoint digital radio equipment
\r\n\r\nbelow 1 GHz using\r\nFDMA
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Lời nói đầu \r\nQCVN 46 : 2011/BTTTT\r\n được xây dựng trên cơ sở soát xét, chuyển đổi Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-236:\r\n 2006 “Thiết bị vô tuyến điểm - đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập\r\n FDMA - Yêu cầu kỹ thuật” ban hành theo Quyết định số 27/2006/QĐ-BBCVT ngày\r\n 25/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và\r\n Truyền thông). \r\nCác quy định kỹ\r\n thuật được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn ETSI EN 301 460-1 V1.1.1 (2000-10),\r\n ETSI EN 301 460-4 V1.1.1 (2000-10), ETSI EN 301 126-2-1 V1.1.1 (2000-12),\r\n ETSI EN 301 126-2-2 V1.1.1 (2000-11) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu\r\n (ETSI). \r\nQCVN 46 : 2011/BTTTT\r\n do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên\r\n soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt và Bộ Thông tin và Truyền thông\r\n ban hành theo Thông tư số 29/2011/TT-BTTTT ngày 26/10/2011 của Bộ trưởng Bộ\r\n Thông tin và Truyền thông. \r\n\r\n | \r\n
Quy chuẩn kỹ thuật\r\nquốc gia này quy định các yêu cầu tối thiểu và phương pháp đo kiểm các thiết bị\r\nsử dụng trong hệ thống vô tuyến chuyển tiếp số điểm - đa điểm sử dụng sử dụng\r\nphương pháp truy nhập FDMA dải tần dưới 1 GHz.
\r\n\r\nCác hệ thống vô tuyến\r\nđiểm - đa điểm (P-MP) này cung cấp truy nhập đến cả mạng công cộng và mạng thuê\r\nriêng bằng các giao diện mạng được chuẩn hoá khác nhau (ví dụ như mạch vòng hai\r\ndây, ISDN...).
\r\n\r\nCó thể sử dụng hệ\r\nthống này để xây dựng các mạng truy nhập bằng kiến trúc đa tế bào để phủ sóng\r\ncác vùng nông thôn. Một yêu cầu quan trọng để liên lạc trong các vùng nông thôn\r\nlà khả năng khắc phục điều kiện không có đường truyền sóng trực xạ (NLOS).
\r\n\r\nQuy chuẩn kỹ thuật\r\nquốc gia này bao trùm các ứng dụng điểm - đa điểm điển hình, được phân phát\r\ntrực tiếp hoặc gián tiếp, hoặc trong bất kỳ lớp mạng chuyển tải bổ sung nào,\r\nbao gồm cả đa truy nhập Internet, dưới đây:
\r\n\r\ntruyền dẫn
\r\n\r\n- \r\nthoại;
\r\n\r\n- \r\nfax;
\r\n\r\n- \r\nsố\r\nliệu băng tần thoại;
\r\n\r\nliên quan đến các giao diện tương tự\r\nvà:
\r\n\r\n- \r\nsố\r\nliệu;
\r\n\r\n- \r\nISDN\r\nBA (2B+D);
\r\n\r\nliên quan đến giao diện số.
\r\n\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy\r\nđịnh các yêu cầu đối với thiết bị đầu cuối vô tuyến và thiết bị vô tuyến chuyển\r\ntiếp.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia này được\r\náp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản\r\nxuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn kỹ thuật\r\nquốc gia này trên lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n\r\n\r\nITU-R F.697-2 Error performance and\r\navailability objectives for the local grade portion at each end of an\r\nintegrated services digital network connection at a bit rate below the primary\r\nrate utilizing digital radio-relay systems.
\r\n\r\nITU-T G.821 Error performance of an\r\ninternational digital connection operating at a bit rate below the primary rate\r\nand forming part of an integrated services digital network.
\r\n\r\nITU-T G.773 Protocol suites for\r\nQ-Interfaces for managements of transmission systems.0
\r\n\r\nETS 300 019 Equipment Engineering\r\n(EE); Environmenal conditions and environment test for telecommunications\r\nequipment.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.4.1. Tải dung lượng đầy đủ (Full\r\nCapacity Load - FCL)
\r\n\r\nTải dung lượng đầy đủ được xác định bằng số\r\nlượng cực đại các tín hiệu 64 kbit/s hoặc tương đương mà một CS có thể phát và\r\nthu lại trong băng tần RF cho trước, đáp ứng đầy đủ được chỉ tiêu chất lượng đã\r\nbiết và các mục đích sẵn có trong các điều kiện pha đinh.
\r\n\r\n1.4.2. Trễ tuyến vòng (Round trip delay)\r\n
\r\n\r\nTrễ tuyến vòng được xác định bằng\r\ntổng các trễ từ điểm F đến điểm G và ngược lại (như trong Hình 1) bao gồm cả\r\ntrễ của các bộ lặp.
\r\n\r\n\r\n\r\ndB decibel
\r\n\r\ndBm decibel\r\nứng với 1 mW
\r\n\r\nGHz giga\r\nhéc
\r\n\r\nkm kilo\r\nmét
\r\n\r\nMbit/s megabit\r\ntrên giây
\r\n\r\nMHz mega\r\nhéc
\r\n\r\nns \r\n nano giây
\r\n\r\nppm phần\r\ntriệu
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n ATPC \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n khiển công suất phát tự động \r\n | \r\n \r\n Automatic\r\n Transmit Power Control \r\n | \r\n
\r\n BA \r\n | \r\n \r\n Định\r\n vị kênh điều khiển quảng bá \r\n | \r\n \r\n Broadcast\r\n Control Channel Allocation \r\n | \r\n
\r\n BER \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ lỗi bit \r\n | \r\n \r\n Bit\r\n Error Rate \r\n | \r\n
\r\n CCS \r\n | \r\n \r\n Trạm\r\n điều khiển trung tâm \r\n | \r\n \r\n Central\r\n Controller Station \r\n | \r\n
\r\n CRS \r\n | \r\n \r\n Trạm\r\n vô tuyến trung tâm \r\n | \r\n \r\n Central\r\n Radio Station \r\n | \r\n
\r\n CS \r\n | \r\n \r\n Trạm\r\n trung tâm \r\n | \r\n \r\n Central\r\n Station \r\n | \r\n
\r\n CW \r\n | \r\n \r\n Sóng\r\n liên tục \r\n | \r\n \r\n Continuous\r\n Wave \r\n | \r\n
\r\n DAMA \r\n | \r\n \r\n Đa\r\n truy nhập gán theo yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Demand\r\n Assigned Multiple Access \r\n | \r\n
\r\n DS-CDMA \r\n | \r\n \r\n Đa\r\n truy nhập phân chia theo mã chuỗi trực tiếp \r\n | \r\n \r\n Direct\r\n Sequence Code Division Multiple Access \r\n | \r\n
\r\n EMC \r\n | \r\n \r\n Tương\r\n thích điện từ trường \r\n | \r\n \r\n ElectroMagnetic\r\n Compatibility \r\n | \r\n
\r\n FCL \r\n | \r\n \r\n Tải\r\n dung lượng đầy đủ \r\n | \r\n \r\n Full\r\n Capacity Load \r\n | \r\n
\r\n FDD \r\n | \r\n \r\n Truyền dẫn song công phân chia theo tần số \r\n | \r\n \r\n Frequency Division Duplex \r\n | \r\n
\r\n FDMA \r\n | \r\n \r\n Đa\r\n truy nhập phân chia theo tần số \r\n | \r\n \r\n Frequency\r\n Division Multiple Access \r\n | \r\n
\r\n FH \r\n | \r\n \r\n Nhảy\r\n tần \r\n | \r\n \r\n Frequency\r\n Hopping \r\n | \r\n
\r\n FH-CDMA \r\n | \r\n \r\n Đa\r\n truy nhập phân chia theo mã nhảy tần \r\n | \r\n \r\n Frequency\r\n Hopping Code Division Multiple Access \r\n | \r\n
\r\n ISDN \r\n | \r\n \r\n Mạng\r\n số tích hợp đa dịch vụ \r\n | \r\n \r\n Integrated\r\n Service Digital Network \r\n | \r\n
\r\n ITU \r\n | \r\n \r\n Liên\r\n minh Viễn thông Quốc tế \r\n | \r\n \r\n International\r\n Telecommunications Union \r\n | \r\n
\r\n LO \r\n | \r\n \r\n Bộ\r\n dao động nội \r\n | \r\n \r\n Local\r\n Oscillator \r\n | \r\n
\r\n MOS \r\n | \r\n \r\n Điểm\r\n số đánh giá trung bình \r\n | \r\n \r\n Mean\r\n Opinion Score \r\n | \r\n
\r\n P-MP \r\n | \r\n \r\n Điểm\r\n - đa điểm \r\n | \r\n \r\n Point\r\n to Multipoint \r\n | \r\n
\r\n PSTN \r\n | \r\n \r\n Mạng\r\n điện thoại chuyển mạch công cộng \r\n | \r\n \r\n Public\r\n Switched Telephone Network \r\n | \r\n
\r\n QDU \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị méo lượng tử \r\n | \r\n \r\n Quantization\r\n Distortion Unit \r\n | \r\n
\r\n RF \r\n | \r\n \r\n Tần\r\n số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n Radio\r\n Frequency \r\n | \r\n
\r\n RS \r\n | \r\n \r\n Trạm lặp \r\n | \r\n \r\n Repeater Station \r\n | \r\n
\r\n RSL \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n của tín hiệu thu \r\n | \r\n \r\n Receive\r\n Signal Level \r\n | \r\n
\r\n Rx \r\n | \r\n \r\n Máy thu \r\n | \r\n \r\n Receiver \r\n | \r\n
\r\n TDD \r\n | \r\n \r\n Truy nhập song công phân chia thời gian \r\n | \r\n \r\n Time Division Duplex \r\n | \r\n
\r\n TDMA \r\n | \r\n \r\n Đa\r\n truy nhập phân chia theo thời gian \r\n | \r\n \r\n Time\r\n Division Multiple Access \r\n | \r\n
\r\n TE \r\n | \r\n \r\n Thiết\r\n bị đầu cuối \r\n | \r\n \r\n Terminal\r\n Equipment \r\n | \r\n
\r\n TM \r\n | \r\n \r\n Truyền dẫn và ghép kênh \r\n | \r\n \r\n Transmission and Multiplex \r\n | \r\n
\r\n TMN \r\n | \r\n \r\n Mạng\r\n quản lý viễn thông \r\n | \r\n \r\n Telecommunications\r\n Management Network \r\n | \r\n
\r\n TS \r\n | \r\n \r\n Trạm\r\n đầu cuối \r\n | \r\n \r\n Terminal\r\n Station \r\n | \r\n
\r\n Tx \r\n | \r\n \r\n Máy\r\n phát \r\n | \r\n \r\n Transmitter \r\n | \r\n
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
\r\n\r\n2.1. Các đặc tính kỹ\r\nthuật chung
\r\n\r\n2.1.1. Cấu hình hệ thống
\r\n\r\nTrạm trung tâm kết\r\nnối với tổng đài chuyển mạch nội hạt (điểm dịch vụ) thực hiện chức năng điều\r\nkhiển tập trung bằng cách chia sẻ tổng các kênh sẵn có trong hệ thống. Trạm\r\ntrung tâm kết nối với tất cả các trạm đầu cuối (TS) trực tiếp hoặc qua một trạm\r\nlặp (RS) bằng các đường truyền vô tuyến. Khi có một tuyến truyền dẫn số khả\r\ndụng, có thể tối ưu hoạt động của mạng vô tuyến bằng cách tách riêng CSS được lắp\r\nđặt tại vị trí tổng đài và CRS.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH 1: Một CRS có thể bao gồm nhiều thiết bị thu\r\nphát.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Một CCS có thể điều khiển nhiều CRS.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Một TS có thể phục vụ nhiều TE.
\r\n\r\nHình\r\n1 - Cấu hình hệ thống
\r\n\r\nSơ đồ khối dưới đây biểu diễn các kết\r\nnối điểm - điểm của các máy thu phát P-MP giữa CRS và TS và ngược lại (như\r\ntrong Hình 2).
\r\n\r\n\r\n\r\n Phi đơ Phi đơ\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
Hình\r\n2 - Sơ đồ khối hệ thống RF
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các điểm trong sơ\r\nđồ khối trên chỉ là các điểm chuẩn; các điểm B, C và D, B’, C’ và D’ có thể\r\ntrùng nhau.
\r\n\r\nCấu hình đo kiểm chung:
\r\n\r\nThiết bị P-MP được thiết kế hoạt động\r\nnhư một hệ thống truy nhập kết nối với một nút mạng (ví dụ chuyển mạch nội hạt)\r\nvà thiết bị đầu cuối của khách hàng (Hình 1). Thực hiện các phép đo kiểm hợp\r\nquy trên một hướng tuyến đơn lẻ (Hình 2), nhưng đối với một số phép đo xác\r\nđịnh, ví dụ đo thiết bị thiết lập báo hiệu, cả tuyến lên và xuống phải hoạt\r\nđộng, cấu hình đo kiểm thiết bị tối thiểu để đo cho chỉ một thuê bao được trình\r\nbày ở Hình 3, trong đó các tuyến RF hướng lên và xuống phải được tách biệt bởi\r\nmột cặp bộ song công và các bộ suy hao riêng biệt được chèn vào ở mỗi tuyến.\r\nKhi không có thêm chỉ dẫn cụ thể của nhà cung cấp thì khuyến nghị các tuyến\r\nhoạt động tại ngưỡng (RSL) + n dB với n là một nửa dải động của tuyến\r\ntrừ khi đang đo kiểm máy thu. Các máy thu khác cần tiếp tục hoạt động tại\r\nngưỡng (RSL) + n dB.
\r\n\r\nGhép các bộ chia đã hiệu chuẩn hoặc\r\ncác bộ ghép có hướng vào các điểm A, B, C và D (Hình 3 và 4) theo yêu cầu đối\r\nvới từng phép đo để tạo ra các điểm đo hoặc nguồn nhiễu.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Các hệ thống TDD có thể chỉ yêu cầu một đường dẫn với một bộ\r\nsuy hao
\r\n\r\nHình\r\n3 - Cấu hình đo kiểm trạm đầu cuối đơn lẻ
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ghép các bộ chia đã\r\nhiệu chuẩn hoặc bộ ghép có hướng vào các điểm A, B, C và D theo yêu cầu đối với\r\ntừng phép đo để tạo ra các điểm đo kiểm hoặc nguồn nhiễu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Khi đo kiểm máy\r\nphát TS để chứng tỏ rằng thiết bị đáp ứng các yêu cầu về phát xạ giả và mặt nạ\r\nphát xạ, mạch chia chỉ có một TS nối đến và có thể bỏ đi mạch này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Hệ thống P-MP cần\r\nđo kiểm là hệ thống song công, yêu cầu các tính năng như đồng bộ thời gian/tần\r\nsố và ATPC cho cả hai tuyến lên và xuống phải hoạt động chính xác. Để đảm bảo\r\nkết quả đo trên tuyến lên hoặc tuyến xuống (ví dụ RSL của máy thu) không chịu\r\nảnh hưởng của các tuyến khác thì cần phải tạo ra suy hao thấp hơn, hoặc tăng\r\ncông suất của máy phát, trong tuyến khác đó. Khi không có chỉ dẫn của nhà cung\r\ncấp thiết bị, khuyến nghị các tuyến khác phải hoạt động tại ngưỡng (RSL) + n\r\ndB.
\r\n\r\nTất cả các thủ tục đo trong tài liệu\r\nnày, phải áp dụng cho cả CRS và TS. Trừ khi có quy định khác, nếu không phải\r\nthực hiện phép đo các yêu cầu thiết yếu tại điện áp cung cấp danh định và tới\r\nhạn, tại nhiệt độ môi trường với công suất ra cực đại. Thực hiện các phép đo\r\ntần số, phổ tần, công suất RF tại các tần số cao, trung bình và thấp nằm trong\r\ndải tần số được công bố. Thực hiện việc lựa chọn các tần số RF này bằng điều\r\nkhiển từ xa hoặc cách khác.
\r\n\r\nCác trạm trung tâm hoặc trạm đầu xa có\r\năng ten tích hợp phải được trang bị cáp đồng trục hoặc chuyển đổi ống dẫn sóng\r\nthích hợp để dễ dàng thực hiện được các phép đo đã được mô tả.
\r\n\r\nĐối với các phép đo cần phải sử dụng\r\nđồng thời nhiều TS, thì bố trí đo kiểm như trong Hình 4. Để trao đổi được thông\r\ntin, có thể mô phỏng tải lưu lượng và các thiết bị như mạch vòng trở lại từ xa\r\nđể định tuyến lưu lượng qua hệ thống.
\r\n\r\nCấu hình bố trí đo kiểm này nhằm đảm\r\nbảo rằng thiết bị hoạt động theo cách thông thường tương tự cấu hình của thiết\r\nbị khi đo kiểm mặt nạ của máy phát và RSL.
\r\n\r\n\r\n\r\n CHÚ\r\n THÍCH: Các hệ thống FDD có thể chỉ yêu cầu một đường dẫn với một bộ suy hao TDD\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
Hình\r\n4 - Cấu hình đo kiểm nhiều trạm đầu cuối
\r\n\r\n2.1.2. Bố trí kênh và băng tần
\r\n\r\nCác băng tần số sử dụng cho hệ thống\r\nP-MP phải theo qui định của Cục tần số Vô tuyến điện.
\r\n\r\nBảng 1 dưới đây liệt kê một số băng\r\ntần dưới 1 GHz dùng cho hệ thống P-MP.
\r\n\r\nBảng 1 - Các băng tần số
\r\n\r\n\r\n Băng tần số \r\n | \r\n
\r\n 146 MHz đến 174 MHz \r\n | \r\n
\r\n 335,4 MHz đến 380 MHz \r\n | \r\n
\r\n 410 MHz đến 430 MHz \r\n | \r\n
\r\n 440 MHz đến 470 MHz \r\n | \r\n
\r\n 870 MHz đến 890 MHz / 915 MHz đến 935\r\n MHz \r\n | \r\n
2.1.2.1. Kế hoạch phân bổ kênh vô tuyến
\r\n\r\nViệc bố trí các kênh vô tuyến phải\r\ntuân thủ theo yêu cầu của Cục Tần số Vô tuyến điện.
\r\n\r\n2.1.2.2. Các phương pháp truyền dẫn\r\nsong công
\r\n\r\nCó thể sử dụng phương pháp truyền dẫn\r\nsong công FDD hoặc TDD.
\r\n\r\n2.1.3. Yêu cầu tương thích giữa thiết bị của nhiều nhà sản\r\nxuất
\r\n\r\nKhông có yêu cầu đối với việc vận hành\r\nCS của một hãng với TS và RS của một hãng khác.
\r\n\r\n2.1.4. Sai số truyền dẫn
\r\n\r\nCác thiết bị thuộc phạm vi quy chuẩn\r\nnày phải được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu về chất lượng mạng như đã được\r\nqui định trong Khuyến nghị ITU-R F.697-2, các yêu cầu kết nối số phải theo các\r\nchỉ tiêu trong Khuyến nghị ITU-T G.821.
\r\n\r\n2.1.5. Điều kiện môi trường
\r\n\r\nThiết bị phải đáp ứng các qui định về\r\nđiều kiện môi trường trong ETS 300 019, tài liệu này qui định các khu vực được\r\nche chắn hoặc không được che chắn, phân loại và mức độ cần phải đo kiểm.
\r\n\r\nNhà sản xuất phải công bố loại điều\r\nkiện môi trường mà thiết bị được thiết kế phải tuân thủ.
\r\n\r\n2.1.5.1. Thiết bị trong khu vực được\r\nche chắn (trong nhà)
\r\n\r\nThiết bị hoạt động trong khu vực có\r\nđiều khiển nhiệt độ hoặc điều khiển nhiệt độ từng phần phải tuân thủ các yêu\r\ncầu của ETS 300 019 tại các mục 3.1 và 3.2.
\r\n\r\nMột cách tuỳ chọn, có thể áp dụng các\r\nyêu cầu khắt khe hơn của ETS 300 019 các mục 3.3 (tại vị trí không có điều\r\nkhiển nhiệt độ), mục 3.4 (tại vị trí có thiết bị ổn nhiệt) và mục 3.5 (các vị\r\ntrí có mái che).
\r\n\r\n2.1.5.2. Thiết bị trong khu vực không\r\nđược che chắn (ngoài trời)
\r\n\r\nThiết bị hoạt động trong khu vực không\r\nđược che chắn phải tuân thủ các yêu cầu của ETS 300 019 tại các mục 4.1 hoặc\r\n4.1E.
\r\n\r\nVới các hệ thống trong tủ vô tuyến\r\nđược che chắn hoàn toàn có thể áp dụng các mục 3.3, 3.4 và mục 3.5 trong ETS\r\n300 019 cho thiết bị ngoài trời.
\r\n\r\n2.1.6. Điện áp cung cấp
\r\n\r\nNếu điện áp của nguồn điện nằm trong\r\ndải qui định của ETS 300 132 thì giao diện với nguồn điện phải tuân thủ các\r\nphần tương ứng của tiêu chuẩn này. Đối với nguồn điện 230 VAC và 48 VDC\r\nthì giao diện phải thoả mãn các đặc tính qui định trong ETS 300 132 các phần 1\r\nvà phần 2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một vài ứng dụng có\r\nthể yêu cầu dải điện áp của nguồn điện không nằm trong tiêu chuẩn ETS 300 132.
\r\n\r\n2.1.7. Tương thích điện từ trường
\r\n\r\nThiết bị phải tuân thủ các điều kiện\r\ntrong EN 300 385.
\r\n\r\n2.1.8. Giao diện TMN
\r\n\r\nGiao diện TMN, nếu có, phải phù hợp\r\nvới Khuyến nghị ITU-T G.773.
\r\n\r\n2.1.9. Đồng bộ tốc độ bit
\r\n\r\nHệ thống sử dụng các giao diện số phải\r\ncó các phương pháp để đồng bộ bên trong và ngoài với mạng. Dung sai về đồng bộ\r\ncủa hệ thống này phải đáp ứng các yêu cầu của các Khuyến nghị ITU-T G.810 và\r\nG.703.
\r\n\r\n2.1.10. Yêu cầu về rẽ nhánh/phi đơ/ăng ten
\r\n\r\nĐặc tính cổng ăng ten
\r\n\r\n- \r\nGiao\r\ndiện RF
\r\n\r\nNếu giao diện RF (các điểm C và C’\r\ntrong Hình 2) có thể truy nhập được thì nó phải là cáp đồng trục 50 W. Bộ kết nối phải tuân thủ IEC 60169-3\r\nhoặc IEC 60339.
\r\n\r\n- \r\nSuy\r\nhao
\r\n\r\nNếu RF có thể truy nhập được (các điểm\r\nC và C’ trong Hình 2), suy hao tại các điểm này phải lớn hơn 10 dB với tải\r\nchuẩn.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.2.1. Dung lượng của hệ thống
\r\n\r\nTrong quy chuẩn này, dung lượng hệ\r\nthống là dung lượng truyền dẫn của CS, nó chính là tốc độ truyền dẫn cực đại\r\nđược truyền đi trong không gian giữa một CS đã biết và các trạm từ xa kết hợp\r\nvới nó (các TS và RS).
\r\n\r\nNhà sản xuất phải thông báo dung lượng\r\nhệ thống.
\r\n\r\n2.2.2. Trễ tuyến vòng
\r\n\r\nTrễ tuyến vòng cho kênh lưu lượng 64\r\nkbit/s không được vượt qua 20 ms.
\r\n\r\nCó thể có trễ tuyến vòng dài hơn tại\r\ncác tốc độ bit khác nhau và khi sử dụng mã hoá thoại tại các tốc độ thấp hơn\r\n64kbit/s. Để duy trì trễ này, đưa hệ thống vào trong mạng truyền dẫn mà không\r\nlàm suy giảm chất lượng truyền thoại, phải đảm bảo tính tương thích với Khuyến\r\nnghị ITU-T G.131.
\r\n\r\n2.2.3. Độ trong suốt
\r\n\r\nHệ thống phải trong suốt hoàn toàn:\r\nnút mạng và thiết bị của thuê bao (các điểm F và G trong Hình 1) liên lạc với\r\nnhau không cần biết đến tuyến vô tuyến.
\r\n\r\n2.2.4. Các phương pháp mã hoá thoại
\r\n\r\nSử dụng một trong các phương pháp mã\r\nhoá sau:
\r\n\r\n- \r\n64\r\nkbit/s xem Khuyến nghị ITU-T G.711;
\r\n\r\n- \r\n32\r\nkbit/s xem Khuyến nghị ITU-T G.726;
\r\n\r\n- \r\n16\r\nkbit/s xem Khuyến nghị ITU-T G.728;
\r\n\r\n- \r\n8\r\nkbit/s xem Khuyến nghị ITU-T G.729;
\r\n\r\n- \r\n5,3\r\nkbit/s đến 6,3 kbit/s xem Khuyến nghị ITU-T G.723.
\r\n\r\nCó thể sử dụng các phương pháp mã hoá\r\nkhác nếu chúng có chất lượng tương đương (sử dụng các số đo QDU, MOS).
\r\n\r\n2.2.5. Các đặc tính của máy phát
\r\n\r\nTất cả các đặc tính của máy phát có\r\nliên quan đến hệ thống trong bất kỳ điều kiện tải nào.
\r\n\r\nCác giá trị và phép đo tham chiếu đến\r\nđiểm C’ của Hình 2.
\r\n\r\nPhải thực hiện các phép đo khi CRS\r\n(tối thiểu có một thiết bị thu phát) ở điều kiện tải đầy đủ, nhà sản xuất phải\r\nqui định điều kiện tải này.
\r\n\r\nTại mức tín hiệu thu như trong 2.2.7.2\r\nthì mức BER phải nhỏ hơn hoặc bằng 10-6.
\r\n\r\nCác đặc tính của máy phát đã biết phải\r\nđược đáp ứng với các tín hiệu đầu vào thích hợp tại các điểm A hoặc B trong Hình\r\n2.
\r\n\r\nNhận xét chung:
\r\n\r\nThủ tục đo kiểm các đặc tính của máy\r\nphát (CRS)
\r\n\r\nĐối với các phép đo kiểm dưới đây,\r\nthiết bị (CRS) phải cung cấp công suất ra danh định cực đại, công suất này do\r\nnhà cung cấp thiết bị công bố hoặc công suất ra khác phù hợp với phép thử. Số\r\nlượng các sóng mang (N) của trạm vô tuyến trung tâm được điều chế với\r\ntốc độ bít cực đại và sơ đồ điều chế giống nhau, do nhà cung cấp thiết bị công\r\nbố.
\r\n\r\nPhải đo kiểm các thông số trong điều\r\nkiện tải đầy đủ.
\r\n\r\nMỗi sóng mang có sơ đồ điều chế giống\r\nnhau phải có công suất ra bằng 1/N của công suất ra danh định cực đại do\r\nnhà cung cấp thiết bị công bố. Dung lượng truyền dẫn của CRS phải được phân\r\nphối đều giữa N sóng mang đơn lẻ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với phép đo phổ RF\r\n(xem 2.2.5.4) phải thiết lập tuyến từ CRS đến TS và tỷ lệ lỗi bit BER của tín\r\nhiệu máy thu mong muốn phải < 10-x với mức tín hiệu đã được quy\r\nđịnh trong tiêu chuẩn tương ứng.
\r\n\r\nThủ tục đo các đặc tính của máy phát\r\n(TS)
\r\n\r\nPhải kiểm tra đặc tính máy phát của TS\r\nbằng cách đo chỉ một TS đại diện, trong điều kiện chất tải đủ do nhà cung cấp\r\nthiết bị công bố. Mặt nạ phổ của TS cũng phải được kiểm tra phù hợp với các yêu\r\ncầu do nhà cung cấp thiết bị công bố.
\r\n\r\n2.2.5.1. Công suất ra RF cực đại
\r\n\r\na) Yêu cầu
\r\n\r\nCông suất trung bình cực đại của máy\r\nphát (tính trung bình cho CRS, RS và TS) không được vượt quá +43 dBm. Cũng phải\r\ntính đến giá trị EIRP của hệ thống, không được vượt quá giá trị được qui định\r\ntrong “Thể lệ Vô tuyến điện quốc tế”.
\r\n\r\nb) Mục đích
\r\n\r\nXác định công suất ra trung bình danh\r\nđịnh cực đại được đo tại điểm chuẩn B’ hoặc C’ nằm trong giới hạn theo công bố\r\ncủa nhà cung cấp thiết bị cộng/trừ dung sai và không được vượt quá giá trị cực\r\nđại trong quy chuẩn.
\r\n\r\nc) Thiết bị đo
\r\n\r\nMáy đo công suất trung bình hoặc loại\r\nthay thế tương đương.
\r\n\r\nd) Cấu hình đo
\r\n\r\n\r\n\r\n Bộ\r\n suyhao\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
Hình\r\n5 - Cấu hình phép đo công suất ra RF cực đại
\r\n\r\nđ) Thủ tục đo kiểm
\r\n\r\nĐặt công suất của máy phát ở mức cực\r\nđại, tiến hành đo kiểm công suất ra trung bình của máy phát tại điểm B’(C’).\r\n
\r\n\r\n2.2.5.2. Công suất ra RF cực tiểu
\r\n\r\na) Mục đích
\r\n\r\nXác định công suất ra trung bình tối\r\nthiểu của thiết bị, có mạch điều khiển công suất, tại điểm chuẩn B’ hoặc C’ có\r\nnằm trong giới hạn của quy chuẩn.
\r\n\r\nb) Thiết bị đo
\r\n\r\nNhư phép đo công suất ra danh định cực\r\nđại.
\r\n\r\nc) Cấu hình đo
\r\n\r\nNhư phép đo công suất ra danh định cực\r\nđại.
\r\n\r\nd) Thủ tục đo
\r\n\r\nĐặt công suất của máy phát ở mức cực\r\ntiểu, đo công suất tại điểm B’ (C’). Trong phép đo này phải tính đến suy hao\r\ngiữa điểm đo và máy đo công suất.
\r\n\r\n2.2.5.3. Điều khiển công suất phát tự\r\nđộng (APTC)
\r\n\r\nATPC được xem là chức năng tuỳ chọn.\r\nNhà sản xuất phải công bố dải điều khiển của ATPC và các mức sai số liên quan.\r\nThực hiện phép thử với mức công suất ra tương ứng với:
\r\n\r\n- \r\nĐặt\r\nATPC đến giá trị cố định thoả mãn chất lượng hệ thống;
\r\n\r\n- \r\nĐặt\r\nATPC đến giá trị cực đại thoả mãn chất lượng của Tx.
\r\n\r\na) Mục đích
\r\n\r\nKhi cài đặt chức năng ATPC, kiểm tra\r\nhoạt động của vòng lặp điều khiển, có nghĩa là công suất ra Tx liên quan đến\r\nmức đầu vào tại máy thu đầu xa.
\r\n\r\nb) Thiết bị đo
\r\n\r\nNhư phép đo công suất cực đại.
\r\n\r\nc) Cấu hình đo
\r\n\r\n\r\n\r\n Các bộ suyhao\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
Hình\r\n6 - Cấu hình phép đo công suất ra cực đại/cực tiểu của máy phát khi cài đặt\r\nchức năng ATPC
\r\n\r\nd) Thủ tục đo
\r\n\r\nPhải kiểm tra tất cả các thiết bị có\r\ncài đặt chức năng ATPC thoả mãn hoạt động của mạch vòng điều khiển. Ban đầu\r\nthiết lập bộ suy hao B để có mức đầu ra máy phát cực tiểu, sau đó tăng dần cho\r\nđến khi mức ra máy phát đạt cực đại. Trên toàn bộ dải công suất ra của máy\r\nphát, mức vào máy thu phải duy trì trong giới hạn của quy chuẩn hoặc theo công\r\nbố của nhà cung cấp thiết bị. Lặp lại phép đo để xác định rằng chức năng điều\r\nkhiển công suất tự động, giữa mức công suất máy phát cực tiểu và cực đại, thoả\r\nmãn các yêu cầu của quy chuẩn hoặc nhà sản xuất.
\r\n\r\nNhà cung cấp thiết bị phải công bố dải\r\nđiều khiển công suất và chức năng ATPC.
\r\n\r\n2.2.5.4. Mặt nạ phổ RF
\r\n\r\n2.2.5.4.1. Mặt nạ phổ RF của trạm vô\r\ntuyến trung tâm
\r\n\r\nCác phép đo mặt nạ phổ RF phải được\r\nthực hiện tại kênh tần số cao nhất, thấp nhất và trung bình của thiết bị cần\r\nđo.
\r\n\r\na) Mục đích
\r\n\r\nXác định phổ ra của thiết bị đáp ứng\r\nyêu cầu của quy chuẩn đối với CRS và nằm trong mặt nạ phổ được công bố đối với\r\nTS.
\r\n\r\nb) Thiết bị đo
\r\n\r\n- \r\nMáy\r\nphân tích phổ;
\r\n\r\n- \r\nMáy\r\nvẽ.
\r\n\r\nc) Cấu hình đo
\r\n\r\nHình\r\n7 - Cấu hình đo mặt nạ phổ
\r\n\r\nd) Thủ tục đo
\r\n\r\nNối cổng ra của máy phát đến máy phân\r\ntích phổ qua bộ suy hao hoặc tải giả có phương tiện để giám sát phát xạ với một\r\nmáy phân tích phổ. Máy phân tích phổ phải có chức năng lưu trữ số. Thiết lập\r\ncác thông số như độ rộng băng phân giải, khoảng cách tần số, thời gian quét và\r\ncác thiết lập bộ lọc video cho máy phân tích phổ phù hợp quy chuẩn.
\r\n\r\nVới máy phát được điều chế bằng một\r\ntín hiệu có các đặc tính như trong quy chuẩn, đo mật độ công suất Tx bằng máy\r\nphân tích phổ và máy vẽ. Nếu có thể, vẽ mật công suất phổ của máy phát tại các\r\nkênh tần số cao nhất, trung bình và thấp nhất. Ngoài ra có thể vẽ mật độ công\r\nsuất phổ của máy phát tại điện áp cung cấp danh định và tới hạn, điều kiện môi\r\ntrường ở trạng thái bình thường và tới hạn.
\r\n\r\nPhải xác định phổ của một sóng mang\r\nđơn tại cả hai biên của mặt nạ phổ đối với kênh RF của quy chuẩn tương ứng.
\r\n\r\nCác thiết lập cho máy phân tích phổ\r\nđược cho trong Bảng 2 (liên quan đến khoảng cách kênh RF) và Bảng 3 (liên quan\r\nđến khoảng cách sóng mang trong trường hợp tín hiệu đa sóng mang).
\r\n\r\nBảng 2 - Thiết lập máy phân\r\ntích phổ cho phép đo phổ công suất RF (theo khoảng cách kênh RF)
\r\n\r\n\r\n Khoảng cách kênh,\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n < 1,75 \r\n | \r\n \r\n 1,75 đến 20 \r\n | \r\n \r\n > 20 \r\n | \r\n
\r\n Tần số\r\n trung tâm \r\n | \r\n \r\n Thực \r\n | \r\n \r\n Thực \r\n | \r\n \r\n Thực \r\n | \r\n
\r\n Độ rộng tần\r\n số quét, MHz \r\n | \r\n \r\n CHÚ\r\n THÍCH \r\n | \r\n \r\n CHÚ\r\n THÍCH \r\n | \r\n \r\n CHÚ\r\n THÍCH \r\n | \r\n
\r\n Thời gian\r\n quét \r\n | \r\n \r\n Tự động \r\n | \r\n \r\n Tự động \r\n | \r\n \r\n Tự động \r\n | \r\n
\r\n Độ rộng băng IF,\r\n kHz \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Độ rộng\r\n băng Video, kHz \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: 5 x khoảng\r\n cách kênh < độ rộng băng tần quét < 7 x khoảng cách kênh. \r\n | \r\n
Bảng 3 - Thiết lập máy phân\r\ntích phổ cho phép đo phổ công suất RF (theo khoảng cách sóng mang)
\r\n\r\n\r\n Khoảng cách\r\n kênh fs, MHz \r\n | \r\n \r\n ≤ 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 < fs\r\n ≤ 1 \r\n | \r\n
\r\n Tần số\r\n trung tâm \r\n | \r\n \r\n Thực \r\n | \r\n \r\n Thực \r\n | \r\n
\r\n Độ rộng tần\r\n số quét, MHz \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Thời gian\r\n quét \r\n | \r\n \r\n Tự động \r\n | \r\n \r\n Tự động \r\n | \r\n
\r\n Độ rộng băng IF,\r\n kHz \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n Độ rộng\r\n băng Video, kHz \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
Sử dụng các thiết lập\r\nmáy phân tích phổ theo Bảng 2 để đo phổ tần theo khoảng cách kênh RF fs.
\r\n\r\nSử dụng các thiết lập\r\nmáy phân tích phổ theo Bảng 3 để xác định sóng mang được điều chế tại biên\r\nkhoảng cách kênh cao hơn hoặc thấp hơn của tín hiệu đa sóng mang không vượt quá\r\nmặt nạ phổ.
\r\n\r\nĐể đo mặt nạ phổ của\r\nTS, theo công bố của nhà cung cấp thiết bị, các thiết lập cho máy phân tích phổ\r\nphải được sử dụng phù hợp với độ rộng băng tần của tín hiệu điều chế TS.
\r\n\r\na) Yêu cầu
\r\n\r\nMức 0 dB trên mặt nạ\r\nphổ là mức cực đại của phổ điều chế không quan tâm đến các sóng mang dư.
\r\n\r\nCác điều kiện về tải\r\nđo kiểm chung để đo mặt nạ phổ tần của thiết bị thu phát CRS:
\r\n\r\n- \r\nSố\r\nlượng (N) sóng mang được truyền đi trên một thiết bị thu phát CRS phải phù hợp\r\nvới FCL của CRS thu được. Số lượng N phải do nhà sản xuất công bố;
\r\n\r\n- \r\nCông\r\nsuất ra của CRS phải được phân phối đều giữa N sóng mang đơn;
\r\n\r\n- \r\nDung\r\nlượng của CRS phải được phân phối đều giữa N sóng mang đơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trên đây là\r\ncác điều kiện về tải đo. Các điều kiện hoạt động về dung lượng và công suất ra\r\nphải được điều chỉnh thường xuyên để đáp ứng được với các yêu cầu thực tế, việc\r\nđiều chỉnh này là do có sự phân phối không đều giữa các sóng mang.
\r\n\r\nMặt nạ phổ tần đối\r\nvới thiết bị thu phát CRS được cho trong Hình 8.
\r\n\r\nHình\r\n8 - Mặt nạ phổ tần cho CRS
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các mức mật độ phổ\r\ntần khác nhau tại điểm C tương ứng với các phương pháp điều chế khác nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Dung sai tần số\r\nkhông bao gồm trong mặt nạ phổ tần.
\r\n\r\nDfs:\r\nkhoảng cách kênh RF (đồng cực) giữa tần số trung tâm của hai CRS lân cận.
\r\n\r\nCác thiết lập cho máy phân tích phổ để\r\nthực hiện phép đo mặt nạ phổ RF được cho trong Bảng 4.
\r\n\r\nBảng 4 - Thiết lập máy phân\r\ntích phổ cho phép đo phổ tần số RF
\r\n\r\n\r\n Độ rộng băng phân\r\n giải \r\n | \r\n \r\n Độ rộng\r\n băng Video \r\n | \r\n \r\n Thời gian quét \r\n | \r\n
\r\n 30 kHz \r\n | \r\n \r\n 300 Hz \r\n | \r\n \r\n 10 giây \r\n | \r\n
2.2.5.4.2. Mặt nạ phổ RF cho trạm đầu\r\ncuối (TS) và trạm lặp (RS)
\r\n\r\nMặt nạ phổ RF của TS và RS phải phù\r\nhợp với mặt nạ phổ của máy thu phát CRS.
\r\n\r\n2.2.5.5. Sai số tần số vô tuyến
\r\n\r\na) Yêu cầu
\r\n\r\nSai số tần số vô tuyến phải đáp ứng\r\ncác yêu cầu của Khuyến nghị ITU-R SM.1045-1, quy định đối với các trạm cố định\r\ntrong băng tần thích hợp, tuy nhiên sai số tần số cho thể cho phép lên đến ±20 ppm khi được sự đồng ý của cơ quan quản lý. Giới hạn\r\nnày có tính đến cả yếu tố ngắn hạn và các ảnh hưởng lão hoá dài hạn. Với mục\r\nđích thử mẫu thì nhà sản xuất phải thông báo ảnh hưởng ngắn hạn có đảm bảo và\r\nảnh hưởng dài hạn mong muốn.
\r\n\r\nb) Mục đích
\r\n\r\nKiểm tra tần số phát của CRS/TS nằm\r\ntrong giới hạn của quy chuẩn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: đối với hệ thống\r\nkhông bị ngắt (shut down) khi mất đồng bộ, thì phải đo độ ổn định tần số trong\r\nđiều kiện mất đồng bộ.
\r\n\r\nKhi các máy phát không thể ở điều kiện\r\nCW, nhà cung cấp thiết bị và phòng thí nghiệm đo kiểm phải thoả thuận để tìm\r\nmột phương pháp đo kiểm độ chính xác tần số.
\r\n\r\nPhương pháp tốt nhất là sử dụng máy\r\nđếm tần số có khả năng đo tần số trung tâm của tín hiệu sóng mang được điều\r\nchế. Vị trí tương đối của sóng mang trong kênh RF phải được nhà sản xuất công\r\nbố.
\r\n\r\nKhi không thể sử dụng phương pháp máy\r\nđếm tần số, phải đo tần số LO và tính toán tần số ra bằng công thức liên quan.
\r\n\r\nTiến hành đo độ chính xác tần số tại\r\nkênh tần số cao nhất, trung bình và thấp nhất của thiết bị.
\r\n\r\nc) Thiết bị đo
\r\n\r\n- \r\nMáy\r\nđếm tần số.
\r\n\r\nd) Cấu hình đo
\r\n\r\nHình\r\n9 - Cấu hình phép đo sai số tần số
\r\n\r\nđ) Thủ tục đo
\r\n\r\nMáy phát hoạt động ở điều kiện CW, đo\r\ntần số trên kênh được phòng đo chọn trước. Tần số đo được phải nằm trong giới\r\nhạn của quy chuẩn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Tần số danh định\r\ncủa tín hiệu CW có thể tại tần số danh định của kênh RF (tần số trung tâm của\r\nkênh RF) hoặc dịch một khoảng xác định so với tần số danh định của kênh RF (ví\r\ndụ sóng mang không điều chế). Trong trường hợp sau, khoảng dịch đó phải do nhà\r\ncung cấp thiết bị công bố.
\r\n\r\n2.2.5.6. Phát xạ giả
\r\n\r\na) Yêu cầu
\r\n\r\nTheo Khuyến nghị CEPT/ERC 74-01, phát\r\nxạ giả được định nghĩa là các phát xạ tại các tần số cách tần số sóng mang danh\r\nđịnh nhiều hơn 250% khoảng cách kênh tương ứng. Bên ngoài khoảng 250% của\r\nkhoảng cách kênh (CS), các giới hạn phát xạ giả của hệ thống vô tuyến dịch vụ\r\ncố định được qui định trong Khuyến nghị CEPT/ERC 74-01 cùng với dải tần số để\r\nxem xét cho đo hợp quy phải thực hiện tại điểm chuẩn C.
\r\n\r\nb) Mục đích
\r\n\r\nXác định các phát xạ giả do máy phát\r\ntạo ra nằm trong giới hạn qui định của quy chuẩn. Các phát xạ giả là các phát\r\nxạ bên ngoài băng tần cần để chuyển tải số liệu đầu vào tại máy phát đến máy\r\nthu có thể làm suy giảm mức mà không ảnh hưởng đến sự truyền tải thông tin\r\ntương ứng. Các phát xạ giả bao gồm các phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các thành\r\nphần xuyên điều chế và các thành phần chuyển đổi tần số.
\r\n\r\nc) Thiết bị đo
\r\n\r\n- \r\nMáy\r\nphân tích phổ, máy vẽ;
\r\n\r\n- \r\nKhối\r\ntrộn của máy phân tích phổ - nếu cần.
\r\n\r\nd) Cấu hình đo
\r\n\r\nHình\r\n10 - Cấu hình phép đo phát xạ giả tại cổng ăng ten
\r\n\r\nđ) Thủ tục đo
\r\n\r\nNối cổng ra của máy phát với máy phân\r\ntích phổ qua bộ suy hao thích hợp hoặc qua bộ lọc khấc (Notch) để giới hạn công\r\nsuất vào máy phân tích phổ. Trong một số trường hợp, nếu giới hạn tần số trên\r\nvượt quá dải tần hoạt động của máy phân tích phổ, phải sử dụng bộ trộn hoặc\r\nchuyển đổi ống dẫn sóng phù hợp. Điều quan trọng là mạch giữa máy phát và đầu\r\nvào đến bộ trộn, hoặc máy phân tích phổ, phải được đặc tính hoá trên dải tần số\r\ncần đo. Sử dụng các suy giảm này để thiết lập đường giới hạn của máy phân tích\r\nphổ đến giá trị để đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật tại điểm C’ không bị vượt quá.
\r\n\r\nMáy phát hoạt động ở chế độ công suất\r\nra biểu kiến cực đại, phải đo và vẽ mức, tần số của tất cả các tín hiệu trong\r\nbăng tần qui định của quy chuẩn. Các phát xạ giả gần với giới hạn phải được vẽ\r\ntrên dải tần hạn chế và phải chỉ ra rõ ràng rằng tín hiệu không vượt quá các\r\ngiới hạn trong quy chuẩn.
\r\n\r\nPhép đo TS thực hiện với chỉ một sóng\r\nmang đơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khi một chỉ tiêu\r\nyêu cầu phải thực hiện phép đo phát xạ giả với thiết bị trong điều kiện được\r\nđiều chế, phải thiết lập độ rộng băng phân giải của máy phân tích phổ đến mức\r\nqui định chỉ tiêu kỹ thuật của thiết bị. Bước nhảy tần, tốc độ quét của máy\r\nphân tích phổ phải được điều chỉnh để duy trì mức nhiễu nền thấp hơn đường giới\r\nhạn và duy trì máy phân tích phổ trong điều kiện đã được hiệu chuẩn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Phép đo các mức\r\nphát xạ giả do hoạt động của thiết bị ở điều kiện CW có thể được thực hiện với\r\nđộ rộng băng phân giải, bước nhảy tần và tốc độ quét để duy trì máy phân tích\r\nphổ ở trạng thái đã hiệu chuẩn trong khi vẫn giữ được sự chênh lệch giữa mức\r\nnhiễu nền và đường giới hạn tối thiểu là 10 dB.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Do mức tín hiệu RF\r\nthấp và việc điều chế băng rộng sử dụng trong thiết bị, các phép đo công suất\r\nRF bức xạ không chính xác so với các phép đo dẫn. Vì vậy khi thiết bị có ăng\r\nten tích hợp, nhà cung cấp phải có trang bị bộ ghép đo để chuyển đổi tín hiệu\r\nbức xạ thành tín hiệu dẫn có kết cuối trở kháng 50 W.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Cần đo tín hiệu dẫn\r\nRF trong đường cáp đồng trục 50 W nối với máy phân\r\ntích phổ, áp dụng tất cả các tần số thấp hơn tần số hoạt động (nếu thấp hơn\r\n26,5 GHz). Điều này để tránh cho tất cả các ống dẫn sóng bên ngoài hoạt động\r\nnhư một bộ lọc thông cao.
\r\n\r\n2.2.6. Các đặc tính của máy thu
\r\n\r\na) Hiệu chuẩn chung
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thủ tục này để hiệu\r\nchuẩn mức tín hiệu của máy thu (sử dụng cho phép đo outbound (CRS ® TS) và inbound (TS ® CRS)) sử dụng cho\r\ncác phép đo đặc tính máy thu cũng như đo đặc tính hệ thống.
\r\n\r\nb) Mục đích
\r\n\r\nĐể hiệu chuẩn bước nhảy giả tương ứng\r\nvới mức tín hiệu của máy thu (RSL).
\r\n\r\nc) Thiết bị đo
\r\n\r\nMáy đo và cảm biến công suất.
\r\n\r\nd) Cấu hình hiệu\r\nchuẩn
\r\n\r\nHình\r\n11 - Cấu hình cho các thủ tục hiệu chuẩn và đo
\r\n\r\nđ) Thủ tục hiệu chuẩn
\r\n\r\nPhải tắt chức năng ATPC hoặc duy trì\r\ncông suất ra của máy phát không đổi trong suốt quá trình hiệu chuẩn.
\r\n\r\nThiết lập giá trị của bộ suy hao 1 tại\r\nđầu ra máy phát B’(C’) đến giá trị hợp lý (A1). Đo công suất thu được tại đầu\r\nra X của bộ ghép và ghi lại giá trị này (LX1). Ngắt kết nối tại điểm B(C) của\r\nmáy thu cần đo và nối máy đo công suất vào. Thiết lập giá trị cho bộ suy hao 2\r\ntrước máy thu đến một giá trị hợp lý để tạo ra mức công suất nằm trong dải\r\ntuyến tính của máy đo công suất. Ghi lại các thiết lập (A2) cho bộ suy hao 2\r\ncũng như giá trị đọc được trên máy đo công suất (LB). Nối lại máy thu vào điểm\r\nB(C) đến bộ suy hao 2 cũng như nối lại máy đo công suất vào điểm X là đầu ra\r\ncủa bộ ghép. Mối liên hệ giữa các giá trị A1, LX1 và LB theo A2 tạo nên sự hiệu\r\nchuẩn của phòng thử Hình 11.
\r\n\r\nThực hiện thủ tục hiệu chuẩn với một\r\nsóng mang được điều chế hoặc với tất cả sóng mang phát đi trong điều kiện tải\r\nđầy đủ (theo công bố của nhà cung cấp thiết bị), chọn cách dễ hơn. Trong trường\r\nhợp thứ nhất, tắt (N-1) sóng mang còn lại (của CRS), còn trường hợp sau\r\nthì chia công suất máy phát tổng cho N.
\r\n\r\nDải mức đầu vào:
\r\n\r\na) Yêu cầu
\r\n\r\nMức BER phải nhỏ hơn 10-3\r\nvới dải mức đầu vào lớn hơn 40 dB.
\r\n\r\nb) Mục đích
\r\n\r\nXác định rằng máy thu đáp chỉ tiêu về\r\nBER trong quy chuẩn trên toàn bộ dải mức đầu vào máy thu.
\r\n\r\nc) Thiết bị đo
\r\n\r\n- \r\nBộ\r\ntạo mẫu/bộ tách lỗi.
\r\n\r\nđ) Cấu hình đo
\r\n\r\n
Hình\r\n12 - Cấu hình phép đo dải mức đầu vào
\r\n\r\ne) Thủ tục đo kiểm
\r\n\r\nPhải đảm bảo rằng kết quả đo không bị\r\nảnh hưởng bởi bất kỳ sự thay đổi nào của mức công suất ra máy phát.
\r\n\r\nHướng từ CRS đến TS (Outbound)
\r\n\r\nNối bộ tạo mẫu với đầu vào Z’ của máy\r\nphát và nối bộ tách lỗi với đầu ra Z của máy thu.
\r\n\r\nĐiều chỉnh bộ suy hao 1 và/hoặc bộ suy\r\nhao 2 sao cho mức tín hiệu tại điểm B(C) là mức RSL tối thiểu, chỉ tiêu BER\r\nphải được đáp ứng. Điều chỉnh cả hai bộ suy hao 1 và 2 sao cho mức tín hiệu tại\r\nđiểm B(C) là mức RSL cực đại, chỉ tiêu BER cũng phải được đáp ứng.
\r\n\r\nTính toán chênh lệch giữa mức RSL cực\r\nđại và cực tiểu, đó chính là dải mức đầu vào của máy thu.
\r\n\r\nHướng từ TS đến CRS (Inbound)
\r\n\r\nXem 2.1.1.
\r\n\r\n2.2.7. Chất lượng của hệ thống
\r\n\r\n2.2.7.1. Dải mức động
\r\n\r\na) Yêu cầu
\r\n\r\nDải mức động phải đủ lớn để duy trì\r\nchất lượng của hệ thống dưới các mức mất mát đường dẫn mà hệ thống gặp phải.
\r\n\r\nDải mức động của hệ thống phải lớn hơn\r\n50 dB.
\r\n\r\nb) Mục đích
\r\n\r\nXác định hệ thống có chức năng ATPC\r\nđáp ứng các quy chuẩn về BER trên một dải mức đầu vào xác định.
\r\n\r\nc) Thiết bị đo
\r\n\r\n- \r\nMáy\r\nđo công suất, cảm biến công suất;
\r\n\r\n- \r\nBộ\r\ntạo mẫu/ Bộ tách lỗi.
\r\n\r\nd) Cấu hình đo
\r\n\r\nXem Hình 12.
\r\n\r\nPhải đảm bảo rằng đã bật chức năng\r\nATPC.
\r\n\r\nđ) Thủ tục đo
\r\n\r\nThủ tục hiệu chuẩn xem 2.2.6.
\r\n\r\nNối bộ tạo mẫu với đầu vào Z’ của máy\r\nphát BB và nối bộ tách lỗi với đầu ra Z của máy thu BB.
\r\n\r\nĐiều chỉnh bộ suy hao 1 và/hoặc bộ suy\r\nhao 2 sao cho mức tín hiệu tại điểm B(C) là RSL cực tiểu, đồng thời phải đáp\r\nứng các chỉ tiêu về BER. Điều chỉnh cả hai bộ suy hao 1 và 2 sao cho mức tín\r\nhiệu tại điểm B(C) là RSL cực đại, đồng thời phải đáp ứng các chỉ tiêu về BER.
\r\n\r\nDải mức đầu vào động được tính bằng\r\ndải mức đầu vào đo được giữa mức đầu vào máy thu cực đại và cực tiểu, tăng so\r\nvới công bố và dải mức điều khiển đã đo được của ATPC và RTPC (xem 2.2.5.2).
\r\n\r\n2.2.7.2. BER như một hàm của mức tín\r\nhiệu đầu vào máy thu
\r\n\r\na) Yêu cầu
\r\n\r\nVới một tín hiệu FDMA, các mức ngưỡng\r\ntín hiệu đầu vào máy thu để đạt được một mức BER cho trước, phụ thuộc vào tốc\r\nđộ truyền dẫn và mức điều chế, sự phụ thuộc đó được thể hiện trong công thức\r\ndưới đây:
\r\n\r\nGiá trị của x trong công thức trên cho trong Bảng 5.
\r\n\r\nThông số tốc độ bit (bit rate)\r\nở trên liên quan đến tốc độ truyền dẫn tải (payload) của tín hiệu FDMA\r\ncần xem xét. Với các tuyến thông tin truyền dẫn liên tục, ví dụ các hệ thống\r\nFDD, tốc độ bit liên quan đến kênh truyền dẫn một chiều (từ CRS đến RS hoặc từ\r\nRS đến CRS). Đối với các tuyên thông tin truyền tương ứng CRS đến RS và RS đến\r\nCRS, ví dụ TDD thì tốc độ bit là tổng của cả hai kênh truyền dẫn (từ BS đến RS\r\nvà RS đến BS).
\r\n\r\nBảng 5 - Các giá trị của x\r\nkhi tính toán ngưỡng BER
\r\n\r\n\r\n Mức\r\n BER ® \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 10 -3 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 10-6 \r\n | \r\n
\r\n Trạng\r\n thái điều chế ¯ \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n -93\r\n dBm \r\n | \r\n \r\n -89\r\n dBm \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n -90\r\n dBm \r\n | \r\n \r\n -86\r\n dBm \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n -87\r\n dBm \r\n | \r\n \r\n -82\r\n dBm \r\n | \r\n
Ví dụ, ngưỡng mức tín hiệu vào máy thu\r\ncho một kênh 64 kbit/s trong hệ thống FDD cho trong Bảng 6.
\r\n\r\nBảng 6 - Ngưỡng BER cho\r\nkênh 64 kbit/s trong hệ thống FDD
\r\n\r\n\r\n Mức BER ® \r\n | \r\n \r\n ≤ 10-3 \r\n | \r\n \r\n ≤ 10-6 \r\n | \r\n
\r\n Trạng thái điều chế\r\n ¯ \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n -105 dBm \r\n | \r\n \r\n -101 dBm \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n -100 dBm \r\n | \r\n \r\n -97 dBm \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n -95 dBm \r\n | \r\n \r\n -92 dBm \r\n | \r\n
b) Mục đích
\r\n\r\nĐể xác định các mức tín hiệu thu được\r\ntheo ngưỡng BER phải nằm trong giới hạn của quy chuẩn (tại mức tối thiểu của\r\nhai mức BER).
\r\n\r\nc) Thiết bị đo
\r\n\r\n- \r\nBộ\r\ntạo mẫu/Bộ tách lỗi;
\r\n\r\n- \r\nMáy\r\nđo công suất và cảm biến công suất.
\r\n\r\nd) Cấu hình đo
\r\n\r\n- \r\nXem\r\nHình 13.
\r\n\r\nđ) Thủ tục đo
\r\n\r\nThủ tục hiệu chuẩn xem 2.2.6.
\r\n\r\nNối đầu ra của bộ tạo mẫu với đầu vào\r\nBB của Tx. Gửi tín hiệu đầu ra BB của Rx đến bộ tách lỗi. Sau đó ghi lại đường\r\ncong BER bằng cách thay đổi mức tín hiệu thu được. Xác định rằng RSL, tương ứng\r\nvới các ngưỡng BER nằm trong giới hạn quy chuẩn.
\r\n\r\nĐối với phép đo outbound CRS\r\nphải hoạt động trong điều kiện tải đầy đủ.
\r\n\r\nĐối với phép đo inbound máy thu\r\ncủa CRS phải hoạt động trong điều kiện đo như trong 2.1.1.1.
\r\n\r\n2.2.7.2.1. Mức BER nền của thiết bị
\r\n\r\na) Mục đích
\r\n\r\nXác định rằng mức BER nền của thiết bị\r\nthấp hơn giới hạn trong quy chuẩn.
\r\n\r\nb) Thiết bị đo
\r\n\r\n- \r\nBộ\r\ntạo mẫu/ Bộ tách lỗi;
\r\n\r\n- \r\nMáy\r\nđo công suất.
\r\n\r\nc) Cấu hình đo
\r\n\r\nXem Hình 13.
\r\n\r\nd) Thủ tục đo
\r\n\r\nThủ tục hiệu chuẩn xem 2.2.6.
\r\n\r\nTăng mức tín hiệu của máy thu đến mức\r\nnhư trong quy chuẩn và kiểm tra tỷ lệ lỗi bit trong khung thời gian qui định,\r\ntỷ lệ lỗi bit phải thấp hơn giá trị trong quy chuẩn.
\r\n\r\nĐối với phép đo outbound CRS\r\nphải hoạt động trong điều kiện tải đầy đủ.
\r\n\r\nĐối với phép đo inbound máy thu\r\ncủa CRS phải hoạt động trong điều kiện đo như trong 2.1.1.1.
\r\n\r\n2.2.7.3. Độ nhạy can nhiễu (bên ngoài)
\r\n\r\nThủ tục đo kiểm sau đây áp dụng để đo\r\nđộ nhạy can nhiễu cho cả hai hướng từ CRS đến TS và ngược lại.
\r\n\r\nĐối với phép đo từ CRS đến TS, tối\r\nthiểu một máy phát Tx1 hoặc Tx2 phải hoạt động trong điều kiện tải đầy đủ. Các\r\nmáy thu khác có thể hoạt động với chỉ một tín hiệu sóng mang, chi tiết xem\r\ntrong 2.1.1.1.
\r\n\r\nĐối với phép đo từ TS đến CRS điều\r\nkiện về tải xem 2.1.1.1.
\r\n\r\nPhải thực hiện tất cả các phép đo xung\r\nquanh tần số trung tâm của dải RF hoặc trên kênh RF do nhà cung cấp thiết bị\r\ncông bố.
\r\n\r\n2.2.7.3.1. Can nhiễu cùng kênh
\r\n\r\na) Yêu cầu
\r\n\r\nGiới hạn của can nhiễu cùng kênh (bên\r\nngoài) được cho trong Bảng 7, bảng này liệt kê các giá trị S/I tối thiểu ứng\r\nvới suy giảm 1 dB và 3 dB tại các mức BER 10-3 và 10-6 trong\r\n2.2.7.2.
\r\n\r\nBảng 7 - Độ nhạy can nhiễu\r\ncùng kênh
\r\n\r\n\r\n \r\n BER \r\n | \r\n \r\n \r\n Suy giảm \r\n | \r\n \r\n Mức S/I cực tiểu \r\n | \r\n ||
\r\n Điều chế 4 trạng\r\n thái \r\n | \r\n \r\n Điều chế 8 trạng\r\n thái \r\n | \r\n \r\n Điều chế 16 trạng\r\n thái \r\n | \r\n ||
\r\n 10-3 \r\n | \r\n \r\n 1 dB \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n
\r\n 10-3 \r\n | \r\n \r\n 3 dB \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n
\r\n 10-6 \r\n | \r\n \r\n 1 dB \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 10-6 \r\n | \r\n \r\n 3 dB \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n
Có thể sử dụng một trong hai phương\r\npháp đo dưới đây.
\r\n\r\nPhương pháp 1:
\r\n\r\nØ\r\nMục\r\nđích
\r\n\r\nXác định mức BER tại điểm Z, của hệ\r\nthống cần đo, không bị suy giảm dưới mức giới hạn quy chuẩn khi có tín hiệu\r\ncùng kênh.
\r\n\r\nØ\r\nThiết\r\nbị đo
\r\n\r\n- \r\nHai\r\nbộ tạo mẫu bit;
\r\n\r\n- \r\nMáy\r\ntách lỗi;
\r\n\r\n- \r\nMáy\r\nđo công suất, cảm biến công suất.
\r\n\r\nØ\r\nCấu\r\nhình đo
\r\n\r\nHình\r\n13 - Cấu hình phép đo độ nhạy can nhiễu cùng kênh (bên ngoài)
\r\n\r\nØ\r\nThủ\r\ntục đo
\r\n\r\nKhi thực hiện phép đo này cả hai máy\r\nphát phải phát cùng tần số và được điều chế với các tín hiệu khác nhau có cùng\r\nđặc tính.
\r\n\r\nĐiều chỉnh bộ suy hao 1 để thiết lập\r\nmức tín hiệu, trong khi máy phát Tx2 được đặt ở chế độ chờ (standby)\r\n(mức tín hiệu bị bỏ qua trong khi hiệu chuẩn), ghi lại mức tín hiệu x.
\r\n\r\nMức tín hiệu tại điểm B (C) của hệ\r\nthống được đặt đến mức giới hạn thu tương đương với mức BER 10-6\r\ntheo quy chuẩn bằng cách điều chỉnh bộ suy hao 3. Ghi lại giá trị BER.
\r\n\r\nBật máy phát Tx2. Điều chỉnh bộ suy\r\nhao 2 sao cho mức C/I tại điểm B(C) bằng với mức trong quy chuẩn, ghi lại giá\r\ntrị BER theo C/I như trong quy chuẩn. Giá trị BER đo được phải nhỏ hơn hoặc\r\nbằng giới hạn trong quy chuẩn (điển hình là 10-5).
\r\n\r\nPhương pháp 2:
\r\n\r\nØ\r\nMục\r\nđích
\r\n\r\nXác định giá trị BER duy trì thấp hơn\r\nmức quy chuẩn khi có mặt nhiễu giống như tín hiệu được điều chế trên cùng kênh.
\r\n\r\nØ\r\nThiết\r\nbị đo
\r\n\r\n- \r\nHai\r\nbộ tạo mẫu;
\r\n\r\n- \r\nMáy\r\ntách lỗi;
\r\n\r\n- \r\nMáy\r\nđo và cảm biến công suất.
\r\n\r\nØ\r\nCấu\r\nhình đo
\r\n\r\nXem Hình 13.
\r\n\r\nØ\r\nThủ\r\ntục đo
\r\n\r\nÁp dụng thủ tục đo\r\nnhư trên, không cần đặt mức tín hiệu thu cao hơn mức giới hạn RSL 1 dB và 3 dB\r\náp dụng với mức BER 10-x như trong quy chuẩn đối với phép đo RSL\r\nkhông nhiễu. Điều này có thể thực hiện được bằng cách thiết lập bộ suy hao 3\r\nmột cách phù hợp.
\r\n\r\nGhi lại mức công suất\r\nvà thiết lập bộ suy hao, kiểm tra mức BER phải nhỏ hơn hoặc bằng yêu cầu trong quy\r\nchuẩn (điển hình là 10-6).
\r\n\r\n2.2.7.3.2. Can nhiễu kênh\r\nlân cận
\r\n\r\na) Yêu cầu
\r\n\r\nGiới hạn của can\r\nnhiễu kênh lân cận (bên ngoài) được liệt kê trong Bảng 8 áp dụng cho tín hiệu\r\ncan nhiễu giống tín hiệu được điều chế, bao gồm các giá trị S/I tối thiểu ứng\r\nvới các suy giảm 1dB và 3dB tại các mức BER 10-3 và 10-6\r\ncho trong 2.2.7.2.
\r\n\r\nBảng 8 - Độ nhạy can nhiễu\r\nkênh lân cận
\r\n\r\n\r\n \r\n BER\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n Suy\r\n giảm \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n S/I cực tiểu \r\n | \r\n ||
\r\n Điều\r\n chế 4 trạng thái \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n chế 8 trạng thái \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n chế 16 trạng thái \r\n | \r\n ||
\r\n 10-3 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n dB \r\n | \r\n \r\n -3 \r\n | \r\n \r\n -3 \r\n | \r\n \r\n -3 \r\n | \r\n
\r\n 10-3 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n 10-6 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n dB \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 10-6 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n dB \r\n | \r\n \r\n -4 \r\n | \r\n \r\n -4 \r\n | \r\n \r\n -4 \r\n | \r\n
Có hai phương pháp để thực hiện phép\r\nđo này.
\r\n\r\nPhương pháp 1:
\r\n\r\nØ\r\nMục\r\nđích
\r\n\r\nXác định mức BER tại điểm Z, của máy\r\nthu cần đo, duy trì thấp hơn quy chuẩn khi có mặt nhiễu giống như tín hiệu được\r\nđiều chế trên kênh lân cận.
\r\n\r\nØ\r\nThiết\r\nbị đo
\r\n\r\nNhư trong phép đo độ nhạy can nhiễu\r\ncùng kênh.
\r\n\r\nØ\r\nCấu\r\nhình đo
\r\n\r\nNhư trong phép đo độ nhạy can nhiễu\r\ncùng kênh (xem Hình 13).
\r\n\r\nØ\r\nThủ\r\ntục đo
\r\n\r\nThủ tục hiệu chuẩn và phương pháp đo\r\ncơ bản xem 2.2.6 và 2.2.7.3.1. Tín hiệu gây nhiễu tại vị trí kênh RF lân cận\r\nvới sóng mang gần với tín hiệu sóng mang mong muốn. Mức của tín hiệu gây nhiễu\r\ngiống như tín hiệu gây nhiễu trong thủ tục đo can nhiễu cùng kênh.
\r\n\r\nKiểm tra BER phải nhỏ hơn hoặc bằng\r\ngiá trị trong quy chuẩn (điển hình là 10-5). Trong phép đo này nhà\r\ncung cấp phải công bố bố trí sóng mang trong kênh RF.
\r\n\r\nPhương pháp 2:
\r\n\r\nØ\r\n Mục\r\nđích
\r\n\r\nXác định giá trị BER duy trì thấp hơn\r\ngiới hạn trong quy chuẩn khi có mặt nhiễu giống như tín hiệu được điều chế trên\r\nkênh lân cận.
\r\n\r\nØ\r\n Thiết\r\nbị đo
\r\n\r\n- \r\nHai\r\nbộ tạo mẫu;
\r\n\r\n- \r\nMáy\r\ntách lỗi;
\r\n\r\n- \r\nMáy\r\nđo và cảm biến công suất.
\r\n\r\nØ\r\n Cấu\r\nhình đo
\r\n\r\nXem Hình 13.
\r\n\r\nØ\r\nThủ\r\ntục đo
\r\n\r\nÁp dụng thủ tục đo\r\nphương pháp 1 như trên, không cần đặt mức tín hiệu thu cao hơn mức yêu cầu 1 dB\r\nvà 3 dB với mức BER 10-x như trong quy chuẩn. Điều này có thể thực\r\nhiện được bằng cách thiết lập bộ suy hao 3 một cách phù hợp.
\r\n\r\nGhi lại mức công suất\r\nvà thiết lập bộ suy hao, kiểm tra mức BER phải nhỏ hơn hoặc bằng yêu cầu trong quy\r\nchuẩn (điển hình là 10-6).
\r\n\r\n2.2.7.4. Can nhiễu CW
\r\n\r\na) Yêu cầu
\r\n\r\nĐối với một máy thu hoạt động tại mức\r\nRSL xác định áp dụng cho ngưỡng BER 10-6, việc thêm vào một bộ tạo\r\nnhiễu CW tại mức +30 dB so với tín hiệu mong muốn và tại bất kỳ tần số nào lên\r\nđến 2 GHz, ngoại trừ các tần số cách tần số trung tâm của kênh lên đến 450%\r\nkhoảng cách kênh đồng cực (co-polar), không được gây ra một sự suy giảm\r\nhơn 1 dB so với ngưỡng BER.
\r\n\r\nPhép đo này được thiết kế để xác định\r\ncác tần số tại đó máy thu có thể có đáp ứng giả, ví dụ tần số ảo, hài của bộ\r\nlọc máy thu... Dải tần số đo kiểm thực phải được điều chỉnh phù hợp.
\r\n\r\nThực hiện phép đo cả hai hướng (outbound\r\nvà inbound).
\r\n\r\nb) Mục đích
\r\n\r\nPhép đo này để xác định các tần số tại\r\nđó máy thu có đáp ứng giả, ví dụ tần số ảo, hài của bộ lọc máy thu... Dải tần\r\nsố của phép đo phải phù hợp với chỉ tiêu trong quy chuẩn.
\r\n\r\nc) Thiết bị đo
\r\n\r\n- \r\nBộ\r\ntạo mẫu
\r\n\r\n- \r\nMáy\r\ntách lỗi;
\r\n\r\n- \r\nBộ\r\ntạo tín hiệu;
\r\n\r\n- \r\nMáy\r\nđo công suất, cảm biến công suất.
\r\n\r\nd) Cấu hình đo
\r\n\r\nHình\r\n14 - Cấu hình phép đo can nhiễu tạp CW
\r\n\r\nđ) Thủ tục đo
\r\n\r\nTắt đầu ra của bộ tạo tín hiệu, áp\r\ndụng thủ tục hiệu chuẩn trong 2.2.6.
\r\n\r\nTắt máy phát. Hiệu chuẩn bộ tạo tín\r\nhiệu CW trên dải tần số yêu cầu tại mức cao hơn mức tín hiệu x dB, với x là mức\r\ntăng của tín hiệu CW so với mức tín hiệu thu tại mức BER trong quy chuẩn\r\n(thường là 10-6).
\r\n\r\nBật máy phát Tx1.
\r\n\r\nKhẳng định BER không vượt quá giá trị\r\ncho trong quy chuẩn khi bộ tạo tín hiệu quét trên dải tần số yêu cầu tại mức hiệu\r\nchuẩn, có tính đến các băng ngoại trừ quy định trong quy chuẩn.
\r\n\r\nPhải ghi lại bất kỳ tần số nào gây ra\r\nBER vượt quá mức trong quy chuẩn. Tiến hành hiệu chuẩn lại máy đo khi đo tại\r\ncác tần số này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng bộ\r\ntạo tín hiệu theo bước miễn là bước tần số quét không lớn hơn 1/3 băng thông\r\ncủa máy thu cần đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Phép đo này có thể\r\nyêu cầu sử dụng các bộ lọc thông thấp tại đầu ra của bộ tạo tín hiệu để tránh\r\ncác hài của bộ tạo tín hiệu lọt trong băng tần của máy thu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Nếu tổng thời gian\r\nquét quá dài, chấp nhận việc hiệu chuẩn mức nhiễu tạp CW tại (x + 3) dB và tìm\r\nkiếm mức tăng BER cực đại (ví dụ 10-3 thay cho 10-6). Nếu\r\nmức tăng BER cực đại bị vượt quá, tại bất kỳ điểm nào thì phải thực hiện phép\r\nđo với bước quét thấp hơn qua các điểm tần số với bộ tạo can nhiễu CW đã hiệu\r\nchuẩn tại mức x dB và yêu cầu BER thấp hơn.
\r\n\r\n2.3. Giao diện giữa thiết bị thuê bao\r\nvà mạng
\r\n\r\nBảng 9 liệt kê các giao diện cho các\r\ndịch vụ dữ liệu và thoại khác nhau. Tối thiểu phải có một trong các giao diện\r\nnày hoạt động trong hệ thống P-MP tuân thủ theo quy chuẩn này.
\r\n\r\nBảng 9 - Các loại giao diện
\r\n\r\n\r\n Giao diện \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn tham\r\n chiếu \r\n | \r\n
\r\n Giao diện thiết bị\r\n của người dùng \r\n | \r\n |
\r\n Tương tự (hai dây) \r\n | \r\n \r\n Khuyến nghị ITU-T\r\n Q.552 /EG 201 188 \r\n | \r\n
\r\n Tương tự (4 dây +\r\n E&M) \r\n | \r\n \r\n Khuyến nghị ITU-T\r\n Q.553 \r\n | \r\n
\r\n Cổng dữ liệu số \r\n | \r\n \r\n Khuyến nghị ITU-T G.703 các xê-ri H, X và V \r\n | \r\n
\r\n Giao diện S tốc độ cơ sở ISDN \r\n | \r\n \r\n ETS 300 012 \r\n | \r\n
\r\n Giao diện U tốc độ cơ sở ISDN \r\n | \r\n \r\n Khuyến nghị ITU-T\r\n G.961 \r\n | \r\n
\r\n Giao diện Ethernet CSMA/CD \r\n | \r\n \r\n ISO/IEC 8802-3 \r\n | \r\n
\r\n Giao diện mạng \r\n | \r\n |
\r\n 2 Mbit/s \r\n | \r\n \r\n Khuyến nghị ITU-T\r\n G.70 \r\n | \r\n
\r\n Tương tự (2 dây) \r\n | \r\n \r\n Khuyến nghị ITU-T Q.552 /EG 201 188 \r\n | \r\n
\r\n Tương tự (4 dây +\r\n E&M) \r\n | \r\n \r\n Khuyến nghị ITU-T\r\n Q.553 \r\n | \r\n
\r\n Cổng dữ liệu số \r\n | \r\n \r\n Khuyến nghị ITU-T G.703 các xê-ri H, X và V \r\n | \r\n
\r\n Giao diện S tốc độ cơ sở ISDN \r\n | \r\n \r\n ETS 300 012 \r\n | \r\n
\r\n Giao diện ISDN + thuê bao tương tự + đường\r\n thuê riêng 2 Mbit/s \r\n | \r\n \r\n Khuyến nghị ITU-T\r\n G.964 V5.1 \r\nKhuyến nghị ITU-T\r\n G.965 V5.2 \r\nEN 300 324 \r\nEN 300 47 \r\n | \r\n
\r\n Giao diện U tốc độ cơ sở ISDN \r\n | \r\n \r\n Khuyến nghị ITU-T\r\n G.961 \r\n | \r\n
\r\n Giao diện Ethernet CSMA/CD \r\n | \r\n \r\n ISO/IEC 8802-3 \r\n | \r\n
Các thiết bị vô tuyến điểm\r\n- đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập FDMA thuộc phạm vi quy định\r\ntrong điều 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn kỹ thuật\r\nquốc gia này.
\r\n\r\n4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ\r\nCHỨC, CÁ NHÂN
\r\n\r\nCác tổ chức, cá nhân\r\nliên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận hợp quy và công\r\nbố hợp quy các thiết bị vô tuyến điểm\r\n- đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập FDMA và chịu sự kiểm tra của cơ\r\nquan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cục Viễn thông\r\nvà các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn triển khai\r\nquản lý các thiết bị vô tuyến điểm - đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy\r\nnhập FDMA theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
\r\n\r\n5.2. Quy chuẩn này\r\nđược áp dụng thay thế tiêu chuẩn ngành mã số TCN 68-236:2006 “Thiết bị vô tuyến\r\nđiểm - đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập FDMA - Yêu cầu kỹ thuật”.
\r\n\r\n5.3. Trong trường hợp\r\ncác quy định nêu tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có sự thay đổi, bổ sung\r\nhoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
\r\n\r\nFile gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 46:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến điểm – đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập FDMA do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 46:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến điểm – đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập FDMA do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | QCVN46:2011/BTTTT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-10-26 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |