HỆ\r\nTHỐNG BÁO CHÁY - PHẦN 4: THIẾT BỊ CẤP NGUỒN
\r\n\r\nFire detection and\r\nalarm systems - Part 4: Power supply equipment
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7568-4:2013 hoàn toàn tương đương với\r\nISO 7240-4 : 2003.
\r\n\r\nTCVN 7568-4:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn\r\nQuốc gia TCVN/TC 21 Thiết bị phòng cháy chữa cháy biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 7568 (ISO 7240). Hệ thống\r\nbáo cháy bao gồm 5 phần sau:
\r\n\r\n- TCVN 7568-1:2006 (ISO 7240-1:2005) - Phần\r\n1: Quy định chung và định nghĩa
\r\n\r\n- TCVN 7568-2:2013 (ISO 7240-2:2003) - Phần\r\n2: Trung tâm báo cháy.
\r\n\r\n- TCVN 7568-4:2013 (ISO 7240-4:2003) - Phần\r\n4: Thiết bị cấp nguồn.
\r\n\r\n- TCVN 7568-5:2013 (ISO 7240-5:2003) - Phần\r\n5: Đầu báo cháy nhiệt kiểu điểm
\r\n\r\n- TCVN 7568-6:2013 (ISO 7240-6:2011) - Phần\r\n6: Đầu báo cháy khí cacbon monoxit dùng pin điện hóa
\r\n\r\nISO 7240, Fire detection and alarm\r\nsystems (Hệ thống báo cháy) còn có phần sau
\r\n\r\n- ISO 7240-3:2011 - Part 3: Audible alarm\r\ndevices (Thiết bị báo động âm thanh)
\r\n\r\n- ISO 7240-7:2011 - Part 7: Point-type smoke\r\ndetectors using scattered light, transmitted light or ionization (Hệ thống báo\r\ncháy - Phần 7: Đầu báo cháy khói kiểu điểm sử dụng ánh sáng tán xạ, ánh sáng\r\ntruyền qua hoặc ion hóa).
\r\n\r\n- ISO 7240-8:2007 - Part 8: Carbon monoxide\r\nfire detectors using an electro-chemical cell in combination with a heat sensor\r\n(Đầu báo cháy khí cácbon monoxit sử dụng pin điện hóa kết hợp với bộ cảm biến\r\nnhiệt)
\r\n\r\n- ISO 7240-9:2006 - Part 9: Test fires for\r\nfire detectors (Thử nghiệm cháy đối với đầu báo cháy)
\r\n\r\n- ISO 7240-10:2007 - Part 10: Point-type\r\nflame detectors (Đầu báo cháy lửa kiểu điểm)
\r\n\r\n- ISO 7240-11:2011 - Part 11: Manual call\r\npoints (Hộp nút ấn báo cháy)
\r\n\r\n- ISO 7240-12:2006 - Part 12: Line type smoke\r\ndetectors using a transmitted optical beam (Đầu báo cháy khói kiểu đường truyền\r\nsử dụng tia chiếu quang học)
\r\n\r\n- ISO 7240-13:2005 - Part 13: Compatibility\r\nassessment of system components (Đánh giá tính tương thích của các bộ phận của\r\nhệ thống)
\r\n\r\n- ISO/ TR 7240-14:2003 - Part 14: Guidelines\r\nfor drafting codes of practice for design, installation and use of fire\r\ndetection and fire alarm systems in and around buildings (Hướng dẫn xây dựng\r\nquy chuẩn thực hành về thiết kế, lắp đặt và sử dụng đầu báo cháy và hệ thống\r\nbáo cháy bên trong và xung quanh công trình)
\r\n\r\n- ISO 7240-15:2004 - Part 15: Point type fire\r\ndetectors using scattered light, transmitted light or ionization sensors in\r\ncombination with a heat sensor (Đầu báo cháy kiểu điểm sử dụng ánh sáng tán xạ,\r\nánh sáng truyền qua hoặc cảm biến ion hóa kết hợp với cảm biến nhiệt)
\r\n\r\n- ISO 7240-16:2007 - Part 16: Sound system\r\ncontrol and indicating equipment (Thiết bị hiển thị và kiểm soát hệ thống âm\r\nthanh)
\r\n\r\n- ISO 7240-17:2009 - Part 17: Short-circuit\r\nisolators (Bộ cách điện ngắn mạch)
\r\n\r\n- ISO 7240-18:2009 - Part 18: Input/output\r\ndevices (Thiết bị đóng/ngắt)
\r\n\r\n- ISO 7240-19:2007 - Part 19: Design,\r\ninstallation, commissioning and service of sound systems for emergency purposes\r\n(Thiết kế, lắp đặt, ủy quyền và sử dụng hệ thống âm thanh trong trường hợp khẩn\r\ncấp)
\r\n\r\n- ISO 7240-20:2010 - Part 20: Aspirating\r\nsmoke detectors (Đầu báo khói kiểu hút)
\r\n\r\n- ISO 7240-21:2005 - Part 21: Routing\r\nequipment (Thiết bị dẫn)
\r\n\r\n- ISO 7240-22:2007 - Part 22: Smoke-detection\r\nequipment for ducts (Thiết bị phát hiện khói dùng cho đường ống)
\r\n\r\n- ISO 7240-24:2010 - Part 24: Sound-system\r\nloudspeakers (Loa hệ thống âm thanh)
\r\n\r\n- ISO 7240-25:2010 - Part 25: Components\r\nusing radio transmission paths (Bộ phận sử dụng đường truyền radio)
\r\n\r\n- ISO 7240-27:2009 - Part 27: Point-type fire\r\ndetectors using a scattered-light, transmitted-light or ionization smoke\r\nsensor, an electrochemical-cell carbon-monoxide sensor and a heat sensor (Đầu\r\nbáo cháy kiểu điểm sử dụng ánh sáng tán xạ, ánh sáng truyền qua hoặc cảm biến\r\nkhói ion hóa và cảm biến khí cac bon monoxit pin điện hóa và cảm biến nhiệt)
\r\n\r\n- ISO 7240-28:2008 - Part 28: Fire protection\r\ncontrol equipment (Thiết bị kiểm soát chữa cháy)
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỆ THỐNG BÁO CHÁY -\r\nPHẦN 4: THIẾT BỊ CẤP NGUỒN
\r\n\r\nFire detection and\r\nalarm systems - Part 4: Power supply equipment
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu, các\r\nphương pháp thử và các tiêu chí về tính năng của thiết bị cấp nguồn (p.s.e)\r\ndùng trong các hệ thống báo cháy được lắp trong các tòa nhà.
\r\n\r\nKhông cần thiết phải áp dụng cho thiết bị cấp\r\nnguồn các đặc tính đặc biệt được triển khai cho các ứng dụng riêng biệt, các\r\nứng dụng này có thể yêu cầu thêm các thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho\r\nviệc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì\r\náp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bổ sung, sửa đổi (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 7568-1:2006 (ISO 7240-1:2005) Hệ thống\r\nbáo cháy - Phần 1: Quy định chung và định nghĩa
\r\n\r\nTCVN 7568-2 (ISO 7240-2), Hệ thống báo cháy -\r\nPhần 2: Trung tâm báo cháy.
\r\n\r\nTCVN 7699-1 (IEC 60068-1) Thử nghiệm môi\r\ntrường - Phần 1: Quy định chung và hướng dẫn.
\r\n\r\nTCVN 7699-2-1 (IEC 60068-2-1) Thử nghiệm môi\r\ntrường - Phần 2-1: Các thử nghiệm. Thử nghiệm A: Lạnh
\r\n\r\nTCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) Thử nghiệm môi\r\ntrường - Phần 2-6: Các thử nghiệm. Thử nghiệm Fc: Rung (Hình Sin).
\r\n\r\nTCVN 7699-2-47 (IEC 60068-2-47) Thử nghiệm\r\nmôi trường - Phần 2-47: Thử nghiệm. Lắp đặt mẫu để thử nghiệm rung, va chạm và\r\nlực động tương tự.
\r\n\r\nTCVN 7699-2-75 (IEC 60068-2-75) Thử nghiệm\r\nmôi trường - Phần 2-75: Các thử nghiệm. Thử nghiệm Eh: Thử nghiệm búa.
\r\n\r\nIEC 60529, Degrees of protection provided by\r\nenclosures (IP Code) (Các mức bảo vệ bằng rào chắn (mã IP))
\r\n\r\nIEC 60068-2-3, Environmental testing - Part\r\n2: Tests. Test Ca: Damp heat, steady state (Thử nghiệm về môi trường - Phần 2:\r\nCác thử nghiệm. Thử nghiệm Ca: nóng ẩm, trạng thái ổn định).
\r\n\r\nIEC 60721-3-3, Classification of\r\nenvironmental conditions - Part 3: Classification of groups of environmental\r\nparameters and their severities - Section 3: Stationary use and weather\r\nprotected locations (Phân loại các điều kiện về môi trường - Phần 3: Phân loại\r\ncác nhóm thông số về môi trường và tính khắc nghiệt của chúng - Đoạn 3: Các\r\ntrạm khí tượng được bảo vệ chống mưa nắng tĩnh).
\r\n\r\nIEC 60950-1, Information technology equipment\r\n- Safety - Part 1: General requirements (Thiết bị công nghệ thông tin - An toàn\r\n- Phần 1: Yêu cầu chung).
\r\n\r\nEN 50130-4, Alarm systems - Part 4:\r\nElectromagnetic compatibility - Product family standard: Immunity requirements\r\nfor components of fire, intruder and social alarm systems (Các hệ thống báo\r\nđộng - Phần 4: Tính tương thích điện từ - Tiêu chuẩn của họ sản phẩm: Yêu cầu về\r\ntính miễn nhiễm của các thành phần đám cháy, các hệ thống báo động chung và\r\nngười xâm nhập).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định\r\nnghĩa được cho trong TCVN 7568-1(ISO 7240-1) và các thuật ngữ, định nghĩa và ký\r\nhiệu sau. Xm Hình 1 của TCVN 7568-1 (ISO 7240-1)
\r\n\r\n3.1. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n3.1.1. Điện áp thả nổi (float voltage)
\r\n\r\nĐiện áp khi được đặt vào bộ ắcqui sẽ giữ cho\r\nbộ ăcqui ở trạng thái được nạp đầy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điện áp thả nổi do nhà sản xuất\r\năcqui qui định.
\r\n\r\n3.1.2. Điện áp cuối (final voltage)
\r\n\r\nĐiện áp thấp nhất mà ắc qui có thể cung cấp\r\nđiện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điện áp cuối do nhà sản xuất ăcqui\r\nqui định.
\r\n\r\n3.1.3. Thiết bị cấp nguồn được tích hợp (integrated p.s.e)
\r\n\r\nThiết bị mà nhà sản xuất không thể qui định\r\nphạm vi điện áp ra của nó hoặc phạm vi điện áp cấp nguồn vào và nếu trong\r\ntrường hợp thiết bị cấp nguồn bị hư hỏng thì việc sửa chữa bằng thay thế thiết\r\nbị cấp nguồn đòi hỏi phải thay thế một phần hoặc toàn bộ thiết bị khác.
\r\n\r\n3.2. Ký hiệu
\r\n\r\n3.2.1. Ia,max
\r\n\r\nDòng điện ra lớn nhất danh định có thể được\r\ncung cấp liên tục.
\r\n\r\n3.2.2. Ib,max
\r\n\r\nDòng điện ra lớn nhất danh định có thể được\r\ncung cấp trong khoảng thời gian ngắn trong đó không yêu cầu phải nạp ăcqui.
\r\n\r\n3.2.3. Imin
\r\n\r\nDòng điện ra nhỏ nhất (của thiết bị cấp nguồn\r\nđược tích hợp) do nhà sản xuất qui định.
\r\n\r\n3.2.4. Vn
\r\n\r\nĐiện áp danh định của nguồn điện công cộng.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Sự tuân thủ
\r\n\r\nĐể tuân theo tiêu chuẩn này, thiết bị cấp\r\nnguồn [mục L trên Hình 1 của TCVN 7558-1 (ISO 7240-1)] phải đáp ứng các yêu cầu\r\ncủa các điều 4, 5, 6, 7 và 8, phải được thử nghiệm phù hợp với điều 9 và phải\r\nđáp ứng yêu cầu của các thử nghiệm.
\r\n\r\n4.2. Nguồn điện
\r\n\r\n4.2.1. Phải có ít nhất là hai nguồn điện để cấp\r\nnguồn cho trung tâm báo cháy: nguồn điện chính và nguồn điện dự phòng.
\r\n\r\n4.2.2. Nguồn điện chính phải được thiết kế để vận\r\nhành từ nguồn cấp nguồn công cộng hoặc hệ thống tương đương.
\r\n\r\n4.2.3. Khi sử dụng bộ ăcqui, thiết bị cấp nguồn\r\nphải bao gồm thiết bị nạp để nạp ăcqui và duy trì nó ở trạng thái được nạp đầy.
\r\n\r\n4.2.4. Mỗi nguồn điện, bản thân nó phải có khả năng\r\nđáp ứng thông số kỹ thuật đầu ra của nhà sản xuất thiết bị cấp nguồn hoặc trong\r\ntrường hợp thiết bị cấp nguồn được tích hợp, phải có khả năng vận hành thiết bị\r\ntrong đó có sự tích hợp của các thông số kỹ thuật của thiết bị.
\r\n\r\n4.2.5. Khi sẵn có nguồn điện chính thì nguồn điện\r\nnày phải là nguồn điện dành riêng cho trung tâm báo cháy, trừ các dòng điện kết\r\nhợp với giám sát ăcqui.
\r\n\r\n4.2.6. Nếu nguồn điện chính bị hư hỏng thì thiết bị\r\ncấp nguồn phải tự động chuyển mạch sang nguồn điện dự phòng. Khi nguồn điện\r\nchính được phục hồi, thiết bị cấp nguồn phải tự động chuyển mạch về nguồn điện\r\nchính.
\r\n\r\n4.2.7. Nếu thiết bị cấp nguồn được tích hợp trong\r\nthiết bị khác của trung tâm báo cháy thì sự chuyển mạch từ nguồn điện này sang\r\nnguồn điện khác không được gây ra bất cứ thay đổi nào về trạng thái hoặc các\r\nchỉ thị khác với trạng thái hoặc các chỉ thị liên quan đến nguồn điện.
\r\n\r\n4.2.8. Nếu thiết bị cấp nguồn được tách biệt khỏi\r\nthiết bị khác của trung tâm báo cháy và sự chuyển mạch từ nguồn điện này sang\r\nnguồn điện khác gây ra sự dừng cấp nguồn thì khoảng thời gian dừng phải được\r\nqui định trong dữ liệu của nhà sản xuất.
\r\n\r\n4.2.9. Sự hư hỏng của một trong các nguồn cấp không\r\nđược gây ra hư hỏng của bất cứ nguồn cấp nào khác hoặc hư hỏng của việc cấp\r\nnguồn cho hệ thống.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tính tương thích của thiết bị cấp\r\nnguồn tách biệt với thiết bị khác, ví dụ như trung tâm báo cháy - mục B trên\r\nHình 1 của TCVN 7568-1(ISO 7240-1) được dự định giải quyết trong phần 13 sắp\r\ntới, các yêu cầu của hệ thống.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cấp nguồn từ\r\nnguồn điện chính
\r\n\r\nKhi được vận hành từ nguồn điện chính, cần áp\r\ndụng các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Thiết bị cấp nguồn phải có khả năng vận\r\nhành phù hợp với các thông số kỹ thuật của nó được cho trong dữ liệu của nhà\r\nsản xuất, không phân biệt điều kiện của nguồn điện dự phòng. Yêu cầu này bao\r\ngồm bất cứ điều kiện nạp nào của nguồn điện dự phòng, hoặc mạch hở hoặc ngắn\r\nmạch của kết nối với nguồn điện dự phòng.
\r\n\r\nb) Thiết bị cấp nguồn phải có khả năng cấp\r\nliên tục dòng điện Ia,max và nạp liên tục cho bộ ăcqui đã phóng điện\r\ntới điện áp cuối của nó.
\r\n\r\nc) Cho phép hạn chế hoặc dừng nạp bộ ăcqui\r\nkhi cung cấp dòng điện lớn hơn Ia,max (xem chú thích trong Bảng 1).
\r\n\r\n5.2. Cấp nguồn từ nguồn\r\nđiện dự phòng
\r\n\r\n5.2.1. Khi được vận hành từ nguồn điện dự phòng,\r\nthiết bị cấp nguồn phải có khả năng vận hành phù hợp với các thông số kỹ thuật\r\nđược cho trong dữ liệu của nhà sản xuất, không phân biệt điều kiện của nguồn\r\nđiện chính.
\r\n\r\nTrong thời gian dự phòng và thời gian báo\r\nđộng được yêu cầu cho bất cứ ứng dụng riêng nào nên tuân theo phần 14, hướng\r\ndẫn áp dụng của tiêu chuẩn này sắp được công bố.
\r\n\r\n5.2.2. Khi nguồn điện dự phòng gồm có một bộ ăcqui\r\nthì nó phải:
\r\n\r\n- Nạp lại được;
\r\n\r\n- Thích hợp cho việc duy trì ở trạng thái\r\nđược nạp đầy;
\r\n\r\n- Có kết cấu để sử dụng tĩnh;
\r\n\r\n- Được ghi nhãn với ký hiệu kiểu mã hoặc số\r\nhiệu nhận biết thời gian sản xuất;
\r\n\r\n- Cơ cấu an toàn để ngăn ngừa nổ.
\r\n\r\n5.2.3. Nếu bộ ăcqui được lắp đặt trong một tủ có\r\nchứa thiết bị của trung tâm báo cháy khác thì nó phải là kiểu kín và phải được\r\nlắp đặt phù hợp với dữ liệu của nhà sản xuất.
\r\n\r\n5.2.4. Khi vận hành từ nguồn điện dự phòng ăcqui và\r\nkhi bộ ăcqui có thể bị hư hỏng do phóng điện quá mức thì thiết bị cấp nguồn\r\nphải có phương tiện để ngắt đầu ra hoặc các đầu ra của thiết bị cấp nguồn nếu\r\nđiện áp ra hoặc điện áp hoặc điện áp của ăcqui giảm xuống dưới giá trị do nhà\r\nsản xuất ăcqui qui định.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.3.1. Thiết bị nạp điện phải được thiết kế và có\r\ncông suất sao cho
\r\n\r\n- Bộ ăcqui có thể được nạp tự động;
\r\n\r\n- Bộ ăcqui đã phóng điện tới điện áp cuối của\r\nnó có thể nạp lại được tới ít nhất là 80 % công suất danh định của nó trong 24\r\nh và tới công suất danh định của nó trong 48 h.
\r\n\r\n- Đường đặc tính nạp ở trong phạm vi đặc tính\r\nkỹ thuật của nhà sản xuất ăcqui trên phạm vi nhiệt độ môi trường xung quanh của\r\năcqui.
\r\n\r\n5.3.2. Trừ các dòng điện kết hợp với giám sát\r\năcqui, bộ ăcqui không được phóng điện qua thiết bị nạp điện khi điện áp nạp thấp\r\nhơn điện áp của ăcqui.
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị cấp nguồn phải có khả năng nhận biết\r\nvà báo hiệu các lỗi sau trong thời gian 100 s khi xuất hiện các lỗi này:
\r\n\r\na) Giảm điện áp của nguồn điện chính tới mức\r\nnhỏ hơn điện áp nhỏ nhất yêu cầu để duy trì điện áp đầu ra ở trong phạm vi đặc\r\ntính kỹ thuật;
\r\n\r\nb) Mất nguồn điện dự phòng;
\r\n\r\nc) Giảm điện áp của ắcqui xuống mức nhỏ hơn\r\nđiện áp cuối khi không sẵn có nguồn điện sơ cấp;
\r\n\r\nd) Giảm điện áp ra của thiết bị nạp điện tới\r\nmức nhỏ hơn 0,9 điện áp thả nổi trừ trường hợp các điều kiện được dự định trong\r\n5.1c).
\r\n\r\n5.4.1. Nếu thiết bị cấp nguồn được lắp tách biệt\r\nkhỏi trung tâm báo cháy thì ít nhất phải cung cấp một tín hiệu ra của lỗi phổ\r\nbiến cho các lỗi được nêu trên.
\r\n\r\n5.4.2. Nếu thiết bị cấp nguồn được lắp trong tủ của\r\ntrung tâm báo cháy thì các lỗi được nêu trên phải được chỉ thị phù hợp với điều\r\n9 của TCVN 7568-2 (ISO 7240-2), hoặc trên trung tâm báo cháy hoặc trên bản thân\r\nthiết bị cấp nguồn.
\r\n\r\n5.5. Kiểu tra chức\r\nnăng của ăcqui - Nếu có
\r\n\r\nThiết bị cấp nguồn phải bao gồm phương tiện\r\nđể kiểm tra chức năng của ắc qui.
\r\n\r\n6. Vật liệu, thiết kế\r\nvà chế tạo
\r\n\r\nNhà sản xuất phải công bố nội dung sau bằng\r\nvăn bản:
\r\n\r\na) Thiết kế đã được thực hiện phù hợp với hệ\r\nthống quản lý chất lượng kết hợp với một tập hợp các qui tắc về thiết kế tất cả\r\ncác thành phần của thiết bị cấp nguồn;
\r\n\r\nb) Các phần cấu tạo của thiết bị cấp nguồn đã\r\nđược lựa chọn theo mục đích sử dụng và sẽ vận hành trong phạm vi đặc tính kỹ\r\nthuật của chúng khi các điều kiện về môi trường bên ngoài tủ thiết bị của thiết\r\nbị cấp nguồn tuân theo cấp 3K5 của IEC 60721-3-3.
\r\n\r\n6.2. Thiết kế cơ khí
\r\n\r\n6.2.1. Tủ của thiết bị cấp nguồn phải phù hợp với\r\nphương pháp lắp đặt được giới thiệu trong tài liệu. Nó phải đáp ứng ít nhất là\r\nmức phân loại IP30 của IEC 60529.
\r\n\r\n6.2.2. Thiết bị cấp nguồn (p.s.e) có thể được lắp\r\ntrong một tủ riêng biệt hoặc trong các tủ kết hợp với thiết bị của trung tâm\r\nbáo cháy khác.
\r\n\r\n6.2.3. Nếu thiết bị cấp nguồn không được lắp trong\r\ntrung tâm báo cháy thì các bộ điều khiển bằng tay, các cầu chảy, các thành phần\r\nhiệu chuẩn v.v... dùng để ngắt và điều chỉnh các nguồn điện phải truy cập được\r\nchỉ ở mức truy cập 3 của TCVN 7568-2 (ISO 7240-2).
\r\n\r\n6.2.4. Nếu thiết bị cấp nguồn không được lắp\r\ntrong trung tâm báo cháy thì các bộ điều khiển bằng tay, các cầu chảy, các thành\r\nphần hiệu chuẩn v.v dùng cho ngắt và điều chỉnh các nguồn điện phải truy cập được\r\nchỉ bằng sử dụng các dụng cụ hoặc chìa khóa.
\r\n\r\n6.2.5. Tất cả các bộ điều khiển bằng tay, các cầu\r\nchảy, các thành phần hiệu chuẩn và các đầu cuối của cáp phải được ghi nhãn rõ\r\nràng (ví dụ, để chỉ thị chức năng của chúng, công suất hoặc tham chiếu các bản\r\nvẽ thích hợp).
\r\n\r\n6.2.6. Nếu các bộ hiển thị theo yêu cầu của TCVN\r\n7568-2 (ISO 7240-2) được lặp lại trên một thiết bị cấp nguồn được lắp riêng\r\nbiệt thì các bộ hiển thị này phải phù hợp với TCVN 7568-2 (ISO 7240-2).
\r\n\r\n6.3. Thiết kế điện
\r\n\r\n6.3.1. Tất cả các đầu ra phải có sự hạn chế thích\r\nhợp về công suất để bảo đảm rằng trong trường hợp ngắn mạch ở bên ngoài sẽ\r\nkhông xuất hiện nguy hiểm do sự sinh nhiệt.
\r\n\r\n6.3.2. Thiết bị cấp nguồn phải có các đặc tính an\r\ntoàn phù hợp với IEC 60950-1 về bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp và gián tiếp,\r\nvề cách ly các mạch điện một chiều có điện áp cực thấp khỏi các mạch điện xoay\r\nchiều có điện áp thấp và tiếp đất các chi tiết bằng kim loại.
\r\n\r\n6.4. Giao diện của nguồn điện
\r\n\r\nKhi thiết bị cấp nguồn được thiết kế để sử\r\ndụng với trung tâm báo cháy được lắp trong một tủ riêng biệt điều khiển từ xa\r\nthì phải cung cấp một giao diện cho ít nhất là hai đường dẫn truyền tới trung\r\ntâm báo cháy sao cho ngắn mạch hoặc ngắt mạch trong một đường truyền không ngăn\r\ncản sự cấp điện.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Tài liệu cho người sử dụng
\r\n\r\nNhà sản xuất phải chuẩn bị tài liệu lắp đặt\r\nvà sử dụng, tài liệu này phải được đệ trình cho cơ quan kiểm tra có thẩm quyền\r\ncùng với thiết bị cấp nguồn. Tài liệu cho người sử dụng phải bao gồm ít nhất là\r\ncác nội dung sau:
\r\n\r\na) Mô tả chung về thiết bị cấp nguồn;
\r\n\r\nb) Các đặc tính kỹ thuật của các đầu vào và\r\nđầu ra của thiết bị cấp nguồn đủ để cho phép đánh giá tính tương hợp về cơ và\r\nđiện với các thành phần khác của hệ thống (theo TCVN 7568-1 (ISO 7240-1) bao\r\ngồm:
\r\n\r\n1) Các yêu cầu về công suất cho vận hành;
\r\n\r\n2) Các công suất điện lớn nhất và nhỏ nhất\r\ncho mỗi đầu vào và đầu ra;
\r\n\r\n3) Thông tin về các thông số truyền thông\r\nđược sử dụng bởi các đường dẫn truyền;
\r\n\r\n4) Công suất cầu chảy;
\r\n\r\n5) Kiểu và các dung lượng lớn nhất và nhỏ\r\nnhất của các bộ ăcqui thích hợp cho sử dụng với thiết bị cấp nguồn;
\r\n\r\n6) Dòng điện lớn nhất do thiết bị cấp nguồn\r\nlấy ra từ ăcqui khi ngắt nguồn điện chính
\r\n\r\nc) Thông tin về lắp đặt bao gồm:
\r\n\r\n1) Sự thích hợp cho sử dụng trong các môi\r\ntrường khác nhau;
\r\n\r\n2) Hướng dẫn lắp đặt, và
\r\n\r\n3) Hướng dẫn về kết nối các đầu vào và đầu\r\nra;
\r\n\r\nd) Hướng dẫn đưa vào vận hành;
\r\n\r\ne) Hướng dẫn vận hành;
\r\n\r\nf) Thông tin về bảo dưỡng.
\r\n\r\n7.2. Tài liệu thiết kế
\r\n\r\nNhà sản xuất phải soạn thảo tài liệu thiết kế\r\nđể đệ trình cho cơ quan kiểm tra có thẩm quyền cùng với p.s.e. Tài liệu này\r\nphải bao gồm các bản vẽ, danh mục các chi tiết, các sơ đồ mạch, các sơ đồ khối\r\nvà mô tả về chức năng sao cho sự tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này có\r\nthể được kiểm tra và có thể đánh giá chung về thiết kế cơ khí và điện.
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị cấp nguồn (p.s.e) phải được ghi nhãn\r\nrõ ràng với thông tin sau:
\r\n\r\na) Số hiệu của tiêu chuẩn này (nghĩa là TCVN\r\n7568-4 (ISO 7240-4));
\r\n\r\nb) Tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất hoặc\r\nnhà cung cấp;
\r\n\r\nc) Số hiệu kiểu hoặc ký hiệu khác của thiết\r\nbị cấp nguồn;
\r\n\r\nd) Mã hoặc số hiệu nhận biết thời gian sản\r\nxuất của thiết bị cấp nguồn;
\r\n\r\nNếu thiết bị cấp nguồn được lắp trong một tủ\r\nriêng thì ít nhất là a), b), c) phải được ghi nhãn ở bên ngoài tủ này.
\r\n\r\nNếu thiết bị cấp nguồn được tích hợp với\r\nthiết bị của trung tâm báo cháy khác trong một tủ chung thì ít nhất là a) và b)\r\nphải được ghi nhãn bên ngoài tủ chung này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n9.1.1. Điều kiện khí quyển tiêu chuẩn cho thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nTrừ khi có qui định khác trong phương pháp\r\nthử, thử nghiệm phải được thực hiện sau khi mẫu đã được ổn định hóa trong điều\r\nkiện khí quyển tiêu chuẩn cho thử nghiệm theo TCVN 7699-1 (IEC 60068-1) như\r\nsau:
\r\n\r\n- Nhiệt độ: 15 ºC đến 30 ºC
\r\n\r\n- Độ ẩm tương đối: 25 % đến 75 %;
\r\n\r\n- Áp suất không khí: 86 kPa đến 106 kPa.
\r\n\r\nNhiệt độ và độ ẩm phải được giữ không đổi đối\r\nvới mỗi thử nghiệm môi trường khi áp dụng các điều kiện khí quyển tiêu chuẩn.
\r\n\r\n9.1.2. Lắp đặt và định hướng
\r\n\r\nTrừ khi có quyết định khác trong qui trình\r\nthử nghiệm, mẫu thử phải được lắp đặt và định hướng ở vị trí bình thường của nó\r\nbằng phương tiện lắp đặt bình thường do nhà sản xuất chỉ định.
\r\n\r\n9.1.3. Kết nối điện
\r\n\r\nNếu qui trình thử nghiệm yêu cầu mẫu thử phải\r\nvận hành thì nếu không có qui định nào khác
\r\n\r\n- Mẫu thử được kết nối (đầu nối) điện với\r\nnguồn điện chính và nguồn điện dự phòng có công suất thích hợp cho thử nghiệm,\r\nvà
\r\n\r\n- Đầu ra hoặc các đầu ra phải được chất tải\r\ntương ứng với dòng điện liên tục lớn nhất (Ia,max).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với thiết bị cấp nguồn được\r\ntích hợp, chất tải tương ứng với Ia,max là điều kiện của thiết bị có\r\nsự tiêu tán công suất bên trong và chất tải đầu ra lớn nhất được mong muốn xảy\r\nra liên tục.
\r\n\r\n9.2. Thử chức năng (xem Bảng 1)
\r\n\r\n9.2.1. Qui định chung
\r\n\r\n9.2.1.1. Đối với thiết bị cấp nguồn được tích\r\nhợp, chất tải tương ứng với Ib,max là điều kiện của thiết bị có sự\r\ntiêu tán công suất bên trong và chất tải đầu ra lớn nhất được mong muốn xảy ra\r\ntrong khoảng thời gian ngắn trong đó không yêu cầu có sự nạp điện cho ăcqui.
\r\n\r\n9.2.1.2. Nếu sự tương đương của Ib,max không\r\nđược nhà sản xuất qui định thì phải áp dụng mỗi điều kiện tương đương với Ia,max.
\r\n\r\n9.2.1.3. Đối với thiết bị cấp nguồn được tích\r\nhợp, chất tải tương đương với Imin là điều kiện của thiết bị có sự\r\ntiêu tán công suất bên trong nhỏ nhất và chất tải đầu ra nhỏ nhất.
\r\n\r\n9.2.2. Thử chức năng đầy đủ
\r\n\r\n9.2.2.1. Tiến hành thử đối với thiết bị cấp\r\nnguồn không được tích hợp
\r\n\r\nThử nghiệm gồm có 9 lần thử với các phối hợp\r\nđiện áp và dòng điện ra phù hợp với Bảng 1.
\r\n\r\nTrong các lần thử 1 và 2, đo và ghi lại các\r\nđiện áp ra và các nhiệt độ của các thành phần có sự tiêu tán công suất cao (ví\r\ndụ các máy biến áp, các bộ chỉnh lưu và các bộ điều chỉnh điện áp).
\r\n\r\nNếu Ib,max không được nhà sản xuất\r\nqui định thì phải áp dụng Ia,max. Trong các lần thử 3 đến 9, đo và\r\nghi lại các điện áp ra.
\r\n\r\nNgoài ra, trong các lần thử 7 và 8, đo và ghi\r\nlại điện áp có độ gợn sóng. Phép đo độ gợn sóng phải bao gồm sự chuyển mạch tần\r\nsố trong trường hợp thiết bị cấp nguồn có chế độ công nghệ chuyển mạch.
\r\n\r\nBảng 1 - Các thử\r\nnghiệm chức năng
\r\n\r\n\r\n Lần thử \r\n | \r\n \r\n Điện áp cấp từ\r\n nguồn chính \r\n | \r\n \r\n Trạng thái ăcquia \r\n | \r\n \r\n Phụ tải dòng điện\r\n ra \r\n | \r\n \r\n Mục đích thử \r\n | \r\n \r\n Thời gian thử \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Vn + 10% \r\n | \r\n \r\n Được phóng điệnb \r\n | \r\n \r\n Ia,max \r\n | \r\n \r\n Tính năng trong phạm vi đặc tính kỹ thuật\r\n và không quá nhiệt \r\n | \r\n \r\n 4 h \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Vn - 15% \r\n | \r\n \r\n Được phóng điệnb \r\n | \r\n \r\n Ia,max \r\n | \r\n \r\n Tính năng trong phạm vi đặc tính kỹ thuật\r\n và không quá nhiệt \r\n | \r\n \r\n 4 h \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Vn - 15% \r\n | \r\n \r\n Được phóng điệnb \r\n | \r\n \r\n Ib,max \r\n | \r\n \r\n Điện áp ra trong phạm vi đặc tính kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n 5 min \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Được ngắt \r\n | \r\n \r\n Điện áp cuốic \r\n | \r\n \r\n Ib,max \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Vn - 15% \r\n | \r\n \r\n Được thay thế bằng\r\n ngắn mạchd \r\n | \r\n \r\n Ib,max \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Vn - 15% \r\n | \r\n \r\n Được thay thế bằng\r\n ngắn mạch e \r\n | \r\n \r\n Ib,max \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Vn + 10% \r\n | \r\n \r\n Được ngắt \r\n | \r\n \r\n Ib,max \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Vn - 15% \r\n | \r\n \r\n Được ngắt \r\n | \r\n \r\n Ib,max \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Vn + 10% \r\n | \r\n \r\n Được nạp đầy \r\n | \r\n \r\n Imin \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a Trạng thái của ăcqui có thể được mô phỏng\r\n bằng sử dụng một nguồn điện cung cấp tính năng tương đương với bộ ăcqui. Sự\r\n mô phỏng này bao gồm khả năng tạo ra nguồn và làm tiêu tán dòng điện. \r\nb Bộ ăcqui có dung lượng qui định được phóng\r\n điện tới điện áp cuối của nó như đã mô tả trong 9.3.1.1. Bộ ăcqui được phép\r\n nạp điện trong quá trình thử nghiệm. \r\nc Được cung cấp bởi một nguồn điện trong\r\n phòng thử nghiệm có khả năng cấp dòng điện ra theo yêu cầu. \r\nd Phải áp dụng các mạng lưới chính sau khi\r\n thay thế ăcqui bằng ngắn mạch. \r\ne Thay thế ăcqui bằng ngắn mạch sau khi áp\r\n dụng các mạng lưới chính. \r\n | \r\n
9.2.2.2. Yêu cầu đối với thiết bị cấp nguồn\r\nkhông được tích hợp
\r\n\r\nTrong các lần thử từ 1 đến 9, điện áp ra phải\r\ngiữ trong phạm vi đặc tính kỹ thuật của nhà sản xuất.
\r\n\r\nTrong các lần thử 1 và 2, các nhiệt độ bề mặt\r\nkhông được vượt quá nhiệt độ lớn nhất do nhà sản xuất thiết bị cấp nguồn đưa ra\r\n[xem (6.1)].
\r\n\r\nTrong các lần thử 7 và 8, độ gợn sóng trên\r\nđược áp ra của thiết bị cấp nguồn không được vượt quá đặc tính kỹ thuật của nhà\r\nsản xuất.
\r\n\r\n9.2.2.3. Tiến hành thử đối với thiết bị cấp\r\nnguồn được tích hợp
\r\n\r\nThử nghiệm phải gồm có tất cả 9 lần thử với\r\nsự phối hợp điện áp và điều kiện tương đương với Ia,max như trong\r\n9.1.3 và tương đương với Ib,max như trong 9.2.1.1.
\r\n\r\nGiám sát mẫu thử trong quá trình thử nghiệm\r\nđể kiểm tra bảo đảm cho chức năng hoặc các chức năng ở trong phạm vi các đặc\r\ntính kỹ thuật của nhà sản xuất.
\r\n\r\nĐo và ghi lại nhiệt độ của các thành phần có\r\nsự tiêu tán công suất cao. Trong các lần thử 3 đến 9, giám sát bảo đảm cho chức\r\nnăng hoặc các chức năng ở trong phạm vi đặc tính kỹ thuật.
\r\n\r\n9.2.2.4. Yêu cầu với thiết bị cấp nguồn được\r\ntích hợp
\r\n\r\nTrong các lần thử 1 đến 9, chức năng hoặc các\r\nchức năng phải ở trong phạm vi đặc tính kỹ thuật của nhà sản xuất.
\r\n\r\nTrong các lần thử 1 và 2, nhiệt độ bề mặt\r\nkhông được vượt quá nhiệt độ lớn nhất do nhà sản xuất p.s.e đưa ra.
\r\n\r\n9.2.3. Thử chức năng giảm
\r\n\r\n9.2.3.1 .Qui trình đối với thiết bị cấp nguồn\r\nkhông được tích hợp
\r\n\r\nThử nghiệm gồm lần thử 8 và 9 phù hợp với\r\nBảng 1. Các điện áp ra và các kết quả thử phải được đo và ghi lại, trừ trường hợp\r\ntrong lần thử 8 khi không cần đo điện áp gợn sóng.
\r\n\r\n9.2.3.2. Yêu cầu đối với thiết bị cấp nguồn\r\nkhông được tích hợp
\r\n\r\nĐIện áp ra hoặc các điện áp ra phải duy trì\r\ntrong phạm vi do nhà sản xuất p.s.e qui định.
\r\n\r\n9.2.3.3. Qui trình đối với thiết bị cấp nguồn\r\nđược tích hợp
\r\n\r\nKhi thử nghiệm gồm các lần thử 8 và 9 phù hợp\r\nvới Bảng 1. Giám sát mẫu thử trong quá trình thử nghiệm để kiểm tra bảo đảm cho\r\nchức năng hoặc các chức năng ở trong phạm vi đặc tính kỹ thuật.
\r\n\r\n9.2.3.4. Yêu cầu đối với thiết bị cấp nguồn\r\nđược tích hợp
\r\n\r\nChức năng hoặc các chức năng phải ở trong\r\nphạm vi đặc tính kỹ thuật của nhà sản xuất.
\r\n\r\n9.3. Thử bộ nạp điện\r\nvà nguồn điện dự phòng
\r\n\r\n9.3.1. Qui trình thử
\r\n\r\n9.3.1.1. Khi áp dụng được, sử dụng một bộ ắc\r\nqui có dung lượng lớn nhất và cho bộ ăcqui phóng điện tới điện áp cuối của nó ở\r\ntốc độ phóng điện do nhà sản xuất thiết bị cấp nguồn qui định.
\r\n\r\n9.3.1.2. Nạp điện cho ăcqui trong 72 h với bộ\r\nnạp điện thích hợp được kết nối với điện áp danh định của nguồn điện chính (Vn)\r\ntrong khi đầu ra của thiết bị cấp nguồn được chất tải bởi Ia,max.
\r\n\r\nGiá trị của dòng điện này nên do nhà sản xuất\r\nthiết bị cấp nguồn qui định.
\r\n\r\n9.3.1.3. Lặp lại quá trình theo 9.3.1.1 và đo\r\nthời gian phóng điện (T1) tính bằng giờ.
\r\n\r\n9.3.1.4. Nạp điện lại cho ăcqui trong 24h ở Vn\r\n- 15 % trong khi đầu ra của p.s.e được chất tải bởi Ia,max.
\r\n\r\nGiá trị của dòng điện này nên do nhà sản xuất\r\nthiết bị cấp nguồn qui định.
\r\n\r\n9.3.1.5. Cho ăcqui phóng điện lại tới điện áp\r\ncuối của nó ở dòng điện phòng như đã cho trong 9.3.1.1 và đo thời gian phóng\r\nđiện (T2), tính bằng giờ.
\r\n\r\n9.3.2. Yêu cầu
\r\n\r\nTÍch số của thời gian phóng điện T1 và\r\ndòng điện phóng do nhà sản xuất thiết bị cấp nguồn qui định không được nhỏ hơn\r\ndung lượng danh định của bộ ăcqui.
\r\n\r\nTích số của thời gian phóng điện T2 và\r\ndòng điện phóng do nhà sản xuất thiết bị cấp nguồn qui định không được nhỏ hơn\r\n80 % dung lượng danh định của bộ ắcqui.
\r\n\r\n9.4. Thử nghiệm về\r\nmôi trường
\r\n\r\n9.4.1. Qui định chung
\r\n\r\nCó thể cung cấp một, hai hoặc ba mẫu thử cho\r\nthử nghiệm về môi trường. Nếu thiết bị cấp nguồn được lắp trong thiết bị điều\r\nkhiển và chỉ báo (c.i.e) thì phải thực hiện các thử nghiệm về môi trường được\r\nmô tả trong Điều 16 của TCVN 7568-2 (ISO 7240-2). Tuy nhiên, ngoài các thử\r\nnghiệm về chức năng theo yêu cầu của TCVN 7568-2 (ISO 7240-2), phải thực hiện\r\ncác thử nghiệm về chức năng theo yêu cầu trong 9.4.5 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nNếu thiết bị cấp nguồn được lắp tách biệt\r\nkhỏi trung tâm báo cháy, phải áp dụng các thử nghiệm theo Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 - Các thử\r\nnghiệm về môi trường
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Vận hành hoặc bền\r\n lâu \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Lạnh \r\n | \r\n \r\n Vận hành \r\n | \r\n \r\n 9.5 \r\n | \r\n
\r\n Nóng ẩm, trạng thái ổn dịnh \r\n | \r\n \r\n Vận hành \r\n | \r\n \r\n 9.6 \r\n | \r\n
\r\n Va đập \r\n | \r\n \r\n Vận hành \r\n | \r\n \r\n 9.7 \r\n | \r\n
\r\n Rung hình sin \r\n | \r\n \r\n Vận hành \r\n | \r\n \r\n 9.8 \r\n | \r\n
\r\n Tính tương thích điện từ (EMC), tính miễn\r\n nhiễm \r\n | \r\n \r\n Vận hành \r\n | \r\n \r\n 9.9 \r\n | \r\n
\r\n Nóng ẩm, trạng thái ổn định \r\n | \r\n \r\n Bền lâu \r\n | \r\n \r\n 9.10 \r\n | \r\n
\r\n Rung hình sin \r\n | \r\n \r\n Bền lâu \r\n | \r\n \r\n 9.11 \r\n | \r\n
9.4.2. Thử nghiệm cho một mẫu thử
\r\n\r\nNếu chỉ cung cấp một mẫu thử cho thử nghiệm\r\nvề môi trường thì mẫu thử phải được chịu với tất cả các thử nghiệm vận hành, các\r\nthử nghiệm này có thể được thực hiện theo bất cứ thứ tự nào. Sau các thử nghiệm\r\nvề vận hành, phải thực hiện các thử nghiệm độ bền lâu trên cùng một mẫu thử\r\ntheo thứ tự bất kỳ.
\r\n\r\n9.4.3. Thử nghiệm cho hai mẫu thử
\r\n\r\nNếu cung cấp hai mẫu thử cho thử nghiệm về\r\nmôi trường thì mẫu thử thứ nhất phải chịu tất cả các thử nghiệm vận hành, các\r\nthử nghiệm này có thể được thực hiện theo bất cứ thứ tự nào, theo sau là một\r\ntrong các thử nghiệm độ bền lâu. Mẫu thử thứ hai phải chịu thử nghiệm độ bền\r\nlâu khác.
\r\n\r\n9.4.4. Thử nghiệm cho ba mẫu thử
\r\n\r\nNếu cung cấp ba mẫu thử cho thử nghiệm về môi\r\ntrường thì một mẫu thử phải chịu tất cả các thử nghiệm vận hành, các thử nghiệm\r\nnày có thể được thực hiện theo bất cứ thứ tự nào. Mẫu thử thứ hai phải chịu một\r\nthử nghiệm độ bền lâu và mẫu thử thứ ba chịu một thử nghiệm độ bền lâu khác.
\r\n\r\n9.4.5. Lựa chọn các thử nghiệm chức năng
\r\n\r\nPhải thực hiện thử nghiệm chức năng trước, sau\r\nvà khi có yêu cầu trong quá trình ổn định hóa đối với mỗi thử nghiệm về môi\r\ntrường, phù hợp với các qui trình thử. Đối với mỗi mẫu thử, thử nghiệm chức\r\nnăng ban đầu (trước ổn định hóa cho thử nghiệm đầu tiên về môi trường trên mẫu\r\nthử này) và thử nghiệm chức năng cuối cùng (sau ổn định hóa cho thử nghiệm cuối\r\ncùng về môi trường trên mẫu thử này) đều phải là thử nghiệm chức năng đầy đủ\r\ntheo 9.2.2, các thử nghiệm chức năng trung gian phải là thử nghiệm chức năng\r\ngiảm theo 9.2.3.
\r\n\r\nThử nghiệm chức năng sau khi ổn định hóa của\r\nmột thử nghiệm về môi trường có thể được coi là thử nghiệm chức năng trước ổn\r\nđịnh hóa của thử nghiệm và môi trường tiếp sau.
\r\n\r\n9.4.6. Yêu cầu
\r\n\r\nKhi được thử nghiệm chức năng, mỗi mẫu thử\r\nphải thỏa mãn các yêu cầu của 9.2.1.
\r\n\r\nĐiện áp ra hoặc các điện áp ra được đo trong\r\nquá trình ổn định hóa phải tuân theo đặc tính kỹ thuật của nhà sản xuất.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.5.1. Mục tiêu của thử nghiệm
\r\n\r\nMục tiêu của thử nghiệm là chứng minh khả\r\nnăng của thiết bị để vận hành đúng ở nhiệt độ môi trường xung quanh thấp thích\r\nhợp với môi trường làm việc đã dự tính.
\r\n\r\n9.5.2. Qui trình thử
\r\n\r\n9.5.2.1. Qui định chung
\r\n\r\nTHực hiện các qui trình thử với sự thay đổi\r\nnhiệt độ từng bước theo TCVN 7699-2-1 (IEC 60068-2-1). Sử dụng thử nghiệm Ad\r\ncho các mẫu thử tản nhiệt (phù hợp với TCVN 7699-2-1 (IEC 60068-2-1)) và thử\r\nnghiệm Ab cho các mẫu thử không tản nhiệt.
\r\n\r\n9.5.2.2. Kiểm tra ban đầu
\r\n\r\nTrước khi ổn định hóa, mẫu thử được thử chức\r\nnăng phù hợp với 9.4.5.
\r\n\r\n9.5.2.3. Trạng thái mẫu thử trong quá trình\r\nổn định hóa
\r\n\r\nLắp đặt mẫu thử phù hợp với 9.1.2, kết nối\r\nmẫu thử phù hợp với 9.1.3 và bảo đảm cho mẫu thử vận hành.
\r\n\r\n9.5.2.4. Ổn định hóa
\r\n\r\nÁp dụng mức độ khắc nghiệt của ổn định hóa\r\nsau:
\r\n\r\n- Nhiệt độ: 0oC ± 3oC;
\r\n\r\n- Thời gian: 16h.
\r\n\r\n9.5.2.5. Các phép đo trong quá trình ổn định\r\nhóa
\r\n\r\nGiám sát mẫu thử trong thời gian ổn định hóa\r\nđể kiểm tra và bảo đảm cho các điện áp ra ở trong phạm vi đặc tính kỹ thuật.\r\nTrong giờ cuối cùng của thời gian ổn định hóa, mẫu thử được thử nghiệm chức\r\nnăng giảm.
\r\n\r\n9.5.2.6. Các phép đo lần cuối
\r\n\r\nSau thời gian phục hồi, các mẫu thử được thử\r\nnghiệm chức năng theo 9.4.5 và kiểu tra bằng mắt đối với hư hỏng về cơ khí cả ở\r\nbên ngoài và bên trong mẫu thử.
\r\n\r\n9.6. Thử nóng ẩm,\r\ntrạng thái ổn định (vận hành)
\r\n\r\n9.6.1. Mục tiêu của thử nghiệm
\r\n\r\nMục tiêu của thử nghiệm là chứng minh khả\r\nnăng của thiết bị để vận hành đúng ở độ ẩm tương đối cao (không có ngưng tụ) có\r\nthể xảy ra trong thời gian ngắn ở môi trường làm việc.
\r\n\r\n9.6.2. Qui trình thử
\r\n\r\n9.6.2.1. Qui định chung
\r\n\r\nThực hiện qui trình thử theo IEC 60068-2-3.
\r\n\r\n9.6.2.2. Kiểm tra ban đầu
\r\n\r\nTrước khi ổn định hóa, mẫu thử được thử\r\nnghiệm chức năng.
\r\n\r\n9.6.2.3. Trạng thái của mẫu thử trong quá\r\ntrình ổn định hóa
\r\n\r\nLắp đặt mẫu thử phù hợp với 9.1.2, kết nối\r\nmẫu thử phù hợp với 9.1.3 và bảo đảm cho mẫu thử vận hành.
\r\n\r\n9.6.2.4. Ổn định hóa
\r\n\r\nÁp dụng mức độ khắc nghiệt của ổn định hóa\r\nsau:
\r\n\r\n- Nhiệt độ: 40oC ± 2oC;
\r\n\r\n- Độ ẩm tương đối: %;
- Thời gian: 4 ngày.
\r\n\r\nỔn định hóa sơ bộ đối với mẫu thử ở nhiệt độ\r\nổn định hóa (40oC ± 2oC) tới khi đạt được độ ổn định\r\nnhiệt độ để ngăn ngừa sự hình thành các giọt nước trên mẫu thử.
\r\n\r\n9.6.2.5. Các phép đo trong quá trình ổn định\r\nhóa
\r\n\r\nGiám sát mẫu thử trong thời gian ổn định hóa\r\nđể kiểm tra bảo đảm cho các điện áp ra ở trong phạm vi đặc tính kỹ thuật. Trong\r\n1h cuối cùng của thời gian ổn định hóa, mẫu thử được thử nghiệm chức năng giảm.
\r\n\r\n9.6.2.6. Các phép đo lần cuối
\r\n\r\nSau thời gian phục hồi, mẫu thử được thử\r\nnghiệm chức năng theo 9.4.5 và kiểm tra bằng mắt đối với hư hỏng cơ khí cả bên\r\nngoài và bên trong mẫu thử.
\r\n\r\n9.7. Thử va đập (vận\r\nhành) - Thử nghiệm nếu có
\r\n\r\n9.7.1. Mục tiêu của thử nghiệm
\r\n\r\nMục tiêu của thử nghiệm là chứng minh khả\r\nnăng không bị ảnh hưởng của thiết bị đối với các va đập cơ học tác động lên bề\r\nmặt trong môi trường làm việc bình thường và thiết bị nào có thể chịu đựng được\r\nva đập.
\r\n\r\n9.7.2. Qui trình thử
\r\n\r\n9.7.2.1. Qui định chung
\r\n\r\nSử dụng thiết bị thử và thực hiện qui trình\r\nthử phù hợp với TCVN 7699-2-75 (IEC 60068-2-75).
\r\n\r\n9.7.2.2. Kiểm tra ban đầu
\r\n\r\nTrước khi ổn định hóa, mẫu thử được thử\r\nnghiệm chức năng theo 9.5.5.
\r\n\r\n9.7.2.3. Trạng thái của mẫu thử trong quá\r\ntrình ổn định hóa
\r\n\r\nLắp đặt mẫu thử phù hợp với 9.1.2, kết nối\r\nmẫu thử phù hợp với 9.1.3 và bảo đảm cho mẫu thử vận hành.
\r\n\r\n9.7.2.4. Ổn định hóa
\r\n\r\nTác động các va đập vào tất cả các bề mặt của\r\nmẫu thử để có thể truy cập được mà không phải dùng các dụng cụ chuyên dùng.
\r\n\r\nĐối với tất cả các bề mặt này, tác động ba va\r\nđập vào bất cứ điểm hoặc các điểm nào được xem là có thể gây ra hư hỏng hoặc\r\nlàm suy giảm sự vận hành của mẫu thử.
\r\n\r\nNên chú ý bảo đảm cho các kết quả từ một loạt\r\nba va đập không ảnh hưởng đến các loạt tiếp sau.
\r\n\r\nKhi có bất cứ sự nghi ngờ nào, bỏ qua khuyết\r\ntật và tác động thêm ba va đập vào cùng vị trí trên một mẫu thử mới.
\r\n\r\nÁp dụng mức độ khắc nghiệt của ổn định hóa\r\nsau:
\r\n\r\nNăng lượng va đập: 0,5 ± 0,04 J;
\r\n\r\nSố lượng va đập trên một điểm: ba.
\r\n\r\n9.7.2.5. Các phép đo trong quá trình ổn định\r\nhóa
\r\n\r\nGiám sát mẫu thử trong thời gian ổn định hóa\r\nđể bảo đảm rằng các điện áp ra ở trong phạm vi đặc tính kỹ thuật và các kết quả\r\ncủa ba va đập không ảnh hưởng đến loạt tiếp sau.
\r\n\r\n9.7.2.6. Các phép đo lần cuối
\r\n\r\nSau thời gian phục hồi, mẫu thử được thử\r\nnghiệm chức năng theo 9.4.5 và kiểm tra bằng mắt đối với hư hỏng cơ khí cả ở\r\nbên trong và bên ngoài mẫu thử.
\r\n\r\n9.8. Thử rung hình\r\nsin (vận hành) - Thử nghiệm nếu có
\r\n\r\n9.8.1. Mục tiêu của thử nghiệm
\r\n\r\nMục tiêu của thử nghiệm là chứng minh khả\r\nnăng không bị ảnh hưởng của thiết bị đối với rung ở các mức thích hợp với môi\r\ntrường làm việc.
\r\n\r\n9.8.2. Qui trình thử
\r\n\r\n9.8.2.1. Qui định chung
\r\n\r\nThực hiện qui trình thử theo TCVN 7699-2-6\r\n(IEC 60068-2-6).
\r\n\r\nThử vận hành về rung có thể được kết hợp với\r\nthử độ bền lâu về rung sao cho mẫu thử được thử nghiệm vận hành khi được ổn\r\nđịnh hóa theo sau là thử độ bền lâu khi ổn định hóa theo mỗi trục.
\r\n\r\n9.8.2.2. Kiểm tra ban đầu
\r\n\r\nTrước khi ổn định hóa, mẫu thử được thử\r\nnghiệm chức năng theo 9.4.5.
\r\n\r\n9.8.2.3. Trạng thái của mẫu thử trong quá\r\ntrình ổn định hóa
\r\n\r\nLắp đặt mẫu thử phù hợp với 9.1.2 và TCVN\r\n7699-2-47 (IEC 60068-2-47), kết nối mẫu thử phù hợp với 9.1.3 và bảo đảm cho\r\nmẫu thử vận hành.
\r\n\r\n9.8.2.4. Ổn định hóa
\r\n\r\nMẫu thử được thử rung lần lượt theo mỗi một\r\ntrong ba trục vuông góc với nhau, một trong các trục vuông góc với mặt phẳng\r\nlắp đặt mẫu thử.
\r\n\r\nÁp dụng mức độ khắc nghiệt của ổn định hóa\r\nsau:
\r\n\r\n- Phạm vi tần số: 10Hz đến 150 Hz;
\r\n\r\n- Biên độ gia tốc: 0,981 ms-2\r\n(0,1Gn);
\r\n\r\n- Số lượng trục: Ba.
\r\n\r\n- Số lượng các chu kỳ quét trên mỗi trục: một\r\nđối với mỗi điều kiện chức năng.
\r\n\r\n9.8.2.5. Các phép đo trong quá trình ổn định\r\nhóa
\r\n\r\nGiám sát mẫu thử trong thời gian ổn định hóa\r\nđể kiểm tra bảo đảm rằng các điện áp ra ở trong phạm vi đặc tính kỹ thuật.
\r\n\r\n9.8.2.6. Các phép đo lần cuối
\r\n\r\nSau thời gian phục hồi, mẫu thử được thử\r\nnghiệm chức năng theo 9.4.5 và kiểm tra bằng mắt đối với hư hỏng cơ khí cả ở\r\nbên trong và bên ngoài mẫu thử.
\r\n\r\n9.9. Thử nghiệm tính\r\ntương thích điện từ (EMC), tính miễn nhiễm (vận hành)
\r\n\r\n9.9.1. Phải thực hiện các thử nghiệm tính tương\r\nthích điện từ (EMC) và tính miễn nhiễm phù hợp với EN 50130-4 sau:
\r\n\r\na) Biến đổi điện áp cung cấp từ nguồn điện\r\nchính;
\r\n\r\nb) Hạ thấp và ngắt điện áp cung cấp từ nguồn\r\nđiện chính;
\r\n\r\nc) Phóng điện tĩnh điện;
\r\n\r\nd) Trường điện từ bức xạ;
\r\n\r\ne) Nhiễu loạn điều khiển đo lường điện từ;
\r\n\r\nf) Nổ ở quá trình chuyển tiếp nhanh;
\r\n\r\ng) Tăng vọt điện áp với năng lượng tương đối\r\ncao.
\r\n\r\n9.9.2. Đối với các thử nghiệm của 9.9.1, phải áp\r\ndụng các chuẩn mực về sự tuân theo trong EN 50130-4 và các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Thử nghiệm chức năng theo yêu cầu trong\r\ncác phép đo ban đầu và lần cuối phải là thử nghiệm chức năng giảm phù hợp với\r\n9.2.3.2 và 9.2.3.4;
\r\n\r\nb) Điều kiện vận hành yêu cầu phải phù hợp\r\nvới 9.1.3;
\r\n\r\nc) Các kết nối với các đầu vào và đầu ra khác\r\nnhau phải được thực hiện với cáp không chống nhiễu trừ khi dữ liệu lắp đặt của\r\nnhà sản xuất qui định rằng chỉ được sử dụng cáp chống nhiễu;
\r\n\r\nd) Trong thử nghiệm phóng điện tĩnh điện,\r\nphải áp dụng phóng điện cho các chi tiết của thiết bị có thể truy cập được với\r\ncác thao tác bằng tay của người sử dụng được ủy quyền;
\r\n\r\ne) Trong thử nghiệm nổ ở quá trình chuyển\r\ntiếp nhanh, phải tác động quá trình chuyển tiếp cho đường trục chính xoay chiều\r\nbằng phương pháp phun trực tiếp và vào các đường dây vào, tín hiệu, dữ liệu và\r\nđiều khiển khác bằng phương pháp kẹp điện chung.
\r\n\r\n9.10. Thử nóng ẩm,\r\ntrạng thái ổn định (độ bền lâu)
\r\n\r\n9.10.1. Mục tiêu của thử nghiệm
\r\n\r\nMục tiêu của thử nghiệm là chứng minh khả\r\nnăng của thiết bị chịu được ảnh hưởng của độ ẩm trong thời gian dài ở môi\r\ntrường làm việc (các thay đổi trong đặc tính về điện do sự hấp thu, phản ứng\r\nhóa học do độ ẩm, ăn mòn điện hóa v.v…).
\r\n\r\n9.10.2. Qui trình thử
\r\n\r\n9.10.2.1. Qui định chung
\r\n\r\nThực hiện qui trình thử theo IEC 60068-2-3.
\r\n\r\n9.10.2.2. Kiểm tra ban đầu
\r\n\r\nTrước khi ổn định hóa, mẫu thử được thử\r\nnghiệm chức năng theo 9.4.5.
\r\n\r\n9.10.2.3. Trạng thái của mẫu thử trong quá\r\ntrình ổn định hóa
\r\n\r\nLắp đặt mẫu thử phù hợp với 9.1.2. Không cấp\r\nnguồn cho mẫu thử trong quá trình ổn định hóa.
\r\n\r\n9.10.2.4. Ổn định hóa
\r\n\r\nÁp dụng mức độ khắc nghiệt của ổn định hóa\r\nsau:
\r\n\r\n- Nhiệt độ: 40oC ± 2oC;
\r\n\r\n- Độ ẩm tương đối: %;
- Thời gian: 21 ngày.
\r\n\r\nXử lý sơ bộ mẫu thử ở điều kiện nhiệt độ ổn\r\nđịnh hóa (40oC ± 2oC) tới khi đạt được sự ổn định của\r\nnhiệt độ để ngăn ngừa sự hình thành các giọt nước trên mẫu thử.
\r\n\r\n9.10.2.5. Phép đo lần cuối
\r\n\r\nSau khi ổn định hóa, mẫu thử được thử nghiệm\r\nchức năng theo 9.4.5 và kiểm tra bằng mắt đối với các hư hỏng về cơ khí cả ở\r\nbên trong và bên ngoài mẫu thử.
\r\n\r\n9.11. Rung hình sin\r\n(độ bền lâu) - Thử nghiệm tùy chọn
\r\n\r\n9.11.1. Mục tiêu của thử nghiệm
\r\n\r\nMục tiêu của thử nghiệm là chứng minh khả\r\nnăng của thiết bị chịu được ảnh hưởng của rung trong thời gian dài ở mức thích\r\nhợp với môi trường.
\r\n\r\n9.11.2. Qui trình thử
\r\n\r\n9.11.2.1. Qui định chung
\r\n\r\nThực hiện qui trình thử theo TCVN 7699-2-6\r\n(IEC 60068-2-6).
\r\n\r\nThử nghiệm độ bền lâu về rung có thể được kết\r\nhợp với thử nghiệm vận hành về rung sao cho mẫu thử được thử nghiệm vận hành\r\nkhi ổn định hóa theo sau là thử độ bền lâu khi ổn định hóa lần lượt theo mỗi\r\ntrục.
\r\n\r\n9.11.2.2. Kiểm tra ban đầu
\r\n\r\nTrước khi ổn định hóa, mẫu thử được thử\r\nnghiệm chức năng theo 9.4.5.
\r\n\r\n9.11.2.3 Trạng thái của mẫu thử trong quá\r\ntrình ổn định hóa
\r\n\r\nLắp đặt mẫu thử phù hợp với 9.1.2 và TCVN\r\n7699-2-47 (IEC 60068-2-47). Không cung cấp nguồn cho mẫu thử trong quá trình ổn\r\nđịnh hóa.
\r\n\r\n9.11.2.4. Ổn định hóa
\r\n\r\nNếu mẫu thử được thử rung lần lượt theo mỗi\r\nmột trong ba trục vuông góc với nhau, một trong các trục vuông góc với mặt\r\nphẳng lắp đặt mẫu thử.
\r\n\r\nÁp dụng các mức độ khắc nghiệt của ổn định\r\nhóa sau:
\r\n\r\n- Phạm vi tần số: 10 Hz đến 150 Hz;
\r\n\r\n- Biên độ gia tốc: 4,905 m-2 (0,5\r\nGn);
\r\n\r\n- Số lượng trục: ba.
\r\n\r\n- Số lượng các chu kỳ quét: 20 trên một trục.
\r\n\r\n9.11.2.5. Phép đo lần cuối
\r\n\r\nSau khi ổn định hóa, mẫu thử được thử nghiệm\r\nchức năng theo 9.4.5 và kiểm tra bằng mắt đối với hư hỏng về cơ học cả ở bên\r\ntrong và bên ngoài mẫu thử.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7568-4:2013 (ISO 7240-4:2003) về Hệ thống báo cháy – Phần 4: Thiết bị cấp nguồn đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7568-4:2013 (ISO 7240-4:2003) về Hệ thống báo cháy – Phần 4: Thiết bị cấp nguồn
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7568-4:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |