BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/QĐ-BCĐGNBV | Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2012 |
TRƯỞNG BAN BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG
VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG THỜI KỲ TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về Định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 dến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 12 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương về giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
- Như Điều 3; | TRƯỞNG BAN |
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG THỜI KỲ TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 104/QĐ-BCĐGNBV ngày 24 tháng 9 năm 2012 của Ban Chỉ đạo Trung ương về giảm nghèo bền vững)
Điều 2. Các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm tham gia đầy đủ các hoạt động của Ban Chỉ đạo, thực hiện và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Chỉ đạo về những nhiệm vụ được phân công.
Điều 4. Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương sử dụng con dấu của Thủ tướng Chính phủ; Thường trực Ban Chỉ đạo và các Ủy viên Ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của Bộ, ngành mình trong công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động của Chương trình thuộc phạm vi trách nhiệm được giao.
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO
1. Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Chủ trì và kết luận một số cuộc họp của Ban Chỉ đạo Trung ương về giảm nghèo để triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách giảm nghèo và các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trong từng giai đoạn.
Điều 6. Trách nhiệm của các Phó Trưởng Ban Chỉ đạo
2. Giúp Trưởng Ban trực tiếp điều phối các hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương về giảm nghèo về triển khai thực hiện Nghị quyết số 80/NQ-CP của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 và Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trong từng giai đoạn.
4. Kiểm tra, báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo về sự phối hợp giữa các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức thực hiện định hướng giảm nghèo bền vững.
Điều 7. Trách nhiệm của Thường trực Ban Chỉ đạo
2. Điều hành công việc thường xuyên của Ban Chỉ đạo Chương trình giảm nghèo.
4. Chủ trì xây dựng kế hoạch hàng năm của Ban Chỉ đạo để thực hiện chương trình.
1. Đề xuất cơ chế, chính sách giảm nghèo thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ, ngành được quy định tại điểm IV trong Nghị quyết số 80/NQ-CP của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020.
3. Chịu trách nhiệm toàn diện về chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị quyết số 80/NQ-CP của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 và Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững ở địa bàn được phân công.
5. Thường xuyên phối hợp chặt chẽ với Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể nhân dân trong quá trình chỉ đạo thực hiện.
Điều 10. Các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương về giảm nghèo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; được hưởng chế độ thù lao từ ngân sách nhà nước do Trưởng Ban Chỉ đạo quyết định theo quy định của pháp luật.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
Ban Chỉ đạo Trung ương về giảm nghèo làm việc theo chế độ đề cao trách nhiệm cá nhân của người đứng đầu, thông qua các phiên họp thường kỳ và đột xuất dưới sự chủ trì của Trưởng Ban Chỉ đạo hoặc Phó Trưởng Ban Chỉ đạo khi được ủy quyền.
1. Ban Chỉ đạo Trung ương về giảm nghèo họp định kỳ 6 tháng một lần; trường hợp cần thiết, Trưởng Ban Chỉ đạo có thể triệu tập họp bất thường.
3. Trưởng Ban Chỉ đạo quyết định mời thêm các đại biểu không thuộc Ban Chỉ đạo Trung ương về giảm nghèo tham dự các cuộc họp của Ban Chỉ đạo.
5. Kết luận của Trưởng Ban Chỉ đạo hoặc Phó Trưởng Ban Chỉ đạo (được ủy quyền tại các phiên họp) được thể hiện bằng thông báo của Văn phòng Chính phủ;
2. Quan hệ công tác giữa các thành viên Ban Chỉ đạo: Các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm phối hợp trong việc theo dõi, chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị quyết số 80/NQ-CP của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 và Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững ở các địa phương.
Chương 4.
Điều 17. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo Thường trực Ban Chỉ đạo (thông qua cơ quan thường trực chương trình, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) về đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ định hướng giảm nghèo bền vững của Bộ, ngành, địa phương mình; những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị giải pháp tháo gỡ.
Thường trực Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy chế này.
Từ khóa: Quyết định 104/QĐ-BCĐGNBV, Quyết định số 104/QĐ-BCĐGNBV, Quyết định 104/QĐ-BCĐGNBV của Ban Chỉ đạo Trung ương về giảm nghèo bền vững, Quyết định số 104/QĐ-BCĐGNBV của Ban Chỉ đạo Trung ương về giảm nghèo bền vững, Quyết định 104 QĐ BCĐGNBV của Ban Chỉ đạo Trung ương về giảm nghèo bền vững, 104/QĐ-BCĐGNBV
File gốc của Quyết định 104/QĐ-BCĐGNBV năm 2012 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương về giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 đang được cập nhật.
Quyết định 104/QĐ-BCĐGNBV năm 2012 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương về giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ban Chỉ đạo Trung ương về giảm nghèo bền vững |
Số hiệu | 104/QĐ-BCĐGNBV |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành | 2012-09-24 |
Ngày hiệu lực | 2012-09-24 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |