CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TỪ VỰNG - PHẦN 26: LIÊN KẾT\r\nHỆ THỐNG MỞ
\r\n\r\nInformation\r\ntechnology - Vocabulary - Part 26: Open systems interconnection
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7563-26:2013 hoàn toàn\r\ntương đương với ISO/IEC 2382-26:1993.
\r\n\r\nTCVN 7563-26:2013 do Ban Kỹ\r\nthuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1 Công nghệ thông tin biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ TCVN 7563 (ISO/IEC 2382) Công\r\nnghệ thông tin - Từ vựng gồm có các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\n- TCVN 7563-1:2005 (ISO/IEC\r\n2382-1:1993), Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ cơ\r\nbản.
\r\n\r\n- TCVN 7563-3:2008 (ISO/IEC\r\n2382-3:1987), Hệ thống xử lý thông tin - Từ vựng - Phần 3: Công nghệ\r\nthiết bị.
\r\n\r\n- TCVN 7563-4:2005 (ISO/IEC\r\n2382-4:1998), Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 4: Tổ chức dữ\r\nliệu.
\r\n\r\n- TVN 7563-8:2005 (ISO/IEC\r\n2382-8:1998), Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 8: An ninh.
\r\n\r\n- TCVN 7563-9:2008 (ISO/IEC\r\n2382-9:1995), Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 9: Truyền thông dữ\r\nliệu.
\r\n\r\n- TCVN 7563-10:2008 (ISO/IEC\r\n2382-10:1979), Xử lý dữ liệu - Từ vựng - Phần 10: Kỹ thuật và phương tiện\r\nđiều hành.
\r\n\r\n- TCVN 7563-13:2009 (ISO/IEC\r\n2382-13:1996), Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 13: Đồ họa máy\r\ntính.
\r\n\r\n- TCVN 7563-14:2009 (ISO/IEC\r\n2382-14:1997), Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 14: Độ tin cậy,\r\nkhả năng duy trì, tính sẵn có.
\r\n\r\n- TCVN 7563-15:2009 (ISO/IEC\r\n2382-15:1999), Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 15: Ngôn ngữ lập\r\ntrình.
\r\n\r\n- TCVN 7563-16:2009 (ISO/IEC\r\n2382-16:1996), Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 16: Lý thuyết\r\nthông tin.
\r\n\r\n- TCVN 7563-17:2009 (ISO/IEC\r\n2382-17:1999), Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 17: Cơ sở dữ\r\nliệu.
\r\n\r\n- TCVN 7563-18:2009 (ISO/IEC\r\n2382-18:1999), Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 18: Xử lý dữ liệu\r\nphân tán.
\r\n\r\n- TCVN 7563-20:2009 (ISO/IEC\r\n2382-20:1990), Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 20: Phát triển hệ\r\nthống.
\r\n\r\n- TCVN 7563-24:2013 (ISO/IEC\r\n2382-24:1995), Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 24: Sản xuất có\r\ntích hợp máy tính.
\r\n\r\n- TCVN 7563-26:2013 (ISO/IEC\r\n2382-26:1993), Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 26: Liên kết hệ\r\nthống mở.
\r\n\r\n- TCVN 7563-27:2013 (ISO/IEC\r\n2382-27:1994), Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 27: Tự động hóa\r\nvăn phòng.
\r\n\r\nBộ ISO/IEC 2382 còn có các tiêu\r\nchuẩn sau:
\r\n\r\n- ISO 2382-2:1976, Data\r\nprocessing - Vocabulary - Part 2: Arithmetic and logic operations.
\r\n\r\n- ISO/IEC 2382-5:1999, Information\r\ntechnology - Vocabulary - Part 5: Representation of data.
\r\n\r\n- ISO 2382-6:1987, Information\r\ntechnology - Vocabulary - Part 6: Preparation and handling of data.
\r\n\r\n- ISO 2382-7:2000, Information\r\ntechnology - Vocabulary - Part 7: Computer programming.
\r\n\r\n- ISO 2382-12:1988, Information\r\nprocessing systems - Vocabulary - Part 12: Peripheral equipment.
\r\n\r\n- ISO 2382-19:1989, Information\r\nprocessing systems - Vocabulary - Part 19: Analog computing.
\r\n\r\n- ISO 2382-21:1985, Data\r\nprocessing - Vocabulary - Part 21: Interfaces between process computer\r\nsystems and technical processes.
\r\n\r\n- ISO/IEC 2382-25:1992, Information\r\ntechnology - Vocabulary - Part 25: Local area networks.
\r\n\r\n- ISO/IEC 2382-28:1995, Information\r\ntechnology - Vocabulary - Part 28: Artificial intelligence - Basic\r\nconcepts and expert systems.
\r\n\r\n- ISO/IEC 2382-29:1999, Information\r\ntechnology - Vocabulary - Part 29: Artificial intelligence - Speech\r\nrecognition and synthesis.
\r\n\r\n- ISO/IEC 2382-31:1997, Information\r\ntechnology - Vocabulary - Part 31: Artificial intelligence - Machine\r\nlearning.
\r\n\r\n- ISO/IEC 2382-32:1999, Information\r\ntechnology - Vocabulary - Part 32: Electronic Mail.
\r\n\r\n- ISO/IEC 2382-34:1999, Information\r\ntechnology - Vocabulary - Part 34: Artificial intelligence - Neural\r\nnetworks.
\r\n\r\n- ISO/IEC 2382-36:2008, Information\r\ntechnology - Vocabulary - Part 36: Learning, education and training.
\r\n\r\n- ISO/IEC 2382-37:2012, Information\r\ntechnology - Vocabulary - Part 37: Biometrics.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG\r\nNGHỆ THÔNG TIN - TỪ VỰNG –PHẦN 26: LIÊN KẾT HỆ THỐNG MỞ
\r\n\r\nInformation\r\ntechnology - Vocabulary - Part 26: Open systems interconnection
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này nhằm tạo điều kiện\r\nthuận lợi cho việc trao đổi quốc tế trong lĩnh vực liên kết hệ thống mở. Tiêu\r\nchuẩn này được trình bày bằng hai ngôn ngữ về các thuật ngữ và định nghĩa các\r\nkhái niệm được chọn liên quan đến công nghệ thông tin và xác định quan hệ giữa\r\ncác mục từ.
\r\n\r\nĐể tạo thuận lợi cho việc dịch\r\nthuật sang các ngôn ngữ khác, các định nghĩa ở đây được biên soạn sao cho trong\r\nchừng mực có thể tránh khỏi mọi dị biệt của một ngôn ngữ.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này định nghĩa các khái\r\nniệm có liên quan đến liên kết hệ thống mở.
\r\n\r\n\r\n\r\nTài liệu viện dẫn dưới đây rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì\r\náp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng\r\nbản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 9696, Liên kết hệ thống mở -\r\nMô hình tham chiếu cơ bản.
\r\n\r\nTCVN 9696-3, Mô hình tham chiếu OSI\r\n- Phần 3: Tên và địa chỉ,
\r\n\r\nISO/IEC 8822:1988, Liên kết hệ\r\nthống mở - Định nghĩa kết nối được định hướng bởi dịch vụ trình diễn.
\r\n\r\nISO/IEC 9594-1:2008, Liên kết hệ\r\nthống mở - Danh bạ - Phần 1: Tổng quan về nội dung, các mô hình và dịch vụ.
\r\n\r\nKhuyến nghị CCITT X.200, Mô hình\r\ntham chiếu của liên kết hệ thống mở cho các ứng dụng CCI77, 1988.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.3.1. Định nghĩa mục từ
\r\n\r\nMục 2 bao gồm một số mục từ. Mỗi\r\nmục từ gồm có một tập các thành phần cần thiết, trong đó gồm có số chỉ mục, một\r\nthuật ngữ hoặc một vài thuật ngữ đồng nghĩa, và mệnh đề định nghĩa một khái\r\nniệm. Ngoài ra, mục từ có thể bao gồm các ví dụ, chú thích hoặc hình minh họa\r\nđể dễ dàng hiểu khái niệm hơn.
\r\n\r\nĐôi khi, cùng một thuật ngữ có thể\r\nđược định nghĩa trong nhiều mục từ khác nhau, hoặc có thể hai hay nhiều khái\r\nniệm có trong một mục từ, như đã mô tả tương ứng trong 1.3.5 và 1.3.8.
\r\n\r\nCác thuật ngữ khác như từ vựng,\r\nkhái niệm, thuật ngữ, và định nghĩa được sử dụng trong tiêu chuẩn\r\nnày theo định nghĩa trong ISO 1087.
\r\n\r\n1.3.2. Tổ chức mục từ
\r\n\r\nMỗi mục từ bao gồm các thành phần\r\ncần thiết được định nghĩa trong 1.3.1 và nếu cần thiết có thêm các thành phần\r\nbổ sung. Mục từ có thể bao gồm các phần tử như sau:
\r\n\r\na) số chỉ mục (chung cho mọi ngôn\r\nngữ sử dụng khi công bố tiêu chuẩn này);
\r\n\r\nb) thuật ngữ hoặc thuật ngữ phổ\r\ndụng trong ngôn ngữ, không có thuật ngữ chấp nhận chung cho khái niệm trong\r\nngôn ngữ thì được biểu diễn bằng dấu 5 chấm (…..); hàng chấm có thể dùng để chỉ\r\nthị từ cần chọn cho mỗi trường hợp cụ thể trong thuật ngữ;
\r\n\r\nc) thuật ngữ hay dùng trong nước cụ\r\nthể (được định danh theo các quy tắc của TCVN 7217);
\r\n\r\nd) viết tắt thuật ngữ;
\r\n\r\ne) (các) thuật ngữ đồng nghĩa được\r\nphép dùng;
\r\n\r\nf) định nghĩa (xem 1.3.4);
\r\n\r\ng) một hoặc nhiều ví dụ với tiêu\r\nđề: "VÍ DỤ";
\r\n\r\nh) một hoặc nhiều chú thích quy\r\nđịnh các trường hợp riêng trong lĩnh vực ứng dụng khái niệm, với tiêu đề\r\n"CHÚ THÍCH";
\r\n\r\ni) hình, biểu đồ, hoặc bảng biểu có\r\nthể dùng chung cho nhiều mục khác nhau.
\r\n\r\n1.3.3. Phân loại mục từ
\r\n\r\nChuỗi số gồm hai chữ số được gán\r\ncho mỗi phần của bộ tiêu chuẩn này, bắt đầu là 01 cho "Thuật ngữ cơ\r\nbản".
\r\n\r\nCác mục từ được phân loại theo các\r\nnhóm, mỗi nhóm được gán một chuỗi số gồm 4 chữ số, trong đó hai chữ số đầu tiên\r\nlà số hiệu phần tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nMỗi mục từ được gán một số chỉ mục\r\ngồm 6 chữ số, trong đó 4 chữ số đầu tiên dùng để chỉ ra phần tiêu chuẩn và chỉ\r\nsố nhóm.
\r\n\r\nĐể chỉ ra mối quan hệ giữa các\r\nphiên bản của tiêu chuẩn này trong các ngôn ngữ thì số hiệu gán cho các phần,\r\ncác nhóm và các mục từ là giống nhau trong mọi ngôn ngữ.
\r\n\r\n1.3.4. Lựa chọn thuật ngữ và\r\ncách diễn đạt định nghĩa
\r\n\r\nViệc lựa chọn thuật ngữ và cách\r\ndiễn đạt định nghĩa, trong mức độ có thể, được tuân theo cách sử dụng đã thiết\r\nlập. Những nơi có mâu thuẫn, vấn đề được giải quyết thỏa thuận theo đa số phiếu\r\nbầu.
\r\n\r\n1.3.5. Đa nghĩa
\r\n\r\nTrong ngôn ngữ làm việc, khi thuật\r\nngữ nêu ra có nhiều nghĩa, mỗi nghĩa được đưa vào mục riêng để tạo thuận lợi\r\ncho việc dịch thuật sang các ngôn ngữ khác.
\r\n\r\n1.3.6. Viết tắt
\r\n\r\nNhư đã nêu trong 1.3.2, từ viết tắt\r\nđược sử dụng cho một số thuật ngữ. Từ viết tắt như vậy không được sử dụng trong\r\nphần định nghĩa, ví dụ hoặc chú thích.
\r\n\r\n1.3.7. Sử dụng dấu ngoặc đơn
\r\n\r\nTrong một số thuật ngữ, một hoặc\r\nnhiều từ có kiểu chữ đậm được đặt giữa các dấu ngoặc đơn. Những từ này là một\r\nphần của thuật ngữ đầy đủ, nhưng có thể lược bỏ chúng khi sử dụng thuật ngữ rút\r\ngọn trong ngữ cảnh kỹ thuật rõ ràng. Trong phần nội dung định nghĩa, ví dụ hoặc\r\nchú thích khác của tiêu chuẩn này, một thuật ngữ như vậy chỉ được sử dụng dưới\r\ndạng đầy đủ của nó.
\r\n\r\nTrong một số mục từ, thuật ngữ có\r\nkèm các từ trong ngoặc đơn với kiểu chữ thường. Những từ này không phải là bộ\r\nphận của thuật ngữ nhưng nêu ra hướng dẫn sử dụng thuật ngữ, lĩnh vực áp dụng\r\nriêng hoặc dạng ngữ pháp.
\r\n\r\n1.3.8. Sử dụng dấu ngoặc vuông
\r\n\r\nKhi nhiều thuật ngữ có quan hệ mật\r\nthiết có thể được xác định bởi các văn bản chỉ khác nhau trong một vài từ,\r\nnhững thuật ngữ này và các định nghĩa của chúng được nhóm thành mục đơn. Những\r\ntừ được thay thế để có các ý nghĩa khác nhau sẽ được đặt trong dấu ngoặc vuông,\r\ntức là dấu [], cùng thứ tự trong thuật ngữ và trong định nghĩa đó. Để tránh sự\r\nkhông rõ ràng về các từ thay thế, dựa theo quy tắc bên trên, từ cuối cùng được\r\nđặt trước dấu ngoặc mở, bất cứ khi nào có thể, được đặt bên trong dấu ngoặc và\r\nlặp lại đối với mỗi từ tiếp theo.
\r\n\r\n1.3.9. Sử dụng thuật ngữ in\r\nnghiêng trong định nghĩa và việc sử dụng dấu hoa thị
\r\n\r\nThuật ngữ in nghiêng trong định\r\nnghĩa ví dụ hoặc chú thích được định nghĩa trong mục khác trong phần tiêu chuẩn\r\nnày, mà có thể ở trong phần tiêu chuẩn khác. Tuy nhiên, thuật ngữ chỉ in\r\nnghiêng khi xuất hiện lần đầu tại mỗi mục.
\r\n\r\nKiểu in nghiêng cũng được sử dụng\r\ncho các dạng ngữ pháp khác của thuật ngữ, ví dụ danh từ số nhiều…
\r\n\r\nDạng cơ bản của tất cả các thuật\r\nngữ in nghiêng trong tiêu chuẩn này được liệt kê trong mục lục tra cứu tại phần\r\ncuối của tiêu chuẩn (xem Điều 1.3.11).
\r\n\r\nDấu hoa thị dùng để tách các thuật\r\nngữ in nghiêng khi có hai thuật ngữ được tham chiếu trong các mục riêng và đi\r\ntheo nhau (hoặc chỉ được tách bởi dấu chấm câu).
\r\n\r\nCác từ hoặc thuật ngữ in kiểu\r\nthường là được hiểu như quy định trong các từ điển hiện hành hoặc các bộ từ\r\nvựng kỹ thuật chính thức.
\r\n\r\n1.3.10. Chính tả
\r\n\r\nTrong phiên bản tiếng Anh của tiêu\r\nchuẩn này, các thuật ngữ, định nghĩa, ví dụ và chú thích đều đánh vần theo kiểu\r\nchính tả được ưu tiên ở Mỹ. Các kiểu chính tả khác cũng có thể được sử dụng mà\r\nkhông trái với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n1.3.11. Mục lục tra cứu theo thứ\r\ntự bảng chữ cái
\r\n\r\nĐối với mỗi ngôn ngữ có một mục lục\r\ntra cứu theo thứ tự bảng chữ cái tại cuối mỗi phần. Mục lục tra cứu này bao gồm\r\ntất cả các thuật ngữ đã được định nghĩa. Những thuật ngữ gồm nhiều từ sẽ xuất\r\nhiện theo thứ tự bảng chữ cái dưới mỗi từ khóa của chúng.
\r\n\r\nMục 2: Thuật ngữ\r\nvà định nghĩa
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n26.01.01. hệ thống thực
\r\n\r\nMột tập hợp của một hoặc nhiều máy\r\ntính, các phần mềm liên quan, thiết bị ngoại vi, thiết bị đầu cuối, người\r\nvận hành, các quy trình vật lý và các cách thức giao tiếp dạng tự động, toàn bộ\r\ncó khả năng thực hiện việc xử lý thông tin hoặc truyền thông tin hoặc cả\r\nhai.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ này được miêu\r\ntả trong TCVN 9696.
\r\n\r\n26.01.02. hệ thống mở thực
\r\n\r\nHệ thống thực tuân theo yêu\r\ncầu của các tiêu chuẩn liên kết hệ thống mở khi hệ thống này đang giao\r\ntiếp với các hệ thống thực khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ này được miêu\r\ntả trong TCVN 9696.
\r\n\r\n26.01.03. hệ thống mở
\r\n\r\nBiểu diễn dưới dạng mô hình trừu\r\ntượng tổng quát về các khía cạnh của hệ thống mở thực thích hợp để giao\r\ntiếp với các hệ thống mở thực khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ này được miêu\r\ntả trong TCVN 9696.
\r\n\r\n26.01.04. liên kết hệ thống mở
\r\n\r\nOSI (viết tắt)
\r\n\r\nLiên kết cho hệ thống máy tính phù\r\nhợp với tiêu chuẩn quốc tế và khuyến nghị CCITT để trao đổi dữ liệu.
\r\n\r\n26.01.05. mô hình tham chiếu\r\nliên kết hệ thống mở mô hình tham chiếu OSI
\r\n\r\nMô hình được miêu tả bằng các\r\nnguyên lý chung về liên kết hệ thống mở và kiến trúc mạng có được từ các\r\nnguyên lý này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1. Xem Hình 1.
\r\n\r\n2. Mô hình này được miêu tả trong\r\nTCVN 9696 và CCITT X.200, cung cấp một khung làm việc phù hợp với việc xây dựng\r\ncác tiêu chuẩn đề cập đến.
\r\n\r\n26.01.06. quản lý OSI
\r\n\r\nCác phương tiện điều khiển, phối\r\nhợp và giám sát tài nguyên, cho phép việc giao tiếp thực hiện trong môi\r\ntrường OSI.
\r\n\r\n26.01.07. hệ thống mở cuối
\r\n\r\nHệ thống mở dùng làm nguồn\r\ndữ liệu, hoặc là nơi gom dữ liệu, hoặc là cả hai, dành cho việc giao\r\ntiếp.
\r\n\r\n26.01.08. chuyển tiếp
\r\n\r\nMột tập các chức năng, như định\r\ntuyến, cho phép dữ liệu được nhận từ một hệ thống mở chuyển đến hệ thống\r\nmở khác.
\r\n\r\n26.01.09. hệ thống trung gian
\r\n\r\nHệ thống mở thực hiện, chức\r\nnăng chuyển tiếp nhưng không phải là nguồn dữ liệu và cũng không phải là\r\nnơi gom dữ liệu mà dành cho việc giao tiếp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể có một chuỗi các\r\nhệ thống trung gian.
\r\n\r\n26.01.10. môi trường OSI
\r\n\r\nOSIE (viết tắt)
\r\n\r\nBiểu diễn trừu tượng về tập khái\r\nniệm, phần tử, chức năng, dịch vụ, giao thức, được định nghĩa bởi mô\r\nhình tham chiếu OSI và lấy từ các tiêu chuẩn cụ thể mà khi áp dụng nó cho\r\nphép việc giao tiếp giữa các hệ thống mở.
\r\n\r\n26.01.11. hệ thống con (trong\r\nOSI)
\r\n\r\nPhần tử trong nhóm phân chia có thứ\r\ntự của hệ thống mở mà chỉ tương tác trực tiếp với các thành phần trong\r\nnhóm kế tiếp trên hoặc với nhóm liền kề dưới trong hệ thống mở đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhóm phân chia có thứ tự\r\ncủa hệ thống mở có thể là tầng hoặc là tầng con.
\r\n\r\n26.01.12. thực thể (trong\r\nOSI)
\r\n\r\nPhần tử chủ động trong hệ thống\r\ncon.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các thực thể cộng tác\r\ntrong tầng được điều khiển bởi một hoặc nhiều giao thức.
\r\n\r\n\r\n\r\n26.02.01. tầng (trong OSI)
\r\n\r\nTrong mô hình tham chiếu liên\r\nkết hệ thống mở, một trong bảy quan niệm đầy đủ, các nhóm được sắp xếp theo\r\nthứ tự về dịch vụ, chức năng và giao thức, áp dụng cho tất cả các\r\nhệ thống mở.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH
\r\n\r\n1. Bảy tầng được thể hiện trong\r\nHình 1. Từ hạn định trong từng tên của tầng (ví dụ: "ứng dụng") có\r\nthể được sử dụng để chỉ định thực thể, dịch vụ, giao thức, chức năng hoặc một\r\nsố khía cạnh khác của tầng.
\r\n\r\n2. Thay vì sử dụng các tên tầng,\r\nmột tầng được đưa ra và định danh các tầng liền kề bằng ký hiệu sau:
\r\n\r\ntầng (N): một tầng bất kỳ.
\r\n\r\ntầng (N+1): tầng kế tiếp trên.
\r\n\r\ntầng (N-1): tầng liền kề dưới.
\r\n\r\nKý hiệu này cũng được sử dụng cho\r\ncác khái niệm khác trong mô hình có liên quan đến các tầng này, như giao thức,\r\ndịch vụ (xem Hình 2).
\r\n\r\n26.02.02. tầng con (trong\r\nOSI)
\r\n\r\nTrong mô hình tham chiếu liên\r\nkết hệ thống mở, nhóm quan niệm đầy đủ về dịch vụ, chức năng và giao\r\nthức mà có thể áp dụng cho tất cả hệ thống mở và bao gồm trong một tầng.
\r\n\r\n26.02.03. tầng ứng dụng
\r\n\r\nTầng cung cấp các phương\r\ntiện cho các quy trình ứng dụng để truy cập môi trường OSI.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH
\r\n\r\n1. Tầng này cung cấp phương tiện\r\ncho quy trình ứng dụng để trao đổi dữ liệu và có chứa các giao thức hướng ứng\r\ndụng nhờ đó các quy trình này giao tiếp với nhau.
\r\n\r\n2. Xem chú thích 1 tại 26.02.01 và\r\nHình 1.
\r\n\r\n26.02.04. tầng trình diễn
\r\n\r\nTầng này cho phép lựa chọn\r\nmột cú pháp chung để biểu diễn dữ liệu và để biến đổi dữ liệu ứng dụng dẫn nhập\r\nvà dẫn xuất cú pháp chung này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem chú thích 1 tại\r\n26.02.01 và Hình 1.
\r\n\r\n26.02.05. tầng phiên
\r\n\r\nTầng cung cấp các cách thức\r\ncần thiết để kết hợp biểu diễn thực thể với tổ chức và đồng bộ đàm thoại\r\nvà để quản lý trao đổi dữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem chú thích 1 tại\r\n26.02.01 và Hình 1.
\r\n\r\n26.02.06. tầng giao vận
\r\n\r\nTầng cung cấp dịch vụ trao\r\nđổi dữ liệu từ đầu đến cuối đáng tin cậy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH
\r\n\r\n1. Trong các điều kiện cụ thể, tầng\r\ngiao vận có thể tăng cường dịch vụ được cung cấp bởi tầng mạng.
\r\n\r\n2. Xem chú thích 1 tại 26.02.01 và\r\nHình 1.
\r\n\r\n26.02.07. tầng mạng
\r\n\r\nTầng cung cấp cho các thực\r\nthể trong tầng giao vận cách thức để trao đổi các khối dữ liệu, theo\r\ntuyến và chuyển mạch thông qua mạng lưới giữa các hệ thống mở mà\r\ncác thực thể này đang cư trú.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH
\r\n\r\n1. Tầng mạng có thể sử dụng các hệ\r\nthống trung gian.
\r\n\r\n2. Xem chú thích 1 tại 26.02.01 và\r\nHình 1.
\r\n\r\n26.02.08. tầng liên kết dữ liệu
\r\n\r\nTầng cung cấp các dịch vụ truyền\r\ndữ liệu giữa các thực thể tầng mạng, thường là các nút liền kề.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH
\r\n\r\n1. Tầng liên kết dữ liệu phát hiện\r\nvà hiệu chỉnh một cách hợp lý các lỗi có thể xảy ra trong tầng vật lý.
\r\n\r\n2. Xem chú thích 1 tại 26.02.01 và\r\nHình 1.
\r\n\r\n26.02.09. tầng vật lý
\r\n\r\nTầng cung cấp các cách thức\r\ncơ học, điện tử, chức năng và thủ tục để thiết lập, bảo trì và giải phóng các\r\nkết nối vật lý để truyền các bit trên phương tiện truyền dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem chú thích 1 tại\r\n26.02.01 và Hình 1.
\r\n\r\n26.03. Dịch\r\nvụ và giao thức
\r\n\r\n26.03.01. dịch vụ (trong\r\nOSI)
\r\n\r\nKhả năng của tầng cho trước\r\nvà các tầng bên dưới nó có thể cung cấp cho các thực thể của tầng trên kế tiếp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dịch vụ của một tầng cho\r\ntrước được cung cấp tại vùng biên giữa tầng này và tầng trên tiếp theo.
\r\n\r\n26.03.02. điểm truy cập dịch vụ
\r\n\r\nSAP (viết tắt)
\r\n\r\nĐiểm tại đó các dịch vụ của\r\nmột tầng cho trước được cung cấp bởi thực thể của tầng này đến\r\nthực thể của tầng trên kế tiếp.
\r\n\r\n26.03.03. giao thức (trong\r\nOSI)
\r\n\r\nTập các quy tắc ngữ nghĩa và cú\r\npháp để xác định khả năng của thực thể trên cùng tầng trong khi\r\nđang thực hiện các chức năng giao tiếp.
\r\n\r\n26.03.04. thông tin điều khiển\r\ngiao thức
\r\n\r\nPCI (viết tắt)
\r\n\r\nDữ liệu trao đổi giữa các\r\nthực thể trong tầng cho trước thông qua dịch vụ được cung cấp\r\nbởi tầng dưới liền kề, để kết hợp các hoạt động của chúng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Hình 2.
\r\n\r\n26.03.05. dữ liệu người dùng (trong\r\nOSI)
\r\n\r\nDữ liệu được truyền giữa các\r\nthực thể của một tầng cho trước thay cho các thực thể của tầng trên\r\nkế tiếp để nhờ đó các thực thể cung cấp dịch vụ.
\r\n\r\n26.03.06. đơn vị dữ liệu giao\r\nthức
\r\n\r\nPDU (viết tắt)
\r\n\r\nTập dữ liệu được quy định\r\ntrong giao thức của tầng cho trước và bao gồm thông tin điều\r\nkhiển giao thức của tầng đó, và có thể có dữ liệu người dùng của\r\ntầng đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Hình 2.
\r\n\r\n26.03.07. đơn vị dữ liệu dịch vụ
\r\n\r\nSDU (viết tắt)
\r\n\r\nTập dữ liệu được gửi bởi bên\r\nsử dụng dịch vụ của tầng cho trước và phải được truyền đến bên\r\ndùng dịch vụ ngang hàng không thay đổi ngữ nghĩa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Hình 2.
\r\n\r\n26.03.08. đơn vị dữ liệu đã xử\r\nlý
\r\n\r\nĐơn vị dữ liệu dịch vụ ngắn\r\nđược đảm bảo phân phát đến thực thể ngang hàng trong hệ thống mở đích\r\ntrước khi phân phát bất kỳ đơn vị dữ liệu dịch vụ tiếp sau nào đã gửi trong kết\r\nnối đó.
\r\n\r\n26.03.09. bên dùng dịch vụ (trong\r\nOSI)
\r\n\r\nThực thể trong một hệ\r\nthống mở đơn có thể sử dụng dịch vụ thông qua các điểm truy cập\r\ndịch vụ.
\r\n\r\n26.03.10. bên cung cấp dịch vụ (trong\r\nOSI)
\r\n\r\nBiểu diễn trừu tượng tất cả các thực\r\nthể cung cấp dịch vụ đến bên dùng dịch vụ ngang hàng.
\r\n\r\n26.03.11. bên dùng dịch vụ gọi
\r\n\r\nBên dùng dịch vụ bắt đầu một\r\nlệnh gốc yêu cầu để thiết lập kết nối.
\r\n\r\n26.03.12. bên dùng dịch vụ được\r\ngọi
\r\n\r\nBên dùng dịch vụ mà bên dùng\r\ndịch vụ gọi mong muốn được thiết lập kết nối.
\r\n\r\n26.03.13. bên dùng dịch vụ gửi
\r\n\r\nBên dùng dịch vụ đóng vai\r\ntrò là nguồn dữ liệu trong phiên truyền dữ liệu của chế độ kết\r\nnối hoặc đang trong trường hợp truyền chế độ không kết nối.
\r\n\r\n26.03.14. bên dùng dịch vụ nhận
\r\n\r\nBên dùng dịch vụ mà đóng vai\r\ntrò là nơi nhận dữ liệu trong phiên truyền dữ liệu của chế độ\r\nkết nối hoặc đang trong trường hợp truyền chế độ không kết nối.
\r\n\r\n26.03.15. lệnh gốc (trong\r\nOSI)
\r\n\r\nLệnh gốc dịch vụ
\r\n\r\nMô tả trừu tượng về tương tác giữa bên\r\ndùng dịch vụ và bên cung cấp dịch vụ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH
\r\n\r\n1. Bên dùng dịch vụ thường là một\r\nthực thể. Bên cung cấp dịch vụ tại tầng cho trước thường bao gồm nhiều thực thể\r\ntầng đó và dịch vụ tầng dưới (ngoại trừ tầng vật lý). Do đó lệnh gốc cũng có\r\nthể là mô tả trừu tượng cho tương tác giữa hai thực thể liền kề.
\r\n\r\n2. Xem Hình 3.
\r\n\r\n26.03.16. lệnh gốc yêu cầu
\r\n\r\nLệnh gốc phát sinh bởi bên\r\ndùng dịch vụ để gọi thủ tục.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Hình 3.
\r\n\r\n26.03.17. lệnh gốc chỉ thị
\r\n\r\nLệnh gốc phát sinh bởi bên\r\ncung cấp dịch vụ để chỉ thị rằng nó đang gọi thủ tục hoặc để chỉ thị rằng\r\nthủ tục đã được gọi bởi bên dùng dịch vụ tại điểm truy cập dịch vụ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Hình 3.
\r\n\r\n26.03.18. lệnh gốc đáp ứng
\r\n\r\nLệnh gốc phát sinh bởi bên\r\ndùng dịch vụ để chỉ thị rằng nó cần được hoàn thành thủ tục trước khi được\r\ngọi bởi lệnh gốc chỉ thị tại cùng điểm truy cập dịch vụ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Hình 3.
\r\n\r\n26.03.19. lệnh gốc xác thực
\r\n\r\nLệnh gốc phát sinh bởi bên\r\ncung cấp dịch vụ để chỉ thị rằng nó cần hoàn thành thủ tục trước khi được\r\ngọi bởi lệnh gốc yêu cầu tại cùng điểm truy cập dịch vụ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Hình 3.
\r\n\r\n\r\n\r\n26.04.01. thực thể ngang hàng
\r\n\r\nThực thể ở cùng hoặc khác hệ\r\nthống mở mà nằm trong cùng một tầng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc giao tiếp giữa các\r\nthực thể được đặt tại cùng một hệ thống mở nằm bên ngoài phạm vi của OSI.
\r\n\r\n26.04.02. kết nối (trong\r\nOSI)
\r\n\r\nMối quan hệ cộng tác được thiết lập\r\nbởi tầng cho trước giữa hai hoặc nhiều thực thể của tầng trên kế\r\ntiếp nhằm mục đích truyền dẫn dữ liệu.
\r\n\r\n26.04.03. thực thể tương ứng
\r\n\r\nCác thực thể trong cùng tầng\r\nmà có kết nối giữa chúng tại tầng dưới liền kề.
\r\n\r\n26.04.04. truyền chế độ có kết\r\nnối
\r\n\r\nViệc truyền dẫn các đơn vị dữ\r\nliệu từ điểm truy cập dịch vụ nguồn đến một hoặc nhiều điểm kết nối\r\ndịch vụ đích bằng cách thức kết nối.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Kết nối được thiết lập\r\ntrước khi truyền dẫn dữ liệu và truyền dẫn dữ liệu tiếp theo có liên\r\nquan.
\r\n\r\n26.04.05. truyền chế độ không\r\nkết nối
\r\n\r\nViệc truyền dẫn một đơn vị dữ\r\nliệu đơn từ điểm truy cập dịch vụ nguồn đến một hoặc nhiều điểm truy\r\ncập dịch vụ đích mà không cần thiết lập kết nối.
\r\n\r\n26.04.06. dồn kênh (trong\r\nOSI)
\r\n\r\nChức năng bên trong tầng cho\r\ntrước trong đó có nhiều hơn một kết nối của tầng này được hỗ trợ bởi một\r\nkết nối từ tầng dưới tiếp theo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ dồn kênh cũng\r\nthường được sử dụng theo chiều hướng hạn chế hơn về chức năng do thực thể gửi\r\nthực hiện trong khi thuật ngữ tách kênh được sử dụng để chỉ đến chức năng do\r\nthực thể nhận thực hiện.
\r\n\r\n26.04.07. tách kênh (trong\r\nOSI)
\r\n\r\nChức năng được thực hiện bởi thực\r\nthể của một tầng cho trước là chỉ ra các đơn vị dữ liệu giao thức\r\ncó nhiều hơn một kết nối của tầng này với các đơn vị dữ liệu dịch\r\nvụ của tầng dưới liền kề đã nhận trên cùng một kết nối đơn từ tầng dưới đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tách kênh là chức năng\r\nngược với chức năng dồn kênh được thực thi bởi thực thể của tầng cho trước gửi\r\ncác đơn vị dữ liệu dịch vụ của tầng dưới liền kề.
\r\n\r\n26.05. Phần\r\ntử dịch vụ ứng dụng
\r\n\r\n26.05.01. phần tử dịch vụ ứng\r\ndụng
\r\n\r\nASE (viết tắt)
\r\n\r\nPhần thực thể này thuộc tầng ứng\r\ndụng cung cấp khả năng cụ thể trong môi trường OSI, sử dụng các dịch\r\nvụ nền khi thích hợp.
\r\n\r\n26.05.02. kết hợp ứng dụng
\r\n\r\nKết hợp
\r\n\r\nMối quan hệ cộng tác giữa hai\r\nthực thể ứng dụng nhằm mục đích giao tiếp thông tin và phối hợp hoạt động\r\nchung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc kết hợp ứng dụng\r\nđược hỗ trợ từ việc trao đổi thông tin điều khiển giao thức ứng dụng có\r\nthể sử dụng dịch vụ trình diễn.
\r\n\r\n26.05.03. phần tử dịch vụ điều\r\nkhiển kết hợp
\r\n\r\nACSE (viết tắt)
\r\n\r\nPhần tử dịch vụ ứng dụng cung\r\ncấp cách thức có chọn lọc, phù hợp để thiết lập và kết thúc tất cả các kết\r\nhợp ứng dụng.
\r\n\r\n26.05.04. cam kết, tranh chấp và\r\nphục hồi
\r\n\r\nCCR (viết tắt)
\r\n\r\nPhần tử dịch vụ ứng dụng, có\r\ncác hoạt động điều khiển được thực hiện bởi hai hoặc nhiều quy trình ứng dụng\r\ntrên dữ liệu chia sẻ để đảm bảo rằng các thao tác này thực hiện hoàn toàn hoặc\r\nkhông thực hiện
\r\n\r\n26.05.05. phần tử dịch vụ hoạt\r\nđộng từ xa
\r\n\r\nROSE (viết tắt)
\r\n\r\nPhần tử dịch vụ ứng dụng cung\r\ncấp phương tiện chung dành cho việc khởi tạo và điều khiển hoạt động từ xa.
\r\n\r\n26.05.06. phần tử dịch vụ truyền\r\ntin cậy
\r\n\r\nRTSE (viết tắt)
\r\n\r\nPhần tử dịch vụ ứng dụng bảo\r\nđảm tính toàn vẹn của đơn vị dữ liệu giao thức trao đổi giữa các cặp thực\r\nthể ứng dụng đã gọi từ tổ hợp cho trước, và cung cấp sự khôi phục giao\r\ntiếp và các lỗi hệ thống mở cuối với tần số lần truyền lại nhỏ nhất.
\r\n\r\n26.05.07. đầu cuối ảo
\r\n\r\nMô hình lôgic chung cho các điểm\r\nđầu cuối khác nhau trong một lớp đã biết, miêu tả cách thức các điểm đầu cuối\r\ncủa lớp đó sẽ thực hiện trong môi trường OSI.
\r\n\r\n26.05.08. truyền, truy cập và\r\nquản lý tệp tin
\r\n\r\nFTAM (viết tắt)
\r\n\r\nDịch vụ ứng dụng cho phép các quy\r\ntrình ứng dụng người dùng có thể di chuyển các tệp tin giữa các hệ thống\r\nmở cuối và để quản lý và truy cập từ xa các tệp tin có thể được phân\r\nphát.
\r\n\r\n26.05.09. truyền và điều khiển\r\ncông việc
\r\n\r\nJTM (viết tắt)
\r\n\r\nDịch vụ ứng dụng mà cho phép quy\r\ntrình ứng dụng người dùng có thể truyền và điều khiển các tài liệu có\r\nliên quan đến tác vụ đang xử lý và trực tiếp đến nơi thực thi các tác vụ đó.
\r\n\r\n26.05.10. hệ thống danh bạ (trong\r\nOSI)
\r\n\r\nTập hợp các hệ thống mở có\r\ncộng tác để xử lý cơ sở dữ liệu lôgic về thông tin của tập các đối tượng có\r\ntrong thế giới thực.
\r\n\r\n26.05.11. chức năng danh bạ
\r\n\r\nDịch vụ ứng dụng biên dịch các lệnh\r\ncú pháp đã sử dụng bởi quy trình ứng dụng thành toàn bộ các địa chỉ mạng\r\nđược sử dụng trong môi trường OSI.
\r\n\r\n26.05.12. dịch vụ thông điệp sản\r\nxuất
\r\n\r\nMMS (viết tắt)
\r\n\r\nDịch vụ ứng dụng cho phép máy\r\ntính giám sát điều khiển hoạt động thuộc khu vực phân bổ các thiết bị máy\r\ntính trong mạng được sử dụng để điều khiển sản xuất hoặc quy trình.
\r\n\r\n26.05.13. dịch vụ xử lý thông\r\nđiệp
\r\n\r\nDịch vụ ứng dụng cung cấp chức năng\r\nchung để trao đổi thông điệp điện tử giữa các hệ thống.
\r\n\r\n26.05.14. dịch vụ thông tin quản\r\nlý chung
\r\n\r\nCMIS (viết tắt)
\r\n\r\nDịch vụ ứng dụng cung cấp cơ chế\r\nchung trao đổi thông tin và lệnh với mục đích quản lý hệ thống, trong môi\r\ntrường quản lý tập trung hoặc phân tán.
\r\n\r\n26.05.15. truy cập cơ sở dữ liệu\r\ntừ xa
\r\n\r\nDịch vụ ứng dụng cho phép quy trình\r\nứng dụng người dùng có thể truy cập cơ sở dữ liệu từ xa.
\r\n\r\n26.05.16. xử lý giao tác
\r\n\r\nDịch vụ ứng dụng trong hệ thống\r\nphân tán cho phép hai hoặc nhiều quy trình nhờ sự giao tiếp tương tác để thiết\r\nlập sự giao tác.
\r\n\r\n\r\n\r\n26.06.01. cú pháp cụ thể
\r\n\r\nCác khía cạnh riêng của quy tắc\r\nđược sử dụng trong đặc tả chính thức về ngày tháng mà có bao hàm biểu diễn chi\r\ntiết về những dữ liệu đó.
\r\n\r\n26.06.02. cú pháp truyền
\r\n\r\nCú pháp cụ thể được sử dụng\r\ntrong việc truyền dữ liệu giữa các hệ thống mở.
\r\n\r\n26.06.03. cú pháp trừu tượng
\r\n\r\nĐặc tả của dữ liệu tầng ứng dụng\r\nhoặc thông tin điều khiển giao thức ứng dụng bằng cách sử dụng các\r\nquy tắc ký hiệu độc lập với kỹ thuật mã hóa đã sử dụng để hiển thị chúng.
\r\n\r\nHình\r\n1 - Mô hình tham chiếu bảy tầng cho liên kết hệ thống mở.
\r\n\r\n
(N)-PDU: Khối dữ liệu giao thức của\r\ntầng (N).
\r\n\r\n(N-1)-PCI: Thông tin điều khiển\r\ngiao thức của tầng (N-1).
\r\n\r\n(N-1)-SDU: Khối dữ liệu dịch vụ của\r\ntầng (N-1).
\r\n\r\n(N-1)-PDU: Khối dữ liệu giao thức\r\ncủa tầng (N-1).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH
\r\n\r\n1. Trong hình này giả sử rằng không\r\ncó phân đoạn hoặc không chặn các đơn vị dữ liệu dịch vụ (N) đã thực hiện.
\r\n\r\n2. Hình này không ngụ ý bất kỳ quan\r\nhệ vị trí nào giữa thông tin điều khiển giao thức và dữ liệu người dùng có\r\ntrong các đơn vị dữ liệu giao thức.
\r\n\r\n3. Đơn vị dữ liệu giao thức (N) có\r\nthể ánh xạ một - một vào trong đơn vị dữ liệu dịch vụ (N-1), nhưng các mối quan\r\nhệ khác là có thể.
\r\n\r\nHình\r\n2 - Minh họa bản đồ ánh xạ giữa các khối dữ liệu trong các tầng liền kề
\r\n\r\nCHÚ THÍCH
\r\n\r\nt1, …., t4 chỉ\r\nra bốn mốc thời gian.
\r\n\r\nHình\r\n3 - Minh họa trình tự của các lệnh gốc.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC TRA CỨU
\r\n\r\n\r\n A \r\n | \r\n ||
\r\n ACSE \r\n | \r\n \r\n ACSE (viết tắt) \r\n | \r\n \r\n 26.01.01 \r\n | \r\n
\r\n ảo \r\n | \r\n \r\n đầu cuối ảo \r\n | \r\n \r\n 26.02.01 \r\n | \r\n
\r\n ASE \r\n | \r\n \r\n ASE (viết tắt) \r\n | \r\n \r\n 26.01.02 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n ||
\r\n bên dùng \r\n | \r\n \r\n Bên dùng dịch vụ (trong OSI) \r\n | \r\n \r\n 26.01.04 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Bên dùng dịch vụ được gọi \r\n | \r\n \r\n 26.01.04 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Bên dùng dịch vụ gọi \r\n | \r\n \r\n 26.01.05 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Bên dùng dịch vụ gửi \r\n | \r\n \r\n 26.01.05 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Bên dùng dịch vụ nhận \r\n | \r\n \r\n 26.01.06 \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n ||
\r\n Cam kết \r\n | \r\n \r\n cam kết, tranh chấp và phục hồi \r\n | \r\n \r\n 26.01.07 \r\n | \r\n
\r\n CCR \r\n | \r\n \r\n CCR (viết tắt) \r\n | \r\n \r\n 26.01.08 \r\n | \r\n
\r\n chức năng \r\n | \r\n \r\n chức năng danh bạ \r\n | \r\n \r\n 26.01.09 \r\n | \r\n
\r\n CMIS \r\n | \r\n \r\n CMIS (viết tắt) \r\n | \r\n \r\n 26.01.10 \r\n | \r\n
\r\n chế độ \r\n | \r\n \r\n truyền chế độ có kết nối \r\n | \r\n \r\n 26.05.15 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n truyền chế độ không kết nối \r\n | \r\n \r\n 26.05.16 \r\n | \r\n
\r\n Cơ sở \r\n | \r\n \r\n truy cập cơ sở dữ liệu từ xa \r\n | \r\n \r\n 26.05.14 \r\n | \r\n
\r\n công việc \r\n | \r\n \r\n truyền và điều khiển công việc \r\n | \r\n \r\n 26.06.01 \r\n | \r\n
\r\n cung cấp \r\n | \r\n \r\n bên cung cấp dịch vụ (trong OSI) \r\n | \r\n \r\n 26.01.03 \r\n | \r\n
\r\n Cú pháp \r\n | \r\n \r\n cú pháp cụ thể \r\n | \r\n \r\n 26.01.10 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n cú pháp trừu tượng \r\n | \r\n \r\n 26.01.11 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n cú pháp truyền \r\n | \r\n \r\n 26.01.12 \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n ||
\r\n Danh bạ \r\n | \r\n \r\n chức năng danh bạ \r\n | \r\n \r\n 26.01.09 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n hệ thống danh bạ (trong OSI) \r\n | \r\n \r\n 26.03.04 \r\n | \r\n
\r\n dịch vụ \r\n | \r\n \r\n bên cung cấp dịch vụ (trong OSI) \r\n | \r\n \r\n 26.01.03 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n bên dùng dịch vụ (trong OSI) \r\n | \r\n \r\n 26.01.04 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n bên dùng dịch vụ được gọi \r\n | \r\n \r\n 26.01.04 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n bên dùng dịch vụ gọi \r\n | \r\n \r\n 26.01.05 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n bên dùng dịch vụ gửi \r\n | \r\n \r\n 26.01.05 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n bên dùng dịch vụ nhận \r\n | \r\n \r\n 26.01.06 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n dịch vụ (trong OSI) \r\n | \r\n \r\n 26.02.02 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n dịch vụ thông điệp sản xuất \r\n | \r\n \r\n 26.02.03 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n dịch vụ thông tin quản lý chung \r\n | \r\n \r\n 26.02.04 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n dịch vụ xử lý thông điệp \r\n | \r\n \r\n 26.02.05 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n điểm truy cập dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 26.02.06 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đơn vị dữ liệu dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 26.02.09 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n phần tử dịch vụ điều khiển kết\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n 26.04.01 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n phần tử dịch vụ hoạt động từ xa \r\n | \r\n \r\n 26.04.02 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n phần tử dịch vụ truyền tin cậy \r\n | \r\n \r\n 26.04.03 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n phần tử dịch vụ ứng dụng \r\n | \r\n \r\n 26.04.04 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n lệnh gốc dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 26.05.01 \r\n | \r\n
\r\n dồn kênh \r\n | \r\n \r\n dồn kênh (trong OSI) \r\n | \r\n \r\n 26.02.07 \r\n | \r\n
\r\n dữ liệu \r\n | \r\n \r\n đơn vị dữ liệu đã xử lý \r\n | \r\n \r\n 26.02.08 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n đơn vị dữ liệu dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 26.02.09 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n đơn vị dữ liệu giao thức \r\n | \r\n \r\n 26.03.01 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n dữ liệu người dùng (trong OSI) \r\n | \r\n \r\n 26.03.02 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n tầng liên kết dữ liệu \r\n | \r\n \r\n 26.05.07 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n truy cập cơ sở dữ liệu từ xa \r\n | \r\n \r\n 26.05.14 \r\n | \r\n
\r\n đầu cuối \r\n | \r\n \r\n đầu cuối ảo \r\n | \r\n \r\n 26.02.01 \r\n | \r\n
\r\n đáp ứng \r\n | \r\n \r\n lệnh gốc đáp ứng \r\n | \r\n \r\n 26.04.07 \r\n | \r\n
\r\n điểm \r\n | \r\n \r\n điểm truy cập dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 26.02.06 \r\n | \r\n
\r\n điều khiển \r\n | \r\n \r\n phần tử dịch vụ điều khiển kết\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n 26.04.01 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n thông tin điều khiển giao thức \r\n | \r\n \r\n 26.05.12 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n truyền và điều khiển công việc \r\n | \r\n \r\n 26.06.01 \r\n | \r\n
\r\n đơn vị \r\n | \r\n \r\n đơn vị dữ liệu đã xử lý \r\n | \r\n \r\n 26.02.08 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n đơn vị dữ liệu dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 26.02.09 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n đơn vị dữ liệu giao thức \r\n | \r\n \r\n 26.03.01 \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n ||
\r\n FTAM \r\n | \r\n \r\n FTAM (viết tắt) \r\n | \r\n \r\n 26.03.02 \r\n | \r\n
\r\n G \r\n | \r\n ||
\r\n gọi \r\n | \r\n \r\n bên dùng dịch vụ được gọi \r\n | \r\n \r\n 26.01.04 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n bên dùng dịch vụ gọi \r\n | \r\n \r\n 26.01.05 \r\n | \r\n
\r\n gửi \r\n | \r\n \r\n bên dùng dịch vụ gửi \r\n | \r\n \r\n 26.01.05 \r\n | \r\n
\r\n giao thức \r\n | \r\n \r\n đơn vị dữ liệu giao thức \r\n | \r\n \r\n 26.03.01 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n giao thức (trong OSI) \r\n | \r\n \r\n 26.03.03 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n thông tin điều khiển giao thức \r\n | \r\n \r\n 26.05.12 \r\n | \r\n
\r\n giao tác \r\n | \r\n \r\n xử lý giao tác \r\n | \r\n \r\n 26.06.03 \r\n | \r\n
\r\n giao vận \r\n | \r\n \r\n tầng giao vận \r\n | \r\n \r\n 26.05.10 \r\n | \r\n
\r\n Q \r\n | \r\n ||
\r\n quản lý \r\n | \r\n \r\n dịch vụ thông tin quản lý chung \r\n | \r\n \r\n 26.02.04 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n quản lý OSI \r\n | \r\n \r\n 26.05.02 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n truyền, truy cập và quản lý tệp\r\n tin \r\n | \r\n \r\n 26.06.02 \r\n | \r\n
\r\n H \r\n | \r\n ||
\r\n hệ thống \r\n | \r\n \r\n hệ thống con (trong OSI) \r\n | \r\n \r\n 26.03.04 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n hệ thống danh bạ (trong OSI) \r\n | \r\n \r\n 26.03.04 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n hệ thống mở \r\n | \r\n \r\n 26.03.05 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n hệ thống mở cuối \r\n | \r\n \r\n 26.03.06 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n hệ thống mở thực \r\n | \r\n \r\n 26.03.06 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n hệ thống thực \r\n | \r\n \r\n 26.03.07 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n hệ thống trung gian \r\n | \r\n \r\n 26.03.07 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n liên kết hệ thống mở \r\n | \r\n \r\n 26.03.12 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n mô hình tham chiếu liên kết hệ\r\n thống mở \r\n | \r\n \r\n 26.03.14 \r\n | \r\n
\r\n hoạt động \r\n | \r\n \r\n phần tử dịch vụ hoạt động từ xa \r\n | \r\n \r\n 26.04.02 \r\n | \r\n
\r\n J \r\n | \r\n ||
\r\n JTM \r\n | \r\n \r\n JTM (viết tắt) \r\n | \r\n \r\n 26.03.08 \r\n | \r\n
\r\n K \r\n | \r\n ||
\r\n kết hợp \r\n | \r\n \r\n kết hợp \r\n | \r\n \r\n 26.03.09 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n kết hợp ứng dụng \r\n | \r\n \r\n 26.03.10 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n phần tử dịch vụ điều khiển kết\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n 26.04.01 \r\n | \r\n
\r\n kết nối \r\n | \r\n \r\n kết nối (trong OSI) \r\n | \r\n \r\n 26.03.11 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Liên kết hệ thống mở \r\n | \r\n \r\n 26.03.12 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mô hình tham chiếu liên kết hệ\r\n thống mở \r\n | \r\n \r\n 26.03.14 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n truyền chế độ có kết nối \r\n | \r\n \r\n 26.05.15 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n truyền chế độ không kết nối \r\n | \r\n \r\n 26.05.16 \r\n | \r\n
\r\n Kênh \r\n | \r\n \r\n dồn kênh (trong OSI) \r\n | \r\n \r\n 26.02.07 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n tách kênh (trong OSI) \r\n | \r\n \r\n 26.05.05 \r\n | \r\n
\r\n kết hợp \r\n | \r\n \r\n kết hợp \r\n | \r\n \r\n 26.03.09 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n kết hợp ứng dụng \r\n | \r\n \r\n 26.03.10 \r\n | \r\n
\r\n L \r\n | \r\n ||
\r\n lệnh gốc \r\n | \r\n \r\n lệnh gốc (trong OSI) \r\n | \r\n \r\n 26.04.05 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n lệnh gốc chỉ thị \r\n | \r\n \r\n 26.04.06 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n lệnh gốc đáp ứng \r\n | \r\n \r\n 26.04.07 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n lệnh gốc dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 26.05.01 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n lệnh gốc xác thực \r\n | \r\n \r\n 26.05.01 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n lệnh gốc yêu cầu \r\n | \r\n \r\n 26.05.02 \r\n | \r\n
\r\n M \r\n | \r\n ||
\r\n mở \r\n | \r\n \r\n hệ thống mở \r\n | \r\n \r\n 26.03.05 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n hệ thống mở cuối \r\n | \r\n \r\n 26.03.06 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n hệ thống mở thực \r\n | \r\n \r\n 26.03.06 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n liên kết hệ thống mở \r\n | \r\n \r\n 26.03.12 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n mô hình tham chiếu liên kết hệ\r\n thống mở \r\n | \r\n \r\n 26.03.14 \r\n | \r\n
\r\n mạng \r\n | \r\n \r\n tầng mạng \r\n | \r\n \r\n 26.05.08 \r\n | \r\n
\r\n MMS \r\n | \r\n \r\n MMS (viết tắt) \r\n | \r\n \r\n 26.03.13 \r\n | \r\n
\r\n mô hình \r\n | \r\n \r\n mô hình tham chiếu liên kết hệ\r\n thống mở \r\n | \r\n \r\n 26.03.14 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mô hình tham chiếu OSI \r\n | \r\n \r\n 26.03.15 \r\n | \r\n
\r\n Môi trường \r\n | \r\n \r\n Môi trường OSI \r\n | \r\n \r\n 26.03.15 \r\n | \r\n
\r\n N \r\n | \r\n ||
\r\n nhận \r\n | \r\n \r\n bên dùng dịch vụ nhận \r\n | \r\n \r\n 26.01.06 \r\n | \r\n
\r\n Ngang hàng \r\n | \r\n \r\n thực thể ngang hàng \r\n | \r\n \r\n 26.05.13 \r\n | \r\n
\r\n người dùng \r\n | \r\n \r\n dữ liệu người dùng (trong OSI) \r\n | \r\n \r\n 26.03.02 \r\n | \r\n
\r\n O \r\n | \r\n ||
\r\n OSI \r\n | \r\n \r\n mô hình tham chiếu OSI \r\n | \r\n \r\n 26.03.15 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n môi trường OSI \r\n | \r\n \r\n 26.03.15 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n OSI (viết tắt) \r\n | \r\n \r\n 26.03.16 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n OSIE (viết tắt) \r\n | \r\n \r\n 26.03.17 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n quản lý OSI \r\n | \r\n \r\n 26.05.02 \r\n | \r\n
\r\n P \r\n | \r\n ||
\r\n PCI \r\n | \r\n \r\n PCI (viết tắt) \r\n | \r\n \r\n 26.03.18 \r\n | \r\n
\r\n PDU \r\n | \r\n \r\n PDU (viết tắt) \r\n | \r\n \r\n 26.03.19 \r\n | \r\n
\r\n phần tử \r\n | \r\n \r\n phần tử dịch vụ điều khiển kết\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n 26.04.01 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n phần tử dịch vụ hoạt động từ xa \r\n | \r\n \r\n 26.04.02 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n phần tử dịch vụ truyền tin cậy \r\n | \r\n \r\n 26.04.03 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n phần tử dịch vụ ứng dụng \r\n | \r\n \r\n 26.04.04 \r\n | \r\n
\r\n Phiên \r\n | \r\n \r\n tầng phiên \r\n | \r\n \r\n 26.05.08 \r\n | \r\n
\r\n phục hồi \r\n | \r\n \r\n cam kết, tranh chấp và phục hồi \r\n | \r\n \r\n 26.01.07 \r\n | \r\n
\r\n R \r\n | \r\n ||
\r\n Chuyển tiếp \r\n | \r\n \r\n chuyển tiếp \r\n | \r\n \r\n 26.05.03 \r\n | \r\n
\r\n ROSE \r\n | \r\n \r\n ROSE (viết tắt) \r\n | \r\n \r\n 26.05.03 \r\n | \r\n
\r\n RTSE \r\n | \r\n \r\n RTSE (viết tắt) \r\n | \r\n \r\n 26.05.04 \r\n | \r\n
\r\n S \r\n | \r\n ||
\r\n SAP \r\n | \r\n \r\n SAP (viết tắt) \r\n | \r\n \r\n 26.05.04 \r\n | \r\n
\r\n sản xuất \r\n | \r\n \r\n dịch vụ thông điệp sản xuất \r\n | \r\n \r\n 26.02.03 \r\n | \r\n
\r\n SDU \r\n | \r\n \r\n SDU (viết tắt) \r\n | \r\n \r\n 26.05.05 \r\n | \r\n
\r\n T \r\n | \r\n ||
\r\n Tách \r\n | \r\n \r\n tách kênh (trong OSI) \r\n | \r\n \r\n 26.05.05 \r\n | \r\n
\r\n tầng \r\n | \r\n \r\n tầng (trong OSI) \r\n | \r\n \r\n 26.05.06 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n tầng con (trong OSI) \r\n | \r\n \r\n 26.05.06 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n tầng liên kết dữ liệu \r\n | \r\n \r\n 26.05.07 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n tầng mạng \r\n | \r\n \r\n 26.05.08 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n tầng phiên \r\n | \r\n \r\n 26.05.08 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n tầng trình diễn \r\n | \r\n \r\n 26.05.09 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n tầng ứng dụng \r\n | \r\n \r\n 26.05.09 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n tầng giao vận \r\n | \r\n \r\n 26.05.10 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n tầng vật lý \r\n | \r\n \r\n 26.05.11 \r\n | \r\n
\r\n tham chiếu \r\n | \r\n \r\n mô hình tham chiếu liên kết hệ\r\n thống mở \r\n | \r\n \r\n 26.03.14 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n mô hình tham chiếu OSI \r\n | \r\n \r\n 26.03.15 \r\n | \r\n
\r\n tranh chấp \r\n | \r\n \r\n cam kết, tranh chấp và phục hồi \r\n | \r\n \r\n 26.01.07 \r\n | \r\n
\r\n trừu tượng \r\n | \r\n \r\n cú pháp trừu tượng \r\n | \r\n \r\n 26.01.11 \r\n | \r\n
\r\n truyền \r\n | \r\n \r\n cú pháp truyền \r\n | \r\n \r\n 26.01.12 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n phần tử dịch vụ truyền tin cậy \r\n | \r\n \r\n 26.04.03 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n truyền chế độ có kết nối \r\n | \r\n \r\n 26.05.15 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n truyền chế độ không kết nối \r\n | \r\n \r\n 26.05.16 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n truyền và điều khiển công việc \r\n | \r\n \r\n 26.06.01 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n truyền, truy cập và quản lý tệp\r\n tin \r\n | \r\n \r\n 26.06.02 \r\n | \r\n
\r\n thông điệp \r\n | \r\n \r\n dịch vụ thông điệp sản xuất \r\n | \r\n \r\n 26.02.03 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n dịch vụ xử lý thông điệp \r\n | \r\n \r\n 26.02.05 \r\n | \r\n
\r\n thông tin \r\n | \r\n \r\n dịch vụ thông tin quản lý chung \r\n | \r\n \r\n 26.02.04 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n thông tin điều khiển giao thức \r\n | \r\n \r\n 26.05.12 \r\n | \r\n
\r\n thực \r\n | \r\n \r\n hệ thống mở thực \r\n | \r\n \r\n 26.03.06 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n hệ thống thực \r\n | \r\n \r\n 26.03.07 \r\n | \r\n
\r\n thực thể \r\n | \r\n \r\n thực thể (trong OSI) \r\n | \r\n \r\n 26.05.12 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n thực thể ngang hàng \r\n | \r\n \r\n 26.05.13 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n thực thể tương ứng \r\n | \r\n \r\n 26.05.14 \r\n | \r\n
\r\n Trung gian \r\n | \r\n \r\n hệ thống trung gian \r\n | \r\n \r\n 26.03.07 \r\n | \r\n
\r\n truy cập \r\n | \r\n \r\n điểm truy cập dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 26.02.06 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n truy cập cơ sở dữ liệu từ xa \r\n | \r\n \r\n 26.05.14 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n truyền, truy cập và quản lý tệp\r\n tin \r\n | \r\n \r\n 26.06.02 \r\n | \r\n
\r\n tương ứng \r\n | \r\n \r\n thực thể tương ứng \r\n | \r\n \r\n 26.05.14 \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n ||
\r\n vật lý \r\n | \r\n \r\n tầng vật lý \r\n | \r\n \r\n 26.05.11 \r\n | \r\n
\r\n U \r\n | \r\n ||
\r\n ứng dụng \r\n | \r\n \r\n kết hợp ứng dụng \r\n | \r\n \r\n 26.03.10 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n phần tử dịch vụ ứng dụng \r\n | \r\n \r\n 26.04.04 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n tầng ứng dụng \r\n | \r\n \r\n 26.05.09 \r\n | \r\n
\r\n X \r\n | \r\n ||
\r\n xác thực \r\n | \r\n \r\n lệnh gốc xác thực \r\n | \r\n \r\n 26.05.01 \r\n | \r\n
\r\n xử lý \r\n | \r\n \r\n dịch vụ xử lý thông điệp \r\n | \r\n \r\n 26.02.05 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n đơn vị dữ liệu đã xử lý \r\n | \r\n \r\n 26.02.08 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n xử lý giao tác \r\n | \r\n \r\n 26.06.03 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nMục 1: Khái quát
\r\n\r\n1.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n1.2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n1.3. Nguyên lý và quy tắc
\r\n\r\nMục 2: Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n26. Liên kết hệ thống mở
\r\n\r\n26.01. Thuật ngữ chung
\r\n\r\n26.02. Tầng
\r\n\r\n26.03. Dịch vụ và giao thức
\r\n\r\n26.04. Khái niệm kết nối
\r\n\r\n26.05. Phần tử dịch vụ ứng dụng
\r\n\r\n26.06. Thuật ngữ khác
\r\n\r\nMục lục tra cứu
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7563-26:2013 (ISO/IEC 2382-26:1993) về Công nghệ thông tin–Từ vựng–Phần 26: Liên kết hệ thống mở đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7563-26:2013 (ISO/IEC 2382-26:1993) về Công nghệ thông tin–Từ vựng–Phần 26: Liên kết hệ thống mở
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7563-26:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |