ĐÈN\r\nĐIỆN – PHẦN 2-13: YÊU CẦU CỤ THỂ - ĐÈN LẮP CHÌM TRONG ĐẤT
\r\n\r\nLuminaires – Part\r\n2-13: Particular requirements – Ground recessed luminaires
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7722-2-13 : 2013 hoàn toàn tương đương với\r\nIEC 60598-2-13:2012;
\r\n\r\nTCVN 7722-2-13 : 2013 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7722 (IEC 60598)\r\ncó các tiêu chuẩn dưới đây:
\r\n\r\n1) TCVN 7722-1:2009, Đèn điện – Phần 1: Yêu\r\ncầu chung và các thử nghiệm
\r\n\r\n2) TCVN 7722-2-1:2013, Đèn điện – Phần 2-1:\r\nYêu cầu cụ thể - Đèn điện thông dụng lắp cố định
\r\n\r\n3) TCVN 7722-2-2:2007, Đèn điện – Phần 2: Yêu\r\ncầu cụ thể - Mục 2: Đèn điện lắp chìm
\r\n\r\n4) TCVN 7722-2-3:2007, Đèn điện – Phần 2: Yêu\r\ncầu cụ thể - Mục 3: Đèn điện dùng cho chiếu sáng đường phố
\r\n\r\n5) TCVN 7722-2-4:2013, Đèn điện – Phần 2-4:\r\nYêu cầu cụ thể - Đèn điện thông dụng di động
\r\n\r\n6) TCVN 7722-2-5:2007, Đèn điện – Phần 2: Yêu\r\ncầu cụ thể - Mục 5: Đèn pha
\r\n\r\n7) TCVN 7722-2-6:2009, Đèn điện – Phần 2: Yêu\r\ncầu cụ thể - Mục 6: Đèn điện có biến áp hoặc bộ chuyển đổi lắp sẵn dùng cho\r\nbóng đèn sợi đốt
\r\n\r\n8) TCVN 7722-2-7:2013, Đèn điện – Phần 2-7:\r\nYêu cầu cụ thể - Đèn điện di động dùng trong vườn
\r\n\r\n9) TCVN 7722-2-8, Đèn điện – Phần 2-8: Yêu\r\ncầu cụ thể - Đèn điện cầm tay
\r\n\r\n10) TCVN 7722-2-12:2013, Đèn điện – Phần\r\n2-12: Yêu cầu cụ thể - Đèn ngủ cắm vào ổ cắm nguồn lưới
\r\n\r\n11) TCVN 7722-2-13:2013, Đèn điện – Phần\r\n2-13: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện lắp chìm trong đất
\r\n\r\n12) TCVN 7722-2-20:2013, Đèn điện – Phần\r\n2-20: Yêu cầu cụ thể - Chuỗi đèn
\r\n\r\n13) TCVN 7722-2-22:2013, Đèn điện – Phần\r\n2-22: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện dùng cho chiếu sáng khẩn cấp
\r\n\r\n14) TCVN 7722-2-24:2013, Đèn điện – Phần\r\n2-24: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện có giới hạn nhiệt độ bề mặt
\r\n\r\nNgoài ra, bộ tiêu chuẩn IEC 60598 còn có các\r\ntiêu chuẩn sau:
\r\n\r\n1) IEC 60598-2-9, Luminaires – Part 2:\r\nParticular requirements – Section Nine: Photo and film luminaires\r\n(non-professional)
\r\n\r\n2) IEC 60598-2-10, Luminaires – Part 2-10:\r\nParticular requirements – Portable luminares for children
\r\n\r\n3) IEC 60598-2-11 Luminaires – Part 2-11:\r\nParticular requirements – Aquarium luminaires
\r\n\r\n4) IEC 60598-2-9, Luminaires – Part 2-14:\r\nParticular requirements – Luminaires for cold cathode tubular discharge lamps\r\n(neon tubes) and similar equipment
\r\n\r\n5) IEC 60598-2-17, Luminaires – Part 2:\r\nParticular requirements – Section Seventeen – Luminaires for stage lighting,\r\ntelevision and film studios (outdoor and indoor)
\r\n\r\n6) IEC 60598-2-18, Luminaires – Part 2:\r\nParticular requirements – Section 18 : Luminaires for swimming pools and\r\nsimilar applications
\r\n\r\n7) IEC 60598-2-19, Luminaires – Part 2:\r\nParticular requirements – Section nineteen: Air-handing luminaires (safety\r\nrequirements)
\r\n\r\n8) IEC 60598-2-23, Luminaires – Part 2-23:\r\nParticular requirements – Extra low voltage lighting systems for filament lamps
\r\n\r\n9) IEC 60598-2-25, Luminaires – Part 2:\r\nParticular requirements – Section 25: Luminaires for use in clinical areas of\r\nhospitals and health care buildings.
\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐÈN ĐIỆN – PHẦN 2-13:\r\nYÊU CẦU CỤ THỂ - ĐÈN LẮP CHÌM TRONG ĐẤT
\r\n\r\nLuminaires – Part\r\n2-13: Particular requirements – Ground recessed luminaires
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với\r\nđèn điện lắp chìm trong đất có lắp các nguồn sáng dùng điện để làm việc với\r\nđiện áp nguồn cung cấp đến 1 000 V, dùng trong nhà và ngoài trời, ví dụ: trong\r\nvườn, sân, đường xe chạy, bãi đỗ xe, đường dành cho xe đạp, lối đi bộ, khu vực\r\ncho người đi bộ, khu vực phía ngoài bể bơi có điện áp cực thấp an toàn SELV,\r\nphòng dành riêng cho trẻ em và các ứng dụng tương tự.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho đèn điện lắp\r\nchìm trong đất dùng cho đường ô tô và sân bay vì đã được đề cập trong IEC\r\n61827.
\r\n\r\n13.1.1. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nÁp dụng các quy định trong Mục 0 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n13.2. Yêu cầu thử\r\nnghiệm chung
\r\n\r\nÁp dụng các quy định trong Mục 0 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các định nghĩa trong Mục 1 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1), cùng với các định nghĩa sau:
\r\n\r\n13.3.1. Đèn điện lắp chìm trong đất (ground recessed\r\nluminaire)
\r\n\r\nĐèn điện thích hợp để lắp trong đất, có mối\r\nnối nguồn và các linh kiện đặt dưới mặt đất.
\r\n\r\n13.3.2. Nhiệt độ bề mặt danh định lớn nhất (rated maximum\r\nsurface temperature)
\r\n\r\nT
\r\n\r\nNhiệt độ cao nhất trên bề mặt bên ngoài tiếp\r\ncận được, trong các điều kiện làm việc bình thường theo 13.12.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐèn điện phải được phân loại theo các quy\r\nđịnh trong Mục 2 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các quy định trong Mục 3 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1), cùng với các yêu cầu trong 13.5.1 đến 13.5.3.
\r\n\r\n13.5.1. Tải danh định, tính bằng N, theo\r\n13.6.1 (trong hướng dẫn của nhà chế tạo).
\r\n\r\n13.5.2. Nhiệt độ bề mặt danh định lớn nhất T,\r\ntính bằng oC; ghi nhãn T cần được cho trên đèn điện theo cột thứ 2\r\n(B) của Bảng 3.1 trong TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) và/hoặc trong hướng dẫn và\r\ncatalo của nhà chế tạo.
\r\n\r\n13.5.3. Thông tin, trong hướng dẫn của nhà chế\r\ntạo, liên quan đến hộp nối bên ngoài, nếu cần.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các quy định trong Mục 4 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1) cùng với các yêu cầu dưới đây trong 13.6.1 đến 13.6.5.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể cần nhiều mẫu hơn để thực\r\nhiện tất cả các thử nghiệm vì một số có thể sẽ bị phá hủy.
\r\n\r\n13.6.1. Khả năng chịu tải tĩnh
\r\n\r\nĐèn điện phải chịu được tải tĩnh tối thiểu\r\ntheo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\nMẫu được lắp như trong sử dụng bình thường,\r\ntheo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nTải thử nghiệm, được duy trì với dung sai\r\nbằng ± 3% phải được đặt lên mặt trên cùng của đèn điện bằng đầu ép bằng thép\r\nhình trụ được trang bị tấm cao su tiếp xúc với đèn điện.
\r\n\r\nĐầu ép phải có đường kính 50 mm, hoặc đường\r\nkính D của đèn điện (xem Hình 1) nếu kích thước D này nhỏ hơn 50 mm.
\r\n\r\nChiều cao của đầu ép phải là 50 mm.
\r\n\r\nCao su phải có đặc tính sau:
\r\n\r\n- độ cứng “shore A” (độ cứng được đo bằng\r\nthiết bị đo độ cứng kiểu A) = 65 ± 5;
\r\n\r\n- chiều dày = 10 mm.
\r\n\r\nĐầu ép phải được đặt sao cho trong thử\r\nnghiệm, trục thẳng đứng vuông góc và đi qua tâm hình học của nắp thấu quang\r\n(xem Hình 2).
\r\n\r\nSau đó tải được đặt đồng đều bằng đầu ép cao\r\nsu, với độ gia tải không lớn hơn 5 000 N/min. Tải lớn nhất phải được đặt trong\r\n1 min.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, mẫu phải phù hợp với các yêu\r\ncầu trong 4.13.1 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) (tức là được đặt sau khi thử\r\nnghiệm va đập cơ khí).
\r\n\r\nHình 1 – Các kích\r\nthước cơ bản nêu trong Phụ lục A
\r\n\r\nHình 2 – Thiết bị thử\r\nnghiệm tải tĩnh
\r\n\r\n13.6.2. Khả năng chịu mômen và tải cắt
\r\n\r\nĐèn điện được thiết kế để sử dụng ở những nơi\r\nô tô có thể qua lại, phần đường đi, bãi đỗ xe, v.v… (xem điểm 3 và 4 của Bảng\r\nA.1) phải chịu được các lực có thể sinh ra do bánh xe quay, hãm hoặc tăng tốc.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm của\r\n13.6.2.1 và 13.6.2.2.
\r\n\r\n13.6.2.1. Thử nghiệm mômen
\r\n\r\nCác phần của đèn điện có thể phải chịu lực\r\nquay phải có đủ độ bền cơ. Mối nối giữa các phần này phải chịu được lực xoắn 50\r\nN trong 1 min (xem Hình 3). Từng mối nối phải được thử nghiệm riêng rẽ.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, mẫu phải phù hợp với các yêu\r\ncầu trong 4.13.1 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) (tức là được đặt sau khi thử\r\nnghiệm va đập cơ khí).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm này được dùng để kiểm\r\ntra cả chi tiết cố định các linh kiện và chi tiết cố định đèn điện vào đất.
\r\n\r\nLực tác dụng lên\r\nthanh là 50 N trong 60 s
\r\n\r\nHình 3 – Minh họa thử\r\nnghiệm mômen
\r\n\r\n13.6.2.2. Thử nghiệm tải cắt
\r\n\r\nVới bố trí thử nghiệm tương tự trong\r\n13.6.2.1, một lực kéo 5 kN được đặt tăng dần vào các phần tương tự trong khoảng\r\nthời gian không nhỏ hơn 5 s nhưng không quá 10 s và được nhả ra ra theo chiều\r\ndọc ở cuối của thanh trong 20 lần (xem Hình 4) theo hướng đi qua tâm của phần\r\nđường đi được thiết kế để lắp đèn điện, nếu có.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, mẫu phải phù hợp với các yêu\r\ncầu trong 4.13.1 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) (tức là được đặt sau khi thử\r\nnghiệm va đập cơ khí).
\r\n\r\nLực tác dụng lên\r\nthanh là 50 kN/20 lần
\r\n\r\nHình 4 – Minh họa thử\r\nnghiệm tải cắt
\r\n\r\n13.6.3. Khả năng chịu sốc nhiệt
\r\n\r\nNắp đậy bằng thủy tinh phải chịu được ảnh\r\nhưởng của sốc nhiệt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\nĐèn điện và nắp đậy bằng thủy tinh phải được\r\nổn định trước bằng thử nghiệm độ bền nhiệt cho trong 13.12 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nĐèn điện phải được định vị sao cho nắp đậy\r\nthủy tinh nằm ngang hết mức và hướng lên trên. Đèn điện được cho làm việc đến\r\nkhi nắp đậy thủy tinh đạt được nhiệt độ cao nhất đo được trong thử nghiệm\r\nnhiệt. Sau đó đèn điện được cắt điện và ngắt khỏi nguồn điện. Ngay sau khi ngắt\r\nđiện, phải đổ 1 lít nước lạnh (nhiệt độ tối đa là 5 oC) từ độ cao\r\nxấp xỉ 1 m lên nắp đậy thủy tinh. Thời gian đổ nước không quá 5s.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm này có thể làm cho thủy\r\ntinh vỡ tan. Cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa an toàn thích hợp để bảo vệ\r\nngười thực hiện thử nghiệm và môi trường xung quanh. Ví dụ mặc quần áo bảo vệ\r\nvà kính che mặt, lắp màn chắn xung quanh đèn điện thử nghiệm để bảo vệ khu vực\r\nxung quanh và người thử nghiệm, sử dụng gáo có tay cầm dài để đổ nước từ khoảng\r\ncách xa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thủy\r\ntinh không được vỡ.
\r\n\r\n13.6.4. Các mép
\r\n\r\nTất cả các mép tiếp cận được phải được lượn\r\ntròn với bán kính không nhỏ hơn 1,5 mm hoặc vát mép tương đương.
\r\n\r\nBề mặt trên cùng của khối lắp ráp phải nhẵn\r\nvà không được có ba via.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n13.6.5. Độ bền cơ
\r\n\r\nÁp dụng quy định trong 4.13 của TCVN 7722-1\r\n(IEC 60598-1) nhưng với năng lượng va đập là 5 Nm.
\r\n\r\n13.7. Chiều dài đường\r\nrò và khe hở không khí
\r\n\r\nÁp dụng quy định trong Mục 11 của TCVN 7722-1\r\n(IEC 60598-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng quy định trong Mục 7 của TCVN 7722-1\r\n(IEC 60598-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các quy định trong Mục 14 và Mục 15\r\ncủa TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Đan Mạch, chỉ cho phép cáp mềm\r\nxuống đất trong các hệ thống lắp đặt tạm thời và tại các công trình xây dựng.
\r\n\r\n13.10. Dây đi bên\r\nngoài và dây đi bên trong
\r\n\r\nÁp dụng các Mục 5 của TCVN 7722-1 (IEC\r\n60598-1), và quy định sau:
\r\n\r\nĐể sử dụng ngoài trời, cáp dùng để nối nguồn,\r\nkhi được nhà chế tạo đèn điện cung cấp, phải có các đặc tính về cơ và điện tối\r\nthiểu bằng đặc tính của các loại sau:
\r\n\r\n- 60245 IEC 57 hoặc 60245 IEC 66: cáp mềm\r\ncách điện bằng cao su có ruột dẫn hình tròn và điện áp danh định không lớn hơn\r\n750 V.
\r\n\r\n- cáp có vỏ cách điện bằng cao su 450/750 V\r\nkhác theo quy định đi dây của khu vực (ví dụ H07RN8-F, v.v…).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncách lắp cáp thích hợp vào đèn điện.
\r\n\r\n13.11. Bảo vệ chống\r\nđiện giật
\r\n\r\nÁp dụng các quy định trong Mục 8 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n13.12. Thử nghiệm độ\r\nbền và thử nghiệm nhiệt
\r\n\r\nÁp dụng các quy định trong Mục 12 và Phụ lục\r\nD của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), cùng với quy định sau:
\r\n\r\nĐèn điện lắp chìm trong đất phải chịu các thử\r\nnghiệm liên quan trong 12.4, 12.5, 12.6 và 12.7 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1)\r\nsau (các) thử nghiệm trong 9.2 nhưng trước (các) thử nghiệm trong 9.3 của Mục 9\r\ncủa TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) như quy định trong 13.13.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm trong 12.3, 12.4,\r\n12.5, 12.6 và 12.7 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), đèn điện được lắp ở tư thế\r\nlàm việc bình thường và được cấp nguồn theo TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) trong để\r\nthử nghiệm dạng hốc, theo Phụ lục D của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) cho tất cả\r\ncác ứng dụng; hoặc đối với một số ứng dụng nhất định theo hướng dẫn của nhà chế\r\ntạo.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm trong 12.4 và 12.5, áp\r\ndụng như sau:
\r\n\r\nNếu bề mặt phát sáng được che phủ bởi các sọc\r\nkim loại hoặc lưới kim loại, phải thực hiện phép đo nhiệt độ trên các phần thấu\r\nquang nếu tiếp cận được bằng que thử tiêu chuẩn; nếu không thì phải đo nhiệt độ\r\ntrên phần che phủ bên ngoài.
\r\n\r\nBằng cách đo, nhiệt độ của các nắp đậy thấu\r\nquang và phần kim loại tiếp cận được không được vượt quá giá trị ghi nhãn theo\r\n13.5.2.
\r\n\r\n13.13. Khả năng chống\r\nbụi, vật rắn và hơi ẩm
\r\n\r\nÁp dụng các quy định trong Mục 9 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1) cùng với quy định sau:
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm được quy định trong Mục 9\r\ncủa TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) phải được thay bằng trình tự thử nghiệm cho trong\r\n13.12.
\r\n\r\nĐèn điện tối thiểu phải đáp ứng các yêu cầu\r\ncủa cả IP65 và IP67.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện với đèn điện\r\ntrong không khí tự do hoặc được lắp theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nĐối với IPX5, đèn điện phải đặt trên thiết bị\r\nthử nghiệm nước phun với các phụ kiện được lắp hoàn chỉnh (ví dụ vỏ bên ngoài)\r\nhoặc theo hướng dẫn của nhà chế tạo, theo 9.2.6 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\nĐối với IPX7, đèn điện phải được lắp như\r\ntrong sử dụng bình thường và được cho làm việc đến khi đạt đến nhiệt độ lớn\r\nnhất của nắp đậy thủy tinh đo được trong thử nghiệm nhiệt; sau đo đèn điện phải\r\nđược cắt nguồn và ngâm ngay vào nước, theo 9.2.8 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).\r\nKhông yêu cầu thử nghiệm này nếu nhà chế tạo đưa ra chỉ dẫn rõ ràng rằng đèn\r\nđiện cần được lắp đúng vị trí theo 9.2.2 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cho phép lắp các phụ kiện chống áp\r\nsuất bên trong quá mức với điều kiện đèn điện đã phù hợp với thử nghiệm IP67.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n13.14. Điện trở cách\r\nđiện và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng các quy định trong Mục 10 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n13.15. Khả năng chịu\r\nnhiệt, cháy và phóng điện bề mặt
\r\n\r\nÁp dụng các quy định trong Mục 13 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nHƯỚNG\r\nDẪN THỰC HÀNH LẮP ĐẶT TỐT
\r\n\r\nHướng dẫn này nhằm tư vấn cho các nhà thiết\r\nkế hệ thống chiếu sáng trên các ứng dụng đèn điện cụ thể, đặc biệt liên quan\r\nđến giới hạn nhiệt độ, kích thước và khả năng chịu tải tĩnh.
\r\n\r\nĐối với tất cả các lựa chọn liên quan đến chế\r\nđộ lắp đặt, tuân thủ các qui tắc đi dây quốc gia.
\r\n\r\nBảng A.1 – Các ứng\r\ndụng đèn điện cụ thể và giới hạn nhiệt độ, kích thước và khả năng chịu tải tĩnh
\r\n\r\n\r\n Sử dụng dự kiến \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ a,\r\n T oC \r\n | \r\n \r\n Chiều cao b,\r\n H mm \r\n | \r\n \r\n Tải tĩnh c,\r\n | \r\n
\r\n 1) Trong vùng bình thường không tiếp cận\r\n được (theo qui tắc đi dây quốc gia) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 2) Trong các khu vực hạn chế tiếp cận \r\n(ví dụ chỉ dành cho người đi bộ hoặc xe\r\n đạp) \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 0 d \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 3) Trong tất cả các khu vực khác có thể\r\n tiếp cận (ví dụ khu vực dành cho xe cộ, bãi đỗ xe, v.v…) \r\n | \r\n \r\n 65 hoặc 80 e \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 4) Như trên, nhưng trong các khu vực dùng\r\n cho máy ủi tuyết và/hoặc chất chống đóng băng \r\n | \r\n \r\n 65 hoặc 80 e \r\n | \r\n \r\n 0 d \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 5) Trong các khu vực đặc biệt (nơi nhiệt độ\r\n làm việc có thể gây thương tích, ví dụ phòng dành cho trẻ nhỏ, bể bơi,\r\n v.v...) \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 0 d \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Cần thận trọng về sự tương thích\r\n giữa các môi trường đặc biệt và kết cấu đèn điện, ví dụ khi có chất chống\r\n đóng băng, khí quyển có hơi mặn, v.v… \r\n | \r\n |||
\r\n a Giá trị lớn nhất, xem 13.3.2 và 13.12. \r\nb Giá trị lớn nhất, xem Hình 1. Từ 0 mm đến\r\n 75 mm, mặt trên cùng nhô ra khỏi mặt đất có độ dốc αmax = 35 o,\r\n với đỉnh của góc cách mép 3 mm (đối với vát góc thích hợp). \r\nc Giá trị tối thiểu, xem 13.6.1. \r\nd Đến 5 mm trong các khu vực này và đến 25\r\n mm khi lắp đặt ở những nơi không dành cho đi bộ, ví dụ sát với tường, tòa\r\n nhà, v.v…. \r\ne 65 oC đối với kim loại không\r\n được bảo vệ và 80 oC đối với thủy tinh. Tùy thuộc vào kiểu lắp đặt\r\n cụ thể (đặc biệt để đánh giá rủi ro) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu..............................................................................................................................
\r\n\r\nLời giới thiệu............................................................................................................................
\r\n\r\n13.1. Phạm vi áp dụng..............................................................................................................
\r\n\r\n13.1.1. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n13.2. Yêu cầu thử nghiệm chung...............................................................................................
\r\n\r\n13.3. Định nghĩa.......................................................................................................................
\r\n\r\n13.4. Phân loại đèn điện...........................................................................................................
\r\n\r\n13.5. Ghi nhãn..........................................................................................................................
\r\n\r\n13.6. Kết cấu............................................................................................................................
\r\n\r\n13.7. Chiều dài đường rò và khe hở không khí...........................................................................
\r\n\r\n13.8. Quy định cho nối đất........................................................................................................
\r\n\r\n13.9. Đầu nối............................................................................................................................
\r\n\r\n13.10. Dây đi bên ngoài và dây đi bên trong..............................................................................
\r\n\r\n13.11. Bảo vệ chống điện giật...................................................................................................
\r\n\r\n13.12. Thử nghiệm độ bền và thử nghiệm nhiệt..........................................................................
\r\n\r\n13.13. Khả năng chống bụi, vật rắn và hơi ẩm............................................................................
\r\n\r\n13.14. Điện trở cách điện và độ bền điện...................................................................................
\r\n\r\n13.15. Khả năng chịu nhiệt, cháy và phóng\r\nđiện bề mặt..............................................................
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) – Hướng dẫn thực hành\r\nlắp đặt tốt..........................................................
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7722-2-13:2013 (IEC 60598-2-13:2012) về đèn điện – Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể – Đèn lắp chìm trong đất đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7722-2-13:2013 (IEC 60598-2-13:2012) về đèn điện – Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể – Đèn lắp chìm trong đất
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7722-2-13:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |