CÁP\r\nĐIỆN CÓ ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH ĐẾN VÀ BẰNG 450/750 V - HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
\r\n\r\nElectric\r\ncables with rated voltages not exceeding 450/750 V - Guide to use
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9616:2013 hoàn toàn tương đương với\r\nIEC 62440:2008;
\r\n\r\nTCVN 9616:2013 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/E4 Dây và cáp điện biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁP ĐIỆN CÓ\r\nĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH ĐẾN VÀ BẰNG 450/750 V - HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
\r\n\r\nElectric\r\ncables with rated voltages not exceeding 450/750 V - Guide to use
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn chung\r\nđể sử dụng an\r\ntoàn cáp điện có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các\r\ncáp được quy định trong TCVN 6610 (IEC 60227) và TCVN 9615 (IEC 60245).
\r\n\r\nHướng dẫn nêu trong tiêu chuẩn này cũng áp\r\ndụng cho cáp hạ áp kiểu tương tự với cáp được quy định ở TCVN 6610 (IEC 60227) và\r\nTCVN 9615 (IEC 60245) nhưng không được đề cập riêng trong các tiêu chuẩn này.\r\nTrong các trường hợp như vậy, nên được tư vấn bởi nhà chế tạo cáp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mặc dù tiêu chuẩn này chỉ đưa ra\r\ncác hướng dẫn cho người\r\nsử dụng, nhưng những người chọn sử dụng tiêu chuẩn này hoặc công bố phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này phải theo\r\ncác khuyến cáo có trong đó, ví dụ, liên quan đến bán kính cong hoặc các khoảng\r\ncách kẹp, v.v... Tuy nhiên, ưu tiên áp dụng luật và quy định\r\nquốc gia (đặc biệt là các luật, quy định liên quan đến chọn cáp và lắp đặt cáp\r\ntheo TCVN 7447 (IEC 60364)).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là\r\ncần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 5699-1 (IEC 60335-1), Thiết bị\r\nđiện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\nTCVN 7447 (IEC 60364) (tất cả các phần),\r\nHệ thống lắp đặt điện hạ áp
\r\n\r\nTCVN 7447-5-52 (IEC 60364-5-52), Hệ\r\nthống lắp đặt điện hạ áp - Phần 5-52: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Hệ thống\r\nđi dây
\r\n\r\nTCVN 8095-461 (IEC 60050-461), Từ vựng\r\nkỹ thuật điện quốc tế - Phần 461: Cáp điện
\r\n\r\nTCVN 9615-6 (IEC 60245-6), Cáp cách\r\nđiện bằng cao su - Điện áp danh định đến và bằng 450/750 V – Phần 6: Cáp hàn\r\nhồ quang
\r\n\r\nIEC 60287 (tất cả các phần),\r\nElectric cables - Calculation of the current rating (Cáp điện - Tính thông số dòng điện)
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 8095-461 (IEC 60050-461) và trong bộ TCVN 7447\r\n(IEC 60364) cùng các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.
\r\n\r\n3.1. Đi dây bên trong (internal wiring)
\r\n\r\nHệ thống đi dây có bảo vệ về cơ bằng\r\ncách bao kín trong vỏ thiết\r\nbị hoặc phương tiện tương đương khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nAn toàn của cáp có nghĩa là sản phẩm không xuất hiện\r\nrủi ro không chấp nhận được gây nguy hiểm cho tính mạng hoặc tài sản trong khi\r\nđược sử dụng theo cách dự kiến của nó.
\r\n\r\nThời gian hoạt động chấp nhận được của\r\nmột kiểu cáp cụ thể tùy thuộc vào:
\r\n\r\n- kiểu sử dụng,
\r\n\r\n- hệ thống lắp đặt, hoặc
\r\n\r\n- thiết bị điện,
\r\n\r\nvà kết hợp cụ thể của các ảnh hưởng mà\r\ncác yếu tố trên có thể phải chịu. Ví dụ, thời gian hoạt động chấp nhận được\r\nđược xem là hợp lý đối với một cáp được sử dụng trong hệ thống lắp đặt cố định\r\nđể phân phối điện trong tòa nhà là lâu hơn so với thời gian đối với dây mềm.
\r\n\r\nKhông được chôn cáp trực tiếp trong đất\r\nvà nếu không có quy định nào khác thì không được sử dụng cáp cho bất kỳ mục\r\nđích nào khác mục đích truyền tải và phân phối điện.
\r\n\r\nCác phương pháp thử nghiệm và tham số\r\nthử nghiệm mô tả trong các tiêu chuẩn quốc gia đề cập đến trong Điều 1 chỉ cho\r\nmục đích kiểm tra thiết kế liên quan đến an toàn và đảm bảo chất\r\nlượng. Chúng không nhất thiết chỉ ra rằng cáp thích hợp để vận hành\r\ntrong các điều kiện tương đương với điều kiện thử nghiệm.
\r\n\r\n4.2. Chọn và lắp đặt
\r\n\r\n4.2.1. Tất cả các ruột dẫn\r\nvà cáp phải được chọn sao cho thích hợp với điện áp và dòng điện có nhiều khả năng xuất hiện\r\nvà trong tất cả các điều kiện được\r\ndự đoán trong thiết bị hoặc hệ thống lắp đặt hoặc cho phần mà chúng được sử dụng.
\r\n\r\n4.2.2. Cáp phải được kết cấu,\r\nlắp đặt, bảo vệ, sử dụng\r\nvà bảo trì sao cho ngăn ngừa nguy hại trong chừng mực có thể.
\r\n\r\n4.2.3. Cáp phải được chọn\r\nsao cho chúng thích hợp cho các điều kiện làm việc dự kiến và phân loại\r\nthiết bị. Các ví dụ về điều kiện làm việc bao gồm:
\r\n\r\na) điện áp;
\r\n\r\nb) dòng điện;
\r\n\r\nc) biện pháp bảo vệ;
\r\n\r\nd) nhóm cáp;
\r\n\r\ne) phương pháp lắp đặt;
\r\n\r\nf) khả năng tiếp cận.
\r\n\r\n4.2.4. Cáp phải được chọn\r\nsao cho chúng thích hợp\r\nvới tất cả các ảnh hưởng bên ngoài có thể xuất hiện. Không nên lắp đặt cáp trong bất kỳ các\r\nđiều kiện có ảnh hưởng bên ngoài nào trừ khi cáp được thiết kế đặc biệt để chịu các điều\r\nkiện đó. Ví dụ về các ảnh hưởng này bao gồm:
\r\n\r\na) nhiệt độ môi trường xung quanh;
\r\n\r\nb) có mưa, hơi nước hoặc ngưng tụ nước;
\r\n\r\nc) có các chất ăn mòn, chất hóa học hoặc chất\r\nnhiễm bẩn;
\r\n\r\nd) ứng suất cơ (ví dụ qua các lỗ hoặc gờ\r\nsắc nhọn ở sản phẩm kim loại);
\r\n\r\ne) động vật (ví dụ loài gặm nhấm);
\r\n\r\nf) thực vật (ví dụ nấm mốc);
\r\n\r\ng) bức xạ (ví dụ ánh sáng mặt trời).
\r\n\r\nMàu của cáp là yếu tố quan trọng liên\r\nquan đến bức xạ mặt trời. Màu đen cho mức độ bảo vệ chống bức xạ mặt trời cao\r\nhơn so với màu sáng.
\r\n\r\nCác cấp ảnh hưởng bên ngoài được thể\r\nhiện trong Phụ lục A.
\r\n\r\nPhụ lục B đưa ra giải thích về các kiểu\r\nsử dụng khác nhau (tức là trong nhà/ngoài trời).
\r\n\r\n4.3. Cáp cố định
\r\n\r\n4.3.1. Không được lắp đặt\r\ncáp tiếp xúc hoặc gần với các bề mặt nóng trừ khi chúng là loại được thiết kế\r\ncho các điều kiện này.
\r\n\r\n4.3.2. Cáp phải được đỡ\r\nthích hợp. Khoảng cách lớn nhất khuyến cáo của các điểm đỡ được nêu trong Bảng 1.\r\nĐể xác định khoảng cách thực, khối lượng của cáp giữa các điểm đỡ phải được\r\ntính đến\r\nsao\r\ncho giá trị giới hạn của lực căng (xem 5.6.2) không bị vượt quá. Cáp không được\r\ncó hư hại do gia cố về cơ được dùng để đỡ cáp.
\r\n\r\nTrong trường hợp cáp một lõi, khoảng\r\ncách còn phụ thuộc vào các lực điện động do dòng điện ngắn mạch gây\r\nra; phải tuân thủ các khuyến cáo của nhà chế tạo (xem 5.8).
\r\n\r\nCáp đang được sử dụng có thể bị hư hại\r\nnếu chúng bị xáo trộn. Việc này có thể xuất hiện từ ảnh hưởng của lão hóa tự\r\nnhiên lên các đặc tính vật lý\r\ncủa vật liệu được sử dụng để lắp đặt cáp và vỏ bọc mà\r\ncó thể\r\ngây ảnh hưởng lên độ cứng của các vật liệu này.
\r\n\r\nBảng 1 - Khoảng\r\ncách giữa các điểm đỡ đối với cáp không có áo giáp ở các vị trí tiếp cận được
\r\n\r\n\r\n Đường kính ngoài\r\n (D) của cáp a \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách lớn\r\n nhất giữa các\r\n điểm đỡ b\r\n \r\nmm \r\n | \r\n |||
\r\n Thông thường \r\n | \r\n \r\n Trên các xe\r\n lưu động \r\n | \r\n |||
\r\n Nằm ngang \r\n | \r\n \r\n Thẳng đứng \r\n | \r\n \r\n Nằm ngang \r\n | \r\n \r\n Thẳng đứng \r\n | \r\n |
\r\n D ≤ 9 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n 9 < D ≤ 15 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n 15 < D ≤ 20 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n 20 < D ≤ 40 c \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n a Đối với\r\n cáp dẹt, đường kính ngoài được\r\n lấy là kích thước trục lớn. \r\nb Khoảng cách được quy\r\n định theo chiều ngang cũng có thể áp dụng cho khoảng cách theo góc lớn hơn 30o\r\n so với chiều thẳng đứng. Đối với\r\n khoảng cách theo góc\r\n nhỏ hơn hoặc bằng 30o\r\n so với chiều thẳng đứng\r\n thì áp dụng\r\n khoảng cách được quy định theo chiều thẳng đứng. \r\nc Đối với\r\n khoảng cách giữa các điểm đỡ của cáp có đường kính ngoài lớn\r\n hơn 40 mm và đối với\r\n cáp một lõi có ruột dẫn có tiết diện\r\n lớn hơn hoặc bằng 300 mm thì phải tuân thủ các khuyến cáo của nhà chế tạo. \r\n | \r\n
4.4. Cáp mềm hoặc dây mềm
\r\n\r\n4.4.1. Cáp mềm hoặc dây mềm\r\nphải được sử dụng để đấu nối đến tất cả các thiết bị di động. Chiều dài của các\r\ncáp này không được quá lớn làm cho cơ cấu bảo vệ ngắn mạch tác động không đúng (xem\r\n5.3). Các cáp này cũng cần có chiều dài thực tế nhỏ nhất sao cho\r\nlàm giảm rủi ro hư hại về cơ.
\r\n\r\n4.4.2. Cáp mềm và dây mềm phải được chọn và sử dụng\r\nliên quan đến các loại chế độ làm việc thích hợp.
\r\n\r\nPhụ lục C đưa ra thông tin về các loại\r\nchế độ làm việc.
\r\n\r\n4.4.3. Trong trường hợp cho\r\nphép sử dụng các cáp mềm và dây mềm bọc nhựa nhiệt dẻo thì phải lưu ý về việc sử\r\ndụng dây kéo dài được để hạn chế chiều dài dây nối.
\r\n\r\n4.4.4. Cáp điều khiển nhiều\r\nlõi, nếu được lắp đặt để chúng được uốn liên tục thì phải được bảo vệ\r\ntheo cách làm giảm thiểu khả năng bị mài mòn, cắt và uốn gập.
\r\n\r\n4.4.5. Cáp mềm và dây mềm\r\nkhông được sử dụng để đi dây cố định trừ khi chúng được chứa trong vỏ bọc có\r\nbảo vệ cơ, với hai ngoại lệ dưới đây:
\r\n\r\na) mối nối cuối cùng đến thiết bị cố định\r\nkhi loại chế độ làm việc của cáp ít nhất là chế độ làm việc bình thường hoặc\r\ncao hơn;
\r\n\r\nb) hệ thống lắp đặt cố định trong tòa nhà\r\ntạm thời khi loại chế độ làm việc của cáp là chế độ nặng.
\r\n\r\n4.4.6. Đoạn cáp mềm hoặc dây\r\nmềm để lộ ra được sử dụng làm các mối nối cuối cùng đến thiết bị cố định phải\r\ncàng ngắn càng tốt và phải được nối trực\r\ntiếp đến hệ thống đi dây cố định theo cách thích hợp với thiết bị và phương\r\npháp làm đầu cáp.
\r\n\r\n4.4.7. Không để cáp mềm hoặc\r\ndây mềm chịu lực căng (xem 5.6.2), ép, mài mòn, xoắn và thắt nút quá mức, đặc\r\nbiệt là ở lối vào thiết bị và\r\nở điểm nối đến hệ thống đi dây cố định. Không để cáp bị hư hại do\r\ncơ cấu giảm lực căng hoặc\r\ndo cơ cấu kẹp.
\r\n\r\n4.4.8. Không đặt cáp mềm hoặc\r\ndây mềm ở dưới thảm hoặc các lớp trải sàn khác trong trường hợp có:
\r\n\r\na) rủi ro bất kỳ do ảnh hưởng của cách\r\nnhiệt dẫn đến tăng nhiệt độ quá mức (xem 5.4.1, điểm a));
\r\n\r\nb) rủi ro bất kỳ do đồ đạc hoặc\r\nthiết bị đặt trên các lớp trải sàn này hoặc đi qua chúng.
\r\n\r\n4.4.9. Cáp mềm hoặc dây mềm\r\nphải được ngăn không để trở nên tiếp xúc với hoặc để gần các bề mặt nóng, trừ\r\nkhi chúng là loại được thiết kế cho các điều kiện đó. Vì nhiệt độ nóng chảy\r\ntương đối thấp của dây mềm hoặc cáp mềm có vỏ bọc và/hoặc cách điện bằng nhựa\r\nnhiệt dẻo, phải xem xét cẩn thận nhiệt độ liên quan trước khi sử dụng loại cáp\r\nnày. Cáp bọc\r\nPVC không được sử dụng để hàn (bao gồm cả hàn hồ quang công nghiệp và hàn nghiệp\r\ndư). Chỉ cáp cao su liên kết ngang quy định trong TCVN 9615-6 (IEC 60245-6) được\r\nsử dụng cho các mục đích này vì\r\nchúng được thiết kế để chịu các phần tử nóng thường phát ra trong khi hàn.
\r\n\r\n4.4.10. Khi cáp mềm hoặc dây\r\nmềm được yêu cầu để sử dụng ngoài trời, bất kể là sử dụng gián đoạn, tạm thời\r\nhoặc vĩnh viễn thì chúng chỉ được sử dụng khi nhiệt độ môi trường xung quanh\r\ntrong phạm vi từ 5oC đến 40oC. Nếu cáp được yêu cầu để\r\nlàm việc ở ngoài phạm vi nhiệt độ này thì phải tham khảo nhà chế tạo cáp để có hướng\r\ndẫn. Cáp mềm hoặc dây bằng nhựa nhiệt dẻo không thích hợp để làm việc vĩnh viễn\r\nở ngoài trời và không được sử dụng để làm việc ngoài trời tạm thời hoặc gián đoạn\r\ntrừ khi nhiệt độ môi trường xung quanh lớn hơn 5oC.
\r\n\r\n4.4.11. Dây mềm không có vỏ bọc\r\nkhông được dùng để đấu nối đến bất kỳ thiết bị cấp II nào (như định nghĩa\r\ntrong TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)), không được dùng làm dây kéo dài hoặc để thay\r\nthế loại cáp có vỏ bọc bất\r\nkỳ.
\r\n\r\n4.4.12. Cáp mềm không được sử\r\ndụng cho các công trình khai thác mỏ hầm lò, khai thác đá hoặc trên thiết bị di\r\nchuyển được như cần trục có cơ cấu quấn dây chịu tải bằng lò xo.
\r\n\r\n4.4.13. Cáp mềm và dây mềm bằng nhựa nhiệt\r\ndẻo không nhất\r\nthiết thích hợp cho việc chế tạo bộ dây kéo dài.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nẢnh hưởng của tất cả các yếu\r\ntố được nêu ở các điều từ 5.2 đến 5.8 phải được xem xét kết hợp mà\r\nkhông phải là riêng rẽ.
\r\n\r\n5.2. Điện áp
\r\n\r\nĐiện áp danh định của cáp là điện áp chuẩn\r\nmà cáp được thiết kế.
\r\n\r\nĐiện áp danh định trong hệ thống điện\r\nxoay chiều được thể hiện bằng cách kết hợp hai giá trị Uo/U, tính bằng vôn, trong\r\nđó:
\r\n\r\na) Uo là giá trị hiệu dụng\r\ngiữa ruột dẫn cách điện bất kỳ và “đất” (vỏ bọc kim loại của cáp hoặc môi\r\nchất xung quanh);
\r\n\r\nb) U là giá trị hiệu dụng giữa hai ruột dẫn\r\npha của cáp nhiều lõi hoặc của hệ thống cáp một lõi.
\r\n\r\nTrong hệ thống điện xoay chiều, điện\r\náp danh định của cáp hoặc dây phải tối thiểu bằng với điện áp danh nghĩa của hệ\r\nthống mà nó được thiết kế. Điều kiện này áp dụng cho các giá trị của Uo\r\nvà U tương ứng.
\r\n\r\nTrong hệ thống điện một chiều, điện áp\r\nlàm việc lâu dài lớn nhất của hệ thống\r\nđược chỉ ra trong Bảng\r\n2.
\r\n\r\nBảng 2 - Ví dụ\r\nvề điện áp cho phép lớn nhất so với điện áp danh định của cáp
\r\n\r\n\r\n Điện áp\r\n danh định của cáp \r\nUo/U \r\n | \r\n \r\n Điện áp làm\r\n việc vĩnh viễn cho phép lớn nhất của hệ thống \r\n | \r\n |||
\r\n xoay chiều \r\n | \r\n \r\n 3 pha xoay\r\n chiều \r\n | \r\n \r\n một chiều \r\n | \r\n ||
\r\n ruột dẫn-đất \r\n | \r\n \r\n ruột dẫn-ruột\r\n dẫn \r\n | \r\n \r\n ruột dẫn-đất \r\n | \r\n \r\n ruột dẫn-ruột\r\n dẫn \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n Uo max (V) \r\n | \r\n \r\n U max (V) \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n 300/300 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 320a \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n
\r\n 300/500 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n
\r\n 450/750 \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n 825 \r\n | \r\n \r\n 620 \r\n | \r\n \r\n 1 240 \r\n | \r\n
\r\n a Chỉ đối với hệ\r\n thống điện một pha. \r\n | \r\n
5.3. Khả năng mang dòng
\r\n\r\n5.3.1. Tiết diện của mỗi ruột\r\ndẫn phải sao cho khả năng mang dòng của nó không nhỏ hơn\r\ndòng điện lâu dài lớn nhất bình thường chạy qua nó.
\r\n\r\n5.3.2. Nhiệt độ giới hạn\r\nliên quan đến khả năng mang dòng không được vượt quá nhiệt độ thích\r\nhợp cho loại cách điện hoặc vỏ\r\nbọc cáp liên quan.
\r\n\r\n5.3.3. Khả năng mang dòng đối\r\nvới cáp mềm, dây mềm và hệ thống đi dây cố định phải phù hợp với TCVN 7447-5-52\r\n(IEC 60364-5-52), trong trường hợp không sẵn có thì tham khảo nhà chế tạo cáp.
\r\n\r\nCác giá trị nêu trong TCVN 7447-5-52\r\n(IEC 60364-5-52) đối với kiểu cáp và cỡ cáp cụ thể được xác định sao cho nhiệt\r\nđộ giới hạn của cáp không bị vượt quá, trong các điều kiện lắp đặt cụ thể đã\r\ncho, khi cáp mang tải liên tục (100 % hệ số tải) với dòng điện có tần số xoay\r\nchiều bằng 50 Hz hoặc 60 Hz.
\r\n\r\nNếu dòng điện đối với một kiểu cáp cụ thể không\r\ncó trong TCVN 7447-5-52 (IEC 60364-5-52) thì thông số này có thể được\r\nrút ra từ IEC 60287 hoặc tham khảo nhà chế tạo cáp.
\r\n\r\nĐối với cáp hàn hồ quang,\r\nkhả năng mang dòng và các số liệu sụt áp liên quan phải có từ nhà chế tạo.
\r\n\r\n5.3.4. Trong trường hợp các\r\nmối nối hoặc đầu nối hàn thiếc mềm, nhiệt độ đối với ruột dẫn trong các điều kiện\r\nngắn mạch không được quá 160oC.
\r\n\r\n5.3.5. Ruột dẫn đồng phủ thiếc\r\nkhông được sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 200oC ngay cả ở điều\r\nkiện sự cố, vì rủi ro dính vào nhau.
\r\n\r\n5.3.6. Phương pháp lắp đặt\r\nđược sử dụng cho cáp ảnh hưởng đến khả năng mang dòng của nó và phải tính đến\r\nđiều này. Hệ số tương quan đối với khả năng mang dòng được trích dẫn đôi khi sẵn\r\ncó trong các điều kiện cụ thể như:
\r\n\r\na) nhiệt độ môi trường xung quanh;
\r\n\r\nb) nhóm cáp;
\r\n\r\nc) loại bảo vệ quá dòng;
\r\n\r\nd) có cách nhiệt;
\r\n\r\ne) cáp cuộn;
\r\n\r\nf) tần số nguồn (nếu khác 50 Hz hoặc 60\r\nHz, v.v..);
\r\n\r\ng) ảnh hưởng của các sóng hài.
\r\n\r\n5.3.7. Việc chọn tiết diện của\r\nruột dẫn bất kỳ\r\nkhông được chỉ dựa vào khả năng mang dòng. Phải tính đến:
\r\n\r\n1) điện giật;
\r\n\r\n2) ảnh hưởng nhiệt;
\r\n\r\n3) quá tải và dòng điện ngắn mạch;
\r\n\r\n4) sụt áp;
\r\n\r\n5) độ bền cơ;
\r\n\r\nphải tính đến các ảnh hưởng như:
\r\n\r\n- nhiệt độ giới hạn cho các đầu nối thiết bị,\r\nthanh cái hoặc ruột dẫn trần;
\r\n\r\n- nhiệt độ ngắn mạch giới hạn;
\r\n\r\n- khả năng mang dòng bởi dây trung tính, ví dụ\r\ngây ra bởi sự\r\ncó mặt của dòng điện hài đáng kể trong mạch ba pha;
\r\n\r\n- hiệu ứng điện từ;
\r\n\r\n- giảm sự tiêu tán nhiệt;
\r\n\r\n- cỡ ruột dẫn bảo vệ mạch điện trong điều kiện\r\nsự cố;
\r\n\r\n- bức xạ mặt trời hoặc bức xạ hồng ngoại.
\r\n\r\nCác ảnh hưởng liệt kê ở trên\r\nlà chưa toàn diện. Các ảnh hưởng khác\r\ncó thể xuất hiện trong hệ thống lắp đặt cụ thể.
\r\n\r\n5.4. Ảnh hưởng nhiệt
\r\n\r\n5.4.1. Các giới hạn nhiệt độ\r\nlàm việc liên tục lớn nhất của các kiểu cáp riêng rẽ được nêu trong TCVN 6610\r\n(IEC 60227) và TCVN 9615 (IEC 60245). Các giá trị đã cho không được bị vượt quá\r\ndo sự kết hợp bất kỳ của ảnh hưởng gia nhiệt của dòng điện trong ruột dẫn và\r\ncác điều kiện môi trường xung quanh. Phải tính đến các điều kiện cụ thể như dưới\r\nđây.
\r\n\r\na) Cáp trong không khí lưu thông tự do phải\r\nđược lắp đặt sao cho lưu thông không khí tự nhiên không bị cản trở. Khi cáp được\r\nphủ hoặc bao bọc trong cách nhiệt hoặc khi sự tiêu tán nhiệt bị cản trở bởi các\r\nphương tiện khác thì khả năng\r\nmang dòng nhất thiết bị giảm bớt bởi một hệ số thích hợp. Hệ số này có thể nhỏ bằng\r\n0,5.
\r\n\r\nb) Nhiệt độ của vỏ bọc cáp có\r\nthể cao hơn đáng kể so với nhiệt độ môi trường xung quanh trong trường hợp cáp\r\nphải chịu bức xạ, ví dụ bức xạ mặt trời hoặc hồng ngoại. Trong trường hợp không\r\nthể tránh được các tình huống như vậy thì phải tính đến ảnh hưởng của chúng khi\r\nđánh giá khả năng mang dòng hoặc nhiệt độ của cáp liên quan đến nhiệt độ giới hạn\r\nvà tuổi thọ vận hành.
\r\n\r\nc) Phải tính đến nhiệt độ xuất hiện trong\r\nthiết bị, đèn điện và các đầu nối của chúng, khi chọn loại cáp cần sử dụng\r\ntrong chúng và được nối với\r\nchúng.
\r\n\r\nd) Cáp được cách điện bằng nhựa nhiệt dẻo\r\nphải chịu nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ nêu trong TCVN 7447-5-52 (IEC 690364-5-52) ngay\r\ncả trong thời gian ngắn cũng có thể gây ra mềm cách điện. Phải tính đến ảnh hưởng\r\nnày, đặc biệt là khi ứng suất cơ cũng gây ảnh hưởng.
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường xung quanh nhỏ nhất cho tất\r\ncả các loại cáp là 5oC, và nếu yêu cầu cáp làm việc ở nhiệt độ thấp\r\nhơn nhiệt độ này thì cần được tư vấn bởi nhà chế tạo. Tất cả các vật liệu\r\ncách điện và vỏ bọc được\r\nsử dụng cho cáp trở nên cứng dần lên khi nhiệt độ hạ thấp xuống dưới nhiệt độ\r\nmôi trường xung quanh bình thường đến\r\nđiểm mà chúng trở nên giòn.
\r\n\r\n5.4.2. Cáp phải được chọn, định\r\nvị và lắp đặt sao cho tiêu tán nhiệt dự kiến của chúng không bị ngăn cản và\r\nkhông xuất hiện nguy cơ cháy vật liệu liền kề.
\r\n\r\n5.4.3. Trong trường hợp bề mặt\r\ncủa cáp có nhiều khả năng vượt quá 50oC, cáp phải được định\r\nvị hoặc che chắn sao cho ngăn ngừa tiếp xúc với người và động vật.
\r\n\r\nNhiệt độ bề mặt của cáp lớn hơn nhiệt\r\nđộ này có thể gây ra phản ứng lại không chủ ý khi tiếp xúc trực tiếp với da.
\r\n\r\n5.4.4. Phải tính đến ảnh hưởng\r\nnhiệt sinh ra bởi dòng điện đi qua ruột dẫn lên vật liệu của ruột dẫn và lên vật\r\nliệu được sử dụng để đấu nối hoặc các đầu nối.
\r\n\r\n5.5. Đặc tính cháy
\r\n\r\n5.5.1. Cáp có thể là nguồn nhiên liệu và\r\nphương tiện lan truyền cháy và vật liệu cách điện và vỏ bọc của cáp khi cháy có\r\nthể tạo ra khói, khí độc và khói ăn mòn.\r\nVì việc này có thể gây nguy hiểm,\r\nđặc biệt là trong trường hợp cần đảm bảo thoát hiểm an toàn của các cơ sở, ví dụ như\r\ntrong tòa nhà công cộng, văn phòng, khách sạn, bệnh viện, v.v..., nên phải tuân\r\nthủ hướng dẫn của nhà chế tạo để chọn cáp để giảm thiểu nguy hiểm này.
\r\n\r\nViệc sử dụng cách tiếp cận kỹ thuật an\r\ntoàn chống cháy phải được xem xét.
\r\n\r\nCó thể có quy định quốc gia quy định các\r\nyêu cầu chi tiết cần đáp ứng.
\r\n\r\n5.5.2. Hướng dẫn phải nhằm\r\nvào việc chọn cáp được yêu cầu để duy trì tính toàn vẹn của mạch điện khi việc\r\nnày là cần thiết cho an toàn tính mạng và tài sản trong trường hợp có cháy.
\r\n\r\n5.5.3. Khi cáp được sử dụng\r\ntrong khí quyển cháy nổ hoặc có chất dễ cháy thì hướng dẫn phải nhằm vào việc\r\nchọn cáp thích hợp.
\r\n\r\nHướng dẫn có sẵn từ nhà chế tạo cáp,\r\nxem thêm IEC 60079.
\r\n\r\n5.6. Ứng suất cơ
\r\n\r\n5.6.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nKhi đánh giá rủi ro tiềm ẩn về hư hại\r\ncơ đối với cáp, phải tính đến các ứng suất cơ có nhiều khả năng đặt lên cáp\r\ntrong quá trình lắp đặt cáp một cách bình thường.
\r\n\r\n5.6.2. Ứng suất kéo
\r\n\r\nỨng suất kéo đặt lên cáp không được vượt quá\r\ncác giá trị ứng suất kéo dưới đây\r\ntrên ruột dẫn, với lực căng lớn nhất là 1 000 N, trừ khi có thỏa thuận khác với nhà chế tạo:
\r\n\r\na) 50 N/mm2 đối với cáp không\r\nphải loại cáp mềm trong quá trình lắp đặt;
\r\n\r\nb) 15 N/mm2 đối với cáp mềm\r\nkhi chịu ứng suất kéo tĩnh, và đối với cáp không phải loại cáp mềm làm việc\r\ntrong mạch điện cố định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khối lượng 1 kg xấp xỉ bằng 10\r\nN.
\r\n\r\nTrong trường hợp ứng suất vượt quá các giá trị\r\nnày có thể xảy ra thì phải sử dụng cơ\r\ncấu hoặc thành phần chịu ứng suất\r\nriêng rẽ. Phương pháp gắn cơ cấu hoặc thành phần này vào cáp phải\r\nsao cho cáp không bị hư hại.
\r\n\r\nTrong trường hợp cáp mềm\r\nchịu ứng suất động (kể cả các ứng suất do quán tính, ví dụ như quấn\r\ndây quanh tang trống) thì lực kéo cho phép hoặc tuổi thọ mỏi phải theo\r\nthỏa thuận giữa\r\nkỹ sư thiết kế và nhà chế tạo cáp.
\r\n\r\nTrong trường hợp cáp được lắp đặt thẳng\r\nđứng mà không có vật đỡ ở giữa và không thể tiếp cận được và ít có khả năng bị\r\ndi chuyển hoặc bị ảnh hưởng thì chúng phải được đỡ ở đầu tuyến đường dây sao cho bán\r\nkính bên trong của chỗ võng xuống được tạo ra không nhỏ hơn\r\nbán kính uốn nhỏ nhất thích hợp\r\nkhi sử dụng bình thường theo Bảng 3. Đoạn cáp thẳng đứng không được đỡ không được\r\nlớn hơn 5 m.
\r\n\r\n5.6.3. Ứng suất uốn
\r\n\r\nTrong trường hợp bình\r\nthường, bán kính uốn bên\r\ntrong (R) (như thể hiện trên Hình 1) cho các loại cáp khác nhau không được nhỏ hơn\r\ncác giá trị nêu trong Bảng 3.
\r\n\r\nPhải cẩn thận khi bóc cách\r\nđiện để đảm bảo rằng không xảy\r\nra hư hại cho ruột dẫn vì việc này làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến bán kính uốn.
\r\n\r\nBán kính uốn (R) được khuyến\r\ncáo ở nhiệt độ môi trường xung quanh bằng (20 ± 10)oC. Đối với nhiệt\r\nđộ nằm ngoài giới hạn này thì phải tuân theo khuyến cáo của nhà chế tạo cáp.
\r\n\r\nĐối với cáp mềm hoặc dây mềm, đặc biệt\r\nlà ở các đầu nối và điểm đi vào của thiết bị di động, có thể cần sử dụng cơ cấu\r\nđể đảm bảo rằng cáp không bị uốn đến bán kính uốn bên trong nhỏ hơn\r\nbán kính được khuyến cáo trong Bảng 3. Cần ngăn ngừa uốn cáp\r\nquá mức ở sát với điểm cố định cáp bên trong và/hoặc bên ngoài. Nếu sử dụng cơ cấu\r\nbảo vệ dây hoặc cơ cấu khác thì phải ngăn ngừa việc di chuyển bên trong các lõi\r\ncáp trong thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\nR bán kính uốn bên trong
\r\n\r\nHình 1 - Xác\r\nđịnh bán kính uốn bên trong
\r\n\r\nBảng 3 - Bán\r\nkính uốn khuyến cáo nhỏ nhất ở nhiệt độ cáp bằng (20 ± 10) °C
\r\n\r\n\r\n Loại cáp \r\n | \r\n \r\n Bán kính uốn\r\n nhỏ nhất \r\n | \r\n |||
\r\n Đường kính\r\n cáp \r\n | \r\n \r\n Đường kính\r\n cáp \r\n | \r\n \r\n Đường kính\r\n cáp \r\n | \r\n \r\n Đường kính\r\n cáp \r\n | \r\n |
\r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n |
\r\n ≤8 \r\n | \r\n \r\n >8 ≤12 \r\n | \r\n \r\n >12 ≤20 \r\n | \r\n \r\n >20 \r\n | \r\n |
\r\n Cáp dùng để lắp đặt cố định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Sử dụng bình thường \r\n | \r\n \r\n 4 D \r\n | \r\n \r\n 5 D \r\n | \r\n \r\n 6 D \r\n | \r\n \r\n 6 D \r\n | \r\n
\r\n Uốn cẩn thận ở đầu nối \r\n | \r\n \r\n 2 D \r\n | \r\n \r\n 3 D \r\n | \r\n \r\n 4 D \r\n | \r\n \r\n 4 D \r\n | \r\n
\r\n Cáp mềm (nhựa nhiệt dẻo, ví dụ PVC) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Lắp đặt cố định \r\n | \r\n \r\n 3 D \r\n | \r\n \r\n 3 D \r\n | \r\n \r\n 4 D \r\n | \r\n \r\n 4 D \r\n | \r\n
\r\n Di chuyển tự do \r\n | \r\n \r\n 5 D \r\n | \r\n \r\n 5 D \r\n | \r\n \r\n 6 D \r\n | \r\n \r\n 6 D \r\n | \r\n
\r\n Ở lối vào thiết bị xách tay hoặc thiết\r\n bị di động\r\n a \r\n | \r\n \r\n 5 D \r\n | \r\n \r\n 5 D \r\n | \r\n \r\n 6 D \r\n | \r\n \r\n 6 D \r\n | \r\n
\r\n Chịu tải cơ b \r\n | \r\n \r\n 9 D \r\n | \r\n \r\n 9 D \r\n | \r\n \r\n 9 D \r\n | \r\n \r\n 10 D \r\n | \r\n
\r\n Dây trang trí c \r\n | \r\n \r\n 10 D \r\n | \r\n \r\n 10 D \r\n | \r\n \r\n 11 D \r\n | \r\n \r\n 12 D \r\n | \r\n
\r\n Quấn lặp lại b \r\n | \r\n \r\n 7 D \r\n | \r\n \r\n 7 D \r\n | \r\n \r\n 8 D \r\n | \r\n \r\n 8 D \r\n | \r\n
\r\n Bị võng bởi ròng rọc b \r\n | \r\n \r\n 10 D \r\n | \r\n \r\n 10 D \r\n | \r\n \r\n 10 D \r\n | \r\n \r\n 10 D \r\n | \r\n
\r\n Cáp mềm (nhựa nhiệt cứng, ví dụ cao\r\n su) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Lắp đặt cố định \r\n | \r\n \r\n 3 D \r\n | \r\n \r\n 3 D \r\n | \r\n \r\n 4 D \r\n | \r\n \r\n 4 D \r\n | \r\n
\r\n Di chuyển tự do \r\n | \r\n \r\n 4 D \r\n | \r\n \r\n 4 D \r\n | \r\n \r\n 5 D \r\n | \r\n \r\n 6 D \r\n | \r\n
\r\n Ở lối vào thiết bị xách tay hoặc thiết\r\n bị di động\r\n a \r\n | \r\n \r\n 4 D \r\n | \r\n \r\n 4 D \r\n | \r\n \r\n 5 D \r\n | \r\n \r\n 6 D \r\n | \r\n
\r\n Chịu tải cơ b \r\n | \r\n \r\n 6 D \r\n | \r\n \r\n 6 D \r\n | \r\n \r\n 6 D \r\n | \r\n \r\n 8 D \r\n | \r\n
\r\n Dây trang trí c \r\n | \r\n \r\n 6 D \r\n | \r\n \r\n 6 D \r\n | \r\n \r\n 6 D \r\n | \r\n \r\n 8 D \r\n | \r\n
\r\n Quấn lặp lại b \r\n | \r\n \r\n 6 D \r\n | \r\n \r\n 6 D \r\n | \r\n \r\n 6 D \r\n | \r\n \r\n 8 D \r\n | \r\n
\r\n Bị võng bởi ròng rọc b \r\n | \r\n \r\n 6 D \r\n | \r\n \r\n 8 D \r\n | \r\n \r\n 8 D \r\n | \r\n \r\n 8 D \r\n | \r\n
\r\n D = đường kính ngoài của cáp tròn hoặc\r\n kích thước nhỏ hơn của cáp dẹt. \r\na Không có tải cơ\r\n trên cáp. \r\nb Xem 5.6.2 liên\r\n quan đến ứng suất động. \r\nc Như trong\r\n giàn cần trục. \r\n | \r\n
5.6.4. Nén
\r\n\r\nCáp không được bị nén đến mức bị hỏng.
\r\n\r\nCác cáp thuộc phạm vi áp dụng của TCVN\r\n6610 (IEC 60227) và TCVN 9615 (IEC 60245) không được thiết kế để chịu nén.
\r\n\r\n5.6.5. Xoắn
\r\n\r\nCáp mềm thường không được thiết kế để\r\nchịu xoắn dọc trục. Trong hệ thống lắp đặt điện, tại nơi không thể tránh được\r\nviệc xoắn như vậy thì thiết kế của cáp mềm và bố trí hệ thống lắp đặt phải theo\r\nthỏa thuận giữa nhà thiết kế hệ thống lắp đặt và nhà chế tạo cáp.
\r\n\r\nĐối với các mục đích thiết kế, phải áp\r\ndụng các khuyến cáo sau:
\r\n\r\na) Trong trường hợp chế độ làm việc bình\r\nthường yêu cầu quay không thường xuyên theo một cung đến 360o theo cả\r\nhai hướng thì khoảng cách\r\ngiữa các giá đỡ kẹp của cáp không được nhỏ hơn 50 lần đường kính lớn nhất\r\ncủa cáp theo tuyến đường cáp.
\r\n\r\nb) Trong trường hợp chế độ làm việc bình\r\nthường yêu cầu quay thường xuyên theo một cung đến 360o theo cả hai hướng\r\nthì khoảng cách giữa các giá đỡ kẹp của cáp không được nhỏ hơn\r\n100 lần đường kính lớn nhất của\r\ncáp theo tuyến đường cáp.
\r\n\r\nTrong trường hợp sử dụng cáp được thiết\r\nkế riêng cho các mục đích này thì các tỷ lệ nói trên có thể giảm tương ứng xuống\r\n25 lần và 50 lần.
\r\n\r\n5.7. Tính tương thích
\r\n\r\n5.7.1. Phải tránh khả năng gây nhiễu về điện\r\nhoặc cơ giữa các mạch điện liền kề.
\r\n\r\n5.7.2. Phải tính đến ảnh hưởng\r\nnhiệt do cáp sinh ra và ảnh hưởng hóa/lý của các vật liệu được sử dụng trong kết\r\ncấu của chúng lên các vật liệu liền kề mà chúng được lắp đặt, ví dụ các vật liệu\r\nkết cấu, vật liệu trang trí, vỏ bọc cáp và giá đỡ.
\r\n\r\n5.7.3. Sự tương tác của các\r\nvật liệu liền kề với các vật liệu được sử dụng trong kết cấu cáp phải được tính đến,\r\nví dụ như sự hấp thụ của chất làm mềm từ cáp PVC bởi một số vật liệu được sử dụng làm\r\ncách nhiệt, phụ kiện đi dây và thiết bị.
\r\n\r\n5.8. Ứng suất động (ứng suất\r\nđiện cơ)
\r\n\r\nPhải tính đến khả năng bị hư hại cáp\r\nvà giá đỡ cáp do các ảnh hưởng phá vỡ của lực điện cơ gây ra bởi dòng điện bất\r\nkỳ mà cáp có thể phải mang\r\ntrong vận hành, kể cả dòng điện ngắn mạch.
\r\n\r\n6. Kiểm tra xác nhận\r\nban đầu và định kỳ
\r\n\r\nCáp có nhiều khả năng bị chạm vào phải\r\nđược kiểm tra dọc theo tuyến cáp và nếu cần, phải kiểm tra bằng các phép đo ở\r\ncuối giai đoạn lắp đặt và kiểm tra định kỳ trong khi làm việc.
\r\n\r\nCáp dùng cho hệ thống lắp đặt cố định,\r\nhoặc dùng cho thiết bị cố định hoặc di động phải được kiểm tra định kỳ và bất kỳ\r\nkhi nào cáp có thể bị hỏng hóc do các ứng suất bên trong (quá điện áp, quá dòng\r\nđiện) hoặc các ứng suất bên ngoài. Nếu cáp có sự thay đổi nhìn thấy được bên\r\nngoài thì phải sửa chữa bằng các cơ cấu thích hợp và bởi người có kỹ năng hoặc\r\nđược thay thế.
\r\n\r\nCáp dùng cho thiết bị di động hoặc cầm\r\ntay phải được kiểm tra định kỳ. Nếu cáp có dấu hiệu bị mòn, hư hại hoặc thay đổi\r\nnhìn thấy được bên ngoài thì phải thay chúng.
\r\n\r\n7. Bao gói, bảo quản\r\nvà bốc dỡ/vận chuyển
\r\n\r\n7.1. Bao gói
\r\n\r\nCáp thường được chuyển đến người sử dụng\r\nở dạng trống quấn dây, rulô, theo cuộn hoặc được cắt theo chiều dài trong một\r\nkhối đã đóng gói không bị rối. Chúng thường được dán nhãn để nhận biết loại\r\ncáp, kích cỡ và điện áp.
\r\n\r\n7.2. Bảo quản
\r\n\r\n7.2.1. Rủi ro ẩm
\r\n\r\nCáp không được thiết kế để sử dụng\r\nngoài trời phải được bảo quản trong nhà ở các vị trí khô. Một số loại dây rất\r\ndễ hư hại do ẩm. Chỉ các cáp có\r\ncác đầu được bịt kín để không cho hơi ẩm xâm nhập và được đóng gói thích hợp mới có thể được\r\nbảo quản ở ngoài trời. Nếu có bất kỳ nghi ngờ nào đến sự thích hợp của các\r\ncáp được bảo quản ngoài trời thì phải trao đổi với nhà chế\r\ntạo cáp.
\r\n\r\n7.2.2. Điều kiện nhiệt độ
\r\n\r\nTrong quá trình bảo quản, nhiệt độ cáp\r\nkhông được vượt quá nhiệt độ bảo quản lớn nhất khuyến cáo là 40oC hoặc thấp hơn nhiệt độ\r\nlắp đặt thấp nhất khuyến cáo là 5oC. Nhà chế tạo cáp\r\ncó thể quy định nhiệt độ bảo quản lớn nhất cao hơn và nhiệt độ lắp đặt nhỏ nhất thấp\r\nhơn cho các loại cáp cụ thể.
\r\n\r\n7.3. Bốc dỡ/vận chuyển
\r\n\r\nTrong quá trình bốc dỡ hoặc vận chuyển\r\nphải cẩn thận để giảm thiểu ứng suất cơ, cụ thể là rung, va đập, xóc, uốn và xoắn.\r\nNếu nhiệt độ cáp thấp hơn nhiệt độ lắp đặt nhỏ nhất hoặc nếu lớn\r\nhơn nhiệt độ bảo quản lớn nhất nêu ở 7.2.2 thì phải có các phòng ngừa\r\nbổ sung do khả năng cáp bị hỏng\r\nsẽ tăng lên. Cần có thêm tư vấn của nhà chế tạo cáp.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Các loại ảnh hưởng bên ngoài (điều kiện môi\r\ntrường)
\r\n\r\nHệ thống mã đối với cáp có phân loại\r\ncác ảnh hưởng bên ngoài theo mức độ rủi ro được nêu trong Bảng A.1. (trích từ\r\nBảng 51A của\r\nTCVN 7447-5-51:2010 (IEC 60364-5-51:2005).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: IPX đề cập đến TCVN 4255\r\n(IEC 60529).
\r\n\r\nBảng A.1 - Các\r\nloại ảnh hưởng bên ngoài (điều kiện môi trường)
\r\n\r\n\r\n Điều kiện\r\n môi trường \r\n | \r\n \r\n Mã \r\n | \r\n \r\n Phân loại \r\n | \r\n \r\n Đặc tính \r\n | \r\n
\r\n Có nước \r\n | \r\n \r\n AD1 \r\n | \r\n \r\n Không đáng kể \r\n | \r\n \r\n Xác suất có nước là không đáng kể. \r\nVị trí trong đó các vách thường\r\n không cho thấy có vệt nước nhưng có thể có trong khoảng thời gian ngắn, ví dụ ở\r\n dạng hơi có bay hơi tốt làm khô nhanh chóng. \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n AD2 \r\n | \r\n \r\n Nước rơi tự do \r\n | \r\n \r\n Có khả năng có các\r\n giọt nước rơi\r\n thẳng đứng \r\nVị trí đôi khi có hơi nước ngưng tụ\r\n thành giọt hoặc đôi khi có hơi nước \r\nIPX1 hoặc IPX2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n AD6 \r\n | \r\n \r\n Sóng \r\n | \r\n \r\n Có khả năng có sóng nước \r\nVị trí ở bờ biển\r\n như bến tàu, bãi biển, bến cảng, v.v... \r\nIPX6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n AD7 \r\n | \r\n \r\n Ngập nước \r\n | \r\n \r\n Có khả năng nước phủ một phần\r\n hoặc hoàn toàn gián đoạn\r\n \r\nVị trí có thể bị ngập và/hoặc vị\r\n trí mà thiết bị bị ngâm như sau: \r\n- Thiết bị có độ cao nhỏ hơn 850 mm\r\n được đặt sao cho điểm thấp nhất của thiết bị không được thấp hơn\r\n mặt nước quá 1 000 mm \r\n- Thiết bị có độ cao lớn hơn hoặc bằng 850 mm\r\n được đặt sao\r\n cho\r\n điểm cao nhất của thiết\r\n bị không thấp hơn mặt nước quá 150 mm \r\nIPX7 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n AD8 \r\n | \r\n \r\n Ngâm nước \r\n | \r\n \r\n Có khả năng bị nước bao phủ toàn bộ\r\n và lâu dài \r\nVị trí như bể bơi, nơi thiết bị\r\n điện ngập hoàn toàn và\r\n lâu dài trong\r\n nước\r\n ở áp suất lớn hơn 10 kPa \r\nIPX8 \r\n | \r\n
\r\n Có chất ăn mòn hoặc chất nhiễm bẩn \r\n | \r\n \r\n AF3 \r\n | \r\n \r\n Gián đoạn hoặc ngẫu nhiên \r\n | \r\n \r\n Gián đoạn hoặc ngẫu nhiên chịu chất\r\n ăn mòn hoặc chất nhiễm bẩn\r\n hóa học được sử dụng hoặc được chế tạo \r\nVị trí mà một số sản phẩm hóa được\r\n xử lý với lượng nhỏ và\r\n nơi các sản phẩm này chỉ có thể ngẫu nhiên tiếp\r\n xúc với thiết bị điện; những điều kiện này thường có ở phòng\r\n thí nghiệm của\r\n nhà máy, các\r\n phòng thí nghiệm\r\n khác hoặc ở những nơi sử dụng hyđrôcacbon (gian đặt nồi hơi, nhà để ô tô,\r\n v.v...) \r\nBảo vệ chống ăn mòn theo\r\n yêu cầu kỹ thuật của thiết bị \r\n | \r\n
\r\n Va đập \r\n | \r\n \r\n AG2 \r\n | \r\n \r\n Mức khắc nghiệt trung bình \r\n | \r\n \r\n Thiết bị công nghiệp tiêu chuẩn, tùy\r\n theo từng nơi, hoặc bảo vệ tăng\r\n cường \r\n | \r\n
\r\n Rung \r\n | \r\n \r\n AH3 \r\n | \r\n \r\n Mức khắc nghiệt cao \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt công nghiệp chịu các\r\n điều kiện khắc nghiệt \r\nThiết bị có thiết kế đặc biệt hoặc\r\n có thỏa thuận riêng \r\n | \r\n
\r\n Có thực vật \r\n | \r\n \r\n AK2 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n Có nguy hiểm gây hại từ sự phát triển\r\n của thực vật và/hoặc nấm mốc \r\nNguy hiểm phụ thuộc vào điều kiện cục\r\n bộ và bản chất của thực\r\n vật. Phải phân biệt giữa sự phát triển gây hại của thực vật hoặc các điều kiện\r\n để nấm mốc phát triển \r\nBảo vệ đặc biệt, như: \r\n- tăng cấp bảo vệ (xem AE) \r\n- vật liệu đặc biệt hoặc lớp phủ bảo vệ của\r\n vỏ bọc \r\n- bố trí để loại bỏ thực\r\n vật khỏi vị trí \r\n | \r\n
\r\n Có động vật \r\n | \r\n \r\n AL2 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n Có nguy hiểm gây hại từ động vật\r\n (côn trùng, chim, động vật nhỏ) \r\nNguy hiểm phụ thuộc\r\n vào bản chất của\r\n động vật. Phải phân biệt giữa: \r\n- sự có mặt của côn trùng với số lượng\r\n có hại hoặc có bản chất hung dữ \r\n- có mặt động vật nhỏ hoặc\r\n chim với số lượng có hại hoặc có bản chất hung dữ \r\nBảo vệ có thể gồm: \r\n- cấp bảo vệ thích hợp chống lại\r\n sự xâm nhập của vật rắn (xem AE) \r\n- đủ độ bền cơ (xem AG) \r\n- biện pháp dự phòng để loại trừ động\r\n vật khỏi vị trí (như giữ sạch, sử dụng thuốc trừ động vật gây hại) \r\n- thiết bị đặc biệt hoặc lớp phủ bảo vệ\r\n của vỏ bọc \r\n | \r\n
\r\n Bức xạ mặt trời \r\n | \r\n \r\n AN2 \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n \r\n 500 W/m2 < Cường độ ≤ 700 W/m2\r\n \r\nPhải có thỏa thuận thích hợp c \r\n | \r\n
\r\n AN3 \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n 700 W/m2 < Cường\r\n độ ≤ 1 120 W/m2\r\n \r\nPhải có thỏa thuận thích hợp c \r\nBố trí này có thể là: \r\n- vật liệu chống bức xạ tia cực tím \r\n- lớp phủ màu đặc biệt \r\n- xen kẽ các màn chắn \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
B.1 Sử dụng trong nhà
\r\n\r\nCáp được lắp đặt hoặc đấu nối đến thiết\r\nbị và được đặt lâu dài bên trong\r\ntòa nhà trong “môi trường dự kiến”. Tòa nhà có thể được sử dụng làm nhà ở, khu\r\nthương mại hoặc công nghiệp.
\r\n\r\nB.2 Sử dụng tạm thời\r\nngoài trời
\r\n\r\nCáp có thể được sử dụng ngoài trời\r\ntrong “môi trường dự kiến” trong thời gian ngắn.
\r\n\r\nVí dụ như đấu nối các thiết bị gia dụng\r\ncỡ nhỏ như máy\r\nkhoan điện hoặc máy cắt cỏ, v.v...
\r\n\r\nB.3 Sử dụng lâu dài\r\nngoài trời
\r\n\r\nCáp được thiết kế để chịu được các ứng\r\nsuất khác nhau (kể cả thời tiết) có thể đáp ứng điều kiện ngoài trời trong “môi\r\ntrường dự kiến”.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
C.1 Quy định chung
\r\n\r\nKhi cáp mềm hoặc dây được gắn đến thiết\r\nbị gia dụng hoặc thiết bị công nghiệp, chúng phải chịu sự kết hợp của các ảnh\r\nhưởng bên ngoài phụ thuộc vào bản chất của thiết bị và môi trường mà cáp làm\r\nviệc. Do đó, tiêu chuẩn liên quan đối với thiết bị đề cập đến mức “chế độ làm\r\nviệc” cho cáp. Dải các mức chế độ làm việc này từ “rất nhẹ” đối với\r\ncác ứng dụng có nhu cầu thấp nhất đến “nặng” cho nhu cầu khắc nghiệt nhất.
\r\n\r\nCó bốn loại chế độ làm việc cơ bản\r\n(xem Điều C.2 đến Điều C.5) và một loại đặc biệt cho chế độ nặng, cáp nhiều lõi\r\n(Điều C.6). Các loại này phần lớn dựa vào các ảnh hưởng cơ.
\r\n\r\nC.2 Chế độ làm việc rất nhẹ
\r\n\r\nCáp hoặc dây loại chế độ làm việc rất\r\nnhẹ được sử dụng khi rủi ro hư hại về cơ và các ứng suất cơ là không đáng kể, tức\r\nlà dưới các ảnh hưởng bên ngoài dự kiến xảy ra trong sử dụng bình thường của\r\ncác thiết bị có khối lượng nhẹ, cỡ nhỏ, được sử dụng trong các cơ sở dân dụng\r\nvà văn phòng, trong đó dây có bảo vệ cơ lớn hơn làm hạn chế sự di chuyển của\r\nthiết bị mà nếu di chuyển thì sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đối với sử dụng dự kiến của\r\nnó.
\r\n\r\nVí dụ về thiết bị cần cáp loại chế độ\r\nlàm việc rất nhẹ là máy cạo râu điện, đồng hồ điện, v.v...
\r\n\r\nC.3 Chế độ làm việc nhẹ
\r\n\r\nCáp hoặc dây loại chế độ làm việc nhẹ\r\nđược sử dụng khi rủi\r\nro hư hại về cơ và các ứng suất cơ là thấp, tức là dưới các ảnh hưởng bên ngoài\r\ndự kiến xảy ra trong sử\r\ndụng bình thường của các thiết bị cầm tay có khối lượng nhẹ và thiết bị di\r\nđộng khối lượng nhẹ được sử dụng trong các cơ sở dân dụng, văn phòng và cửa hiệu.
\r\n\r\nVí dụ về thiết bị cần cáp loại chế độ\r\nlàm việc nhẹ là máy sấy tóc\r\ngia dụng và thiết bị tạo kiểu tóc, máy thu thanh, đèn bàn và đèn tiêu chuẩn và\r\ncác máy văn phòng để bàn cỡ nhỏ.
\r\n\r\nC.4 Chế độ làm việc\r\nthông thường
\r\n\r\nCáp hoặc dây loại chế độ làm việc\r\nthông thường được sử dụng trong các trường hợp có nhiều khả năng phải chịu\r\ncác ứng suất cơ thấp và khi rủi\r\nro hư hại về cơ thấp, tức là dưới các ảnh hưởng bên ngoài dự kiến\r\nxảy ra trong sử dụng bình thường của các thiết bị cỡ nhỏ đến cỡ\r\nvừa được sử dụng trong gia đình, thương mại và các cơ sở công nghiệp nhẹ.
\r\n\r\nVí dụ về thiết bị cần cáp loại chế độ\r\nlàm việc thông thường là lò nướng bánh, thiết bị nấu cơ nhỏ,\r\nmáy hút bụi, máy sấy khô kiểu quay, máy\r\ngiặt, máy khâu và tủ lạnh.
\r\n\r\nC.5 Chế độ làm việc nặng
\r\n\r\nCáp loại chế độ làm việc nặng được sử\r\ndụng khi rủi ro hư hại về cơ và các ứng suất cơ ở mức khắc nghiệt trung bình, tức\r\nlà dưới các ảnh\r\nhưởng bên ngoài dự kiến xảy ra trong sử dụng bình thường của các thiết bị được sử\r\ndụng trong các phân xưởng công nghiệp và nông nghiệp cỡ trung bình và được sử dụng\r\ntạm thời ở công trường xây dựng.
\r\n\r\nVí dụ về thiết bị cần cáp loại chế độ\r\nlàm việc nặng là đèn giám sát, tấm gia nhiệt, hệ thống đun sôi cỡ lớn, động cơ\r\nhoặc máy móc di động cỡ vừa ở công trường xây dựng hoặc được sử dụng ở xưởng\r\nnông nghiệp, thiết bị nâng hạ và hệ thống lắp đặt cố định trong\r\ncông trình tạm thời.
\r\n\r\nC.6 Chế độ làm việc nặng\r\n(chỉ có cáp nhiều\r\nlõi)
\r\n\r\nCáp nhiều lõi loại chế độ làm việc nặng\r\nđược sử dụng trong các trường hợp tương tự như cáp bình thường loại chế độ làm\r\nviệc nặng (Điều C.5) nhưng chủ yếu cho việc nối lẫn nhau giữa các bộ phận của máy điện\r\ndùng cho mục đích chế tạo, kể cả các máy công cụ và thiết bị cơ khí dùng để\r\nthao tác. Chúng có thể được sử dụng bên trong hoặc bên ngoài tòa nhà nơi mà nhiệt\r\nđộ môi trường duy trì trong phạm vi từ - 25oC đến + 50oC và nhiệt độ\r\nruột dẫn ổn định không quá 60oC.
\r\n\r\nVí dụ về các trường hợp cần cáp nhiều\r\nlõi loại chế độ nặng là đấu nối khối điều khiển của máy móc như cần trục hoặc tời,\r\nhoặc nối lẫn nhau giữa bảng điều khiển với máy móc chế tạo trong đó độ dài của\r\ncáp thường không lớn hơn 10 m. Các đoạn cáp dài hơn có thể chấp nhận được trong\r\ntrường hợp đấu nối cố định.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] IEC 60079 (tất cả các phần), Electrical apparatus\r\nfor explosive gas atmospheres (Thiết bị điện trong môi trường có khi cháy nổ)
\r\n\r\n[2] TCVN 6610 (IEC 60227) (tất cả các phần), Cáp\r\ncách điện bằng polyvinyl\r\nclorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V
\r\n\r\n[3] TCVN 9615 (IEC 60245) (tất cả các phần),\r\nCáp cách điện bằng cao su - Điện áp danh định đến và bằng 450/750 V
\r\n\r\n[4] TCVN 7447-5-51:2010 (IEC\r\n60364-5-51:2005), Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 5-51: Lựa\r\nchọn và lắp đặt thiết bị điện - Quy tắc chung
\r\n\r\n[5] TCVN 4255:2008 (IEC 60529:2001), Cấp bảo vệ bằng\r\nvỏ ngoài\r\n(Mã IP)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. An toàn
\r\n\r\n5. Điều kiện giới hạn
\r\n\r\n6. Kiểm tra xác nhận ban đầu và định kỳ
\r\n\r\n7. Bao gói, bảo quản và bốc dỡ/vận chuyển
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) - Các loại ảnh\r\nhưởng bên ngoài (điều kiện môi trường)
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) - Các kiểu sử dụng
\r\n\r\nPhụ lục C (tham khảo) - Các loại\r\nchế độ làm việc
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9616:2013 (IEC 62440:2008) về Cáp điện có điện áp danh định đến và bằng 450/750V – Hướng dẫn sử dụng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9616:2013 (IEC 62440:2008) về Cáp điện có điện áp danh định đến và bằng 450/750V – Hướng dẫn sử dụng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9616:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |