MÁY\r\nGIẶT GIA DỤNG - HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
\r\n\r\nClothes washing\r\nmachines for household use - Energy efficiency and the method for determination\r\nof energy efficiency
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8526:2013 thay thế TCVN\r\n8526:2010;
\r\n\r\nTCVN 8526:2013 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY GIẶT GIA\r\nDỤNG -\r\nHIỆU\r\nSUẤT NĂNG LƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
\r\n\r\nClothes\r\nwashing machines for household use - Energy\r\nefficiency and the method for determination of energy efficiency
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các mức hiệu suất năng lượng và phương pháp xác định hiệu\r\nsuất năng lượng cho máy giặt gia dụng và các mục đích sử dụng tương tự, có hoặc\r\nkhông có thiết bị gia nhiệt, sử dụng nguồn\r\nnước lạnh và/hoặc nóng,\r\ncó năng suất danh định từ 2 kg đến 15 kg.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho máy\r\ngiặt có lồng giặt và lồng vắt tách rời.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản\r\nđược nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên\r\nbản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nIEC 60456:2010, Clothes washing\r\nmachines for household use - Methods for measuring the performance (Máy\r\ngiặt gia dụng - Phương pháp đo tính năng kỹ thuật)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa liên quan nêu trong IEC 60456 và các thuật ngữ và định nghĩa sau.
\r\n\r\n3.1.
\r\n\r\nMáy giặt lồng đứng (vertical\r\naxis washing machine)
\r\n\r\nMáy giặt trong đó tải giặt được đặt\r\ntrong lồng quay xung quanh trục thẳng đứng hoặc gần như thẳng đứng. Với mục\r\nđích của tiêu chuẩn này, trục\r\nthẳng đứng là trục quay có góc lớn hơn 45° so với phương nằm ngang.
\r\n\r\n3.2.
\r\n\r\nMáy giặt lồng ngang (horizontal\r\naxis washing machine)
\r\n\r\nMáy giặt trong đó tải giặt được đặt\r\ntrong lồng quay xung quanh trục nằm ngang hoặc gần như nằm ngang. Với mục đích\r\ncủa tiêu chuẩn này, trục nằm ngang là trục quay có góc nhỏ hơn hoặc bằng\r\n45° so với phương nằm ngang.
\r\n\r\n3.3.
\r\n\r\nHiệu suất năng lượng (energy\r\nefficiency)
\r\n\r\nTỷ số giữa điện năng tiêu thụ (tính bằng Wh)\r\nvà năng suất danh định (tính bằng kg) của máy giặt trong một chu kỳ hoàn chỉnh.
\r\n\r\n3.4.
\r\n\r\nNăng suất danh định (rated\r\ncapacity)
\r\n\r\nKhối lượng lớn nhất, tính bằng kg, của loại vật\r\nliệu dệt nhất định ở trạng thái\r\nkhô do nhà chế tạo công bố mà máy giặt có thể giặt trong một chương trình giặt nhất định.
\r\n\r\n3.5.
\r\n\r\nChương trình giặt (programme)
\r\n\r\nMột loạt các thao tác (ví dụ như giặt,\r\ngiũ, xả, vắt,\r\nv.v...) được xác định trước trong máy giặt và được nhà chế tạo công bố thích hợp\r\nđể giặt loại vật liệu dệt nhất định.
\r\n\r\n4. Yêu cầu về hiệu suất\r\nnăng lượng
\r\n\r\n4.1. Hiệu suất năng lượng\r\ntối thiểu (MEPS)
\r\n\r\nMức hiệu suất năng lượng tối thiểu của\r\nmáy giặt lồng đứng xác định theo Điều 5 của tiêu chuẩn này không được lớn hơn\r\n23,0 Wh/kg.
\r\n\r\nMức hiệu suất năng lượng tối thiểu của\r\nmáy giặt lồng ngang xác định theo Điều 5 của tiêu chuẩn này không được lớn hơn\r\n90,0 Wh/kg.
\r\n\r\n4.2. Các cấp hiệu\r\nsuất năng lượng của máy giặt lồng đứng\r\nđược quy định trong Bảng 1. Cấp 1 là cấp\r\ncó hiệu suất năng lượng thấp nhất, cấp 5 có hiệu suất năng lượng cao nhất.
\r\n\r\nBảng 1 - Cấp hiệu\r\nsuất năng lượng của máy giặt lồng đứng
\r\n\r\n\r\n Cấp hiệu suất \r\n | \r\n \r\n Mức hiệu suất\r\n (E) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 20,0 < E\r\n £ 23,0 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 17,0 < E £ 20,0 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 14,5 < E £ 17,0 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 12,0 < E £ 14,5 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n E £ 12,0 \r\n | \r\n
4.3. Các cấp hiệu suất\r\nnăng lượng của máy giặt lồng ngang được quy định trong Bảng 2. Cấp 1 là cấp\r\ncó hiệu suất năng lượng thấp nhất, cấp 5 có hiệu suất năng lượng cao nhất.
\r\n\r\nBảng 2 - Cấp hiệu suất\r\nnăng lượng của máy giặt lồng ngang
\r\n\r\n\r\n Cấp hiệu suất \r\n | \r\n \r\n Mức hiệu suất\r\n (E) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 82,0 < E £ 90,0 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 72,0 < E £ 82,0 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 62,0 < E £ 72,0 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 52,0 < E £ 62,0 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n E £ 52,0 \r\n | \r\n
5. Phương pháp xác định\r\nhiệu suất năng lượng
\r\n\r\n5.1. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\n5.1.1. Nguồn điện
\r\n\r\nĐiện áp nguồn cung cấp cho máy giặt thử\r\nnghiệm phải được duy trì ở giá trị 220 V ± 2 % trong suốt thử nghiệm. Nếu thiết\r\nbị có thể hoạt động trong một dải điện áp nhất định thì điện áp nguồn cung cấp\r\nphải được lấy là điện áp danh nghĩa của lưới điện (tức là 220 V).
\r\n\r\nTần số nguồn cung cấp cho máy giặt thử\r\nnghiệm phải được duy trì ở giá trị 50\r\nHz ± 1 % trong suốt thử nghiệm. Nếu thiết bị có thể hoạt động trong một dải điện áp nhất định\r\nthì tần số nguồn cung cấp phải được lấy là tần số danh nghĩa của lưới điện (tức là 50 Hz).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bộ ổn định điện áp phải được\r\nthiết kế sao cho khi làm việc bình thường, máy giặt thử nghiệm không được làm méo dạng\r\nsóng điện áp quá mức.
\r\n\r\n5.1.2. Nguồn nước
\r\n\r\nNhiệt độ nước cung cấp sử dụng trong\r\nthử nghiệm phải là (20 ± 2) °C.
\r\n\r\nÁp suất tĩnh\r\ncủa nguồn nước cấp cho máy giặt đo tại đầu vào của máy giặt phải được duy trì ở (240 ± 50)\r\nkPa trong suốt thời gian thử nghiệm, kể cả trong thời gian cấp nước vào máy giặt.\r\nÁp suất được đo tại điểm sát nhất có\r\nthể với điểm nối đến máy giặt. Giá trị đo áp suất được làm tròn đến 10 kPa gần\r\nnhất.
\r\n\r\n5.1.3. Nhiệt độ môi trường
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường của phòng\r\nthử nghiệm phải được duy trì ở (23 ± 2) °C trong suốt thời gian thử nghiệm. Phải ghi lại\r\nnhiệt độ môi trường, giá trị này được làm tròn đến 0,5 °C gần nhất.
\r\n\r\n5.2. Tải thử nghiệm
\r\n\r\nTải thử nghiệm bao gồm ga, vỏ gối và khăn\r\ntay có quy\r\nđịnh kỹ\r\nthuật như cho trong Bảng C.1 của IEC 60456, được đo ở nhiệt độ (20\r\n± 2) °C và độ ẩm (65 ± 5) %.
\r\n\r\nKhối lượng tải thử nghiệm yêu cầu được lấy bằng\r\nnăng suất danh định của máy giặt do nhà chế tạo công bố đối với chương trình giặt vải cotton.
\r\n\r\nThành phần tải thử nghiệm\r\nphải được điều chỉnh để đạt được khối\r\nlượng tải thử nghiệm yêu cầu. Số lượng ga, vỏ gối và khăn tay trong tải\r\nthử nghiệm ứng với các khối lượng tải thử nghiệm yêu cầu của máy giặt được cho\r\ntrong Bảng 2 của IEC 60456, với dung sai ± 60 g.
\r\n\r\n5.3. Thời gian thử nghiệm
\r\n\r\nThời gian thử nghiệm gồm ba chu kỳ giặt\r\nhoàn chỉnh, với chương trình giặt vải cotton.
\r\n\r\nĐối với máy giặt không tự động, mỗi\r\nchu kỳ hoàn chỉnh gồm một\r\ngiai đoạn giặt, hai giai đoạn giũ/xả và một giai đoạn vắt.
\r\n\r\nĐối với máy giặt tự động, chu kỳ hoàn\r\nchỉnh được tính\r\ntại thời điểm bắt đầu chạy chương trình giặt, không tính đến thời gian chờ do\r\nngười sử dụng cài đặt, đến khi kết thúc\r\nchương trình giặt.
\r\n\r\n5.4. Phương pháp xác định
\r\n\r\nCho máy giặt làm việc trong thời gian\r\nthử nghiệm quy định, sử dụng chương\r\ntrình giặt vải cotton và\r\ngiặt ở chế độ nước\r\nlạnh. Sau mỗi chu kỳ giặt, ghi lại giá trị điện năng tiêu thụ. Giá trị điện\r\nnăng được làm tròn đến 0,1 Wh.
\r\n\r\nĐiện năng tiêu thụ, P, là trung\r\nbình cộng của 3 giá trị đo được.
\r\n\r\nHiệu suất năng lượng của máy giặt được\r\nxác định theo công thức:
\r\n\r\n\r\n Hiệu suất\r\n năng lượng (E) \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Điện năng\r\n tiêu thụ (P), tính bằng Wh \r\n | \r\n
\r\n Năng suất\r\n danh định (C), tính bằng kg \r\n | \r\n
Báo cáo thử nghiệm tối\r\nthiểu phải có các thông tin sau:
\r\n\r\n- Điện áp danh định và điện áp thử nghiệm;
\r\n\r\n- Nhiệt độ nước và áp suất nước;
\r\n\r\n- Nhiệt độ môi trường thử nghiệm;
\r\n\r\n- Khối lượng và thành phần tải thử nghiệm;
\r\n\r\n- Các giá trị điện năng tiêu thụ của ba lần thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu về hiệu suất năng lượng
\r\n\r\n5. Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng
\r\n\r\n5.1. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\n5.2. Tải thử nghiệm
\r\n\r\n5.3. Thời gian thử nghiệm
\r\n\r\n5.4. Phương pháp xác định
\r\n\r\n6. Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8526:2013 về Máy giặt gia dụng – Hiệu suất năng lượng và phương pháp xác định hiệu suất năng lượng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8526:2013 về Máy giặt gia dụng – Hiệu suất năng lượng và phương pháp xác định hiệu suất năng lượng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8526:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |