THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1575/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 22 tháng 9 năm 2021 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước: 247.722 biên chế, trong đó:
b) Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện: 140.832 biên chế.
3. Tổng biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước: 686 biên chế.
5. Biên chế công chức dự phòng: 174 biên chế.
1. Giao biên chế công chức đối với từng bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong tổng số biên chế công chức quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 1 Quyết định này.
3. Giao biên chế đối với từng Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước trong tổng biên chế quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định này.
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Đà Nẵng báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp để điều chỉnh giảm biên chế công chức phường tương ứng với số biên chế công chức chuyển thành công chức quận.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chủ tịch Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2b).
THỦ TƯỚNG
Phạm Minh Chính
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2022 CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ, TỔ CHỨC DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ THÀNH LẬP MÀ KHÔNG PHẢI LÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1575/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Bộ, ngành | Biên chế năm 2022 |
1 |
1.204 | |
2 |
583 | |
3 |
9.574 | |
4 |
6.096 | |
5 |
66.836 | |
6 |
6.451 | |
7 |
1.902 | |
8 |
1.826 | |
9 |
357 | |
10 |
1.140 | |
11 |
690 | |
12 |
683 | |
13 |
793 | |
14 |
642 | |
15 |
541 | |
16 |
811 | |
17 |
243 | |
18 |
5.181 | |
19 |
408 | |
20 |
708 | |
21 |
20 | |
22 |
75 | |
23 |
126 | |
|
106.890 |
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2022 CỦA CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1575/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Biên chế năm 2022 |
1 |
10.560 | |
2 |
10.869 | |
3 |
2.865 | |
4 |
2.461 | |
5 |
1.858 | |
6 |
1.858 | |
7 |
1.655 | |
8 |
1.827 | |
9 |
2.034 | |
10 |
1.268 | |
11 |
1.545 | |
12 |
1.588 | |
13 |
1.467 | |
14 |
2.107 | |
15 |
2.075 | |
16 |
2.066 | |
17 |
2.279 | |
18 |
2.064 | |
19 |
1.871 | |
20 |
1.984 | |
21 |
1.489 | |
22 |
1.754 | |
23 |
2.098 | |
24 |
2.281 | |
25 |
2.061 | |
26 |
1.936 | |
27 |
2.360 | |
28 |
1.977 | |
29 |
3.698 | |
30 |
3.318 | |
31 |
2.266 | |
32 |
1.743 | |
33 |
1.761 | |
34 |
1.992 | |
35 |
1.882 | |
36 |
3.156 | |
37 |
1.962 | |
38 |
2.205 | |
39 |
1.901 | |
40 |
1.654 | |
41 |
2.039 | |
42 |
2.677 | |
43 |
1.929 | |
44 |
1.921 | |
45 |
2.509 | |
46 |
2.979 | |
47 |
1.711 | |
48 |
1.811 | |
49 |
1.791 | |
50 |
3.041 | |
51 |
1.987 | |
52 |
2.296 | |
53 |
2.358 | |
54 |
2.429 | |
55 |
2.004 | |
56 |
1.769 | |
57 |
1.655 | |
58 |
1.664 | |
59 |
1.471 | |
60 |
1.883 | |
61 |
2.494 | |
62 |
2.032 | |
63 |
1.622 | |
| Tổng cộng | 147.867 |
BIÊN CHẾ NĂM 2022 CỦA HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI CẢ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1575/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Hội có tính chất đặc thù | Biên chế năm 2022 |
1 |
34 | |
2 |
113 | |
3 |
17 | |
4 |
38 | |
5 |
17 | |
6 |
27 | |
7 |
172 | |
8 |
47 | |
9 |
12 | |
10 |
22 | |
11 |
11 | |
12 |
5 | |
13 |
12 | |
14 |
30 | |
15 |
13 | |
16 |
7 | |
17 |
14 | |
18 |
12 | |
19 |
32 | |
20 |
13 | |
21 |
8 | |
22 |
5 | |
23 |
7 | |
24 |
7 | |
25 |
6 | |
26 |
5 | |
| Tổng cộng | 686 |
File gốc của Quyết định 1575/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước của các cơ quan hành chính Nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1575/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước của các cơ quan hành chính Nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 1575/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Phạm Minh Chính |
Ngày ban hành | 2021-09-22 |
Ngày hiệu lực | 2021-09-22 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |