VỀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN CỰ\r\nLY NGẮN DẢI TẦN 9 KHZ - 25 MHZ
\r\n\r\nNational technical regulation
\r\n\r\non short range devices - radio\r\nequipment in the frequency range
\r\n\r\n9 kHz to 25 MHz
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 55 : 2011/BTTTT được xây dựng\r\ntrên cơ sở soát xét, chuyển đổi TCN 68-243: 2006 “Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn\r\ndải tần từ 9 kHz đến 25 MHz - Yêu cầu kỹ thuật” ban hành theo Quyết định số\r\n27/2006/QĐ-BBCVT ngày 25/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là\r\nBộ Thông tin và Truyền thông).
\r\n\r\nCác yêu cầu kỹ thuật và phương pháp\r\nđo được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn ETSI EN 300 330-1 của Viện Tiêu chuẩn\r\nViễn thông Châu Âu (ETSI), có tham khảo các tiêu chuẩn EN 300 330 V1.2.2, ETS\r\n300 683, ETR 28.
\r\n\r\nQCVN 55 : 2011/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa\r\nhọc và Công nghệ trình duyệt và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành theo\r\nThông tư số 29/2011/TT-BTTTT ngày 26/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và\r\nTruyền thông.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng cho các máy thu, phát vô tuyến cự ly\r\nngắn (SRD):
\r\n\r\na) Máy phát hoạt động trong dải tần từ 9 kHz đến 25 MHz; và\r\nmáy phát có vòng cảm ứng hoạt động trong dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz.
\r\n\r\nb) Máy thu hoạt động trong dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz.
\r\n\r\nQuy chuẩn kỹ thuật này áp dụng chung cho các thiết bị vô\r\ntuyến cự ly ngắn sau:
\r\n\r\n- Các hệ thống mạch vòng cảm ứng;
\r\n\r\n- Các thiết bị có đầu nối ăng ten ngoài và/hoặc với ăng ten\r\ntích hợp;
\r\n\r\n- Các hệ thống cảnh báo, nhận dạng, điều khiển xa, đo xa;
\r\n\r\n- Các thiết bị thoại hoặc phi thoại.
\r\n\r\nCác thiết vô tuyến cự ly ngắn được phân loại theo nhóm công\r\nsuất dựa trên mức cường độ từ trường bức xạ hoặc công suất ra cực đại như trong\r\nBảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Mức công\r\nsuất (e.i.r.p) hoặc cường độ từ trường H bức xạ cực đại
\r\n\r\n\r\n Loại \r\n | \r\n \r\n Mức công suất hoặc cường độ từ\r\n trường cực đại (e.i.r.p) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 dBmA/m đo cách 10 m \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 42 dBmA/m đo cách 10 m \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 72 dBmA/m đo cách 10 m \r\n(trong dải 9 kHz đến 30 kHz, giảm\r\n 3 dB/8 độ chia từ 30 kHz đến 135 kHz) \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 37,7 dBmA/m đo cách 10 m \r\n(tại 135 kHz, giảm 3 dB/8 độ chia\r\n từ 135 kHz đến 1 MHz) \r\n29 dBmA/m đo cách 10 m \r\n(tại 1 MHz, giảm 9 dB/8 độ chia từ\r\n 1 MHz đến 4,642 MHz) \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 9 dBmA/m đo cách 10 m \r\n(trong dải 4,642 MHz đến 30 MHz) \r\n | \r\n
Quy chuẩn này được áp dụng đối với\r\ncác tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh\r\ncác thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.3.1. Cảnh báo (alarm)
\r\n\r\nViệc sử\r\ndụng thông tin vô tuyến để chỉ thị một trạng thái báo động tại phía đầu xa.
\r\n\r\n1.3.2. Ăng ten giả (artificial antenna)
\r\n\r\nTải làm giảm bức xạ, có trở kháng tương đương với trở kháng\r\ndanh định do bên có thiết bị cần đo kiểm quy định.
\r\n\r\n1.3.3. \r\nDải tần\r\nsố được ấn định (assigned\r\nfrequency band)
\r\n\r\nDải tần trong đó thiết bị được phép hoạt động.
\r\n\r\n1.3.4. \r\nCác phép\r\nđo dẫn (conducted\r\nmeasurements)
\r\n\r\nCác phép đo được thực hiện bằng cách nối trực tiếp đến thiết\r\nbị cần kiểm tra.
\r\n\r\n1.3.5. \r\nĂng ten\r\nchế tạo theo yêu cầu của khách hàng (customized antenna)
\r\n\r\nĂng ten được chế tạo theo các nguyên tắc thiết kế ăng ten của\r\ncác nhà xản suất nằm trong các giới hạn kiểm tra.
\r\n\r\n1.3.6. \r\nĂng ten\r\nriêng (dedicated\r\nantenna)
\r\n\r\nĂng ten có thể tháo rời, được kiểm tra và cung cấp kèm theo\r\nthiết bị vô tuyến, được thiết kế là một phần không thể thiếu được của thiết bị.
\r\n\r\n1.3.7. \r\nTrạm cố\r\nđịnh (fixed\r\nstation)
\r\n\r\nThiết bị nhằm mục đích sử dụng tại một vị trí cố định.
\r\n\r\n1.3.8. \r\nĂng ten\r\nkiểm tra trường H (H-field\r\ntest antenna)
\r\n\r\nVòng chắn điện hoặc một ăng ten tương đương, dùng để đo\r\ncường độ từ trường.
\r\n\r\n1.3.9. \r\nHệ thống\r\nnhận dạng (identification\r\nsystem)
\r\n\r\nThiết bị bao gồm máy phát, máy thu (hay tổ hợp cả hai) và\r\năng ten để nhận dạng các đối tượng bằng bộ phát đáp.
\r\n\r\n1.3.10. Ăng ten tích hợp (integral antenna)
\r\n\r\nĂng ten được gắn cố định, nó có thể được thiết kế nằm bên\r\ntrong thiết bị và là một phần không thể thiếu của thiết bị.
\r\n\r\n1.3.11. Mô men lưỡng cực từ (chỉ các cuộn lõi không khí) (magnetic dipole moment)
\r\n\r\n Tích của (số vòng cuộn) (tiết diện cuộn)
(dòng qua cuộn).
1.3.12. Thiết bị di động (mobile station)
\r\n\r\nThiết bị thường được lắp trên xe có động cơ.
\r\n\r\n1.3.13. Thiết bị xách tay (portable station)
\r\n\r\nThiết bị mang theo nguời hoặc gắn trên xe.
\r\n\r\n1.3.14. Các phép đo bức xạ (radiated measurements)
\r\n\r\nCác phép đo liên quan tới trường bức xạ.
\r\n\r\n1.3.15. Điều khiển từ xa (telecommand)
\r\n\r\nViệc sử dụng thông tin vô tuyến để truyền dẫn các tín hiệu\r\nkhởi tạo, thay đổi hay kết thúc các hoạt động của thiết bị ở cách xa.
\r\n\r\n1.3.16. Đo từ xa (telemetry)
\r\n\r\nViệc sử dụng thông tin vô tuyến để chỉ thị hay ghi số liệu ở\r\ncách xa.
\r\n\r\n1.3.17. Bộ phát đáp (transponder)
\r\n\r\nThiết bị đáp ứng với tín hiệu dò tìm.
\r\n\r\n\r\n\r\nE cường độ điện\r\ntrường
\r\n\r\nE0 cường\r\nđộ điện trường chuẩn (xem phụ lục A)
\r\n\r\ne.i.r.p công suất bức xạ\r\nđẳng hướng hiệu dụng
\r\n\r\nf tần số
\r\n\r\nH cường độ từ trường\r\n
\r\n\r\nH0 cường\r\nđộ từ trường chuẩn (xem phụ lục A)
\r\n\r\nm mô men lưỡng cực\r\ntừ
\r\n\r\nP công suất
\r\n\r\nPSTN mạng điện thoại\r\nchuyển mạch công cộng
\r\n\r\nR khoảng cách
\r\n\r\nR0 khoảng\r\ncách chuẩn (xem Phụ lục A)
\r\n\r\nt thời gian
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n EMC \r\n | \r\n \r\n Tương thích điện từ \r\n | \r\n \r\n ElectroMagnetic Compatibility \r\n | \r\n
\r\n ISM \r\n | \r\n \r\n Công nghiệp, khoa học và y tế \r\n | \r\n \r\n Industrial, Scientific and Medical \r\n | \r\n
\r\n RF \r\n | \r\n \r\n Tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n Radio Frequency \r\n | \r\n
\r\n R&TTE \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đầu cuối viễn thông và \r\nvô tuyến \r\n | \r\n \r\n Radio and Telecommunications Terminal Equipment \r\n | \r\n
\r\n SRD \r\n | \r\n \r\n Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn \r\n | \r\n \r\n Short Range Device \r\n | \r\n
\r\n VSWR \r\n | \r\n \r\n Tỉ số sóng đứng điện áp \r\n | \r\n \r\n Voltage Standing Wave Ratio \r\n | \r\n
2.1.1. Các yêu cầu chung
\r\n\r\n2.1.1.1. Phân loại máy thu
\r\n\r\nCác thiết bị vô tuyến cự ly ngắn được chia thành ba\r\nloại như trong Bảng 2, với các chỉ tiêu kỹ thuật tối thiểu. Việc phân loại này dựa trên tác\r\nđộng đối với con người trong trường hợp thiết bị không hoạt động đúng với chỉ\r\ntiêu kỹ thuật tối thiểu được quy định.
\r\n\r\nBảng 2\r\n- Phân loại máy thu
\r\n\r\n\r\n Loại máy thu \r\n | \r\n \r\n Các mục liên quan \r\n | \r\n \r\n Đánh giá chất lượng máy thu về\r\n phương diện nguy hại đối với con người \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2.5.1, 2.5.2 và 2.5.3 \r\n | \r\n \r\n Phương tiện thông tin SRD độ tin cậy cao: ví dụ dùng trong\r\n các hệ thống trong cơ thể người (có thể dẫn đến sự nguy hiểm cho cơ thể) \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2.5.2 và 2.5.3 \r\n | \r\n \r\n Phương tiện thông tin SRD độ tin cậy trung bình. Gây bất\r\n tiện nhưng không thể khắc phục đơn giản bằng biện pháp khác. \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2.5.3 \r\n | \r\n \r\n Phương tiện thông tin SRD độ tin cậy tiêu chuẩn. Gây bất\r\n tiện nhưng có thể khắc phục đơn giản bằng biện pháp khác (ví dụ bằng tay) \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Khuyến nghị các nhà xản suất công bố việc phân\r\n loại các thiết bị của họ theo Bảng 2 và EN 300 330-2 [1], mục 4.2. Đặc biệt,\r\n khi độ an toàn của SRD có liên quan tới cuộc sống con người, các nhà sản xuất\r\n và người sử dụng phải đặc biệt chú ý tới khả năng can nhiễu từ các hệ thống\r\n khác hoạt động trong cùng dải tần hay các dải tần lân cận. \r\n | \r\n
2.1.1.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật chung
\r\n\r\nĐể kiểm tra chất lượng máy thu, máy thu phải có được kết quả\r\nthích hợp trong điều kiện mô tả sau đây. Khi không đạt được chất lượng như chỉ\r\nthị hoặc được định nghĩa theo cách khác, nhà sản xuất phải công bố tiêu chuẩn\r\nđược sử dụng để xác định chất lượng máy thu:
\r\n\r\n- Tỉ số SND/ND là 20 dB, được đo tại đầu ra máy thu qua mạch\r\nlọc như mô tả trong Khuyến nghị ITU-T O.41 [6];
\r\n\r\n- Sau giải điều chế, tín hiệu số liệu với tỉ lệ lỗi bit 10-2;\r\nhoặc
\r\n\r\n- Sau giải điều chế, tỉ lệ bản tin chấp nhận là 80%.
\r\n\r\n2.1.2. Mô tả thiết bị cần đo kiểm
\r\n\r\nKhi yêu cầu đo kiểm chứng nhận thì thiết bị cần đo\r\nkiểm phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trong Quy chuẩn kỹ thuật này ở tất cả các\r\ntần số hoạt động của thiết bị.
\r\n\r\nBên có thiết bị cần đo kiểm phải công bố các dải tần,\r\ndải các điều kiện hoạt động và các yêu cầu về công suất với bên quản lý, nếu có\r\nthể, để thiết lập các điều kiện đo kiểm phù hợp. Ngoài ra, phải cung cấp kèm\r\ntheo các tài liệu kỹ thuật và hướng dẫn vận hành liên quan.
\r\n\r\nBên có thiết bị cần đo kiểm có thể cung cấp bộ ghép\r\nđo cho thiết bị có ăng ten tích hợp (xem 2.3.3). Với thiết bị không có ăng ten,\r\nnghĩa là nhóm sản phẩm loại 3, bên có thiết bị cần đo kiểm phải cung cấp tải\r\nlàm giảm bức xạ (xem 2.3.2.1) hoặc ăng ten giả theo quy định trong Phụ lục G.
\r\n\r\nNếu thiết bị được thiết kế để hoạt động với các cường\r\nđộ trường bức xạ hay mức công suất khác nhau, thì phải thực hiện phép đo với\r\ntừng tham số máy phát, phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật này, trên các mẫu thiết\r\nbị quy định trong 2.1.2.1.
\r\n\r\nĐể đơn giản và hài hòa các thủ tục đo kiểm giữa các\r\nphòng thí nghiệm khác nhau, phải thực hiện các phép đo phù hợp với tài liệu này\r\ncho các mẫu được quy định trong 2.1.2.1 và 2.1.2.4.
\r\n\r\n2.1.2.1. Lựa chọn mẫu thiết bị để đo kiểm
\r\n\r\nBên có thiết bị cần đo kiểm phải cung cấp một hay\r\nnhiều mẫu thích hợp cho việc đo kiểm.
\r\n\r\nBên có thiết bị cần đo kiểm cung cấp thiết bị hoàn\r\nchỉnh với thiết bị phụ trợ kèm theo cần cho quá trình đo kiểm
\r\n\r\nNếu thiết bị có một số chức năng tuỳ chọn, được coi\r\nlà không ảnh hưởng tới các tham số RF thì chỉ thực hiện các phép đo kiểm đối\r\nvới thiết bị được cấu hình với tổ hợp các chức năng phức tạp nhất, theo như đề\r\nnghị của bên có thiết bị cần đo kiểm và được phòng thí nghiệm chấp thuận.
\r\n\r\nThiết bị cần đo kiểm phải có đầu nối 50 W cho các phép đo mức công suất RF.
\r\n\r\nTrong trường hợp thiết bị có ăng ten tích hợp, nếu\r\nthiết bị không có đầu nối 50 W cố\r\nđịnh bên trong thì cho phép cung cấp một mẫu thứ hai với đầu nối ăng ten tạm\r\nthời phù hợp để dễ dàng đo kiểm, xem 2.1.2.3.
\r\n\r\n2.1.2.2. Kiểm tra thiết bị có mức công suất hay trường bức xạ\r\nthay đổi
\r\n\r\nNếu một họ thiết bị với mức công suất đầu ra hay\r\ncường độ trường có thể thay đổi bằng cách sử dụng các mô-đun công suất riêng\r\nbiệt hay các tầng ghép thêm thì nhà cung cấp thiết bị phải công bố điều này.\r\nPhải kiểm tra từng mô-đun hay tầng ghép thêm kết hợp với thiết bị. Tối thiểu,\r\ncác phép đo công suất bức xạ, e.i.r.p và phát xạ giả phải được thực hiện với\r\ntừng tổ hợp và phải ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\n2.1.2.3. Kiểm tra thiết bị không có đầu nối RF 50 W bên ngoài (thiết bị với ăng ten\r\ntích hợp)
\r\n\r\n2.1.2.3.1. Thiết bị đầu nối\r\năng ten tạm thời hay cố định bên trong
\r\n\r\nBên có thiết bị cần đo phải nêu rõ biện pháp thực\r\nhiện kết nối ăng ten tạm thời hay cố định bên trong thiết bị kèm theo sơ đồ.\r\nPhải ghi lại việc sử dụng đầu nối ăng ten bên trong hay đầu nối tạm thời này\r\ntrong báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\n2.1.2.3.2. Thiết bị đầu nối\r\năng ten tạm thời
\r\n\r\nBên có thiết bị cần kiểm tra có thể cung cấp thiết bị\r\nkết nối ăng ten thông thường để có thể thực hiện các phép đo bức xạ. Khi kết\r\nthúc các phép đo bức xạ, bên cung cấp thiết bị phải có mặt tại phòng thí nghiệm\r\nđể tháo ăng ten và lắp kết nối tạm thời. Nhân viên phòng thí nghiệm không được\r\nnối hay tháo bất kỳ kết nối ăng ten tạm thời nào.
\r\n\r\nCách khác, bên có thiết bị cần đo kiểm cung cấp hai\r\nmẫu thiết bị cho phòng thí nghiệm. Một mẫu được nối với kết nối ăng ten tạm\r\nthời mà ăng ten của thiết bị đã được tháo ra và một mẫu thiết bị nối với ăng\r\nten thông thường. Mỗi thiết bị phải được sử dụng cho các phép đo kiểm thích\r\nhợp. Bên có thiết bị cần đo kiểm công bố hai mẫu thiết bị này là giống nhau\r\ntrong tất cả các mục, ngoại trừ đầu nối ăng ten.
\r\n\r\n2.1.2.4. Đo kiểm tại nơi lắp đặt
\r\n\r\nTrong các trường hợp không thể cung\r\ncấp các mẫu ăng ten và/hoặc thiết bị do giới hạn vật lý, phải thực hiện các\r\nphép đo tương đương với các phép đo mô tả trong tài liệu tại nơi lắp đặt thiết\r\nbị.
\r\n\r\n2.1.3. Thiết kế điện và cơ khí
\r\n\r\n2.1.3.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nThiết bị cần đo kiểm phải được thiết kế và chế tạo\r\nphù hợp với thực tế kỹ thuật nhằm giảm tối đa mức can nhiễu đối với các thiết\r\nbị và các dịch vụ khác.
\r\n\r\nCác máy phát và các máy thu có thể là các khối riêng\r\nlẻ hay kết hợp.
\r\n\r\n2.1.3.2. Các chức năng điều khiển
\r\n\r\nNgười sử dụng không thể dễ dàng truy cập tới các chức\r\nnăng điều khiển mà nếu điều khiển sai có thể tăng khả năng gây nhiễu của thiết\r\nbị.
\r\n\r\n2.1.3.3. Phương tiện tắt máy phát
\r\n\r\nNếu máy phát được trang bị với phương tiện tự động\r\ntắt máy phát thì nó phải có khả năng ngừng hoạt động trong thời gian đo kiểm.
\r\n\r\n2.1.3.4. Ngắt tiếng máy thu
\r\n\r\nNếu máy thu được trang bị với mạch ngắt tiếng thì\r\nmạch này phải có khả năng ngừng hoạt động trong thời gian đo kiểm.
\r\n\r\n2.1.4. Các công bố của bên có thiết\r\nbị cần đo kiểm
\r\n\r\nKhi đưa thiết bị đến đo kiểm, bên có thiết bị cần đo\r\nkiểm cần cung cấp các thông tin cần thiết phù hợp với mẫu đơn có sẵn.
\r\n\r\nChất lượng thiết bị đưa đi đo kiểm phải thể hiện chất\r\nlượng của chủng loại sản phẩm tương ứng.
\r\n\r\n2.1.5. Thiết bị kiểm tra phụ trợ
\r\n\r\nKhi kiểm tra mẫu, bên có thiết bị cần kiểm tra phải\r\ncung cấp kèm thiết bị cần kiểm tra tất cả các thông tin về nguồn tín hiệu thử\r\ncần thiết và thông tin cài đặt thiết bị.
\r\n\r\n2.1.6. Diễn giải các kết quả đo
\r\n\r\nViệc giải thích các kết quả ghi\r\ntrong báo cáo đo kiểm cho các phép đo trình bày trong Quy chuẩn kỹ thuật này\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- \r\nSo\r\nsánh các giá trị đo được với giới hạn tương ứng để quyết định thiết bị có đáp\r\nứng các yêu cầu trong Quy chuẩn kỹ thuật này không.
\r\n\r\n- \r\nĐộ\r\nkhông đảm bảo đo đối với phép đo của từng tham số phải có trong báo cáo đo\r\nkiểm.
\r\n\r\n- \r\nĐộ\r\nkhông đảm bảo đo thu được đối với từng phép đo phải bằng hoặc thấp hơn các giá trị\r\ntrong bảng độ không đảm bảo đo (mục 2.6).
\r\n\r\n2.2. Điều kiện đo kiểm, nguồn điện\r\nvà nhiệt độ môi trường
\r\n\r\n2.2.1. Điều kiện đo kiểm bình thường\r\nvà tới hạn
\r\n\r\nThông thường, phép đo được thực hiện\r\ntrong điều kiện đo kiểm bình thường. Khi có yêu cầu, các phép đo phải được thực\r\nhiện cả trong điều kiện tới hạn.
\r\n\r\nCác điều kiện và thủ tục đo kiểm\r\nđược quy định từ 2.2.2 đến 2.2.4.
\r\n\r\n2.2.2. Nguồn điện đo kiểm
\r\n\r\nThiết bị cần đo kiểm phải sử dụng\r\nnguồn điện như quy định trong 2.2.1 hay 2.2.2. Thiết bị có thể được cấp nguồn bằng các nguồn ngoài hoặc\r\ntrong. Nếu được cấp nguồn ngoài thì phải tuân theo quy định trong 2.2.1, sau đó\r\nlặp lại với nguồn trong như quy định trong 2.2.2.
\r\n\r\nNguồn điện sử dụng trong quá trình\r\nđo kiểm phải được chỉ ra trong báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\n2.2.2.1. Nguồn điện đo kiểm bên ngoài
\r\n\r\nTrong khi đo kiểm, nguồn của thiết bị phải được thay\r\nbằng nguồn điện ngoài có khả năng tạo ra các điện áp thông thường và tới hạn\r\nnhư quy định trong 2.2.3.2 và 2.2.4.2. Trở kháng trong của nguồn này phải đủ\r\nnhỏ để tác động không đáng kể đối với các kết quả đo kiểm. Khi đo kiểm, điện áp\r\ncủa nguồn phải được đo tại các đầu vào của thiết bị cần kiểm tra. Trong các\r\nphép đo bức xạ, phải bố trí các dây dẫn nguồn sao cho không ảnh hưởng đến các\r\nphép đo.
\r\n\r\nTrong quá trình kiểm tra, điện áp nguồn phải duy trì\r\nvới dung sai nhỏ hơn ±1% so với điện áp tại thời\r\nđiểm bắt đầu mỗi phép đo kiểm.
\r\n\r\n2.2.2.2. Nguồn điện đo kiểm bên trong
\r\n\r\nTrong các phép đo bức xạ đối với thiết bị xách tay có\r\năng ten tích hợp, phải sử dụng các ắc quy đã nạp đầy. Bên có thiết bị cần kiểm\r\ntra phải cung cấp hay khuyến nghị các ắc quy được sử dụng. Nếu sử dụng các ắc\r\nquy này, điện áp nguồn tại thời điểm kết thúc mỗi phép đo kiểm phải trong dung\r\nsai nhỏ hơn ±5% so với điện áp tại thời\r\nđiểm bắt đầu mỗi phép đo kiểm.
\r\n\r\nNếu thích hợp, đối với các phép đo dẫn hoặc sử dụng\r\nbộ ghép đo, có thể thay nguồn ắc quy bằng nguồn ngoài với điện áp theo yêu cầu.\r\nĐiều này phải được chỉ ra trong báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\n2.2.3. Điều kiện đo kiểm bình thường
\r\n\r\n2.2.3.1. Nhiệt độ và độ ẩm bình thường
\r\n\r\nCác điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường cho các\r\nphép đo kiểm phải là tổ hợp nhiệt độ và độ ẩm thích hợp trong các dải sau:
\r\n\r\n- \r\nNhiệt\r\nđộ từ +15° đến 35° C;
\r\n\r\n- \r\nĐộ\r\nẩm tương đối từ 20% đến 75%.
\r\n\r\nKhi không thể thực hiện các phép đo kiểm trong các\r\nđiều kiện như vậy, phải ghi lại nhiệt độ và độ ẩm tương đối của môi trường\r\ntrong quá trình đo kiểm vào báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\n2.2.3.2. Nguồn điện đo kiểm bình thường
\r\n\r\n2.2.3.2.1. Nguồn điện lưới
\r\n\r\nĐiện áp đo kiểm bình thường đối với thiết bị được nối\r\nvào nguồn điện lưới phải bằng điện áp lưới danh định. Trong Quy chuẩn này, điện\r\náp lưới danh định là điện áp được công bố hoặc điện áp mà thiết bị được thiết\r\nkế để hoạt động.
\r\n\r\nTần số của nguồn điện đo kiểm tương ứng với tần số\r\nnguồn điện lưới nằm trong dải từ 49 tới 51 Hz.
\r\n\r\n2.2.3.2.2. Nguồn ắc quy\r\nchì-axit
\r\n\r\nKhi thiết bị vô tuyến hoạt động với các loại nguồn ắc\r\nquy chì-axit thì điện áp đo kiểm bình thường phải bằng 1,1 nhân với điện áp\r\ndanh định của ắc quy (ví dụ: 6 V hay 12 V).
\r\n\r\n2.2.3.2.3. Các nguồn khác
\r\n\r\nKhi hoạt động với các loại nguồn khác hay các loại ắc\r\nquy khác (sơ cấp hay thứ cấp), điện áp nguồn đo kiểm phải là điện áp mà bên có\r\nthiết bị cần đo kiểm công bố và được phòng thí nghiệm chấp thuận. Các giá trị\r\nnày phải được ghi trong báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\n2.2.4. Điều kiện đo kiểm tới hạn
\r\n\r\n2.2.4.1. Nhiệt độ tới hạn
\r\n\r\n2.2.4.1.1. Thủ tục đo kiểm\r\ntại các nhiệt độ tới hạn
\r\n\r\nTrước khi thực hiện các phép đo, thiết bị cần đo phải\r\nđạt tới trạng thái cân bằng nhiệt trong phòng đo. Thiết bị phải được tắt nguồn\r\ntrong thời gian ổn định nhiệt độ.
\r\n\r\nTrong trường hợp thiết bị có thiết kế mạch ổn định\r\nnhiệt độ để hoạt động liên tục, mạch ổn định nhiệt độ phải được bật khoảng 15\r\nphút sau khi đạt được sự cân bằng nhiệt, và thiết bị phải thoả mãn các yêu cầu\r\nquy định.
\r\n\r\nKhi không thể kiểm tra sự cân bằng nhiệt bằng phép\r\nđo, phải tuân thủ khoảng thời gian cân bằng nhiệt tối thiểu là 1 giờ hoặc một\r\nkhoảng thời gian do nhân viên phòng thí nghiệm quyết định. Lựa chọn thứ tự các\r\nphép đo và giám sát độ ẩm trong phòng đo sao cho không xuất hiện quá trình\r\nngưng tụ nước.
\r\n\r\n2.2.4.1.2. Thủ tục đo kiểm\r\nđối với thiết bị được thiết kế hoạt động liên tục
\r\n\r\nNếu bên có thiết bị cần đo kiểm công bố thiết bị được\r\nthiết kế để hoạt động liên tục thì thủ tục đo kiểm như sau:
\r\n\r\n- \r\nTrước\r\nkhi đo kiểm tại nhiệt độ tới hạn trên, thiết bị phải được đặt trong phòng đo\r\ncho đến khi đạt sự cân bằng nhiệt. Sau khi đạt cân bằng nhiệt, thiết bị được\r\nbật nguồn và ở trạng thái phát trong khoảng thời gian 30 phút. Sau đó tiến hành\r\ncác phép đo kiểm.
\r\n\r\n- \r\nĐối\r\nvới các phép đo kiểm tại nhiệt độ tới hạn dưới, thiết bị phải được đặt trong\r\nphòng đo cho đến khi đạt được sự cân bằng nhiệt. Sau khi đạt cân bằng nhiệt,\r\nthiết bị được bật nguồn trong khoảng thời gian 1 phút, sau đó thiết bị phải\r\nthỏa mãn các yêu cầu trong tiêu chuẩn.
\r\n\r\n2.2.4.1.3. Thủ tục đo kiểm\r\nđối với thiết bị được thiết kế hoạt động không liên tục
\r\n\r\nNếu bên có thiết bị cần đo kiểm công bố là thiết bị\r\nđược thiết kế để hoạt động không liên tục thì thủ tục đo kiểm như sau:
\r\n\r\n-\r\nTrước khi đo kiểm tại nhiệt độ tới hạn trên, thiết bị phải được đặt trong phòng\r\nđo để đạt được sự cân bằng nhiệt, sau đó:
\r\n\r\n+ Bật và ngắt máy phát theo chu kỳ hoạt động mà bên\r\ncó thiết bị cần đo kiểm công bố trong khoảng thời gian 5 phút; hoặc
\r\n\r\n+ Nếu bên có thiết bị cần đo kiểm công bố chu kỳ hoạt\r\nđộng lớn hơn 1 phút thì phát trong khoảng thời gian không quá 1 phút, sau đó để\r\nmáy ở chế độ tắt hoặc chờ (standby) trong khoảng 4 phút; sau đó thiết bị phải\r\nthỏa mãn các yêu cầu trong tiêu chuẩn.
\r\n\r\n-\r\nĐối với các phép đo kiểm ở nhiệt độ tới hạn dưới, đặt thiết bị trong phòng đo\r\ncho đến khi đạt sự cân bằng nhiệt. Khi đạt được sự cân bằng nhiệt, đặt thiết bị\r\nở chế độ chờ hoặc thu trong vòng 1 phút, sau đó thiết bị phải thỏa mãn các yêu\r\ncầu trong tiêu chuẩn.
\r\n\r\n2.2.4.1.4. Dải nhiệt độ tới\r\nhạn
\r\n\r\nĐối với các phép đo kiểm tại các\r\nnhiệt độ tới hạn, các phép đo phải được thực hiện theo các thủ tục quy định\r\ntrong 2.2.4.1.1 tại các nhiệt độ thấp và cao hơn của một trong các dải sau:
\r\n\r\n- \r\nLoại\r\nI (chung) từ -20°C đến +55°C;
\r\n\r\n- \r\nLoại\r\nII (xách tay) từ -10°C đến +55 °C;
\r\n\r\n- \r\nLoại\r\nIII (thiết bị sử dụng trong nhà) từ 0°C đến +55°C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ “thiết bị sử dụng trong nhà” có nghĩa nhiệt độ\r\ntrong nhà tối thiểu bằng hoặc lớn hơn 5°C.
\r\n\r\nTrong các ứng dụng đặc biệt, nhà xản suất phải xác định dải\r\nnhiệt độ rộng hơn so với các dải quy định tối thiểu trên.
\r\n\r\nGhi lại dải nhiệt độ sử dụng trong\r\nbáo cáo đo kiểm.
\r\n\r\n2.2.4.2. Điện áp nguồn tới hạn
\r\n\r\n2.2.4.2.1. Nguồn điện lưới
\r\n\r\nĐiện áp nguồn đo kiểm tới hạn đối\r\nvới thiết bị được nối tới nguồn điện lưới phải là điện áp nguồn điện lưới danh\r\nđịnh ±10%. Đối với thiết bị\r\nhoạt động quá dải các điện áp nguồn điện lưới, áp dụng 2.2.4.2.4.
\r\n\r\n2.2.4.2.2 .Nguồn ắc quy\r\nchì-axit
\r\n\r\nKhi thiết bị vô tuyến hoạt động với\r\ncác loại nguồn ắc quy chì-axit thì điện áp đo kiểm tới hạn phải bằng 1,3 và 0,9\r\nnhân với điện áp danh định của ắc quy (ví dụ: 6 V hay 12 V).
\r\n\r\nKhi nạp đệm sử dụng các ắc quy loại\r\n“gel-cell”, điện áp giới hạn bằng 1,15 và 0,85 nhân với điện áp danh định của\r\nắc quy.
\r\n\r\n2.2.4.2.3. Nguồn ắc quy khác
\r\n\r\nĐiện áp đo kiểm tới hạn dưới đối với\r\nthiết bị sử dụng nguồn ắc quy như sau:
\r\n\r\n- \r\nĐối\r\nvới thiết bị có chỉ thị nguồn ắc quy, là điện áp điểm cuối được chỉ thị.
\r\n\r\n- \r\nĐối\r\nvới thiết bị không có chỉ thị ắc quy, phải áp dụng các điện áp điểm cuối sau:
\r\n\r\n+ Đối với loại ắc quy leclanché hay\r\nlithium: 0,85 nhân với điện áp danh định của ắc quy;
\r\n\r\n+ Đối với loại nickel-cadmium: 0,9\r\nnhân với điện áp danh định của ắc quy.
\r\n\r\n- \r\nĐối\r\nvới loại thiết bị hoặc ắc quy khác, điện áp đo kiểm tới hạn dưới trong điều\r\nkiện phóng điện phải do bên có thiết bị cần đo kiểm công bố.
\r\n\r\nĐiện áp đo kiểm tới hạn trên, trong\r\ntrường hợp này phải là điện áp danh định.
\r\n\r\n2.2.4.2.4 Các nguồn khác
\r\n\r\nĐối với thiết bị sử dụng các nguồn\r\nkhác, hay có khả năng hoạt động với nhiều loại nguồn khác nhau, điện áp đo kiểm\r\ntới hạn là giá trị điện áp được thoả thuận giữa bên có thiết bị cần đo kiểm và\r\nphòng thí nghiệm. Giá trị này phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.3.1. Tín hiệu và quá trình điều\r\nchế đo kiểm bình thường
\r\n\r\nTín hiệu điều chế đo kiểm là tín\r\nhiệu điều chế sóng mang, nó phụ thuộc vào loại thiết bị cần đo kiểm và loại\r\nphép đo được thực hiện. Tín hiệu điều chế đo kiểm chỉ áp dụng đối với các sản\r\nphẩm có điều chế bên ngoài. Đối với các thiết bị không sử dụng điều chế bên\r\nngoài, phải sử dụng quá trình điều chế trong hoạt động bình thường.
\r\n\r\n2.3.1.1. Tín hiệu đo kiểm đối với thoại tương tự
\r\n\r\nTín hiệu đo kiểm đối với thoại tương\r\ntự được quy định như sau:
\r\n\r\n- \r\nA-M1: tần\r\nsố 1000 Hz
\r\n\r\n- \r\nA-M2: tần\r\nsố 1250 Hz.
\r\n\r\nĐối với điều chế pha, mức danh định của các tín hiệu đo kiểm\r\nA-M1 và A-M2 phải được điều chỉnh để tạo ra độ di tần bằng 12% khoảng cách kênh\r\nhay một giá trị thấp hơn mà bên có thiết bị cần kiểm tra đưa ra làm mức hoạt\r\nđộng thông thường.
\r\n\r\nTrong trường hợp điều chế biên độ, độ sâu điều chế danh định\r\nlà 60% hoặc giá trị thấp hơn do bên có thiết bị cần kiểm tra đưa ra. Giá trị\r\nnày phải được sử dụng làm mức hoạt động bình thường và được ghi lại trong báo\r\ncáo đo kiểm.
\r\n\r\n2.3.1.2. Tín hiệu đo kiểm đối với truyền số liệu
\r\n\r\nTín hiệu đo kiểm đối với truyền số liệu được quy định như\r\nsau:
\r\n\r\nD-M2: Tín hiệu thử biểu thị chuỗi bit giả ngẫu nhiên, tối thiểu 511 bit phù\r\nhợp với Khuyến nghị ITU-T O.153 [4]. Chuỗi được lặp lại liên tục. Nếu chuỗi\r\nkhông được lặp lại liên tục, phải ghi lại trong báo cáo phương pháp thực tế\r\nđược sử dụng.
\r\n\r\nD-M3: Trong trường hợp bản tin sử dụng được tạo ra hay giải mã trong thiết bị\r\ncần đo kiểm, bên có thiết bị cần đo kiểm thoả thuận với phòng thí nghiệm về tín\r\nhiệu thử. Tín hiệu thử này có thể được định dạng và chứa các quá trình phát\r\nhiện và sửa lỗi.
\r\n\r\nĐối với quá trình điều chế pha, mức thử danh định của tín\r\nhiệu D-M3 phải tạo ra độ di tần bằng 20% khoảng cách kênh hoặc giá trị do bên\r\ncó thiết bị cần đo kiểm đưa ra làm mức hoạt động bình thường.
\r\n\r\nTrong trường hợp điều chế biên độ, tỉ số điều chế là 60%\r\nhoặc giá trị do bên có thiết bị cần đo kiểm đưa ra làm mức hoạt động bình\r\nthường.
\r\n\r\n2.3.2. Ăng ten giả
\r\n\r\nNếu thích hợp, nên thực hiện các phép đo sử dụng ăng ten giả\r\nmô phỏng cấu hình ăng ten thực theo quy định của bên có thiết bị cần đo kiểm.
\r\n\r\n2.3.2.1. Ăng ten giả cho các máy phát có ăng ten cuộn cảm\r\n(khác 50 W)
\r\n\r\nĐối với các phép đo máy phát có ăng ten cuộn cảm trở kháng\r\nkhác 50 W, sử dụng tải làm giảm bức xạ nối\r\nvào đầu ra ăng ten theo thoả thuận với phòng thí nghiệm.
\r\n\r\nTrở kháng ăng ten giả phải bằng trở kháng danh định của\r\nthiết bị do bên có thiết bị cần đo kiểm quy định.
\r\n\r\nPhương pháp này được dùng cho các phép đo dẫn sau:
\r\n\r\n- \r\nDòng\r\nmạch vòng sóng mang máy phát tần số đến 30 MHz;
\r\n\r\n- \r\nDòng\r\nmạch vòng phát xạ giả của máy phát dải tần số đến 30 MHz;
\r\n\r\n- \r\nPhép\r\nđo phát xạ giả dẫn trong dải 30 MHz đến 1 GHz.
\r\n\r\nViệc sử dụng tải khác 50 W trong quá trình đo kiểm phải được\r\nghi vào báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\n2.3.2.2. Ăng ten giả cho các máy phát có đầu nối trở kháng\r\n50 W
\r\n\r\nĐối với các phép đo máy phát có trở\r\nkháng danh định ăng ten là 50 W,\r\nphải sử dụng ăng ten giả là một tải 50 W, không bức xạ, không có thành phần kháng nối vào cổng ăng\r\nten. Tỉ số sóng đứng điện áp (VSWR) không lớn hơn 1,2:1 trong dải tần của phép\r\nđo.
\r\n\r\nPhương pháp này được dùng cho các\r\nphép đo dẫn sau:
\r\n\r\n- \r\nDòng\r\nmạch vòng sóng mang máy phát tần số đến 30 MHz;
\r\n\r\n- \r\nDòng\r\nmạch vòng phát xạ giả của máy phát tần số đến 30 MHz;
\r\n\r\n- \r\nPhép\r\nđo phát xạ giả dẫn trong dải 30 MHz đến 1 GHz.
\r\n\r\nViệc sử dụng tải 50 W trong quá trình kiểm tra phải được ghi\r\nvào báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\n2.3.3. Bộ ghép đo
\r\n\r\nSử dụng bộ ghép đo đối với thiết bị\r\ncó ăng ten tích hợp không có đầu nối cao tần ra 50 W theo thỏa thuận với phòng thí\r\nnghiệm.
\r\n\r\nBộ ghép đo là thiết bị ghép nối tần\r\nsố vô tuyến để ghép ăng ten tích hợp với kết cuối 50 W trong dải tần số hoạt động của\r\nthiết bị cần đo kiểm. Điều này cho phép thực hiện các phép đo theo phương pháp\r\nđo dẫn.
\r\n\r\nBên có thiết bị cần đo kiểm có nhiệm\r\nvụ mô tả đầy đủ bộ ghép đo. Phòng thí nghiệm phải hiệu chuẩn thiết bị này bằng\r\ncách thực hiện các phép đo trường yêu cầu tại nhiệt độ bình thường và tại vị\r\ntrí đo kiểm được quy định. Sau đó, thực hiện các phép đo tương tự đối với thiết\r\nbị cần đo kiểm sử dụng bộ ghép đo đối với tất cả các thành phần tần số.
\r\n\r\nNgoài ra, bộ ghép đo có thể cung\r\ncấp:
\r\n\r\n- \r\nKết\r\nnối tới nguồn điện ngoài;
\r\n\r\n- \r\nGiao\r\ndiện âm tần được kết nối trực tiếp hoặc qua bộ phối âm;
\r\n\r\n- \r\nKết\r\nnối tới giao diện số liệu.
\r\n\r\n- \r\nCác\r\nchỉ tiêu chất lượng của bộ ghép đo phải tuân thủ các tham số cơ bản sau:
\r\n\r\n- \r\nMạch\r\nghép RF không chứa các linh kiện phi tuyến hoặc tích cực;
\r\n\r\n- \r\nSuy\r\nhao ghép nối không ảnh hưởng tới các kết quả đo;
\r\n\r\n- \r\nSuy\r\nhao ghép nối không phụ thuộc vào vị trí của bộ ghép đo và không bị ảnh hưởng\r\nbởi các đối tượng hoặc người gần đó;
\r\n\r\n- \r\nSuy\r\nhao ghép nối không thay đổi khi tháo hoặc nối lại với thiết bị cần đo kiểm;
\r\n\r\n- \r\nSuy\r\nhao ghép nối không thay đổi khi các điều kiện môi trường thay đổi.
\r\n\r\n2.3.4. Vị trí đo kiểm và sơ đồ đo\r\nchung đối với các phép đo bức xạ
\r\n\r\nCác hướng dẫn về vị trí đo bức xạ\r\nđược mô tả trong Phụ lục A. Mô tả chi tiết về cách bố trí thiết bị cho các phép\r\nđo bức xạ được đưa ra trong phụ lục này.
\r\n\r\n2.3.5. Chế độ hoạt động của máy phát
\r\n\r\nĐối với các phép đo trong Quy chuẩn\r\nnày, tốt nhất là để máy phát hoạt động ở trạng thái không điều chế. Bên có\r\nthiết bị cần đo kiểm và phòng thí nghiệm thoả thuận về phương pháp để đạt được\r\ntần số sóng mang không điều chế hay các mẫu điều chế đặc biệt. Điều này có thể\r\nbao gồm việc thay đổi tạm thời bên trong thiết bị cần kiểm tra. Nếu không thể\r\ntạo ra sóng mang không điều chế thì điều này phải được ghi lại trong báo cáo\r\nkết quả đo kiểm.
\r\n\r\nĐối với các máy phát sử dụng sóng\r\nmang quét băng rộng liên tục, phải thực hiện phép đo với chế độ quét được bật.
\r\n\r\nĐối với phép đo kiểm mẫu này, tín\r\nhiệu đo kiểm bình thường, xem 2.3.1.1 và 2.3.1.2 được đưa tới đầu vào của máy\r\nphát cần đo với điều kiện ngắt thiết bị đầu vào thông thường (ví dụ\r\nmicrophone).
\r\n\r\n2.3.6. Máy thu đo
\r\n\r\nThuật ngữ máy thu đo nói đến vôn kế\r\nchọn lọc hay máy phân tích phổ. Băng thông và loại (kiểu) tách sóng được quy\r\nđịnh trong Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 - Băng thông và loại tách sóng
\r\n\r\n\r\n Tần số: (f) \r\n | \r\n \r\n Loại tách sóng \r\n | \r\n \r\n Băng thông \r\n | \r\n
\r\n 9 kHz £ f £ 150 kHz \r\n | \r\n \r\n Cận đỉnh \r\n | \r\n \r\n Từ 200 Hz đến 300 Hz \r\n | \r\n
\r\n 150 kHz £ f £ 30 MHz \r\n | \r\n \r\n Cận đỉnh \r\n | \r\n \r\n Từ 9 Hz đến 10 kHz \r\n | \r\n
\r\n 30 MHz £ f £ 1000 MHz \r\n | \r\n \r\n Cận đỉnh \r\n | \r\n \r\n Từ 100 Hz đến 120 kHz \r\n | \r\n
Trường hợp ngoại lệ, có thể sử dụng băng thông khác nếu được\r\nsự đồng ý của phòng thí nghiệm. Điều này phải được ghi trong báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐể đáp ứng các yêu cầu của Quy chuẩn này, máy phát phải được\r\nđo theo trường H bức xạ, mức dòng dẫn hay công suất do bên có thiết bị cần đo\r\nkiểm công bố.
\r\n\r\nNếu máy phát được thiết kế với dòng RF hay trường H sóng\r\nmang điều chỉnh được thì tất cả các tham số phải được đo ở mức công suất ra cao\r\nnhất mà bên có thiết bị cần đo kiểm công bố. Sau đó, điều chỉnh thiết bị tới\r\nmức công suất nhỏ nhất và lặp lại các phép đo phát xạ giả (xem 2.4.4).
\r\n\r\nKhi thực hiện các phép đo kiểm với máy phát được thiết kế để\r\nhoạt động không liên tục, chu kỳ hoạt động của máy phát, mà bên có thiết bị cần\r\nkiểm tra công bố không bị vượt quá. Chu kỳ hoạt động thực được sử dụng phải\r\nđược ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\nNếu thiết bị được cấp kèm theo cả đầu nối ăng ten 50 W cố định và ăng ten riêng, thực hiện tất cả các phép\r\nđo kiểm sử dụng đầu nối ngoài và các phép kiểm tra sau được thực hiện với ăng ten\r\nriêng:
\r\n\r\n- \r\nTrường\r\nH bức xạ (xem 2.4.2.1);
\r\n\r\n- \r\nPhát\r\nxạ giả (xem 2.4.4 và Phụ lục A).
\r\n\r\n2.4.1. Phân loại máy phát
\r\n\r\nCác máy phát được phân theo các nhóm công suất dựa trên\r\ntrường bức xạ và nhóm sản phẩm dựa trên loại ăng ten sử dụng. Đối với các máy\r\nphát nhóm sản phẩm loại 2 và loại 3, có thể sử dụng ăng ten vòng riêng dựa trên\r\ncác hướng dẫn thiết kế của các nhà sản xuất. Các hướng dẫn này được đánh giá\r\nbởi phòng thí nghiệm như một phần của quá trình đo kiểm thiết bị và so sánh với\r\ncác phép đo bức xạ thực tế.
\r\n\r\n2.4.1.1. Máy phát ăng ten cuộn cảm
\r\n\r\nMáy phát này được đặc trưng bởi:
\r\n\r\na) Tiết diện cuộn cảm ăng ten A < 30 m2;
\r\n\r\nb) Độ dài của một phần tử ăng ten vòng bất kỳ < (
, trong đó
tính theo MHz) hay\r\n< 30 m, chọn giá trị nhỏ hơn;
c) Cuộn cảm ăng ten có thể có một hoặc nhiều vòng.
\r\n\r\n2.4.1.2. Máy phát ăng ten cuộn cảm kích thước lớn
\r\n\r\nMáy phát này đặc trưng bởi:
\r\n\r\n- \r\nTiết\r\ndiện cuộn cảm ăng ten lớn A > 30 m2;
\r\n\r\n- \r\nĂng\r\nten chỉ có một vòng;
\r\n\r\n- \r\nDải\r\ntần chỉ giới hạn từ 9 kHz đến 135 kHz.
\r\n\r\n2.4.1.3. Các máy phát khác
\r\n\r\nMáy phát này đặc trưng bởi:
\r\n\r\n- Các máy phát trường E, hoặc;
\r\n\r\n- Các máy phát ăng ten cuộn cảm mà không thoả mãn tiêu chuẩn\r\ntrong 2.4.1.1 và 2.4.1.2.
\r\n\r\n2.4.1.4. Các loại sản phẩm
\r\n\r\nThiết bị được phân loại tuỳ thuộc vào loại ăng ten được sử\r\ndụng. Các loại sản phẩm không gây nhầm lẫn với các loại thiết bị, xem 2.1.1.1,\r\nhay các loại công suất, xem mục 1.1 và 2.4.2.1.3. Các loại ăng ten khác nhau\r\ntham khảo Khuyến nghị CEPT/ERC 70-03 [3].
\r\n\r\nCác loại sản phẩm là:
\r\n\r\nSản phẩm loại 1:
\r\n\r\nMáy phát có ăng ten cuộn cảm, được đo kiểm bằng ăng\r\nten hoặc là:
\r\n\r\n- Ăng ten tích hợp (ăng ten loại 1);\r\nhoặc
\r\n\r\n- Ăng ten riêng cung cấp theo thiết bị (ăng ten loại 2).
\r\n\r\nCác giới hạn sau áp dụng cho loại sản phẩm này:
\r\n\r\n- Dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz;
\r\n\r\n- Trường ăng ten không thiết kế theo yêu cầu của khách hàng;
\r\n\r\n- Tiết diện vòng ăng ten < 30 m2;\r\nvà
\r\n\r\n- Độ dài của một phần tử vòng ăng\r\nten nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong hai giá trị sau: (
, trong đó
tính theo MHz) hay\r\n30 m.
Sóng mang máy phát và các phát xạ\r\ngiả được giới hạn bởi trường H cực đại phát ra (xem 2.4.2.1, 2.4.4.3 và\r\n2.4.4.4).
\r\n\r\nNếu nhà chế tạo cung cấp các ăng ten\r\nchuẩn, thiết bị phải được kiểm tra như sản phẩm loại 1 với các ăng ten kèm\r\ntheo. Các phép đo phải được lặp lại với từng ăng ten như vậy.
\r\n\r\nSản phẩm loại 2:
\r\n\r\nCác máy phát có ăng ten cuộn cảm,\r\ncho phép thay đổi trường của ăng ten.
\r\n\r\nViệc thay đổi chỉ được cho phép phù\r\nhợp với các nguyên tắc thiết kế của nhà sản xuất quy định.
\r\n\r\nSản phẩm loại 2 được kiểm tra như\r\nsản phẩm loại 1 với hai ăng ten chuẩn kèm theo thiết bị. Hai ăng ten này phải\r\nđáp ứng các nguyên tắc thiết kế của nhà sản xuất thiết bị và có tiết diện vòng\r\ncực đại và cực tiểu tương ứng. Cả hai ăng ten phải có mô men lưỡng cực từ cực\r\nđại theo công bố của nhà sản xuất. Các giới hạn phụ sau đây được áp dụng cho\r\nloại sản phẩm này:
\r\n\r\n- Dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz;
\r\n\r\n- Tiết diện vòng ăng ten < 30 m2;\r\nvà
\r\n\r\n- Độ dài của một phần tử vòng ăng\r\nten nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong hai giá trị sau: (
, trong đó
tính theo MHz) hay\r\n30 m.
Sóng mang máy phát và các phát xạ\r\ngiả được giới hạn bởi trường H cực đại phát ra (xem 2.4.2.1, 2.4.4.3 và\r\n2.4.4.4).
\r\n\r\nTrong trường hợp do các ràng buộc về\r\nkích thước, không có khả năng vận chuyển và kiểm tra ăng ten lớn cùng với thiết\r\nbị, phải đo kiểm thiết bị:
\r\n\r\n- Tại một vị trí rộng cùng với ăng\r\nten chế tạo theo yêu cầu của khách hàng có kích thước cực đại và cực tiểu; hay
\r\n\r\n- Tại một trạm đại diện (on-site)\r\nphù hợp với 2.1.2.4.
\r\n\r\nSản phẩm loại 3:
\r\n\r\nSản phẩm loại này chỉ sử dụng các\r\năng ten vòng kích thước lớn chế tạo theo yêu cầu của khách hàng. Các máy phát\r\năng ten cuộn cảm được kiểm tra bằng cách sử dụng ăng ten giả.
\r\n\r\nCác giới hạn sau áp dụng cho loại\r\nsản phẩm này:
\r\n\r\n- Dải tần từ 9 kHz đến 135 kHz;
\r\n\r\n- Tiết diện vòng ăng ten > 30 m2;
\r\n\r\n- Chỉ có duy nhất một vòng.
\r\n\r\nSóng mang máy phát và các phát xạ\r\ngiả được giới hạn bởi dòng đầu ra cực đại nhân với tiết diện vòng ăng ten và\r\nphải phù hợp với giới hạn trường H được bức xạ (xem 2.4.2.1.3, 2.4.2.2.3,\r\n2.4.4.2.1, 2.4.4.2.2, 2.4.4.3 và 2.4.4.4). Nhà sản xuất phải công bố kích thước\r\ncực đại của vòng.
\r\n\r\nSản phẩm loại 4:
\r\n\r\nMáy phát trường E, được đo kiểm với\r\nmỗi loại ăng ten được sử dụng.
\r\n\r\nSóng mang máy phát và các phát xạ\r\ngiả được giới hạn bởi trường E cực đại, được đo như trường H tương đương (xem\r\n2.4.2.1, 2.4.4.3 và 2.4.4.4).
\r\n\r\n2.4.2 Mức công suất sóng mang của\r\nmáy phát
\r\n\r\n2.4.2.1. Trường H (bức xạ)
\r\n\r\n2.4.2.1.1. Định nghĩa
\r\n\r\nTrong truờng hợp máy phát với ăng ten tích hợp hay\r\năng ten riêng, trường H được đo ở hướng có cường độ trường cực đại trong các\r\nđiều kiện được xác định của phép đo.
\r\n\r\n2.4.2.1.2. Phương pháp đo
\r\n\r\nCác phép đo phải được thực hiện tại vị trí như quy\r\nđịnh trong Phụ lục A. Bất kỳ giá trị đo được nào cũng phải lớn hơn mức tạp âm\r\nmôi trường tối thiểu là 6 dB.
\r\n\r\nTrường H mà thiết bị tạo ra phải được đo tại khoảng\r\ncách tiêu chuẩn là 10 m. Nếu do kích thước của thiết bị bao gồm cả ăng ten hay\r\ndo sử dụng một ăng ten loại trường đặc biệt thì có thể áp dụng khoảng cách\r\nkhác. Khi sử dụng khoảng cách khác, thì khoảng cách đó và giá trị cường độ\r\ntrường đo được phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm. Trong trường hợp này,\r\ngiá trị đo được tại khoảng cách thực tế phải được ngoại suy cho giá trị tại 10\r\nm và được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\nTrường H được đo bằng ăng ten vòng có màn chắn nối\r\nvới máy thu đo. Băng thông và kiểu tách sóng của máy thu đo phải tuân theo\r\n2.3.6.
\r\n\r\nThiết bị cần đo kiểm phải hoạt động ở chế độ không\r\nđiều chế. Nếu không, điều này phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\nĐối với các máy phát sử dụng sóng mang quét băng rộng\r\nliên tục, phép đo được thực hiện khi tắt chế độ quét. Nếu không có khả năng tắt\r\nchế độ quét, các phép đo được thực hiện với chế độ quét và điều này phải được\r\nghi lại trong báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\nĐối với thiết bị đo được hiệu chuẩn theo dBmV, giá trị đọc được phải giảm đi\r\n51,5 dB để đổi thành dBmA/m.
\r\n\r\n2.4.2.1.3. Các giới hạn
\r\n\r\nCác giới hạn được chỉ ra trong Quy chuẩn kỹ thuật này\r\nlà các cường độ trường yêu cầu cho phép các hoạt động thích hợp của các hệ\r\nthống điện cảm. Các mức này được xác định sau các phân tích kỹ lưỡng của các tổ\r\nchức ETSI và ERC/CEPT.
\r\n\r\nCường độ trường cực đại trong các điều kiện bình\r\nthường và tới hạn được quy định trong Bảng 4.
\r\n\r\nĐối với việc đo chứng nhận hợp quy, áp dụng các giới\r\nhạn trong Bảng 4. Trường hợp cá biệt, một số nhà quản lý cần có thêm hệ số bảo vệ đối\r\nvới một số dịch vụ đang hoạt động trên các dải tần trong bảng này.
\r\n\r\nTrong tất cả các trường hợp, các SRD hoạt động trên\r\ncơ sở không gây nhiễu. Có thể áp dụng các giải pháp kỹ thuật làm thay đổi cường\r\nđộ trường để không gây nhiễu.
\r\n\r\nCác thông tin phụ có thể tham khảo trong Khuyến nghị\r\nCEPT/ERC 70-03 [3] hoặc các hướng dẫn ERC.
\r\n\r\nBảng 4\r\n- Các giới hạn trường H đo tại khoảng cách 10 m
\r\n\r\n\r\n Loại công suất \r\n | \r\n \r\n Dải tần (MHz) \r\n | \r\n \r\n Giới hạn cường độ trường H dBmA/m tại 10m \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,009 £ f < 0,03 \r\n | \r\n \r\n 72 hoặc theo chú ý \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,03 £ f < 0,07 \r\n0,119 £ f < 0,135 \r\n | \r\n \r\n 72 tại 0,03 MHz giảm 3 dB/8 độ\r\n chia hoặc theo chú ý \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,0597 £ f < 0,06025 \r\n0,07 £ f < 0,119 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0,135 £ f < 1,0 \r\n | \r\n \r\n 37,7 tại 0,135 MHz\r\n giảm 3 dB/8 độ chia \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,0 £ f < 4,642 \r\n | \r\n \r\n 29 tại 1,0 MHz giảm 9\r\n dB/8 độ chia \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 4,642 £ f < 30 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n 2 và 5 \r\n | \r\n \r\n 6,765 £ f £ 6,795 \r\n13,553 £ f £ 13,567 \r\n26,957 £ f £ 27,283 \r\n | \r\n \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: \r\n- Đối với các dải tần số từ 9 đến 70 kHz và từ 119 đến 135\r\n kHz áp dụng các giới hạn phụ sau cho các mức cao: \r\n- Đối với các ăng ten cuộn cảm tiết diện ³ 0,16 m2, áp dụng trực tiếp Bảng 4. \r\n- Đối với các ăng ten cuộn cảm tiết diện giữa 0,05 m2\r\n và 0,16 m2, áp dụng Bảng 4 với hệ số hiệu chỉnh. Giới hạn là giá trị\r\n trong bảng + 10´log(tiết diện/0,16 m2). \r\n- Đối với các ăng ten cuộn cảm\r\n tiết diện < 0,05 m2, giới hạn thấp hơn 10 dB so với giá trị\r\n trong Bảng 4. \r\n | \r\n
Biểu đồ tương đương của Bảng 4 được\r\ncho trong Phụ lục B.
\r\n\r\n2.4.2.2. Dòng sóng mang RF
\r\n\r\n2.4.2.2.1. Định nghĩa
\r\n\r\nĐịnh nghĩa này chỉ áp dụng cho sản phẩm loại 3.
\r\n\r\nDòng sóng mang RF được quy định là dòng đưa tới tải\r\ngiả trong các điều kiện đo xác định. Nhà sản xuất phải công bố kích thước vòng\r\năng ten cực đại.
\r\n\r\n2.4.2.2.2. Phương pháp đo
\r\n\r\nMáy phát được nối tới ăng ten giả, xem 2.3.2.1 và Phụ\r\nlục G. Dòng RF tới ăng ten giả trong chu kỳ hoạt động được đo tới tần số 30 MHz\r\nbằng cách sử dụng:
\r\n\r\n- \r\nĐầu dò\r\ndòng đã hiệu chuẩn nối tới máy thu đo; hoặc
\r\n\r\n- \r\nĐầu ra\r\ntừ ăng ten giả đã hiệu chuẩn nối tới máy thu đo, xem Phụ lục G.
\r\n\r\nDải tần đo và loại bộ tách sóng tuân theo 2.3.6.
\r\n\r\nĐối với các máy phát sử dụng sóng mang quét băng rộng\r\nliên tục, thực hiện phép đo khi tắt chế độ quét. Nếu không tắt được chế độ\r\nquét, thực hiện các phép đo với chế độ quét. Điều này phải được ghi lại trong\r\nbáo cáo đo kiểm.
\r\n\r\nPhương pháp đo dòng sóng mang máy phát này được sử\r\ndụng đối với thiết bị sản phẩm loại 3 hoạt động với tần số đến 135 kHz.
\r\n\r\nCác phép đo được thực hiện trong các điều kiện đo\r\nkiểm bình thường và tới hạn, xem 2.2.4.
\r\n\r\nMối liên hệ giữa dòng sóng mang RF, hệ số ăng ten (N´A) và trường H được quy định trong\r\nPhụ lục F.
\r\n\r\n2.4.2.2.3. Các giới hạn
\r\n\r\nBảng 5 quy định giới hạn dòng sóng mang RF\r\nnhân với tiết diện ăng ten đối với các máy phát vòng ăng ten kích thước lớn sản\r\nphẩm loại 3.
\r\n\r\nBảng 5 - Dòng sóng mang RF ´ tiết diện ăng ten
\r\n\r\n\r\n Dải tần, MHz \r\n | \r\n \r\n Dòng sóng mang RF ´ tiết diện ăng ten, dBAm2 \r\n | \r\n
\r\n 0,009 £ 0,03 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 0,03 £ f £ 0,07 \r\n0,119 £ f £ 0,135 \r\n | \r\n \r\n 40 tại 30 kHz độ dốc 3 dB/ 8 độ\r\n chia \r\n | \r\n
\r\n 0,05975 £ f £ 0,06025 \r\n0,07 £ f £ 0,119 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
Biểu đồ tương đương với Bảng 5 được\r\ncho trong Phụ lục C.
\r\n\r\n2.4.2.3. Trường E bức xạ (sản phẩm loại 4)
\r\n\r\n2.4.2.3.1. Định nghĩa
\r\n\r\nTrường E bức xạ được quy định là trường E ở hướng\r\ncường độ trường cực đại dưới các điều kiện đo xác định. Đây là định nghĩa cho\r\nmáy phát với ăng ten tích hợp.
\r\n\r\n2.4.2.3.2. Phương pháp đo
\r\n\r\nPhép đo trường E được dựa trên trường H tương đương,\r\ntại khoảng cách 10 m.
\r\n\r\nTrường H được đo bằng ăng ten vòng có màn chắn nối\r\nvới máy thu đo. Băng thông và loại tách sóng của máy thu đo tuân theo 2.3.6.
\r\n\r\nMô tả chi tiết mối liên hệ giữa trường E và trường H\r\nđược cho trong Phụ lục H.
\r\n\r\n2.4.2.3.3. Các giới hạn
\r\n\r\nTrong dải tần từ 9 kHz đến 4,78 MHz, các giới hạn đối\r\nvới theo các giới hạn trường H,
, quy định trong mục 2.4.2.1.3, Bảng 4 với hệ số hiệu chỉnh phụ C.\r\nHệ số sau áp dụng cho khoảng cách đo 10 m.
Giới hạn , trong đó:
dB;
với là tần số sóng mang tính\r\nbằng Hz.
Đồ thị hệ số hiệu chỉnh được cho trong Phụ lục D.
Trong dải tần từ 4,78 MHz đến 25 MHz, các giới hạn là\r\ntương tự như trong 2.4.2.1.3, Bảng 4, không cần hệ số hiệu chỉnh.
\r\n\r\n2.4.3. Dải tần cho phép của băng\r\nthông điều chế
\r\n\r\nBên có thiết bị cần đo kiểm phải công bố dải tần cho\r\nphép.
\r\n\r\n2.4.3.1. Định nghĩa
\r\n\r\nBăng thông điều chế và các băng phụ kèm theo phải ở\r\ntrên các mức sau:
\r\n\r\na) Đối với các tần số sóng mang dưới 135 kHz, mức cao\r\nnhất:
\r\n\r\n- \r\nThấp hơn\r\n30 dB so với mức sóng mang hoặc giới hạn phát xạ giả tương ứng, xem 2.4.4;
\r\n\r\nb) Đối với các tần số sóng mang trong dải từ 135 kHz\r\nđến 30 MHz:
\r\n\r\n- \r\nTại giới\r\nhạn phát xạ giả tương ứng, xem 2.4.4.
\r\n\r\nKhi dải tần được phân định được chia\r\nthành các dải nhỏ, các mức đo và các băng thông trên được áp dụng trong các dải\r\nnhỏ này.
\r\n\r\nĐối với các thành phần điều chế bên\r\ntrong các dải lân cận, xem các trường hợp đặc biệt trong Phụ lục K.
\r\n\r\n2.4.3.2. Phương pháp đo
\r\n\r\nMáy phát được nối tới ăng ten giả\r\nhoặc nếu máy phát có ăng ten tích hợp, sử dụng bộ ghép đo (xem 2.3.3). Đầu ra\r\nRF của thiết bị phải được nối tới máy phân tích phổ qua suy hao biến đổi có trở\r\nkháng 50 W.
\r\n\r\nMáy phát hoạt động với mức công suất\r\nsóng mang danh định hoặc cường độ trường được đo dưới các điều kiện đo kiểm\r\nbình thường trong 2.4.2. Điều chỉnh suy hao để có hiển thị mức phù hợp trên máy\r\nphân tích phổ.
\r\n\r\nMáy phát phải được điều chế với quá\r\ntrình điều chế đo kiểm tiêu chuẩn (xem 2.3.1.1 và 2.3.1.2). Nếu thiết bị không\r\ncó điều chế ngoài, sử dụng quá trình điều chế bên trong.
\r\n\r\nĐối với các máy phát sử dụng sóng\r\nmang quét băng rộng liên tục, các phép đo phải được thực hiện trong chế độ\r\nquét.
\r\n\r\nĐầu ra máy phát có hoặc không có bộ\r\nghép đo, phải được đo bằng cách sử dụng máy phân tích phổ có băng thông phân\r\ngiải phù hợp để chấp nhận tất cả các dải biên chính. Sau đó hiệu chuẩn mức công\r\nsuất của máy phân tích phổ so với mức công suất hoặc cường độ trường được đo\r\ntheo 2.4.2. Tính mức công suất tuyệt đối của dải biên.
\r\n\r\nKhẩu độ máy phân tích phổ phải được\r\nđảm bảo đủ rộng để chứa sóng mang và tất cả các dải biên chính.
\r\n\r\nTần số tại các điểm trên và dưới\r\nđường bao công suất trong quá trình điều chế, bao gồm cả trôi tần số, được hiển\r\nthị, phải bằng các mức quy định trong 2.4.3.1 được ghi lại là băng thông điều\r\nchế.
\r\n\r\nCác phép đo phải được thực hiện\r\ntrong các điều kiện bình thường và tới hạn (2.2.4.1 và 2.2.4.2 được áp dụng\r\nđồng thời).
\r\n\r\n2.4.3.3. Các giới hạn
\r\n\r\nDải băng thông điều chế cho phép\r\nphải trong các giới hạn của băng tần được phân định theo Khuyến nghị CEPT/ERC\r\n70-03 [3] hay các hướng dẫn ERC.
\r\n\r\n2.4.4. Phát xạ giả
\r\n\r\n2.4.4.1. Định nghĩa
\r\n\r\nPhát xạ giả là phát xạ tại các tần\r\nsố khác với tần số sóng mang và các dải biên kèm theo quá trình điều chế đo\r\nkiểm bình thường (xem 2.3.1). Mức của các phát xạ giả được đo trong điều kiện\r\nbình thường (xem 2.2.3) là:
\r\n\r\n1) a) Mức công suất hay dòng trong ăng ten giả; và
\r\n\r\nb) Công suất bức xạ hiệu dụng hay cường độ trường bức xạ bởi\r\nvỏ hay cấu trúc thiết bị (bức xạ vỏ); hoặc
\r\n\r\n2) Công suất bức xạ hiệu dụng hay cường độ trường bức xạ bởi\r\nvỏ và ăng ten tích hợp.
\r\n\r\n2.4.4.2. Phát xạ giả dẫn
\r\n\r\nMục này liên quan tới các yêu cầu trong 2.4.4.1; khoản 1a)\r\nvà chỉ áp dụng đối với sản phẩm loại 3.
\r\n\r\n2.4.4.2.1. Phương pháp đo\r\n(< 30 MHz)
\r\n\r\nMáy phát được nối với ăng ten giả\r\nnhư trong 2.3.2.1. Máy thu đo được nối với đầu ra của ăng ten giả, đo dòng của\r\nsóng mang và các thành phần phát xạ giả. Chi tiết của ăng ten giả được cho\r\ntrong Phụ lục G.
\r\n\r\nPhương pháp xác định giới hạn dòng\r\nphát xạ giả ,\r\ntính toán như sau:
trong đó:
\r\n\r\n là giới hạn dòng của phát xạ giả dẫn\r\nđo được tính bằng dBmA;
là giới hạn dòng sóng mang đo được\r\ntính bằng dBmA, xem 2.4.2.1.3;
là giới hạn trường H phát ra tính bằng\r\ndBmA/m, xem 2.4.2.1.3;
là giới hạn đối với phát xạ giả trường\r\nH tính bằng dBmA/m, xem 2.4.4.3.2.
Số hạng trong công thức trên là suy hao yêu\r\ncầu của phát xạ giả trường H, tính theo dB. Yêu cầu này có thể thay đổi theo\r\ntần số do các giá trị giới hạn thay đổi theo tần số.
Số hạng , tính theo dB, là suy hao của dòng\r\nphát xạ giả so với sóng mang.
2.4.4.2.2. Giới hạn
\r\n\r\nTrong các điều kiện đo kiểm bình thường phải thỏa mãn điều\r\nkiện sau:
\r\n\r\n2.4.4.2.3. Phương pháp đo (³ 30 MHz)
\r\n\r\nMáy phát được nối với ăng ten giả theo 2.3.2.2. Các thành\r\nphần phát xạ giả được đo bằng vôn kế chọn lọc nối với đầu ra của máy phát bằng\r\nthiết bị ghép phù hợp. Chi tiết của ăng ten giả được cho trong Phụ lục G.
\r\n\r\n2.4.4.2.4. Giới hạn
\r\n\r\nCông suất của phát xạ giả bất kỳ không được lớn hơn các giá\r\ntrị quy định trong Bảng 6.
\r\n\r\nBảng 6 - Phát xạ giả dẫn
\r\n\r\n\r\n Trạng thái \r\n | \r\n \r\n Tần số \r\nTừ 47 MHz đến 74 MHz \r\nTừ 87,5 MHz đến 118 MHz \r\nTừ 174 MHz đến 230 MHz \r\nTừ 470 MHz đến 862 MHz \r\n | \r\n \r\n Các tần số khác giữa\r\n 30 MHz và 1000 MHz \r\n | \r\n
\r\n Hoạt động \r\n | \r\n \r\n 4 nW \r\n | \r\n \r\n 250 nW \r\n | \r\n
\r\n Chờ \r\n | \r\n \r\n 2 nW \r\n | \r\n \r\n 2 nW \r\n | \r\n
2.4.4.3. Cường độ trường bức xạ
\r\n\r\nMục này liên quan tới mục 2.4.4.1 phần 1 b) và 2) .
\r\n\r\n2.4.4.3.1 Phương pháp đo\r\n(< 30 MHz)
\r\n\r\nPhương pháp này áp dụng cho tất cả các loại sản phẩm
\r\n\r\nCường độ trường phải được đo đối với các tần số dưới\r\n30 MHz. Thiết bị cần đo kiểm phải được đo tại khoảng cách 10 m ở vị trí đo kiểm\r\nngoài trời. Ăng ten đo phải là ăng ten trường từ có màn chắn được hiệu chuẩn.\r\nBố trí thiết bị cần đo kiểm và ăng ten đo như trong mục A.1 của Phụ lục A.
\r\n\r\nĐối với các sản phẩm loại 3, nối ăng ten giả với cổng\r\năng ten phát của thiết bị cần đo kiểm (xem 2.3.2) và đầu ra của ăng ten giả\r\nphải được kết cuối.
\r\n\r\nThiết bị cần đo kiểm hoạt động với quá trình điều chế\r\nbình thường. Các đặc tính của tín hiệu điều chế được sử dụng phải được nêu ra\r\ntrong báo cáo đo kiểm. Máy thu đo được điều chỉnh trong dải từ 9 kHz tới 30\r\nMHz, ngoại trừ dải tần số máy phát hoạt động.
\r\n\r\nTại mỗi tần số mà ở đó tín hiệu phát xạ giả được phát\r\nhiện, thiết bị cần đo kiểm và ăng ten được xoay cho đến khi thu được mức cường\r\nđộ trường cực đại trên máy thu đo. Mức này phải được ghi lại.
\r\n\r\nNếu máy phát có thể hoạt động trong chế độ chờ, thì\r\nphép đo này phải được lặp lại trong cả chế độ chờ.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị đo hiệu chuẩn theo dBmV, phải trừ giá trị đo được đi 51,5\r\ndB để có giá trị đo tính bằng dBmA/m.
\r\n\r\n2.4.4.3.2. Giới hạn
\r\n\r\nCác bức xạ dưới 30 MHz không được vượt quá giá trị\r\ncường độ trường H (dBmA/m) tại khoảng cách 10 m,\r\nquy định trong Bảng 7.
\r\n\r\nBảng 7\r\n- Cường độ trường bức xạ
\r\n\r\n\r\n Trạng thái máy phát \r\n | \r\n \r\n Tần số 9 kHz £ f £ 10 MHz \r\n | \r\n \r\n Tần số 10 MHz £ f £ 30 MHz \r\n | \r\n
\r\n Phát \r\n | \r\n \r\n 27 dBmA/m giảm 3 dB/ 8 độ chia \r\n | \r\n \r\n -3,5 dBmA/m \r\n | \r\n
\r\n Chờ \r\n | \r\n \r\n 6 dBmA/m giảm 3 dB/ 8 độ chia \r\n | \r\n \r\n -24,5 dBmA/m \r\n | \r\n
Biểu thị dưới dạng đồ thị bảng trên cho trong\r\nPhụ lục E.
\r\n\r\n2.4.4.4. Công suất bức xạ hiệu dụng
\r\n\r\nMục này liên quan tới các yêu cầu của 2.4.4.1 phần 1)b) và\r\n2).
\r\n\r\n2.4.4.4.1. Phương pháp đo ( ³ 30 MHz)
\r\n\r\nPhương pháp này áp dụng cho tất cả các loại sản phẩm.
\r\n\r\nTại vị trí kiểm tra được lựa chọn theo Phụ lục A, đặt thiết\r\nbị cần kiểm tra trên giá đỡ không dẫn điện tại độ cao xác định và tại vị trí\r\ngần với vị trí hoạt động thông thường mà bên có thiết bị cần đo kiểm công bố.
\r\n\r\nĐối với sản phẩm loại 3, nối ăng ten giả tới cổng ăng ten\r\nmáy phát (xem 2.3.2).
\r\n\r\nĂng ten đo được định hướng để có phân cực đứng. Đầu ra của\r\năng ten đo được nối với máy thu đo.
\r\n\r\nMáy phát hoạt động ở chế độ điều chế bình thường và máy thu\r\nđo được điều chỉnh trong dải tần từ 30 MHz đến 1000 MHz.
\r\n\r\nTại mỗi tần số ở đó tín hiệu phát xạ giả được phát hiện, ăng\r\nten đo được nâng lên và hạ xuống trong phạm vi độ cao quy định cho đến khi thu\r\nđược mức tín hiệu cực đại trên máy thu đo.
\r\n\r\nSau đó, máy phát được xoay 360° theo mặt phẳng nằm ngang, cho đến khi đạt được mức tín hiệu cực đại\r\ntrên máy thu đo.
\r\n\r\nGhi lại mức tín hiệu cực đại máy thu đo nhận được.
\r\n\r\nĂng ten thay thế phải được định hướng cho phân cực đứng và\r\nhiệu chuẩn tới tần số của thành phần phát xạ giả được phát hiện.
\r\n\r\nĐiều chỉnh tần số tín hiệu của máy phát tín hiệu chuẩn tới\r\ntần số của thành phần phát xạ giả được phát hiện. Nếu cần, điều chỉnh suy hao\r\nđầu vào của máy thu đo để tăng độ nhạy máy thu đo.
\r\n\r\nĂng ten đo được nâng lên và hạ xuống trong một khoảng xác\r\nđịnh để đảm bảo thu được tín hiệu lớn nhất.
\r\n\r\nKhi sử dụng vị trí đo kiểm tuân theo mục A.3, không cần thay\r\nđổi độ cao ăng ten.
\r\n\r\nĐiều chỉnh tín hiệu đầu vào ăng ten thay thế cho đến khi máy\r\nthu đo đạt được mức tương đương hoặc mức tương ứng đã biết tách từ máy phát.
\r\n\r\nGhi lại mức công suất tín hiệu lối vào ăng ten thay thế.
\r\n\r\nSố đo công suất bức xạ hiệu dụng của các thành phần phát xạ\r\ngiả là số lớn hơn trong hai mức công suất được ghi lại đối với mỗi thành phần\r\nphát xạ giả tại đầu vào ăng ten thay thế.
\r\n\r\nNếu không có được sóng mang không điều chế, thì thực hiện\r\ncác phép đo với tín hiệu đo kiểm bình thường (xem 2.3.1.2). Trường hợp này,\r\nphải ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\nNếu máy phát có chế độ chờ, thực hiện các phép đo ở cả chế\r\nđộ chờ.
\r\n\r\n2.4.4.4.2. Giới hạn
\r\n\r\nCông suất của bất kỳ phát xạ giả nào không lớn hơn các giá\r\ntrị quy định trong Bảng 8.
\r\n\r\nBảng 8 - Công suất bức\r\nxạ hiệu dụng
\r\n\r\n\r\n Trạng thái \r\n | \r\n \r\n Tần số \r\nTừ 47 MHz đến 74 MHz \r\nTừ 87,5 MHz đến 118 MHz \r\nTừ 174 MHz đến 230 MHz \r\nTừ 470 MHz đến 862 MHz \r\n | \r\n \r\n Các tần số khác giữa\r\n 30 MHz và 1000 MHz \r\n | \r\n
\r\n Hoạt động \r\n | \r\n \r\n 4 nW \r\n | \r\n \r\n 250 nW \r\n | \r\n
\r\n Chờ \r\n | \r\n \r\n 2 nW \r\n | \r\n \r\n 2 nW \r\n | \r\n
2.4.5. Chu kỳ hoạt động
\r\n\r\n2.4.5.1. Định nghĩa
\r\n\r\nChu kỳ hoạt động là tỉ số giữa tổng thời gian của bản\r\ntin trên tổng thời gian dừng trong một giờ.
\r\n\r\n2.4.5.2. Khai báo
\r\n\r\nĐối với các thiết bị được lập trình trước hay điều\r\nkhiển bằng phần mềm, bên có thiết bị cần đo kiểm phải khai báo các loại chu kỳ\r\nhoạt động đối với thiết bị cần đo kiểm, xem Bảng 9.
\r\n\r\n2.4.5.3. Các loại chu kỳ hoạt động
\r\n\r\nTrong khoảng thời gian 1 giờ, chu kỳ hoạt động không\r\nlớn hơn các giá trị quy định trong Bảng 9.
\r\n\r\nBảng 9\r\n- Giới hạn chu kỳ hoạt động
\r\n\r\n\r\n Loại chu kỳ hoạt động \r\n | \r\n \r\n Tỉ số chu kỳ hoạt động \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n < 0,1 % \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n < 1,0 % \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n < 10 % \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tới 100 % \r\n | \r\n
2.5.1. Độ chọn lọc kênh lân\r\ncận-trong dải
\r\n\r\nPhép đo này chỉ yêu cầu khi sử dụng quy hoạch tần\r\nsố với khoảng cách kênh tiêu chuẩn, ví dụ tại 27 MHz.
\r\n\r\nKhông thực hiện phép đo này nếu:
\r\n\r\na) \r\nKhông\r\nthể tắt máy phát và khoảng cách giữa tần số máy phát và máy thu nhỏ hơn 10 lần\r\nbăng thông 3 dB được công bố; hoặc
\r\n\r\nb) \r\nMáy phát\r\nvà máy thu hoạt động cùng tần số và không thể tắt máy phát vì sóng mang được sử\r\ndụng làm tín hiệu đưa vào máy thu (ví dụ đối với các hệ thống homodyne).
\r\n\r\nTrong trường hợp áp dụng mục a) và/hoặc b) ở trên,\r\nghi lại điều này trong báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\n2.5.1.1. Định nghĩa
\r\n\r\nĐộ chọn lọc kênh lân cận là số đo khả năng máy thu\r\nhoạt động được khi có tín hiệu không mong muốn có tần số chênh lệch so với tần\r\nsố của tín hiệu mong muốn một lượng bằng độ phân cách kênh lân cận.
\r\n\r\n2.5.1.2. Phương pháp đo
\r\n\r\nPhép đo được thực hiện trong các điều kiện bình\r\nthường.
\r\n\r\nHai máy phát tín hiệu A và B được nối tới máy thu qua\r\nmạng kết hợp hoặc:
\r\n\r\na) \r\nQua bộ\r\nghép đo hoặc ăng ten thử tới máy thu có ăng ten tích hợp, ăng ten riêng hoặc\r\năng ten đo kiểm; hoặc
\r\n\r\nb) \r\nTrực\r\ntiếp tới cổng ăng ten tạm thời hay cố định của máy thu.
\r\n\r\nPhương pháp ghép tới máy thu được ghi lại trong báo\r\ncáo đo kiểm.
\r\n\r\nMáy phát tín hiệu A được đặt tại tần số danh định của\r\nmáy thu, với quá trình điều chế bình thường tín hiệu mong muốn.
\r\n\r\nMáy phát tín hiệu B không điều chế và phải được điều\r\nchỉnh tới tần số kênh lân cận ngay trên kênh tần số tín hiệu mong muốn.
\r\n\r\nBan đầu máy phát tín hiệu B được tắt và sử dụng máy\r\nphát tín hiệu A với mức tín hiệu tạo ra đáp ứng đủ. Sau đó tăng mức phát tín\r\nhiệu thêm 3 dB.
\r\n\r\nBật máy phát tín hiệu B và điều chỉnh mức tín hiệu cho\r\nđến khi đạt tới chỉ tiêu mong muốn. Ghi lại mức này.
\r\n\r\nPhép đo được lặp lại với tín hiệu máy phát B được\r\nđiều chỉnh tới tần số kênh lân cận ngay dưới tín hiệu mong muốn.
\r\n\r\nĐộ chọn lọc kênh lân cận đối với các kênh trên và\r\ndưới là tỉ số tính theo dB của mức tín hiệu không mong muốn và mức tín hiệu\r\nmong muốn.
\r\n\r\nĐối với các hệ thống dò tìm (ví dụ hệ thống nhận dạng\r\nRF, chống trộm, điều khiển truy nhập, xác định vị trí hay tương tự), máy phát A\r\nđược thay bằng đối tượng vật lý đặt cách 70% cự ly mà hệ thống có thể đo được\r\n(tính theo mét). Trong trường hợp này, độ chọn lọc kênh lân cận được ghi lại là\r\ntỉ số tính theo dB giữa mức thấp nhất của tín hiệu không mong muốn (máy phát B)\r\nvới độ nhạy được công bố của máy thu cộng với 3 dB.
\r\n\r\n2.5.1.3. Giới hạn
\r\n\r\nĐộ chọn lọc kênh lân cận của thiết bị trong các điều\r\nkiện xác định không nhỏ hơn giá trị quy định trong Bảng 10.
\r\n\r\nBảng 10\r\n- Độ chọn lọc kênh lân cận
\r\n\r\n\r\n Loại thiết bị \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách kênh £ 25 kHz \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách kênh > 25 kHz \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 60 dB \r\n | \r\n \r\n 70 dB \r\n | \r\n
2.5.2. Giảm độ nhạy thu đối với tín\r\nhiệu không mong muốn
\r\n\r\n2.5.2.1. Định nghĩa
\r\n\r\nKhả năng chặn (giảm độ nhạy thu đối với tín hiệu\r\nkhông mong muốn) là khả năng máy thu thu được tín hiệu điều chế mong muốn mà\r\nkhông gây ra sự suy giảm chất lượng vượt quá mức quy định do sự xuất hiện của\r\ntín hiệu đầu vào không mong muốn tại bất kỳ tần số nào không tính đến các đáp\r\nứng giả hoặc độ chọn lọc kênh lân cận, xem 2.5.1.
\r\n\r\n2.5.2.2. Phương pháp đo
\r\n\r\nPhép đo được thực hiện trong các điều kiện bình\r\nthường.
\r\n\r\nHai máy phát tín hiệu A và B được nối máy thu qua\r\nmạng kết hợp hoặc:
\r\n\r\na) \r\nQua bộ\r\nghép đo hoặc ăng ten thử tới máy thu có ăng ten tích hợp hoặc ăng ten riêng;\r\nhoặc
\r\n\r\nb) \r\nTrực\r\ntiếp tới cổng ăng ten tạm thời hay cố định của máy thu.
\r\n\r\nPhương pháp ghép tới máy thu được ghi lại trong báo\r\ncáo kiểm tra.
\r\n\r\nMáy phát tín hiệu A được đặt tại tần số danh định của\r\nmáy thu, với quá trình điều chế bình thường.
\r\n\r\nMáy phát B phát không điều chế và được điều chỉnh đến\r\ntần số đo kiểm quy định khoản a) hoặc b), chọn giá trị lớn hơn.
\r\n\r\nBan đầu máy phát tín hiệu B được tắt và sử dụng máy\r\nphát tín hiệu A với mức tín hiệu tối thiểu tạo ra đáp ứng đủ. Sau đó tăng mức\r\nphát tín hiệu thêm 3 dB.
\r\n\r\nBật máy phát tín hiệu B và điều chỉnh mức tín hiệu\r\ncho đến khi đạt tới chỉ tiêu mong muốn. Ghi lại mức này.
\r\n\r\nTần số của máy phát tín hiệu B được xác định bằng a)\r\nhoặc b), chọn giá trị lớn hơn như sau:
\r\n\r\na) \r\nĐối với\r\ndải tần từ 9 kHz đến < 500 kHz, các phép đo thực hiện tại tần số lân cận +50\r\nkHz, +100 kHz, +200 kHz, + 300 kHz và +500 kHz từ tần số hoạt động cao nhất của\r\nmáy thu cộng với băng thông 3 dB của máy thu. Lặp lại các phép đo tại tần số\r\nlân cận -50 kHz, -100 kHz, -200 kHz, -300 kHz và -500 kHz từ tần số hoạt động\r\nthấp nhất của máy thu trừ đi băng thông 3 dB của máy thu.
\r\n\r\nĐối với dải tần ³ 500 kHz đến 30 MHz, các phép đo thực hiện tại tần số lân cận +500 kHz,\r\n+1 MHz, +2 MHz và +5 MHz từ tần số hoạt động cao nhất của máy thu cộng với băng\r\nthông 3 dB của máy thu. Lặp lại các phép đo tại tần số lân cận lân cận -500\r\nkHz, -1 MHz, -2 MHz và -5 MHz từ tần số hoạt động thấp nhất của máy thu trừ đi\r\nbăng thông 3 dB của máy thu.
\r\n\r\nNhà sản xuất phải công bố các tần số hoạt động và\r\nbăng thông 3 dB của máy thu.
\r\n\r\nhoặc:
\r\n\r\nb) Các tần số đo kiểm trên và dưới đối\r\nvới máy phát B được quy định như sau:
\r\n\r\nCác tần số đo kiểm trên: tần số hoạt động cao nhất cộng với\r\n(băng thông 3 dB của máy thu ) ´ .
Các tần số đo kiểm dưới: tần số hoạt động thấp nhất trừ đi\r\n(băng thông 3 dB của máy thu ) ´ .
Giá trị của được quy định trong 2.5.2.3, Bảng 11.
Nhà sản xuất phải công bố các tần số hoạt động và băng thông\r\n3 dB của máy thu.
\r\n\r\nĐối với các hệ thống có các tần số hoạt động quét:
\r\n\r\nCác tần số đo kiểm trên: tần số cao của dải quét cộng với\r\n(băng thông 3 dB của máy thu) ´ .
Các tần số đo kiểm dưới: tần số thấp của dải quét trừ đi\r\n(băng thông 3 dB của máy thu) ´ .
Nhà sản xuất phải công bố các tần số hoạt động và băng thông\r\n3 dB và dải quét của máy thu.
\r\n\r\nKhả năng chặn hay giảm độ nhạy thu tín hiệu không mong muốn\r\nlà tỉ số theo dB mức tín hiệu không mong muốn cao nhất (máy phát B) và mức tín\r\nhiệu mong muốn (máy phát A).
\r\n\r\nĐối với các hệ thống dò tìm (ví dụ hệ thống nhận dạng RF,\r\nchống trộm, điều khiển truy nhập, xác định vị trí hay tương tự), máy phát A\r\nđược thay bằng đối tượng vật lý đặt cách 70 % cự ly mà hệ thống có thể đo được\r\n(tính theo mét). Trong trường hợp này, khả năng giảm độ nhạy thu tín hiệu không\r\nmong muốn là tỉ số tính theo dB mức thấp nhất của tín hiệu không mong muốn (máy\r\nphát B) với độ nhạy của máy thu cộng với 3 dB.
\r\n\r\nKhông quy định và không đo các tần số của máy phát B dưới 9\r\nkHz.
\r\n\r\n2.5.2.3 Giới hạn
\r\n\r\nTỉ số chặn đối với một tần số bất kỳ trong các dải quy định\r\nkhông được nhỏ hơn các giá trị quy định trong Bảng 11, ngoại trừ các tần số\r\ntrong đó có các đáp ứng phát xạ giả. Giá trị giới hạn được xác định bởi giá trị\r\ngiới hạn chuẩn (Ref) cộng với hệ số điều chỉnh (dB) tuỳ thuộc vào việc phân\r\nloại máy thu tương ứng.
\r\n\r\nBảng 11 - Khả năng giảm độ nhạy thu đối với tín hiệu không mong\r\nmuốn
\r\n\r\n\r\n Loại máy thu \r\n | \r\n \r\n Dịch tần máy phát B | \r\n \r\n Giới hạn (dB) \r\n | \r\n ||
\r\n a) theo mục 2.5.2.2 khoản a) \r\n | \r\n \r\n b) theo mục 2.5.2.2, khoản b) \r\n | \r\n |||
\r\n
| \r\n \r\n
| \r\n \r\n Giá trị của | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đối với tất cả các tần số dịch \r\n | \r\n \r\n Đối với tất cả các tần số dịch \r\n | \r\n \r\n 2, 4, 8 và 20 \r\n | \r\n \r\n Giới hạn chuẩn \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n ±100 kHz \r\n | \r\n \r\n ±500 kHz \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Giới hạn chuẩn ´ | \r\n
\r\n ±200 kHz \r\n | \r\n \r\n ±1 MHz \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Giới hạn chuẩn ´ | \r\n |
\r\n ±300 kHz \r\n | \r\n \r\n ±2 MHz \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Giới hạn chuẩn ´ | \r\n |
\r\n ±500 kHz \r\n | \r\n \r\n ±5 MHz \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Giới hạn chuẩn \r\n | \r\n |
\r\n Giới hạn chuẩn (Ref) = 30 dB tại 9\r\n kHz tăng với độ dốc 10 dB/ 10 độ chia tới 65,2 dB tại 30 MHz. \r\n | \r\n ||||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Giới hạn là phân số của giá trị\r\n chuẩn. \r\nCHÚ THÍCH 2: Không quy định các tần số máy\r\n phát B dưới 9 kHz. \r\n | \r\n
2.5.3. Phát xạ giả của máy thu
\r\n\r\nKhông áp dụng yêu cầu này đối với các máy thu được sử dụng\r\ncùng với các máy phát đặt cố định cùng vị trí. Cùng vị trí được quy định là\r\nkhoảng cách < 3 m. Trong những trường hợp này, các máy thu phải được đo kiểm\r\ncùng với máy phát ở chế độ hoạt động (xem 2.4.4).
\r\n\r\n2.5.3.1. Định nghĩa
\r\n\r\nPhát xạ giả từ máy thu là các phát xạ được bức xạ từ ăng\r\nten, khung và vỏ máy thu, được xác định là công suất bức xạ của tín hiệu rời\r\nrạc.
\r\n\r\n2.5.3.2. Phương pháp đo
\r\n\r\n1) \r\nĐối với\r\ncác bức xạ dưới 30 MHz, xem 2.4.4.3.1.
\r\n\r\n2) \r\nĐối với\r\ncác bức xạ bằng hoặc trên 30 MHz, xem 2.4.4.4.1.
\r\n\r\nChuyển đổi số đo với hệ số 51,5 dB đối với các thiết\r\nbị đo hiệu chuẩn theo dBmV hay dBmV/m.
\r\n\r\n2.5.3.3. Giới hạn
\r\n\r\n2.5.3.3.1. Các phát xạ bức\r\nxạ dưới 30 MHz
\r\n\r\nCác thành phát xạ giả dưới 30 MHz không vượt quá các\r\ngiá trị trường H được phát ra đo tại khoảng cách 10 m được quy định trong
\r\n\r\nBảng 12.
\r\n\r\nBảng 12\r\n- Giới hạn phát xạ giả của máy thu
\r\n\r\n\r\n Tần số 9 kHz £ f £ 10 MHz \r\n | \r\n \r\n Tần số 10 MHz £ f £ 100 MHz \r\n | \r\n
\r\n 6 dBmA/m giảm 3 dB/8 độ chia \r\n | \r\n \r\n -24,5 dBmA/m \r\n | \r\n
Biểu thị dưới dạng đồ thị được cho trong Phụ lục E.
\r\n\r\n2.5.3.3.2. Các phát xạ bức\r\nxạ trên 30 MHz
\r\n\r\nCác giá trị đo được không lớn hơn 2 nW.
\r\n\r\n\r\n\r\nViệc giải thích các kết quả ghi trong báo cáo đo kiểm đối\r\nvới các phép đo mô tả trong tài liệu này như sau:
\r\n\r\n- \r\nGiá trị đo được\r\nso với tới giới hạn tương ứng để quyết định thiết bị có đáp ứng được các yêu\r\ncầu trong Quy chuẩn kỹ thuật này hay không.
\r\n\r\n- \r\nGiá trị độ không\r\nđảm bảo đo đối với phép đo mỗi tham số phải được nêu ra trong báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\n- \r\nGiá trị độ không\r\nđảm bảo đo, đối với mỗi phép đo, bằng hoặc thấp hơn các con số cho sau đây:
\r\n\r\n+ \r\nTần số RF ±1´ 10-7
\r\n\r\n+ \r\nMức công suất,\r\ndẫn ±1 dB
\r\n\r\n+ \r\nMức công suất,\r\nbức xạ ±6 dB
\r\n\r\n+ \r\nNhiệt độ ±1°C
\r\n\r\n+ \r\nĐộ ẩm ±5 %
\r\n\r\nĐối với các phương pháp đo kiểm, phù hợp với tài liệu này,\r\ncác giá trị độ không đảm bảo phải được tính theo các phương pháp mô tả trong\r\nETR 028 [5] tương ứng với hệ số mở rộng (hệ số bao phủ) hay
(tạo ra các mức tin cậy 95%\r\nvà 95,45% trong trường hợp đặc trưng các phân bố độ không chắc chắn đo là\r\nGauss).
Các độ không đảm bảo đo nêu trên dựa vào các hệ số mở rộng\r\nnói trên.
\r\n\r\nCác hệ số mở rộng đặc biệt được sử dụng để đánh giá độ không\r\nđảm bảo đo phải được chỉ ra.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần\r\ntừ 9 kHz đến 25 MHz thuộc phạm vi quy định tại điều 1.1 phải tuân thủ các quy\r\nđịnh kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
\r\n\r\n4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
\r\n\r\nCác tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các\r\nquy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy các thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần từ 9 kHz đến 25 MHz và\r\nchịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có\r\ntrách nhiệm tổ chức triển khai quản lý các thiết\r\nbị vô tuyến cự ly ngắn dải tần từ 9 kHz đến 25 MHz theo Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.2 Quy chuẩn này được áp dụng thay thế tiêu chuẩn ngành mã\r\nsố TCN 68-243:2006 “Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần từ 9 kHz đến 25 MHz -\r\nYêu cầu kỹ thuật”.
\r\n\r\n5.3 Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có\r\nsự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản\r\nmới./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1. Vị trí đo kiểm và bố trí thiết bị cho các phép đo liên quan tới\r\nviệc sử dụng các trường bức xạ
\r\n\r\nA.1.1. Vị trí đo kiểm\r\nngoài trời
\r\n\r\nVị trí đo kiểm ngoài trời phải là bề mặt phẳng hay mặt đất\r\nhợp lý. Đối với các phép đo tại các tần số dưới 30 MHz, không sử dụng bề mặt\r\nđất nhân tạo. Đối với các phép đo tại các tần số 30 MHz và trên đó, phải có một\r\nmặt phẳng đất dẫn điện đường kính tối thiểu 5 m tại địa điểm đo kiểm. Tại\r\nkhoảng giữa mặt phẳng đất này sử dụng một giá đỡ không dẫn điện, có khả năng\r\nquay 360° trong phương nằm ngang, để đỡ mẫu\r\nđo kiểm trong vị trí tiêu chuẩn của nó, cách mặt phẳng đất 1 m, ngoại trừ thiết\r\nbị có ăng ten gắn trên sàn. Đối với thiết bị này, ăng ten phải được nâng cao\r\n100 mm, trên giá đỡ không dẫn, các điểm tiếp xúc điều chỉnh được phù hợp với\r\nviệc sử dụng thông thường. Địa điểm đo kiểm phải đủ rộng để có thể dựng các ăng\r\nten phát hay đo cách 10 m hay 30 m tuỳ ý. Khoảng cách sử dụng trên thực tế phải\r\nđược ghi lại cùng với các kết quả đo kiểm.
\r\n\r\nPhải đảm bảo các phản xạ từ các đối tượng bên ngoài gần địa\r\nđiểm đo kiểm không làm giảm độ chính xác các kết quả phép đo.
\r\n\r\n1- Thiết bị cần đo kiểm 3- Bộ lọc thông cao
\r\n\r\n2- Ăng ten đo kiểm 4- Máy phân tích phổ hoặc máy thu đo
\r\n\r\nHình A‑1 - Bố trí thiết\r\nbị đo
\r\n\r\nA.1.1.1. Vị trí tiêu chuẩn
\r\n\r\nVị trí đo kiểm tiêu chuẩn trong tất cả các địa điểm kiểm\r\ntra, ngoại trừ đối với thiết bị để mang trên người như sau:
\r\n\r\n- \r\nĐối với thiết bị\r\ncó ăng ten tích hợp, nó phải được đặt ở vị trí gần với vị trí sử dụng thông\r\nthường nhất như nhà sản xuất công bố;
\r\n\r\n- \r\nĐối với thiết bị\r\ncó ăng ten ngoài cứng, ăng ten phải được đặt thẳng đứng.
\r\n\r\n- \r\nĐối với thiết bị\r\ncó ăng ten ngoài không cứng, ăng ten phải được kéo thẳng đứng nhờ giá đỡ không\r\ndẫn điện.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị mang gần cơ thể hay cầm tay, giá đỡ\r\nkhông dẫn, theo yêu cầu của bên có thiết bị cần kiểm tra được thay thế bằng\r\nngười giả, nếu thích hợp. Việc sử dụng người giả được ghi lại trong báo cáo\r\nkiểm tra.
\r\n\r\nNguời giả phải là ống crylic, đổ đầy nước muối (1,5 g NaCl\r\npha với 1 lít nước cất). Độ dài ống là 1,7 m ± 0,1 m, đường kính trong 300 mm ± 5\r\nmm với độ dày 1,5 mm ± 0,5 mm.
\r\n\r\nĐể giảm khối lượng của nguời giả, có thể sử dụng ống tương\r\nđương, rỗng ở giữa có đường kính cực đại 200 mm.
\r\n\r\nMẫu thử được gắn cố định trên bề mặt người giả, ở độ cao\r\nthích hợp đối với thiết bị.
\r\n\r\nA.1.2. Ăng ten đo kiểm
\r\n\r\nA.1.2.1. Duới 30 MHz
\r\n\r\nĂng ten vòng đã hiệu chuẩn được sử dụng để thu cường độ\r\ntrường từ mẫu thử. Ăng ten phải được đỡ trong một mặt phẳng thẳng đứng và có\r\nthể quay quanh một trục thẳng đứng. Điểm thấp nhất của vòng phải cách mặt đất 1\r\nm.
\r\n\r\nA.1.2.2. Trên 30 MHz
\r\n\r\nĂng ten đo kiểm được dùng để thu trường bức xạ từ cả mẫu thử\r\nvà ăng ten thay thế, khi được sử dụng cho các phép đo bức xạ. Khi sử dụng cho\r\ncác phép đo đặc tính máy thu, nếu cần thiết, sử dụng ăng ten đo kiểm như một\r\năng ten phát.
\r\n\r\nĂng ten được gắn trên một giá đỡ sao cho có thể sử dụng theo\r\nphân cực ngang hoặc đứng và độ cao tâm ăng ten so với mặt đất có thể thay đổi\r\ntrong dải từ 1 m đến 4 m. Tốt nhất nên sử dụng ăng ten có độ định hướng cao.\r\nKích thước ăng ten theo trục đo không vượt quá 20% khoảng cách đo.
\r\n\r\nĐối với các phép đo bức xạ máy phát và thu, ăng ten đo kiểm\r\nđược nối tới máy thu đo, có khả năng điều hưởng tới tần số cần đo bất kỳ và đo\r\nchính xác các mức tương đối của tín hiệu đầu vào.
\r\n\r\nA.1.3. Ăng ten thay thế
\r\n\r\nKhi đo trong dải tần lên đến 1 GHz, ăng ten thay thế phải là\r\nloại dipole (lưỡng\r\ncực nửa bước sóng), cộng hưởng tại tần số hoạt động, hay một dipole được làm\r\nngắn đi, hiệu chuẩn theo dipole
. Tâm của ăng ten này phải trùng với\r\nđiểm chuẩn của mẫu thử mà nó thay thế. Điểm chuẩn này là tâm khối của mẫu khi\r\năng ten của nó được gắn bên trong vỏ, hoặc điểm ở đó ăng ten ngoài được nối với\r\nvỏ.
Khoảng cách giữa điểm thấp nhất của ăng ten và mặt đất không\r\nnhỏ hơn 0,3 m.
\r\n\r\nĂng ten thay thế được nối tới máy phát tín hiệu đã hiệu\r\nchuẩn khi thực hiện các phép đo bức xạ và các phép đo công suất bức xạ hiệu\r\ndụng của máy phát. Khi sử dụng cho phép đo độ nhạy máy thu, ăng ten thay thế\r\nđược nối tới máy thu đo đã hiệu chuẩn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình A‑2 - Bố trí vị trí\r\nđo trong nhà (minh hoạ đối với phân cực ngang)
\r\n\r\nA.1.4. Vị trí đo trong\r\nnhà (tuỳ chọn)
\r\n\r\nKhi tần số các tín hiệu cần đo lớn hơn 80 MHz, có thể sử\r\ndụng vị trí đo kiểm trong nhà. Đều này phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\nVị trí đo có thể là phòng thí nghiệm với diện tích tối thiểu\r\n6 m ´ 7 m và cao tối thiểu 2,7 m.
\r\n\r\nNgoài thiết bị đo, người vận hành, tường, sàn và trần, phòng\r\nđo càng ít các vật phản xạ càng tốt.
\r\n\r\nCác tín hiệu phản xạ từ bức tường phía sau thiết bị cần đo\r\nkiểm được giảm đi bằng cách đặt tấm chắn bằng chất liệu hấp thụ trước tường.\r\nTrong trường hợp các phép đo phân cực ngang, sử dụng các tấm phản xạ góc quanh\r\năng ten đo kiểm để giảm tác động của các tia phản xạ từ tường đối diện, từ trần\r\nvà sàn. Tương tự như vậy, đối với các phép đo phân cực thẳng, các tấm phản xạ\r\ngóc quanh ăng ten đo kiểm làm giảm tác động của các phản xạ từ các tường bên\r\ncạnh. Đối với phần tần số thấp (dưới khoảng 175 MHz), không cần sử dụng các tấm\r\nchắn hấp thụ và các tấm phản xạ góc.
\r\n\r\nThực tế, có thể thay ăng ten trong hình A.2 bằng một ăng ten có độ\r\ndài cố định, với điều kiện độ dài này có giá trị giữa
và
tại tần số đo và hệ thống đo\r\nlà đủ nhạy. Theo cách tương tự như vậy, có thể thay đổi khoảng cách
tới đỉnh.
Ăng ten đo kiểm, máy thu đo, ăng ten thay thế và máy phát\r\ntín hiệu chuẩn được sử dụng tương tự như phương pháp thông thuờng. Để đảm bảo\r\nkhông xuất hiện sai số do đường truyền sóng tới điểm mà tại đó xuất hiện sự\r\ntriệt pha giữa tín hiệu trực tiếp và tín hiệu phản xạ, phải dịch chuyển ăng ten\r\nthay thế trong khoảng cách ±0,1 m theo\r\nhướng ăng ten đo kiểm cũng như theo hai hướng vuông góc với hướng đầu tiên.
\r\n\r\nNếu những thay đổi khoảng cách này làm cho mức tín hiệu thay\r\nđổi hơn 2 dB, phải đặt lại mẫu đo kiểm cho đến khi đạt được thay đổi nhỏ hơn 2\r\ndB.
\r\n\r\nA.2. Hướng dẫn sử dụng các vị trí đo kiểm bức xạ
\r\n\r\nĐối với các phép đo liên quan đến các trường bức xạ, sử dụng\r\nvị trí đo kiểm tuân theo các yêu cầu của mục A.1. Khi sử dụng vị trí như vậy,\r\nphải xem xét các điều kiện sau để đảm bảo sự phù hợp của các kết quả đo.
\r\n\r\nA.2.1. Khoảng cách đo
\r\n\r\nThực tế cho thấy khoảng cách đo không phải là yếu tố\r\nquyết định và không ảnh hưởng đáng kể tới các kết quả đo, với điều kiện khoảng\r\ncách không nhỏ hơn tại tần số của phép đo và\r\nthực hiện cẩn thận các yêu cầu trong phụ lục này.
Các phép đo tại các tần số thấp hơn và các khoảng\r\ncách nhỏ hơn được xét đến trong Quy\r\nchuẩn kỹ thuật này, thực hiện như sau. Các khoảng cách đo 3 m, 5 m, 10 m và 30\r\nm thường được sử dụng trong các phòng thí nghiệm ở Châu Âu. Các số đo tại các\r\nkhoảng cách khác 10 m cần có số hạng hiệu chỉnh cộng với kết quả đạt được tại\r\n10 m để có thể so sánh với giá trị giới hạn. Hệ số hiệu chỉnh phải được ghi lại\r\ntrong báo cáo đo kiểm.
A.2.2. Ăng ten đo kiểm
\r\n\r\nCó thể sử dụng các loại ăng ten đo kiểm khác nhau vì\r\nviệc thực hiện các phép đo thay thế giảm tác động của sai số tới các kết quả\r\nđo.
\r\n\r\nThay đổi độ cao của ăng ten đo kiểm trong phạm vi từ\r\n1 m đến 4 m là điều cần thiết để tìm ra điểm tại đó bức xạ là cực đại.
\r\n\r\nTại các tần số thấp gần dưới 100 MHz, sự thay đổi độ\r\ncao ăng ten có thể không cần thiết.
\r\n\r\nA.2.3. Ăng ten thay thế
\r\n\r\nSự thay đổi trong các kết quả đo có thể xuất hiện do\r\nviệc sử dụng các loại ăng ten thay thế khác nhau tại các tần số dưới khoảng 80\r\nMHz. Khi sử dụng ăng ten lưỡng cực được thu ngắn tại các tần số này, các chi\r\ntiết về loại ăng ten được sử dụng phải được ghi lại trong các kết quả đo kiểm.\r\nCác hệ số hiệu chỉnh phải được tính đến khi sử dụng các ăng ten lưỡng cực rút\r\nngắn.
\r\n\r\nA.2.4. Ăng ten giả
\r\n\r\nKích thước của các ăng ten giả sử dụng trong các phép\r\nđo bức xạ phải đủ nhỏ so với thiết bị cần đo kiểm.
\r\n\r\nNên sử dụng đầu nối trực tiếp giữa ăng ten giả và mẫu\r\nthử. Trong trường hợp cần sử dụng cáp kết nối, cần phải thực hiện cẩn thận để\r\ngiảm bức xạ từ cáp này, ví dụ sử dụng các cáp lõi ferit hoặc cáp có màn chắn\r\nkép.
\r\n\r\nA.2.5. Các cáp phụ
\r\n\r\nVị trí của các cáp phụ trợ (các cáp nguồn hay cáp\r\nmicro...) mà không đủ cách ly về mặt điện (de-coupled), có thể gây ra những\r\nthay đổi trong các kết quả đo. Nên bố trí theo phương thẳng đứng từ trên xuống\r\n(qua lỗ của giá đỡ cáp dẫn điện), hoặc theo quy định trong tài liệu kỹ thuật\r\nkèm theo thiết bị.
\r\n\r\nĐảm bảo các cáp kiểm tra không ảnh hưởng bất lợi tới\r\nkết quả đo.
\r\n\r\nA.3. Vị trí đo kiểm trong nhà sử dụng buồng chống phản xạ
\r\n\r\nĐối với các phép đo bức xạ, khi tần số của các tín\r\nhiệu được đo lớn hơn 30 MHz, có thể sử dụng vị trí đo trong nhà là buồng chống\r\nphản xạ được che chắn tốt và mô phỏng môi trường không gian tự do.
\r\n\r\nNếu sử dụng buồng như vậy, điều này phải được ghi lại\r\ntrong báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\nĂng ten đo kiểm, máy thu đo, ăng ten thay thế và máy\r\nphát tín hiệu chuẩn được sử dụng tương tự như phương pháp thông thường, mục\r\nA.1. Trong dải tần từ 30 MHz đến 100 MHz, cần có thêm một số hiệu chỉnh cần\r\nthiết.
\r\n\r\nVí dụ về vị trí đo điển hình này là một buồng chống\r\nphản xạ, được che chắn tốt về điện, chiều dài 10 m, rộng 5 m, cao 5 m. Các bức\r\ntường và trần phải được phủ bằng vật liệu hấp thụ sóng RF với độ cao 1 m. Nền\r\nphải được phủ bằng chất liệu hấp thụ độ dày 1 m, sàn và bàn gỗ có khả năng chịu\r\nđược sức nặng của thiết bị và người đo kiểm. Cấu trúc buồng chống phản xạ được\r\nmô tả trong các mục sau.
\r\n\r\nA.3.1. Cấu trúc buồng chống phản xạ
\r\n\r\nCác phép đo trường tự do có thể được mô phỏng trong\r\nbuồng đo có màn chắn, các bức tường bên trong được phủ chất hấp thụ sóng RF.\r\nHình A.3 biểu thị các yêu cầu đối với suy hao che chắn và suy hao phản xạ của\r\nbuồng như vậy. Vì kích thước và đặc tính của các chất liệu hấp thụ thông thường\r\ngiới hạn dưới 100 MHz (độ cao của các vật hấp thụ < 1 m, suy hao phản xạ\r\n< 20 dB), một buồng như vậy rất thích hợp với các phép đo trên 100 MHz. Hình\r\nA.4 minh hoạ cấu trúc của một buồng đo không phản xạ có kích thước rộng 5 m,\r\ndài 10 m, cao 5 m.
\r\n\r\nTrần và các bức tường được phủ bằng các vật hấp thụ\r\nsóng RF có dạng hình chóp độ cao xấp xỉ 1 m. Nền được phủ bằng các vật hấp thụ\r\ntạo thành một sàn nhỏ không dẫn. Các kích thước bên trong có thể sử dụng được\r\ncủa buồng là 3 m ´ 8 m ´ 3 m, sao cho có thể có được khoảng\r\ncách đo cực đại với độ dài 5 m theo trục giữa của phòng.
\r\n\r\nTại tần số 100 MHz, khoảng cách đo có thể tăng tới\r\ngiá trị cực đại là .
Các lớp hấp thụ ở sàn giảm các phản xạ từ sàn nên\r\nkhông cần thay đổi độ cao ăng ten và các tác động của phản xạ sàn không đáng\r\nkể.
\r\n\r\nDo vậy, tất cả các kết quả đo có thể được kiểm tra\r\nbằng các phép tính đơn giản và các độ không đảm bảo đo có các giá trị nhỏ nhất\r\ndo cấu hình đo đơn giản.
\r\n\r\nA.3.2. Ảnh hưởng của các phản xạ ký\r\nsinh trong buồng chống phản xạ
\r\n\r\nĐối với truyền sóng trong không gian tự do, trong\r\nđiều kiện trường xa, mối tương quan là hợp lệ đối với sự phụ thuộc của trường
vào khoảng cách
, trong đó
là cường độ trường chuẩn trong khoảng cách chuẩn
.
Việc sử dụng mối tương quan này rất hữu ích để so\r\nsánh các kết quả đo, vì tất cả các hằng số được khử theo tỉ số và suy hao cáp\r\nhay sự không phối hợp trở kháng ăng ten hoặc các kích thước đều không quan\r\ntrọng.
\r\n\r\nNếu lấy logarit hệ thức trên, thì rất dễ dàng thấy\r\nđược các đạo hàm từ đường cong lý tưởng do tương quan lý tưởng của cường độ\r\ntrường và khoảng cách có thể biểu thị là đường thẳng và các đạo hàm xuất hiện\r\ntrên thực tế có thể thấy rõ ràng. Phương pháp gián tiếp này dễ dàng biểu thị\r\nnhững thăng giáng do phản xạ và ít phức tạp hơn so với phương pháp đo trực tiếp\r\nsuy hao phản xạ.
\r\n\r\nVới buồng không phản xạ có kích thước như giả thiết\r\ntrong mục A.3, tại các tần số lên đến 100 MHz, không có các điều kiện về trường\r\nxa và do vậy các phản xạ mạnh hơn nên cần hiệu chỉnh cẩn thận; trong dải tần\r\ngiữa 100 MHz đến 1 GHz, sự phụ thuộc của cường độ trường vào khoảng cách rất\r\nphù hợp với các giá trị dự tính.
\r\n\r\nA.3.3. Hiệu chuẩn buồng chống phản xạ
\r\n\r\nTrên dải tần từ 30 MHz đến 1 GHz, cần phải hiệu chuẩn\r\ncẩn thận buồng không phản xạ.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình A‑3: Chỉ tiêu đối\r\nvới suy hao phản xạ và che chắn
\r\n\r\nHình A‑4 - Ví dụ cấu\r\ntrúc buồng chống phản xạ
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Các giới hạn sóng mang máy phát
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình B-1 - Trường H bức xạ tại\r\nkhoảng cách 10 m.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Giới hạn dòng sóng mang RF x tiết diện ăng ten máy phát đối với vòng\r\nkích thước lớn
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình C-1 - Giới hạn dòng sóng\r\nmang RF ´ tiết diện ăng ten máy phát đối với vòng kích thước\r\nlớn
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Hệ số hiệu chỉnh giới hạn trường H đối với các trường E được phát
\r\n\r\nHình D‑1 - Hệ số hiệu\r\nchỉnh giới hạn trường H
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Các giới hạn phát xạ giả, trường H bức xạ tại các khoảng cách 10 m
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình E‑1 - Các giới hạn phát xạ\r\ngiả, trường H bức xạ tại các khoảng cách 10 m
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Các ăng ten vòng chế tạo theo yêu cầu của khách hàng
\r\n\r\nF.1 Các\r\nloại sản phẩm liên quan tới ăng ten vòng
\r\n\r\nQuy chuẩn kỹ thuật này cho phép chế tạo các ăng ten\r\nvòng theo yêu cầu của khách hàng với các giới hạn sau:
\r\n\r\n- \r\nSản phẩm loại 1\r\nđược đo kiểm với ăng ten tích hợp hoặc ăng ten riêng, không cho phép sửa đổi\r\năng ten theo yêu cầu của khách hàng;
\r\n\r\n- \r\nSản phẩm loại 2\r\nđược giới hạn cho các tiết diện ăng ten nhỏ hơn 30 m2 và độ dài vòng ăng ten\r\nnhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong hai giá trị: hay 30 m;
- \r\nSản phẩm loại 2\r\nđược kiểm tra với hai ăng ten vòng có kích thước cực đại và cực tiểu do nhà sản\r\nxuất cung cấp. Sản phẩm loại 2 cho phép: chế tạo ăng ten vòng theo yêu cầu của\r\nkhách hàng phù hợp với các nguyên tắc thiết kế của nhà sản xuất.
\r\n\r\n- \r\nSản phẩm loại 3\r\ngiới hạn đối với các kích thước ăng ten vòng lớn hơn 30 m2. Chỉ kiểm tra thiết\r\nbị với ăng ten giả: cho phép thay đổi một vòng lớn.
\r\n\r\nCác công thức thiết kế cho trong các mục F.1.1 và\r\nF.1.2 chỉ có tính hướng dẫn.
\r\n\r\nF.1.1 Các vòng ăng ten dưới 1 MHz
\r\n\r\nTừ trường, H, bức xạ từ ăng ten cuộn\r\ncảm trong trường gần được xác định như sau:
\r\n\r\n (1)
trong đó:
\r\n\r\n : số vòng của ăng ten cuộn cảm;
: dòng trong cuộn cảm của ăng ten tính\r\ntheo Am pe;
: tiết diện của cuộn cảm tính theo m2;
: khoảng cách từ máy phát, tính theo m.
Công thức trên chỉ hợp lệ đối với các tần số\r\nthấp trong điều kiện sau:
\r\n\r\n- \r\nĐộ dài cuộn cảm:\r\n
- \r\nKhoảng cách từ\r\ncuộn cảm:
Tích là mô men lưỡng cực từ
của cuộn.
Từ công thức (1) ta có:
\r\n\r\n (2)
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, khoảng\r\ncách đo chuẩn bằng\r\n10 m hoặc 30 m. Nếu thay khoảng cách là 10 m vào (2), ta có:
(3)
trong đó là giới hạn trường H tại 10\r\nm tính bằng A/m (xem mục 2.4.1.1).
Hệ thức trên chỉ hợp lệ với các tần\r\nsố tới 1 MHz.
\r\n\r\nPhương pháp đo dòng mạch vòng trong\r\năng ten giả được cho trong Phụ lục G.
\r\n\r\nF.1.2 Các vòng ăng ten trên 1 MHz
\r\n\r\nĐối với các tần số trên 1 MHz, mômen\r\nlưỡng cực lớn nhất có thể tính theo công thức:
\r\n\r\n (4)
Có thể viết lại công thức (4) dưới\r\ndạng:
\r\n\r\n (5)
Trên 1 MHz, giới hạn được xác định theo\r\ncông thức (5) và giảm theo
hay 12 dB/8 độ chia.
Dưới 1 MHz, giới hạn được xác định theo\r\ncông thức (3), xem mục F.1.1.
Các giới hạn erp liên quan là 250\r\nnW, 2,5 mW và 10 mW.
\r\n\r\nCác tích tương ứng được tính trong\r\ncác công thức (6), (7) và (8):
Với erp =250 nW erp trong (5):
\r\n\r\n (6)
Với erp = 2,5 mW erp trong (5):
\r\n\r\n (7)
Với erp = 10 mW erp trong (5):
\r\n\r\n (8)
trong đó là tần số tính theo MHz trong các công\r\nthức (6), (7) và (8).
Phương pháp đo dòng mạch vòng trong ăng ten giả được cho\r\ntrong Phụ lục G.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Ăng ten giả được sử dụng đối với thiết bị có đầu nối ăng ten\r\nvà cho quá trình kiểm tra mẫu không có ăng ten. Các trường bức xạ của sóng mang\r\nvà phát xạ giả tỉ lệ với các dòng sóng mang RF và dòng phát xạ giả. Do đó, thực\r\nhiện các phép đo để xác định các dòng sóng mang RF và phát xạ giả trong ăng ten\r\ngiả.
\r\n\r\nHình G‑1 – Sơ đồ cơ khí\r\nvà mạch điện tương đương của các linh kiện
\r\n\r\nHình G‑2 – Sơ đồ cơ khí\r\nvà mạch điện tương đương của các linh kiện
\r\n\r\nVí dụ về sơ đồ cơ khí và mạch điện tương đương của các linh\r\nkiện được cho trong hình G.2 và G.1
\r\n\r\nNếu nhà sản xuất sử dụng độ tự cảm ăng ten, thì nhà sản xuất\r\nphải cung cấp hai ăng ten giả có độ tự cảm cực đại và cực tiểu phù hợp với yêu\r\ncầu của phòng thí nghiệm. Điều này phải được ghi lại trong báo cáo kiểm tra.
\r\n\r\n là điện trở thuần có giá trị thấp.\r\nĐiện áp trên
tỉ\r\nlệ với các dòng vòng sóng mang và phát xạ giả. Các dòng này có thể được đo tại\r\nđầu nối C.
kết hợp với
đảm bảo rằng ăng ten giả có\r\ncùng hệ số phẩm chất Q như ăng ten vòng thực.
Điện trở R1 cùng với điện trở tải 50 W tạo ra suy hao tín hiệu đầu ra EUT tại đầu nối B\r\nđược sử dụng cho các phép đo phát xạ giả dẫn giữa 30 MHz và 1 GHz.
\r\n\r\nCác điện dung C1 và C2 là các linh kiện tuỳ chọn cùng với\r\ncuộn cảm L được sử dụng phù hợp với điện cảm của nhà sản xuất để mô phỏng cấu\r\nhình ăng ten vòng thực. Các cấu hình khác được minh hoạ trong hình G.3.
\r\n\r\nHình G‑3 – Các cấu hình\r\nkhác
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Các trường E trong trường gần tại các tần số thấp
\r\n\r\nĐiện trường E tại các tần số thấp thường ở trong trường gần\r\nvà chỉ có thể dễ dàng đo thành phần trường H bằng ăng ten vòng có màn chắn;\r\ntrong trường hợp này, có mối liên hệ giữa trường E và trường H qua trở kháng\r\nsóng Z. Trong trường gần, trở kháng sóng phụ thuộc nhiều vào loại ăng ten bức\r\nxạ (vòng hoặc dây đầu cuối hở) và bước sóng. Nếu mật độ công suất tại khoảng\r\ncách nào đó là tương tự đối với một tín hiệu tạo ra trường E và trường H, có\r\nthể thực hiện tính toán như sau:
\r\n\r\nTrong hướng công suất cực đại ở trường gần, mật độ công suất\r\nS là:
\r\n\r\n (1)
trong đó:
\r\n\r\n : mật độ công suất;
: trường điện tạo ra bởi ăng ten trường\r\nđiện tại khoảng cách
;
: trường từ tạo ra bởi ăng ten trường E\r\ntại khoảng cách
;
: trường từ tạo ra bởi ăng ten trường\r\ntừ tại khoảng cách
;
: trở kháng sóng của trường tạo ra bởi\r\năng ten trường E tại khoảng cách
;
: trở kháng sóng của trường tạo ra bởi\r\năng ten trường H tại khoảng cách
.
(2)
(3)
từ công thức (1) ta có:
\r\n\r\n (4)
Thay (2) và (3) vào (4) ta có:
\r\n\r\n (5)
trong đó là tần số sóng mang tính bằng MHz.
Với ,
và
MHz, sử dụng công thức (5), ta có:
(
tính theo MHz) (6)
Với nếu
MHz thì công thức (5) hợp lệ,\r\n(nghĩa là trường gần).
Với nếu
MHz thì
(nghĩa là trường xa).
Phương pháp này cho phép trường E\r\nđược tạo ra được đo như trường H bằng cách cộng thêm hệ số hiệu chỉnh lấy từ\r\n(6).
\r\n\r\nBiểu thị dưới dạng đồ thị hệ số hiệu\r\nchỉnh được cho trong Phụ lục D.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Các phép đo trường H tại khoảng cách khác 10 m
\r\n\r\nCác phép đo tại các khoảng cách lớn\r\nhơn 10 m có thể thích hợp đối thiết bị sử dụng các ăng ten vòng tổ hợp có suy\r\nhao trường H bức xạ tăng dần theo khoảng cách. Ví dụ đối với tình huống thực tế\r\nnày là “ăng ten tám cấu hình” có hai vòng ăng ten cách đều nhau về mặt vật lý\r\nnhưng được điều khiển bởi hai dòng có pha ngược nhau.
\r\n\r\nCác phép đo trường có thể thực hiện\r\ntại khoảng cách khác 10 m. Trong trường hợp này, giới hạn trường H tương ứng, , đối với khoảng cách đo do bên có\r\nthiết bị cần kiểm tra yêu cầu,
, phải được tính. Việc\r\ntính giới hạn mới,
, phải do bên có thiết\r\nbị cần kiểm tra thực hiện.
Thủ tục sau phải được áp dụng trong\r\nquá trình tính toán:
\r\n\r\na) Với
trong đó hoặc là 10 m hoặc là khoảng cách đo\r\nmới,
, bất cứ giá trị nào lớn\r\nhơn.
Giới hạn mới theo dBmA/m tại khoảng cách
, được xác định theo giới hạn 10 m,
là:
(1)
b) Với
trong đó hoặc là 10 m hoặc là khoảng cách đo\r\nmới,
, bất cứ giá trị nào nhỏ\r\nhơn.
Giới hạn mới theo dBmA/m tại khoảng cách
, được xác định theo giới hạn 10 m,
là:
(2)
c) Nếu là giữa hai giới hạn xác định trong\r\ncác mục A và B trên, chúng ta tuân theo các bước sau:
Bước 1: tính độ dài bước sóng, :
(3)
Bước 2: tính mô men lưỡng cực từ tại giới\r\nhạn 10 m, , theo một trong hai\r\ncách:
a) với m
(4)
hay:
\r\n\r\nb) với m
(5)
Bước 3: tính giới hạn mới đối với khoảng các đo mới,
theo một trong hai\r\ncách:
a) với
(6)
hay
\r\n\r\nb) với
(7)
Giá trị tính được đối với theo A/m có thể chuyển thành dBmA/m.
Ví dụ, áp dụng phương pháp trên, có thể chuyển đổi các giới\r\nhạn trường H tại 10 m thành giá trị tại 30 m trong Bảng I.1
\r\n\r\nBảng I.1 - Các giới hạn\r\ntrường H tại 30 m
\r\n\r\n\r\n Dải tần (MHz) \r\n | \r\n \r\n Giới hạn cường độ trường H (Hf)\r\n dBmA/m tại 30 m \r\n | \r\n
\r\n 0,009 £ f < 0,03 \r\n | \r\n \r\n 43,5 hoặc theo chú thích \r\n | \r\n
\r\n 0,03 £ f < 0,07 \r\n0,119 £ f < 0,135 \r\n | \r\n \r\n 43,5 tại 0,03 MHz giảm\r\n 3 dB/8 độ chia \r\nhoặc theo chú thích \r\n | \r\n
\r\n 0,05975 £ f < 0,06025 \r\n0,07 £ f < 0,119 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n
\r\n 0,135 £ f < 1,26 \r\n | \r\n \r\n 8,7 tại 0,135 giảm 3\r\n dB/8 độ chia \r\n | \r\n
\r\n 1,26 £ f < 3,0 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n
\r\n 6,765 £ f < 6,795 \r\n13,553 £ f < 13,567 \r\n26,957 £ f < 27,283 \r\n | \r\n \r\n \r\n 32,5 \r\n | \r\n
\r\n Chú thích: Đối với các dải tần 9 kHz tới 70 kHz và 119 kHz tới 135\r\n kHz, áp dụng các giới hạn phụ sau cho các giá trị giới hạn cao: \r\n- Đối với các ăng ten cuộn cảm với tiết diện ³ 0,16 m2, áp dụng trực tiếp bảng I.1; \r\n- Đối với các ăng ten cuộn cảm với tiết diện giữa 0,05 m2\r\n và 0,16 m2, áp dụng bảng I.1 với hệ số hiệu chỉnh. Các giới hạn là: giá\r\n trị bảng I.1 + 10´log(tiết diện/0,16m2); \r\n- Đối với các ăng ten với tiết\r\n diện < 0,05 m2, giới hạn nhỏ hơn các giá trị trong bảng I.1 10\r\n dB. \r\n | \r\n
Biểu thị dưới dạng đồ thị của Bảng\r\nI.1 trong Hình I.1.
\r\n\r\nHình I‑1 - Trường H bức\r\nxạ tại khoảng cách 30 m
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Tóm tắt các yêu cầu đối với máy phát
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình J‑1 - Tóm tắt các yêu\r\ncầu đối với máy phát
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Các phép đo dạng phổ máy phát mức thấp
\r\n\r\nCác phép đo có thể phù hợp với SRD\r\nhoạt động tại các dải tần số ISM.
\r\n\r\nNhà sản xuất phải công bố dạng phổ\r\nvà dạng phổ này tuân theo các giới hạn trong Bảng 2 và ứng dụng cho trong phụ\r\nlục thích hợp của Khuyến nghị CEPT/ERC 70-03 [3].
\r\n\r\nVí dụ dạng phổ mức thấp được cho trong\r\nHình K.1:
\r\n\r\nHình K‑1 - Ví dụ dạng\r\nphổ mức thấp
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n [1] \r\n | \r\n \r\n ETSI EN 300 330-2 (V1.1.1):\r\n "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Short\r\n Range Devices (SRD); Radio equipment in the frequency range 9 kHz to 25 MHz\r\n and inductive loop systems in the frequency range 9 kHz to 30 MHz; Part 2:\r\n Harmonized EN under article 3.2 of the R&TTE Directive". \r\n | \r\n
\r\n [2] \r\n | \r\n \r\n Directive 1999/5/EC of the European\r\n Parliament and of the Council of 9 March 1999 on radio equipment and\r\n telecommunications terminal equipment and the mutual recognition of their\r\n conformity. \r\n | \r\n
\r\n [3] \r\n | \r\n \r\n CEPT/ERC Recommendation 70-03\r\n (1997): "Relating to the use of Short Range Devices (SRD)". \r\n | \r\n
\r\n [4] \r\n | \r\n \r\n ITU-T Recommendation O.153:\r\n "Basic parameters for the measurement of error performance at bit rates\r\n below the primary rate". \r\n | \r\n
\r\n [5] \r\n | \r\n \r\n ETSI ETR 028: "Radio Equipment\r\n and Systems (RES); Uncertainties in the measurement of mobile radio equipment\r\n characteristics". \r\n | \r\n
\r\n [6] \r\n | \r\n \r\n ITU-T Recommendation O.41:\r\n "Psophometer for use on telephone-type circuits". \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 55:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 9 kHz – 25 MHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 55:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 9 kHz – 25 MHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | QCVN55:2011/BTTTT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-10-26 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |