Varistors for use in\r\nelectronic equipment - Part 2: Sectional specification for surge suppression\r\nvaristors
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9897-2:2013 hoàn toàn tương đương với\r\nIEC 61051-2:1991 và Amendment 1:2009.
\r\n\r\nTCVN 9897-2:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC/E3 Thiết bị điện tử gia dụng biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐIỆN TRỞ PHI TUYẾN\r\nDÙNG TRONG THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ - PHẦN 2: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT TỪNG PHẦN ĐỐI VỚI ĐIỆN\r\nTRỞ PHI TUYẾN CHẶN ĐỘT BIẾN
\r\n\r\nVaristors for use in\r\nelectronic equipment - Part 2: Sectional specification for surge suppression\r\nvaristors
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các điện trở biến\r\nđổi chặn đột biến để bảo vệ thiết bị điện tử và thiết bị nhạy khác khỏi các đột\r\nbiến, tác động từ nguồn một chiều, hoặc nguồn xoay chiều có tần số không lớn\r\nhơn 400 Hz.
\r\n\r\nĐiện trở biến đổi được đề cập trong qui định\r\nkỹ thuật từng phần này không được nhằm để cung cấp bảo vệ sơ cấp chống sét.
\r\n\r\n\r\n\r\nMục đích tiêu chuẩn này là mô tả các thông số\r\nđặc trưng và các đặc tính ưu tiên và để chọn ra từ tiêu chuẩn TCVN 9897-1 (IEC\r\n6105-1) các qui trình đánh giá chất lượng, thử nghiệm và phương pháp đo thích\r\nhợp và đưa ra các yêu cầu tính năng chung đối với loại điện trở biến đổi này.
\r\n\r\nMức khắc nghiệt và các yêu cầu thử nghiệm\r\nđược mô tả trong qui định kỹ thuật cụ thể liên quan đến qui định kỹ thuật từng\r\nphần này bằng hoặc cao hơn mức tính năng, vì các mức tính năng thấp hơn là\r\nkhông được cho phép.
\r\n\r\n\r\n\r\nIEC 60664-1:1992, Insulation coordination\r\nfor equipment within low-voltage systems - Part 1: Principles, requirements and\r\ntests (phối hợp cách điện trong hệ thống điện áp thấp - Phần 1, nguyên tắc yêu\r\ncầu và thử nghiệm).
\r\n\r\nIEC 61051-1:1990[1],\r\nVaristors for Use in Electronnic Equipment. Part 1: Generic Specification (Điện\r\ntrở biến đổi sử dụng trong thiết bị điện tử. Phần 1: Qui định kỹ thuật chung).
\r\n\r\nBộ TCVN 7699 (IEC 60068): Thử nghiệm môi\r\ntrường.
\r\n\r\nIEC 60410 (1973), (Sampling Plans and\r\nProcedures for Inspection by Attributes (Kế hoạch và qui trình lấy mẫu để kiểm\r\ntra bằng thuộc tính).
\r\n\r\nIEC QC 001001 (1986), Basic Rules for the IEC\r\nQuality Assessment System for Electronic Components (IECQ).(Qui tắc\r\ncơ bản của Hệ thống Đánh giá Chất lượng IEC đối với các linh kiện điện tử\r\n(IECQ)).
\r\n\r\nIEC QC 001002 (1986), Rules of Procedure\r\nof the IEC Quality Assessment System for ElectronicComponents (IECQ) (Qui tắc\r\ncủa Qui trình của Hệ thống Đánh giá Chất lượng IEC đối với các linh kiện điện\r\ntử (IECQ)).
\r\n\r\n1.4. Thông tin cần\r\nđưa ra trong qui định kỹ thuật cụ thể
\r\n\r\nQui định kỹ thuật cụ thể phải được lấy từ quy\r\nđịnh kỹ thuật cụ thể còn để trống liên quan.
\r\n\r\nQui định kỹ thuật cụ thể không được qui định\r\ncác yêu cầu thấp hơn các yêu cầu của qui định kỹ thuật chung, qui định kỹ thuật\r\ntừng phần hoặc quy định kỹ thuật cụ thể còn để trống. Khi nhiều yêu cầu khắc\r\nnghiệt hơn được bao gồm, chúng phải được liệt kê trong Điều 1.8 của qui định kỹ\r\nthuật cụ thể và được chỉ ra trong các qui trình thử nghiệm, ví dụ bằng một dấu\r\nhoa thị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thông tin đưa ra trong Điều 1.4.1\r\nvà 1.4.3 có thể, để thuận tiện, được trình bày ở dạng bảng.
\r\n\r\nThông tin dưới đây phải được đưa ra trong mỗi\r\nqui định kỹ thuật cụ thể và các giá trị đã trích dẫn tốt nhất phải được lựa\r\nchọn từ những thông tin đã đưa ra trong điều tương ứng của qui định kỹ thuật\r\ntừng phần này.
\r\n\r\n1.4.1. Bản vẽ hình bao và kích thước
\r\n\r\nPhải có bản vẽ minh họa điện trở biến đổi để\r\ndễ dàng nhận biết và so sánh điện trở biến đổi với những linh kiện khác. Kích\r\nthước và dung sai liên quan ảnh hưởng đến tính lắp lẫn và lắp đặt phải được đưa\r\nra trong qui định kỹ thuật cụ thể. Toàn bộ kích thước phải được qui định tính\r\nbằng milimét, tuy nhiên, nếu các kích thước ban đầu tính theo hệ inch, thì phải\r\nchuyển về hệ mét, đổi sang milimet để thêm vào.
\r\n\r\nCác giá trị bằng số thường được đưa vào các\r\nkích thước chiều dài, chiều rộng và chiều cao của thân và khoảng cách đi dây,\r\nhoặc đối với các kích thước hình trụ là đường kính thân, độ dài và đường kính\r\ncủa các chân. Khi cần thiết, ví dụ khi một qui định kỹ thuật cụ thể có nhiều\r\nhơn một kiểu kích thước và dung sai liên quan của chúng thì phải lập thành bảng\r\ndưới bản vẽ.
\r\n\r\nKhi cấu hình khác với mô tả trên đây, qui\r\nđịnh kỹ thuật cụ thể mô tả thông tin về kích thước sao cho mô tả đầy đủ điện\r\ntrở biến đổi. Khi điện trở biến đổi không được thiết kế để sử dụng trong các\r\ntấm mạch in thì phải được qui định rõ ràng trong qui định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n1.4.2. Lắp đặt
\r\n\r\nQui định kỹ thuật cụ thể phải qui định phương\r\npháp lắp đặt cần áp dụng để sử dụng bình thường và ứng dụng vào các thử nghiệm\r\nrung, va đập hoặc xóc. Các điện trở biến đổi phải được lắp đặt theo cách bình\r\nthường của chúng. Thiết kế điện trở biến đổi có thể sao cho việc lắp đặc biệt được\r\nyêu cầu trong sử dụng chúng. Trong trường hợp này qui định kỹ thuật cụ thể phải\r\nmô tả việc cố định lắp đặt và phải được sử dụng trong ứng dụng của các thử nghiệm\r\nrung và va đập hoặc xóc. Đối với các thử nghiệm va đập hoặc xóc, việc lắp đặt\r\nphải đảm bảo không phát sinh rung.
\r\n\r\n1.4.3. Kiểu (TCVN 9897-1 (IEC 61051-1), Điều\r\n2.2.3)
\r\n\r\nĐối với tiêu chuẩn này, kiểu là sự kết hợp\r\ncủa các kích thước và đặt tính danh nghĩa.
\r\n\r\nKiểu có thể được biểu diễn bằng một mã hai kí\r\ntự chẳng hạn AC, BC, CD, v.v… được tùy chọn cho mỗi kết hợp kích thước/ đặc\r\ntính danh nghĩa được đề cập bởi qui định kỹ thuật cụ thể. Việc gọi tên kiểu, do\r\nđó, không có ý nghĩa, trừ khi số hiệu qui định kỹ thuật cụ thể cũng được đưa\r\nra.
\r\n\r\n1.4.4. Thông số đặc trưng và đặc tính
\r\n\r\nThông số đặc trưng và đặc tính phải phù hợp\r\nvới các điều liên quan của qui định kỹ thuật này.
\r\n\r\n1.4.5. Ghi nhãn
\r\n\r\nQui định kỹ thuật cụ thể phải qui định nội\r\ndung ghi nhãn trên điện trở biến đổi và trên bao gói. Các sai khác so với 2.4\r\ncủa qui định kỹ thuật chung trong TCVN 9897-1 (IEC 61051-1) phải được qui định\r\nmột cách cụ thể.
\r\n\r\n1.4.6. Thông tin đặt hàng
\r\n\r\nQui định kỹ thuật cụ thể phải chỉ ra bằng các\r\nthông tin dưới đây là cần thiết khi đặt mua các điện trở biến đổi:
\r\n\r\n1) Kiểu tham chiếu.
\r\n\r\n2) Điện áp xoay chiều liên tục lớn nhất.
\r\n\r\n3) Số liệu và xuất bản tham khảo của qui định\r\nkỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n1.4.7. Thông tin bổ sung (không dùng cho các\r\nmục đích kiểm tra)
\r\n\r\nQui định kỹ thuật cụ thể phải bao gồm các\r\nthông tin (không yêu cầu được xác định bằng thủ tục kiểm tra), như các sơ đồ\r\nmạch điện, đường cong, bản vẽ và các chú thích cần thiết để làm rõ qui định kỹ\r\nthuật cụ thể.
\r\n\r\nMỤC HAI - THÔNG SỐ\r\nĐẶC TRƯNG ƯU TIÊN, ĐẶC TÍNH VÀ MỨC KHẮC NGHIỆT THỬ NGHIỆM
\r\n\r\n2. Thông số đặc trưng\r\nưu tiên, đặc tính và mức khắc nghiệt thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n\r\nGiá trị được đưa ra trong qui định kỹ thuật\r\ncụ thể tốt nhất phải được chọn từ dưới đây:
\r\n\r\n2.1.1. Loại khí hậu ưu tiên
\r\n\r\nĐiện trở biến đổi đề cập trong qui định kỹ\r\nthuật này được phân loại theo các loại khí hậu tuân theo các qui tắc chung đưa\r\nra trong TCVN 7699 (IEC 60068-1)
\r\n\r\nNhiệt độ mức thấp, nhiệt độ mức cao và khoảng\r\nthời gian của thử nghiệm nóng ẩm, trạng thái ổn định phải được chon từ các\r\nnhiệt độ dưới đây:
\r\n\r\nNhiệt độ mức thấp: -55 °C, -40 °C, -25 °C và\r\n-10 °C.
\r\n\r\nNhiệt độ mức cao: +70 °C, +85 °C, +100 °C,\r\n+125 °C, và +155 °C.
\r\n\r\nKhoảng thời gian thử nghiệm nóng ẩm, trạng\r\nthái ổn định: 4, 10, 21 và 56 ngày (không áp dụng cho các loại không được bảo\r\nvệ thuộc loại a -/-/00).
\r\n\r\nCác mức khắc nghiệt đối với các thử nghiệm\r\nnóng khô và lạnh là các nhiệt độ mức thấp, nhiệt độ mức cao tương ứng. Vì cấu\r\ntrúc của một số điện trở biến đổi, nên các nhiệt độ này sẽ xuất hiện giữa hai\r\nnhiệt độ ưu tiên đã đưa ra trong TCVN 7699-2 (IEC 60068-2). Trong trường hợp\r\nnày nhiệt độ ưu tiên gần nhất trong dải nhiệt độ thực tế của điện trở biến đổi\r\nphải được chon cho mức khắc nghiệt này.
\r\n\r\n2.1.2. Điện áp liên tục lớn nhất
\r\n\r\nĐiện áp xoay chiều hiệu dụng liên tục lớn\r\nnhất là: 60, 130, 250, 275, 420, 460, 1 000 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điện áp một chiều liên tục lớn\r\nnhất là 1,3 lần điện áp xoay chiều liên tục lớn nhất đối với công nghệ oxit kim\r\nloại và 1,15 lần đối với công nghệ cacbua silic.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhải áp dụng các đường cong dưới đây:
\r\n\r\n2.2.1. Điện áp xoay chiều hoặc một chiều liên\r\ntục lớn nhất
\r\n\r\n2.2.2. Dòng điện đỉnh lớn nhất
\r\n\r\nVí dụ
\r\n\r\n2.3. Mức khắc nghiệt\r\nthử nghiệm ưu tiên
\r\n\r\nCác điều kiện khắc nghiệt thử nghiệm được mô\r\ntả trong các qui định kỹ thuật cụ thể phải được chọn từ dưới đây:
\r\n\r\n2.3.1. Khả năng hàn
\r\n\r\nThử nghiệm Ta (TCVN 7699-2-20 (IEC\r\n60068-2-20)), Phương pháp bể hàn ở (235 ± 5) °C.
\r\n\r\n2.3.2. Khả năng chịu nhiệt hàn
\r\n\r\nThử nghiệm Tb (TCVN 7699-2-20 (IEC\r\n60068-2-20)), Phương pháp 1A.
\r\n\r\n2.3.3. Xóc
\r\n\r\nĐiều 4.15 của TCVN 9897-1 (IEC 61051-1), với\r\ncác chi tiết sau:
\r\n\r\nHình dạng xung: nửa hình sin
\r\n\r\nGia tốc: 490m/s2
\r\n\r\nĐộ rộng xung: 11ms
\r\n\r\nMức khắc nghiệt: 3 xóc liên tiếp mỗi hướng.
\r\n\r\nCác mẫu riêng rẽ được sử dụng theo mỗi hướng.
\r\n\r\nLắp đặt: Lắp đặt theo cách thông thường, theo\r\ncách đó không được phát sinh rung.
\r\n\r\n2.3.4. Va đập
\r\n\r\nĐiều 4.14 của TCVN 9897-1 (IEC 61051-1), với\r\ncác chi tiết sau:
\r\n\r\nSố va đập: 4 000
\r\n\r\nGia tốc: 390 m/s²
\r\n\r\nLắp đặt: Lắp đặt theo cách thông thường, theo\r\ncách đó không được phát sinh rung.
\r\n\r\n2.3.5. Rung
\r\n\r\nĐiều 4.16 của TCVN 9897-1 (IEC 61051-1), với\r\ncác chi tiết sau:
\r\n\r\nPhương pháp B4
\r\n\r\nGia tốc: 98 m/s²
\r\n\r\nTần số: 10 Hz đến 55 Hz
\r\n\r\nKhoảng thời gian tổng: 6h
\r\n\r\nLắp đặt: Lắp đặt theo cách thông thường, theo\r\ncách đó không được phát sinh rung.
\r\n\r\n2.3.6. Xung kết hợp
\r\n\r\nPhụ lục A, với các chi tiết sau đây tùy theo\r\nmà phụ thuộc vào điều kiện lắp đặt của thiết bị, điện trở phi tuyến được sử\r\ndụng (xem IEC 60664-1, 2.2.2).
\r\n\r\n\r\n Đường điện áp trung\r\n tính bắt nguồn từ điện áp danh nghĩa xoay chiều hoặc một chiều đến và bằng \r\n | \r\n \r\n Xung kết hợp (dựa\r\n trên loại quá điện áp I, II và III của IEC 60664-1) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n III \r\n | \r\n
\r\n 300 V \r\n | \r\n \r\n 1,5kV/ | \r\n \r\n 2,5kV/ | \r\n \r\n 4,0kV/ | \r\n
\r\n 600 V \r\n | \r\n \r\n 2,5kV/ | \r\n \r\n 4,0kV/ | \r\n \r\n 6,0kV/ | \r\n
MỤC BA - QUI TRÌNH\r\nĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
\r\n\r\n3. Qui trình đánh giá\r\nchất lượng
\r\n\r\n3.1. Linh kiện điện\r\ntử tương tự nhau về cấu trúc
\r\n\r\nXem qui định kỹ thuật chung, TCVN 9897-1 (IEC\r\n61051-1), Điều 3.3.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác qui trình thử nghiệm Chấp nhận Chất lượng\r\nđược đưa ra trong Điều 3.4 của qui định kỹ thuật chung, TCVN 9897-1 (IEC\r\n61051-1).
\r\n\r\nLịch trình cần được sử dụng đối với thử\r\nnghiệm chấp nhận chất lượng trên cơ sở thử nghiệm từng lô và thử nghiệm định kỳ\r\nđược đưa ra trong Điều 3.3 của qui định kỹ thuật này.
\r\n\r\nQui trình sử dụng một chương trình cỡ mẫu cố\r\nđịnh được đưa ra trong các Điều 3.2.1 và Điều 3.2.2 dưới đây.
\r\n\r\n3.2.1. Chấp nhận chất lượng trên cơ sở qui\r\ntrình cỡ mẫu cố định
\r\n\r\nLấy mẫu:
\r\n\r\nQui trình cỡ mẫu cố định được mô tả trong\r\nTCVN 9897-1 (IEC 61051-1) Điều 3.4.2b). Mẫu phải đại diện cho dải các giá trị\r\ncần phê duyệt. Đây có thể hoặc không thể là toàn bộ dải được đề cập trong qui\r\nđịnh kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\nTỉ lệ mẫu có các đặc tính khác nhau phải được\r\nđề xuất bởi người đứng đầu bộ phận kiểm tra của nhà chế tạo và phải thỏa mãn cơ\r\nquan quốc gia về kiểm tra giám sát.
\r\n\r\nKhi các nhóm bổ sung được đưa vào qui trình\r\nthử nghiệm chứng nhận chất lượng, số mẫu yêu cầu bởi
\r\n\r\nNhóm "0" phải được tăng bằng với số\r\nlượng yêu cầu đối với các nhóm bổ sung.
\r\n\r\n3.2.2. Thử nghiệm
\r\n\r\nChuỗi các thử nghiệm hoàn chỉnh qui định\r\ntrong Bảng I được yêu cầu để chấp nhận các điện trở biến đổi được đề cập trong\r\nmột qui định kỹ thuật cụ thể. Các thử nghiệm của mỗi nhóm phải được thực hiện\r\ntheo thứ tự cho trước.
\r\n\r\nKhi toàn bộ mẫu phải chịu các thử nghiệm của Nhóm\r\n"0" và sau đó được chia thành các nhóm khác. Đối với các điện trở\r\nbiến đổi có cách điện các thử nghiệm của Nhóm phải được thực hiện trước khi\r\nthực hiện các thử nghiệm từ Nhóm 2 đến Nhóm 7.
\r\n\r\nCác mẫu có khiếm khuyết trong khi thử nghiệm\r\ncủa Nhóm "0" không được sử dụng cho các nhóm khác. "Một khiếm\r\nkhuyết" được tính khi một điện trở biến đổi không đáp ứng toàn bộ hoặc một\r\nphần các thử nghiệm của một nhóm.
\r\n\r\nViệc chấp nhận được cho là đạt khi số khiếm\r\nkhuyết không vượt quá số khiếm khuyết qui định cho phép đối với mỗi nhóm hoặc\r\nphân nhóm và tổng các khiếm khuyết cho phép.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong Bảng I đưa ra lịch trình thử\r\nnghiệm cỡ mẫu cố định. Bảng I đề cập cụ thể việc lấy mẫu và các khiếm khuyết\r\ncho phép đối với các thử nghiệm hoặc nhóm thử nghiệm khác nhau, đồng thời đề\r\ncập cụ thể thử nghiệm có trong Mục bốn của TCVN 9897-1 (IEC 61051-1) và Mục hai\r\ncủa qui định kỹ thuật này, tóm tắt toàn bộ các điều kiện thử nghiệm và các yêu\r\ncầu tính năng.
\r\n\r\nTrong trường hợp Bảng I đã chỉ ra, qui định\r\nkỹ thuật cụ thể phải chọn các phương pháp thử nghiệm, các điều kiện thử nghiệm\r\nvà/hoặc các yêu cầu tính năng.
\r\n\r\nCác điều kiện của thử nghiệm và các yêu cầu\r\ntính năng đối với lịch trình thử nghiệm cỡ mẫu cố định phải giống hệt với những\r\nđiều kiện và yêu cầu mô tả trong qui định kỹ thuật cụ thể đối với kiểm tra sự\r\nphù hợp chất lượng
\r\n\r\nBẢNG I
\r\n\r\nLịch trình thử nghiệm\r\ndùng để chấp nhận chất lượng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Số Điều của thử nghiệm và các\r\nyêu cầu tính năng có liên quan đến qui định kỹ thuật chung của TCVN 9897-1 (IEC\r\n61051-1).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong bảng này:
\r\n\r\nn = cỡ mẫu
\r\n\r\nc = tiêu chí chấp nhận nhóm (số các khiếm\r\nkhuyết được phép trên mỗi nhóm hoặc phân nhóm)
\r\n\r\nt = Tiêu chí chấp nhận tổng (số các khiếm\r\nkhuyết cho phép đối với một nhóm hoặc một số nhóm kết hợp, chẳng hạn bao gồm\r\ncác Nhóm từ 1 đến 6)
\r\n\r\nD = khiếm khuyết
\r\n\r\nND = không có khiếm khuyết
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Thử nghiệm va đập và thử nghiệm\r\nxóc được xem xét để thay thế. Qui định kỹ thuật cụ thể phải chỉ định thử nghiệm\r\nnào được thực hiện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Thử nghiệm dòng điện xung và thử\r\nnghiệm xung kết hợp con như là một sự lựa chọn.
\r\n\r\nCác qui định chi tiết phải chỉ ra thử nghiệm\r\nđược thực hiện. Thử nghiệm xung kết hợp lên được thực hiện theo Phụ lục A.
\r\n\r\n\r\n Số điều và thử\r\n nghiệm \r\n(Xem chú thích 1) \r\n | \r\n \r\n D hoặc ND \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử\r\n nghiệm (xem chú thích 1) \r\n | \r\n \r\n Cỡ mẫu và tiêu chí\r\n chấp nhận \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu tính năng\r\n (xem chú thích 1) \r\n | \r\n ||
\r\n n \r\n | \r\n \r\n c \r\n | \r\n \r\n t \r\n | \r\n ||||
\r\n Nhóm 0 \r\n4.3.1 Kiểm tra bằng mắt \r\n4.3.2 Ghi nhãn \r\n | \r\n \r\n ND \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n+ \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n Như trong 4.3.1 \r\nGhi nhãn rõ ràng và như qui định trong qui\r\n định kỹ thuật cụ thể \r\n | \r\n
\r\n 4.3.3 Kích thước (dưỡng đo) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như qui định trong qui định kỹ thuật cụ thể \r\n | \r\n
\r\n 4.4 Điện áp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ở dòng điện qui định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.4 Dòng điện rò \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ở điện áp một chiều liên tục lớn nhất, ở 25\r\n °C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như qui định trong qui định kỹ thuật cụ thể \r\n | \r\n
\r\n NHÓM 1 \r\n4.5 Dòng điện xung (hoặc xung kết hợp, xem\r\n chú thích 4) \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n Dòng điện xung \r\n10 xung 8/20 ms, theo một hướng, 2 lần mỗi phút \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Kiểm tra bằng mắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không nhìn thấy hỏng \r\n | \r\n ||
\r\n - Dòng điện rò hoặc điện áp ở dòng điện qui\r\n định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như qui định trong qui định kỹ thuật cụ thể \r\n | \r\n ||
\r\n Xung kết hợp \r\n10 xung (Xung kết hợp) \r\nTheo một hướng, 1 lần mỗi phút \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n - Kiểm tra bằng mắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không nhìn thấy hỏng \r\n | \r\n ||
\r\n - Dòng điện rò hoặc điện áp ở dòng điện qui\r\n định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như qui định trong qui định kỹ thuật cụ thể \r\n | \r\n ||
\r\n 4.6 Điện áp ở điều kiện xung \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ở loại dòng điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như qui định trong qui định kỹ thuật cụ thể \r\n | \r\n
\r\n 4.8 Thử điện áp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n (Chỉ điện trở biến đổi cách điện) \r\nPhương pháp: Như qui định trong qui định kỹ\r\n thuật cụ thể \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như trong 4.8 \r\n | \r\n
\r\n Nhóm 2: \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.10 Độ cứng vững của các chân \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm tương ứng với loại chân \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra bằng mắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như trong 4.10.5 \r\n | \r\n ||
\r\n Dòng điện rò hoặc điện áp ở dòng điện qui\r\n định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như qui định trong qui định kỹ thuật cụ thể\r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 4.11 Khả năng hàn (nếu có) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phương pháp hàn bể \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như trong 4.11.2.2 \r\n | \r\n
\r\n 4.21 Khả năng chịu dung môi của ghi nhãn\r\n (nếu có) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Dung môi:… \r\nNhiệt độ dung môi:… \r\nPhương pháp 1 \r\nVật liệu chà xát: vải bông \r\nPhục hồi:… \r\nKiểm tra bằng mắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
| \r\n
\r\n Nhóm 3 \r\n4.3.4 Kích thước (chi tiết) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n Như qui định trong qui định kỹ thuật cụ thể \r\n | \r\n
\r\n 4.4 Dòng điện rò (nếu áp dụng) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ở nhiệt độ mức cao và các nhiệt độ khác như\r\n qui định trong qui định kỹ thuật cụ thể \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như qui định trong qui định kỹ thuật cụ thể \r\n | \r\n
\r\n 4.5 Dòng điện xung \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 xung 10/1000 ms hoặc 2 ms sóng vuông theo 1 hướng,\r\n 1 lần cho mọi 2 min \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra bằng mắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không nhìn thấy hỏng \r\n | \r\n ||
\r\n Dòng điện rò hoặc điện áp ở dòng điện qui\r\n định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như qui định trong qui định kỹ thuật cụ thể \r\n | \r\n ||
\r\n Nhóm 4 \r\n4.18 Nhiệt ẩm, trạng thái không đổi \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n Bốn mẫu \r\nKhông đặt điện áp \r\nBốn mẫu khác \r\nĐặt điện áp: 10% điện áp một chiều lớn nhất\r\n \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra bằng mắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như 4.18.3 \r\n | \r\n ||
\r\n Dòng điện rò hoặc điện áp ở dòng điện qui\r\n định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như qui định trong qui định kỹ thuật cụ thể \r\n | \r\n ||
\r\n Điện trở cách điện \r\n(Chỉ điện trở biến đổi cách điện) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như 4.18.5 \r\n | \r\n ||
\r\n Nhóm 5A \r\nMột nửa số mẫu của nhóm 5 \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.7 Điện dung \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n f=1 kHz \r\nmức tín hiệu (nếu >1V) \r\nThiên áp Zero \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như 4.7.2 \r\n | \r\n
\r\n 4.12 Khả năng chịu nhiệt hàn (nếu áp dụng) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phương pháp 1A \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra bằng mắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như 4.12.2 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dòng điện rò hoặc điện áp ở dòng điện qui\r\n định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như qui định trong qui định kỹ thuật cụ thể \r\n | \r\n |
\r\n 4.22 Khả năng chịu dung môi (nếu áp dụng) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Dung môi: \r\nNhiệt độ dung môi:… \r\nPhương pháp 2 \r\nPhục hồi:… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra bằng mắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không nhìn thấy hỏng \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Dòng điện rò hoặc điện áp ở dòng điện qui\r\n định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như qui định trong qui định kỹ thuật cụ thể \r\n | \r\n
\r\n 4.13 Thay đổi nhiệt độ đột ngột \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n
| \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra bằng mắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như 4.13.2 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dòng điện rò hoặc điện áp ở dòng điện qui\r\n định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như qui định trong qui định kỹ thuật cụ thể \r\n | \r\n |
\r\n Nhóm 5B \r\nMột nửa còn lại của nhóm 5 \r\n4.15 Xóc (hoặc va đập, xem chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n Đối với phương pháp lắp đặt xem 2.3.3 của\r\n qui định này \r\nHình dạng xung nửa sin \r\nGia tốc: 490m/s Độ rộng xung: 11ms \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra bằng mắt \r\nDòng điện rò hoặc điện áp ở dòng điện qui\r\n định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như 4.15.3 \r\nNhư qui định trong qui định kỹ thuật cụ thể \r\n | \r\n
\r\n 4.14 Va đập (hoặc xóc, xem chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đối với phương pháp lắp đặt xem 2.3.4 của\r\n qui định này \r\nSố va đập: 4000 \r\nGia tốc: 390m/s² \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra bằng mắt \r\nDòng điện rò hoặc điện áp ở dòng điện qui\r\n định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như 4.14.3 \r\nNhư qui định trong qui định kỹ thuật cụ thể \r\n | \r\n
\r\n 4.16 Rung \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đối với phương pháp lắp đặt xem 2.3.5 của\r\n qui định này \r\nQui trình B4 \r\nDải tần số: \r\n10Hz đến 55 Hz \r\nBiên độ: 0,75mm hoặc 98m/s² chọn điều kiện\r\n nào ít khắc nghiệt hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng thời gian: 6h \r\nKiểm tra bằng mắt \r\nDòng điện rò hoặc điện áp ở dòng điện qui\r\n định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như ở 4.16.3 \r\nNhư qui định trong qui định kỹ thuật cụ thể \r\n | \r\n
\r\n Nhóm 5: \r\nTất cả mẫu của ví dụ nhóm 5 \r\n4.17 Trình tự khí hậu \r\n- Nhiệt độ \r\n- Nhiệt ẩm, chu kỳ, thử nghiệm Db, chu kỳ\r\n thứ nhất \r\n- Lạnh \r\n- Nhiệt ẩm, chu kỳ, Thử nghiệm Db, chu kỳ\r\n còn lại \r\n- Phép đo kết thúc \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n (Không áp dụng thử nghiệm áp suất không khí\r\n thấp) \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra bằng mắt \r\nDòng điện rò hoặc điện áp ở dòng điện qui\r\n định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như 4.17.8 \r\nNhư qui định trong qui định kỹ thuật cụ thể \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chịu điện áp (chỉ điện trở biến đổi cách\r\n điện) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như 4.17.11 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Điện trở cách điện \r\n(Chỉ điện trở biến đổi cách điện) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như 4.17.10 \r\n | \r\n
\r\n Nhóm 6 \r\n4.20 Độ bền ở nhiệt độ mức cao \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n 1 000h ở nhiệt độ mức cao và điện áp một\r\n chiều hoặc xoay chiều lớn nhất (ở nhiệt độ mức cao) \r\nKiểm tra ở 48h, 500h và 1000h: \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 1*) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra bằng mắt \r\nDòng điện rò hoặc điện áp ở dòng điện qui\r\n định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như 4.20.1 \r\nNhư qui định trong qui định kỹ thuật cụ thể \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra ở 1 000h: \r\nĐiện áp ở loại dòng điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n Như 4.20.6.1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Điện trở cách điện \r\n(Chỉ điện trở biến đổi cách điện) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như 4.20.6.1 \r\n | \r\n
\r\n 4.19 Nguy hiểm cháy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như qui định trong qui định kỹ thuật cụ thể \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như ở 4.19 g) \r\n | \r\n
thử nghiệm nguy\r\nhiểm cháy không được có khiếm khuyết.
3.3. Kiểm tra phù hợp\r\nchất lượng
\r\n\r\n3.3.1. Hình thành các lô kiểm tra
\r\n\r\nMột lô kiểm tra phải bao gồm các điện trở\r\nbiến đổi có cấu trúc giống nhau (xem Điều 3.1). Nó phải là đại diện của dải\r\nđiện áp và dải kích thước được sản xuất trong giai đoạn kiểm tra.
\r\n\r\nTrong trường hợp một lô được định hình từ các\r\nmẫu có các biến thể chân khác nhau, lô đó phải chứa phần chia ngang bằng mỗi\r\nbiến thể chân.
\r\n\r\n3.3.2. Lịch trình thử nghiệm
\r\n\r\nLịch trình dành cho các thử nghiệm từng lô và\r\nthử nghiệm định kỳ để kiểm tra phù hợp chất lượng được đưa ra trong Mục Hai,\r\nBảng II của qui định kỹ thuật cụ thể còn để trống, IEC 61051-1-11 và IEC 61051-2-2.
\r\n\r\n3.3.3. Mức đánh giá
\r\n\r\nMức (các mức) đánh giá đưa ra trong qui định\r\nkỹ thuật cụ thể còn để trống phải được lựa chọn từ các Bảng IIA và Bảng IIB\r\ndưới đây:
\r\n\r\nBẢNG IIA
\r\n\r\n\r\n Nhóm kiểm tra \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n ||||
\r\n IL \r\n | \r\n \r\n AQL | \r\n \r\n IL \r\n | \r\n \r\n AQL | \r\n \r\n IL \r\n | \r\n \r\n AQL | \r\n \r\n IL \r\n | \r\n \r\n AQL | \r\n |
\r\n A1 \r\nA2 \r\nA3 \r\nB1 \r\nB2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n II \r\nI \r\nS-4 \r\nS-3 \r\nS-2 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n0,65 \r\n1,0 \r\n2,5 \r\n1,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
IL = mức kiểm tra
\r\n\r\nAQL = Mức chất lượng có thể chấp nhận
\r\n\r\nBẢNG IIB
\r\n\r\n\r\n Phân nhóm kiểm tra** \r\n | \r\n \r\n D* \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n F* \r\n | \r\n \r\n G* \r\n | \r\n ||||||||
\r\n p \r\n | \r\n \r\n n \r\n | \r\n \r\n c \r\n | \r\n \r\n p \r\n | \r\n \r\n n \r\n | \r\n \r\n c \r\n | \r\n \r\n p \r\n | \r\n \r\n n \r\n | \r\n \r\n c \r\n | \r\n \r\n p \r\n | \r\n \r\n n \r\n | \r\n \r\n c \r\n | \r\n |
\r\n C1 \r\nC2 \r\nC3 \r\nC4 \r\nD1 \r\nD2 \r\nD3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n12 \r\n12 \r\n12 \r\n24 \r\n24 \r\n24 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n13 \r\n13 \r\n13 \r\n8 \r\n8 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1 \r\n1 \r\n1 \r\n1 \r\n1 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
p = định kỳ theo tháng
\r\n\r\nn = cỡ mẫu
\r\n\r\nc = số khiếm khuyết cho phép
\r\n\r\nCác chú thích liên quan của Bảng IIA và IIB:
\r\n\r\n* Các mức đánh giá D, F và G đang được xem\r\nxét.
\r\n\r\n** Thành phần của các phân nhóm kiểm tra được\r\nmô tả trong Mục Hai của qui định kỹ thuật cụ thể còn để trống liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nA.1 Xung kết hợp
\r\n\r\nĐiện trở biến đổi phải được cố định vào các\r\nkẹp có khả năng chịu ăn mòn theo cách sử dụng bình thường. Cách được ưu tiên\r\nlắp đặt được cho trong Phụ lục A của TCVN 9897-1 (IEC 61051-1) dùng cho các\r\nphép đo trong không khí và khi có thể xuất hiện tự gia nhiệt. Phương pháp trong\r\nPhụ lục A của TCVN 9897-1 (IEC 61051-1) phải được sử dụng trong trường hợp có\r\nnghi ngờ.
\r\n\r\nA.2 Xung kết hợp tiêu chuẩn
\r\n\r\nSử dụng xung kết hợp tiêu chuẩn được định nghĩa\r\ntrong 2.2.29 của TCVN 9897-1 (IEC 61051-1).
\r\n\r\nA.3 Dung sai
\r\n\r\nSự sai khác dưới đây được thừa nhận giữa các\r\ngiá trị quy định đối với dòng điện xung và giá trị thực tế được ghi lại, với\r\nđiều kiện là hệ thống đo đáp ứng các yêu cầu của IEC 60060.
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Dạng sóng điện áp\r\n trong 1,2/50 \r\n | \r\n \r\n Dạng sóng dòng điện\r\n trong 8/20 \r\n | \r\n
\r\n Giá trị đỉnh \r\n | \r\n \r\n ± 3% \r\n | \r\n \r\n ± 10% \r\n | \r\n
\r\n Thời gian sườn trước ảo \r\n | \r\n \r\n ± 30% \r\n | \r\n \r\n ± 10% \r\n | \r\n
\r\n Thời gian ảo T2 đến một nửa giá\r\n trị \r\n | \r\n \r\n ± 20% \r\n | \r\n \r\n ± 10% \r\n | \r\n
Quá đích hoặc dao động nhỏ có thể được phép\r\nvới điều kiện biên độ đỉnh duy nhất của chúng ở lân cận đỉnh xung không vượt\r\nquá 5% giá trị đỉnh. Đảo ngược cực tính xảy ra sau khi dòng điện giảm về o\r\nkhông được vượt quá 20% giá trị đỉnh.
\r\n\r\nA.4 Ứng dụng của xung kết hợp
\r\n\r\nDòng điện xung không cần đo bằng thiết bị đo\r\nđã trải qua quy trình chứng nhận liên quan đến IEC 60060.
\r\n\r\nXung kết hợp phải được định nghĩa trong quy\r\nđịnh kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\nIEC 61051-1:2007, Varistor for use in\r\nelectronic equipment - Part 1: Generic specification (điện trở phi tuyến sử\r\ndụng trong thiết bị điện tử - Phần 1: Qui định kỹ thuật chung)
\r\n\r\nIEC 60060 (all part), High-voltage test\r\ntechinques (kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1 Giới thiệu chung
\r\n\r\n2 Thông số đặc trưng ưu tiên, đặc tính và mức\r\nkhắc nghiệt thử nghiệm
\r\n\r\n3 Quy trình đánh giá chất lượng
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) - Thử nghiệm xung kết hợp
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
[1] Hệ thống Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam\r\nđã có TCVN 9897-1:2013 hoàn toàn tương đương với IEC 61051:2007.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9897-2:2013 (IEC 61051-2:1991) về Điện trở phi tuyến dùng trong thiết bị điện tử – Phần 2: Quy định kỹ thuật từng phần đối với điện trở phi tuyến chặn đột biến đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9897-2:2013 (IEC 61051-2:1991) về Điện trở phi tuyến dùng trong thiết bị điện tử – Phần 2: Quy định kỹ thuật từng phần đối với điện trở phi tuyến chặn đột biến
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9897-2:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |