Information\r\ntechnology – UPnP Device Architecture – Part 6-2: Heating, Ventilation, and Air\r\nConditioning Device Control Protocol – Zone Thermostat Device
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10176-6-2:2013 hoàn toàn tương đương\r\nvới ISO/IEC 29341-6-2
\r\n\r\nTCVN 10176-6-2:2013 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 10176-6 (ISO/IEC 29341-6) Công\r\nnghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP gồm các tiêu chuẩn sau đây:
\r\n\r\n- TCVN 10176-6-1:2013 (ISO/IEC\r\n29341-6-1:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều\r\nkhiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-1: Thiết\r\nbị hệ thống
\r\n\r\n- TCVN 10176-6-2:2013 (ISO/IEC\r\n29341-6-2:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều\r\nkhiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-2: Thiết\r\nbị điều nhiệt theo vùng
\r\n\r\n- TCVN 10176-6-10:2013 (ISO/IEC\r\n29341-6-10:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều\r\nkhiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-10: Dịch\r\nvụ van điều khiển
\r\n\r\n- TCVN 10176-6-11:2013 (ISO/IEC\r\n29341-6-11:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều\r\nkhiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-11: Dịch\r\nvụ chế độ vận hành quạt
\r\n\r\n- TCVN 10176-6-12:2013 (ISO/IEC\r\n29341-6-12:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều\r\nkhiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-12: Dịch\r\nvụ tốc độ quạt
\r\n\r\n- TCVN 10176-6-13:2013 (ISO/IEC\r\n29341-6-13:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều\r\nkhiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-13: Dịch\r\nvụ trạng thái tòa nhà
\r\n\r\n- TCVN 10176-6-14:2013 (ISO/IEC\r\n29341-6-14:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều\r\nkhiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-14: Dịch\r\nvụ lịch biểu điểm đặt
\r\n\r\n- TCVN 10176-6-15:2013 (ISO/IEC\r\n29341-6-15:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều\r\nkhiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-15: Dịch\r\nvụ cảm biến nhiệt độ
\r\n\r\n- TCVN 10176-6-16:2013 (ISO/IEC\r\n29341-6-16:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều\r\nkhiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-16: Dịch\r\nvụ điểm đặt nhiệt độ
\r\n\r\n- TCVN 10176-6-17:2013 (ISO/IEC\r\n29341-6-17:2008) Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Giao thức điều\r\nkhiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Phần 6-17: Dịch\r\nvụ chế độ người sử dụng
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN –\r\nKIẾN TRÚC THIẾT BỊ UPNP – PHẦN 6-2: GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ SƯỞI, THIẾT\r\nBỊ THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ – THIẾT BỊ ĐIỀU NHIỆT THEO VÙNG
\r\n\r\nInformation\r\ntechnology – UPnP Device Architecture – Part 6-2: Heating, Ventilation, and Air\r\nConditioning Device Control Protocol – Zone Thermostat Device
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị điều nhiệt theo vùng là một thiết bị\r\ncon của thiết bị hệ thống HVAC. Mọi thiết bị điều nhiệt theo vùng có thể được\r\nbao gồm trong thiết bị hệ thống.
\r\n\r\nThiết bị điều nhiệt theo vùng là bộ điều\r\nkhiển mức vùng đối với chế độ sưởi và/hoặc làm mát. Thiết bị này cung cấp các\r\nchức năng sau đây:
\r\n\r\n• Khả năng đặt và nhận chế độ vận hành mức\r\nvùng và chế độ quạt.
\r\n\r\n• Nhiệt độ theo vùng.
\r\n\r\n• Điểm đặt nhiệt độ sưởi và/hoặc làm mát mức\r\nvùng.
\r\n\r\n• Điều khiển tốc độ quạt tùy chọn
\r\n\r\n• Sắp xếp các sự kiện hàng ngày mức vùng tùy\r\nchọn và điểm đặt chế độ sưởi và làm mát.
\r\n\r\nCác đường liền cho biết các giao diện được\r\nbiểu diễn qua UPnP
\r\n\r\nCác đường chấm cho biết các giao diện và các\r\ndịch vụ không thể nhìn thấy trực tiếp qua UPnP
\r\n\r\nHình 1 – Biểu đồ chức\r\nnăng của thiết bị điều nhiệt HVAC
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nKiểu thiết bị sau đây nhận diện một thiết bị\r\nphù hợp với mẫu:
\r\n\r\nUrn:schemas-upnp-org:device: HVAC\r\nZoneThermostat:1
\r\n\r\n\r\n\r\nCác sản phẩm đưa ra thiết bị kiểu Urn:schemas-upnp-org:device:HVAC\r\nZoneThermostat:1 cần phải cài đặt các số phiên bản tối thiểu của tất cả\r\ncác thiết bị nhúng và dịch vụ cần có theo quy định trong Bảng 1:
\r\n\r\nBảng 1 – Các yêu cầu\r\ncủa thiết bị
\r\n\r\n\r\n Kiểu thiết bị \r\n | \r\n \r\n Gốc \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu hoặc tùy\r\n chọn \r\n | \r\n \r\n Kiểu dịch vụ \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu hoặc tùy\r\n chọn \r\n | \r\n \r\n Dịch vụ ID1 \r\n | \r\n
\r\n Hệ thống HVAC \r\n | \r\n \r\n Gốc \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chế độ người sử dụng HVAC – mức 1 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Chế độ người sử dụng theo vùng \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chế độ quạt HVAC – mức 1 \r\n | \r\n \r\n Tùy chọn \r\n | \r\n \r\n Chế độ quạt theo vùng \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tốc độ quạt – mức 1 \r\n | \r\n \r\n Tùy chọn \r\n | \r\n \r\n Tốc độ quạt theo vùng \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Van điều khiển - mức 1 \r\n | \r\n \r\n Tùy chọn \r\n | \r\n \r\n Van sưởi \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Van điều khiển - mức 1 \r\n | \r\n \r\n Tùy chọn \r\n | \r\n \r\n Van làm mát \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Van điều khiển - mức 1 \r\n | \r\n \r\n Tùy chọn \r\n | \r\n \r\n Van không khí \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Điểm đặt nhiệt độ - mức 1 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị này được yêu cầu để bao gồm điểm\r\n đặt chế độ sưởi hoặc làm mát hoặc cả hai \r\n | \r\n \r\n Điểm đặt chế độ sưởi \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Điểm đặt nhiệt độ - mức 1 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị này được yêu cầu để bao gồm điểm\r\n đặt chế độ sưởi hoặc làm mát hoặc cả hai \r\n | \r\n \r\n Điểm đặt chế độ làm mát \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Bộ cảm biến nhiệt độ - mức 1 \r\n | \r\n \r\n Tùy chọn \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ theo vùng \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Lịch biểu điểm đặt HVAC – mức 1 \r\n | \r\n \r\n Tùy chọn \r\n | \r\n \r\n Lịch biểu theo vùng \r\n | \r\n
\r\n Các thiết bị không\r\n theo tiêu chuẩn do bên cung cấp UPnP gắn vào \r\n | \r\n \r\n TBD \r\n | \r\n \r\n Không theo tiêu\r\n chuẩn \r\n | \r\n \r\n TBD \r\n | \r\n \r\n TBD \r\n | \r\n \r\n TBD \r\n | \r\n
\r\n TBD: Mối quan hệ giữa (các) biến trạng thái\r\n theo tiêu chuẩn xác định ở đây và mọi biến trạng thái không theo tiêu chuẩn \r\n1Đặt sau urn:upnp-org:serviceID \r\n | \r\n
2.2.1. Mô tả các yêu cầu của thiết bị
\r\n\r\nThiết bị điều nhiệt theo vùng là một thiết bị\r\ncon của thiết bị hệ thống. Mọi thiết bị điều nhiệt theo vùng có thể được bao\r\ngồm trong thiết bị hệ thống. Mỗi thời điểm thêm vào thiết bị điều nhiệt theo\r\nvùng thì thiết bị hệ thống tạm dừng, sau đó thông báo lại sự tồn tại của nó\r\nthông qua các giao thức UPnP thông thường.
\r\n\r\nTrong các thiết bị điều nhiệt theo vùng, các\r\ndịch vụ này cho phép người sử dụng lựa chọn các chế độ vận hành theo vùng. Một\r\nvùng có thể được đặt chế độ làm mát trong khi vùng khác có thể đặt chế độ sưởi.\r\nCác chế độ theo hệ thống và các chế độ theo vùng có thể khác nhau.
\r\n\r\nPhải có ít nhất một dịch vụ điểm đặt nhiệt độ\r\n- chế độ sưởi hoặc làm mát. Cả hai có thể có trong các thiết bị điều nhiệt theo\r\nvùng có hỗ trợ cả chế độ sưởi và làm mát.
\r\n\r\n2.2.2. Mối quan hệ giữa các dịch vụ
\r\n\r\nBộ cảm biến nhiệt độ có thể được cài bên\r\ntrong bộ điều khiển PID (vi tích phân tỉ lệ).
\r\n\r\nMột số chế độ người sử dụng cung cấp một biến\r\nTemperatureSetpoint (điểm đặt nhiệt độ). Ví dụ: chế độ tiết kiệm năng lượng bao\r\ngồm TemperatureSetpoint “trên 0oC”
\r\n\r\nCác biến FanSpeed (tốc độ quạt) và\r\nControlValves (van điều khiển) có thể được xác định bởi bộ điều khiển PID,\r\ntrang thiết bị và các bộ điều khiển quạt.
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống HVAC bao gồm tất cả các trang thiết\r\nbị sưởi và làm mát cần thiết cho toàn bộ tòa nhà hoặc một khu vực của tòa nhà.\r\nCác tòa nhà lớn bao gồm vài hệ thống độc lập. Các tòa nhà nhỏ có thể chỉ có một\r\nhệ thống. Các hệ thống riêng lẻ có thể được phân vùng.
\r\n\r\nHệ thống khí cưỡng chế thông thường bao gồm\r\nbộ phận sưởi với các bộ trao đổi nhiệt và một quạt hoặc một hệ thống quạt, một\r\nbộ nén khí, các bộ lọc, ống dẫn, các bộ cảm biến nhiệt độ, điểm đặt nhiệt độ,\r\nbộ điều khiển chế độ, van hoặc van điều tiết có thể điều khiển bằng điện trong\r\ncác hệ thống phân vùng.
\r\n\r\nCác hệ thống Hydronic thường được phân vùng,\r\nhệ thống này bao gồm nồi hơi, máy ướp lạnh, máy bơm, van, bộ phận sưởi, bộ cảm\r\nbiến nhiệt độ, điểm đặt nhiệt độ và bộ điều khiển chế độ.
\r\n\r\nThiết bị điều nhiệt theo vùng là một bộ chứa\r\ncho tất cả các phần tử điều khiển HVAC liên quan đến vùng riêng biệt. Nó không\r\nnhất thiết là một thiết bị vật lý đơn lẻ và không nhất thiết phải đưa ra tất cả\r\ncác phần tử của hệ thống. Giao thức điều khiển thiết bị DCP này nhằm kiểm soát\r\nngười sử dụng mà không đưa ra các chi tiết vận hành.
\r\n\r\nCác bộ điều khiển và các giao diện cho mỗi\r\nvùng có thể được chứa trong thiết bị đơn hoặc được phân phát giữa các thiết bị.\r\nGiao thức điều khiển thiết bị DCP này minh họa chúng trong một thiết bị đơn gọi\r\nlà thiết bị điều nhiệt theo vùng. Các giao thức điều khiển thiết bị DCP khác có\r\nthể sử dụng cùng dịch vụ và cho biết chúng được sử dụng trong các bộ chứa khác.
\r\n\r\n\r\n\r\nKiểm tra các chức năng UPnP: ghi địa chỉ,\r\nkhám phá, mô tả, điều khiển (cú pháp) và lập sự kiện do công cụ kiểm tra UPnP\r\nphiên bản 1.1 thực hiện dựa trên các tài liệu sau đây:
\r\n\r\n• Kiến trúc thiết bị UPnP phiên bản 1.0
\r\n\r\n• Các định nghĩa thiết bị ở Điều 2 của tiêu\r\nchuẩn này
\r\n\r\n• Mô tả thiết bị XML ở Điều 3 của tiêu chuẩn\r\nnày
\r\n\r\n• Tệp kiểm tra mẫu thiết bị công cụ kiểm tra\r\nUPnP: HVAC_ZoneThermostat1.xml
\r\n\r\n• Các tài liệu mẫu cho các dịch vụ được tham\r\nchiếu bởi thiết bị này, cùng với các tệp kiểm tra mẫu dịch vụ công cụ kiểm tra\r\nUPnP tương ứng của chúng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nCác\r\ntiêu chuẩn UPnP đầu tiên
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, có thể tạo ra tham\r\nchiếu đến các tiêu chuẩn UPnP đầu tiên. Các tham chiếu này nhằm mục đích duy\r\ntrì tính nhất quán giữa các đặc tả do ISO/IEC và hiệp hội các nhà triển khai\r\nUPnP công bố. Bảng sau đây chỉ ra các tiêu đề tiêu chuẩn UPnP và phần tương ứng\r\ncủa TCVN 10176 (ISO/IEC 29341)
\r\n\r\n\r\n Tiêu đề tiêu chuẩn\r\n về UPnP \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn tương\r\n ứng \r\n | \r\n
\r\n Kiến trúc thiết bị UPnP phiên bản 1.0 \r\nThiết bị cơ sở UPnP \r\nKiến trúc âm thanh và hình ảnh \r\nThiết bị kết xuất media \r\nThiết bị máy chủ media \r\nDịch vụ vận tải âm thanh và hình ảnh \r\nDịch vụ quản lý kết nối \r\nDịch vụ thư mục nội dung \r\nDịch vụ kiểm soát kết xuất \r\nThiết bị kết xuất media mức 2 \r\nDịch vụ máy chủ media mức 2 \r\nKhuôn mẫu cấu trúc dữ liệu \r\nDịch vụ vấn tải âm thanh và hình ảnh mức 2 \r\nDịch vụ quản lý kết nối mức 2 \r\nDịch vụ thư mục nội dung mức 2 \r\nDịch vụ kiểm soát kết xuất mức 2 \r\nGhi chép định kỳ mức 2 \r\nThiết bị camera an ninh số \r\nDịch vụ chụp ảnh động an ninh số \r\nDịch vụ cài đặt camera an ninh số \r\nDịch vụ chụp ảnh tĩnh an ninh số \r\nThiết bị hệ thống HVAC \r\nThiết bị điều nhiệt theo vùng-HVAC \r\nThiết bị van điều khiển \r\nDịch vụ chế độ quạt-HVAC \r\nDịch vụ tốc độ quạt \r\nDịch vụ trạng thái tòa nhà \r\nDịch vụ lịch biểu điểm đặt-HVAC \r\nDịch vụ cảm biến nhiệt độ \r\nDịch vụ đặt nhiệt độ \r\nDịch vụ chế độ người sử dụng-HVAC \r\nThiết bị đèn báo nhị phân \r\nThiết bị chỉnh độ sáng của đèn \r\nDịch vụ chỉnh độ sáng \r\nDịch vụ chuyển mạch \r\nThiết bị cổng Internet \r\nThiết bị mạng LAN \r\nThiết bị mạng WAN \r\nThiết bị kết nối mạng WAN \r\nThiết bị điểm truy cập mạng WLAN \r\nDịch vụ quản lý cấu hình máy chủ mạng LAN \r\nDịch vụ chuyển tiếp tầng 3 \r\nDịch vụ xác thực liên kết \r\nDịch vụ máy chủ truy cập \r\nDịch vụ cấu hình liên kết cáp mạng WAN \r\nDịch vụ cấu hình giao diện chung cho mạng\r\n WAN \r\nDịch vụ cấu hình liên kết DSL (Kênh thuê\r\n bao số) mạng WAN \r\nDịch vụ cấu hình liên kết Ethernet mạng WAN \r\nDịch vụ kết nối IP mạng WAN \r\nDịch vụ cấu hình liên kết OTS mạng WAN \r\nDịch vụ kết nối PPP mạng WAN \r\nDịch vụ cấu hình mạng WLAN \r\nThiết bị máy in \r\nThiết bị máy quét hình phiên bản 1.0 \r\nDịch vụ hoạt động ngoài \r\nDịch vụ nạp \r\nDịch vụ in cơ bản \r\nDịch vụ quét hình \r\nKiến trúc QoS phiên bản 1.0 \r\nDịch vụ thiết bị QoS \r\nDịch vụ quản lý QoS \r\nDịch vụ lưu trữ chính sách QoS \r\nKiến trúc QoS mức 2 \r\nCác lược đồ QoS \r\nDịch vụ thiết bị QoS mức 2 \r\nDịch vụ quản lý QoS \r\nDịch vụ lưu trữ chính sách QoS mức 2 \r\nThiết bị Client giao diện người sử dụng từ\r\n xa \r\nThiết bị server giao diện người sử dụng từ\r\n xa \r\nDịch vụ Client giao diện người sử dụng từ\r\n xa \r\nDịch vụ server giao diện người sử dụng từ\r\n xa \r\nDịch vụ an ninh cho thiết bị \r\nDịch vụ điều khiển an ninh \r\n | \r\n \r\n (ISO/IEC 29341-1) \r\n(ISO/IEC 29341-2) \r\n(ISO/IEC 29341-3-1) \r\n(ISO/IEC 29341-3-2) \r\n(ISO/IEC 29341-3-3) \r\n(ISO/IEC 29341-3-10) \r\n(ISO/IEC 29341-3-11) \r\n(ISO/IEC 29341-3-12) \r\n(ISO/IEC 29341-3-13) \r\n(ISO/IEC 29341-4-2) \r\n(ISO/IEC 29341-4-3) \r\n(ISO/IEC 29341-4-4) \r\n(ISO/IEC 29341-4-10) \r\n(ISO/IEC 29341-4-11) \r\n(ISO/IEC 29341-4-12) \r\n(ISO/IEC 29341-4-13) \r\n(ISO/IEC 29341-4-14) \r\n(ISO/IEC 29341-5-1) \r\n(ISO/IEC 29341-5-10) \r\n(ISO/IEC 29341-5-11) \r\n(ISO/IEC 29341-5-12) \r\nTCVN 10176-6-1 (ISO/IEC 29341-6-1) \r\nTCVN 10176-6-2 (ISO/IEC 29341-6-2) \r\nTCVN 10176-6-10 (ISO/IEC 29341-6-10) \r\nTCVN 10176-6-11 (ISO/IEC 29341-6-11) \r\nTCVN 10176-6-12 (ISO/IEC 29341-6-12) \r\nTCVN 10176-6-13 (ISO/IEC 29341-6-13) \r\nTCVN 10176-6-14 (ISO/IEC 29341-6-14) \r\nTCVN 10176-6-15 (ISO/IEC 29341-6-15) \r\nTCVN 10176-6-16 (ISO/IEC 29341-6-16) \r\nTCVN 10176-6-17 (ISO/IEC 29341-6-17) \r\nTCVN 10176-7-1 (ISO/IEC 29341-7-1) \r\nTCVN 10176-7-2 (ISO/IEC 29341-7-2) \r\nTCVN 10176-7-10 (ISO/IEC 29341-7-10) \r\nTCVN 10176-7-11 (ISO/IEC 29341-7-11) \r\n(ISO/IEC 29341-8-1) \r\n(ISO/IEC 29341-8-2) \r\n(ISO/IEC 29341-8-3) \r\n(ISO/IEC 29341-8-4) \r\n(ISO/IEC 29341-8-5) \r\n(ISO/IEC 29341-8-10) \r\n(ISO/IEC 29341-8-11) \r\n(ISO/IEC 29341-8-12) \r\n(ISO/IEC 29341-8-13) \r\n(ISO/IEC 29341-8-14) \r\n(ISO/IEC 29341-8-15 \r\n(ISO/IEC 29341-8-16) (ISO/IEC 29341-8-17) \r\n(ISO/IEC 29341-8-18) \r\n(ISO/IEC 29341-8-19) \r\n(ISO/IEC 29341-8-20) \r\n(ISO/IEC 29341-8-21) \r\n(ISO/IEC 29341-9-1) \r\n(ISO/IEC 29341-9-2) \r\n(ISO/IEC 29341-9-10) \r\n(ISO/IEC 29341-9-11) \r\n(ISO/IEC 29341-9-12) \r\n(ISO/IEC 29341-9-13) \r\n(ISO/IEC 29341-10-1) \r\n(ISO/IEC 29341-10-10) \r\n(ISO/IEC 29341-10-11) \r\n(ISO/IEC 29341-10-12) \r\n(ISO/IEC 29341-11-1) \r\n(ISO/IEC 29341-11-2) \r\n(ISO/IEC 29341-11-10) \r\n(ISO/IEC 29341-11-11) \r\n(ISO/IEC 29341-11-12) \r\n(ISO/IEC 29341-12-1) \r\n(ISO/IEC 29341-12-2) \r\n(ISO/IEC 29341-12-10) \r\n(ISO/IEC 29341-12-11) \r\n(ISO/IEC 29341-13-10) \r\n(ISO/IEC 29341-13-11) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Xác định thiết bị
\r\n\r\n2.1. Kiểu thiết bị
\r\n\r\n2.2. Mô hình thiết bị
\r\n\r\n2.3. Lý thuyết vận hành
\r\n\r\n3. Mô tả thiết bị bằng XML
\r\n\r\n4. Kiểm thử
\r\n\r\nPhụ lục A (Tham khảo) Các tiêu chuẩn UPnP đầu\r\ntiên
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10176-6-2:2013 (ISO/IEC 29341-6-2:2008) về Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Phần 6-2: Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Thiết bị điều nhiệt theo vùng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10176-6-2:2013 (ISO/IEC 29341-6-2:2008) về Công nghệ thông tin – Kiến trúc thiết bị UPnP – Phần 6-2: Giao thức điều khiển thiết bị sưởi, thiết bị thông gió và điều hòa không khí – Thiết bị điều nhiệt theo vùng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10176-6-2:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |