ĐÈN ĐIỆN - PHẦN 2-8: YÊU CẦU CỤ THỂ - ĐÈN ĐIỆN CẦM\r\nTAY
\r\n\r\nLuminaires\r\n- Part 2-8: Particular requirements - Handlamps
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7722-2-8 : 2013 hoàn toàn\r\ntương đương với IEC 60598-2-8:2007;
\r\n\r\nTCVN 7722-2-8 : 2013 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn. Tổng Cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7722\r\n(IEC 60598) có các tiêu chuẩn dưới đây:
\r\n\r\n1) TCVN 7722-1:2009, Đèn điện –\r\nPhần 1: Yêu cầu chung và các thử nghiệm
\r\n\r\n2) TCVN 7722-2-1:2013, Đèn điện –\r\nPhần 2-1: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện thông dụng lắp cố định
\r\n\r\n3) TCVN 7722-2-2:2007, Đèn điện –\r\nPhần 2: Yêu cầu cụ thể - Mục 2: Đèn điện lắp chìm
\r\n\r\n4) TCVN 7722-2-3:2007, Đèn điện –\r\nPhần 2: Yêu cầu cụ thể - Mục 3: Đèn điện dùng cho chiếu sáng đường phố
\r\n\r\n5) TCVN 7722-2-4:2013, Đèn điện –\r\nPhần 2-4: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện thông dụng di động
\r\n\r\n6) TCVN 7722-2-5:2007, Đèn điện –\r\nPhần 2: Yêu cầu cụ thể - Mục 5: Đèn pha
\r\n\r\n7) TCVN 7722-2-6:2009, Đèn điện –\r\nPhần 2: Yêu cầu cụ thể - Mục 6: Đèn điện có biến áp hoặc bộ chuyển đổi lắp sẵn\r\ndùng cho bóng đèn sợi đốt
\r\n\r\n8) TCVN 7722-2-7:2013, Đèn điện –\r\nPhần 2-7: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện di động dùng trong vườn
\r\n\r\n9) TCVN 7722-2-8, Đèn điện – Phần\r\n2-8: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện cầm tay
\r\n\r\n10) TCVN 7722-2-12:2013, Đèn điện –\r\nPhần 2-12: Yêu cầu cụ thể - Đèn ngủ cắm vào ổ cắm nguồn lưới
\r\n\r\n11) TCVN 7722-2-13:2013, Đèn điện –\r\nPhần 2-13: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện lắp chìm trong đất
\r\n\r\n12) TCVN 7722-2-20:2013, Đèn điện –\r\nPhần 2-20: Yêu cầu cụ thể - Chuỗi đèn
\r\n\r\n13) TCVN 7722-2-22:2013, Đèn điện –\r\nPhần 2-22: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện dùng cho chiếu sáng khẩn cấp
\r\n\r\n14) TCVN 7722-2-24:2013, Đèn điện –\r\nPhần 2-24: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện có giới hạn nhiệt độ bề mặt
\r\n\r\nNgoài ra, bộ tiêu chuẩn IEC 60598\r\ncòn có các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\n1) IEC 60598-2-9, Luminaires – Part\r\n2: Particular requirements – Section Nine: Photo and film luminaires\r\n(non-professional)
\r\n\r\n2) IEC 60598-2-10, Luminaires –\r\nPart 2-10: Particular requirements – Portable luminares for children
\r\n\r\n3) IEC 60598-2-11 Luminaires – Part\r\n2-11: Particular requirements – Aquarium luminaires
\r\n\r\n4) IEC 60598-2-9, Luminaires – Part\r\n2-14: Particular requirements – Luminaires for cold cathode tubular discharge\r\nlamps (neon tubes) and similar equipment
\r\n\r\n5) IEC 60598-2-17, Luminaires –\r\nPart 2: Particular requirements – Section Seventeen – Luminaires for stage\r\nlighting, television and film studios (outdoor and indoor)
\r\n\r\n6) IEC 60598-2-18, Luminaires –\r\nPart 2: Particular requirements – Section 18 : Luminaires for swimming pools\r\nand similar applications
\r\n\r\n7) IEC 60598-2-19, Luminaires –\r\nPart 2: Particular requirements – Section nineteen: Air-handing luminaires\r\n(safety requirements)
\r\n\r\n8) IEC 60598-2-23, Luminaires –\r\nPart 2-23: Particular requirements – Extra low voltage lighting systems for\r\nfilament lamps
\r\n\r\n9) IEC 60598-2-25, Luminaires –\r\nPart 2: Particular requirements – Section 25: Luminaires for use in clinical\r\nareas of hospitals and health care buildings.
\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐÈN\r\nĐIỆN - PHẦN 2-8: YÊU CẦU CỤ THỂ - ĐÈN ĐIỆN CẦM TAY
\r\n\r\nLuminaires\r\n- Part 2-8: Particular requirements - Handlamps
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu\r\nđối với đèn điện cầm tay và đèn điện di động tương tự có thể cầm trong tay,\r\ntreo lên hoặc đặt lên bề mặt, để sử dụng với các nguồn sáng dùng điện có điện\r\náp nguồn không vượt quá 250 V. Tiêu chuẩn này được áp dụng cùng với TCVN 7722-1\r\n(IEC 60598-1) ở những chỗ được viện dẫn.
\r\n\r\nĐèn điện cầm tay có thể được lắp cố\r\nđịnh vào giá đỡ bằng vít tai hồng, kẹp hoặc nam châm và đèn điện dùng để kiểm\r\ntra phía bên trong khoang màng nhĩ cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n8.2. Yêu cầu\r\nthử nghiệm chung
\r\n\r\n8.2.1. Áp dụng các qui định\r\ntrong Mục 0 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) cùng với các yêu cầu trong 8.2.2. Các\r\nthử nghiệm được mô tả trong từng mục thích hợp của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1)\r\nđược thực hiện theo trình tự của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n8.2.2. Không áp dụng các yêu\r\ncầu của đoạn thứ 3 của 0.4.2 trong Mục 0 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\nNhìn chung, cần bốn mẫu cho các thử\r\nnghiệm này, trong đó ba mẫu chịu các thử nghiệm trong 8.6.6, mẫu thứ tư chịu\r\ncác thử nghiệm còn lại.
\r\n\r\nTất cả bốn mẫu phải chịu thử nghiệm\r\nđối với đèn điện sử dụng trong các điều kiện có rung lắc trong 4.13.4 b) của\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1)
\r\n\r\nĐối với đèn điện cầm tay có nắp đậy\r\nbảo vệ bằng cao su, cần thêm một mẫu cho thử nghiệm trong 8.12.1.
\r\n\r\nTrong trường hợp liên quan đến một\r\ndải đèn điện cầm tay giống nhau, các thử nghiệm qui định được thực hiện trên\r\nmột nhóm đèn điện hoàn chỉnh đại diện cho dải đó. Nhóm đèn điện này phải gồm\r\ncác đèn điện cầm tay, cùng với các phụ kiện đại diện cho tổ hợp bất lợi nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các định nghĩa trong Mục 1\r\ncủa TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), cùng với các định nghĩa sau:
\r\n\r\n8.3.1. Đèn điện cầm tay\r\n(handlamp)
\r\n\r\nĐèn điện có tay cầm và cáp mềm hoặc\r\ndây nguồn, được thiết kế để thường xuyên di chuyển trong khi vẫn nối với nguồn\r\ncung cấp.
\r\n\r\n8.3.2. Đèn điện cầm tay thay dây\r\nđược (rewirable handlamp)
\r\n\r\nĐèn điện cầm tay có đi dây kiểu X\r\nhoặc Y.
\r\n\r\n8.3.3. Đèn điện cầm tay không\r\nthay dây được (non-rewirable handlamp)
\r\n\r\nĐèn điện cầm tay có đi dây kiểu Z.
\r\n\r\n8.3.4. Đèn điện cầm tay loại gắn\r\nkín (sealed handlamp)
\r\n\r\nĐèn điện cầm tay mà tất cả các nắp\r\nđậy bảo vệ đều được gắn kín và do đó chỉ có thể thay bóng đèn khi phá hủy đèn\r\nđiện.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐèn điện phải được phân loại theo\r\ncác quy định trong Mục 2 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) cùng với các yêu cầu\r\ntrong 8.4.1, 8.4.2 và 8.4.3.
\r\n\r\n8.4.1. Theo cấp bảo vệ chống\r\nđiện giật, đèn điện cầm tay phải là loại có cấp bảo vệ chống điện giật Cấp II\r\nhoặc Cấp III.
\r\n\r\n8.4.2. Theo phương pháp nối\r\ncáp hoặc dây nguồn, đèn điện cầm tay phải được phân loại là:
\r\n\r\n"Đèn điện cầm tay thay dây\r\nđược", hoặc
\r\n\r\n"Đèn điện cầm tay không thay\r\ndây được".
\r\n\r\n8.4.3. Theo trường hợp sử\r\ndụng, đèn điện cầm tay phải được phân loại thuộc loại đèn điện sử dụng trong\r\nđiều kiện rung lắc.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các qui định trong Mục 3\r\ncủa TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), cùng với các yêu cầu trong 8.5.1, 8.5.2 và\r\n8.5.3.
\r\n\r\n8.5.1. Ký hiệu Cấp II hoặc\r\nCấp III, ghi nhãn điện áp danh định của đèn điện cầm tay Cấp III và ký hiệu cấp\r\nbảo vệ chống bụi và hơi ẩm phải nằm trên mặt ngoài của đèn điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này được đáp ứng\r\nnếu ghi nhãn nhìn thấy được từ phía ngoài thông qua nắp thấu quang.
\r\n\r\nKhông được ghi nhãn công suất danh\r\nđịnh lớn nhất bằng sơn hoặc mực, ngay cả khi được bảo vệ bằng véc ni.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm mô tả trong Mục 3 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n8.5.2. Ký hiệu dùng cho đèn\r\nđiện được sử dụng trong các điều kiện rung lắc là tùy chọn đối với đèn điện cầm\r\ntay.
\r\n\r\n8.5.3. Đối với đèn điện cầm\r\ntay có bóng đèn thay thế được và có nối dây kiểu X, hướng dẫn về cách mở và\r\nđóng đèn điện phải được ghi trên nắp đậy bảo vệ và phải nhìn thấy được trong và\r\nsau khi sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các qui định trong Mục 4\r\ncủa TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) cùng với các yêu cầu trong 8.6.1 đến 8.6.6.
\r\n\r\n8.6.1. Vỏ và tay cầm và các\r\nnắp đậy bảo vệ khác của đèn điện cầm tay phải bằng vật liệu cách điện.
\r\n\r\n8.6.2. Bóng đèn phải được\r\nbảo vệ chống hư hại ngẫu nhiên bằng lưới bảo vệ, nắp thấu quang hoặc biện pháp\r\nbảo vệ tương tự. Các chi tiết này phải được cố định cứng vững vào thân của đèn\r\nđiện cầm tay và không thể tháo chi tiết này bằng tay.
\r\n\r\nChi tiết bảo vệ này vẫn phải gắn\r\nvào đèn điện cầm tay trong quá trình thay bóng đèn, ví dụ bằng bản lề, xích\r\nhoặc chi tiết có hiệu quả tương đương.
\r\n\r\nĐối với đèn điện cầm tay sử dụng\r\nbóng đèn huỳnh quang dạng ống, việc tháo chi tiết bảo vệ phải sao cho có lỗ hở\r\nở phía đầu của bóng đèn nơi đui đèn nối với balát.
\r\n\r\nNếu chi tiết bảo vệ bằng kim loại,\r\nchi tiết này phải được định vị hoặc bảo vệ bằng cách điện sao cho ít có khả\r\nnăng bị chạm tới không chủ ý khi cầm vào tay cầm. Khoảng cách giữa thủy tinh\r\ncủa bóng đèn sợi đốt vonfram hoặc bóng đèn huỳnh quang dạng ống hoặc thủy tinh\r\nbảo vệ bất kỳ và mặt phẳng đi qua phía ngoài của hai sợi dây liền kề của lưới\r\nbảo vệ hoặc nắp đậy bảo vệ, tối thiểu phải là 3 mm.
\r\n\r\nCác móc treo, nếu có, phải được cố\r\nđịnh chắc chắn vào đèn điện cầm tay.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét, bằng phép đo và bằng cách cho móc mang tải bằng vật nặng có khối lượng\r\nbằng hai lần khối lượng đèn điện, kể cả trọng lượng tổng của cáp, dây nguồn,\r\nbalát hoặc biến áp gắn cùng. Móc không được biến dạng đến mức làm cho đèn điện\r\ntrượt khỏi phương tiện treo mà đối với mục đích của thử nghiệm này là sợi dây\r\nkim loại đường kính 1 mm.
\r\n\r\n8.6.3. Đèn điện cầm tay\r\nkhông được sử dụng balát điện trở hoặc cáp điện trở để hạn chế dòng điện trong\r\nbóng đèn phóng điện.
\r\n\r\n8.6.4. Đèn điện cầm tay dùng\r\nbóng đèn sợi đốt vonfram phải được giữ chống xoay bằng ít nhất là hai phương\r\ntiện độc lập, tối thiểu một trong hai phương tiện này chỉ thao tác được khi có\r\ndụng cụ. Phương tiện cố định này không được sử dụng để cố định phần khác bất\r\nkỳ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n8.6.5. Balát hoặc biến áp\r\nkhi được đấu nối vào cáp mềm hoặc day nguồn phải ở cách phích cắm một khoảng\r\nkhông lớn hơn 1m và có trang bị móc treo.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét, bằng thử nghiệm bằng tay và bằng cách đo.
\r\n\r\n8.6.6. Không áp dụng thử\r\nnghiệm độ bền cơ được mô tả trong 4.13 trong Mục 4 của TCVN 7722-1 (IEC\r\n60598-1), ngoại trừ thử nghiệm trong 4.13.4 b) như đề cập trong 8.2.2. Ngoài\r\nra, độ bền cơ phải được kiểm tra bằng thử nghiệm như mô tả trong 8.6.6.1, nếu\r\nthuộc phạm vi áp dụng, và bằng thử nghiệm mô tả trong 8.6.6.2.
\r\n\r\n8.6.6.1. Lưới, nắp thấu\r\nquang và các nắp đậy bảo vệ phải được cố định chắc chắn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đặt\r\nmột lực kéo 100 N trong 1 h vào các phần của thân đèn điện cầm tay nơi mà, khi\r\nbị nới lỏng, cho phép chạm đến các phần mang điện.
\r\n\r\nĐối với đèn điện cầm tay có chứa\r\nbóng đèn huỳnh quang dạng ống, lực này được đặt dọc theo trục dọc của bóng đèn.
\r\n\r\nNgoài ra, đối với đèn điện cầm tay\r\nđược gắn kín, đặt mômen 10 Nm vào các phần mà khi bị nới lỏng sẽ cho phép chạm\r\nđến các phần mang điện.
\r\n\r\nLưới hoặc nắp bảo vệ phải giữ đúng\r\nvị trí trong và sau thử nghiệm.
\r\n\r\n8.6.6.2. Đèn điện cầm tay,\r\nđược lắp với cáp mềm hoặc dây nguồn phù hợp với các yêu cầu của 8.10.2 và có\r\nchiều dài thích hợp, phải chịu hai thử nghiệm va đập theo đó đèn điện được đập\r\nvào miếng thép được lắp trên tường cứng bằng gạch, đá, bê tông hoặc vật liệu\r\ntương tự, như thể hiện trên Hình 1.
\r\n\r\nMiếng thép có phần vuông góc có\r\nkích thước 40 mm x 40 mm x 5 mm có góc lượn tròn bán kính 5 mm. Miếng thép được\r\nlắp tiếp xúc với tường hoặc, nếu cần, tiếp xúc với khối đệm bằng thép tiếp xúc\r\nvới tường.
\r\n\r\nĐèn điện cầm tay, không có bóng\r\nđèn, được treo bằng cáp mềm hoặc dây nguồn sao cho điểm "a" chỉ ra\r\ntrong Hình 1, tỳ vào góc của miếng thép, điểm treo nằm phía trên cách miếng\r\nthép 400 mm.
\r\n\r\nSau đó đèn điện được kéo ra xa\r\nmiếng thép trong mặt phẳng vuông góc với tường cho đến khi cáp hoặc dãy nguồn\r\nnằm ngang.
\r\n\r\nMẫu được thả rơi để đập vào thanh\r\nba lần theo cách này. Sau đó mẫu được treo để va đập lên điểm "b", và\r\nđể rơi theo cách tương tự ba lần, tiếp theo là ba lần đập vào điểm\r\n"c".
\r\n\r\nSau thử nghiệm thứ nhất này, mẫu\r\nkhông được cho thấy có hư hại ảnh hưởng đến an toàn hoặc sử dụng sau này. Lắp\r\nlại toàn bộ thử nghiệm ở trên nhưng với điểm treo nằm phía trên cách miệng thép\r\n1 m.
\r\n\r\nSau thử nghiệm thứ 2, mẫu không\r\nđược cho thấy có hư hại ảnh hưởng đến an toàn hoặc đến sử dụng sau này. Phương\r\ntiện bảo vệ chống hỏng bóng đèn không được bị nới lỏng, ngay cả khi chúng bị\r\nbiến dạng. Bỏ qua việc nứt kính bảo vệ của nắp thấu quang, nếu có, nếu kính này\r\nkhông phải là phương tiện duy nhất để bảo vệ chống hư hại bóng đèn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khối đệm bằng thép chỉ\r\ncần thiết nếu hình dạng của đèn điện cầm tay khiến cho đèn điện sẽ không thể va\r\nđập vào miếng thép khi không có khối đệm này.
\r\n\r\n8.7. Chiều\r\ndài đường rò và khe hở không khí
\r\n\r\nÁp dụng các qui định trong Mục 11\r\ncủa TCVN 7722-1 ( 60598-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các qui định trong Mục 7\r\ncủa TCVN 7722-1 ( 60598-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các qui định trong Mục 14\r\nvà Mục 15 của TCVN 7722-1 ( 60598-1), cùng với các yêu cầu trong 8.9.1.
\r\n\r\n8.9.1. Đầu nối dùng để đấu\r\nnối nguồn phải thích hợp để đấu nối ruột dẫn có tiết diện danh nghĩa từ 0,75 mm2\r\nđến 1,5 mm2.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách lắp\r\nruột dẫn có tiết diện nhỏ nhất và lớn nhất như qui định.
\r\n\r\n8.10. Dây đi\r\nbên ngoài và dây đi bên trong
\r\n\r\nÁp dụng các qui định trong Mục 5\r\ncủa TCVN 7722-1 (60598-1), cùng với các yêu cầu trong 8.10.1 đến 8.10.6.
\r\n\r\n8.10.1. Đèn điện cầm tay\r\nthay dây được phải được trang bị nối dây kiểu X.
\r\n\r\nĐèn điện cầm tay thay dây được phải\r\nđược trang bị nối dây kiểu Y hoặc Z.
\r\n\r\nĐèn điện cầm tay không được có ổ\r\ncắm.
\r\n\r\nĐèn điện cầm tay không phải loại\r\nthông thường không được có ổ cắm vào. Trong trường hợp đèn điện cầm tay thông\r\nthường có trang bị ổ cắm vào thì chúng phải có cơ cấu chặn bằng cơ khí.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n8.10.2. Cáp mềm hoặc dây\r\nnguồn không được nhẹ hơn loại dưới đây được qui định trong IEC 60245.
\r\n\r\nCáp mềm và dây nguồn phải là loại\r\ncó bọc polycloropren.
\r\n\r\nTiết diện danh nghĩa của ruột dẫn\r\nkhông được nhỏ hơn:
\r\n\r\n- 0,75 mm2 đối với đèn\r\nđiện cầm tay thông thường;
\r\n\r\n- 1 mm2 đối với các đèn\r\nđiện cầm tay khác.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n8.10.3. Đèn điện cầm tay chỉ\r\nđược có một lối vào cáp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n8.10.4. Không áp dụng yêu\r\ncầu của 5.2.7 và 5.2.8 trong Mục 5 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\nCáp mềm và dây nguồn phải được bảo\r\nvệ chống bị uốn quá mức tại lỗ đầu vào của đèn điện cầm tay và phích\r\ncắm-balát/biến áp (nếu thuộc đối tượng áp dụng) bằng cơ cấu bảo vệ dây bằng vật\r\nliệu cách điện hoặc bằng lỗ đầu vào có hình dạng thích hợp.
\r\n\r\nĐối với cơ cấu bảo vệ dây.
\r\n\r\n- không được tích hợp với cáp mềm\r\nhoặc dây nguồn, đối với đèn điện cầm tay thay dây được;
\r\n\r\n- phải được cố định theo cách tin\r\ncậy để chúng không thể dễ dàng tuột ra;
\r\n\r\n- phải nhô ra ngoài lỗ đầu vào của\r\nđèn điện cầm tay một khoảng tối thiểu là 25 mm;
\r\n\r\n- phải có đủ độ bền cơ và độ đàn\r\nhồi.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét, bằng phép đo và bằng thử nghiệm mô tả trong 8.10.4.1.
\r\n\r\n8.10.4.1. Đối với đèn điện\r\ncầm tay không thay dây được và đối với đèn điện cầm tay thay dây được, phần của\r\nđèn điện chứa lối vào cáp được cố định vào phần tử dao động của thiết bị tương\r\ntự như trên Hình 2, sao cho khi phần tử dao động này ở khoảng giữa của hành\r\ntrình thì trục của cáp mềm hoặc dây nguồn, nơi đi vào đèn điện, sẽ thẳng đứng\r\nvà đi qua trục dao động.
\r\n\r\nCáp mềm hoặc dây nguồn được mang\r\ntải với vật nặng sao cho lực đặt vào là 20N.
\r\n\r\nDòng điện, mà giá trị của nó được\r\nsuy ra từ công thức danh định lớn nhất và điện áp danh định, được cho đi qua\r\nruột dẫn, điện áp giữa các tiếp điểm của đui đèn bằng điện áp danh định.
\r\n\r\nPhần tử dao động được di chuyển\r\ntiến lùi qua một góc 900 (450 về cả hai phía của đường\r\nthẳng đứng), số lần uốn là 20 000 lần và tốc độ uốn là 60 lần trong một phút.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, không được có quá\r\n50% số sợi bện của ruột dẫn bị đứt, và cáp hoặc dây nguồn phải chịu được các\r\nthử nghiệm điện trở cách điện và thử nghiệm điện áp cao quy định trong Mục 10\r\ncủa TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Uốn là một lần chuyển\r\nđộng tiến hoặc lùi.
\r\n\r\n8.10.5. Đối với đèn điện cầm\r\ntay thay dây được, thử nghiệm của 5.2.10.1 trong Mục 5 của TCVN 7722-1 (IEC\r\n60598-1) được thực hiện mà không có cơ cấu bảo vệ dây, vòng ôm hoặc chi tiết\r\ntương tự ở đúng vị trí. Đèn điện cầm tay không thay dây được được thử nghiệm\r\nnhư khi được giao nộp.
\r\n\r\nVòng ôm không được sử dụng làm cơ\r\ncấu chặn dây.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n8.10.6. Cáp mềm và dây nguồn\r\nloại không tháo rời được phải có chiều dài ít nhất 5 m.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo\r\nchiều dài của cáp hoặc dây nguồn giữa điểm mà cáp hoặc dây nguồn, hoặc cơ cấu\r\nchặn dây đi vào đèn điện cầm tay, và lối vào phích cắm.
\r\n\r\n8.11. Bảo vệ\r\nchống điện giật
\r\n\r\nÁp dụng các qui định trong Mục 8\r\ncủa TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), cùng với các yêu cầu trong 8.11.1.
\r\n\r\n8.11.1. Không được có khả\r\nnăng dùng tay tháo các phần dùng để ngăn ngừa tiếp xúc với các đầu đèn ES hoặc\r\nBC.
\r\n\r\nĐối với đèn điện cầm tay có bóng\r\nđèn sợi đốt vonfram, khi kiểm tra bảo vệ chống điện giật, lưới bảo vệ và kính\r\nbảo vệ được tháo ra trừ khi chúng được tích hợp với thân của đèn điện cầm tay.
\r\n\r\nKiềm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n8.12. Thử\r\nnghiệm độ bền và thử nghiệm nhiệt
\r\n\r\nÁp dụng các qui định trong Mục 12\r\ncủa TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), cùng với các yêu cầu của 8.12.1 đến 8.12.3.
\r\n\r\n8.12.1. Đối với đèn điện cầm\r\ntay và balát có các bộ phận bên ngoài mà khi bị hỏng sẽ ảnh hưởng đến an toàn\r\ncủa đèn điện cầm tay, kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm độ bền như dưới đây bổ\r\nsung cho thử nghiệm trong 12.3.1 trong Mục 12 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\nĐèn điện có cấp bảo vệ bằng vỏ\r\nngoài IP lớn hơn IP20 phải chịu các thử nghiệm liên quan ở Điều 12.4, 12.5 và\r\n12.6 trong Mục 12 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) sau (các) thử nghiệm ở Điều 9.2\r\nnhưng trước (các) thử nghiệm ở Điều 9.3 trong Mục 9 của TCVN 7722-1 (IEC\r\n60598-1) được qui định trong điều 8.13 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nĐền điện cầm tay có vỏ bằng cao su\r\nvà vỏ bằng cao su của balát độc lập được lão hóa trong khí quyển có thành phần\r\nvà áp suất của không khí môi trường, bằng cách treo chúng tự do trong tủ gia\r\nnhiệt, được thông gió bằng lưu thông tự nhiên.
\r\n\r\nMẫu được giữ trong tủ trong 10 ngày\r\n(240h) ở nhiệt độ (70±2)0C hoặc ở nhiệt độ lớn hơn (30±2)0C\r\nso với nhiệt độ lớn nhất đạt được của cao su trong thử nghiệm 12.4.1 trong Mục 12\r\ncủa TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), chọn giá trị lớn hơn.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, các\r\nphần bằng cao su không được có những thay đổi bất kỳ có thể làm cho đèn điện\r\ncầm tay trở nên mất an toàn.
\r\n\r\nSau thử nghiệm trên, đèn điện phải\r\nchịu được thử nghiệm độ bền điện như qui định trong 10.2.2 của TCVN 7722-1 (IEC\r\n60598-1), nhưng với điện áp thử nghiệm giảm đi 500 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm này được\r\nthực hiện trên một mẫu riêng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nên sử dụng tủ gia\r\nnhiệt bằng điện. Có thể có lưu thông tự nhiên bằng các lỗ trên vách tủ.
\r\n\r\n8.12.2. Các thử nghiệm nhiệt\r\nthể hiện làm việc bình thường và làm việc không bình thường, ở 12.4 và 12.5\r\ntrong Mục 12 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), được thể hiện với đèn điện cầm tay\r\nvà balát độc lập, nếu có, đặt trên sàn gỗ được sơn đen mở hoặc được treo sao\r\ncho chúng dựa vào vách gỗ sơn đen mờ, chọn trường hợp nào bất lợi hơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Theo yêu cầu này, balát,\r\nnếu có, không được thử nghiệm bên trong nóc thử nghiệm.
\r\n\r\n8.12.3. Nhiệt độ giới hạn 700C\r\nđối với cao su tự nhiên trong Bảng 12.2 của Mục 12 của TCVN 7722-1 (IEC\r\n60598-1) không áp dụng cho các phần không phải là phần bảo vệ. Thử nghiệm ở\r\n8.12.1 là đủ.
\r\n\r\n8.13. Khả\r\nnăng chống bụi và hơi ẩm
\r\n\r\nÁp dụng các qui định trong Mục 9\r\ncủa TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), cùng với các yêu cầu của 8.13.1.
\r\n\r\nĐối với đèn điện có cấp bảo vệ bằng\r\nvỏ ngoài IP lớn hơn IP20 thì trình tự các thử nghiệm qui định trong Mục 9 của\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1) phải như qui định trong Điều 8.12 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n8.13.1. Kính bảo vệ, nắp\r\nthấu quang và các chi tiết tương tự được tháo ra trước khi xử lý ẩm, ngay cả\r\nkhi việc tháo chúng ra cần phải sử dụng dụng cụ, trừ khi chúng được tích hợp\r\nvới thân đèn điện cầm tay.
\r\n\r\n8.14. Điện\r\ntrở cách điện và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng các qui định trong Mục 10\r\ncủa TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n8.15. Khả\r\nnăng chịu nhiệt, cháy và phóng điện bề mặt
\r\n\r\nÁp dụng các qui định trong Mục 13\r\ncủa TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), cùng với các yêu cầu của 8.15.1
\r\n\r\n8.15.1. Đối với đèn điện cầm\r\ntay có tay cầm hoặc vỏ bằng vật liệu dẻo, ví dụ như cao su hoặc polycloropren,\r\nkiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nCác phần của đèn điện cầm tay mà\r\nđược cầm nắm trong sử dụng bình thường, phải chịu thử nghiệm ép trong thiết bị\r\ntương tự như thể hiện trong Hình 3, thử nghiệm được thực hiện trong tủ gia\r\nnhiệt được duy trì ở nhiệt độ (100±2)0C.
\r\n\r\nMẫu được kẹp giữa hai má kẹp bằng\r\nthép, có mặt hình trụ bán kính 25 mm, chiều rộng 15 mm và chiều dài 50 mm. Các\r\ngóc được lượn tròn với bán kính 2,5 mm.
\r\n\r\nMẫu được kẹp theo cách sao cho má\r\nkẹp ấn vào mẫu ở vùng mà mẫu bị cầm nắm trong sử dụng bình thường, đường tâm\r\ncủa má kẹp càng gần càng tốt với đường tâm của vùng này.
\r\n\r\nLực đặt vào má kẹp là 100 N.
\r\n\r\nSau 1h, má kẹp được lấy ra và mẫu\r\nkhông được cho thấy bị hư hại.
\r\n\r\nHình\r\n1 - Bố trí thử nghiệm va đập đối với đèn điện cầm tay
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nHình\r\n2 - Thiết bị dùng cho thử nghiệm uốn
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nHình\r\n3 - Thiết bị thử nghiệm ép
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n8.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n8.2. Yêu cầu thử nghiệm chung
\r\n\r\n8.3. Định nghĩa
\r\n\r\n8.4. Phân loại đèn điện
\r\n\r\n8.5. Ghi nhãn
\r\n\r\n8.6. Kết cấu
\r\n\r\n8.7. Chiều dài đường rò và khe hở\r\nkhông khí
\r\n\r\n8.8. Qui định cho nối đất
\r\n\r\n8.9. Đầu nối
\r\n\r\n8.10. Dây đi bên ngoài và dây đi\r\nbên trong
\r\n\r\n8.11. Bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\n8.12. Thử nghiệm độ bền và thử\r\nnghiệm nhiệt
\r\n\r\n8.13. Khả năng chống bụi và hơi ẩm
\r\n\r\n8.14. Điện trở cách điện và độ bền\r\nđiện
\r\n\r\n8.15. Khả năng chịu nhiệt, cháy và\r\nphòng điện bề mặt
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7722-2-8:2013 (IEC 60598-2-8:2007) về Đèn điện – Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể – Đèn điện cầm tay đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7722-2-8:2013 (IEC 60598-2-8:2007) về Đèn điện – Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể – Đèn điện cầm tay
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7722-2-8:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |