Power cables with\r\nextruded insulation and their accessories for rated voltages from 1 kV (Um =\r\n1,2 kV) up to 30 kV (Um = 36 kV) – Part 2: Cables for rated voltages from 6kV\r\n(Um = 7,2 kV) and 30 kV (UM = 36 kV)
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5935-1:2013 và TCVN 5935-2:2013 thay thế\r\nTCVN 5935:1995;
\r\n\r\nTCVN 5935-2:2013 hoàn toàn tương đương với\r\nIEC 60502-2:2005;
\r\n\r\nTCVN 5935-2:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nquốc gia TCVN/TC/E4 Dây và cáp điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố
\r\n\r\nBộ TCVN 5935 (IEC 60502), Cáp điện có cách\r\nđiện dạng đùn và phụ kiện cáp điện dùng cho điện áp danh định từ 1 kV (Um = 1,2\r\nkV đến 3 kV (Um = 3,6 kV), gồm các phần sau:
\r\n\r\nTCVN 5935-1:2013 (IEC 60502-1:2009), Phần 1:\r\nCáp dùng cho điện áp danh định bằng 1 kV (Um = 1,2 kV) và 3 kV (Um = 3,6 kV)
\r\n\r\nTCVN 5935-2:2013 (IEC 60502-2:2005), Phần 2:\r\nCáp dùng cho điện áp danh định từ 6 kV (Um = 7,2 kV) đến 30 kV (Um\r\n= 36 kV)
\r\n\r\nTCVN 5935-4:2013 (IEC 60502-4:2005), Phần 4:\r\nYêu cầu thử nghiệm phụ kiện cáp có điện áp danh định từ 6 kV (Um =\r\n7,2 kV) đến 30 kV (Um = 36 kV)
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁP ĐIỆN CÓ CÁCH ĐIỆN\r\nDẠNG ĐÙN VÀ PHỤ KIỆN CÁP ĐIỆN DÙNG CHO ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH TỪ 1 kV (Um=1,2kV) ĐẾN\r\n30 KV (Um=36kV) – PHẦN 2: CÁP DÙNG CHO ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH TỪ 6 kV (Um= 7,2 kV)\r\nĐẾN 30 kV (Um=30kV)
\r\n\r\nPower cables with\r\nextruded insulation and their accessories for rated voltages from 1 kV (Um =\r\n1,2 kV) up to 30 kV (Um = 36 kV) – Part 2: Cables for rated voltages from 6kV\r\n(Um = 7,2 kV) and 30 kV (UM = 36 kV)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về kết\r\ncấu, kích thước và thử nghiệm cáp điện có cách điện đặc dạng đùn điện áp danh\r\nđịnh từ 6 kV đến 30 kV dùng cho hệ thống lắp đặt cố định như lưới điện phân\r\nphối hoặc hệ thống lắp đặt công nghiệp.
\r\n\r\nKhi xác định các ứng dụng, nên xem xét đến\r\nkhả năng rủi ro cáp bị nước xâm nhập theo hướng kính. Thiết kế cáp có vật chắn\r\ncó thể ngăn không cho nước xâm nhập theo chiều dọc và thử nghiệm liên quan được\r\nnêu trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCáp dùng cho hệ thống lắp đặt đặc biệt và\r\nđiều kiện vận hành đặc biệt không được đề cập trong tiêu chuẩn này, ví dụ như\r\ncáp dùng cho đường dây trên không, ngành công nghiệp mỏ, nhà máy điện hạt nhân\r\n(trong và xung quanh khu vực nhiễm xạ), cáp sử dụng ngầm bên dưới biển hoặc ứng\r\ndụng trên tàu.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho\r\nviệc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp\r\ndụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp\r\ndụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 6099-1 (IEC 60060-1), Kỹ thuật thử\r\nnghiệm điện áp cao – Phần 1: Định nghĩa chung và yêu cầu thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 6612 (IEC 60228), Ruột dẫn của cáp cách\r\nđiện
\r\n\r\nTCVN 6613-1-2 (IEC 60332-1-2), Thử nghiệm cáp\r\nđiện và cáp quang trong điều kiện cháy – Phần 1-2: Thử nghiệm cháy lan theo\r\nchiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp – Quy trình ứng với\r\nnguồn cháy bằng khí trộn trước có công suất 1 kW
\r\n\r\nTCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1), Phương pháp\r\nthử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện\r\nvà cáp quang – Phần 1-1: Phương pháp áp dụng chung – Đo chiều dày và kích thước\r\nngoài – Thử nghiệm xác định đặc tính cơ
\r\n\r\nTCVN 6614-1-2 (IEC 60811-1-2), Phương pháp\r\nthử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện\r\nvà cáp quang – Phần 1-2: Phương pháp áp dụng chung – Phương pháp lão hóa nhiệt
\r\n\r\nTCVN 6614-1-3 (IEC 60811-1-3), Phương pháp\r\nthử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện\r\nvà cáp quang – Phần 1-3: Phương pháp áp dụng chung – Phương pháp xác định khối\r\nlượng riêng – Thử nghiệm hấp thụ nước – Thử nghiệm độ co ngót
\r\n\r\nTCVN 6614-1-4 (IEC 60811-1-4), Phương pháp\r\nthử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện\r\nvà cáp quang – Phần 1-4: Phương pháp áp dụng chung – Thử nghiệm ở nhiệt độ thấp
\r\n\r\nTCVN 6614-2-1 (IEC 60811-2-1), Phương pháp\r\nthử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện\r\nvà cáp quang – Phần 2-1: Phương pháp quy định cho hợp chất đàn hồi – Thử nghiệm\r\ntính kháng ôzôn, thử nghiệm kéo dãn trong lò nhiệt và thử nghiệm ngâm trong dầu\r\nkhoáng
\r\n\r\nTCVN 6614-3-1 (IEC 60811-3-1), Phương pháp\r\nthử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện\r\nvà cáp quang – Phần 3-1: Phương pháo qui định cho hợp chất PVC – Thử nghiệm nén\r\nở nhiệt độ cao – Thử nghiệm tính kháng nứt
\r\n\r\nTCVN 6614-3-2 (IEC 60811-3-2), Phương pháp\r\nthử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện\r\nvà cáp quang – Phần 3-2: Phương pháp qui định cho hợp chất PVC – Thử nghiệm tổn\r\nhao khối lượng – Thử nghiệm ổn định nhiệt
\r\n\r\nTCVN 7995 (IEC 60038), Điện áp tiêu chuẩn
\r\n\r\nIEC 60183, Guide to the selection of\r\nhigh-voltage cables (Hướng dẫn chọn cáp cao áp)
\r\n\r\nIEC 60229, Tests on cable oversheaths which\r\nhave a special protective function and are applied by extrusion (Thử nghiệm\r\ntrên vỏ bọc ngoài của cáp có chức năng bảo vệ đặc biệt và được áp vào theo\r\nphương pháp đùn)
\r\n\r\nIEC 60230, Impulse tests on cables and their\r\naccessories (Thử nghiệm xung trên cáp và phụ kiện cáp)
\r\n\r\nIEC 60811-4-1, Insulating and sheathing\r\nmaterials of electric and optical cables – Common test methods – Part 4-1:\r\nMethods specific ti polyethylene and polypropylene compounds – Resistence to environmental\r\nstress cracking – Measurement of the melt flow index – Carbon balck and/or\r\nmineral filler content measurement in polyethylene by direct combustion –\r\nMeasurement of carbon black content by thermogravimetric analysis (TGA) –\r\nAssessment of carbon black dispresion in polyethylene using a microscope\r\n(Phương pháp thử nghiệm chung – Phần 4-1: Phương pháp qui định cho hợp chất\r\npolyetylen và polypropylen – Tính kháng nứt ứng suất môi trường – Đo chỉ số\r\ndòng chảy – Đo hàm lượng bột than đen và/hoặc hàm lượng chất độn khoáng trong\r\npolyetylen bằng cách đốt trực tiếp – Đo hàm lượng bột than đen bằng phân tích\r\nnhiệt trọng (TGA) – Đánh giá độ phân tán của hàm lượng bột than đen trong\r\npolyetylen sử dụng kính hiển vi)
\r\n\r\nIEC 60885-3, Electrical test methods for\r\nelectric cables – Part 3: Test methods for partial discharge measurements on\r\nlengths of extruded power cables (Phương pháp thử nghiệm điện đối với cáp điện\r\n– Phần 3: Phương pháp thử nghiệm đối với các phép đo phóng điện cục bộ trên\r\nchiều dài cáp điện dạng đùn)
\r\n\r\nIEC 60986, Short-circuit temperature limits\r\nof electric cables with rated voltages from 6 kV (Um = 7,2 kV) up to\r\n30 kV (Um = 36 kV) (Giới hạn nhiệt độ ngắn mạch của cáp điện có điện\r\náp danh định từ 6 kV (Um = 7,2 kV) đến 30 kV (Um = 36 kV)
\r\n\r\nISO 48, Rubber, vulcanized or thermoplastic –\r\nDetermination of hardness (hardness between 10 IRHD and 100 IRHD) (Cao su, lưu\r\nhóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định độ cứng (độ cứng từ 10 IRHD đến 100 IRHD))
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa sau.
\r\n\r\n3.1 Định nghĩa các giá trị kích thước (chiều\r\ndày, mặt cắt ngang, v.v …)
\r\n\r\n3.1.1
\r\n\r\nGiá trị danh nghĩa (nominal value)
\r\n\r\nGiá trị được chỉ định cho một đại lượng và thường\r\nđược sử dụng trong bảng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này, thông thường,\r\ngiá trị danh nghĩa là cơ sở của các giá trị cần được kiểm tra bằng phép đo có\r\ntính đến các dung sai qui định.
\r\n\r\n3.1.2
\r\n\r\nGiá trị xấp xỉ (approximate value)
\r\n\r\nGiá trị không được bảo đảm cũng như không\r\nđược kiểm tra; giá trị này được sử dụng, ví dụ như để tính các giá trị kích\r\nthước khác.
\r\n\r\n3.1.3
\r\n\r\nGiá trị giữa (median value)
\r\n\r\nKhi thu được một số kết quả thử nghiệm và sắp\r\nxếp chúng theo thứ tự tăng dần (hoặc giảm dần) thì giá trị giữa là giá trị ở\r\ngiữa nếu số các giá trị sẵn có là lẻ và là trung bình của hai giá trị ở giữa\r\nnếu số các giá trị là chẵn.
\r\n\r\n3.1.4
\r\n\r\nGiá trị giả định (fictitious value)
\r\n\r\nGiá trị được tính theo “phương pháp giả định”\r\nmô tả trong Phụ lục A.
\r\n\r\n3.2 Định nghĩa liên quan đến các thử nghiệm
\r\n\r\n3.2.1
\r\n\r\nThử nghiệm thường xuyên (routine tests)
\r\n\r\nThử nghiệm do nhà chế tạo thực hiện trên từng\r\nđoạn cáp đã được chế tạo để kiểm tra sự đáp ứng các yêu cầu qui định của từng\r\nđoạn cáp đó.
\r\n\r\n3.2.2
\r\n\r\nThử nghiệm mẫu (sample tests)
\r\n\r\nThử nghiệm do nhà chế tạo thực hiện trên các\r\nmẫu cáp hoàn chỉnh hoặc các phần được lấy từ cáp hoàn chỉnh theo tần suất qui\r\nđịnh để kiểm tra xác nhận rằng sản phẩm hoàn chỉnh đáp ứng các yêu cầu qui\r\nđịnh.
\r\n\r\n3.2.3
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình (type tests)
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trước khi cung cấp,\r\ntrên cơ sở thương mại chung, một kiểu cáp được qui định trong tiêu chuẩn này\r\nchứng tỏ các đặc tính về tính năng thỏa đáng đáp ứng được ứng dụng dự kiến.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các thử nghiệm này có bản chất là,\r\nsau khi thực hiện thì không cần lặp lại các thử nghiệm đó trừ khi có những thay\r\nđổi về vật liệu hoặc thiết kế qui trình chế tạo cáp có thể làm thay đổi các đặc\r\ntính về tính năng.
\r\n\r\n3.2.4
\r\n\r\nThử nghiệm điện sau khi lắp đặt (electrical tests\r\nafter installation)
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện để chứng tỏ tính\r\ntoàn vẹn của cáp và phụ kiện của cáp sau khi đã lắp đặt.
\r\n\r\n4 Ký hiệu điện áp và\r\nvật liệu
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiện áp danh định Uo/U(Um)\r\ncủa cáp được xem xét trong tiêu chuẩn này như sau:
\r\n\r\nUo/U(Um) = 3,6/6 (7,2)\r\n– 6/10 (12) – 8,7/15 (17,5) – 12/20 (24) – 18/10 (36) kV.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Điện áp nêu trên là các ký hiệu\r\nđúng mặc dù ở một số nước sử dụng các ký hiệu khác, ví dụ: 3,5/6 – 5,8/10 –\r\n11,5/20 – 17,3/30 kV.
\r\n\r\nTrong cách ký hiệu điện áp của cáp là Uo/U(Um)
\r\n\r\nUo là điện áp danh định tần số\r\ncông nghiệp giữa ruột dẫn và đất hoặc màn chắn kim loại mà cáp được thiết kế.
\r\n\r\nU là điện áp danh định tần số công nghiệp\r\ngiữa các ruột dẫn mà cáp được thiết kế;
\r\n\r\nUm là giá trị cao nhất của “điện\r\náp hệ thống cao nhất” mà thiết bị được phép sử dụng (xem TCVN 7995 (IEC\r\n60038)).
\r\n\r\nĐiện áp danh định của cáp đối với ứng dụng\r\ncho trước phải thích hợp với điều kiện làm việc trong hệ thống mà cáp được sử\r\ndụng. Để thuận tiện cho việc chọn cáp, hệ thống được chia làm ba cấp sau:
\r\n\r\n- Cấp A: cấp này gồm các hệ thống trong đó\r\ndây pha khi chạm đất hoặc chạm dây đất thì được ngắt ra khỏi hệ thống trong\r\nvòng 1 min;
\r\n\r\n- Cấp B: cấp này gồm các hệ thống mà trong\r\nđiều kiện sự cố vẫn làm việc trong thời gian ngắn với một pha chạm đất. Theo IEC\r\n60183, thời gian này không nên vượt quá 1 h. Đối với cáp thuộc phạm vi áp dụng\r\ncủa tiêu chuẩn này, có thể chấp nhận khoảng thời gian dài hơn nhưng không vượt\r\nquá 8 h trong bất kỳ trường hợp nào. Tổng thời gian xuất hiện sự cố chạm đất\r\ntrong một năm bất kỳ không nên vượt quá 125 h;
\r\n\r\n- Cấp C: cấp này gồm tất cả các hệ thống\r\nkhông thuộc cấp A hoặc B.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cần biết rằng trong một hệ\r\nthống khi sự cố chạm đất không được cách ly tự động và nhanh chóng thì các ứng\r\nsuất bất thường trên cách điện của cáp trong thời gian sự cố chạm đất sẽ làm\r\ngiảm tuổi thọ của cáp ở một mức độ nhất định. Nếu hệ thống được dự kiến làm\r\nviệc khá thường xuyên với sự cố chạm đất kéo dài thì nên phân loại hệ thống ở\r\ncấp C.
\r\n\r\nGiá trị Uo khuyến cáo cho cáp\r\nđược sử dụng trong hệ thống ba pha được liệt kê trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 –\r\nĐiện áp danh định Uo khuyến cáo
\r\n\r\n\r\n Điện áp\r\n hệ thống cao nhất \r\n(Um) \r\nkV \r\n | \r\n \r\n Điện áp\r\n danh định (Uo) \r\nkV \r\n | \r\n |
\r\n Cấp A\r\n và cấp B \r\n | \r\n \r\n Cấp C \r\n | \r\n |
\r\n 7,2 \r\n12,0 \r\n17,5 \r\n24,0 \r\n36,0 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n6,0 \r\n8,7 \r\n12,0 \r\n18,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n8,7 \r\n12,0 \r\n18,0 \r\n- \r\n | \r\n
Các loại hợp chất cách điện đề cập trong\r\ntiêu chuẩn này được liệt kê trong Bảng 2 cùng với cách ký hiệu rút gọn.
\r\n\r\nBảng 2 –\r\nHợp chất cách điện
\r\n\r\n\r\n Hợp\r\n chất cách điện \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu\r\n rút gọn \r\n | \r\n
\r\n a) Nhựa nhiệt dẻo \r\nPolyvinyl clorua được sử dụng cho cáp có\r\n điện áp danh định Uo/U = 3,6/6 kV \r\n | \r\n \r\n PVC/B* \r\n | \r\n
\r\n b) Nhiệt nhựa cứng \r\nCao su etylen propylen hoặc tương tự (EPM\r\n hoặc EPDM) \r\nCao su phân tử hoặc cap su etylen\r\n propylen có độ cứng cao \r\nPolyetylen liên kết ngang \r\n | \r\n \r\n \r\n EPR \r\nHEPR \r\nXLPE \r\n | \r\n
\r\n * Hợp chất cách điện có gốc polyvinyl\r\n clorua được sử dụng cho cáp có điện áp danh định Uo/U ≤ 1,8/3 kV\r\n được ký hiệu là PVC/A trong TCVN 5935-1 (IEC 60502-1). \r\n | \r\n
Nhiệt độ cao nhất của ruột dẫn đối với các\r\nloại khác nhau của hợp chất cách điện đề cập trong tiêu chuẩn này được nêu trong\r\nBảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 –\r\nNhiệt độ cao nhất của ruột dẫn đối với các loại hợp chất cách điện khác nhau
\r\n\r\n\r\n Hợp\r\n chất cách điện \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ cao nhất của ruột dẫn \r\noC \r\n | \r\n |
\r\n Làm\r\n việc bình thường \r\n | \r\n \r\n Ngắn\r\n mạch \r\n(thời\r\n gian dài nhất là 5 s) \r\n | \r\n |
\r\n Polyvinyl clorua (PVC/B ) \r\nMặt cắt ngang của ruột dẫn ≤ 300 mm2 \r\nMặt cắt ngang của ruột dẫn > 300 mm2 \r\nPolyetylen (XLPE) \r\nliên kết ngang \r\nCao su \r\netylen propylen (EPR và HEPR) \r\n | \r\n \r\n \r\n 70 \r\n70 \r\n\r\n 90 \r\n\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n \r\n 160 \r\n140 \r\n\r\n 250 \r\n\r\n 250 \r\n | \r\n
Nhiệt độ trong Bảng 3 dựa trên các đặc tính\r\nvốn có của vật liệu cách điện. Điều quan trọng là phải tính đến các yếu tố khác\r\nkhi sử dụng những giá trị này để tính toán thông số dòng điện.
\r\n\r\nVí dụ, trong điều kiện làm việc bình thường,\r\nnếu cáp được chôn trực tiếp trong đất cho làm việc với tải liên tục (100 % hệ\r\nsố tải) ở nhiệt độ cao nhất của ruột dẫn được chỉ ra trong bảng thì theo thời\r\ngian, nhiệt trở của đất xung quanh cáp có thể tăng so với giá trị ban đầu của\r\nnó do quá trình khô của đất. Kết quả là nhiệt độ ruột dẫn có thể vượt quá giá\r\ntrị cao nhất rất nhiều. Nếu thấy trước rằng điều kiện làm việc sẽ là như vậy\r\nthì phải có dự phòng thích hợp.
\r\n\r\nTham khảo Phụ lục B để có hướng dẫn về\r\nthông số dòng điện liên tục.
\r\n\r\nTham khảo IEC 60986 để có hướng dẫn về\r\nnhiệt độ ngắn mạch.
\r\n\r\n\r\n\r\nNhiệt độ cao nhất của ruột dẫn đối với các loại\r\nhợp chất vỏ bọc khác nhau đề cập trong tiêu chuẩn này được nêu trong Bảng 4.
\r\n\r\nBảng 4 –\r\nNhiệt độ cao nhất của ruột dẫn đối với các loại hợp chất vỏ bọc khác nhau
\r\n\r\n\r\n Hợp\r\n chất vỏ bọc \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu\r\n rút gọn \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ cao nhất của ruột dẫn \r\noC \r\n | \r\n
\r\n a) Nhựa nhiệt dẻo \r\nPolyvinyl clorua (PVC) \r\n\r\n Polyetylen \r\n\r\n b) Vật liệu đàn hồi \r\nPolycloropren, clorosunfonat polyetylen\r\n hoặc các poly me tương tự \r\n | \r\n \r\n \r\n ST1 \r\nST2 \r\nST3 \r\nST7 \r\n\r\n SE1 \r\n | \r\n \r\n \r\n 80 \r\n90 \r\n80 \r\n90 \r\n\r\n 85 \r\n | \r\n
Ruột dẫn phải là cấp 1 hoặc cấp 2 bằng đồng\r\nủ không phủ hoặc có phủ kim loại bằng nhôm hoặc hợp kim nhôm phù hợp với TCVN\r\n6612 (IEC 60228). Đối với ruột dẫn cấp 2, có thể áp dụng các biện pháp để đạt\r\nđược khả năng chống thấm nước theo chiều dọc.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1 Vật liệu
\r\n\r\nCách điện phải là chất điện môi dạng đùn\r\nthuộc một trong các loại được liệt kê trong Bảng 2.
\r\n\r\n6.2 Chiều dày cách điện
\r\n\r\nChiều dày cách điện danh nghĩa được qui\r\nđịnh trong các bảng từ Bảng 5 đến Bảng 7.
\r\n\r\nChiều dày của lớp phân cách hoặc màn chắn\r\nbán dẫn bất kỳ trên ruột dẫn hoặc bên ngoài lớp cách điện không được tính vào\r\nchiều dày cách điện.
\r\n\r\nBảng 5 –\r\nChiều dày danh nghĩa của cách điện PVC/B
\r\n\r\n\r\n Diện\r\n tích mặt cắt ngang danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dày danh nghĩa của cách điện ở điện áp danh định 3,6/6 (7,2) kV \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n 10 đến 1\r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Không nên sử dụng ruột dẫn\r\n có mặt cắt ngang nhỏ hơn giá trị nêu trong bảng này. Tuy nhiên, nếu cần mặt\r\n cắt ngang nhỏ hơn thì có thể tăng đường kính của ruột dẫn bằng một màn chắn\r\n ruột dẫn (xem 7.1) hoặc có thể tăng chiều dày cách điện để giới hạn các ứng\r\n suất điện lớn nhất đặt lên cách điện dưới điện áp thử nghiệm ở các giá trị\r\n được tính với cỡ ruột dẫn nhỏ nhất nêu trong bảng này. \r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với các ruột dẫn có mặt\r\n cắt ngang lớn hơn 1 000 mm2, có thể tăng chiều dày cách điện để\r\n tránh hư hại về cơ trong khi lắp đặt và vận hành. \r\n | \r\n
Bảng 6 – Chiều\r\ndày danh nghĩa của cách điện lớp polyetylen liên kết ngang (XLPE)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Diện\r\n tích mặt cắt ngang danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dày danh nghĩa của cách điện ở điện áp danh định Uo/U(Um) \r\n | \r\n ||||
\r\n 3,6/6\r\n (7,2) kV \r\nmm \r\n | \r\n \r\n 6/10\r\n (12) kV \r\nmm \r\n | \r\n \r\n 8,7/15\r\n (17,5) kV \r\nmm \r\n | \r\n \r\n 12/20\r\n (24) kV \r\nmm \r\n | \r\n \r\n 18/30\r\n (36) kV \r\nmm \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 đến 185 \r\n240 \r\n300 \r\n400 \r\n500 đến\r\n 1600 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n2,5 \r\n2,5 \r\n2,5 \r\n2,5 \r\n2,6 \r\n2,8 \r\n3,0 \r\n3,2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n3,4 \r\n3,4 \r\n3,4 \r\n3,4 \r\n3,4 \r\n3,4 \r\n3,4 \r\n3,4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n4,5 \r\n4,5 \r\n4,5 \r\n4,5 \r\n4,5 \r\n4,5 \r\n4,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n5,5 \r\n5,5 \r\n5,5 \r\n5,5 \r\n5,5 \r\n5,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n8,0 \r\n8,0 \r\n8,0 \r\n8,0 \r\n8,0 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Không nên sử dụng ruột dẫn\r\n có mặt cắt ngang nhỏ hơn giá trị nêu trong bảng này. Tuy nhiên, nếu cần mặt\r\n cắt ngang nhỏ hơn thì có thể tăng đường kính của ruột dẫn bằng một màn chắn\r\n ruột dẫn (xem 7.1) hoặc có thể tăng chiều dày cách điện để giới hạn các ứng\r\n suất điện lớn nhất đặt lên cách điện dưới điện áp thử nghiệm ở các giá trị\r\n được tính với cỡ ruột dẫn nhỏ nhất nêu trong bảng này. \r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với các ruột dẫn có mặt\r\n cắt ngang lớn hơn 1 000 mm2, có thể tăng chiều dày cách điện để\r\n tránh hư hại về cơ trong khi lắp đặt và vận hành. \r\n | \r\n
Bảng 7 –\r\nChiều dày danh nghĩa của cách điện bằng cao su etylen propylen (EPR) và cách\r\nđiện bằng cao su etylen propylen cứng (HEPR)
\r\n\r\n\r\n Diện\r\n tích mặt cắt ngang danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dày danh nghĩa của cách điện ở điện áp danh định Uo/U(Um) \r\n | \r\n |||||
\r\n 3,6/6\r\n (7,2) \r\nkV \r\n | \r\n \r\n 6/10\r\n (12) \r\nkV \r\n | \r\n \r\n 8,7/15\r\n (17,5) \r\nkV \r\n | \r\n \r\n 12/20\r\n (24) \r\nkV \r\n | \r\n \r\n 18/30\r\n (36) \r\nkV \r\n | \r\n ||
\r\n Không\r\n có màn chắn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Có màn\r\n chắn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 đến 185 \r\n240 \r\n300 \r\n400 \r\n500 đến 1\r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n3,0 \r\n3,0 \r\n3,0 \r\n3,0 \r\n3,0 \r\n3,0 \r\n3,0 \r\n3,2 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n2,5 \r\n2,5 \r\n2,5 \r\n2,5 \r\n2,6 \r\n2,8 \r\n3,0 \r\n3,2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n3,4 \r\n3,4 \r\n3,4 \r\n3,4 \r\n3,4 \r\n3,4 \r\n3,4 \r\n3,4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n4,5 \r\n4,5 \r\n4,5 \r\n4,5 \r\n4,5 \r\n4,5 \r\n4,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n5,5 \r\n5,5 \r\n5,5 \r\n5,5 \r\n5,5 \r\n5,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n8,0 \r\n8,0 \r\n8,0 \r\n8,0 \r\n8,0 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Không nên sử dụng ruột dẫn\r\n có mặt cắt ngang nhỏ hơn giá trị nêu trong bảng này. Tuy nhiên, nếu cần mặt\r\n cắt ngang nhỏ hơn thì có thể tăng đường kính của ruột dẫn bằng một màn chắn\r\n ruột dẫn (xem 7.1) hoặc có thể tăng chiều dày cách điện để giới hạn các ứng\r\n suất điện lớn nhất đặt lên cách điện dưới điện áp thử nghiệm ở các giá trị\r\n được tính với cỡ ruột dẫn nhỏ nhất nêu trong bảng này. \r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với các ruột dẫn có mặt\r\n cắt ngang lớn hơn 1 000 mm2, có thể tăng chiều dày cách điện để\r\n tránh hư hại về cơ trong khi lắp đặt và vận hành. \r\n | \r\n
Tất cả các cáp phải có một lớp kim loại bao\r\nquanh các lõi, trên từng lõi riêng rẽ hoặc trên cả cụm lõi.
\r\n\r\nViệc bọc màn chắn các lõi riêng rẽ trong\r\ncáp một lõi hoặc cáp ba lõi, khi có yêu cầu, phải gồm có một màn chắn của ruột\r\ndẫn và một màn chắn của cách điện. Các màn chắn này phải được sử dụng ở tất cả\r\ncác cáp, ngoại trừ:
\r\n\r\na) ở điện áp danh định bằng 3,6/6 (7,2) kV,\r\ncáp cách điện bằng EPR và HEPR có thể không có màn chắn với điều kiện là sử\r\ndụng chiều dày cách điện lớn hơn chiều dày nêu trong Bảng 7;
\r\n\r\nb) ở điện áp danh định bằng 3,6/6 (7,2) kV,\r\ncáp cách điện bằng PVC không được có màn chắn.
\r\n\r\n7.1 Màn chắn ruột dẫn
\r\n\r\nMàn chắn ruột dẫn phải bằng vật liệu phi\r\nkim loại và phải bằng hợp chất bán dẫn dạng đùn, có thể được đặt lên trên dải\r\nbăng bán dẫn. Hợp chất bán dẫn dạng đùn phải được gắn chặt vào cách điện.
\r\n\r\n7.2 Màn chắn cách điện
\r\n\r\nMàn chắn cách điện phải gồm có một lớp bán\r\ndẫn phi kim loại kết hợp với một lớp kim loại.
\r\n\r\nLớp phi kim loại phải được đùn trực tiếp\r\nlên cách điện của từng lõi và làm bằng hợp chất bán dẫn bám vào hoặc có thể bóc\r\nra được.
\r\n\r\nSau đó, lớp dải băng bán dẫn hoặc hợp chất\r\nbán dẫn có thể được đặt lên từng lõi riêng rẽ hoặc cụm lõi.
\r\n\r\nLớp kim loại phải được đặt lên từng lõi\r\nriêng rẽ hoặc trên cả cụm lõi và phải phù hợp với các yêu cầu ở Điều 10.
\r\n\r\n8 Cụm cáp ba lõi, lớp\r\nbọc bên trong và chất độn
\r\n\r\nCụm cáp ba lõi tùy thuộc vào điện áp danh\r\nđịnh và việc màn chắn kim loại có được đặt vào từng lõi hay không.
\r\n\r\nCác điều từ 8.1 đến 8.3 không áp dụng cho\r\ncụm cáp một lõi có vỏ bọc.
\r\n\r\n8.1 Lớp bọc bên trong và chất độn
\r\n\r\n8.1.1 Kết cấu
\r\n\r\nLớp bọc bên trong có thể được đùn hoặc quấn.
\r\n\r\nĐối với cáp có lõi tròn, chỉ cho phép lớp\r\nbọc bên trong dạng quấn nếu khoản trống giữa các lõi về cơ bản đã được điền đầy.
\r\n\r\nCho phép sử dụng một lớp bó thích hợp trước\r\nkhi đùn lớp bọc bên trong.
\r\n\r\n8.1.2 Vật liệu
\r\n\r\nVật liệu sử dụng làm lớp bọc bên trong và\r\nchất độn phải thích hợp với nhiệt độ làm việc của cáp và tương thích với vật\r\nliệu cách điện.
\r\n\r\n8.1.3 Chiều dày của lớp bọc bên trong\r\ndạng đùn
\r\n\r\nChiều dày xấp xỉ của lớp bọc bên trong dạng\r\nđùn phải được lấy từ Bảng 8.
\r\n\r\nBảng 8 –\r\nChiều dày của lớp bọc bên trong dạng đùn
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính giả định của lõi đã bố trí \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dày của lớp bọc bên trong dạng đùn (giá trị xấp xỉ) \r\nmm \r\n | \r\n |
\r\n Lớn hơn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Đến và\r\n bằng \r\nmm \r\n | \r\n |
\r\n - \r\n25 \r\n35 \r\n45 \r\n60 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n35 \r\n45 \r\n60 \r\n80 \r\n- \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n1,2 \r\n1,4 \r\n1,6 \r\n1,8 \r\n2,0 \r\n | \r\n
8.1.4 Chiều dày của lớp bọc bên trong\r\ndạng quấn
\r\n\r\nChiều dày xấp xỉ của lớp bọc bên trong dạng\r\nquấn là 0,4 mm đối với đường kính giả định của lõi đã bố trí đến và bằng 40 mm\r\nvà 0,6 mm đối với các đường kính lớn hơn.
\r\n\r\n8.2 Cáp có lớp kim loại chung (xem Điều\r\n9)
\r\n\r\nCáp phải có lớp bọc bên trong bao quanh lõi\r\nđã bố trí. Lớp bọc bên trong và chất độn phải phù hợp với 8.1 và không hút ẩm\r\ntrừ khi cáp được công bố là kín nước theo chiều dọc.
\r\n\r\nĐối với cáp có màn chắn bán dẫn bao quanh\r\ntừng lõi riêng rẽ và một lớp kim loại chung thì lớp bọc bên trong phải bắt đầu\r\nbằng chất bán dẫn; chất độn có thể là bán dẫn.
\r\n\r\n8.3 Cáp có lớp kim loại bao quanh từng\r\nlõi riêng rẽ (xem Điều 10)
\r\n\r\nCác lớp kim loại của từng lõi riêng rẽ phải\r\ntiếp xúc với nhau.
\r\n\r\nCác lớp có kim loại chung bổ sung (xem Điều\r\n9) bằng vật liệu giống với vật liệu của các lớp kim loại riêng rẽ bên dưới phải\r\ncó một lớp bọc bên trong bao quanh các lõi đã bố trí. Lớp bọc bên trong và chất\r\nđộn phải phù hợp với 8.1 và không hút ẩm trừ khi cáp được công bố là kín nước\r\ntheo chiều dọc. Lớp bọc bên trong và chất độn có thể là bán dẫn.
\r\n\r\nKhi các lớp kim loại riêng rẽ bên dưới và\r\nlớp kim loại chung là vật liệu khác nhau thì chúng phải được phân cách bằng một\r\nvỏ bọc dạng đùn bằng một trong các vật liệu được qui định ở 14.2. Đối với cáp\r\ncó vỏ bọc chì, lớp phân cách với các lớp kim loại riêng rẽ phía dưới có thể\r\nđược thực hiện bằng lớp bọc bên trong theo 8.1.
\r\n\r\nĐối với cáp không có lớp kim loại chung\r\n(xem Điều 9) thì có thể bỏ lớp vỏ bọc bên trong với điều kiện là hình dạng bên\r\nngoài của cáp về cơ bản là tròn.
\r\n\r\n9 Lớp kim loại của cáp\r\nmột lõi và cáp ba lõi
\r\n\r\nCác kiểu dưới đây của lớp kim loại được đề\r\ncập trong tiêu chuẩn này:
\r\n\r\na) màn chắn kim loại (xem Điều 10);
\r\n\r\nb) ruột dẫn đồng tâm (xem Điều 11);
\r\n\r\nc) vỏ bọc kim loại (xem Điều 12);
\r\n\r\nd) áo giáp kim loại (xem Điều 13).
\r\n\r\n(Các) lớp kim loại phải gồm một hoặc nhiều\r\nkiểu được liệt kê ở trên và phải là vật liệu phi từ tính khi đặt lên cáp một\r\nlõi hoặc các lõi riêng rẽ của cáp ba lõi.
\r\n\r\nCó thể áp dụng các biện pháp để đạt kín\r\nnước theo chiều dọc trong vùng của các lớp kim loại.
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1 Kết cấu
\r\n\r\nMàn chắn kim loại phải là một hoặc nhiều\r\ndải băng, hoặc một lưới đan hoặc một lớp sợi dây đồng tâm hoặc kết hợp giữa các\r\nsợi dây và (các) dải băng.
\r\n\r\nMàn chắn kim loại cũng có thể là một vỏ bọc\r\nhoặc áo giáp trong trường hợp là màn chắn chung phù hợp với 10.2.
\r\n\r\nKhi chọn vật liệu màn chắn phải xem xét đặc\r\nbiệt về khả năng ăn mòn, không chỉ vì an toàn về cơ mà còn vì an toàn về điện.
\r\n\r\nKhe hở trong màn chắn phải phù hợp với các\r\nqui định quốc gia và/hoặc tiêu chuẩn quốc gia.
\r\n\r\n10.2 Yêu cầu
\r\n\r\nCác yêu cầu về kích thước, vật lý và điện\r\ncủa màn chắn kim loại phải được xác định trong các qui định quốc gia và/hoặc\r\ntiêu chuẩn quốc gia.
\r\n\r\n10.3 Màn chắn kim loại không kết hợp với\r\ncác lớp bán dẫn
\r\n\r\nTrong trường hợp màn chắn kim loại được sử\r\ndụng ở điện áp danh định bằng 3,6/6 (7,2) kV, cách điện PVC, EPR và HEPR thì\r\ncác màn chắn này không yêu cầu phải kết hợp với lớp bán dẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\n11.1 Kết cấu
\r\n\r\nKhe hở trong ruột dẫn đồng tâm phải phù hợp\r\nvới các qui định quốc gia và/hoặc tiêu chuẩn quốc gia.
\r\n\r\nKhi chọn vật liệu ruột dẫn đồng tâm phải\r\nxem xét đặc biệt về khả năng ăn mòn, không chỉ vì an toàn về cơ mà còn vì an\r\ntoàn về điện.
\r\n\r\n11.2 Yêu cầu
\r\n\r\nYêu cầu về kích thước, yêu cầu về vật lý và\r\nđiện trở của ruột dẫn đồng tâm phải được xác định trong các qui định quốc gia\r\nvà/hoặc tiêu chuẩn quốc gia.
\r\n\r\n11.3 Đặt ruột dẫn đồng tâm
\r\n\r\nKhi yêu cầu có ruột dẫn đồng tâm thì ruột\r\ndẫn đồng tâm này phải đặt trên lớp bọc bên trong trường hợp cáp ba lõi; trong\r\ntrường hợp cáp một lõi thì ruột dẫn đồng tâm phải được đặt trực tiếp lên cách\r\nđiện hoặc lên trên màn chắn cách điện bán dẫn hoặc lên trên lớp bọc bên trong\r\nthích hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\n12.1 Vỏ bọc chì
\r\n\r\nVỏ bọc phải bằng chì hoặc hợp kim chì và\r\nphải được đặt như một ống liền vừa khít một cách hợp lý.
\r\n\r\nChiều dày danh nghĩa phải được tính theo\r\ncông thức sau:
\r\n\r\na) đối với tất cả các cáp một lõi hoặc cụm\r\ncáp một lõi
\r\n\r\ntpb\r\n= 0,03 Dg + 0,8
\r\n\r\nb) đối với tất cả các cáp có ruột dẫn dạng\r\nquạt đến và bằng 8,7/15 kV:
\r\n\r\ntpb\r\n= 0,03 Dg + 0,6
\r\n\r\nc) đối với tất cả các cáp khác:
\r\n\r\ntpb\r\n= 0,03 Dg + 0,7
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\ntpb là chiều dày danh nghĩa của\r\nvỏ bọc chì, tính bằng milimét;
\r\n\r\nDg là đường kính giả định bên\r\ndưới vỏ bọc chì, tính bằng milimét (được làm tròn đến số thập
\r\n\r\nphân thứ nhất theo Phụ lục C)
\r\n\r\ntrong mọi trường hợp, chiều dày danh nghĩa\r\nnhỏ nhất phải là 1,2 mm. Các giá trị được tính phải
\r\n\r\nđược làm tròn đến số thập phân thứ nhất\r\n(xem Phụ lục C).
\r\n\r\n12.2 Vỏ bọc kim loại khác
\r\n\r\nĐang xem xét
\r\n\r\n\r\n\r\n13.1 Các loại áo giáp kim loại
\r\n\r\nCác loại áo giáp được đề cập trong tiêu\r\nchuẩn này như sau:
\r\n\r\na) áo giáp bằng sợi dây dẹt;
\r\n\r\nb) áo giáp bằng sợi dây tròn;
\r\n\r\nc) áo giáp bằng dải băng kép;
\r\n\r\n13.2 Vật liệu
\r\n\r\nSợi dây tròn hoặc sợi dây dẹt phải là thép mạ\r\nkẽm, đồng hoặc đồng tráng thiếc, nhôm hoặc hợp kim nhôm.
\r\n\r\nDải băng phải là thép, thép mạ kẽm, nhôm hoặc\r\nhợp kim nhôm. Dải băng thép phải được cán nóng hoặc cán nguội có chất lượng\r\nthương phẩm.
\r\n\r\nTrong những trường hợp yêu cầu lớp sợi dây áo\r\ngiáp bằng thép phù hợp với độ dẫn điện tối thiểu thì cho phép thêm đủ lượng các\r\nsợi dây bằng đồng hoặc đồng tráng thiếc trong lớp áo giáp để đảm bảo sự phù hợp.
\r\n\r\nKhi chọn vật liệu làm áo giáp phải xem xét\r\nđặc biệt về khả năng ăn mòn, không chỉ vì an toàn về cơ mà còn vì an toàn về\r\nđiện, đặc biệt là khi áo giáp được sử dụng như màn chắn.
\r\n\r\nÁo giáp của cáp một lõi để sử dụng trong hệ\r\nthống xoay chiều phải bằng vật liệu phi từ tính, trừ khi chọn áo giáp có cấu\r\ntạo đặc biệt.
\r\n\r\n13.3 Đặt áo giáp
\r\n\r\n13.3.1 Cáp một lõi
\r\n\r\nTrong trường hợp cáp một lõi, lớp bọc bên\r\ntrong dạng đùn hoặc dạng quấn, có chiều dày qui định ở 8.1.3 hoặc 8.1.4 phải\r\nđược đặt dưới áo giáp nếu không có màn chắn.
\r\n\r\n13.3.2 Cáp ba lõi
\r\n\r\nKhi đòi hỏi áo giáp trong trường hợp cáp ba\r\nlõi thì phải đặt áo giáp lên lớp bọc bên trong theo 8.1.
\r\n\r\n13.3.3 Vỏ bọc phân cách
\r\n\r\nKhi lớp kim loại bên dưới và áo giáp làm bằng\r\nvật liệu khác nhau thì chúng phải được phân cách bằng vỏ bọc dạng đùn bằng một\r\ntrong các vật liệu qui định ở 14.2.
\r\n\r\nKhi đòi hỏi áo giáp cho cáp có vỏ bọc thì áo\r\ngiáp có thể được đặt lên trên vỏ bọc phân cách hoặc đặt lên trên lớp lót dạng\r\nquấn theo 13.3.4.
\r\n\r\nNếu sử dụng vỏ bọc phân cách phải đặt vỏ bọc\r\nnày bên dưới áo giáp thay cho lớp bọc bên trong hoặc bổ sung cho lớp bọc bên\r\ntrong.
\r\n\r\nKhông đòi hỏi vỏ bọc phân cách khi đã sử dụng\r\ncác biện pháp để đạt được độ kín nước theo chiều dọc trong vùng của các lớp kim\r\nloại.
\r\n\r\nChiều dày danh nghĩa của vỏ bọc phân cách Ts\r\ntính bằng milimét phải được tính theo công thức dưới đây:
\r\n\r\nTs = 0,02\r\nDu + 0,6
\r\n\r\ntrong đó Du là đường\r\nkính giả định bên dưới vỏ bọc này, tính bằng milimét, được tính như mô tả trong\r\nPhụ lục A.
\r\n\r\nGiá trị tính từ công thức này phải được làm\r\ntròn về 0,1 mm gần nhất (xem Phụ lục C).
\r\n\r\nĐối với cáp không có vỏ bọc chì, chiều dày\r\ndanh nghĩa không được nhỏ hơn 1,2 mm. Đối với các cáp trong đó vỏ bọc phân cách\r\nđược đặt trực tiếp lên vỏ bọc chì thì chiều dày danh nghĩa không được nhỏ hơn\r\n1,0 mm.
\r\n\r\n13.3.4 Lớp lót dạng quấn bên dưới áo giáp đối\r\nvới cáp có vỏ bọc chì
\r\n\r\nLớp lót dạng quấn đặt vào vỏ bọc chì có phù\r\nhợp chất làm bằng các băng giấy ngâm tẩm và ở dạng hợp chất hoặc kết hợp của\r\nhai lớp băng giấy ngâm tẩm và ở dạng hợp chất tiếp đó là một hoặc nhiều lớp vật\r\nliệu hợp chất dạng sợi.
\r\n\r\nViệc ngâm tẩm vật liệu của lớp lót có thể\r\nthực hiện với các hợp chất có bitum hoặc các hợp chất bảo quản khác. Trong\r\ntrường hợp áo giáp bằng sợi dây, không được đặt trực tiếp các hợp chất này bên dưới\r\náo giáp.
\r\n\r\nCó thể sử dụng các băng quấn bằng chất tổng\r\nhợp thay cho băng giấy ngâm tẩm.
\r\n\r\nChiều dày tổng của lớp lót dạng quấn giữa vỏ\r\nbọc chì và áo giáp sau khi đặt áo giáp phải có giá trị xấp xỉ bằng 1,5 mm.
\r\n\r\n13.4 Kích thước của sợi dây làm áo giáp và\r\ndải băng làm áo giáp
\r\n\r\nKích thước danh nghĩa của sợi dây làm áo giáp\r\nvà dải băng làm áo giáp tốt nhất là một trong các giá trị dưới đây:
\r\n\r\nSợi dây tròn:
\r\n\r\nĐường kính 0,8 – 1,25 – 1,6 – 2,0 –\r\n3,15 mm;
\r\n\r\nSợi dây dẹt:
\r\n\r\nChiều dày 0,8 mm;
\r\n\r\nDải băng bằng thép:
\r\n\r\nChiều dày: 0,2 – 0,5 – 0,8 mm;
\r\n\r\nDải băng bằng nhôm hoặc hợp kim nhôm:
\r\n\r\nChiều dày 0,5 – 0,8 mm;
\r\n\r\n13.5 Mối liên hệ giữa đường kính cáp và kích thước\r\náo giáp
\r\n\r\nĐường kính danh nghĩa của sợi dây tròn làm áo\r\ngiáp và chiều dày danh nghĩa của dải băng làm áo giáp không được nhỏ hơn các\r\ngiá trị nêu trong Bảng 9 và Bảng 10 tương ứng.
\r\n\r\nBảng 9 – Đường kính\r\ndanh nghĩa của sợi dây tròn làm áo giáp
\r\n\r\n\r\n Đường kính giả định\r\n bên dưới áo giáp \r\n | \r\n \r\n Đường kính danh\r\n nghĩa của sợi dây làm áo giáp \r\nmm \r\n | \r\n |
\r\n Lớn hơn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Đến và bằng \r\nmm \r\n | \r\n |
\r\n - \r\n10 \r\n15 \r\n25 \r\n35 \r\n60 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n15 \r\n25 \r\n35 \r\n60 \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n1,25 \r\n1,6 \r\n2,0 \r\n2,5 \r\n3,15 \r\n | \r\n
Bảng 10 – Chiều dày\r\ndanh nghĩa của dải băng làm áo giáp
\r\n\r\n\r\n Đường kính giả định\r\n bên dưới áo giáp \r\n | \r\n \r\n Chiều dày danh\r\n nghĩa của dải băng \r\n | \r\n ||
\r\n Lớn hơn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Đến và bằng \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Thép hoặc thép mạ\r\n kẽm \r\n | \r\n \r\n Nhôm hoặc hợp kim\r\n nhôm \r\n | \r\n
\r\n - \r\n30 \r\n70 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n70 \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n0,5 \r\n0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n0,5 \r\n0,8 \r\n | \r\n
Đối với áo giáp bằng sợi dây dẹt và đường\r\nkính giả định bên dưới áo giáp lớn hơn 15 mm, chiều dày danh nghĩa của sợi dây\r\ndẹt bằng thép phải là 0,8 mm. Cáp có đường kính giả định bên dưới áo giáp đến\r\nvà bằng 15 mm không được làm áo giáp bằng sợi dây dẹt.
\r\n\r\n13.6 Áo giáp bằng sợi dây tròn hoặc dẹt
\r\n\r\nÁo giáp bằng sợi dây phải kín, tức là có khe\r\nhở nhỏ nhất giữa các sợi dây liền kề. Có thể sử dụng băng quấn bằng thép mạ kẽm\r\ncó chiều dày danh nghĩa tối thiểu là 0,3 mm quấn xoắn ốc lên trên áo giáp bằng\r\nsợi dây thép dẹt và quấn lên trên áo giáp bằng sợi dây thép tròn, nếu cần thiết.\r\nDung sai của dải băng thép phải phù hợp với 17.7.3.
\r\n\r\n13.7 Áo giáp bằng dải băng kép
\r\n\r\nKhi sử dụng áo giáp bằng dải băng và lớp bọc\r\nbên trong như qui định ở 8.1 thì lớp bọc bên trong phải được tăng cường bằng\r\nmột lớp lót kiểu dải băng. Chiều dày tổng của lớp bọc bên trong và lớp lót kiểu\r\ndải băng bổ sung phải như qui định ở 8.1 cộng với 0,5 mm nếu chiều dày của dải\r\nbăng làm áo giáp là 0,2 mm và cộng với 0,8 mm nếu chiều dày của dải băng làm áo\r\ngiáp lớn hơn 0,2 mm.
\r\n\r\nChiều dày tổng của lớp bọc bên trong và lớp\r\nlót kiểu dải băng bổ sung không được nhỏ hơn các giá trị này quá 0,2 mm với\r\ndung sai là ± 20%.
\r\n\r\nNếu yêu cầu vỏ bọc phân cách hoặc nếu lớp bọc\r\nbên trong là dạng đùn và thỏa mãn các yêu cầu ở 13.3.3 thì không đòi hỏi lớp\r\nlót kiểu dải băng bổ sung.
\r\n\r\nÁo giáp kiểu dải băng phải được quấn theo\r\nkiểu xoắn ốc thành hai lớp sao cho dải băng bên ngoài ở xấp xỉ chính giữa đè\r\nlên khe hở của dải băng bên trong. Khe hở giữa các vòng liền kề của từng dải\r\nbăng không được vượt quá 50 % chiều rộng của dải băng.
\r\n\r\n\r\n\r\n14.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nTất cả các cáp đều phải có vỏ bọc ngoài.
\r\n\r\nVỏ bọc ngoài thường màu đen nhưng cũng có thể\r\ndùng màu khác theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua, nhưng màu này phải\r\nthích hợp với các điều kiện cụ thể mà cáp được sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm ổn định UV đang được\r\nxem xét.
\r\n\r\n14.2 Vật liệu
\r\n\r\nVỏ bọc ngoài phải là hợp chất nhựa nhiệt dẻo\r\n(PVC hoặc polyetylen) hoặc hợp chất đàn hồi (polyclopropren, clorosunphonat\r\npolyetylen hoặc polyme tương tự).
\r\n\r\nVật liệu vỏ bọc ngoài phải thích hợp với\r\nnhiệt độ làm việc theo Bảng 4.
\r\n\r\nCó thể cần các chất phụ gia hóa học cho vỏ\r\nbọc ngoài cho những mục đích đặc biệt, ví dụ để chống mối, nhưng không nên chứa\r\ncác vật liệu có hại cho người và/hoặc môi trường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về các vật liệu1\r\nđược xem là không thích hợp bao gồm:
\r\n\r\n• Aldrin: 1,2,3,4,10,10-hexachloro-1,4,4a,5,8,8a-hexahydro-1,4,5,8-dimethanonaphthalene
\r\n\r\n• Dieldrin: 1,2,3,4,10,10-hexachloro-6,7-epoxy-1,4,4a,5,6,7,8,8a-octahydro-1,4,5,8-dimethanonaphthalene
\r\n\r\n• Lindane: Gamma Isomer của 1,2,3,4,5,6-hexachloro-cyclohexane.
\r\n\r\n14.3 Chiều dày
\r\n\r\nNếu không có qui định khác thì chiều dày danh\r\nnghĩa ts tính bằng milimét phải được tính theo công thức sau:
\r\n\r\nts =\r\n0,035 D + 1,0
\r\n\r\ntrong đó, D là đường kính giả định ngay dưới\r\nvỏ bọc ngoài, tính bằng milimét (xem Phụ lục A).
\r\n\r\nGiá trị thu được từ công thức này phải được\r\nlàm tròn về 0,1 mm gần nhất (xem Phụ lục C).
\r\n\r\nĐối với cáp không có áo giáp và cáp có vỏ bọc\r\nngoài không áp trực tiếp lên áo giáp, màn chắn kim loại hoặc ruột dẫn đồng tâm\r\nthì chiều dày danh nghĩa không được nhỏ hơn 1,4 mm đối với cáp một lõi và 1,8\r\nmm đối với cáp ba lõi.
\r\n\r\nĐối với cáp có vỏ bọc bên ngoài áp trực tiếp\r\nlên áo giáp, vỏ bọc kim loại hoặc ruột dẫn đồng tâm thì chiều dày danh định\r\nkhông được nhỏ hơn 1,8 mm.
\r\n\r\n\r\n\r\n15.1 Nhiệt độ môi trường xung quanh
\r\n\r\nNếu không có qui định khác trong mô tả chi\r\ntiết đối với thử nghiệm cụ thể thì các thử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt\r\nđộ môi trường xung quanh bằng (20 ± 15) oC.
\r\n\r\n15.2 Tần số và dạng sóng của các điện áp thử\r\nnghiệm tần số công nghiệp
\r\n\r\nTần số của điện áp thử nghiệm xoay chiều phải\r\ntrong dải từ 49 Hz đến 61 Hz. Dạng sóng về cơ bản là hình sin. Các giá trị được\r\ntrích dẫn là giá trị hiệu dụng.
\r\n\r\n15.3 Dạng sóng của điện áp thử nghiệm xung
\r\n\r\nTheo IEC 60230, sóng xung phải có thời gian\r\nđầu sóng thực từ 1 µs đến 5 µs thời gian danh nghĩa đến nửa giá trị đỉnh từ 40 µs\r\nđến 60 µs. Về các khía cạnh khác phải phù hợp với TCVN 6099-1 (IEC 60060-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n16.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nThử nghiệm thường xuyên thường được thực hiện\r\ntrên từng đoạn cáp (xem 3.2.1). Tuy nhiên, số lượng đoạn cáp cần thử nghiệm có\r\nthể được giảm bớt hoặc chấp nhận một phương pháp thử nghiệm thay thế, theo các\r\nqui trình kiểm soát chất lượng đã thỏa thuận.
\r\n\r\nThử nghiệm thường xuyên được yêu cầu trong\r\ntiêu chuẩn này là:
\r\n\r\na) Đo điện trở ruột dẫn (xem 16.2);
\r\n\r\nb) Thử nghiệm phóng điện cục bộ (xem 16.3)\r\ntrên cáp có lõi màn chắn ruột dẫn và màn chắn cách điện theo 7.1 và 7.2;
\r\n\r\nc) Thử nghiệm điện áp (xem 16.4).
\r\n\r\n16.2 Điện trở ruột dẫn
\r\n\r\nĐo điện trở phải được thực hiện trên tất cả\r\ncác ruột dẫn của từng đoạn cáp được giao nộp để thử nghiệm thường xuyên, kể cả\r\nruột dẫn đồng tâm, nếu có.
\r\n\r\nChiều dài cáp hoàn chỉnh, hoặc một mẫu từ\r\nchiều dài này, phải được đặt trong phòng thử nghiệm được duy trì ở nhiệt độ\r\nkhông đổi hợp lý, trong ít nhất 12 h trước thử nghiệm. Trong trường hợp có nghi\r\nngờ về nhiệt độ ruột dẫn có giống nhiệt độ phòng hay không thì phải đo điện trở\r\nsau khi cáp được đặt trong phòng thử nghiệm trong 24 h. Một cách khác, có thể\r\nđo điện trở trên một mẫu ruột dẫn được ổn định trong ít nhất 1 h trong bể chất\r\nlỏng có khống chế nhiệt độ.
\r\n\r\nGiá trị điện trở đo được phải được hiệu chỉnh\r\nvề nhiệt độ 20oC và 1 km chiều dài theo các công thức và hệ số nêu ở\r\nTCVN 6612 (IEC 60228).
\r\n\r\nĐiện trở một chiều của từng ruột dẫn ở 20oC\r\nkhông được vượt quá giá trị lớn nhất thích hợp qui định trong TCVN 6612 (IEC\r\n60228). Đối với ruột dẫn đồng tâm, điện trở phải phù hợp với qui định và/hoặc\r\ntiêu chuẩn quốc gia.
\r\n\r\n16.3 Thử nghiệm phóng điện cục bộ
\r\n\r\nThử nghiệm phóng điện cục bộ phải được thực\r\nhiện theo IEC 60885-3 trừ độ nhạy như qui định ở IEC 60885-3 phải là 10 pC hoặc\r\ntốt hơn.
\r\n\r\nĐối với cáp ba lõi, thử nghiệm phải được thực\r\nhiện trên tất cả các lõi có cách điện, điện áp đặt giữa từng ruột dẫn và màn\r\nchắn.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải được nâng lên từ từ\r\nvà giữ 2 Uo trong 10 s rồi sau đó giảm chậm về 1,73 Uo.
\r\n\r\nKhông được có phóng điện phát hiện được vượt\r\nquá độ nhạy công bố từ đối tượng thử nghiệm ở 1,73 Uo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phóng điện cục bộ bất kỳ từ đối\r\ntượng thử nghiệm đều có thể có hại.
\r\n\r\n16.4 Thử nghiệm điện áp
\r\n\r\n16.4.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nThử nghiệm điện áp phải được thực hiện ở\r\nnhiệt độ môi trường xung quanh, sử dụng điện áp xoay chiều ở tần số công nghiệp.
\r\n\r\n16.4.2 Qui trình thử nghiệm đối với cáp một\r\nlõi
\r\n\r\nĐối với cáp một lõi, điện áp thử nghiệm phải\r\nđược đặt trong 5 min giữa ruột dẫn và màn chắn kim loại.
\r\n\r\n16.4.3 Qui trình thử nghiệm đối với cáp ba\r\nlõi
\r\n\r\nĐối với cáp ba lõi với các lõi có màn chắn\r\nriêng rẽ, điện áp thử nghiệm phải được đặt trong 5 min giữa từng ruột dẫn và\r\nlớp kim loại.
\r\n\r\nĐối với cáp ba lõi không có màn chắn riêng rẽ,\r\nđiện áp thử nghiệm phải được đặt trong 5 min lần lượt giữa từng ruột dẫn có\r\ncách điện và tất cả các ruột dẫn còn lại và các lớp kim loại chung.
\r\n\r\nCáp ba lõi có thể được thử nghiệm bằng một\r\nthao tác bằng cách sử dụng máy biến áp ba pha.
\r\n\r\n1.6.4.4 Điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm tần số công nghiệp phải là\r\n3,5 Uo. Giá trị của điện áp thử nghiệm một pha dùng cho điện áp danh\r\nđịnh tiêu chuẩn được nêu trong Bảng 11.
\r\n\r\nBảng 11 – Điện áp thử\r\nnghiệm thường xuyên
\r\n\r\n\r\n Điện áp danh định Uo kV \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8,7 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp thử nghiệm kV \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 30,5 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n
Đối với cáp ba lõi, nếu thử nghiệm điện áp\r\nđược thực hiện với máy biến áp ba pha thì điện áp thử nghiệm giữa các pha phải\r\nlà 1,73 lần giá trị nêu trong bảng.
\r\n\r\nTrong mọi trường hợp, điện áp thử nghiệm phải\r\nđược tăng dần đến giá trị qui định.
\r\n\r\n16.4.5 Yêu cầu
\r\n\r\nKhông được xảy ra phóng điện đánh thủng cách\r\nđiện.
\r\n\r\n\r\n\r\n17.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nThử nghiệm mẫu được yêu cầu trong tiêu chuẩn\r\nnày như sau:
\r\n\r\na) kiểm tra ruột dẫn (xem 17.4);
\r\n\r\nb) kiểm tra kích thước (xem các điều từ 17.5\r\nđến 17.8);
\r\n\r\nc) thử nghiệm điện áp đối với các cáp có điện\r\náp danh định lớn hơn 3,6/6 (7,2) kV (xem 17.9);
\r\n\r\nd) thử nghiệm kéo dãn trong lò nhiệt đối với\r\ncách điện EPR, HEPR và XLPE và vỏ bọc đàn hồi (xem 17.10).
\r\n\r\n17.2 Tần suất thử nghiệm mẫu
\r\n\r\n17.2.1 Kiểm tra ruột dẫn và kiểm tra kích\r\nthước
\r\n\r\nKiểm tra ruột dẫn, đo chiều dày cách điện và\r\nvỏ bọc và đo đường kính ngoài phải được thực hiện trên một đoạn cáp lấy từ từng\r\nseri chế tạo của cùng kiểu và mặt cắt ngang danh nghĩa của cáp nhưng phải được\r\ngiới hạn ở mức không quá 10 % số đoạn cáp trong bất kỳ hợp đồng nào.
\r\n\r\n17.2.2 Thử nghiệm về điện và vật lý
\r\n\r\nThử nghiệm về điện và vật lý phải được thực\r\nhiện trên các mẫu lấy từ cáp đã chế tạo theo qui trình kiểm soát chất lượng đã\r\nthỏa thuận. Khi không có sự thỏa thuận này thì đối với các hợp đồng mà chiều\r\ndài tổng vượt quá 2 km đối với cáp ba lõi hoặc 4 km đối với cáp một lõi thì\r\nphải thực hiện thử nghiệm dựa trên Bảng 12.
\r\n\r\nBảng 12 – Số lượng\r\nmẫu dùng cho thử nghiệm mẫu
\r\n\r\n\r\n Chiều dài cáp \r\n | \r\n \r\n Số lượng mẫu \r\n | \r\n |||
\r\n Cáp nhiều lõi \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi \r\n | \r\n |||
\r\n Lớn hơn \r\nkm \r\n | \r\n \r\n Đến và bằng \r\nkm \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn \r\nkm \r\n | \r\n \r\n Đến và bằng \r\nkm \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n10 \r\n20 \r\n\r\n | \r\n \r\n 10 \r\n20 \r\n30 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n20 \r\n40 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n40 \r\n60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\nv.v… \r\n | \r\n
17.3 Lặp lại thử nghiệm
\r\n\r\nNếu một mẫu bất kỳ không đạt bất kỳ thử\r\nnghiệm nào trong Điều 17 thì phải lấy thêm hai mẫu từ cùng một lô và chịu cùng\r\nmột hoặc nhiều thử nghiệm mà mẫu ban đầu không đạt. Nếu cả hai mẫu bổ sung đều\r\nđạt thử nghiệm thì tất cả các cáp trong lô mà các mẫu được lấy từ đó phải được\r\nxem là phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Nếu một trong hai mẫu bổ\r\nsung không đạt thì lô mà các mẫu được lấy từ đó được xem là không phù hợp.
\r\n\r\n17.4 Kiểm tra ruột dẫn
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu đối với\r\nkết cấu của ruột dẫn của TCVN 6612 (IEC 60228) bằng cách xem xét và bằng phép\r\nđo, khi có thể.
\r\n\r\n17.5 Đo chiều dày cách điện và vỏ bọc phi kim\r\nloại (kể cả vỏ bọc phân cách dạng đùn, nhưng không kể lớp bọc bên trong dạng\r\nđùn)
\r\n\r\n17.5.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nPhương pháp thử theo Điều 8 của TCVN 6614-1-1\r\n(IEC 60811-1-1).
\r\n\r\nTừng đoạn cáp được chọn cho thử nghiệm phải\r\nđược đại diện bằng một đoạn cáp lấy từ một đầu cáp sau khi loại bỏ những phần\r\ncó thể bị hư hại, nếu cần thiết.
\r\n\r\n17.5.2 Yêu cầu đối với cách điện
\r\n\r\nĐối với từng đoạn lõi, giá trị nhỏ nhất đo\r\nđược không được thấp hơn 90 % giá trị danh nghĩa quá 0,1 mm, tức là:
\r\n\r\ntmin ≥ 0,9\r\ntn – 0,1
\r\n\r\nvà, ngoài ra:
\r\n\r\n(tmax - tmin)\r\n/ tmax ≤ 0,15
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\ntmax là chiều dày lớn nhất, tính\r\nbằng milimét;
\r\n\r\ntmin là chiều dày nhỏ nhất, tính\r\nbằng milinét;
\r\n\r\ntn là chiều dày danh nghĩa,\r\ntính bằng milimét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: tmax và tmin\r\nđược đo ở cùng một mặt cắt ngang.
\r\n\r\n17.5.3 Yêu cầu đối với vỏ bọc phi kim loại
\r\n\r\nMảnh vỏ bọc phải phù hợp với yêu cầu dưới\r\nđây:
\r\n\r\na) Đối với cáp không có áo giáp và cáp có vỏ\r\nngoài không đặt trực tiếp lên áo giáp, màn chắn kim loại hoặc ruột dẫn đồng tâm,\r\ngiá trị nhỏ nhất đo được không được nhỏ hơn 85 % giá trị danh nghĩa quá 0,1 mm,\r\ntức là:
\r\n\r\ntmin ≥\r\n0,85 tn – 0,1
\r\n\r\nb) Đối với cáp có vỏ ngoài đặt trực tiếp lên\r\náo giáp, màn chắn kim loại hoặc ruột dẫn đồng tâm và đối với cáp có vỏ bọc phân\r\ncách, giá trị nhỏ nhất đo được không được nhỏ hơn 85 % giá trị danh nghĩa quá\r\n0,2 mm, tức là:
\r\n\r\ntmin ≥\r\n0,8 tn – 0,2
\r\n\r\n17.6 Đo chiều dày của vỏ bọc chì
\r\n\r\nChiều dày nhỏ nhất của vỏ bọc chì phải được\r\nxác định bằng một trong các phương pháp dưới đây, tùy theo lựa chọn của nhà chế\r\ntạo, và không được nhỏ hơn 95 % chiều dày danh nghĩa quá 0,1 mm, tức là:
\r\n\r\ntmin ≥\r\n0,95 tn – 0,1
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phương pháp đo chiều dày của các\r\nloại vỏ bọc kim loại khác nhau đang được xem xét.
\r\n\r\n17.6.1 Phương pháp dải băng
\r\n\r\nPhép đo phải được thực hiện với micromet có\r\ncác mặt phẳng có đường kính từ 4 mm đến 8 mm và độ chính xác bằng ± 0,001 mm.
\r\n\r\nPhải thực hiện phép đo trên một mảnh vỏ bọc\r\nthử nghiệm dài khoảng 50 mm lấy ra từ cáp hoàn chỉnh. Mảnh thử nghiệm phải được\r\nrạch theo chiều dọc và làm phẳng một cách cẩn thận. Sau khi làm sạch mảnh thử\r\nnghiệm, thực hiện đủ số lượng phép đo dọc theo chu vi của vỏ bọc và cách mép của\r\nmảnh thử nghiệm đã làm phẳng ít nhất 10 mm để đảm bảo đo được chiều dày nhỏ\r\nnhất.
\r\n\r\n17.6.2 Phương pháp vành tròn
\r\n\r\nPhép đo phải được thực hiện với micromet có\r\nmột đầu đo phẳng và một đầu hình cầu, hoặc một đầu phẳng và một đầu chữ nhật có\r\nchiều rộng là 0,8 mm và chiều dài là 2,4 mm. Đầu đo hình cầu hoặc đầu đo hình\r\nchữ nhật phẳng phải được đặt vào mặt trong của vành tròn. Độ chính xác của\r\nmicromet phải là ±0,01 mm.
\r\n\r\nPhải thực hiện phép đo trên một vành tròn của\r\nvỏ bọc được cắt cẩn thận từ mẫu. Chiều dày phải được xác định ở một số lượng đủ\r\ncác điểm theo chu vi của vành tròn để đảm bảo đo được chiều dày nhỏ nhất.
\r\n\r\n17.7 Đo sợi dây làm áo giáp và dải băng làm\r\náo giáp
\r\n\r\n17.7.1 Đo sợi dây
\r\n\r\nĐường kính của sợi dây tròn và chiều dày của\r\nsợi dây dẹt phải được đo bằng micromet có hai đầu phẳng có độ chính xác bằng ±0,01\r\nmm. Đối với sợi dây tròn, thực hiện phép đo ở cùng một vị trí theo phương vuông\r\ngóc với nhau và đường kính được lấy là trung bình của hai giá trị này.
\r\n\r\n17.7.2 Đo dải băng
\r\n\r\nPhép đo phải được thực hiện với micromet có\r\nhai đầu đo phẳng đường kính xấp xỉ 5 mm có độ chính xác bằng ±0,01 mm. Đối với\r\ndải băng có chiều rộng đến 40 mm, chiều dày được đo tại chính giữa chiều rộng.\r\nĐối với dải băng rộng hơn, chiều dày được đo cách các mép của dải băng 20 mm và\r\nchiều dày được lấy là trung bình của các kết quả.
\r\n\r\n17.7.3 Yêu cầu
\r\n\r\nCác kích thước của sợi dây và dải băng làm áo\r\ngiáp không được thấp hơn giá trị danh nghĩa nêu ở 13.5 quá:
\r\n\r\n- 5 % đối với sợi dây tròn;
\r\n\r\n- 8 % đối với sợi dây dẹt;
\r\n\r\n- 10 % đối với dải băng.
\r\n\r\n17.8 Đo đường kính ngoài
\r\n\r\nNếu yêu cầu đo đường kính ngoài của cáp như\r\nthử nghiệm mẫu thì phải thực hiện phép đo này theo Điều 8 của TCVN 6614-1-1\r\n(IEC 60811-1-1).
\r\n\r\n17.9 Thử nghiệm điện áp trong 4 h
\r\n\r\nThử nghiệm này chỉ áp dụng cho cáp có điện áp\r\ndanh định lớn hơn 3,6/6 (7,2) kV.
\r\n\r\n17.9.1 Lấy mẫu
\r\n\r\nMẫu phải là một mảnh cáp hoàn chỉnh có chiều\r\ndài giữa hai đầu nối thử nghiệm ít nhất là 5 m.
\r\n\r\n17.9.2 Qui trình
\r\n\r\nĐiện áp tần số công nghiệp được đặt trong 4 h\r\nở nhiệt độ môi trường xung quanh giữa từng ruột dẫn và (các) lớp kim loại.
\r\n\r\n17.9.3 Điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải là 4 Uo.\r\nGiá trị điện áp thử nghiệm ứng dụng với điện áp danh định tiêu chuẩn được nêu\r\ntrong Bảng 13.
\r\n\r\nBảng 13 – Điện áp thử\r\nnghiệm mẫu
\r\n\r\n\r\n Điện áp danh định Uo \r\n kV \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8,7 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp thử nghiệm \r\n kV \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n
Điện áp thử nghiệm phải được tăng dần đến giá\r\ntrị qui định và duy trì trong 4 h.
\r\n\r\n17.9.4 Yêu cầu
\r\n\r\nKhông được xảy ra đánh thủng cách điện.
\r\n\r\n17.10 Thử nghiệm kéo dãn trong lò nhiệt đối\r\nvới cách điện EPR, HEPR và XLPE và vỏ bọc đàn hồi
\r\n\r\n17.10.1 Qui trình
\r\n\r\nQui trình lấy mẫu và thử nghiệm phải được\r\nthực hiện theo Điều 9 của TCVN 6614-2-1 (IEC 60811-2-1) sử dụng điều kiện nêu ở\r\nBảng 19 và Bảng 23.
\r\n\r\n17.10.2 Yêu cầu
\r\n\r\nKết quả thử nghiệm phải phù hợp với các yêu\r\ncầu nêu ở Bảng 19 đối với cách điện EPR, HEPR và XLPE và Bảng 23 đối với vỏ bọc\r\nSE1.
\r\n\r\n18. Thử nghiệm điển\r\nhình về điện
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình được thực hiện thành\r\ncông trên một kiểu cáp được qui định trong tiêu chuẩn này với diện tích mặt cắt\r\nngang của ruột dẫn và điện áp danh định cụ thể thì phê duyệt kiểu phải được\r\ncông nhận có hiệu lực cho các cáp của cùng một kiểu với diện tích mặt cắt ngang\r\ncủa ruột dẫn và/hoặc điện áp danh định khác với điều kiện là ba điều kiện dưới\r\nđây đều được thỏa mãn:
\r\n\r\na) cùng vật liệu, tức là cách điện và màn\r\nchắn bán dẫn và qui trình chế tạo được sử dụng;
\r\n\r\nb) diện tích mặt cắt ngang của ruột dẫn không\r\nlớn hơn diện tích mặt cắt ngang của ruột dẫn của cáp được thử nghiệm, ngoại trừ\r\ntất cả các diện tích mặt cắt ngang đến và bằng 630 mm2 được chấp\r\nnhận khi diện tích mặt cắt ngang của cáp đã được thử nghiệm trước đó nằm trong dải\r\ntừ 95 mm2 đến và bằng 630 mm2.
\r\n\r\nc) điện áp danh định không lớn hơn điện áp\r\ndanh định của cáp được thử nghiệm.
\r\n\r\nViệc chấp thuận không phụ thuộc vào vật liệu\r\nruột dẫn.
\r\n\r\n18.1 Cáp có màn chắn\r\nruột dẫn và màn chắn cách điện
\r\n\r\nMẫu cáp hoàn chỉnh dải từ 10 m đến 15 m phải\r\nchịu các thử nghiệm nêu ở 18.1.1.
\r\n\r\nNgoại trừ các điều khoản ở 18.1.2, tất cả các\r\nthử nghiệm ở 18.1.1 phải được áp dụng lần lượt cho cùng một mẫu.
\r\n\r\nỞ cáp ba lõi, phải tiến hành từng phép thử\r\nhoặc phép đo trên tất cả các lõi.
\r\n\r\nĐo điện trở suất của màn chắn bán dẫn được mô\r\ntả trong 18.1.9 phải được thực hiện trên một mẫu riêng rẽ.
\r\n\r\n18.1.1 Trình tự thử nghiệm
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm bình thường như sau:
\r\n\r\na) thử nghiệm uốn, tiếp theo là thử nghiệm\r\nphóng điện cục bộ (xem 18.1.3 và 18.1.4);
\r\n\r\nb) đo tg δ (xem 18.1.2 và 18.1.5);
\r\n\r\nc) thử nghiệm chu kỳ nhiệt, tiếp theo là thử\r\nnghiệm phóng điện cục bộ (xem 18.1.6);
\r\n\r\nd) thử nghiệm xung, tiếp theo là thử nghiệm điện\r\náp (xem 18.1.7);
\r\n\r\ne) thử nghiệm điện áp trong 4 h (xem 18.1.8).
\r\n\r\n18.1.2 Điều khoản đặc biệt
\r\n\r\nĐo tg δ có thể được tiến hành trên một mẫu\r\nkhác với mẫu được dùng cho các thử nghiệm theo trình tự bình thường liệt kê ở\r\n18.1.1.
\r\n\r\nKhông yêu cầu đo tg δ trên cáp có điện áp\r\ndanh định nhỏ hơn 6/10 (12) kV.
\r\n\r\nCó thể lấy một mẫu mới cho thử nghiệm e) với\r\nđiều kiện là mẫu thử nghiệm này đã chịu các thử nghiệm a) và c) liệt kê ở\r\n18.1.1.
\r\n\r\n18.1.3 Thử nghiệm uốn
\r\n\r\nMẫu phải được uốn quanh trụ thử nghiệm (ví dụ,\r\ntang trống) ít nhất một vòng hoàn chỉnh ở nhiệt độ môi trường xung quanh. Sau\r\nđó, tháo mẫu thử nghiệm ra và lặp lại qui trình này nhưng theo chiều ngược lại\r\nmà không quay quanh trục.
\r\n\r\nChu kỳ hoạt động này phải được tiến hành ba\r\nlần.
\r\n\r\nĐường kính của trụ thử nghiệm phải bằng:
\r\n\r\n- Đối với cáp có vỏ bọc chì hoặc có lá kim\r\nloại xếp chồng theo chiều dọc đặt vào:
\r\n\r\n25 (d + D) ± 5 % đối với cáp một lõi;
\r\n\r\n20 (d + D) ± 5 % đối với cáp ba lõi;
\r\n\r\n- Đối với cáp khác:
\r\n\r\n20 (d + D) ± 5 % đối với cáp một lõi;
\r\n\r\n15 (d + D) ± 5 % đối với cáp ba lõi;
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nD là đường kính ngoài thực của mẫu cáp, tính\r\nbằng milimét, được đo theo 17.8;
\r\n\r\nd là đường kính thực của ruột dẫn, tính bằng\r\nmilimét.
\r\n\r\nNếu ruột dẫn không tròn:
\r\n\r\nd = 1,13
trong đó S là diện tích mặt cắt ngang danh\r\nnghĩa, tính bằng milimét vuông.
\r\n\r\nSau khi hoàn thành thử nghiệm này, mẫu phải\r\nchịu thử nghiệm phóng điện cục bộ và phải phù hợp với các yêu cầu nêu ở 18.1.4.
\r\n\r\n18.1.4 Thử nghiệm phóng điện cục bộ
\r\n\r\nThử nghiệm phóng điện cục bộ phải được tiến\r\nhành theo IEC 60885-3, độ nhạy phải là 5 pC hoặc tốt hơn.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải được tăng lên từ từ\r\nđến 2Uo và giữ ở giá trị này trong 10 s rồi sau đó từ từ giảm chậm\r\nxuống còn 1,73 Uo.
\r\n\r\nKhông được có phóng điện phát hiện từ đối\r\ntượng thử nghiệm vượt quá độ nhạy công bố ở 1,73 Uo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phóng điện cục bộ bất kỳ từ đối\r\ntượng thử nghiệm cũng có thể có hại.
\r\n\r\n18.1.5 Đo tg δ đối với cáp có điện áp danh\r\nđịnh lớn hơn hoặc bằng 6/10 (12) kV
\r\n\r\nMẫu cáp hoàn chỉnh phải được gia nhiệt bằng\r\nmột trong các phương pháp sau: mẫu được đặt trong một bình chất lỏng hoặc trong\r\nmột lò hoặc phải cho một dòng điện đi gia nhiệt đi qua màn chắn kim loại hoặc\r\nruột dẫn cả hai.
\r\n\r\nMẫu phải được gia nhiệt cho đến khi ruột dẫn\r\nđạt đến nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn trong hoạt động bình\r\nthường từ 5 oC đến 10 oC.
\r\n\r\nỞ từng phương pháp, nhiệt độ ruột dẫn phải được\r\nxác định bằng cách đo điện trở ruột dẫn hoặc bằng cơ cấu đo nhiệt độ thích hợp\r\ntrong bể hoặc lò hoặc trên bề mặt của màn chắn hoặc trên một cáp chuẩn được gia\r\nnhiệt giống hệt.
\r\n\r\nTg δ phải được đo với điện áp xoay chiều ít\r\nnhất là 2 kV ở nhiệt độ được qui định ở trên.
\r\n\r\nGiá trị đo được không được cao hơn các giá\r\ntrị nêu ở Bảng 15.
\r\n\r\n18.1.6 Thử nghiệm chu kỳ nhiệt
\r\n\r\nMẫu thử đã chịu các thử nghiệm trước đó\r\nphải được đặt trên sàn của phòng thử nghiệm và được gia nhiệt bằng cách cho một\r\ndòng điện gia nhiệt đi qua ruột dẫn cho đến khi ruột dẫn đạt đến nhiệt độ ổn\r\nđịnh lớn hơn nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn trong hoạt động bình thường từ 5 oC\r\nđến 10 oC
\r\n\r\nĐối với cáp ba lõi, phải cho dòng điện gia\r\nnhiệt đi qua tất cả các ruột dẫn.
\r\n\r\nChu kỳ gia nhiệt phải ít nhất là 8 h. Nhiệt\r\nđộ ruột dẫn phải được duy trì trong các giới hạn nhiệt độ đã nêu trong ít nhất\r\n2 h của từng giai đoạn gia nhiệt. Sau đó, làm mát tự nhiên trong không khí\r\ntrong ít nhất 3 h đến khi nhiệt độ ruột dẫn nằm trong phạm vi 10 oC\r\ncủa nhiệt độ môi trường xung quanh.
\r\n\r\nPhải thực hiện chu kỳ này 20 lần.
\r\n\r\nSau chu kỳ cuối, mẫu phải chịu thử nghiệm\r\nphóng điện cục bộ và phải phù hợp với các yêu cầu nêu ở 18.1.4.
\r\n\r\n18.1.7 Thử nghiệm xung sau đó thử nghiệm\r\nđiện áp
\r\n\r\nThử nghiệm này phải được thực hiện trên mẫu\r\ncó nhiệt độ ruột dẫn cao hơn nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn trong hoạt động\r\nbình thường từ 5 oC đến 10 oC.
\r\n\r\nĐiện áp xung phải được đặt theo quy trình\r\nnêu trong IEC 60230 và có giá trị đỉnh nêu ở Bảng 14.
\r\n\r\nBảng 14 –\r\nĐiện áp xung
\r\n\r\n\r\n Điện áp danh định Uo/U (Um) \r\n kV \r\n | \r\n \r\n 3,6/6\r\n (7,2) \r\n | \r\n \r\n 6/10(12) \r\n | \r\n \r\n 8,7/15\r\n (17,5) \r\n | \r\n \r\n 112/20 (24) \r\n | \r\n \r\n 18/30 (36) \r\n | \r\n
\r\n Điện áp thử nghiệm (đỉnh) kV \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n
Từng lõi cáp phải chịu được 10 xung điện áp\r\ndương và 10 xung điện áp âm mà không bị hỏng.
\r\n\r\nSau thử nghiệm xung, từng lõi của mẫu cáp\r\nphải chịu thử nghiệm điện áp tần số công nghiệp trong 15 min ở nhiệt độ môi\r\ntrường xung quanh. Điện áp thử nghiệm phải như qui định trong Bảng 11. Không\r\nđược xảy ra đánh thủng cách điện.
\r\n\r\n18.1.8 Thử nghiệm điện áp trong 4 h
\r\n\r\nThử nghiệm này phải được thực hiện ở nhiệt độ\r\nmôi trường xung quanh. Điện áp tần số công nghiệp được đặt trong 4 h vào mẫu\r\ngiữa (các) ruột dẫn và (các) màn chắn.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải là 4 Uo.\r\nĐiện áp này phải được tăng dần đến giá trị qui định. Không được xảy ra đánh\r\nthủng cách điện.
\r\n\r\n18.1.9 Điện trở suất của màn chắn bán\r\ndẫn
\r\n\r\nĐiện trở suất của các màn chắn bán dẫn dạng\r\nđùn đặt lên ruột dẫn và lên cách điện phải được xác định bằng các phép đo trên\r\ncác mảnh thử nghiệm lấy từ lõi của mẫu cáp như khi chế tạo và trên mẫu cáp đã\r\nchịu xử lý lão hóa để thử nghiệm tính tương thích của các vật liệu thành phần\r\nqui định ở 19.5.
\r\n\r\n18.1.9.1 Qui trình
\r\n\r\nQui trình thử nghiệm phải phù hợp với Phụ\r\nlục D.
\r\n\r\nCác phép đo được thực hiện ở nhiệt độ trong\r\nphạm vi ±2 oC nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn trong hoạt động bình\r\nthường.
\r\n\r\n18.1.9.2 Yêu cầu
\r\n\r\nĐiện trở suất trước và sau lão hóa, không\r\nđược vượt quá giá trị sau:
\r\n\r\n- màn chắn ruột dẫn: 1 000 Ω.m,
\r\n\r\n- màn chắn cách điện: 500 Ω.m.
\r\n\r\n18.2 Cáp có điện áp\r\ndanh định 3,6/6 (7,2) kV có cách điện không có màn chắn
\r\n\r\nTừng lõi mẫu cáp hoàn chỉnh dài từ 10 m đến\r\n15 m phải chịu các thử nghiệm dưới đây, áp dụng lần lượt:
\r\n\r\na) đo điện trở cách điện ở nhiệt độ môi\r\ntrường xung quanh (xem 18.2.1);
\r\n\r\nb) đo điện trở cách điện ở nhiệt độ lớn\r\nnhất của ruột dẫn trong hoạt động bình thường (xem 18.2.2);
\r\n\r\nc) thử nghiệm điện áp trong 4 h (xem\r\n18.2.3).
\r\n\r\nCáp cũng phải chịu thử nghiệm xung trên mẫu\r\ncáp hoàn chỉnh riêng rẽ dài 10 m đến 15 m (xem 18.2.4).
\r\n\r\n18.2.1 Đo điện trở cách điện ở nhiệt độ\r\nmôi trường xung quanh
\r\n\r\n18.2.1.1 Qui trình
\r\n\r\nThử nghiệm này phải được thực hiện trên đoạn\r\nmẫu trước thử nghiệm điện bất kỳ khác.
\r\n\r\nTất cả các vỏ bọc ngoài phải được lấy ra và\r\nlõi phải được ngâm trong nước ở nhiệt độ môi trường xung quanh trong ít nhất 1\r\nh trước thử nghiệm.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm một chiều phải từ 80 V\r\nđến 500 V và được đặt trong thời gian đủ để đạt đến giá trị đo ổn định hợp lý\r\nnhưng không ít hơn 1 min và không quá 5 min.
\r\n\r\nPhép đo phải được thực hiện giữa từng ruột\r\ndẫn và nước.
\r\n\r\nNếu có yêu cầu, có thể xác nhận phép đo ở\r\nnhiệt độ bằng (20 ± 1) oC.
\r\n\r\n18.2.1.2 Tính toán
\r\n\r\nĐiện trở suất khối phải được tính từ điện\r\ntrở cách điện đo được theo công thức sau:
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nρ là điện trở suất khối, tính bằng\r\nôm.centimet;
\r\n\r\nR là điện trở cách điện đo được, tính bằng\r\nôm;
\r\n\r\nl là chiều dài cáp, tính bằng centimet;
\r\n\r\nD là đường kính ngoài của cách điện, tính\r\nbằng milimét;
\r\n\r\nd là đường kính trong của cách điện, tính\r\nbằng milimét.
\r\n\r\n“Hằng số điện trở cách điện Ki”\r\ntính bằng megôm.kilomet cũng có thể tính theo công thức:
\r\n\r\nKi\r\n= 10-11 x 0,367 x ρ
CHÚ THÍCH: Đối với lõi ruột dẫn định hình,\r\ntỷ số D/d là tỷ số giữa chu vi bên ngoài cách điện và chu vi bên ngoài ruột dẫn.
\r\n\r\n18.2.1.3 Yêu cầu
\r\n\r\nGiá trị tính được từ các phép đo không được\r\nnhỏ hơn các giá trị qui định ở Bảng 15.
\r\n\r\n18.2.2 Đo điện trở cách điện ở nhiệt độ\r\nlớn nhất của ruột dẫn
\r\n\r\n18.2.2.1 Qui trình
\r\n\r\nLỗi của mẫu cáp phải được ngâm trong nước ở\r\nnhiệt độ trong phạm vi ±2 oC của nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn\r\ntrong hoạt động bình thường trong ít nhất 1 h trước khi thử nghiệm.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm một chiều phải từ 80 V\r\nđến 500 V và phải đặt trong thời gian đủ để đạt được giá trị đo ổn định hợp lý\r\nnhưng không ít hơn 1 min và không quá 5 min.
\r\n\r\nPhép đo phải được thực hiện giữa từng ruột\r\ndẫn và nước.
\r\n\r\n18.2.2.2 Tính toán
\r\n\r\nĐiện trở suất khối và/hoặc hằng số điện trở\r\ncách điện phải được tính từ điện trở cách điện theo công thức nêu ở 18.2.1.2.
\r\n\r\n18.2.2.3 Yêu cầu
\r\n\r\nGiá trị tính được từ các phép đo không được\r\nnhỏ hơn giá trị qui định ở Bảng 15.
\r\n\r\n18.2.3 Thử nghiệm điện áp trong 4 h
\r\n\r\n18.2.3.1 Qui trình
\r\n\r\nLỗi của mẫu cáp phải được ngâm trong nước ở\r\nnhiệt độ môi trường xung quanh trong ít nhất 1 h.
\r\n\r\nSau đó, điện áp tần số công nghiệp bằng 4 Uo\r\nphải được đặt vào và duy trì liên tục trong 4 h giữa từng ruột dẫn và nước.
\r\n\r\n18.2.3.2 Yêu cầu
\r\n\r\nKhông được xảy ra đánh thủng cách điện.
\r\n\r\n18.2.4 Thử nghiệm xung
\r\n\r\n18.2.4.1 Qui trình
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện trên mẫu ở\r\nnhiệt độ ruột dẫn cao hơn nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn trong làm việc bình\r\nthường từ 5 oC đến 10 oC.
\r\n\r\nĐiện áp xung đặt vào theo quy trình nêu ở\r\nIEC 60230 và phải có giá trị đỉnh bằng 60 kV.
\r\n\r\nTừng dãy xung được đặt lần lượt giữa từng\r\nruột dẫn pha và tất cả các ruột dẫn còn lại nối với nhau và nối với đất.
\r\n\r\n18.2.4.2 Yêu cầu
\r\n\r\nTừng lõi cáp phải chịu được 10 xung điện áp\r\ndương và 10 xung điện áp âm mà không bị hỏng.
\r\n\r\n19 Thử nghiệm điển\r\nhình, không điện
\r\n\r\nCác thử nghiệm điển hình không điện yêu cầu\r\ntrong tiêu chuẩn này được nêu ra ở Bảng 16.
\r\n\r\n19.1 Đo chiều dày cách điện
\r\n\r\n19.1.1 Lấy mẫu
\r\n\r\nPhải lấy một mẫu từ lõi cáp có cách điện.
\r\n\r\n19.1.2 Qui trình
\r\n\r\nPhép đo phải được thực hiện như mô tả ở 8.1\r\ncủa TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1).
\r\n\r\n19.1.3 Yêu cầu
\r\n\r\nXem 17.5.2.
\r\n\r\n19.2 Đo chiều dày vỏ bọc phi kim loại\r\n(kể cả vỏ bọc phân cách dạng đùn nhưng không tính lớp bọc bên trong)
\r\n\r\n19.2.1 Lấy mẫu
\r\n\r\nPhải lấy một mẫu cáp.
\r\n\r\n19.2.2 Qui trình
\r\n\r\nPhép đo phải được thực hiện như mô tả ở 8.2\r\ncủa TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1).
\r\n\r\n19.1.3 Yêu cầu
\r\n\r\nXem 17.5.3.
\r\n\r\n19.2 Thử nghiệm để xác định đặc tính cơ\r\ncủa cách điện trước và sau lão hóa
\r\n\r\n19.3.1 Lấy mẫu
\r\n\r\nLấy mẫu và chuẩn bị mảnh thử nghiệm phải được\r\nthực hiện như mô tả ở 9.1 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1).
\r\n\r\n19.3 Xử lý lão hóa
\r\n\r\nXử lý lão hóa được thực hiện như mô tả ở 8.1\r\ncủa TCVN 6614-1-2 (IEC 60811-1-2) trong các điều kiện qui định ở Bảng 17.
\r\n\r\n19.3.3. Ổn định và thử nghiệm cơ
\r\n\r\nỔn định và đo đặc tính cơ phải được thực hiện\r\nnhư mô tả ở 9.1 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1).
\r\n\r\n19.3.4 Yêu cầu
\r\n\r\nKết quả thử nghiệm đối với mảnh thử nghiệm đã\r\nlão hóa và chưa lão hóa phải phù hợp với các yêu cầu nêu ở Bảng 17.
\r\n\r\n19.4 Thử nghiệm để xác định đặc tính cơ của\r\nvỏ bọc phi kim loại trước và sau lão hóa
\r\n\r\n19.4.1 Lấy mẫu
\r\n\r\nLấy mẫu và chuẩn bị mảnh thử nghiệm phải được\r\nthực hiện như mô tả ở 9.2 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1).
\r\n\r\n19.4.2 Xử lý lão hóa
\r\n\r\nXử lý lão hóa phải được thực hiện như mô tả ở\r\n8.1 của TCVN 6614-1-2 (IEC 60811-1-2) trong điều kiện qui định ở Bảng 20.
\r\n\r\n19.3.3. Ổn định và thử nghiệm cơ
\r\n\r\nỔn định và đo đặc tính cơ phải được thực hiện\r\nnhư mô tả ở 9.1 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1).
\r\n\r\n19.3.4 Yêu cầu
\r\n\r\nKết quả thử nghiệm đối với mảnh thử nghiệm đã\r\nlão hóa và chưa lão hóa phải phù hợp với các yêu cầu nêu ở Bảng 20.
\r\n\r\n19.5 Thử nghiệm lão hóa bổ sung trên các mảnh\r\ncáp hoàn chỉnh
\r\n\r\n19.5.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này là để kiểm tra\r\ncách điện và vỏ bọc phi kim loại sẽ không bị suy giảm chất lượng khi làm việc do\r\ntiếp xúc với các thành phần khác trong cáp.
\r\n\r\nThử nghiệm áp dụng cho tất cả các kiểu cáp.
\r\n\r\n19.5.2 Lấy mẫu
\r\n\r\nMẫu phải được lấy từ cáp hoàn chỉnh như mô tả\r\nở 8.1.4 của TCVN 6614-1-2 (IEC 60811-1-2).
\r\n\r\n19.5.3 Xử lý lão hóa
\r\n\r\nXử lý lão hóa mảnh cáp phải được thực hiện\r\ntrong lò không khí như mô tả ở 8.1.4 của TCVN 6614-1-2 (IEC 60811-1-2) trong\r\ncác điều kiện dưới đây:
\r\n\r\n- nhiệt độ: cao hơn nhiệt độ lớn nhất của\r\nruột dẫn (10 ± 2) oC của cáp trong hoạt động bình thường (xem Bảng\r\n17);
\r\n\r\n- thời gian: 7 x 24 h.
\r\n\r\n19.5.4 Thử nghiệm cơ
\r\n\r\nMảnh thử nghiệm là cách điện và vỏ bọc lấy từ\r\nmảnh cáp đã lão hóa phải được chuẩn bị và chịu các thử nghiệm cơ như mô tả ở\r\n8.1.4 của TCVN 6614-1-2 (IEC 60811-1-2).
\r\n\r\n19.5.5 Yêu cầu
\r\n\r\nSự khác nhau giữa các giá trị giữa của độ bền\r\nkéo và độ dãn dài tại thời điểm đứt sau lão hóa và các giá trị tương ứng thu\r\nđược khi chưa lão hóa (xem 19.3 và 19.4) không được vượt quá các giá trị áp\r\ndụng cho thử nghiệm sau lão hóa trong lò không khí qui định ở Bảng 17 đối với\r\ncách điện và Bảng 20 đối với vỏ bọc phi kim loại.
\r\n\r\n19.6 Thử nghiệm tổn hao khối lượng của vỏ bọc\r\nPVC loại ST2
\r\n\r\n19.6.1 Qui trình
\r\n\r\nQui trình lấy mẫu và thử nghiệm phải phù hợp\r\nvới 8.2 của TCVN 6614-3-2 (IEC 60811-3-2).
\r\n\r\n19.6.2 Yêu cầu
\r\n\r\nKết quả thử nghiệm phải phù hợp với các yêu\r\ncầu nêu ở Bảng 21.
\r\n\r\n19.7 Thử nghiệm nén ở nhiệt độ cao trên cách\r\nđiện và vỏ bọc phi kim loại
\r\n\r\n19.7.1 Qui trình
\r\n\r\nThử nghiệm nén ở nhiệt độ cao phải được thực\r\nhiện theo Điều 8 của TCVN 6614-3-1 (IEC 60811-3-1) sử dụng các điều kiện thử\r\nnghiệm nêu trong phương pháp thử nghiệm và trong Bảng 18, 21 và 22.
\r\n\r\n19.7.2 Yêu cầu
\r\n\r\nKết quả thử nghiệm phải phù hợp với yêu cầu\r\nnêu ở Điều 8 của TCVN 6614-3-1 (IEC 60811-3-1).
\r\n\r\n19.8 Thử nghiệm trên cách điện PVC và vỏ bọc\r\nPVC ở nhiệt độ thấp
\r\n\r\n19.8.1 Qui trình
\r\n\r\nQui trình lấy mẫu và thử nghiệm phải phù hợp\r\nvới Điều 8 của TCVN 6614-1-4 (IEC 60811-1-4), sử dụng nhiệt độ thử nghiệm qui\r\nđịnh trong các Bảng 18 và 21.
\r\n\r\n19.8.2 Yêu cầu
\r\n\r\nKết quả thử nghiệm phải phù hợp với yêu cầu\r\nnêu ở Điều 8 của TCVN 6614-1-4 (IEC 60811-1-4).
\r\n\r\n19.9 Thử nghiệm tính kháng nứt của cách điện\r\nPVC và vỏ bọc PVC (thử nghiệm sốc nhiệt)
\r\n\r\n19.9.1 Qui trình
\r\n\r\nQui trình lấy mẫu và thử nghiệm phải phù hợp\r\nvới Điều 9 của TCVN 6614-3-1 (IEC 60811-3-1), sử dụng nhiệt độ và thời gian thử\r\nnghiệm theo các Bảng 18 và 21.
\r\n\r\n19.9.2 Yêu cầu
\r\n\r\nKết quả thử nghiệm phải phù hợp với yêu cầu\r\nnêu ở Điều 9 của TCVN 6614-3-1 (IEC 60811-3-1).
\r\n\r\n19.10 Thử nghiệm tính kháng ôzôn của cách\r\nđiện EPR và HEPR
\r\n\r\n19.10.1 Qui trình
\r\n\r\nQui trình lấy mẫu và thử nghiệm phải được\r\nthực hiện theo Điều 8 của TCVN 6614-2-1 (IEC 60811-2-1). Nồng độ ôzôn và thời\r\ngian thử nghiệm phải phù hợp với Bảng 19.
\r\n\r\n19.10.2 Yêu cầu
\r\n\r\nKết quả thử nghiệm phải phù hợp với yêu cầu\r\nnêu ở Điều 8 của TCVN 6614-2-1 (IEC 60811-2-1).
\r\n\r\n19.11 Thử nghiệm kéo dãn trong lò nhiệt của\r\ncách điện EPR, HEPR và XLPE và vỏ bọc đàn hồi
\r\n\r\nQui trình lấy mẫu và thử nghiệm phải được\r\nthực hiện theo 17.10 và phải phù hợp với các yêu cầu của 17.10.
\r\n\r\n19.12 Thử nghiệm ngâm trong dầu đối với võ\r\nbọc đàn hồi
\r\n\r\n19.12.1 Qui trình
\r\n\r\nQui trình lấy mẫu và thử nghiệm phải được\r\nthực hiện theo Điều 10 của TCVN 6614-2-1 (IEC 60811-2-1), sử dụng các điều kiện\r\nnêu trong Bảng 23.
\r\n\r\n19.12.2 Yêu cầu
\r\n\r\nKết quả thử nghiệm phải phù hợp với yêu cầu\r\nnêu trong Bảng 23.
\r\n\r\n19.13 Thử nghiệm hấp thụ nước của cách điện
\r\n\r\n19.13.1 Qui trình
\r\n\r\nQui trình lấy mẫu và thử nghiệm phải được\r\nthực hiện theo 9.1 hoặc 9.2 của TCVN 6614-1-3 (IEC 60811-1-3), sử dụng điều\r\nkiện qui định trong Bảng 18 hoặc 19 tương ứng.
\r\n\r\n19.13.2 Yêu cầu
\r\n\r\nKết quả thử nghiệm phải phù hợp với các yêu\r\ncầu nêu trong Bảng 18 hoặc 19.
\r\n\r\n19.14 Thử nghiệm cháy lan trên một cáp
\r\n\r\nThử nghiệm này chỉ áp dụng cho cáp có vỏ bọc\r\nbằng hợp chất ST1, ST2 hoặc SE1 và chỉ thực\r\nhiện trên các cáp này khi có yêu cầu đặc biệt.
\r\n\r\nPhương pháp và yêu cầu thử nghiệm như qui\r\nđịnh trong TCVN 6613-1-2 (IEC 60332-1-2).
\r\n\r\n19.15 Đo hàm lượng bột than đen của vỏ bọc\r\nngoài PE màu đen
\r\n\r\n19.15.1 Qui trình
\r\n\r\nQui trình lấy mẫu và thử nghiệm phải được\r\nthực hiện theo Điều 11 của IEC 60811-4-1.
\r\n\r\n19.15.2 Yêu cầu
\r\n\r\nKết quả thử nghiệm phải phù hợp với các yêu\r\ncầu nêu trong Bảng 22.
\r\n\r\n19.16 Thử nghiệm độ co ngót của cách điện\r\nXLPE
\r\n\r\n19.16.1 Qui trình
\r\n\r\nQui trình lấy mẫu và thử nghiệm phải được\r\nthực hiện theo Điều 10 của TCVN 6614-1-3 (IEC 60811-1-3) trong các điều kiện\r\nqui định trong Bảng 19.
\r\n\r\n19.16.2 Yêu cầu
\r\n\r\nKết quả thử nghiệm phải phù hợp với các yêu\r\ncầu nêu trong Bảng 19.
\r\n\r\n19.7 Thử nghiệm ổn định nhiệt đối với cách\r\nđiện PVC
\r\n\r\n19.7.1 Qui trình
\r\n\r\nQui trình lấy mẫu và thử nghiệm phải được\r\nthực hiện theo Điều 9 của TCVN 6614-3-2 (IEC 60811-3-2) trong các điều kiện qui\r\nđịnh trong Bảng 18.
\r\n\r\n19.17.2 Yêu cầu
\r\n\r\nKết quả thử nghiệm phải phù hợp với các yêu\r\ncầu nêu trong Bảng 18.
\r\n\r\n19.18 Xác định độ cứng của cách điện HEPR
\r\n\r\n19.18.1 Qui trình
\r\n\r\nQui trình lấy mẫu và thử nghiệm phải được\r\nthực hiện theo Phụ lục E.
\r\n\r\n19.18.2 Yêu cầu
\r\n\r\nKết quả thử nghiệm phải phù hợp với các yêu\r\ncầu nêu trong Bảng 19.
\r\n\r\n19.19 Xác định mô đun đàn hồi của cách điện\r\nHEPR
\r\n\r\n19.19.1 Qui trình
\r\n\r\nLấy mẫu, chuẩn bị mảnh thử nghiệm và qui\r\ntrình thử nghiệm phải được thực hiện theo Điều 9 của TCVN 6614-1-1 (IEC\r\n60811-1-1).
\r\n\r\nPhải đo các tải yêu cầu để đạt độ dãn dài 150\r\n%. Ứng suất tương ứng được tính bằng cách chia tải đo được cho diện tích mặt\r\ncắt ngang của mảnh thử nghiệm chưa kéo dãn. Các tỷ số giữa ứng suất và độ dãn\r\nphải được xác định để thu được các mô đun đàn hồi ở 150 % độ dãn dài.
\r\n\r\nMô đun đàn hồi phải là giá trị giữa.
\r\n\r\n19.19.2 Yêu cầu
\r\n\r\nKết quả thử nghiệm phải phù hợp với yêu cầu\r\nnêu trong Bảng 19.
\r\n\r\n19.20 Thử nghiệm độ co ngót đối với vỏ bọc\r\nngoài PE
\r\n\r\n19.20.1 Qui trình
\r\n\r\nQui trình lấy mẫu và thử nghiệm phải được\r\nthực hiện theo Điều 11 của TCVN 6614-1-3 (IEC 60811-1-3) trong các điều kiện\r\nqui định ở Bảng 22.
\r\n\r\n19.20.2 Yêu cầu
\r\n\r\nKết quả thử nghiệm phải phù hợp với yêu cầu\r\nnêu trong Bảng 22.
\r\n\r\n19.21 Thử nghiệm tính bóc được đối với màn\r\nchắn cách điện
\r\n\r\nThử nghiệm này phải được thực hiện khi nhà\r\nchế tạo công bố màn chắn cách điện bán dẫn dạng đùn có thể bóc ra được.
\r\n\r\n19.21.1 Qui trình
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện ba lần trên cả\r\nmẫu chưa lão hóa và mẫu đã lão hóa, sử dụng ba mẫu cáp riêng rẽ hoặc một mảnh\r\ncáp ở ba vị trí xung quanh chu vi, cách nhau xấp xỉ 120o.
\r\n\r\nChiều dài lõi ít nhất là 250 mm phải được lấy\r\ntừ cáp cần thử nghiệm trước và sau khi lão hóa theo 19.5.3.
\r\n\r\nThực hiện hai nhát cắt trên màn chắn cách\r\nđiện bán dẫn dạng đùn của từng mẫu, theo chiều dọc trục từ đầu này đến đầu kia,\r\nvà theo hướng kính vào cách điện, các nhát cắt cách nhau (10 ± 1) mm và song\r\nsong với nhau.
\r\n\r\nSau khi lấy ra xấp xỉ một đoạn 50 mm của dải\r\nbăng rộng 10 mm bằng cách kéo dải băng theo chiều song song với lõi (tức là góc\r\nbằng xấp xỉ 180o, lõi phải được lắp theo chiều thẳng đứng trên máy\r\nthử nghiệm kéo với một đầu của lõi được giữ trong một ngàm kẹp và dải băng rộng\r\n10 mm được giữ trong ngàm kẹp còn lại.
\r\n\r\nLực để bóc dải băng rộng 10 mm khỏi cách điện\r\nđể lấy ra một đoạn tối thiểu bằng 100 mm phải được đo với góc bóc xấp xỉ 180o\r\nvà tốc độ kéo bằng (250 ± 50) mm/min.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt độ\r\nbằng (20 ± 5) oC.
\r\n\r\nĐối với mẫu chưa lão hóa và đã lão hóa, phải\r\nghi lại liên tục giá trị lực bóc.
\r\n\r\n19.21.2 Yêu cầu
\r\n\r\nLực yêu cầu để bóc màn chắn bán dẫn dạng đùn\r\nra khỏi cách điện không được nhỏ hơn 4 N và không được lớn hơn 45 N trước và\r\nsau lão hóa.
\r\n\r\nBề mặt cách điện không được bị hư hại và\r\nkhông có dấu vết của màn chắn bán dẫn còn lại trên cách điện.
\r\n\r\n19.22 Thử nghiệm thấm nước
\r\n\r\nThử thấm nước phải được áp dụng cho các thiết\r\nkế cáp mà nhà chế tạo công bố rằng cáp có vật chắn thấm nước theo chiều dọc.\r\nThử nghiệm này được thiết kế để đáp ứng yêu cầu đối với cáp ngầm dưới đất và\r\nkhông dự kiến áp dụng cho cáp có kết cấu để sử dụng làm cáp ngầm dưới nước.
\r\n\r\nThử nghiệm áp dụng cho các thiết kế cáp dưới\r\nđây:
\r\n\r\na) có vật chắn ngăn nước thấm theo chiều dọc\r\ntrong vùng của các lớp kim loại;
\r\n\r\nb) có vật chắn ngăn nước thấm theo chiều dọc\r\ndọc theo ruột dẫn.
\r\n\r\nThiết bị, qui trình lấy mẫu và thử nghiệm\r\nphải theo Phụ lục F.
\r\n\r\n20 Thử nghiệm điện\r\nsau lắp đặt
\r\n\r\nThử nghiệm sau lắp đặt được thực hiện khi\r\nviệc lắp đặt cáp và các phụ kiện đã hoàn thành.
\r\n\r\nThử nghiệm vỏ bọc ngoài bằng điện một chiều\r\ntheo 20.1 được khuyến cáo và nếu có yêu cầu, thử nghiệm cách điện theo 20.2.\r\nĐối với hệ thống lắp đặt mà chỉ tiến hành thử nghiệm vỏ bọc ngoài theo 20.1 thì\r\nqui trình đảm bảo chất lượng trong quá trình lắp đặt phụ kiện có thể thay cho\r\nthử nghiệm cách điện này, theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
\r\n\r\n20.1 Thử nghiệm điện\r\náp một chiều của vỏ bọc ngoài
\r\n\r\nMức điện áp và thời gian được qui định ở Điều\r\n5 của IEC 60229 phải được đặt giữa từng vỏ bọc kim loại hoặc màn chắn kim loại\r\nvà đất.
\r\n\r\nĐể thử nghiệm có hiệu lực, cần tạo tiếp xúc\r\ntốt với đất ở tất cả các bề mặt ngoài của vỏ bọc ngoài. Lớp dẫn trên vỏ bọc\r\nngoài có thể giúp về khía cạnh này.
\r\n\r\n\r\n\r\n20.2.1 Thử nghiệm điện xoay chiều
\r\n\r\nTheo thỏa thuận giữa người mua và nhà thầu,\r\ncó thể sử dụng thử nghiệm điện áp xoay chiều ở tần số công nghiệp theo điểm a)\r\nhoặc điểm b) dưới đây có thể sử dụng:
\r\n\r\na) thử nghiệm trong 5 min ở điện áp pha-pha\r\ncủa hệ thống đặt giữa ruột dẫn và màn chắn/vỏ bọc kim loại;
\r\n\r\nb) thử nghiệm trong 24 h ở điện áp làm việc\r\nbình thường của hệ thống.
\r\n\r\n20.2.2 Thử nghiệm điện một chiều
\r\n\r\nLà một sự lựa chọn khác thay cho thử nghiệm\r\nđiện xoay chiều, điện áp thử nghiệm một chiều bằng 4 Uo có thể được\r\nđặt trong 15 min.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm điện một chiều có thể\r\ngây nguy hiểm cho hệ thống cách điện cần thử nghiệm. Các phương pháp thử nghiệm\r\nkhác đang được xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với hệ thống lắp đặt đang sử\r\ndụng, có thể sử dụng điện áp thấp hơn và/hoặc thời gian ngắn hơn. Các giá trị\r\ncần được thỏa thuận, có tính đến tuổi thọ, môi trường, lịch sử của phóng điện\r\nđánh thủng và mục đích thực hiện thử nghiệm.
\r\n\r\nBảng 15 – Yêu cầu thử\r\nnghiệm điển hình về điện đối với hợp chất cách điện
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu hợp chất \r\n(xem 4.2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n PVC/B \r\n | \r\n \r\n EPR/ \r\nHEPR \r\n | \r\n \r\n XLPE \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ lớn nhất\r\n của ruột dẫn khi làm việc bình thường \r\n(xem 4.2) \r\n | \r\n \r\n oC \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n
\r\n Điện trở suất khối ρ * \r\n- ở 20oC (xem 18.2.1) \r\n- ở nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn khi làm\r\n việc bình thường \r\n(xem 18.2.2) \r\n | \r\n \r\n Ω.cm \r\n\r\n Ω.cm \r\n | \r\n \r\n 1014 \r\n\r\n 1011 \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n 1012 \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n | \r\n
\r\n Hằng số điện trở cách điện Ki * \r\n- ở 20oC (xem 18.2.1) \r\n- ở nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn khi làm\r\n việc bình thường \r\n(xem 18.2.2) \r\n | \r\n \r\n MΩ.km \r\n\r\n MΩ.km \r\n | \r\n \r\n 367 \r\n\r\n 0,37 \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n 3,67 \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n | \r\n
\r\n tg δ (xem 18.1.5) \r\n- tg δ ở nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn khi\r\n làm việc bình thường cộng với 5 oC đến 10 oC, giá trị\r\n lớn nhất \r\n | \r\n \r\n x 10-4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n * Dùng cho cáp không có màn chắn theo các\r\n điểm a) và b) của Điều 7, điện áp danh định bằng 3,6/6·(7,2) kV đối với cách\r\n điện PVC, EPR và HEPR. \r\n | \r\n
Bảng 16 – Thử nghiệm\r\nđiển hình không điện
\r\n\r\n(xem từ Bảng 17 đến\r\nBảng 23)
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu hợp chất\r\n (xem 4.2 và 4.3) \r\n | \r\n \r\n Cách điện \r\n | \r\n \r\n Vỏ bọc \r\n | \r\n |||||||
\r\n PVC/B \r\n | \r\n \r\n EPR \r\n | \r\n \r\n HEPR \r\n | \r\n \r\n XLPE \r\n | \r\n \r\n PVC \r\n | \r\n \r\n PE \r\n | \r\n \r\n SE1 \r\n | \r\n |||
\r\n ST1 \r\n | \r\n \r\n ST2 \r\n | \r\n \r\n ST3 \r\n | \r\n \r\n ST7 \r\n | \r\n ||||||
\r\n Kích thước \r\nĐo chiều dày \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n Đặc tính cơ \r\n(độ bền kéo và độ dãn dài tại thời điểm đứt) \r\nKhông lão hóa \r\nSau khi lão hóa trong lò không khí \r\nSau khi lão hóa các mảnh cáp hoàn chỉnh \r\nSau khi ngâm trong dầu nóng \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n x \r\nx \r\nx \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n x \r\nx \r\nx \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n x \r\nx \r\nx \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n x \r\nx \r\nx \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n x \r\nx \r\nx \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n x \r\nx \r\nx \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n x \r\nx \r\nx \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n x \r\nx \r\nx \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n x \r\nx \r\nx \r\n- \r\n | \r\n
\r\n Đặc tính nhựa nhiệt dẻo \r\nThử nghiệm nén ở nhiệt độ cao (đánh dấu) \r\nĐáp ứng ở nhiệt độ thấp \r\n | \r\n \r\n \r\n x \r\nx \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n x \r\nx \r\n | \r\n \r\n \r\n x \r\nx \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n x \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n
\r\n Các đặc tính khác \r\nTổn hao khối lượng trong lò không khí \r\nThử nghiệm sốc nhiệt (nứt) \r\nThử nghiệm khả năng chịu ôzôn \r\nThử nghiệm kéo dãn trong lò nhiệt \r\nThử nghiệm cháy lan trên cáp đơn (nếu yêu\r\n cầu) \r\nHấp thụ nước \r\nỔn định nhiệt \r\nThử nghiệm co ngót \r\nHàm lượng bột than đen * \r\nXác định độ cứng \r\nXác định mô đun đàn hồi \r\nThử nghiệm tính bóc ra được ** \r\nThử nghiệm thấm nước *** \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\nx \r\n- \r\n- \r\n- \r\n\r\n x \r\nx \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n- \r\nx \r\nx \r\n- \r\n\r\n x \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n- \r\nx \r\nx \r\n- \r\n\r\n x \r\n- \r\n- \r\n- \r\nx \r\nx \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\nx \r\n- \r\n\r\n x \r\n- \r\nx \r\n- \r\n- \r\n- \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\nx \r\n- \r\n- \r\nx \r\n\r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n x \r\nx \r\n- \r\n- \r\nx \r\n\r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n\r\n - \r\n- \r\nx \r\nx \r\n- \r\n- \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n\r\n - \r\n- \r\nx \r\nx \r\n- \r\n- \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\nx \r\nx \r\n\r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n\r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: x thể hiện thử nghiệm điển hình\r\n cần áp dụng. \r\n | \r\n |||||||||
\r\n * Chỉ đối với vỏ bọc ngoài màu đen. \r\n** Áp dụng cho các thiết kế cáp mà nhà chế\r\n tạo công bố màn chắn cách điện có thể bóc ra được. \r\n*** Áp dụng cho các thiết kế cáp mà nhà chế\r\n tạo công bố có vật chắn ngăn nước thấm theo chiều dọc. \r\n | \r\n
Bảng 17 – Yêu cầu thử\r\nnghiệm đối với các đặc tính cơ của hợp chất cách điện
\r\n\r\n(trước và sau lão\r\nhóa)
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu hợp chất (xem 4.2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n PVC/B \r\n | \r\n \r\n EPR \r\n | \r\n \r\n HEPR \r\n | \r\n \r\n XLPE \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn khi làm việc\r\n bình thường (xem\r\n 4.2) \r\n | \r\n \r\n oC \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n
\r\n Không lão hóa (TCVN 6614-1-1 (IEC\r\n 60811-1-1), 9.1) \r\nĐộ bền kéo, giá trị nhỏ nhất \r\nĐộ dãn dài tại thời điểm đứt, giá trị nhỏ\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n N/mm2 \r\n% \r\n | \r\n \r\n \r\n 12,5 \r\n12,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n 4,2 \r\n200 \r\n | \r\n \r\n \r\n 8,5 \r\n200 \r\n | \r\n \r\n \r\n 12,5 \r\n200 \r\n | \r\n
\r\n Sau khi lão hóa trong lò không khí (TCVN\r\n 6614-1-2 (IEC 60811-1-2), 8.1) \r\nSau khi lão hóa không có ruột dẫn \r\nXử lý: \r\n- nhiệt độ \r\n- dung sai \r\n- thời gian \r\nĐộ bền kéo: \r\na) giá trị sau lão hóa, giá trị nhỏ nhất \r\nb) biến đổi *, giá trị lớn nhất \r\nĐộ dãn dài tại thời điểm đứt: \r\na) giá trị sau lão hóa, giá trị nhỏ nhất \r\nb) biến đổi *, giá trị lớn nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n oC \r\noC \r\nh \r\n\r\n N/mm2 \r\n% \r\n\r\n % \r\n% \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 100 \r\n±2 \r\n168 \r\n\r\n 12,5 \r\n±25 \r\n\r\n 125 \r\n±25 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 135 \r\n±3 \r\n168 \r\n\r\n - \r\n±30 \r\n\r\n - \r\n±30 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 135 \r\n±3 \r\n168 \r\n\r\n - \r\n±30 \r\n\r\n - \r\n±30 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 135 \r\n±3 \r\n168 \r\n\r\n - \r\n±25 \r\n\r\n - \r\n±25 \r\n | \r\n
\r\n * Biến đối: chênh lệch giữa giá trị trung\r\n bình thu được sau khi lão hóa và giá trị trung bình thu được không lão hóa\r\n được thể hiện bằng phần trăm của giá trị trung bình thu được không lão hóa. \r\n | \r\n
Bảng 18 – Yêu cầu thử\r\nnghiệm đối với các đặc tính cụ thể của hợp chất cách điện PVC
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu hợp chất (xem 4.2 và 4.3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n PVC/B \r\n | \r\n
\r\n Sử dụng hợp chất PVC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cách điện \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm nén ở nhiệt độ cao (TCVN\r\n 6614-3-1 (IEC 60811-3-1), Điều 8) \r\nNhiệt độ (dung sai ±2 oC) \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n oC \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n Đáp ứng ở nhiệt độ thấp * (TCVN 6614-1-4\r\n (IEC 60811-1-4), Điều 8) \r\nThử nghiệm cần thực hiện mà không lão hóa\r\n trước: \r\n- thử nghiệm uốn nguội với đường kính <\r\n 12,5 mm \r\n- nhiệt độ (dung sai ±2 oC) \r\nThử nghiệm độ dãn dài nguội trên mảnh thử\r\n nghiệm dạng chày: \r\n- nhiệt độ (dung sai ±2 oC) \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n oC \r\n\r\n oC \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n -5 \r\n\r\n -5 \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm sốc nhiệt (TCVN 6614-3-1 (IEC\r\n 60811-3-1), Điều 9) \r\nNhiệt độ (dung sai ±3 oC) \r\nThời gian \r\n | \r\n \r\n \r\n oC \r\nh \r\n | \r\n \r\n \r\n 150 \r\n1 \r\n | \r\n
\r\n Ổn định nhiệt (TCVN 6614-3-2 (IEC\r\n 60811-3-2), Điều 9) \r\nNhiệt độ (dung sai ±0,5 oC) \r\nThời gian nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n oC \r\nmin \r\n | \r\n \r\n \r\n 200 \r\n100 \r\n | \r\n
\r\n Hấp thụ nước (TCVN 6614-1-3- (IEC\r\n 60811-1-3), 9.1) \r\nPhương pháp điện: \r\nNhiệt độ (dung sai ±2 oC) \r\nThời gian \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n oC \r\nh \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 70 \r\n240 \r\n | \r\n
\r\n * Do điều kiện khí hậu, một số tiêu chuẩn\r\n quốc gia khác có thể yêu cầu sử dụng nhiệt độ thấp hơn. \r\n | \r\n
Bảng 19 – Yêu cầu thử\r\nnghiệm đối với các đặc tính cụ thể của các loại hợp chất cách điện nhựa nhiệt\r\ndẻo khác nhau
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu hợp chất (xem 4.2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n EPR \r\n | \r\n \r\n HEPR \r\n | \r\n \r\n XLPE \r\n | \r\n
\r\n Khả năng chịu ôzôn (TCVN 6614-2-1 (IEC\r\n 60811-2-1), Điều 8) \r\n\r\n Nồng độ ôzôn (theo thể tích) \r\n\r\n Thời gian thử nghiệm mà chưa nứt \r\n | \r\n \r\n \r\n % \r\n\r\n \r\n h \r\n | \r\n \r\n \r\n 0,025 \r\nđến \r\n0,030 \r\n24 \r\n | \r\n \r\n \r\n 0,025 \r\nđến \r\n0,030 \r\n24 \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n\r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm kéo dãn trong lò nhiệt (IEC\r\n 60811-2-, Điều 9) \r\nXử lý: \r\n- nhiệt độ không khí (dung sai ±3 oC) \r\n- thời gian chịu tải \r\n- ứng suất cơ \r\nĐộ dãn dài lớn nhất có tải \r\nĐộ dãn dài vĩnh viễn lớn nhất sau khi để\r\n nguội \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n oC \r\nmin \r\nN/cm2 \r\n% \r\n% \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 250 \r\n15 \r\n20 \r\n175 \r\n15 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 250 \r\n15 \r\n20 \r\n175 \r\n15 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 200 \r\n15 \r\n20 \r\n175 \r\n15 \r\n | \r\n
\r\n Hấp thụ nước (TCVN 6614-1-3 (IEC 60811-1-3),\r\n 9.2) \r\nPhương pháp phân tích trọng lượng: \r\nNhiệt độ (dung sai ±2 oC) \r\nThời gian \r\nĐộ tăng khối lượng lớn nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n oC \r\nh \r\nmg/cm2 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 85 \r\n336 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 85 \r\n336 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 85 \r\n336 \r\n1 * \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm co ngót (TCVN 6614-1-3 (IEC\r\n 60811-1-3), Điều 10) \r\nKhoảng cách L giữa các dấu \r\nNhiệt độ (dung sai ±3 oC) \r\nThời gian \r\nĐộ co ngót lớn nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n mm \r\noC \r\nh \r\n% \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n 200 \r\n130 \r\n1 \r\n4 \r\n | \r\n
\r\n Xác định độ cứng (xem Phụ lục E) \r\nIRHD **, giá trị nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Xác định mô đun đàn hồi (xem 19.19) \r\nMô đun ở 150 % độ dãn dài, giá trị nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n N/mm2 \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n * Độ tăng lớn hơn 1 mg/cm2 đang\r\n được xem xét đối với các khối lượng riêng của XLPE lớn hơn 1 g/cm3 \r\n** IRHD: độ cứng quốc tế của cao su. \r\n | \r\n
Bảng 20 – Yêu cầu thử\r\nnghiệm đối với các đặc tính cơ của hợp chất vỏ bọc (trước và sau lão hóa)
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu hợp chất (xem 4.3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ST1 \r\n | \r\n \r\n ST2 \r\n | \r\n \r\n ST3 \r\n | \r\n \r\n ST7 \r\n | \r\n \r\n SE1 \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn khi làm việc\r\n bình thường\r\n (xem 4.3) \r\n | \r\n \r\n oC \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n
\r\n Không lão hóa (TCVN 6614-1-1 (IEC\r\n 60811-1-1), 9.2) \r\nĐộ bền kéo, giá trị nhỏ nhất \r\nĐộ dãn dài tại thời điểm đứt, giá trị nhỏ\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n N/mm2 \r\n% \r\n | \r\n \r\n \r\n 12,5 \r\n150 \r\n | \r\n \r\n \r\n 12,5 \r\n150 \r\n | \r\n \r\n \r\n 10,0 \r\n300 \r\n | \r\n \r\n \r\n 12,5 \r\n300 \r\n | \r\n \r\n \r\n 10,0 \r\n300 \r\n | \r\n
\r\n Sau khi lão hóa trong lò không khí (TCVN\r\n 6614-1-2 (IEC 60811-1-2), 8.1) \r\nXử lý \r\n- nhiệt độ (dung sai ±2 oC) \r\n- thời gian \r\nĐộ bền kéo: \r\na) giá trị sau lão hóa, giá trị nhỏ nhất \r\nb) biến đổi *, giá trị lớn nhất \r\nĐộ dãn dài tại thời điểm đứt: \r\nc) giá trị sau lão hóa, giá trị nhỏ nhất \r\nd) biến đổi *, giá trị lớn nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n oC \r\nh \r\n\r\n N/mm2 \r\n % \r\n% \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 100 \r\n168 \r\n\r\n 12,5 \r\n±25 \r\n\r\n 150 \r\n±25 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 100 \r\n168 \r\n\r\n 12,5 \r\n±25 \r\n\r\n 150 \r\n±25 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 100 \r\n240 \r\n\r\n - \r\n- \r\n\r\n 300 \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 110 \r\n240 \r\n\r\n - \r\n- \r\n\r\n 300 \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 100 \r\n168 \r\n\r\n - \r\n±30 \r\n\r\n 250 \r\n±40 \r\n | \r\n
\r\n * Biến đổi: chênh lệch giữa giá trị giữa\r\n thu được sau khi lão hóa và giá trị giữa thu được không lão hóa được thể \r\nhiện bằng phần trăm của giá trị giữa thu\r\n được không lão hóa. \r\n | \r\n
Bảng 21 – Yêu cầu thử\r\nnghiệm đối với các đặc tính cụ thể đối với vỏ hợp chất vỏ bọc PVC
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu hợp chất (xem 4.2 và 4.3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ST1 \r\n | \r\n \r\n ST2 \r\n | \r\n
\r\n Ứng dụng hợp chất PVC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Vỏ bọc \r\n | \r\n |
\r\n Tổn hao khối lượng trong lò không khí (TCVN 6614-3-2\r\n (IEC 60811-3-2), 8.2) \r\nXử lý: \r\n- nhiệt độ (dung sai ±2 oC) \r\n- thời gian \r\nTổn hao khối lượng lớn nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n oC \r\nh \r\nmg/cm2 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 100 \r\n168 \r\n1,5 \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm nén ở nhiệt độ cao (TCVN 6614-3-1 (IEC\r\n 60811-3-1), Điều 8) \r\nNhiệt độ (dung sai ±2 oC) \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n oC \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n
\r\n Đáp ứng ở nhiệt độ thấp (TCVN 6614-1-4 (IEC\r\n 60811-1-4), Điều 8) \r\nThử nghiệm cần thực hiện mà không lão hóa\r\n trước: \r\nThử nghiệm uốn nguội với đường kính <\r\n 12,5 mm \r\n- nhiệt độ (dung sai ±2 oC) \r\nThử nghiệm nhiệt độ dãn dài nguội trên mảnh\r\n thử nghiệm dạng chày: \r\n- nhiệt độ (dung sai ±2 oC) \r\nThử nghiệm va đập nguội: \r\n- nhiệt độ (dung sai ±2 oC) \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n oC \r\n\r\n oC \r\n\r\n oC \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n -15 \r\n\r\n -15 \r\n\r\n -15 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n -15 \r\n\r\n -15 \r\n\r\n -15 \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm sốc nhiệt (TCVN 6614-3-1\r\n (IEC 60811-3-1), Điều 9) \r\nNhiệt độ (dung sai ±3 oC) \r\nThời gian \r\n | \r\n \r\n \r\n oC \r\nh \r\n | \r\n \r\n \r\n 150 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n \r\n 150 \r\n1 \r\n | \r\n
Bảng 22 – Yêu cầu thử\r\nnghiệm đối với các đặc tính cụ thể đối với hợp chất vỏ bọc PE (polyetylen nhựa\r\nnhiệt dẻo)
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu hợp chất (xem 4.3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ST3 \r\n | \r\n \r\n ST7 \r\n | \r\n
\r\n Khối lượng riêng * (TCVN 6614-1-3\r\n (IEC 60811-1-3), Điều 8) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hàm lượng bột than đen (chỉ đối với vỏ\r\n bọc ngoài màu đen) (IEC 60811-4-1, Điều 11) \r\nGiá trị danh nghĩa \r\nDung sai \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n % \r\n% \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 2,5 \r\n±0,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 2,5 \r\n±0,5 \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm co ngót (TCVN 6614-1-3\r\n (IEC 60811-1-3), Điều 11) \r\nNhiệt độ (dung sai ±2 oC) \r\nThời gian gia nhiệt \r\nChu kỳ gia nhiệt \r\nĐộ co ngót lớn nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n oC \r\nh \r\n\r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n 80 \r\n5 \r\n5 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n \r\n 90 \r\n5 \r\n5 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm nén ở nhiệt độ cao (TCVN 6614-3-1 (IEC\r\n 60811-3-1), Điều 8) \r\nNhiệt độ (dung sai ±2 oC) \r\n | \r\n \r\n \r\n oC \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n
\r\n * Chỉ yêu cầu đo khối lượng riêng cho các\r\n phép thử khác \r\n | \r\n
Bảng 23 – Yêu cầu thử\r\nnghiệm đối với các đặc tính cụ thể đối với hợp chất vỏ bọc đàn hồi
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu hợp chất (xem 4.3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ST1 \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm ngâm trong dầu sau đó xác định\r\n đặc tính cơ (TCVN\r\n 6614-2-1 (IEC 60811-2-1) Điều 10 và TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1), Điều 9) \r\nXử lý: \r\n- nhiệt độ dầu (dung sai ±2 oC) \r\n- thời gian \r\nBiến đối * lớn nhất của: \r\na) độ bền kéo \r\nb) độ dãn dài tại thời điểm đứt \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n oC \r\nh \r\n\r\n % \r\n% \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 100 \r\n24 \r\n\r\n ±40 \r\n±40 \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm kéo dãn tong lò nhiệt (TCVN 6614-2-1\r\n (IEC 60811-2-1), Điều 9) \r\nXử lý: \r\n- nhiệt độ (dung sai ±3 oC) \r\n- thời gian chịu tải \r\n- ứng suất cơ \r\nĐộ dãn dài lớn nhất có tải \r\nĐộ dãn dài vĩnh viễn lớn nhất sau khi để\r\n nguội \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n oC \r\nmin \r\nN/cm2 \r\n% \r\n% \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 200 \r\n15 \r\n20 \r\n175 \r\n15 \r\n | \r\n
\r\n * Biến đổi: Chênh lệch giữa giá trị giữa\r\n thu được sau khi xử lý và giá trị giữa không qua xử lý, thể hiện bằng phần\r\n trăm của giá trị giữa không qua xử lý \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nPhương\r\npháp tính toán giả định để xác định các kích thước của lớp bọc bảo vệ
\r\n\r\nChiều dày của các lớp bọc cáp, như vỏ bọc và\r\náo giáp, thường được liên hệ với đường kính danh nghĩa của cáp theo “bảng phân\r\ncấp”.,
\r\n\r\nĐôi khi điều này gây ra một số vấn đề. Đường\r\nkính tính toán danh nghĩa không nhất thiết phải giống như các giá trị thực tế\r\nđạt được trong sản xuất. Trong những trường hợp biên, có thể nảy sinh nghi ngờ\r\nnếu chiều dày của lớp bọc không tương ứng với đường kính thực tế, bởi vì đường\r\nkính tính toán có sự sai khác một chút. Sự sai khác về kích thước của ruột dẫn\r\nđiện định hình giữa sản xuất và tính toán khác nhau tạo ra sự khác nhau về\r\nđường kính danh định và do vậy có thể dẫn đến sự khác nhau của chiều dày lớp\r\nbọc được sử dụng trên cùng một thiết kế cơ bản của cáp.
\r\n\r\nĐể loại trừ những vướng mắc này phải sử dụng\r\nphương pháp tính toán giả định. Thực chất của phương pháp này là bỏ qua hình\r\ndạng và mức độ nén chặt giữa các ruột dẫn, và chỉ tính toán đường kính giả định\r\nbằng cách dùng công thức dựa trên diện tích mặt cắt ngang của ruột dẫn, chiều\r\ndày danh nghĩa của cách điện và số lõi. Tiếp đó chiều dày của vỏ bọc và các lớp\r\nbọc khác lại có liên quan với đường kính giả định thông qua các công thức hoặc\r\nbảng. Phương pháp tính toán đường kính giả định được quy định một cách chính\r\nxác và không có sự rõ ràng nào về chiều dày của lớp bọc cần được sử dụng vì\r\nchúng không phụ thuộc vào sai khác nhỏ trong thực tế sản xuất. Điều này sẽ tiêu\r\nchuẩn hóa việc thiết kế cáp, chiều dày được tính toán trước và được quy định\r\ncho từng mặt cắt ngang của ruột dẫn.
\r\n\r\nPhương pháp tính toán giả định chỉ sử dụng để\r\nxác định kích thước của các vỏ bọc và lớp bọc của cáp. Phương pháp này không\r\nthể dùng để thay thế việc tính toán đường kính thực tế được yêu cầu cho các mục\r\nđích thực tế, việc tính toán này cần phải được thực hiện một cách riêng rẽ.
\r\n\r\nA.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nPhương pháp giả định dưới đây để tính toán\r\nchiều dày các lớp bọc khác nhau trong một loại cáp, đã được chấp nhận nhằm đảm\r\nbảo rằng mọi sự sai khác có thể nảy sinh trong các tính toán độc lập thì được\r\nbỏ qua, ví dụ như do việc giả thiết các kích thước của ruột dẫn và sự khác nhau\r\nkhông tránh khỏi giữa đường kính danh nghĩa và đường kính thực tế đạt được.
\r\n\r\nMọi giá trị chiều dày và đường kính sẽ được\r\nlàm tròn đến số thập phân thứ nhất theo quy tắc trong Phụ lục C.
\r\n\r\nDải băng để giữ, ví dụ dải băng xoắn ốc ngược\r\nchiều trên áo giáp, nếu không dày hơn 0,3 mm thì được bỏ qua trong phương pháp\r\ntính toán này.
\r\n\r\nA.2 Phương pháp
\r\n\r\nA2.1 Ruột dẫn
\r\n\r\nĐường kính giả định (dL) của ruột\r\ndẫn, không kể hình dạng và độ ép chặt, ứng với từng mặt cắt ngang danh nghĩa\r\nnêu trong Bảng A.1.
\r\n\r\nBảng A.1 – Đường kính\r\ngiả định của ruột dẫn
\r\n\r\n\r\n Mặt cắt ngang danh \r\nnghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n dL \r\n\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Mặt cắt ngang danh\r\n nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n dL \r\n\r\n mm \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n185 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n4,5 \r\n5,6 \r\n6,7 \r\n8,0 \r\n9,4 \r\n11,0 \r\n12,4 \r\n13,8 \r\n15,3 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n300 \r\n400 \r\n500 \r\n630 \r\n800 \r\n1 000 \r\n1 200 \r\n1 400 \r\n1 600 \r\n | \r\n \r\n 17,5 \r\n19,5 \r\n22,6 \r\n25,2 \r\n28,3 \r\n31,9 \r\n35,7 \r\n39,1 \r\n42,2 \r\n45,1 \r\n | \r\n
A.2.2 Lõi
\r\n\r\nĐường kính giả định Dc của một lõi\r\nbất kỳ được xác định như sau:
\r\n\r\na) đối với cáp có lõi không có màn chắn bán\r\ndẫn:
\r\n\r\nDc = dL\r\n+ 2ti
\r\n\r\nb) đối với cáp có lõi có màn chắn bán dẫn:
\r\n\r\nDc = dL\r\n+ 2ti + 3,0
\r\n\r\ntrong đó ti là chiều dày danh\r\nnghĩa của cách điện, tính bằng milimét (xem từ Bảng 5 đến Bảng 7).
\r\n\r\nNếu có sử dụng màn chắn kim loại hoặc ruột\r\ndẫn đồng tâm thì phải bổ sung hơn nữa theo A.2.5.
\r\n\r\nA.2.3 Đường kính của các lõi đã bố trí
\r\n\r\nĐường kính giả định của các lõi đã bố trí (Df)\r\nđược tính bằng:
\r\n\r\nDf = k Dc
\r\n\r\ntrong đó hệ số lắp ráp k bằng 2,16 đối với\r\ncáp ba lõi.
\r\n\r\nA.2.4 Lớp bọc bên trong
\r\n\r\nĐường kính giả định của lớp bọc bên trong (Da)\r\nđược xác định bằng:
\r\n\r\nDa = Df\r\n+ 2 tB
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\ntb = 0,4 mm đối với đường kính giả\r\nđịnh của các lõi đã bố trí (Df) đến và bằng 40 mm;
\r\n\r\nta = 0,6 mm đối với Df\r\nlớn hơn 40 mm.
\r\n\r\nCác giá trị giả định của tB được\r\náp dụng cho:
\r\n\r\na) cáp ba lõi:
\r\n\r\n- bất kể có lớp bọc bên trong hay không;
\r\n\r\n- bất kể lớp bọc bên trong dạng đùn hay dạng\r\nquấn;
\r\n\r\ntrừ khi một vỏ bọc phân cách phù hợp với\r\n12.3.3 được sử dụng thay cho lớp bọc bên trong hoặc bổ sung cùng với lớp bọc\r\nbên trong thì sẽ áp dụng A.2.7.
\r\n\r\nb) cáp một lõi:
\r\n\r\nkhi có sử dụng lớp bọc bên trong bất kể dạng\r\nđùn hay dạng quấn.
\r\n\r\nA.2.5 Ruột dẫn đồng tâm và màn chắn kim loại
\r\n\r\nĐộ tăng đường kính do ruột dẫn đồng tâm hoặc\r\nmàn chắn kim loại được nêu trong Bảng A.2.
\r\n\r\nBảng A.2 – Độ tăng\r\nđường kính đối với ruột dẫn đồng tâm và màn chắn kim loại
\r\n\r\n\r\n Mặt cắt ngang danh\r\n nghĩa của ruột dẫn đồng tâm hoặc màn chắn kim loại \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Độ tăng đường kính \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Mặt cắt ngang danh\r\n nghĩa của ruột dẫn đồng tâm hoặc màn chắn kim loại \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Độ tăng đường kính \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n0,5 \r\n0,5 \r\n0,6 \r\n0,8 \r\n1,1 \r\n1,2 \r\n1,4 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n185 \r\n240 \r\n300 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n2,0 \r\n2,4 \r\n2,7 \r\n3,0 \r\n4,0 \r\n5,0 \r\n6,0 \r\n | \r\n
Nếu mặt cắt ngang của ruột dẫn đồng tâm hoặc\r\nmàn chắn kim loại nằm giữa hai giá trị nêu trong bảng trên thì độ tăng đường kính\r\nđược chọn cho giá trị có mặt cắt lớn hơn trong hai mặt cắt đó.
\r\n\r\nNếu sử dụng màn chắn kim loại thì diện tích\r\nmặt cắt ngang của màn chắn cần sử dụng trong bảng trên phải được tính theo cách\r\ndưới đây:
\r\n\r\na) màn chắn kiểu dải băng:
\r\n\r\ndiện tích mặt cắt\r\nngang = nt x tt x wt
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nnt là số dải băng;
\r\n\r\ntt là chiều dày danh nghĩa của một\r\ndải băng riêng rẽ, tính bằng milimét;
\r\n\r\nwt là chiều rộng danh nghĩa của\r\nmột dải băng riêng rẽ, tính bằng milimét.
\r\n\r\nTrong trường hợp tổng chiều dày của màn chắn\r\nnhỏ hơn 0,15 mm thì độ tăng đường kính phải bằng zero:
\r\n\r\n- đối với màn chắn kiểu dải băng quấn ghép từ\r\nhai dải băng hoặc một dải băng có phần chờm lên nhau, tổng chiều dày bằng hai\r\nlần chiều dày của một dải băng;
\r\n\r\n- đối với màn chắn kiểu dải băng quấn theo chiều\r\ndọc:
\r\n\r\n• nếu phần chờm lên nhau dưới 30 % thì tổng chiều\r\ndày là chiều dày của dải băng;
\r\n\r\n• nếu phần chờm lên nhau lớn hơn hoặc bằng 30\r\n% thì tổng chiều dày bằng hai lần chiều dày của dải băng.
\r\n\r\nb) màn chắn kiểu sợi dây (quấn theo hình xoắn\r\nốc ngược chiều, nếu có)
\r\n\r\ndiện tích mặt cắt\r\nngang = nh x th x wh
trong đó
\r\n\r\nnw là số sợi dây;
\r\n\r\ndw là đường kính của một sợi dây\r\nriêng rẽ, tính bằng milimét;
\r\n\r\nnh là số vòng xoắn ốc ngược chiều;
\r\n\r\nth là chiều dày của một vòng xoắn\r\nốc ngược chiều, tính bằng milimét, nếu lớn hơn 0,3 mm;
\r\n\r\nwh là chiều rộng của một vòng xoắn\r\nốc ngược chiều, tính bằng milimét.
\r\n\r\nA.2.6 Vỏ bọc chì
\r\n\r\nĐường kính giả định của vỏ bọc chì (Dpb)\r\nđược cho bởi:
\r\n\r\nDpb = Dg\r\n+ 2tpb
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nDg là đường kính giả định bên dưới\r\nvỏ bọc chì, tính bằng milimét;
\r\n\r\nTpb là chiều dày tính theo 12.1,\r\ntính bằng milimét.
\r\n\r\nA.2.7 Vỏ bọc phân cách
\r\n\r\nĐường kính giả định của vỏ bọc phân cách (Ds)\r\nđược cho bởi:
\r\n\r\nDs = Du\r\n+ 2ts
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nDu là đường kính giả định bên dưới\r\nvỏ bọc phân cách, tính bằng milimét;
\r\n\r\nts là chiều dày tính theo 13.3.3,\r\ntính bằng milimét.
\r\n\r\nA.2.8 Lớp lót dạng quấn xếp chồng
\r\n\r\nĐường kính giả định của lớp lót dạng quấn xếp\r\nchồng (Dlb) được cho bởi:
\r\n\r\nDlb = Dulb\r\n+ 2tlb
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nDulb là đường kính giả định bên\r\ndưới lớp lót dạng quấn xếp chồng, tính bằng milimét;
\r\n\r\ntlb là chiều dày của lớp lót dạng\r\nquấn xếp chồng, tức là 1,5 mm theo 13.3.4.
\r\n\r\nA.2.9 Lớp lót bổ sung cho cáp có áo giáp kiểu\r\ndải băng (quấn trên lớp bọc bên trong)
\r\n\r\nBảng A.3 – Độ tăng\r\nđường kính đối với lớp lót bổ sung
\r\n\r\n\r\n Đường kính giả định\r\n bên dưới lớp lót bổ sung \r\n | \r\n \r\n Độ tăng đường kính\r\n đối với lớp lót bổ sung \r\nmm \r\n | \r\n |
\r\n Lớn hơn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn và bằng \r\nmm \r\n | \r\n |
\r\n - \r\n29 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n- \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n1,6 \r\n | \r\n
A.2.10 Áo giáp
\r\n\r\nĐường kính giả định của áo giáp (Dx)\r\nđược xác định:
\r\n\r\na) đối với áo giáp kiểu sợi dây dẹt hoặc sợi\r\ndây tròn:
\r\n\r\nDx = DA\r\n+ 2 tA + 2 tw
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nDA là đường kính dưới lớp áo giáp,\r\ntính bằng milimét;
\r\n\r\ntA là chiều dày hoặc đường kính\r\ncủa sợi dây làm áo giáp, tính bằng milimét;
\r\n\r\ntW là chiều dày của vòng xoắn ốc\r\nngược chiều, nếu có, tính bằng milimét, nếu lớn hơn 0,3 mm.
\r\n\r\nb) đối với áo giáp kiểu băng quấn kép:
\r\n\r\nDx = DA\r\n+ 4 tA
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nDA là đường kính dưới lớp áo giáp,\r\ntính bằng milimét;
\r\n\r\ntA là chiều dày của dải băng làm\r\náo giáp, tính bằng milimét.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nB.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nPhụ lục này chỉ đề cập riêng về thông số dòng\r\nđiện liên tục trạng thái ổn định của cáp một lõi và cáp ba lõi có cách điện\r\ndạng đùn. Thông số dòng điện lập thành bảng trong phụ lục này đã được tính toán\r\ncho cáp có điện áp danh định bằng 6/10 kV và có kết cấu như mô tả chi tiết\r\ntrong Điều B.2.
\r\n\r\nCác thông số này có thể áp dụng cho cáp có\r\nkết cấu tương tự trong dải điện áp từ 3,6/6 kV đến 18/30 kV.
\r\n\r\nMột số tham số như diện tích mặt cắt ngang của\r\nmàn chắn và chiều dày vỏ bọc ngoài có ảnh hưởng đến thông số của cáp cỡ lớn.\r\nNgoài ra, phương pháp kết dính màn chắn cũng được tính đến trong thông số của\r\ncác cáp một lõi.
\r\n\r\nThông số dòng điện được lập bảng đã được tính\r\nbằng phương pháp chỉ ra trong IEC 60287.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đối với thông số dòng điện chu\r\nkỳ, xem IEC 60853.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với các giới hạn nhiệt độ\r\nngắn mạch, xem IEC 60986.
\r\n\r\nB.2 Kết cấu cáp
\r\n\r\nKết cấu và kích thước cáp mà thông số dòng\r\nđiện được lập bảng dựa vào kết cấu và kích thước nêu trong tiêu chuẩn này. Kết\r\ncấu và kích thước được sử dụng không liên quan đến thiết kế cụ thể của quốc gia\r\nmà phản ánh các mẫu cáp khác nhau. Cáp ba lõi có áo giáp được giả thiết là có\r\náo giáp kiểu sợi dây dẹt còn cáp một lõi được giả thiết là không có áo giáp. Tất\r\ncả các cáp có màn chắn lõi kiểu dải băng bằng đồng trừ cáp cách điện XLPE một\r\nlõi có màn chắn kiểu sợi dây bằng đồng. Diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa của\r\nmàn chắn đối với các mẫu cáp được nêu trong Bảng B.1.
\r\n\r\nBảng B.1 – Diện tích\r\nmặt cắt ngang danh nghĩa của màn chắn
\r\n\r\n\r\n Diện tích danh\r\n nghĩa của ruột dẫn, mm2 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n Diện tích mặt cắt\r\n ngang danh nghĩa của màn chắn từng lõi, mm2 \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n Cáp cách điện EPR \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Cáp cách điện XLPE \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
Vỏ bọc bên ngoài được lấy là polyetylen đối\r\nvới cáp một lõi và PVC đối với cáp ba lõi.
\r\n\r\nB.3 Nhiệt độ
\r\n\r\nNhiệt độ cao nhất của ruột dẫn để tính các\r\nthông số danh định của cáp lập thành bảng là 90 oC.
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường xung quanh chuẩn được giả\r\nthiết như sau:
\r\n\r\n- đối với cáp trong không khí: 30\r\noC
\r\n\r\n- đối với cáp chôn ngầm dưới đất, trực tiếp\r\ntrong đất hoặc trong ống đặt dưới đất: 20 oC
\r\n\r\nHệ số điều chỉnh đối với nhiệt độ không khí\r\nxung quanh khác được nêu trong Bảng B.10 và B.11.
\r\n\r\nThông số dòng điện đối với cáp trong không\r\nkhí không tính đến độ tăng do bức xạ mặt trời hoặc bức xạ tia hồng ngoại khác,\r\nnếu có. Trong trường hợp cáp phải chịu bức xạ này thì thông số dòng điện cần\r\nđược tính theo các phương pháp qui định ở IEC 60287.
\r\n\r\nB.4 Nhiệt trở suất của đất
\r\n\r\nThông số dòng điện lập thành bảng đối với cáp\r\nđặt trong ống hoặc chôn trực tiếp trong đất liên quan đến nhiệt trở suất của\r\nđất bằng 1,5 K.m/W. Thông tin về nhiệt trở suất của đất tương tự ở các quốc gia\r\nkhác nhau được nêu trong IEC 60287-3-1. Hệ số điều chỉnh đối với các giá trị\r\nkhác nhau của nhiệt trở suất được nêu trong Bảng B.14 đến Bảng B.17.
\r\n\r\nGiả thiết rằng các đặc tính của đất là đồng\r\nđều, bỏ qua khả năng hơi ẩm di chuyển mà điều này có thể dẫn đến tạo thành một\r\nvùng nhiệt trở suất cao xung quanh cáp. Nếu thấy trước được là đất sẽ bị khô\r\nmột phần thì thông số dòng điện cho phép cần được xác định bằng phương pháp nêu\r\ntrong IEC 60287.
\r\n\r\nB.5 Phương pháp lắp đặt
\r\n\r\nThông số dòng điện được nêu trong bảng dùng\r\ncho các cáp được lắp đặt trong các điều kiện dưới đây:
\r\n\r\nB.5.1 Cáp một lõi trong không khí
\r\n\r\nCáp được coi là đặt cách bề mặt thẳng đứng\r\nbất kỳ ít nhất là 0,5 lần đường kính cáp và được lắp đặt trên công xon hoặc giá\r\nthang như sau:
\r\n\r\na) ba cáp đặt ở dạng tam giác tiếp xúc nhau\r\ntrên suốt chiều dài của cáp;
\r\n\r\nb) ba cáp đặt ở dạng phẳng nằm ngang tiếp xúc\r\nnhau trên suốt chiều dài của cáp;
\r\n\r\nc) ba cáp đặt ở dạng phẳng nằm ngang cách\r\nnhau một đường kính cáp.
\r\n\r\ntrong đó, De là đường kính ngoài\r\ncủa cáp.
\r\n\r\nHình B.1 – Cáp một\r\nlõi chôn trong không khí
\r\n\r\nB.5.2 Cáp một lõi chôn trực tiếp
\r\n\r\nThông số dòng điện được cho đối với cáp chôn\r\ntrực tiếp trong đất ở độ sâu 0,8 m trong các điều kiện sau:
\r\n\r\na) ba cáp đặt ở dạng tam giác tiếp xúc nhau\r\ntrên suốt chiều dài của cáp;
\r\n\r\nb) ba cáp đặt ở dạng phẳng nằm ngang cách\r\nnhau một đường kính cáp, De.
\r\n\r\nHình B.2 – Cáp một\r\nlõi chôn trực tiếp
\r\n\r\nĐộ sâu chôn cáp được đo đến trục của cáp hoặc\r\ntâm của nhóm ba cáp đặt ở dạng tam giác.
\r\n\r\nB.5.3 Cáo một lõi trong ống sành
\r\n\r\nThông số dòng điện được cho đối với cáp chôn\r\ntrong ống sành đặt trong đất ở độ sâu 0,8 m với một cáp trong mỗi ống:
\r\n\r\na) ba cáp trong ba ống đặt ở dạng tam giác\r\ntiếp xúc nhau trên suốt chiều dài của ống;
\r\n\r\nb) ba cáp đặt ở dạng phẳng nằm ngang, các ống\r\ntiếp xúc nhau trên suốt chiều dài của ống.
\r\n\r\nHình B.3 – Cáp một\r\nlõi trong ống sành
\r\n\r\nCác ống được coi là bằng sành có đường kính\r\ntrong bằng 1,5 lần đường kính ngoài của cáp và chiều dày thành ống bằng 6 %\r\nđường kính trong của ống. Thông số dòng điện được dựa trên giả thiết ống chứa\r\nđầy không khí. Nếu ống có chứa vật liệu khác như Bentonit thì thường chấp nhận\r\nsử dụng các thông số dòng điện đối với cáp chôn trực tiếp.
\r\n\r\nThông số dòng điện lập thành bảng có thể áp\r\ndụng cho các cáp trong ống có đường kính từ 1,2 đến 2 lần đường kính ngoài của\r\ncáp. Đối với dải đường kính này, sự thay đổi thông số dòng điện nhỏ hơn 2 % giá\r\ntrị lập thành bảng.
\r\n\r\nB.5.4 Cáp ba lõi
\r\n\r\nThông số dòng điện được cho đối với cáp ba\r\nlõi lắp đặt trong các điều kiện sau:
\r\n\r\na) một cáp đặt trong không khí cách bề mặt\r\nthẳng đứng bất kỳ ít nhất 0,3 lần đường kính cáp;
\r\n\r\nb) một cáp chôn trực tiếp trong đất ở độ sâu\r\n0,8 m;
\r\n\r\nc) một cáp đặt trong ống sành chôn trong đất\r\ncó đường kính được tính theo cách như đối với các cáp một lõi đặt trong ống. Độ\r\nsâu chôn của ống là 0,8 m.
\r\n\r\nHình B.4 – Cáp ba lõi
\r\n\r\nB.6 Kết dính màn chắn
\r\n\r\nTất cả các thông số dòng điện lập thành bảng\r\nđối với cáp một lõi được giả thiết là màn chắn cáp được kết dính chặt, tức là\r\nkết dính ở cả hai đầu cáp.
\r\n\r\nB.7 Mang tải cho cáp
\r\n\r\nCác thông số dòng điện lập thành bảng liên\r\nquan đến các mạch mang tải ba pha cân bằng ở tần số danh định 50 Hz.
\r\n\r\nB.8 Hệ số tỷ lệ đối với mạch điện hợp thành\r\nnhóm
\r\n\r\nCác thông số dòng điện lập thành bảng áp dụng\r\ncho một bộ gồm ba cáp một lõi hoặc một cáp ba lõi tạo thành mạch điện ba pha.\r\nKhi một số lượng lớn mạch điện được lắp đặt sát nhau thì thông số dòng điện cần\r\ngiảm đi theo hệ số thích hợp lấy từ các Bảng B.18 đến Bảng B.23.
\r\n\r\nCác hệ số này cũng cần áp dụng cho nhóm các\r\ncáp song song tạo thành cùng một mạch. Trong các trường hợp này, cũng cần chú ý\r\nđến bố trí cáp để đảm bảo rằng dòng điện mang tải được chia đều cho các cáp\r\nsong song đó.
\r\n\r\nB.9 Hệ số điều chỉnh
\r\n\r\nHệ số điều chỉnh nêu trong các Bảng B.10 đến\r\nB.23 đối với điều kiện nhiệt độ, điều kiện lắp đặt và lập nhóm là các giá trị\r\ntrung bình trên một dải các cỡ ruột dẫn và kiểu cáp. Đối với các trường hợp cụ\r\nthể, hệ số điều chỉnh có thể được tính toán bằng cách sử dụng các phương pháp\r\ntrong IEC 60287-2-1.
\r\n\r\nBảng B.2 – Thông số\r\ndòng điện đối với cáp một lõi có cách điện XLPE – Điện áp danh định 3,6/6 kV\r\nđến 18/30 kV * - Ruột dẫn đồng
\r\n\r\n\r\n Mặt cắt danh nghĩa\r\n của ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n Chôn trực tiếp\r\n trong đất \r\n | \r\n \r\n Trong ống một đường \r\n | \r\n \r\n Trong không khí \r\n | \r\n ||||
\r\n Tam giác \r\n | \r\n \r\n Xếp phẳng cách nhau \r\n | \r\n \r\n Các ống xếp tam\r\n giác \r\n | \r\n \r\n Các ống xếp phẳng\r\n tiếp xúc nhau \r\n | \r\n \r\n Tam giác \r\n | \r\n \r\n Xếp phẳng tiếp xúc\r\n nhau \r\n | \r\n \r\n Xếp phẳng cách nhau \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n mm2 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n25 \r\n35 \r\n\r\n 50 \r\n70 \r\n95 \r\n\r\n 120 \r\n150 \r\n185 \r\n\r\n 240 \r\n300 \r\n400 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n140 \r\n166 \r\n\r\n 196 \r\n239 \r\n285 \r\n\r\n 323 \r\n361 \r\n406 \r\n\r\n 469 \r\n526 \r\n590 \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n144 \r\n172 \r\n\r\n 203 \r\n246 \r\n293 \r\n\r\n 332 \r\n366 \r\n410 \r\n\r\n 470 \r\n524 \r\n572 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n132 \r\n157 \r\n\r\n 186 \r\n227 \r\n271 \r\n\r\n 308 \r\n343 \r\n387 \r\n\r\n 447 \r\n504 \r\n564 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n133 \r\n159 \r\n\r\n 188 \r\n229 \r\n274 \r\n\r\n 311 \r\n347 \r\n391 \r\n\r\n 453 \r\n510 \r\n571 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n163 \r\n198 \r\n\r\n 238 \r\n296 \r\n361 \r\n\r\n 417 \r\n473 \r\n543 \r\n\r\n 641 \r\n735 \r\n845 \r\n | \r\n \r\n 128 \r\n167 \r\n203 \r\n\r\n 243 \r\n303 \r\n369 \r\n\r\n 426 \r\n481 \r\n550 \r\n\r\n 647 \r\n739 \r\n837 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n196 \r\n238 \r\n\r\n 286 \r\n356 \r\n434 \r\n\r\n 500 \r\n559 \r\n637 \r\n\r\n 745 \r\n846 \r\n938 \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 90oC \r\nNhiệt độ không khí xung quanh 30oC \r\nNhiệt độ đất 20oC \r\nĐộ sâu đặt cáp \r\n 0,8 m \r\nNhiệt trở suất của đất 1,5\r\n K·m/W \r\nNhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W \r\nMàn chắn được kết dính ở cả hai đầu \r\n | \r\n |||||||
\r\n * Thông số dòng điện được tính toán cho cáp\r\n có điện áp danh định bằng 6/10 kV. \r\n | \r\n
Bảng B.3 – Thông số\r\ndòng điện đối với cáp một lõi có cách điện XLPE – Điện áp danh định
\r\n\r\n3,6/6 kV đến 18/30 kV\r\n* - Ruột dẫn nhôm
\r\n\r\n\r\n Mặt cắt danh nghĩa\r\n của ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n Chôn trực tiếp\r\n trong đất \r\n | \r\n \r\n Trong ống một đường \r\n | \r\n \r\n Trong không khí \r\n | \r\n ||||
\r\n Tam giác \r\n | \r\n \r\n Xếp phẳng cách nhau \r\n | \r\n \r\n Các ống xếp tam\r\n giác \r\n | \r\n \r\n Các ống xếp phẳng\r\n tiếp xúc nhau \r\n | \r\n \r\n Tam giác \r\n | \r\n \r\n Xếp phẳng tiếp xúc\r\n nhau \r\n | \r\n \r\n Xếp phẳng cách nhau \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n mm2 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n25 \r\n35 \r\n\r\n 50 \r\n70 \r\n95 \r\n\r\n 120 \r\n150 \r\n185 \r\n\r\n 240 \r\n300 \r\n400 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n108 \r\n129 \r\n\r\n 152 \r\n186 \r\n221 \r\n\r\n 252 \r\n281 \r\n317 \r\n\r\n 367 \r\n414 \r\n470 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n112 \r\n134 \r\n\r\n 157 \r\n192 \r\n229 \r\n\r\n 260 \r\n288 \r\n324 \r\n\r\n 373 \r\n419 \r\n466 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n102 \r\n122 \r\n\r\n 144 \r\n176 \r\n210 \r\n\r\n 240 \r\n267 \r\n303 \r\n\r\n 351 \r\n397 \r\n451 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n103 \r\n123 \r\n\r\n 146 \r\n178 \r\n213 \r\n\r\n 242 \r\n271 \r\n307 \r\n\r\n 356 \r\n402 \r\n457 \r\n | \r\n \r\n 97 \r\n127 \r\n154 \r\n\r\n 184 \r\n230 \r\n280 \r\n\r\n 324 \r\n368 \r\n424 \r\n\r\n 502 \r\n577 \r\n673 \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n130 \r\n157 \r\n\r\n 189 \r\n236 \r\n287 \r\n\r\n 332 \r\n376 \r\n432 \r\n\r\n 511 \r\n586 \r\n676 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n153 \r\n185 \r\n\r\n 222 \r\n278 \r\n338 \r\n\r\n 391 \r\n440 \r\n504 \r\n\r\n 593 \r\n677 \r\n769 \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 90oC \r\nNhiệt độ không khí xung quanh 30oC \r\nNhiệt độ đất \r\n 20oC \r\nĐộ sâu đặt cáp \r\n 0,8 m \r\nNhiệt trở suất của cáp 1,5\r\n K·m/W \r\nNhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W \r\nMàn chắn được kết dính ở cả hai đầu \r\n | \r\n |||||||
\r\n * Thông số dòng điện được tính toán cho cáp\r\n có điện áp danh định bằng 6/10 kV. \r\n | \r\n
Bảng B.4 – Thông số\r\ndòng điện đối với cáp một lõi có cách điện EPR – Điện áp danh định 3,6/6 kV đến\r\n18/30 kV * - Ruột dẫn đồng
\r\n\r\n\r\n Mặt cắt danh nghĩa\r\n của ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n Chôn trực tiếp\r\n trong đất \r\n | \r\n \r\n Trong ống một đường \r\n | \r\n \r\n Trong không khí \r\n | \r\n ||||
\r\n Tam giác \r\n | \r\n \r\n Xếp phẳng cách nhau \r\n | \r\n \r\n Các ống xếp tam\r\n giác \r\n | \r\n \r\n Các ống xếp phẳng\r\n tiếp xúc nhau \r\n | \r\n \r\n Tam giác \r\n | \r\n \r\n Xếp phẳng tiếp xúc\r\n nhau \r\n | \r\n \r\n Xếp phẳng cách nhau \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n mm2 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n25 \r\n35 \r\n\r\n 50 \r\n70 \r\n95 \r\n\r\n 120 \r\n150 \r\n185 \r\n\r\n 240 \r\n300 \r\n400 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n136 \r\n162 \r\n\r\n 192 \r\n234 \r\n280 \r\n\r\n 319 \r\n357 \r\n403 \r\n\r\n 467 \r\n526 \r\n597 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n140 \r\n167 \r\n\r\n 198 \r\n242 \r\n289 \r\n\r\n 329 \r\n369 \r\n417 \r\n\r\n 484 \r\n545 \r\n618 \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n128 \r\n153 \r\n\r\n 181 \r\n222 \r\n266 \r\n\r\n 303 \r\n341 \r\n386 \r\n\r\n 449 \r\n509 \r\n580 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n129 \r\n154 \r\n\r\n 183 \r\n224 \r\n269 \r\n\r\n 306 \r\n344 \r\n390 \r\n\r\n 454 \r\n515 \r\n588 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n153 \r\n186 \r\n\r\n 224 \r\n280 \r\n343 \r\n\r\n 398 \r\n454 \r\n522 \r\n\r\n 619 \r\n712 \r\n825 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n156 \r\n190 \r\n\r\n 229 \r\n287 \r\n352 \r\n\r\n 407 \r\n465 \r\n534 \r\n\r\n 634 \r\n728 \r\n843 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n181 \r\n221 \r\n\r\n 266 \r\n334 \r\n409 \r\n\r\n 474 \r\n540 \r\n621 \r\n\r\n 736 \r\n843 \r\n977 \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 90oC \r\nNhiệt độ không khí xung quanh 30oC \r\nNhiệt độ đất \r\n 20oC \r\nĐộ sâu đặt cáp \r\n 0,8 m \r\nNhiệt trở suất của cáp 1,5\r\n K·m/W \r\nNhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W \r\nMàn chắn được kết dính ở cả hai đầu \r\n | \r\n |||||||
\r\n * Thông số dòng điện được tính toán cho cáp\r\n có điện áp danh định bằng 6/10 kV. \r\n | \r\n
Bảng B.5 – Thông số\r\ndòng điện đối với cáp một lõi có cách điện EPR – Điện áp danh định 3,6/6 kV đến\r\n18/30 kV * - Ruột dẫn nhôm
\r\n\r\n\r\n Mặt cắt danh nghĩa\r\n của ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n Chôn trực tiếp\r\n trong đất \r\n | \r\n \r\n Trong ống một đường \r\n | \r\n \r\n Trong không khí \r\n | \r\n ||||
\r\n Tam giác \r\n | \r\n \r\n Xếp phẳng cách nhau \r\n | \r\n \r\n Các ống xếp tam\r\n giác \r\n | \r\n \r\n Các ống xếp phẳng\r\n tiếp xúc nhau \r\n | \r\n \r\n Tam giác \r\n | \r\n \r\n Xếp phẳng tiếp xúc\r\n nhau \r\n | \r\n \r\n Xếp phẳng cách nhau \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n mm2 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n mm2 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n25 \r\n35 \r\n\r\n 50 \r\n70 \r\n95 \r\n\r\n 120 \r\n150 \r\n185 \r\n\r\n 240 \r\n300 \r\n400 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n105 \r\n126 \r\n\r\n 149 \r\n182 \r\n217 \r\n\r\n 247 \r\n277 \r\n314 \r\n\r\n 364 \r\n411 \r\n471 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n109 \r\n130 \r\n\r\n 153 \r\n188 \r\n224 \r\n\r\n 256 \r\n287 \r\n325 \r\n\r\n 377 \r\n426 \r\n487 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n99 \r\n118 \r\n\r\n 140 \r\n172 \r\n206 \r\n\r\n 235 \r\n264 \r\n300 \r\n\r\n 350 \r\n397 \r\n456 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n100 \r\n120 \r\n\r\n 142 \r\n174 \r\n208 \r\n\r\n 238 \r\n267 \r\n303 \r\n\r\n 354 \r\n401 \r\n462 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n119 \r\n144 \r\n\r\n 174 \r\n218 \r\n266 \r\n\r\n 309 \r\n352 \r\n406 \r\n\r\n 483 \r\n556 \r\n651 \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n121 \r\n147 \r\n\r\n 178 \r\n223 \r\n273 \r\n\r\n 317 \r\n361 \r\n417 \r\n\r\n 495 \r\n570 \r\n667 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n141 \r\n171 \r\n\r\n 207 \r\n259 \r\n317 \r\n\r\n 368 \r\n419 \r\n484 \r\n\r\n 575 \r\n659 \r\n770 \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 90oC \r\nNhiệt độ không khí xung quanh 30oC \r\nNhiệt độ đất \r\n 20oC \r\nĐộ sâu đặt cáp \r\n 0,8 m \r\nNhiệt trở suất của đất 1,5\r\n K·m/W \r\nNhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W \r\nMàn chắn được kết dính ở cả hai đầu \r\n | \r\n |||||||
\r\n * Thông số dòng điện được tính toán cho cáp\r\n có điện áp danh định bằng 6/10 kV. \r\n | \r\n
Bảng B.6 – Thông số\r\ndòng điện đối với cáp ba lõi có cách điện XLPE – Điện áp danh định 3,6/6 kV đến\r\n18/30 kV * - Ruột dẫn đồng, có áo giáp và không có áo giáp
\r\n\r\n\r\n Mặt cắt danh nghĩa\r\n của ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n Không có áo giáp \r\n | \r\n \r\n Có áo giáp \r\n | \r\n ||||
\r\n Chôn trực tiếp\r\n trong đất \r\n | \r\n \r\n Trong ống được chôn ngầm \r\n | \r\n \r\n Trong không khí \r\n | \r\n \r\n Chôn trực tiếp\r\n trong đất \r\n | \r\n \r\n Trong ống được chôn\r\n ngầm \r\n | \r\n \r\n Trong không khí \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n mm2 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n\r\n 70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n\r\n 185 \r\n240 \r\n300 \r\n400 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n129 \r\n153 \r\n181 \r\n\r\n 221 \r\n262 \r\n298 \r\n334 \r\n\r\n 377 \r\n434 \r\n489 \r\n553 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n112 \r\n133 \r\n158 \r\n\r\n 193 \r\n231 \r\n264 \r\n297 \r\n\r\n 336 \r\n390 \r\n441 \r\n501 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n142 \r\n170 \r\n204 \r\n\r\n 253 \r\n304 \r\n351 \r\n398 \r\n\r\n 455 \r\n531 \r\n606 \r\n696 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n129 \r\n154 \r\n181 \r\n\r\n 220 \r\n263 \r\n298 \r\n332 \r\n\r\n 374 \r\n431 \r\n482 \r\n541 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n112 \r\n134 \r\n158 \r\n\r\n 194 \r\n232 \r\n264 \r\n296 \r\n\r\n 335 \r\n387 \r\n435 \r\n492 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n143 \r\n172 \r\n205 \r\n\r\n 253 \r\n307 \r\n352 \r\n397 \r\n\r\n 453 \r\n529 \r\n599 \r\n683 \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 90oC \r\nNhiệt độ không khí xung quanh 30oC \r\nNhiệt độ đất \r\n 20oC \r\nĐộ sâu đặt cáp \r\n 0,8 m \r\nNhiệt trở suất của đất 1,5\r\n K·m/W \r\nNhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W \r\n | \r\n ||||||
\r\n * Thông số dòng điện được tính toán cho cáp\r\n có điện áp danh định bằng 6/10 kV. \r\n | \r\n
Bảng B.7 – Thông số\r\ndòng điện đối với cáp ba lõi có cách điện XLPE – Điện áp danh định 3,6/6 kV đến\r\n18/30 kV * - Ruột dẫn nhôm, có áo giáp và không có áo giáp
\r\n\r\n\r\n Mặt cắt danh nghĩa\r\n của ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n Không có áo giáp \r\n | \r\n \r\n Có áo giáp \r\n | \r\n ||||
\r\n Chôn trực tiếp\r\n trong đất \r\n | \r\n \r\n Trong ống được chôn\r\n ngầm \r\n | \r\n \r\n Trong không khí \r\n | \r\n \r\n Chôn trực tiếp\r\n trong đất \r\n | \r\n \r\n Trong ống được chôn ngầm \r\n | \r\n \r\n Trong không khí \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n mm2 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n\r\n 70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n\r\n 185 \r\n240 \r\n300 \r\n400 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n100 \r\n119 \r\n140 \r\n\r\n 171 \r\n203 \r\n232 \r\n260 \r\n\r\n 294 \r\n340 \r\n384 \r\n438 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n87 \r\n103 \r\n122 \r\n\r\n 150 \r\n179 \r\n205 \r\n231 \r\n\r\n 262 \r\n305 \r\n346 \r\n398 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n110 \r\n132 \r\n158 \r\n\r\n 196 \r\n236 \r\n273 \r\n309 \r\n\r\n 355 \r\n415 \r\n475 \r\n552 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n100 \r\n119 \r\n140 \r\n\r\n 171 \r\n204 \r\n232 \r\n259 \r\n\r\n 293 \r\n338 \r\n380 \r\n432 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n87 \r\n104 \r\n123 \r\n\r\n 150 \r\n180 \r\n206 \r\n231 \r\n\r\n 262 \r\n304 \r\n343 \r\n393 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n111 \r\n133 \r\n159 \r\n\r\n 196 \r\n238 \r\n274 \r\n309 \r\n\r\n 354 \r\n415 \r\n472 \r\n545 \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 90oC \r\nNhiệt độ không khí xung quanh 30oC \r\nNhiệt độ đất \r\n 20oC \r\nĐộ sâu đặt cáp \r\n 0,8 m \r\nNhiệt trở suất của cáp 1,5\r\n K·m/W \r\nNhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W \r\n | \r\n ||||||
\r\n * Thông số dòng điện được tính toán cho cáp\r\n có điện áp danh định bằng 6/10 kV. \r\n | \r\n
Bảng B.8 – Thông số\r\ndòng điện đối với cáp ba lõi có cách điện EPR – Điện áp danh định 3,6/6 kV đến\r\n18/30 kV * - Ruột dẫn đồng, có áo giáp và không có áo giáp
\r\n\r\n\r\n Mặt cắt danh nghĩa\r\n của ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n Không có áo giáp \r\n | \r\n \r\n Có áo giáp \r\n | \r\n ||||
\r\n Chôn trực tiếp\r\n trong đất \r\n | \r\n \r\n Trong ống được chôn\r\n ngầm \r\n | \r\n \r\n Trong không khí \r\n | \r\n \r\n Chôn trực tiếp\r\n trong đất \r\n | \r\n \r\n Trong ống được chôn\r\n ngầm \r\n | \r\n \r\n Trong không khí \r\n | \r\n |
\r\n Bổ sung Hình \r\n | \r\n \r\n Bổ sung Hình \r\n | \r\n \r\n Bổ sung Hình \r\n | \r\n \r\n Bổ sung Hình \r\n | \r\n \r\n Bổ sung Hình \r\n | \r\n \r\n Bổ sung Hình \r\n | \r\n |
\r\n mm2 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n\r\n 70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n\r\n 185 \r\n240 \r\n300 \r\n400 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n125 \r\n150 \r\n176 \r\n\r\n 216 \r\n258 \r\n292 \r\n328 \r\n\r\n 371 \r\n429 \r\n482 \r\n545 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n109 \r\n130 \r\n154 \r\n\r\n 189 \r\n227 \r\n258 \r\n291 \r\n\r\n 330 \r\n384 \r\n434 \r\n494 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n135 \r\n164 \r\n195 \r\n\r\n 243 \r\n296 \r\n339 \r\n385 \r\n\r\n 441 \r\n519 \r\n590 \r\n678 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n125 \r\n150 \r\n177 \r\n\r\n 216 \r\n257 \r\n292 \r\n327 \r\n\r\n 368 \r\n424 \r\n475 \r\n534 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n109 \r\n131 \r\n155 \r\n\r\n 190 \r\n227 \r\n259 \r\n291 \r\n\r\n 328 \r\n381 \r\n429 \r\n485 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n136 \r\n164 \r\n197 \r\n\r\n 244 \r\n296 \r\n339 \r\n385 \r\n\r\n 439 \r\n513 \r\n583 \r\n666 \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 90oC \r\nNhiệt độ không khí xung quanh 30oC \r\nNhiệt độ đất \r\n 20oC \r\nĐộ sâu đặt cáp \r\n 0,8 m \r\nNhiệt trở suất của đất 1,5\r\n K·m/W \r\nNhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W \r\n | \r\n ||||||
\r\n * Thông số dòng điện được tính toán cho cáp\r\n có điện áp danh định bằng 6/10 kV. \r\n | \r\n
Bảng B.9 – Thông số\r\ndòng điện đối với cáp ba lõi có cách điện EPR – Điện áp danh định 3,6/6 kV đến\r\n18/30 kV * - Ruột dẫn nhôm, có áo giáp và không có áo giáp
\r\n\r\n\r\n Mặt cắt danh nghĩa\r\n của ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n Không có áo giáp \r\n | \r\n \r\n Có áo giáp \r\n | \r\n ||||
\r\n Chôn trực tiếp\r\n trong đất \r\n | \r\n \r\n Trong ống được chôn\r\n ngầm \r\n | \r\n \r\n Trong không khí \r\n | \r\n \r\n Chôn trực tiếp\r\n trong đất \r\n | \r\n \r\n Trong ống được chôn\r\n ngầm \r\n | \r\n \r\n Trong không khí \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n mm2 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n\r\n 70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n\r\n 185 \r\n240 \r\n300 \r\n400 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n97 \r\n116 \r\n137 \r\n\r\n 167 \r\n200 \r\n227 \r\n255 \r\n\r\n 289 \r\n335 \r\n378 \r\n432 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n84 \r\n101 \r\n119 \r\n\r\n 147 \r\n176 \r\n201 \r\n226 \r\n\r\n 257 \r\n300 \r\n340 \r\n392 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n105 \r\n127 \r\n151 \r\n\r\n 189 \r\n229 \r\n263 \r\n299 \r\n\r\n 343 \r\n406 \r\n462 \r\n538 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n97 \r\n116 \r\n137 \r\n\r\n 168 \r\n200 \r\n227 \r\n254 \r\n\r\n 288 \r\n332 \r\n374 \r\n426 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n85 \r\n101 \r\n120 \r\n\r\n 147 \r\n176 \r\n201 \r\n226 \r\n\r\n 257 \r\n299 \r\n338 \r\n387 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n105 \r\n127 \r\n153 \r\n\r\n 190 \r\n230 \r\n264 \r\n300 \r\n\r\n 343 \r\n402 \r\n459 \r\n530 \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn 90oC \r\nNhiệt độ không khí xung quanh 30oC \r\nNhiệt độ đất 20oC \r\nĐộ sâu đặt cáp \r\n 0,8 m \r\nNhiệt trở suất của cáp 1,5\r\n K·m/W \r\nNhiệt trở suất của ống sành 1,2 K·m/W \r\n | \r\n ||||||
\r\n * Thông số dòng điện được tính toán cho cáp\r\n có điện áp danh định bằng 6/10 kV. \r\n | \r\n
Bảng B.10 – Hệ số điều\r\nchỉnh dùng cho nhiệt độ không khí xung quanh khác 30 oC
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ lớn nhất\r\n của ruột dẫn \r\noC \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ không khí\r\n xung quanh \r\noC \r\n | \r\n |||||||
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n |
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 1,08 \r\n | \r\n \r\n 1,04 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n \r\n 0,91 \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n \r\n 0,71 \r\n | \r\n
Bảng B.11 – Hệ số\r\nhiệu chỉnh dùng cho nhiệt độ đất xung quanh khác 20 oC
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ lớn nhất\r\n của ruột dẫn \r\noC \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ đất xung\r\n quanh \r\noC \r\n | \r\n |||||||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n |
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 1,07 \r\n | \r\n \r\n 1,04 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n \r\n 0,93 \r\n | \r\n \r\n 0,89 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n
Bảng B.12 – Hệ số\r\nhiệu chỉnh dùng cho độ sâu đặt cáp khác 0,8 m đối với các cáp chôn trực tiếp
\r\n\r\n\r\n Độ sâu đặt cáp, m \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi \r\n | \r\n \r\n Cáp ba lõi \r\n | \r\n |
\r\n Cỡ ruột dẫn danh\r\n định \r\nmm2 \r\n | \r\n |||
\r\n ≤ 185 mm2 \r\n | \r\n \r\n ≥ 185 mm2 \r\n | \r\n ||
\r\n 0,5 \r\n0,6 \r\n\r\n 1 \r\n1,25 \r\n1,5 \r\n\r\n 1,75 \r\n2 \r\n2,5 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 1,04 \r\n1,02 \r\n\r\n 0,98 \r\n0,96 \r\n0,95 \r\n\r\n 0,94 \r\n0,93 \r\n0,91 \r\n0,90 \r\n | \r\n \r\n 1,06 \r\n1,04 \r\n\r\n 0,97 \r\n0,95 \r\n0,93 \r\n\r\n 0,91 \r\n0,90 \r\n0,88 \r\n0,86 \r\n | \r\n \r\n 1,04 \r\n1,03 \r\n\r\n 0,98 \r\n0,96 \r\n0,95 \r\n\r\n 0,94 \r\n0,93 \r\n0,91 \r\n0,90 \r\n | \r\n
Bảng B.13 – Hệ số\r\nhiệu chỉnh dùng cho độ sâu đặt cáp khác 0,8 m đối với các cáp trong ống
\r\n\r\n\r\n Độ sâu đặt cáp, m \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi \r\n | \r\n \r\n Cáp ba lõi \r\n | \r\n |
\r\n Cỡ ruột dẫn danh\r\n định \r\nmm2 \r\n | \r\n |||
\r\n ≤ 185 mm2 \r\n | \r\n \r\n ≥ 185 mm2 \r\n | \r\n ||
\r\n 0,5 \r\n0,6 \r\n\r\n 1 \r\n1,25 \r\n1,5 \r\n\r\n 1,75 \r\n2 \r\n2,5 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 1,04 \r\n1,02 \r\n\r\n 0,98 \r\n0,96 \r\n0,95 \r\n\r\n 0,94 \r\n0,93 \r\n0,91 \r\n0,90 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n1,03 \r\n\r\n 0,97 \r\n0,95 \r\n0,93 \r\n\r\n 0,92 \r\n0,91 \r\n0,89 \r\n0,88 \r\n | \r\n \r\n 1,03 \r\n1,02 \r\n\r\n 0,98 \r\n0,97 \r\n0,96 \r\n\r\n 0,95 \r\n0,94 \r\n0,93 \r\n0,92 \r\n | \r\n
Bảng B.14 – Hệ số\r\nhiệu chỉnh dùng cho nhiệt trở suất của đất khác với 1,5 K·m/W đối với cáp một\r\nlõi chôn trực tiếp
\r\n\r\n\r\n Mặt cắt danh nghĩa\r\n của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Giá trị của nhiệt\r\n trở suất của đất \r\nK·m/W \r\n | \r\n ||||||
\r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n 16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n\r\n 70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n\r\n 185 \r\n240 \r\n300 \r\n400 \r\n | \r\n \r\n 1,29 \r\n1,30 \r\n1,30 \r\n1,32 \r\n\r\n 1,33 \r\n1,34 \r\n1,34 \r\n1,35 \r\n\r\n 1,35 \r\n1,36 \r\n1,36 \r\n1,37 \r\n | \r\n \r\n 1,24 \r\n1,25 \r\n1,25 \r\n1,26 \r\n\r\n 1,27 \r\n1,28 \r\n1,28 \r\n1,28 \r\n\r\n 1,29 \r\n1,29 \r\n1,30 \r\n1,30 \r\n | \r\n \r\n 1,19 \r\n1,20 \r\n1,21 \r\n1,21 \r\n\r\n 1,22 \r\n1,22 \r\n1,22 \r\n1,23 \r\n\r\n 1,23 \r\n1,23 \r\n1,24 \r\n1,24 \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n1,16 \r\n1,16 \r\n1,16 \r\n\r\n 1,17 \r\n1,18 \r\n1,18 \r\n1,18 \r\n\r\n 1,18 \r\n1,18 \r\n1,19 \r\n1,19 \r\n | \r\n \r\n 0,89 \r\n0,89 \r\n0,89 \r\n0,89 \r\n\r\n 0,89 \r\n0,89 \r\n0,88 \r\n0,88 \r\n\r\n 0,88 \r\n0,88 \r\n0,88 \r\n0,88 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n0,81 \r\n0,81 \r\n0,81 \r\n\r\n 0,81 \r\n0,80 \r\n0,80 \r\n0,80 \r\n\r\n 0,80 \r\n0,80 \r\n0,80 \r\n0,79 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n0,75 \r\n0,75 \r\n0,74 \r\n\r\n 0,74 \r\n0,74 \r\n0,74 \r\n0,74 \r\n\r\n 0,74 \r\n0,73 \r\n0,73 \r\n0,73 \r\n | \r\n
Bảng 15 - Hệ số hiệu\r\nchỉnh dùng cho nhiệt trở suất của đất khác với 1,5 K·m/W đối với cáp một lõi\r\ntrong ống
\r\n\r\n\r\n Mặt cắt danh nghĩa\r\n của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Giá trị của nhiệt\r\n trở suất của đất \r\nK·m/W \r\n | \r\n ||||||
\r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n 16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n\r\n 70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n\r\n 185 \r\n240 \r\n300 \r\n400 \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n1,21 \r\n1,21 \r\n1,21 \r\n\r\n 1,22 \r\n1,23 \r\n1,23 \r\n1,24 \r\n\r\n 1,24 \r\n1,25 \r\n1,25 \r\n1,25 \r\n | \r\n \r\n 1,17 \r\n1,17 \r\n1,18 \r\n1,18 \r\n\r\n 1,19 \r\n1,19 \r\n1,20 \r\n1,20 \r\n\r\n 1,20 \r\n1,21 \r\n1,21 \r\n1,21 \r\n | \r\n \r\n 1,14 \r\n1,14 \r\n1,15 \r\n1,15 \r\n\r\n 1,15 \r\n1,16 \r\n1,16 \r\n1,16 \r\n\r\n 1,17 \r\n1,17 \r\n1,17 \r\n1,17 \r\n | \r\n \r\n 1,11 \r\n1,12 \r\n1,12 \r\n1,12 \r\n\r\n 1,12 \r\n1,13 \r\n1,13 \r\n1,13 \r\n\r\n 1,13 \r\n1,14 \r\n1,14 \r\n1,14 \r\n | \r\n \r\n 0,92 \r\n0,91 \r\n0,91 \r\n0,91 \r\n\r\n 0,91 \r\n0,91 \r\n0,91 \r\n0,91 \r\n\r\n 0,91 \r\n0,90 \r\n0,90 \r\n0,90 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n0,85 \r\n0,84 \r\n0,84 \r\n\r\n 0,84 \r\n0,84 \r\n0,84 \r\n0,83 \r\n\r\n 0,83 \r\n0,83 \r\n0,83 \r\n0,83 \r\n | \r\n \r\n 0,79 \r\n0,79 \r\n0,79 \r\n0,78 \r\n\r\n 0,78 \r\n0,78 \r\n0,78 \r\n0,78 \r\n\r\n 0,78 \r\n0,77 \r\n0,77 \r\n0,77 \r\n | \r\n
Bảng 16 - Hệ số hiệu\r\nchỉnh dùng cho nhiệt trở suất của đất khác với 1,5 K·m/W đối với cáp ba lõi\r\nchôn trực tiếp
\r\n\r\n\r\n Mặt cắt danh nghĩa\r\n của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Giá trị của nhiệt\r\n trở suất của đất \r\nK·m/W \r\n | \r\n ||||||
\r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n 16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n\r\n 70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n\r\n 185 \r\n240 \r\n300 \r\n400 \r\n | \r\n \r\n 1,23 \r\n1,24 \r\n1,25 \r\n1,25 \r\n\r\n 1,26 \r\n1,26 \r\n1,26 \r\n1,27 \r\n\r\n 1,27 \r\n1,28 \r\n1,28 \r\n1,28 \r\n | \r\n \r\n 1,19 \r\n1,20 \r\n1,21 \r\n1,21 \r\n\r\n 1,21 \r\n1,22 \r\n1,22 \r\n1,22 \r\n\r\n 1,23 \r\n1,23 \r\n1,23 \r\n1,23 \r\n | \r\n \r\n 1,16 \r\n1,16 \r\n1,17 \r\n1,17 \r\n\r\n 1,18 \r\n1,18 \r\n1,18 \r\n1,18 \r\n\r\n 1,18 \r\n1,19 \r\n1,19 \r\n1,19 \r\n | \r\n \r\n 1,13 \r\n1,13 \r\n1,13 \r\n1,14 \r\n\r\n 1,14 \r\n1,14 \r\n1,14 \r\n1,15 \r\n\r\n 1,15 \r\n1,15 \r\n1,15 \r\n1,15 \r\n | \r\n \r\n 0,91 \r\n0,91 \r\n0,91 \r\n0,91 \r\n\r\n 0,90 \r\n0,90 \r\n0,90 \r\n0,90 \r\n\r\n 0,90 \r\n0,90 \r\n0,90 \r\n0,90 \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n0,84 \r\n0,83 \r\n0,83 \r\n\r\n 0,83 \r\n0,83 \r\n0,83 \r\n0,83 \r\n\r\n 0,83 \r\n0,83 \r\n0,82 \r\n0,82 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n0,78 \r\n0,78 \r\n0,77 \r\n\r\n 0,77 \r\n0,77 \r\n0,77 \r\n0,77 \r\n\r\n 0,77 \r\n0,77 \r\n0,77 \r\n0,76 \r\n | \r\n
Bảng B.17 – Hệ số\r\nhiệu chỉnh dùng cho nhiệt trở suất của đất khác với 1,5 K·m/W đối với cáp ba\r\nlõi trong ống
\r\n\r\n\r\n Mặt cắt danh nghĩa\r\n của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Giá trị của nhiệt\r\n trở suất của đất \r\nK·m/W \r\n | \r\n ||||||
\r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n 16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n\r\n 70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n\r\n 185 \r\n240 \r\n300 \r\n400 \r\n | \r\n \r\n 1,12 \r\n1,14 \r\n1,14 \r\n1,14 \r\n\r\n 1,15 \r\n1,15 \r\n1,15 \r\n1,16 \r\n\r\n 1,16 \r\n1,16 \r\n1,17 \r\n1,17 \r\n | \r\n \r\n 1,11 \r\n1,12 \r\n1,12 \r\n1,12 \r\n\r\n 1,13 \r\n1,13 \r\n1,13 \r\n1,13 \r\n\r\n 1,14 \r\n1,14 \r\n1,14 \r\n1,14 \r\n | \r\n \r\n 1,09 \r\n1,10 \r\n1,10 \r\n1,10 \r\n\r\n 1,11 \r\n1,11 \r\n1,11 \r\n1,11 \r\n\r\n 1,11 \r\n1,12 \r\n1,12 \r\n1,12 \r\n | \r\n \r\n 1,08 \r\n1,08 \r\n1,08 \r\n1,08 \r\n\r\n 1,09 \r\n1,09 \r\n1,09 \r\n1,09 \r\n\r\n 1,09 \r\n1,10 \r\n1,10 \r\n1,10 \r\n | \r\n \r\n 0,94 \r\n0,94 \r\n0,94 \r\n0,94 \r\n\r\n 0,94 \r\n0,94 \r\n0,93 \r\n0,93 \r\n\r\n 0,93 \r\n0,93 \r\n0,93 \r\n0,92 \r\n | \r\n \r\n 0,89 \r\n0,89 \r\n0,88 \r\n0,88 \r\n\r\n 0,88 \r\n0,88 \r\n0,88 \r\n0,88 \r\n\r\n 0,87 \r\n0,87 \r\n0,87 \r\n0,86 \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n0,84 \r\n0,84 \r\n0,84 \r\n\r\n 0,83 \r\n0,83 \r\n0,83 \r\n0,83 \r\n\r\n 0,83 \r\n0,82 \r\n0,82 \r\n0,81 \r\n | \r\n
Bảng B.18 – Hệ số\r\nhiệu chỉnh dùng cho nhóm các cáp ba lõi đặt trực tiếp trong đất ở dạng nằm\r\nngang
\r\n\r\n\r\n Số cáp trong nhóm \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách giữa\r\n tâm các cáp \r\nmm \r\n | \r\n ||||
\r\n Tiếp xúc \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n\r\n 7 \r\n8 \r\n9 \r\n10 \r\n11 \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n0,69 \r\n0,62 \r\n0,57 \r\n0,54 \r\n\r\n 0,51 \r\n0,49 \r\n0,47 \r\n0,46 \r\n0,45 \r\n0,43 \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n0,77 \r\n0,72 \r\n0,68 \r\n0,65 \r\n\r\n 0,63 \r\n0,61 \r\n0,60 \r\n0,59 \r\n0,57 \r\n0,56 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n0,82 \r\n0,79 \r\n0,76 \r\n0,74 \r\n\r\n 0,72 \r\n0,71 \r\n0,70 \r\n0,69 \r\n0,69 \r\n0,68 \r\n | \r\n \r\n 0,92 \r\n0,86 \r\n0,83 \r\n0,81 \r\n0,80 \r\n\r\n 0,78 \r\n0,78 \r\n0,77 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,94 \r\n0,89 \r\n0,87 \r\n0,85 \r\n0,84 \r\n\r\n 0,83 \r\n\r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
Bảng B.19 – Hệ số\r\nhiệu chỉnh dùng cho nhóm các mạch điện ba pha của cáp một lõi đặt trực tiếp\r\ntrong đất
\r\n\r\n\r\n Số cáp trong nhóm \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách giữa\r\n tâm các nhóm \r\nmm \r\n | \r\n ||||
\r\n Tiếp xúc \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n\r\n 7 \r\n8 \r\n9 \r\n10 \r\n11 \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n0,60 \r\n0,54 \r\n0,49 \r\n0,46 \r\n\r\n 0,43 \r\n0,41 \r\n0,39 \r\n0,37 \r\n0,36 \r\n0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,83 \r\n0,73 \r\n0,68 \r\n0,63 \r\n0,61 \r\n\r\n 0,58 \r\n0,57 \r\n0,55 \r\n0,54 \r\n0,53 \r\n0,52 \r\n | \r\n \r\n 0,88 \r\n0,79 \r\n0,75 \r\n0,72 \r\n0,70 \r\n\r\n 0,68 \r\n0,67 \r\n0,66 \r\n0,65 \r\n0,64 \r\n0,64 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n0,83 \r\n0,80 \r\n0,78 \r\n0,76 \r\n\r\n 0,75 \r\n0,74 \r\n0,73 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,92 \r\n0,86 \r\n0,84 \r\n0,82 \r\n0,81 \r\n\r\n 0,80 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
Bảng B.20 – Hệ số\r\nhiệu chỉnh dùng cho nhóm các cáp ba lõi đặt trong ống một đường ở dạng nằm\r\nngang
\r\n\r\n\r\n Số cáp trong nhóm \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách giữa\r\n tâm các nhóm \r\nmm \r\n | \r\n ||||
\r\n Tiếp xúc \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n\r\n 7 \r\n8 \r\n9 \r\n10 \r\n11 \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n0,75 \r\n0,69 \r\n0,65 \r\n0,62 \r\n\r\n 0,59 \r\n0,57 \r\n0,55 \r\n0,54 \r\n0,52 \r\n0,51 \r\n | \r\n \r\n 0,88 \r\n0,80 \r\n0,75 \r\n0,72 \r\n0,69 \r\n\r\n 0,67 \r\n0,65 \r\n0,64 \r\n0,63 \r\n0,62 \r\n0,61 \r\n | \r\n \r\n 0,92 \r\n0,85 \r\n0,82 \r\n0,79 \r\n0,77 \r\n\r\n 0,76 \r\n0,75 \r\n0,74 \r\n0,73 \r\n0,73 \r\n0,72 \r\n | \r\n \r\n 0,94 \r\n0,88 \r\n0,86 \r\n0,84 \r\n0,83 \r\n\r\n 0,82 \r\n0,81 \r\n0,80 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n0,91 \r\n0,89 \r\n0,87 \r\n0,87 \r\n\r\n 0,86 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
Bảng B.21 – Hệ số\r\nhiệu chỉnh dùng cho nhóm các mạch ba pha của cáp một lõi đặt trong ống một đường
\r\n\r\n\r\n Số cáp trong nhóm \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách giữa\r\n tâm các ống \r\nmm \r\n | \r\n ||||
\r\n Tiếp xúc \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n\r\n 7 \r\n8 \r\n9 \r\n10 \r\n11 \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n0,66 \r\n0,59 \r\n0,55 \r\n0,51 \r\n\r\n 0,48 \r\n0,46 \r\n0,44 \r\n0,43 \r\n0,42 \r\n0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n0,75 \r\n0,70 \r\n0,66 \r\n0,64 \r\n\r\n 0,61 \r\n0,60 \r\n0,58 \r\n0,57 \r\n0,56 \r\n0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,89 \r\n0,81 \r\n0,77 \r\n0,74 \r\n0,72 \r\n\r\n 0,71 \r\n0,70 \r\n0,69 \r\n0,68 \r\n0,67 \r\n0,67 \r\n | \r\n \r\n 0,91 \r\n0,85 \r\n0,82 \r\n0,80 \r\n0,78 \r\n\r\n 0,77 \r\n0,76 \r\n0,76 \r\n\r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,93 \r\n0,88 \r\n0,86 \r\n0,84 \r\n0,83 \r\n\r\n 0,82 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
Bảng B.22 – Hệ số suy\r\ngiảm dùng cho nhóm từ hai cáp nhiều lõi trở lên đặt trong không khí – Áp dụng\r\ncho khả năng mang dòng đối với một cáp nhiều lõi trong không khí lưu thông tự\r\ndo
\r\n\r\n\r\n Phương pháp lắp đặt \r\n | \r\n \r\n Số khay \r\n | \r\n \r\n Số cáp \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n |||
\r\n Cáp trên khay có đục lỗ \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n1,00 \r\n1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,88 \r\n0,87 \r\n0,86 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n0,80 \r\n0,79 \r\n | \r\n \r\n 0,79 \r\n0,77 \r\n0,76 \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n0,73 \r\n0,71 \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n0,68 \r\n0,66 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n1,00 \r\n1,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n0,99 \r\n0,98 \r\n | \r\n \r\n 0,98 \r\n0,96 \r\n0,95 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n0,92 \r\n0,91 \r\n | \r\n \r\n 0,91 \r\n0,87 \r\n0,85 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n |
\r\n Cáp trên khay thẳng đứng có đục lỗ \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n\r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,88 \r\n0,88 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n0,81 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n0,76 \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n0,71 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n0,70 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,91 \r\n0,91 \r\n | \r\n \r\n 0,89 \r\n0,88 \r\n | \r\n \r\n 0,88 \r\n0,87 \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n0,85 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n |
\r\n Cáp trên giá thang, vật chêm, v.v… \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n1,00 \r\n1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n0,86 \r\n0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n0,80 \r\n0,79 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n0,78 \r\n0,76 \r\n | \r\n \r\n 0,79 \r\n0,76 \r\n0,73 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n0,73 \r\n0,70 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n1,00 \r\n1,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n0,99 \r\n0,98 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n0,98 \r\n0,97 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n0,97 \r\n0,96 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n0,96 \r\n0,93 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH 1: Các giá trị trong bảng là các\r\n giá trị trung bình đối với các loại cáp và phạm vi các kích thước ruột dẫn\r\n đang xét. Sai lệch giữa các giá trị nhìn chung nhỏ hơn 5 %. \r\nCHÚ THÍCH 2: Các hệ số áp dụng cho một nhóm\r\n cáp một lớp như thể hiện trên và không áp dụng khi cáp được lắp đặt trong\r\n nhiều hơn một lớp tiếp xúc nhau. Giá trị đối với hệ thống lắp đặt có thể thấp\r\n hơn đáng kể và cần được xác định bằng phương pháp thích hợp. \r\nCHÚ THÍCH 3: Giá trị cho trước đối với các\r\n khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa các khay là 300 m và tối thiểu là 20\r\n mm giữa khay và vách. Đối với các khoảng cách gần hơn, hệ số cần được giảm đi. \r\nCHÚ THÍCH 4: Giá trị cho trước đối với\r\n khoảng cách theo chiều ngang giữa các khay là 225 mm với khay được lắp quay\r\n lưng với nhau. Đối với các khoảng cách gần hơn, hệ số cần được giảm đi. \r\n | \r\n
Bảng B.23 – Hệ số suy\r\ngiảm dùng cho nhóm từ hai mạch cáp một lõi trở lên (Chú thích 2) – Áp dụng cho\r\nkhả năng mang dòng đối với một mạch cáp một lõi trong không khí lưu thông tự do
\r\n\r\n\r\n Phương pháp lắp đặt \r\n | \r\n \r\n Số khay \r\n | \r\n \r\n Số mạch ba pha \r\n(chú thích 5) \r\n | \r\n \r\n Sử dụng như hệ số\r\n nhân đối với \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||||
\r\n Khay có đục lỗ \r\n(Chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 0,98 \r\n0,96 \r\n0,95 \r\n | \r\n \r\n 0,91 \r\n0,87 \r\n0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n0,81 \r\n0,78 \r\n | \r\n \r\n Ba cáp nằm theo chiều ngang \r\n | \r\n
\r\n Cáp trên giá thang, vật chêm, v.v… \r\n(Chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n0,98 \r\n0,97 \r\n | \r\n \r\n 0,97 \r\n0,93 \r\n0,90 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n0,89 \r\n0,86 \r\n | \r\n \r\n Ba cáp nằm theo chiều ngang \r\n | \r\n
\r\n Khay có đục lỗ \r\n(Chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n0,97 \r\n0,96 \r\n | \r\n \r\n 0,98 \r\n0,93 \r\n0,92 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n0,89 \r\n0,86 \r\n | \r\n \r\n Ba cáp xếp tam giác \r\n | \r\n
\r\n Khay đặt theo chiều thẳng đứng có đục lỗ \r\n(Chú thích 4) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,91 \r\n0,90 \r\n | \r\n \r\n 0,89 \r\n0,86 \r\n | \r\n |
\r\n Cáp trên giá thang, vật chêm, v.v… \r\n(chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n0,97 \r\n0,96 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n0,95 \r\n0,94 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n0,93 \r\n0,90 \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH 1: Các giá trị trong bảng là các\r\n giá trị trung bình đối với các loại cáp và phạm vi các kích thước ruột dẫn\r\n đang xét. Sai lệch giữa các giá trị nhìn chung nhỏ hơn 5 %. \r\nCHÚ THÍCH 2: Các hệ số áp dụng cho một nhóm\r\n cáp một lớp (hoặc nhóm ba cáp xếp tam giác) như thể hiện trong bảng và không\r\n áp dụng khi cáp được lắp đặt trong nhiều hơn một lớp tiếp xúc nhau. Giá trị\r\n đối với hệ thống lắp đặt có thể thấp hơn đáng kể và cần được xác định bằng\r\n phương pháp thích hợp. \r\nCHÚ THÍCH 3: Giá trị cho trước đối với các\r\n khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa các khay là 300 m. Đối với các khoảng\r\n cách gần hơn, hệ số cần được giảm đi. \r\nCHÚ THÍCH 4: Giá trị cho trước đối với\r\n khoảng cách theo chiều ngang giữa các khay là 225 mm với khay được lắp quay\r\n lưng với nhau. Đối với các khoảng cách gần hơn, hệ số cần được giảm đi. \r\nCHÚ THÍCH 5: Đối với các mạch có nhiều hơn\r\n một cáp song song trên mỗi pha, mỗi tập hợp ba pha các ruột dẫn được coi là\r\n một mạch điện theo nghĩa của tiêu chuẩn này. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\n\r\n\r\nC.1 Làm tròn số phục vụ cho phương pháp tính\r\ntoán giả định
\r\n\r\nCác quy tắc sau đây áp dụng khi làm tròn số\r\ntrong quá trình tính toán đường kính giả định và xác định kích thước của các\r\nlớp thành phần theo Phụ lục A.
\r\n\r\nTại bất kỳ bước nào, khi giá trị tính được có\r\nnhiều hơn một số thập phân, thì giá trị phải được làm tròn đến một số thập\r\nphân, tức là đến 0,1 mm gần nhất. Đường kính giả định tại từng bước phải được\r\nlàm tròn đến 0,1 mm và khi sử dụng để xác định chiều dày hoặc kích thước của một\r\nlớp ngoài, đường kính này phải được làm tròn trước khi được dùng trong các công\r\nthức hoặc bảng thích hợp. Chiều dày được tính toán từ giá trị đường kính giả\r\nđịnh được làm tròn đến lượt nó lại được làm tròn 0,1 mm như quy định trong Phụ\r\nlục A.
\r\n\r\nĐể minh họa các quy tắc trên, cho các ví dụ\r\nthực tế sau:
\r\n\r\na) khi chữ số tại vị trí thập phân thứ hai\r\ntrước khi làm tròn là 0, 1, 2, 3 hoặc 4 thì chữ số tại vị trí thập phân thứ\r\nnhất là không đổi (làm tròn xuống)
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\n2,12 2,1
2,449 2,4
25,0478 25,0
b) khi chữ số thập phân thứ hai trước khi làm\r\ntròn là 9, 8, 7, 6 hoặc 5 thì chữ số ở vị trí số thập phân thứ nhất được tăng\r\nlên một (làm tròn lên).
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\n2,17 2,2
2,453 2,5
30,050 30,1
C.2 Làm tròn số cho các mục đích khác
\r\n\r\nĐối với các mục đích khác ngoài mục đích đã\r\nđược đề cập trong C.1, có thể yêu cầu các giá trị được làm tròn tới nhiều hơn\r\nmột chữ số thập phân. Điều này có thể xảy ra, ví dụ khi tính toán giá trị trung\r\nbình của một vài kết quả đo hoặc tính toán giá trị nhỏ nhất bằng cách sử dụng\r\nsai phần trăm đối với một giá trị danh nghĩa đã cho. Trong những trường hợp\r\nnày, làm tròn số sẽ được làm tròn đến những số thập phân được quy định trong\r\ncác điều tương ứng.
\r\n\r\nPhương pháp làm tròn số là:
\r\n\r\na) nếu sau chữ số cuối cùng được giữ lại,\r\ntrước khi làm tròn, là các số 0, 1, 2, 3 hoặc 4 thì chữ số cuối cùng được giữ\r\nlại này vẫn được giữ nguyên (làm tròn xuống).
\r\n\r\nb) nếu sau chữ số cuối cùng được giữ lại,\r\ntrước khi làm tròn, là các số 9, 8, 7, 6 hay 5 thì chữ số cuối cùng được giữ\r\nlại này sẽ được tăng thêm một (làm tròn lên).
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\n2,449 2,45 làm tròn đến\r\nhai số thập phân
2,449 2,4 làm tròn đến số\r\nthập phân
25,0478 25,048 làm tròn đến\r\nba số thập phân
28,0478 25,05 làm tròn đến\r\nhai số thập phân
25,0478 25,0 làm tròn đến\r\nmột số thập phân.
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nPhương\r\npháp đo điện trở suất của màn chắn bán dẫn
\r\n\r\nMỗi mảnh thử nghiệm phải được chuẩn bị từ một\r\nmẫu cáp hoàn chỉnh dài 150 mm.
\r\n\r\nMảnh thử nghiệm màn chắn ruột dẫn phải được\r\nchuẩn bị bằng cách cắt làm đôi mẫu lõi theo chiều dọc, loại bỏ ruột dẫn và lớp\r\nphân cách, nếu có (xem Hình D.1a). Mảnh thử nghiệm màn chắn cách điện phải được\r\nchuẩn bị bằng cách loại bỏ tất cả các lớp bọc từ mẫu lõi (xem Hình D.1b).
\r\n\r\nQui trình xác định điện trở suất khối của màn\r\nchắn như sau:
\r\n\r\nBốn điện cực sơn bạc A, B, C và D (xem Hình\r\nD.1a và D.1b) phải được áp vào các bề mặt bán dẫn. Hai thể điện cực B và C phải\r\ncách nhau 50 mm và hai điện cực dòng, A và D, phải cách các thế điện cực ít\r\nnhất là 25 mm về phía ngoài.
\r\n\r\nViệc đấu nối với các điện cực phải được thực\r\nhiện bằng các kẹp thích hợp. Khi đấu nối với các điện cực màn chắn ruột dẫn,\r\nphải đảm bảo rằng các kẹp được cách điện với màn chắn cách điện trên bề mặt\r\nngoài của mẫu thử nghiệm.
\r\n\r\nCụm lắp ráp này phải được đặt trong lò đã\r\nđược gia nhiệt trước đến nhiệt độ qui định và sau một thời gian ít nhất là 30\r\nmin, điện trở giữa các điện cực phải được đo bằng một mạch điện, công suất của\r\nmạch không được vượt quá 100 mW.
\r\n\r\nSau các phép đo điện, đường kính ngoài của\r\nmàn chắn ruột dẫn và màn chắn cách điện và chiều dày của màn chắn ruột dẫn và\r\nmàn chắn cách điện phải được đo ở nhiệt độ môi trường xung quanh, mỗi đường\r\nkính là trung bình của sáu phép đo thực hiện trên mẫu thể hiện trên Hình D.1b.
\r\n\r\nĐiện trở suất khối ρ, tính bằng ôm.mét, được\r\ntính như sau:
\r\n\r\na) màn chắn ruột dẫn
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nρc là điện trở suất khối, tính\r\nbằng ôm.mét;
\r\n\r\nRc là điện trở đo được, tính bằng\r\nôm;
\r\n\r\nLc là khoảng cách giữa các thế\r\nđiện cực, tính bằng mét;
\r\n\r\nDc là đường kính ngoài của màn\r\nchắn ruột dẫn, tính bằng mét;
\r\n\r\nTc là chiều dày trung bình của màn\r\nchắn ruột dẫn, tính bằng mét.
\r\n\r\nb) màn chắn cách điện
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nρi là điện trở suất khối, tính\r\nbằng ôm.mét;
\r\n\r\nRi là điện trở đo được, tính bằng ôm;
\r\n\r\nLi là khoảng cách giữa các thế\r\nđiện cực, tính bằng mét;
\r\n\r\nDi là đường kính ngoài của màn\r\nchắn cách điện, tính bằng mét;
\r\n\r\nTi là chiều dày trung bình của màn\r\nchắn cách điện, tính bằng mét.
\r\n\r\nHình D.1a – Đo điện\r\ntrở suất khối của màn chắn ruột dẫn
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình D.1b – Đo điện\r\ntrở suất khối của màn chắn cách điện.
\r\n\r\nHình D.1 – Chuẩn bị mẫu để đo suất điện trở\r\ncủa màn chắn ruột dẫn và màn chắn cách điện
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nXác\r\nđịnh độ cứng của cách điện HEPR
\r\n\r\nE.1 Mảnh thử nghiệm
\r\n\r\nMảnh thử nghiệm phải là một mẫu cáp hoàn\r\nchỉnh với tất cả các lớp bọc bên ngoài cách điện HEPR cần đo, được loại bỏ cẩn\r\nthận. Một cách khác, có thể sử dụng một mẫu lõi cách điện.
\r\n\r\nE.2 Qui trình thử nghiệm
\r\n\r\nCác thử nghiệm được thực hiện theo ISO 48 với\r\ncác ngoại lệ được chỉ ra dưới đây.
\r\n\r\nE.2.1 Bề mặt của bán kính cong lớn
\r\n\r\nDụng cụ thử nghiệm, phù hợp với ISO 48, phải\r\nđược kết cấu sao cho có thể tựa chắc chắn lên cách điện HEPR và cho phép chân\r\ncủa dụng cụ nén và dụng cụ đánh dấu tiếp xúc thẳng đứng với bề mặt này. Việc\r\nnày được thực hiện theo một trong hai cách sau:
\r\n\r\na) dụng cụ được lắp các chân di chuyển được\r\ntrong các khớp nối vạn năng sao cho chúng tự điều chỉnh trên bề mặt cong;
\r\n\r\nb) đế của dụng cụ đo được lắp hai thanh song\r\nsong A và A’ cách nhau một khoảng tùy thuộc vào độ cong của bề mặt (xem Hình\r\nE.1).
\r\n\r\nCác phương pháp trên có thể sử dụng trên các\r\nbề mặt có bán kính cong nhỏ tới bằng 20 mm.
\r\n\r\nKhi chiều dày của cách điện HEPR cần thử\r\nnghiệm nhỏ hơn 4 mm thì phải sử dụng dụng cụ đo như mô tả trong phương pháp ở\r\nISO 48 cho các mảnh thử nghiệm mỏng và nhỏ.
\r\n\r\nE.2.2 Bề mặt của bán kính cong nhỏ
\r\n\r\nTrên các bề mặt có bán kính cong quá nhỏ đối\r\nvới các qui trình được mô tả trong E.2.1 thì mảnh thử nghiệm phải được đỡ trên\r\ncùng một đế cứng vững giống như dụng cụ thử nghiệm theo cách sao cho giảm thiểu\r\ntổng thể chuyển dịch của cách điện HEPR khi gia tăng lực đánh dấu lên dụng cụ\r\nđánh dấu và sao cho dụng cụ đánh dấu ở phía trên theo chiều thẳng đứng trục của\r\nmảnh thử nghiệm. Các qui trình thích hợp như sau:
\r\n\r\na) bằng cách đặt mảnh thử nghiệm trong rãnh\r\nhoặc máng trong khuôn kim loại (xem Hình E.2a);
\r\n\r\nb) bằng cách đặt các đầu ruột dẫn của mảnh\r\nthử nghiệm trong khối chữ V (xem Hình E.2b).
\r\n\r\nBán kính cong nhỏ nhất của bề mặt cần đo theo\r\ncác phương pháp trên phải tối thiểu là 4 mm.
\r\n\r\nĐối với bán kính nhỏ hơn, phải sử dụng dụng\r\ncụ đo như mô tả trong phương pháp ở ISO 48 cho các mảnh thử nghiệm mỏng và nhỏ.
\r\n\r\nE.2.3 Ổn định và nhiệt độ thử nghiệm
\r\n\r\nThời gian nhỏ nhất giữa sản xuất, tức là lưu\r\nhóa và thử nghiệm phải là 16 h.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt độ\r\nbằng (20 ± 2) oC và các mảnh thử nghiệm phải được duy trì ở nhiệt độ\r\nnày trong ít nhất 3 h ngay trước thử nghiệm.
\r\n\r\nE.2.4 Số phép đo
\r\n\r\nMột phép đo phải được thực hiện ở từng điểm\r\ntrong số ba hoặc năm điểm khác nhau phân bố xung quanh mảnh thử nghiệm. Giá trị\r\ngiữa của các kết quả được lấy làm độ cứng của mảnh thử nghiệm, ghi vào báo cáo\r\nđến số nguyên gần nhất tính theo độ cứng cao su quốc tế (IRHD).
\r\n\r\nHình E.1 – Thử nghiệm\r\ntrên các bề mặt có bán kính cong lớn
\r\n\r\n\r\n Hình E.2a – Mảnh thử\r\n nghiệm trong rãnh \r\n | \r\n \r\n Hình E.2b – Mảnh\r\n thử nghiệm trong khối chữ V \r\n | \r\n
Hình E.2 – Thử nghiệm\r\ntrên các bề mặt có bán kính cong nhỏ
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\n\r\n\r\nF.1 Mảnh thử nghiệm
\r\n\r\nMẫu cáp hoàn chỉnh dài ít nhất 6 m chưa phải\r\nchịu bất kỳ thử nghiệm nào mô tả trong Điều 18 phải chịu thử nghiệm uốn như mô\r\ntả ở 18.1.4 mà không thử nghiệm phóng điện cục bộ thêm.
\r\n\r\nCắt một đoạn cáp dài 3 m từ mẫu cáp đã chịu\r\nthử nghiệm uốn ở trên rồi đặt nằm ngang. Một khoanh có chiều rộng xấp xỉ 50 mm\r\nphải được lấy ra từ chính giữa của đoạn cáp này. Khoanh này gồm tất cả các lớp\r\nbên ngoài màn chắn cách điện. Trong trường hợp ruột dẫn được công bố có vật\r\nchắn thì khoanh này cũng phải có tất cả các lớp bên ngoài ruột dẫn.
\r\n\r\nNếu cáp có chứa các vật chắn gián đoạn ngăn\r\nnước thấm theo chiều dọc thì mẫu phải chứa ít nhất hai vật chắn này, một khoanh\r\nđược lấy ra từ giữa các vật chắn. Trong trường hợp này, khoảng cách trung bình\r\ngiữa các vật chắn ở các cáp này cần được qui định và chiều dài mẫu cáp phải\r\nđược xác định tương ứng.
\r\n\r\nCác bề mặt phải được cắt sao cho các bề mặt\r\nchung được thiết kế để kín nước theo chiều dọc phải sẵn sàng tiếp xúc với nước.\r\nCác bề mặt chung không được thiết kế kín nước theo chiều dọc phải được gắn kín\r\nbằng vật liệu thích hợp hoặc cắt bỏ các lớp bọc bên ngoài.
\r\n\r\nVí dụ về các bề mặt chung không kín nước theo\r\nchiều dọc gồm:
\r\n\r\n- khi chỉ có ruột dẫn của cáp có vật chắn;
\r\n\r\n- bề mặt chung giữa vỏ bọc ngoài và vỏ bọc kim\r\nloại.
\r\n\r\nBố trí thiết bị thích hợp (xem Hình F.1) để\r\ncho phép một ống có đường kính ít nhất là 10 mm được đặt theo chiều thẳng đứng\r\nphía trên khoanh để lộ ra và gắn vào bề mặt của vỏ bọc ngoài. Mối gắn kín ở chỗ\r\ncáp đi ra thiết bị không được tạo ra ứng suất cơ lên cáp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đáp ứng của một số vật chắn nhất\r\nđịnh với việc thấm nước theo chiều dọc có thể phụ thuộc vào thành phần cấu tạo\r\ncủa nước (ví dụ, độ pH, nồng độ ion). Nên sử dụng nước máy bình thường cho thử\r\nnghiệm này, trừ khi có qui định khác.
\r\n\r\nF.2 Thử nghiệm
\r\n\r\nỐng được đổ đầy nước trong 5 min ở nhiệt độ\r\nmôi trường xung quanh bằng (20 ± 10) oC sao cho độ cao của nước\r\ntrong ống cao hơn 1 m so với tâm cáp (xem Hình F.1). Mẫu phải được giữ nguyên\r\ntrong 24 h.
\r\n\r\nSau đó, mẫu phải chịu 10 chu kỳ gia nhiệt bằng\r\ncách cho dòng điện đi qua ruột dẫn, cho đến khi ruột dẫn đặt đến nhiệt độ ổn\r\nđịnh cao hơn nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn từ 5 oC đến 10 oC\r\nkhi làm việc bình thường và không đạt đến 100 oC.
\r\n\r\nThời gian của chu kỳ gia nhiệt phải là 8 h.\r\nNhiệt độ ruột dẫn phải được duy trì trong phạm vi các giới hạn nhiệt độ qui\r\nđịnh trong ít nhất 2 h của từng kỳ gia nhiệt. Sau đó phải để nguội tự nhiên\r\ntrong ít nhất 3 h.
\r\n\r\nĐộ cao của nước phải duy trì ở 1 m.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không đặt điện áp trong quá trình\r\nthử nghiệm, nếu nối một cáp giả nối tiếp với cáp cần thử nghiệm, nhiệt độ được\r\nđo trực tiếp trên ruột dẫn của cáp giả này.
\r\n\r\nF.3 Yêu cầu
\r\n\r\nTrong thời gian thử nghiệm, nước không được\r\nthoát ra từ các đầu của mảnh thử nghiệm.
\r\n\r\nHình F.1 – Sơ đồ bố\r\ntrí thiết bị thử nghiệm thấm nước
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHÀO
\r\n\r\n[1] IEC 60287 (tất cả các phần), Electric\r\ncables – Calculation of the current rating (Cáp điện – Tính thông số dòng điện)
\r\n\r\n[2] TCVN 5935-1 (IEC 60502-1) Cáp điện có\r\ncách điện dạng đùn và phụ kiện cáp có điện áp danh định từ 1 kV (Um =\r\n1,2 kV) đến 30 kV (Um = 36 kV) – Phần 1: Cáp có điện áp danh định\r\nbằng 1 kV (Um = 1,2 kV) và 3 kV (Um = 3,6 kV)
\r\n\r\n[3] IEC 60853 (tất cả các phần), Calculation\r\nof the cyclic and emergency current rating of cables (Tính thông số dòng điện\r\nthay đổi theo chu kỳ và dòng điện khẩn cấp của cáp).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4 Ký hiệu điện áp và vật liệu
\r\n\r\n5 Ruột dẫn
\r\n\r\n6 Cách điện
\r\n\r\n7 Màn chắn
\r\n\r\n8 Cụm cáp ba lõi, lớp bọc bên trong và chất\r\nđộn
\r\n\r\n9 Lớp kim loại dùng cho cáp một lõi và cáp ba\r\nlõi
\r\n\r\n10 Màn chắn kim loại
\r\n\r\n11 Ruột dẫn đồng tâm
\r\n\r\n12 Vỏ bọc kim loại
\r\n\r\n13 Áo giáp kim loại
\r\n\r\n14 Vỏ bọc ngoài
\r\n\r\n15 Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\n16 Thử nghiệm thường xuyên
\r\n\r\n17 Thử nghiệm mẫu
\r\n\r\n18 Thử nghiệm điển hình về điện
\r\n\r\n19 Thử nghiệm điển hình không điện
\r\n\r\n20 Thử nghiệm điện sau lắp đặt
\r\n\r\nPhụ lục A (qui định) - Phương pháp tính toán\r\ngiả định để xác định kích thước của lớp bọc bảo vệ
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) – Thông số dòng điện\r\nliên tục lập thành bảng đối với cáp có cách điện dạng đùn có điện áp danh định\r\ntừ 3,6/6 kV đến 18/30 kV
\r\n\r\nPhụ lục C (qui định) – Làm tròn số
\r\n\r\nPhụ lục D (qui định) – Phương pháp đo điện\r\ntrở suất của màn chắn bán dẫn
\r\n\r\nPhụ lục E (qui định) – Xác định độ cứng của\r\ncách điện HEPR
\r\n\r\nPhụ lục F (qui định) – Thử nghiệm thấm nước
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 Nguồn: Tính chất nguy hiểm của các\r\nvật liệu công nghiệp, NI Sax, xuất bản lần thứ 5, Van Nostrand Reinhold, ISBN\r\n0-442-27373-8.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5935-2:2013 (IEC 60502-2:2005) về Cáp điện có cách điện dạng đùn và phụ kiện cáp điện dùng cho điện áp danh định từ 1kV (Um=1,2kV) đến 30kV (Um=36kV) – Phần 2: Cáp dùng cho điện áp danh định từ 6kV (Um=7,2kV) đến 30kV (Um=36kV) đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5935-2:2013 (IEC 60502-2:2005) về Cáp điện có cách điện dạng đùn và phụ kiện cáp điện dùng cho điện áp danh định từ 1kV (Um=1,2kV) đến 30kV (Um=36kV) – Phần 2: Cáp dùng cho điện áp danh định từ 6kV (Um=7,2kV) đến 30kV (Um=36kV)
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5935-2:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |