CHẤT LƯỢNG TRUYỀN DẪN ĐIỆN THOẠI - GẮN KẾT THIẾT BỊ TRỢ\r\nTHÍNH VỚI MÁY ĐIỆN THOẠI
\r\n\r\nTelephone\r\ntransmission quality - Coupling hearing aid to telephone set
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9803:2013 được xây dựng trên\r\ncơ sở tham khảo tiêu chuẩn ITU-T P.370.
\r\n\r\nTCVN 9803:2013 do Viện Khoa học kỹ\r\nthuật Bưu điện biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHẤT\r\nLƯỢNG TRUYỀN DẪN ĐIỆN THOẠI - GẮN KẾT THIẾT BỊ TRỢ THÍNH VỚI MÁY ĐIỆN THOẠI
\r\n\r\nTelephone\r\ntransmission quality - Coupling hearing aid to telephone set
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra các yêu cầu\r\nkỹ thuật về chất lượng truyền dẫn điện thoại sau đây để ghép thiết bị trợ thính\r\nvới máy điện thoại:
\r\n\r\n- Cường độ từ trường xung quanh ống\r\nnghe của tổ hợp cầm tay của máy điện thoại ghép với thiết bị trợ thính.
\r\n\r\n- Các đặc tính chất lượng điện - âm\r\nthanh của máy điện thoại có khuếch đại hỗ trợ dùng cho người khiếm thính.
\r\n\r\n- Các đặc tính ghép điện của máy\r\nđiện thoại với thiết bị trợ thính.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng đưa ra phương\r\npháp đo bộ chuyển đổi âm - từ giúp chuyển đổi tín hiệu đầu ra dạng âm của bộ\r\nthu của máy điện thoại thành từ trường, từ trường đó có thể được thu bởi cuộn\r\nthu nhận từ trường ở máy trợ thính.
\r\n\r\n\r\n\r\nTài liệu viện dẫn sau rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì\r\náp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nIEC 60118-4:2006 ed2.0, Hearing\r\naids - Part 4: Magnetic field strength in audio-frequency induction loops for\r\nhearing aid purposes (IEC 60118-4:2006 phiên bản 2.0, Thiết bị trợ thính -\r\nPhần 4: Cường độ từ trường trong các vòng cảm ứng tần cho việc trợ thính)
\r\n\r\nIEC 60118-6:1999 ed2.0, Hearing\r\naids - Part 6: Characteristics of electrical input circuits for hearing aids (IEC\r\n60118-6:1999 phiên bản 2.0, Thiết bị trợ thính - Phần 6: Các đặc tính của mạch\r\nđiện đầu vào của thiết bị trợ thính).
\r\n\r\nTCVN 6698-1:2000 - Lõi cuộn cảm và\r\nbiến áp dụng trong viễn thông.
\r\n\r\nIEC 60268-11:1987, Sound system\r\nequipment - Part 11; Application of connectors for the interconnection of sound\r\nsystem equipment (IEC 268-11:1987, Thiết bị hệ thống âm thanh - Phần 11: Việc\r\nứng dụng của các bộ đầu nối cho kết nối của thiết bị hệ thống âm thanh).
\r\n\r\nTCVN 8240:2009 - Yêu cầu điện thanh\r\n- Thiết bị đầu cuối viễn thông - Thiết bị đầu cuối tương tự sử dụng tổ hợp cầm\r\ntay nối với mạng điện thoại công cộng (PSTN).
\r\n\r\nTCVN 5699-1:2010 (IEC\r\n60335-1:2010), An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện\r\ntương tự.
\r\n\r\nIEC 60130-8:1976, Connectors for\r\nfrequencies below 3 MHz - Part 8: Concentric connectors for audio circuits in\r\nradio receivers (IEC 60130-8:1976, Các bộ đầu nối cho tần số dưới 3 MHz -\r\nPhần 8: Các bộ đầu nối dạng đồng tâm cho các mạch âm thanh trong bộ thu radio).
\r\n\r\nITU-T Recommendation G.111 (1993),\r\nLoudness ratings (LRs) in an international connection (Khuyến nghị G.111\r\n(1993), Hệ số âm lượng trong kết nối thoại quốc tế).
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Mức cường độ từ trường\r\n(level of magnetic field strength)
\r\n\r\nMức tối đa của cường độ từ trường\r\nvà các dải giá trị được thể hiện trong Điều 5.2.2. Đơn vị là ampe trên mét\r\n(A/m).
\r\n\r\n3.2. Mặt phẳng đo (plane of\r\nmeasument)
\r\n\r\nMặt phẳng song song và cách ống\r\nnghe một khoảng 10 mm.
\r\n\r\n3.3. Mặt phẳng chuyển đổi\r\n(adapter plane)
\r\n\r\nMặt phẳng được xác định tạo thành\r\nbởi các điểm tiếp xúc của bề mặt phẳng dựa vào bề mặt của bộ chuyển đổi âm - từ\r\nđối diện với kết nối đến ống nghe.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n AGC \r\n | \r\n \r\n Điều khiển độ khuếch đại tự động \r\n | \r\n \r\n Automatic Gain Control \r\n | \r\n
\r\n DRP \r\n | \r\n \r\n Điểm chuẩn trống tai \r\n | \r\n \r\n Drum Reference Point \r\n | \r\n
\r\n ERP \r\n | \r\n \r\n Điểm chuẩn tai \r\n | \r\n \r\n Ear Reference Point \r\n | \r\n
\r\n HATS \r\n | \r\n \r\n Bộ mô phỏng Torso and Head \r\n | \r\n \r\n Head and Torso Simulator \r\n | \r\n
\r\n IEC \r\n | \r\n \r\n Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế \r\n | \r\n \r\n International Electrotechnical\r\n Commission \r\n | \r\n
\r\n IRS \r\n | \r\n \r\n Hệ thống chuẩn trung gian \r\n | \r\n \r\n Intermediate Reference System \r\n | \r\n
\r\n ISDN \r\n | \r\n \r\n Mạng số dịch vụ tích hợp \r\n | \r\n \r\n Integrated Services Digital\r\n Network \r\n | \r\n
\r\n LSTR \r\n | \r\n \r\n Hệ số trắc âm phía người nghe \r\n | \r\n \r\n Listener Sidetone Rating \r\n | \r\n
\r\n OLR \r\n | \r\n \r\n Hệ số âm lượng tổng thể \r\n | \r\n \r\n Overall Loudness Rating \r\n | \r\n
\r\n Pe \r\n | \r\n \r\n Mức áp suất âm tại ERP \r\n | \r\n \r\n Sound pressure level at the ERP \r\n | \r\n
\r\n PSTN \r\n | \r\n \r\n Mạng điện thoại chuyển mạch công\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n Public Switched Telephone Network \r\n | \r\n
\r\n RLR \r\n | \r\n \r\n Hệ số âm lượng thu \r\n | \r\n \r\n Receiving Loudness Rating \r\n | \r\n
\r\n SLR \r\n | \r\n \r\n Hệ số âm lượng phát \r\n | \r\n \r\n Sending Loudness Rating \r\n | \r\n
\r\n STMR \r\n | \r\n \r\n Hệ số che trắc âm \r\n | \r\n \r\n Sidetone Masking Rating \r\n | \r\n
\r\n TCL \r\n | \r\n \r\n Suy hao ghép thiết bị \r\n | \r\n \r\n Terminal Coupling Loss \r\n | \r\n
\r\n MRP \r\n | \r\n \r\n Điểm chuẩn miệng \r\n | \r\n \r\n Mouth Reference Point \r\n | \r\n
5. Cường độ từ\r\ntrường xung quanh ống nghe của tổ hợp cầm tay ghép với thiết bị trợ thính
\r\n\r\n5.1. Khái quát
\r\n\r\nHệ thống cảm ứng từ trong tổ hợp\r\ncầm tay của máy điện thoại phát ra từ trường biến đổi, mà cuộn thu nhận cảm ứng\r\ncủa thiết bị trợ thính thể dò thấy từ trường này. Sự thu nhận tín hiệu tần số\r\nâm thanh thông qua cuộn thu nhận cảm ứng thường cho phép đạt được tỷ lệ tín hiệu\r\ntrên nhiễu chấp nhận được trong trường hợp việc thu âm thanh bị suy giảm bởi\r\nnhiễu nền. Cường độ từ trường cho phép các cuộn thu cảm ứng trong thiết bị trợ\r\nthính làm việc hiệu quả phải đủ lớn để tạo ra một tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu ở\r\nmức chấp nhận được nhưng cũng không được quá cao để có thể gây ra quá tải cho\r\nthiết bị trợ thính. Giá trị của cường độ từ trường được khuyến nghị trong tiêu\r\nchuẩn này được chọn để đáp ứng được các yêu cầu này. Thông tin về đo kiểm bộ\r\nchuyển đổi âm-từ phát ra từ trường được đề cập trong Phụ lục A.
\r\n\r\n5.2. Đo cường độ từ trường và\r\ncác giá trị khuyến nghị
\r\n\r\n5.2.1. Hiệu chuẩn mức thu âm
\r\n\r\nSử dụng cấu hình do trong Hình 1\r\ncho các máy điện thoại tương tự, Hình 2 cho các máy điện thoại số, mức công\r\nsuất của bộ dao động sẽ được điều chỉnh để tạo ra một mức áp suất âm -14 dBPa\r\n(80 dBSPL) tại 1 000 Hz. Mức công suất này sẽ được sử dụng để xác định mức và\r\ncác đặc tính tần số của cường độ từ trường.
\r\n\r\nHình\r\n1 - Thiết lập mức áp suất âm Pe trong tai giả cho máy điện thoại\r\ntương tự.
\r\n\r\nHình\r\n2 - Thiết lập mức áp suất âm Pe trong tai giả cho máy điện thoại số.
\r\n\r\n5.2.2. Mức cường độ từ trường
\r\n\r\nĐặt tâm của cuộn dây dò đã hiệu\r\nchuẩn (xem 5.3) lên mặt phẳng đo và hướng nó vào một hướng bất kỳ sao cho ghép\r\ntốt nhất. Xác định cường độ từ trường tại 1 000 Hz sử dụng mức công suất như\r\ntrong 5.2.1.
\r\n\r\nDải giá trị cường độ từ trường\r\ntrong khuyến nghị là: -17 đến -30 dB tương ứng với 1 A/m.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Để có chất lượng như\r\nmong muốn thì thiết bị trợ thính có các cuộn thu từ trường chủ yếu được dùng để\r\nghép với các vòng từ tính tuân theo IEC 60118-4 thường yêu cầu cường độ trường\r\nthuộc phần trên của dải giá trị, tức là -17 đến -25 dB tương ứng với 1 A/m.
\r\n\r\n5.2.3. Độ tuyến tính của cường\r\nđộ từ trường
\r\n\r\nVới cuộn đầu dò được đặt ở vị trí\r\nnhư mô tả trong 5.2.2, tăng mức công suất tại 1 000 Hz như trong 5.2.1 thêm 20\r\ndB và đo kết quả cường độ từ trường.
\r\n\r\n5.2.4. Đo các đặc tính tần số
\r\n\r\nVới cuộn đầu dò được đặt ở vị trí\r\nnhư mô tả trong 5.2.2 và mức công suất tại tần số 1 000 Hz như trong 5.2.1,\r\nthay đổi tần số từ 300 Hz tới 5000 Hz đối với máy điện thoại tương tự và đến\r\ngiới hạn tần số trên đối với máy điện thoại kỹ thuật số (4 000 tới 7 000 Hz) là\r\nthích hợp và đo kết quả cường độ từ trường. Đặc tính tần số của cường độ từ\r\ntrường sẽ phải có dạng như trong Hình 3.
\r\n\r\nHình\r\n3 - Các đặc tính của cường độ từ trường
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : các đặc tính tần số\r\nmong muốn nằm trên các đường nét đứt (±3\r\ndB). Dải đặc tính chấp nhận được nằm bên trong các đường nét liền.
\r\n\r\n5.3. Cuộn đầu dò
\r\n\r\n5.3.1. Kích thước
\r\n\r\nĐể tối thiểu hóa suy hao phân giải\r\nkhi đo cường độ từ trường, kích thước tối đa của cuộn đầu dò đã hiệu chuẩn\r\nkhuyến nghị có giá trị như sau:
\r\n\r\nPhần lõi: chiều\r\ndài: 13,5 mm;
\r\n\r\ntiết\r\ndiện: 1,5 x 2,5 mm.
\r\n\r\nPhần cuộn dây: chiều\r\ndài: 11 mm;
\r\n\r\ntiết\r\ndiện: 2,5 x 3,5 mm.
\r\n\r\nPhần cuộn dây phải ngắn hơn phần\r\nlõi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1 Từ trường có thể không đồng nhất\r\nở các khoảng cách khác nhau theo độ dài của cuộn đầu dò. Sự có mặt của vật liệu\r\nlõi từ tính cũng có thể làm thay đổi hướng đường sức từ trường.
\r\n\r\n2 Cuộn đầu dò có thể được kết hợp\r\nvới các thành phần hiệu chỉnh tần số để có thể thu được đáp ứng tần số phẳng\r\ntrên dải tần số mong muốn.
\r\n\r\n5.3.2. Hiệu chuẩn cuộn đầu dò
\r\n\r\nĐể hiệu chuẩn cuộn đầu dò, cần một\r\ntừ trường đồng nhất có cường độ xác định. Cường độ từ trường tại tâm của vòng\r\nhình vuông của một lượt có cạnh là "a" mét và mang dòng điện "i"\r\nAmpe được tính như sau:
\r\n\r\n A/m
Kích thước "a" phải lớn\r\nhơn hoặc bằng 0,5 m để đảm bảo rằng từ trường tại tâm là đủ tốt ở cả biên độ và\r\nhướng.
\r\n\r\nTrong thực tế, sẽ thuận lợi nếu tạo\r\ncuộn đầu dò gồm một số vòng để giảm dòng điện từ nguồn. Về cơ bản, các điều\r\nkiện dòng không đổi phải được duy trì trên dải tần số kiểm tra, ví dụ điều\r\nkhiển cuộn đầu dò từ một bộ phát có trở kháng thấp thông qua một chuỗi các điện\r\ntrở có trở kháng gấp ít nhất 100 lần trở kháng của cuộn đầu dò trên dải tần số\r\nmong muốn. Nếu dòng điều khiển được giám sát trong cả quá trình hiệu chuẩn thì\r\nmọi thay đổi cần được quan tâm khi nhận giá trị độ nhạy của cuộn đầu dò.
\r\n\r\nNơi tiến hành kiểm tra phải cách xa\r\nmọi vật liệu làm nhiễu từ trường hoặc các vật liệu khác có khả năng sinh ra\r\ndòng điện xoáy gây nhiễu từ trường.
\r\n\r\nĐộ nhạy, là hàm của tần số cuộn đầu\r\ndò, phải được đo theo điện áp cảm ứng trên cả hai đầu của cuộn đầu dò với độ\r\nchính xác ± 0.5 dB. Điện áp này là\r\nchuẩn liên quan đến dòng điện áp vào trên mỗi mét và được sử dụng cho việc đo\r\ncác yêu cầu như quy định trong 5.2.2.
\r\n\r\nTổng độ méo hài của từ trường phải\r\nnhỏ hơn 1%.
\r\n\r\n5.3.3. Độ méo hài của cuộn dây\r\ndò
\r\n\r\nTổng độ méo hài của cuộn đầu dò\r\nphải nhỏ hơn 2% khi đo cường độ trường tối đa +2 dB tương đương với 1 A/m.
\r\n\r\n6. Các đặc tính\r\ncủa máy điện thoại có khuếch đại hỗ trợ dùng cho người khiếm thính
\r\n\r\n6.1. Khái quát
\r\n\r\nNội dung của điều này đưa ra yêu\r\ncầu đối với các máy điện thoại có khuếch đại đầu thu để trợ giúp người khiếm\r\nthính. Nhóm người có thể sử dụng máy điện thoại có tính năng khuếch đại đầu thu\r\nhỗ trợ là những người bị mất thính lực ở mức độ vừa trong dải 35 dB tới 80 dB.\r\nKhi thiết lập các giá trị số học trong tiêu chuẩn này, cần lưu ý đến một thực\r\ntế là các mức áp suất âm thanh tại tai trong khi đàm thoại có thể cao hơn tới\r\n30 dB so với các mức áp suất âm thanh tại tai của các cuộc trò chuyện đối mặt\r\ntrực tiếp thông thường (với khoảng cách 1m).
\r\n\r\nKhuếch đại đầu thu hỗ trợ có thể\r\nđược kết hợp với các chức năng bổ sung khác, như ghép cảm ứng hoặc các thiết bị\r\nbổ trợ đặt trong tai, được cung cấp riêng cho những người có nhu cầu đặc biệt.
\r\n\r\n6.2. Các đặc tính của bộ kích\r\nphát (Sending characteristics)
\r\n\r\n6.2.1. Độ nhạy kích phát
\r\n\r\nKhi người sử dụng đang nói, hệ số\r\nâm lượng phát (SLR) phải duy trì giá trị không đổi được thiết lập, giá trị danh\r\nđịnh được khuyến nghị như sau: SLR= 3±\r\n4dB với máy điện thoại tương tự sử dụng tổ hợp cầm tay nối với mạng điện thoại\r\ncông cộng PSTN (theo TCVN 8240:2009 - Yêu cầu điện thanh - thiết bị đầu cuối\r\nviễn thông - Thiết bị đầu cuối tương tự sử dụng tổ hợp cầm tay nối với mạng\r\nđiện thoại công cộng (PSTN))
\r\n\r\nNếu chuyển mạch thoại được sử dụng\r\nđể duy trì các ngưỡng suy hao ghép thiết bị (TCL) ổn định trong các điều kiện\r\nlàm việc khó khăn thì suy hao chuyển mạch phải là giá trị nhỏ nhất được yêu cầu\r\ncho mục đích này, ví dụ gần bằng với giá trị được yêu cầu để bù cho mọi hình\r\nthức khuếch đại thu tăng cường được chọn.
\r\n\r\n6.2.2. Đáp ứng tần số kích phát
\r\n\r\nĐáp ứng tần số kích phát phải được\r\nduy trì theo các yêu cầu như sau:
\r\n\r\nYêu cầu Độ nhạy kích phát (từ MRP\r\nđến giao diện số) phải nằm trong mặt nạ giới hạn được xác định trong bảng (Các\r\ngiá trị độ nhạy đều là giá trị tương đối và được tính bằng đơn vị dB).
\r\n\r\n- Với máy điện thoại tương tự sử\r\ndụng tổ hợp cầm tay nối với mạng điện thoại công cộng PSTN (theo TCVN 8240:2009)\r\ncó Bảng 2:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Tần\r\n số, Hz \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n tương đối, dB \r\n | \r\n
\r\n Giới\r\n hạn trên \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n -9 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n +4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 4\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n +4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 8\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n -13 \r\n | \r\n
\r\n Giới\r\n hạn dưới \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n -14 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n -6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n -11 \r\n | \r\n
Bảng\r\n1 - Tọa độ đường giới hạn độ nhạy phát với máy điện thoại tương tự sử dụng tổ\r\nhợp cầm tay nối với mạng PSTN
\r\n\r\n6.3. Các đặc tính thu (Receiving\r\ncharacteristics)
\r\n\r\n6.3.1. Độ nhạy thu
\r\n\r\nVề độ nhạy thu, khi không sử dụng\r\nkhuếch đại hỗ trợ thì các yêu cầu về hệ số âm lượng thu (RLR) có giá trị danh\r\nđịnh được khuyến nghị như sau: RLR = -8 ±\r\n4dB với máy điện thoại tương tự sử dụng tổ hợp cầm tay nối với mạng điện thoại\r\ncông cộng PSTN (theo TCVN 8240:2009).
\r\n\r\nNếu sử dụng khuyếch đại hỗ trợ thì\r\nRLR có thể được thiết lập âm hơn tới 20 dB.
\r\n\r\nCó thể cho phép đặt giá trị RLR lớn\r\nhơn tới 15 dB so với các yêu cầu thông thường (giá trị được khuyến nghị khi\r\nkhông sử dụng khuếch đại hỗ trợ).
\r\n\r\n6.3.2. Đáp ứng tần số thu
\r\n\r\nKhi không lựa chọn khuếch đại hỗ\r\ntrợ thì đáp ứng tần số thu phải thỏa mãn các yêu cầu:
\r\n\r\nVới máy điện thoại số sử dụng tổ\r\nhợp cầm tay nối với mạng số liên kết đa dịch vụ (theo TCVN 8240:2009), yêu cầu\r\nđộ nhạy thu (từ giao diện số đến ERP) phải nằm trong mặt nạ giới hạn được xác\r\nđịnh bởi các điểm trong Bảng 2:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Tần\r\n số, Hz \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n tương đối, dB \r\n | \r\n
\r\n Giới\r\n hạn trên \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n +2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 4\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n +2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 8\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n -15 \r\n | \r\n
\r\n Giới\r\n hạn dưới \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n -9 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n -12 \r\n | \r\n
Bảng\r\n2 - Tọa độ đường giới hạn độ nhạy thu với máy điện thoại tương tự sử dụng tổ\r\nhợp cầm tay nối với mạng PSTN
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong thực tế, khi ghép\r\nvới thiết bị trợ thính bằng cảm ứng từ hay âm học thì các tần số thấp thường bị\r\nmất, và khi ghép âm vào các ống nghe thông thường thì luôn có độ dốc từ 12 đến\r\n18 dB/octave (octave: quãng tám) tại các tần số bên dưới mức cộng hưởng cơ học\r\nban đầu, tần số thường khoảng 1500 Hz. Xem phụ lục B.
\r\n\r\n6.3.3. Khôi phục hoạt động bình\r\nthường của khuếch đại thu
\r\n\r\nLựa chọn A: Các máy điện\r\nthoại cho mọi người dùng
\r\n\r\nTại thời điểm kết thúc cuộc đàm\r\nthoại, mọi sự khuếch đại hỗ trợ đã được chọn đều được hủy bỏ và các giá trị RLR\r\ndanh định sẽ được khôi phục bằng hành động đặt tổ hợp cầm tay về đúng vị trí\r\nnghỉ của nó, hoặc một hành động tương đương.
\r\n\r\nLựa chọn B: Các máy điện\r\nthoại sẽ chủ yếu được sử dụng bởi những người khiếm thính.
\r\n\r\nĐể thuận lợi cho những người khiếm\r\nthính thường xuyên sử dụng điện thoại, các máy điện thoại loại này có thể được\r\ncung cấp khả năng khuếch đại hỗ trợ trong khi đàm thoại. Nếu lựa chọn này được\r\nsử dụng, thì cần thực hiện thêm các phép đo nhằm đảm bảo ổn định khi đạt đến độ\r\nkhuếch đại cao nhất.
\r\n\r\n6.4. Trắc âm
\r\n\r\nYêu cầu: Phải đạt được các mức trắc\r\nâm (STMR, LSTR) được cho trong khuyến nghị G.121 khi không sử dụng khuếch đại\r\nhỗ trợ. Cụ thể như sau:
\r\n\r\n6.4.1. Hệ số trắc âm phía người\r\nnói STMR
\r\n\r\nCác giá trị sau được khuyến nghị:
\r\n\r\nVới loại điện thoại 2 dây:
\r\n\r\nSTMR = 7 - 12 dB: Dải giá trị tham\r\nchiếu;
\r\n\r\nSTMR = 7 - 20 dB: Giới hạn trên;
\r\n\r\nSTMR = 77 - 3 dB: Giới hạn dưới;
\r\n\r\nSTMR = 77 - 1 dB: Thấp nhất, giới\r\nhạn ngoại lệ, như các đường dây thuê bao rất ngắn.
\r\n\r\nVới loại điện thoại 4 dây:
\r\n\r\nSTMR = 15 ± 5 dB: Dải giá trị tham chiếu cho trường hợp đầu gần\r\n(near-end), trắc âm phụ đầu xa không đáng kể.
\r\n\r\nThông thường giá trị điển hình STMR\r\n= 7 hay 8 dB tương ứng với độ suy hao âm trung bình từ miệng tới tai thông qua\r\nđường điện trắc âm là khoảng 0 dB.
\r\n\r\n6.4.2. Hệ số trắc âm phía người\r\nnghe LSTR:
\r\n\r\nMức trắc âm phía người nghe được\r\nxác định theo khuyến nghị trong Mục A.1 ITU-T Recommendation G.111 (1993)\r\nLoudness Ratings (LRs) in an international connection. Với một máy điện thoại\r\nthông thường có một mối quan hệ giữa trắc âm phía người nói và phía người nghe\r\ntương ứng. Với máy điện thoại với các microphone tuyến tính LSTR có giá trị\r\nđiển hình giữa 1,5 và 4 dB, cao hơn so với STMR, độc lập với mức nhiễu. Với các\r\nbộ microphone cacbon sự khác nhau là phụ thuộc vào mức ồn của môi trường truyền\r\nâm, ngưỡng ảnh hưởng là đáng kể. Với mức ồn phòng 60 dB (A) thì sự khác nhau\r\ntheo thứ tự 6 tới 8 dB. (Với các mức ồn khác và một số tổ hợp cầm tay khác được\r\nthiết kế khác nhau có thể là cao hơn tới 15 dB).
\r\n\r\nKhi có lựa chọn khuếch đại hỗ trợ,\r\nthì thường chỉ có thể duy trì được các mức trắc âm như trong khuyến nghị trên\r\nnếu các kỹ thuật chuyển mạch thoại được sử dụng.
\r\n\r\n7. Ghép điện\r\ngiữa máy điện thoại với thiết bị trợ thính
\r\n\r\n7.1. Khái quát
\r\n\r\nNội dung điều này đề cập khả năng\r\nghép nối điện từ máy điện thoại tới thiết bị trợ thính. Các chỉ tiêu được đưa\r\nra ở đây đều tương thích với IEC 60118-6 bao gồm các đặc tính của các cổng đầu\r\nvào điện đối với thiết bị trợ thính.
\r\n\r\n7.2. Các đặc tính điện
\r\n\r\nCác yêu cầu trong việc ghép nối\r\nđiện giữa máy điện thoại và thiết bị trợ thính trình bày dưới đây về điều khiển\r\nâm lượng đều phải được thiết lập để cho tín hiệu đầu ra lớn nhất.
\r\n\r\n7.2.1. Điểm kết nối trên máy\r\nđiện thoại
\r\n\r\nQuy định điểm kết nối tới thiết bị\r\ntrợ thính phải được lấy từ đường điện đến ống nghe của tổ hợp cầm tay sao cho\r\nđường trắc âm được ghép vào thiết bị trợ thính. Không được đưa tín hiệu vào\r\nmạng viễn thông từ điểm kết nối này.
\r\n\r\n7.2.2. Các đặc tính điện tại\r\nđiểm kết nối
\r\n\r\nCác đặc tính dưới đây được thiết\r\nlập dưới giả định rằng tải thông thường được áp bởi mạch đầu vào thiết bị trợ\r\nthính là trở kháng 2 000 W.
\r\n\r\n7.2.2.1. Hiệu chuẩn mức âm thu
\r\n\r\nSử dụng cấu hình đo trong Hình 1\r\ncho máy điện thoại tương tự và Hình 2 cho máy điện thoại số, mức công suất của\r\nbộ dao động sẽ được điều chỉnh để cho mức âm thanh là -14 dBPa tại 1 000 Hz tại\r\nERP (điểm chuẩn tai). Mức công suất này sẽ được sử dụng cho việc đo trở kháng,\r\nđộ nhạy và các đặc tính tần số được quy định dưới đây.
\r\n\r\n7.2.2.2. Trở kháng
\r\n\r\nSuất trở kháng điện của nguồn giữa\r\ncác tần số từ 300 tới 4 000 Hz phải nhỏ hơn 1 000 W đối với tất cả các thiết lập về điều khiển âm lượng (nếu có).
\r\n\r\n7.2.2.3. Độ nhạy
\r\n\r\nVới mức công suất của bộ dao động\r\nđược thiết lập như trong 7.2.2.1 ở trên, tại 1 000 Hz, tín hiệu điện đầu ra tại\r\n1 000 Hz sẽ là -35 ± 5 dBV. Với mức\r\nđiều khiển âm lượng (nếu có) được thiết lập ở mức nhỏ nhất, tín hiệu điện đầu\r\nra phải nhỏ hơn từ 15 dB đến 30 dB so với tín hiệu đầu ra khi đặt mức điều khiển\r\nâm lượng cao nhất.
\r\n\r\n7.2.2.4. Đặc tính tần số
\r\n\r\nVới mức công suất của bộ dao động\r\nđược thiết lập như trong mục 7.2.2.1 ở trên, đáp ứng tần số tại điểm kết nối\r\nđiện với điện thoại, khi chịu tải 2 kW,\r\nphải bằng độ nhạy tại 1 000 Hz là ±3 dB\r\ntrên dải 300 đến 4 000 Hz và ± 5dB trên\r\ndải 100 đến 300 Hz cho tất cả các mức thiết lập về điều khiển âm lượng (nếu\r\ncó).
\r\n\r\n7.2.2.5. Tạp âm
\r\n\r\nKhi bộ dao động trong 7.2.2.1 được\r\nthay thế bằng một trở kháng 600 W thì\r\nmức tạp âm tại điểm kết nối điện phải nhỏ hơn -70 dBVp r.m.s
\r\n\r\n7.2.2.6. Tín hiệu ra tối đa
\r\n\r\nKhi bộ dao động trong 7.2.2.1 được\r\nthiết lập để cho ra +20 dBV r.m.s. thì tín hiệu ra tối đa tại điểm kết nối phải\r\nđược giới hạn ở mức 0 dBV.
\r\n\r\n7.2.2.7. Cách điện
\r\n\r\nĐể tránh kết nối điện trực tiếp với\r\nmạng PSTN thì điểm kết nối phải được cách ly về điện bằng cách sử dụng, ví dụ,\r\nmáy biến thế. Cách điện được sử dụng máy biến thế phải đáp ứng các yêu cầu của\r\nTCVN 6698-1:2000 - Lõi cuộn cảm và biến áp dùng trong viễn thông.
\r\n\r\n7.3. Kết nối với máy điện thoại
\r\n\r\n7.3.1. Kiểu loại bộ kết nối
\r\n\r\nKết nối phải được thực hiện bằng\r\nmột ổ cắm tương thích với một phích cắm tiếng, đồng trục cỡ nhỏ, loại 60130-8\r\nIEC, tuân thủ chuẩn IEC 60268-11. Thông thường, ổ cắm phải có đường kính 3.5\r\nmm. Hoặc, đối với các loại điện thoại có kích thước nhỏ như điện thoại kéo dài\r\nhoặc điện thoại di động thì phích phải có đường kính 2.5 mm.
\r\n\r\n7.3.2. Vị trí bộ nối
\r\n\r\nỔ cắm của bộ nối phải nằm ở vị trí\r\ndễ nhìn thấy và dễ cắm nhất trên điện thoại. Điều này có nghĩa là ổ cắm phải\r\nnằm ở cạnh trước, mặt trên phía trước hoặc trên các mặt trước của vỏ máy con.
\r\n\r\nỔ cắm phải nằm ở vị trí sao cho\r\nphích cắm và dây dẫn không gây trở ngại cho hoạt động thông thường của máy điện\r\nthoại, tức là các hoạt động như nhấc/đặt tổ hợp cầm tay, quay số, nhét tiền xu\r\nhoặc thẻ vào máy, hoặc các chức năng khác.
\r\n\r\nVới các máy điện thoại công cộng\r\nthì quan trọng là vị trí ổ cắm không được nằm trên bề mặt ngang vì rất dễ bị\r\nảnh hưởng nếu các chất lỏng hoặc chất bẩn lọt vào.
\r\n\r\nCác máy điện thoại và máy điện\r\nthoại di động có tổ hợp cầm tay kéo dài không được có bộ nối trên tổ hợp cầm\r\ntay mà phải trên thân của máy con.
\r\n\r\nVới các máy điện thoại liền khối,\r\nđiện thoại kéo dài và điện thoại di động có tổ hợp cầm tay riêng thì ổ cắm phải\r\nnằm ở vị trí sao cho phích cắm và dây dẫn không gây cản trở đến hoạt động thông\r\nthường của thiết bị, tức là các hoạt động cầm, quay số, sạc điện, hoặc các chức\r\nnăng khác.
\r\n\r\n7.4. Các vấn đề về an toàn về\r\nđiện
\r\n\r\nCác vấn đề về an toàn liên quan đến\r\nđiểm kết nối phải thỏa mãn các yêu cầu của hệ thống quốc gia: TCVN 5699-1:2010\r\n(IEC 60335-1:2001) An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện\r\ntương tự.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nĐO BỘ CHUYỂN ĐỔI ÂM - TỪ PHÁT RA TRƯỜNG TỪ
\r\n\r\nA.1. Thủ tục đo
\r\n\r\nCác bài đo được thực hiện theo tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nMức áp suất âm đầu ra bộ thu của\r\nmáy điện thoại được đo trên tai giả khi không có bộ chuyển đổi âm - từ.
\r\n\r\nCác đặc tính của từ trường của bộ\r\nchuyển đổi âm từ được đo khi nó được mắc vào bộ thu điện thoại thực tế.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi báo cáo kết quả đo\r\ncần ghi rõ loại điện thoại được sử dụng.
\r\n\r\nA.2. Các yêu cầu về từ trường
\r\n\r\nTừ trường sinh ra bởi bộ chuyển đổi\r\nâm-từ khi được lắp vào tổ hợp cầm tay phải thỏa mãn các yêu cầu về mức và đặc\r\ntính tần số như quy định trong 5.2.1 và 5.2.2.
\r\n\r\nA.3. Các đặc tính vật lý
\r\n\r\nCác đặc tính vật lý dự kiến của bộ\r\nchuyển đổi âm - từ như sau:
\r\n\r\n- dễ đặt vào ống nghe và dễ tháo\r\nbỏ;
\r\n\r\n- kết nối chắc chắn với ống nghe\r\nsao cho bộ chuyển đổi âm - từ và tổ hợp cầm tay có thể được dùng như một khối\r\ntích hợp.
\r\n\r\n- ghép âm tốt tới ống nghe (xem CHÚ\r\nTHÍCH);
\r\n\r\n- bề mặt của bộ chuyển đổi âm - từ\r\nxác định mặt phẳng chuyển đổi phải phẳng hoặc có hình dạng dễ xác định mặt\r\nphẳng chuyển đổi;
\r\n\r\n- mặt phẳng chuyển đổi phải gần\r\nsong song với mặt phẳng của ống nghe;
\r\n\r\n- từ trường sinh ra bởi bộ chuyển\r\nđổi âm - từ phải có hướng sao cho việc ghép từ tới thiết bị trợ thính chỉ trong\r\nmột phạm vi nhỏ tùy thuộc vào vị trí của thiết bị trợ thính.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nCÁC VÍ DỤ VỀ ĐẶC TÍNH TẦN SỐ CỦA THIẾT BỊ TRỢ THÍNH\r\nGHÉP VỚI MÁY ĐIỆN THOẠI.
\r\n\r\nCác hình từ B.1 tới B.9 được lấy từ\r\n[2] và minh họa các tín hiệu đến điểm chuẩn trống tai (DRP) của bộ mô phỏng\r\nTorso and Head (HATS). Hình B.2 thể hiện các đầu phát và thu IRS được nối trực\r\ntiếp với nhau và có OLR được xác định là 0 dB. Tất cả các hình khác minh họa\r\ncác đặc tính tần số khi ghép một máy điện thoại của Tribune thuộc Viễn thông\r\nAnh với các thiết bị trợ thính khác nhau của Anh, (trừ khi ghi rõ dùng điện\r\nthoại Beocom) được điều khiển từ đầu phát IRS tương đương có suy hao phát sinh\r\n10 dB. Vì vậy, "kết nối" này có thể được gọi là "điển hình"\r\ncó OLR đến 10 dB, như mục tiêu lâu dài của ITU-T đối với OLR.
\r\n\r\nCần lưu ý đặc biệt tới các đặc tính\r\ntần số sinh ra dưới tất cả các điều kiện về ghép:
\r\n\r\nTín hiệu thoại:
\r\n\r\nMức âm tại MRP \r\n Suy hao Mức âm tại ERP
\r\n\r\n89.3 dBSPL (âm sắc nguyên bản) 1.1\r\ndB 88.2 dBSPL (1 kHz)
\r\n\r\n88.8 dBSPL (Tiếng nói) 5.5\r\ndB 83.3 dBSPL (0.2 đến 4 kHz)
\r\n\r\nHình\r\nB.1 - Suy hao luồng tiếng nói từ miệng tới tai của một kết nối thoại điển hình\r\ncó OLR 10 dB và khoảng cách trực tiếp là một mét.
\r\n\r\nKhoảng cách trực tiếp 1m
\r\n\r\n\r\n 89.3\r\n dBSPL (Tiếng nói) | \r\n \r\n 30.2\r\n dB \r\n | \r\n \r\n 59.1\r\n dBSPL (Trường tự do) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 29.0\r\n dB \r\n | \r\n \r\n 63.3\r\n dBSPL (có các hiệu ứng room & Head) \r\n | \r\n
\r\n 88.8\r\n dBSPL (Tiếng nói) | \r\n \r\n 28.9\r\n dB \r\n | \r\n \r\n 62.9\r\n dBSPL | \r\n
Hình\r\nB.2 - So sánh tiếng nói qua điện thoại và qua khoảng cách trực tiếp 1 mét
\r\n\r\nHình\r\nB.3 - Minh họa hiệu ứng ghép âm theo vị trí
\r\n\r\nHình\r\nB.4 - Ghép âm trong thiết bị trợ thính (Classic)
\r\n\r\nHình\r\nB.5 - Ảnh hưởng của trở kháng âm thấp lên đáp ứng tần số
\r\n\r\nHình\r\nB.6 - Ảnh hưởng của trở kháng âm thấp lên việc ghép vào thiết bị trợ thính BE51
\r\n\r\nHình\r\nB.7 - Ghép cảm ứng của thiết bị trợ thính BE17 trên một kết nối điển hình
\r\n\r\nHình\r\nB.8 - Ghép cảm ứng của thiết bị Classic trên một kết nối điển hình
\r\n\r\nHình\r\nB.9 - Ghép cảm ứng của thiết bị trợ thính BE31 trên một kết nối điển hình
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] ITU-T Recommendation P.370\r\n(08/1996), Telephone transmission quality - Coupling hearing aids to telephone\r\nsets (Khuyến nghị P.370 (08/1996), Tiêu chuẩn kỹ thuật đổi về chất lượng\r\ntruyền dẫn điện thoại để ghép thiết bị trợ thính với máy điện thoại cố định).
\r\n\r\n[2] BARNES (G.J.): What do we hear\r\nthrough the telephone?, British Society of Audiologists, Leeds, April 1996. (Tác\r\ngiả BARNES (G.J): Làm sao chúng ta có thể nghe qua máy điện thoại?, Hội đồng\r\nAnh về thính học, Thành phố Leeds, tháng 4 năm 1996).
\r\n\r\n[3] GLEISS, (N.): Preferred\r\nlistening levels in telephony, Tele Engl. Ed., No. 2, 1974. (Tác giả GLEISS,\r\n(N.): Mức độ nghe ưa thích với máy điện thoại, Tele Engl. Ấn bản số 2, năm\r\n1975).
\r\n\r\n[4] EIA/TIA RS 504: North American\r\nStandard (Tiêu chuẩn Bắc Mỹ EIA/TIA RS 504).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Ký hiệu và thuật ngữ
\r\n\r\n5. Cường độ từ trường xung quanh\r\nống nghe của tổ hợp cầm tay ghép với thiết bị trợ thính
\r\n\r\n5.1. Khái quát
\r\n\r\n5.2. Đo cường độ từ trường và\r\ncác giá trị khuyến nghị
\r\n\r\n5.2.1. Hiệu chuẩn mức thu âm
\r\n\r\n5.2.2. Mức cường độ từ trường
\r\n\r\n5.2.3. Độ tuyến tính của cường độ\r\ntừ trường
\r\n\r\n5.2.4. Đo các đặc tính tần số
\r\n\r\n5.3. Cuộn đầu dò
\r\n\r\n5.3.1. Kích thước
\r\n\r\n5.3.2. Hiệu chuẩn cuộc đầu dò
\r\n\r\n5.3.3. Độ méo hài của cuộn đầu dò
\r\n\r\n6. Các đặc tính của máy điện\r\nthoại có khuếch đại hỗ trợ dùng cho người khiếm thính
\r\n\r\n6.1. Khái quát
\r\n\r\n6.2. Các đặc tính của bộ kích\r\nphát (Sending characteristics)
\r\n\r\n6.2.1. Độ nhạy kích phát
\r\n\r\n6.2.2. Đáp ứng tần số kích phát
\r\n\r\n6.3. Các đặc tính thu (Receiving\r\ncharacteristics)
\r\n\r\n6.3.1. Độ nhạy thu
\r\n\r\n6.3.2. Đáp ứng tần số thu
\r\n\r\n6.3.3. Khôi phục hoạt động bình\r\nthường của khuếch đại thu
\r\n\r\n6.4. Trắc âm
\r\n\r\n6.4.1. Hệ số trắc âm phía người nói\r\nSTMR
\r\n\r\n6.4.2. Hệ số trắc âm phía người\r\nnghe LSTR
\r\n\r\n7. Ghép điện giữa máy điện thoại\r\nvới thiết bị trợ thính
\r\n\r\n7.1. Khái quát
\r\n\r\n7.2. Các đặc tính điện
\r\n\r\n7.2.1. Điểm kết nối trên máy điện\r\nthoại
\r\n\r\n7.2.2. Các đặc tính điện tại điểm\r\nkết nối
\r\n\r\n7.3. Kết nối với máy điện thoại
\r\n\r\n7.3.1. Kiểu loại bộ kết nối
\r\n\r\n7.3.2. Vị trí bộ nối
\r\n\r\n7.4. Các vấn đề về an toàn về\r\nđiện
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy định) Đo bộ\r\nchuyển đổi âm - từ phát ra trường từ
\r\n\r\nPhụ lục B (Tham khảo) Các ví dụ\r\nvề đặc tính tần số của thiết bị trợ thính ghép với máy điện thoại.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9803:2013 về Chất lượng truyền dẫn điện thoại – Gắn kết thiết bị trợ thính với máy điện thoại đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9803:2013 về Chất lượng truyền dẫn điện thoại – Gắn kết thiết bị trợ thính với máy điện thoại
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9803:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |