TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 8249:2013
\r\n\r\nBÓNG ĐÈN HUỲNH\r\nQUANG ỐNG THẲNG - HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
\r\n\r\nPotatoes - Storage in the\r\nopen (in clamps)
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8249:2013 thay thế TCVN\r\n8249:2009;
\r\n\r\nTCVN 8249:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E11 Chiếu sáng\r\nbiên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công\r\nnghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
BÓNG ĐÈN HUỲNH\r\nQUANG ỐNG THẲNG - HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
\r\n\r\nPotatoes - Storage in the\r\nopen (in clamps)
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho bóng đèn huỳnh\r\nquang hai đầu dạng ống thẳng sử dụng cho mục đích chiếu sáng thông dụng (sau\r\nđây gọi tắt là bóng đèn huỳnh quang), có dải công suất từ 4 W đến 65 W, sử dụng\r\nvới cả ba lát tần số 50 Hz và ba lát tần\r\nsố cao được nối vào nguồn điện lưới có điện áp danh định 220 V.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho các\r\nbóng đèn huỳnh quang rõ ràng là không được sử dụng cho mục đích chiếu sáng\r\nthông dụng, gồm:
\r\n\r\na) bóng đèn huỳnh quang có màu hoặc ánh sáng ra chủ yếu nằm ngoài vùng\r\nphổ ánh sáng nhìn thấy;
\r\n\r\nb) bóng đèn huỳnh quang có phối hợp\r\nmàu và bóng đèn huỳnh quang có chỉ số thể\r\nhiện màu lớn hơn 90 và thể hiện màu xấp xỉ điểm nằm trên vị trí vật đen tuyệt đối;
\r\n\r\nd) bóng đèn huỳnh quang dùng cho các ứng\r\ndụng y tế;
\r\n\r\ne) bóng đèn huỳnh quang dùng cho mục\r\nđích riêng không phải mục đích chiếu sáng thông dụng và dễ dàng phân biệt với\r\nbóng đèn dùng cho mục đích chiếu sáng thông dụng.
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì\r\náp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả\r\ncác sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 5175 (IEC 61195), Bóng đèn huỳnh\r\nquang hai đầu- Yêu cầu về an toàn
\r\n\r\nTCVN 7670 (IEC 60081), Bóng đèn huỳnh\r\nquang hai đầu - Yêu cầu về tính năng
\r\n\r\nTCVN 10172 (IEC 62554), Chuẩn bị mẫu để đo mức thủy ngân trong bóng đèn\r\nhuỳnh quang
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa trong TCVN 7670 (IEC 60081) và các định\r\nnghĩa và thuật ngữ dưới đây.
\r\n\r\n3.1. Bóng đèn huỳnh quang ống thẳng (linear\r\ntubular fluorescent lamp)
\r\n\r\nBóng đèn phóng điện trong hơi thủy\r\nngân áp suất thấp có hai đầu, dạng ống thẳng trong đó phần lớn ánh sáng của bóng đèn được phát ra từ lớp vật liệu huỳnh\r\nquang bị kích thích bởi bức xạ cực tím do phóng điện.
\r\n\r\n3.2. Hiệu suất sáng ban đầu của bóng\r\nđèn huỳnh quang (fluorescent lamp's initial efficacy)
\r\n\r\nTỷ số giữa quang thông ban đầu đo được\r\nvà công suất ban đầu đo được của bóng đèn\r\nhuỳnh quang trong các điều kiện quy định. Hiệu suất sáng ban đầu được đo trên\r\nbóng đèn huỳnh quang chưa qua sử dụng sau 100 h luyện. Đơn vị: lm/W.
\r\n\r\n3.3. Giá trị ban đầu (initial value)
\r\n\r\nGiá trị ban đầu của bóng đèn huỳnh\r\nquang là các giá trị được đo sau 100 h luyện bóng đèn.
\r\n\r\n4. Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n4.1. Yêu cầu và an toàn
\r\n\r\nBóng đèn huỳnh quang phải đáp ứng các\r\nyêu cầu về an toàn theo TCVN 5175 (IEC 61195). Tuy nhiên với mục đích của tiêu chuẩn này, không cần thử nghiệm các chỉ\r\ntiêu dưới đây:
\r\n\r\n- Yêu cầu về kết cấu và lắp ráp đối với các bóng đèn sau khi xử lý nhiệt trong\r\n(2 000 ± 50) h theo điểm b) trong 2.3.1.1 và điểm b) trong 2.3.1.3 của TCVN\r\n5175 (IEC 61195).
\r\n\r\n- Yêu cầu về độ tăng nhiệt của đầu đèn qui định\r\ntrong 2.9 của TCVN 5175 (IEC 61195).
\r\n\r\n4.2. Yêu cầu về tính năng
\r\n\r\n4.2.1. Đầu đèn
\r\n\r\nKích thước của đầu đèn trên bóng đèn huỳnh quang hoàn chỉnh phải theo qui định\r\ntrong TCVN 7670 (IEC 60081).
\r\n\r\n4.2.2. Kích thước bóng đèn
\r\n\r\nKích thước bóng đèn huỳnh quang phải\r\nthỏa mãn các giá trị qui định trong tờ dữ\r\nliệu bóng đèn liên quan.
\r\n\r\n4.2.3. Đặc tính khởi động
\r\n\r\nBóng đèn huỳnh quang phải khởi động hoàn\r\ntoàn trong thời gian quy định trên tờ dữ\r\nliệu bóng đèn liên quan và duy trì độ sáng.
\r\n\r\n4.2.4. Đặc tính điện
\r\n\r\na) Điện áp ban đầu ở các đầu nối bóng\r\nđèn huỳnh quang phải phù hợp với các giá trị quy\r\nđịnh trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
\r\n\r\nb) Công suất tiêu thụ ban đầu của bóng đèn huỳnh quang không được vượt quá 5\r\n% + 0,5 w so với công suất danh định quy định\r\ntrong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
\r\n\r\n4.2.5. Đặc tính quang
\r\n\r\na) Quang thông ban đầu của bóng đèn huỳnh quang không được nhỏ hơn 92\r\n% giá trị danh định.
\r\n\r\nb) Số ghi ban đầu\r\ncủa tọa độ màu x và y của bóng đèn phải nằm trong phạm vi 5 SDCM (độ lệch màu tiêu\r\nchuẩn của phối hợp màu) so với giá trị danh định.
\r\n\r\nc) Chỉ số thể hiện màu Ra ban đầu của\r\nbóng đèn không được nhỏ hơn giá trị danh định trừ đi 3.
\r\n\r\n4.3. Hệ số\r\nduy trì quang thông
\r\n\r\nNhà chế tạo phải công bố hệ số duy trì quang thông của bóng đèn huỳnh quang. Giá trị này không được nhỏ hơn 80 %\r\nquang thông ban đầu sau 2 000 h thắp sáng.
\r\n\r\n4.4. Tuổi thọ
\r\n\r\nNhà chế tạo phải công bố tuổi thọ của bóng\r\nđèn huỳnh quang nhưng không được nhỏ hơn 6 000 h.
\r\n\r\n4.5. Hiệu suất năng lượng
\r\n\r\nHiệu suất năng lượng của bóng đèn huỳnh\r\nquang được quy định theo hai mức, bao gồm\r\nmức hiệu suất tối thiểu và mức hiệu suất cao được qui định trang Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Hiệu\r\nsuất năng lượng của bóng đèn huỳnh quang
\r\n\r\n\r\n Dải công suất | \r\n \r\n Hiệu suất năng lượng \r\nlm/W \r\n | \r\n |||
\r\n Nhiệt độ\r\n màu Tc <4 400 K \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ\r\n màu Tc ≥ 4 400 K \r\n | \r\n |||
\r\n Mức tối thiểu \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n \r\n Mức tối thiểu \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\n | \r\n |
\r\n đến 20 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n
\r\n trên 20 đến\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n
\r\n trên 40 đến\r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n
4.6. Hàm lượng thủy ngân
\r\n\r\nLượng thủy ngân lớn nhất trong bóng đèn\r\nhuỳnh quang ống thẳng không lớn hơn 15 mg.
\r\n\r\n5. Phương pháp thử
\r\n\r\n5.1. Số lượng mẫu thử nghiệm
\r\n\r\nMỗi model bóng đèn huỳnh quang phải thử\r\nnghiệm ít nhất một mẫu. Có thể thử nghiệm nhiều hơn một mẫu nếu có yêu cầu của\r\nnhà chế tạo, trong trường hợp này sử dụng giá trị trung bình của các kết quả để xác định sự phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTrong trường hợp thử nghiệm tuổi thọ,\r\nphải thử nghiệm ít nhất 20 mẫu.
\r\n\r\n5.2. Xác định các yêu cầu về an toàn
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu về\r\nan toàn theo TCVN 5175 (IEC 61195).
\r\n\r\n5.3. Xác định các yêu cầu về tính năng
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu về\r\ntính năng gồm đầu đèn, kích thước bóng đèn, đặc tính khởi động, đặc tính điện\r\nvà đặc tính quang theo TCVN 7670 (IEC 60081).
\r\n\r\n5.4. Đo hệ số duy trì quang thông
\r\n\r\nHệ số duy trì quang thông của bóng đèn huỳnh quang phải được đo theo qui định của\r\nTCVN 7670 (IEC 60081).
\r\n\r\n5.5. Xác định tuổi thọ
\r\n\r\nTuổi thọ của bóng đèn huỳnh quang được\r\nthử và xác định theo TCVN 7670 (IEC 60081).
\r\n\r\nCó thể sử dụng\r\nphương pháp thử nhanh (phương pháp bật-tắt chu kỳ) để đánh giá tuổi thọ của bóng\r\nđèn huỳnh quang. Chế độ bật-tắt chu kỳ bao gồm:
\r\n\r\n- thắp sáng 0,5 min;
\r\n\r\n- ngắt điện 4,5 min.
\r\n\r\nPhép thử bật-tắt chu kỳ được tiến hành\r\nliên tục cho đến khi có 50 % số lượng bóng đèn thử nghiệm không hoạt động thì kết thúc. Mỗi chu kỳ bật-tắt để\r\nxác định tuổi thọ được tính bằng 1 h.
\r\n\r\n5.6. Xác định hiệu suất năng lượng
\r\n\r\nQuang thông ban đầu và công suất ban đầu\r\ncủa bóng đèn huỳnh quang được đo theo quy định của TCVN 7670 (IEC 60081), sau đó tính\r\nhiệu suất năng lượng.
\r\n\r\n5.7. Xác định hàm lượng thủy ngân
\r\n\r\nSử dụng qui trình thử nghiệm quy định trong TCVN 10172 (IEC 62554).
\r\n\r\n6. Các hạng mục cần\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nCần thử\r\nnghiệm các hạng mục dưới đây để chứng tỏ sự phù hợp với tiêu chuẩn này:
\r\n\r\n- Yêu cầu về an toàn;
\r\n\r\n- Yêu cầu về tính năng;
\r\n\r\n- Yêu cầu về hệ số duy trì quang\r\nthông;
\r\n\r\n- Yêu cầu về tuổi thọ;
\r\n\r\n- Yêu cầu về hiệu suất năng lượng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n5. Phương pháp thử
\r\n\r\n6. Các hạng mục cần thử nghiệm
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8249:2013 về Bóng đèn huỳnh quang ống thẳng – Hiệu suất năng lượng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8249:2013 về Bóng đèn huỳnh quang ống thẳng – Hiệu suất năng lượng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8249:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |