Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Tài chính nhà nước » Công văn 10809/BTC-QLCS
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

V/v kinh phí nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu về tài sản nhà nước

Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2012

Kính gửi:

 

khoản 5 Điều 32 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP phục vụ công tác phân tích, báo cáo, dự báo và quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và là một bước trong công tác cải cách hành chính trong lĩnh vực quản lý tài sản công nhằm tăng cường quản lý, đơn giản hóa và giảm bớt thủ tục trong công tác đăng ký, kê khai và báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

khoản 2 Điều 11 Thông tư này quy định về kinh phí đảm bảo cho việc quản lý, khai thác Phần mềm. Theo đó, kinh phí cho việc nhập, duyệt dữ liệu trong Phần mềm được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Mức chi cho việc nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu về tài sản nhà nước do đơn vị thực hiện tối đa là 50% mức chi nhập dữ liệu theo quy định tại khoản 1 Mục II Phần II Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử và văn bản sửa đổi; bổ sung (nếu có).

1. Về đối tượng được sử dụng nguồn kinh phí: Là các cán bộ, công chức, viên chức được giao trực tiếp nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu trong trường hợp đơn vị tự bố trí được nhân lực. Trường hợp đơn vị không tự bố trí được nhân lực thì đối tượng được chi là các cá nhân, tổ chức bên ngoài được thuê để nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu.

3. Về mức chi: Được xác định theo từng nội dung công việc từ định danh mã, nhập tài sản, duyệt tài sản, chuẩn hóa dữ liệu trên cơ sở số trường tối đa phải nhập của mỗi bản ghi. Căn cứ vào điểm a khoản 1 Mục II Phần II của Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử quy định mức chi tối đa 250 đồng/01 trường thông tin. Mức chi của mỗi bản ghi được tính là số trường thông tin nhân với 250 đồng/1 trường. Cụ thể đối với Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước như sau:

a. Mức chi cho việc định danh mã:

+ Mức chi cho việc chuẩn hóa mã ĐKTS đã định danh: gồm 07 trường thông tin, đơn giá: 1.750 đồng/01 đơn vị.

- Đối với các tài sản phát sinh trước ngày 01/01/2009, nhập dữ liệu ở chức năng “Nhập số dư đầu kỳ”, cách tính cụ thể như sau:

+ Nhập số dư đầu kỳ cho tài sản là nhà: gồm 18 trường thông tin, đơn giá: 4.500 đồng/01 bản ghi tài sản.

+ Nhập số dư đầu kỳ cho tài sản là ô tô: gồm 13 trường thông tin, đơn giá: 3.250 đồng/01 bản ghi tài sản.

- Đối với các tài sản nhập phát sinh sau từ ngày 01/01/2009, nhập dữ liệu ở chức năng “Tăng giảm hàng năm”, cách tính cụ thể như sau:

+ Nhập tăng mới tài sản là đất: gồm 23 trường thông tin, đơn giá: 5.750 đồng/01 bản ghi tài sản.

+ Nhập tăng mới tài sản là ô tô: gồm 15 trường thông tin, đơn giá: 3.750 đồng/01 bản ghi tài sản.

c. Mức chi cho việc nhập biến động tài sản: Đối với mỗi loại tài sản có 04 loại biến động: tăng nguyên giá, giảm nguyên giá, thay đổi hiện trạng, giảm số lượng tài sản.

+ Đối với tài sản là đất: gồm 12 trường thông tin, đơn giá: 3.000 đồng/01 bản ghi tài sản;

+ Đối với tài sản là ô tô và tài sản khác gồm: 06 trường thông tin, đơn giá 1.500 đồng/01 bản ghi tài sản.

+ Đối với tài sản là đất: (i) trường hợp giảm nguyên giá do giảm giá đất: gồm 04 trường thông tin, đơn giá 1.000 đồng/01 bản ghi tài sản; (ii) trường hợp giảm nguyên giá do giảm diện tích đất gồm 12 trường thông tin, đơn giá 3.000 đồng/01 bản ghi tài sản;

+ Đối với tài sản là ô tô và tài sản khác gồm 06 trường thông tin, đơn giá 1.500 đồng/01 bản ghi tài sản.

+ Đối với tài sản là đất: gồm 19 trường thông tin, đơn giá 4.750 đồng/01 bản ghi tài sản;

+ Đối với tài sản là ô tô: gồm 05 trường thông tin, đơn giá 1.250 đồng/01 bản ghi tài sản;

- Biến động giảm số lượng tài sản:

+ Giảm số lượng cho tài sản là nhà: gồm 06 trường thông tin, đơn giá 1.500 đồng/01 bản ghi tài sản;

d. Mức chi cho việc duyệt 01 tài sản: gồm 06 trường thông tin, đơn giá 1.500 đồng/01 bản ghi tài sản được duyệt.

f. Mức chi cho việc chuẩn hóa dữ liệu tài sản: tài sản được chuẩn hóa phải thực hiện theo 03 bước gồm từ chối tài sản đã duyệt, sửa thông tin sai, duyệt lại tài sản vào CSDL. Do đó, mức chi của việc chuẩn hóa dữ liệu sẽ được bằng tổng mức chi cho việc từ chối tài sản, sửa thông tin tài sản (sửa thông tin tài sản được tính tối đa bằng 15% mức chi tạo lập thông tin nhập mới 01 tài sản tương ứng theo quy định tại khoản 4, Mục II, Phần II của Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007), duyệt tài sản.

Trường hợp phải đi kiểm tra thực tế để nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước thì cán bộ đi công tác được thanh toán công tác phí theo chế độ hiện hành.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản), điện thoại: 04 2220 2828 (máy lẻ: 8176, 8177) để phối hợp xử lý./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Tin học và TKTC;
- Các Vụ: PC, HCSN, KHTC;

- Lưu: VT
, QLCS

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Chí

PHỤ LỤC 01

BẢNG CHI TIẾT CÁC TRƯỜNG THÔNG TIN LÀM CĂN CỨ TÍNH CHI PHÍ CHO VIỆC NHẬP, DUYỆT, CHUẨN HÓA DỮ LIỆU TRONG CSDL QUỐC GIA VỀ TSNN

STT

Loại nghiệp vụ

Tổng số trường thông tin

Cách đếm trường thông tin theo loại nghiệp vụ

1

Chuyển mã, Thêm mới mã ĐKTS cho 01 đơn vị có QHNS

07

2

Chuẩn hóa mã ĐKTS đã định danh trong Phần mềm

07

1

Nhập số dư đầu kỳ cho 01 tài sản là đất

21

2

Nhập số dư đầu kỳ cho 01 tài sản là nhà

18

3

Nhập số dư đầu kỳ cho 01 tài sản là nhà nhưng không phải nhập đất (nhà nằm trên đất do đơn vị khác quản lý và đã được đơn vị quản lý đứng ra kê khai)

26

- Tài sản là nhà: tên nhà, cấp nhà, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, nguyên giá theo sổ sách kế toán, nguồn khác, thời gian sử dụng được sau kê khai, giá trị còn lại, số tầng, tổng diện tích sàn, hiện trạng sử dụng nhà sử dụng vào mục đích được giao là trụ sở làm việc, hoạt động sự nghiệp, đã được phép SXKD, cho thuê, SXKD-DV sai phép, để ở, sử dụng khác.

4

Nhập số dư đầu kỳ cho 01 tài sản là ô tô

13

5

Nhập số dư đầu kỳ cho 01 tài sản khác có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản

14

1

Nhập tăng mới trụ sở làm việc (gồm cả đất và nhà)

42

- Nhập tài sản là nhà: Tên nhà, cấp hạng nhà, lý do tăng nhà, ngày tiếp nhận, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, nguyên giá theo sổ sách kế toán, nguồn khác, tỷ lệ hao mòn, giá trị còn lại, số tầng, tổng diện tích sàn, hiện trạng sử dụng nhà sử dụng vào mục đích được giao trụ sở làm việc, hoạt động sự nghiệp, đã được phép SXKD, cho thuê, SXKD-DV sai phép, để ở, sử dụng khác (19 chỉ tiêu).

2

Nhập tăng mới tài sản là đất

23

3

Nhập tăng mới tài sản nhà (trên khuôn viên đất đã kê khai trong CSDL)

21

4

Nhập tăng mới tài sản là xe ô tô

15

5

Nhập tăng mới tài sản khác có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản

16

1

Nhập tăng nguyên giá cho 01 khuôn viên đất.

12

2

Nhập tăng nguyên giá nhà cho 01 ngôi nhà

15

3

Nhập tăng nguyên giá ô tô cho 01 xe ô tô

06

4

Nhập tăng nguyên giá cho 01 tài sản khác.

06

1

Nhập giảm giá đất cho 01 khuôn viên đất

04

2

Nhập giảm giá đất do giảm diện tích đất

12

3

Nhập giảm nguyên giá nhà do đánh giá lại nguyên giá

06

4

Nhập giảm nguyên giá nhà do Cải tạo, thu hẹp diện tích

15

5

Nhập giảm nguyên giá ô tô cho 1 xe ô tô

06

6

Nhập giảm nguyên giá tài sản khác

06

1

Nhập thay đổi hiện trạng đất cho 01 khuôn viên đất

19

2

Nhập thay đổi hiện trạng nhà cho 01 ngôi nhà

12

3

Nhập thay đổi hiện trạng ô tô cho 01 xe ô tô

05

4

Nhập thay đổi hiện trạng tài sản khác cho 01 tài sản khác

08

1

Nhập giảm số lượng đất cho 01 khuôn viên đất

04

2

Nhập giảm số lượng nhà cho 1 ngôi nhà

06

3

Nhập giảm số lượng ô tô, tài sản khác cho 01 tài sản

04

1

Duyệt đăng ký tài sản cho 1 tài sản

06

2

Từ chối tài sản để chuẩn hóa dữ liệu

07

 

Từ khóa: Công văn 10809/BTC-QLCS, Công văn số 10809/BTC-QLCS, Công văn 10809/BTC-QLCS của Bộ Tài chính, Công văn số 10809/BTC-QLCS của Bộ Tài chính, Công văn 10809 BTC QLCS của Bộ Tài chính, 10809/BTC-QLCS

File gốc của Công văn 10809/BTC-QLCS kinh phí nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu về tài sản nhà nước do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.

Tài chính nhà nước

  • Quyết định 30/2021/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025
  • Quyết định 30/2021/QĐ-TTg về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Nghị quyết 125/NQ-CP năm 2021 phê duyệt việc sửa đổi Hiệp định chuyển đổi nợ cho phát triển giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Italia do Chính phủ ban hành
  • Công văn 10565/BGTVT-TC năm 2021 về phương án tự chủ tài chính do Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 2936/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Nam Định
  • Công văn 7145/VPCP-KTTH năm 2021 về gói tín dụng hỗ trợ học sinh, sinh viên mua máy tính, thiết bị học tập do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1937/QĐ-BTC về điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 84/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 75/2019/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 83/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn 1431/UBDT-KHTC năm 2021 về báo cáo tình hình sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết do Ủy ban Dân tộc ban hành

Công văn 10809/BTC-QLCS kinh phí nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu về tài sản nhà nước do Bộ Tài chính ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Số hiệu 10809/BTC-QLCS
Loại văn bản Công văn
Người ký Nguyễn Hữu Chí
Ngày ban hành 2012-08-10
Ngày hiệu lực 2012-08-10
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
  • Thông tư 123/2011/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, khai thác phần mềm quản lý đăng ký tài sản nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 137/2007/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử do Bộ Tài chính ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu