Video tapes\r\nand video discs - Master - Image and audio technical\r\nrequirements and verification methods
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9831:2013 do Cục điện ảnh biên soạn,\r\nBộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng\r\nthẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
BĂNG HÌNH,\r\nĐĨA HÌNH PHIM VIDEO - BẢN GỐC - YÊU CẦU KỸ THUẬT VỀ HÌNH ẢNH, ÂM THANH VÀ PHƯƠNG\r\nPHÁP KIỂM TRA
\r\n\r\nVideo tapes\r\nand video discs - Master - Image and audio\r\ntechnical requirements and verification methods
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật\r\nvề hình ảnh, âm thanh và phương pháp kiểm tra đối với bản gốc băng hình, đĩa hình\r\nphim video.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng với các bản\r\ngốc băng hình, đĩa hình phim video thuộc danh mục được miễn trừ kỹ thuật nêu tại\r\nPhụ lục A.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu\r\ncó).
\r\n\r\nTCVN 5830 : 1999, Truyền hình - Các\r\nthông số cơ bản;
\r\n\r\nIEC 60268 - 17, Sound\r\nSystem Equipment Part 17. Standar Volume Indicators\r\n(Thiết\r\nbị\r\nhệ\r\nthống âm thanh - phần\r\n17. Chỉ thị mức lượng tiêu chuẩn);
\r\n\r\nIEC 60268 - 18, Sound\r\nSystem Equipment Part 18. Peak Programme level Meters - Digital Audio Peak (Thiết\r\nbị hệ thống âm thanh phần 18. Đồng hồ đo mức đỉnh cho âm thanh số hóa).
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Phim video\r\n(Video film)
\r\n\r\nPhim sản xuất bằng các phương tiện kỹ\r\nthuật video, được ghi trên băng từ, đĩa từ, đĩa quang và các vật liệu ghi hình\r\nkhác để phát thông qua thiết bị video.
\r\n\r\n3.2. Bản gốc phim video (Video master\r\nfilm)
\r\n\r\nSản phẩm phim Video hoàn chỉnh như\r\nphim truyện, phim tài liệu - khoa học, phim hoạt hình, hoặc các chương trình\r\nnghe nhìn như phim ca nhạc, chương trình truyền thông, được tạo ra nguyên gốc\r\nsau quá trình sản xuất hậu kỳ và được lưu giữ trên băng từ, đĩa từ, đĩa quang\r\nvà các vật liệu khác.
\r\n\r\n3.3. Bản gốc băng hình\r\nphim Video\r\n(Video master tapes)
\r\n\r\nBản gốc phim Video được ghi trên băng\r\ntừ tiêu chuẩn, dùng để nhận ra nhiều bản và lưu giữ lâu dài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các loại băng từ được sử dụng\r\nbao gồm: Băng Betacam SP, băng Betacam số hóa (Digital Betacam), băng DV Cam,\r\nbăng DVCPRO 25 và băng DVCPRO50.
\r\n\r\n3.4. Bản gốc đĩa hình phim\r\nVideo (Video\r\nmaster disc)
\r\n\r\nBản gốc phim Video được lưu giữ trên\r\nđĩa quang tiêu chuẩn, dùng để nhân ra nhiều bản và lưu giữ lâu dài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các loại đĩa quang được sử\r\ndụng bao gồm: Video Compact Disc (VCD), Digital Versatile Disc (DVD), Blue-ray\r\n(BD).
\r\n\r\n3.5. Hình ảnh chuẩn SMPTE (SMPTE TEST)
\r\n\r\nHình ảnh gồm các sọc màu, đen trắng với\r\nđộ bão hòa màu 75% hoặc 100% do Hiệp hội các kỹ sư điện ảnh và truyền hình\r\n(Society of Motion Picture and Television Engineers - SMPTE) quy định, dùng cho\r\nviệc kiểm tra các thông số của tín hiệu Video.
\r\n\r\n3.6. Âm thanh vòng (Surround\r\nsound)
\r\n\r\nĐịnh dạng âm thanh hình khối, truyền\r\ntrên nhiều kênh (số kênh n>2), cho khả năng định vị nguồn âm theo mọi hướng\r\ntrên mặt phẳng ngang.
\r\n\r\n3.7. Tín hiệu màu thành phần (Component\r\nvideo)
\r\n\r\nCác tín hiệu Video bao gồm: Tín hiệu\r\nchói Y, tín hiệu màu R-Y, tín hiệu màu B-Y.
\r\n\r\n3.8. Tín hiệu màu tổng hợp (Composite\r\nvideo)
\r\n\r\nTín hiệu Video, trong đó, tín hiệu\r\nchói Y đã được trộn với tín hiệu màu C hoàn chỉnh.
\r\n\r\n3.9. Băng Betacam SP (Standard Profesional\r\nBetacam tape)
\r\n\r\nBăng từ Video chuyên dụng, Ghi tín hiệu\r\ntương tự, màu thành phần Y/R-Y/B-Y.
\r\n\r\n3.10. Băng Betacam\r\nsố\r\n(Digital Betacam tape)
\r\n\r\nBăng Video chuyên dụng ghi tín hiệu số\r\ncủa Y/R-Y/B-Y, mã hóa 10 bit. kiểu lấy mẫu YUV 4:2:2; Độ phân giải 720 x 576\r\npixels; Tốc độ truyền dữ liệu 90 Mbit/s và bốn kênh âm thanh chuẩn 48 Khz / 20\r\nbit.
\r\n\r\n3.11. Băng DVCAM (DVCAM tape)
\r\n\r\nBăng Video chuyên dụng ghi tín hiệu số\r\ncủa Y/R-Y/B-Y, mã hóa 8 bit; Độ phân giải 720 x 576 pixels; Kiểu lấy mẫu YUV\r\n4:2:0, tốc độ truyền dữ liệu 25 Mbit/s, và bốn kênh âm thanh chuẩn 12 bit / 32\r\nKhz hoặc hai kênh 16 bit / 48 Khz.
\r\n\r\n3.12. Băng DVC PRO\r\n25/50\r\n(DVCPRO tape)
\r\n\r\nBăng Video chuyên dụng ghi tín hiệu số\r\ncủa Y/R-Y/B-Y, mã hóa 10 bit, kiểu lấy mẫu YUV 4:2:2 hoặc 4:1:1; Độ phân giải\r\n720 x 576 pixels, tốc độ truyền dữ liệu từ 25 Mbit/s đến 50 Mbit/s và bốn kênh\r\nâm thanh chuẩn 16 bit / 48 Khz.
\r\n\r\n3.13. Đĩa phim\r\nVideo dạng nén (Video Compact Dics - VCD)
\r\n\r\nĐĩa phim video kỹ thuật số với chuẩn\r\nnén MPEG-1. Độ phân giải 350 x 260 pixels và hai kênh âm thanh ra.
\r\n\r\n3.14. Đĩa phim kỹ thuật số chất lượng\r\ncao (Digital\r\nVersatile Disc - DVD)
\r\n\r\nĐĩa phim video kỹ thuật số với chuẩn\r\nnén MPEG-2, độ phân giải 720 x 576 pixels và hai kênh âm thanh (Stereo hoặc mã\r\nhóa chuẩn AC-3 cho âm thanh vòng 5.1).
\r\n\r\n3.15. Đồng hồ VU (Volume Unit\r\nmeter)
\r\n\r\nĐồng hồ chỉ thị giá trị trung bình của\r\ntín hiệu âm thanh.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n4.1.1. Tín hiệu
\r\n\r\nCác thông số cơ bản của tín hiệu được\r\nquy định trong TCVN 5830:1999
\r\n\r\n4.1.2. Hình ảnh
\r\n\r\n4.1.2.1. Bản gốc của băng\r\nhình, đĩa hình phim video phải đáp ứng các yêu cầu:
\r\n\r\n- Hình ảnh phải sắc nét và có độ sáng\r\ntốt, trừ những hình ảnh mang tính hiệu quả;
\r\n\r\n- Không có các vệt sọc, quầng, vân nhiễu,\r\nbụi, hạt của hình ảnh mà nhìn thấy rõ được bằng mắt thường;
\r\n\r\n- Màu sắc của hình ảnh, tông màu của\r\nda người phải được hiển thị chân thật trừ khi có những yêu cầu khác đặc biệt;
\r\n\r\n- Không nhìn thấy đường viền răng cưa\r\nbao quanh hình ảnh, nhiễu tạp lượng tử không bị lộ rõ.
\r\n\r\n4.1.2.2. Hình ảnh nhấp nháy (flashing)\r\nkhông được thay đổi với một tốc độ quá nhanh. Thời gian giữa các lần nhấp nháy\r\ncần lớn hơn 360 ms (Tương đương với hơn 9 khung hình cho chuẩn Video 25 f/s).
\r\n\r\n4.1.2.3. Các mẫu hình bị lặp\r\nđi lặp lại như “hình xoắn ốc”, “Vòng tròn đồng tâm”, hoặc các hình tương tự\r\nkhông được xuất hiện liên tục, thường xuyên.
\r\n\r\n4.1.2.4. Phải ghi tín hiệu hình\r\nảnh chuẩn SMPTE TEST ở trước hoặc sau chương trình phim Video.
\r\n\r\n4.1.3. Âm thanh
\r\n\r\n4.1.3.1. Bản gốc của băng\r\nhình, đĩa hình phim video phải đáp ứng các yêu cầu:
\r\n\r\n- Ít tạp nhiễu, tiếng vo ve và hiện tượng\r\nxuyên âm;
\r\n\r\n- Không có các hiện tượng méo tiếng, vỡ\r\ntiếng;
\r\n\r\n- Âm thanh không được đi trước hoặc\r\nsau hình ảnh quá 20 ms.
\r\n\r\n4.1.3.2. Phải ghi tín hiệu chuẩn\r\n1 Khz ở mức 0 dBU hay - 20 dBFS vào cùng thời gian với tín hiệu hình chuẩn\r\nSMPTE TEST.
\r\n\r\n4.2. Yêu cầu riêng đối với bản gốc\r\nbăng hình phim Video
\r\n\r\n4.2.1. Quy định chung
\r\n\r\nMỗi bản gốc băng hình phim video phải\r\nkèm theo một bản báo cáo tường thuật ghi băng bao gồm: các chi tiết đầy đủ của\r\nnhà sản xuất chương trình, các thông tin kỹ thuật, các chỉ dẫn cụ thể của\r\nchương trình.
\r\n\r\n4.2.2. Bản gốc phim video trên băng\r\nhình tương tự
\r\n\r\nBản gốc phim video trên băng hình\r\ntương tự phải được ghi lên băng từ Betacam SP.
\r\n\r\n4.2.2.1. Mức của tín hiệu hình ảnh
\r\n\r\nCác mức của tín hiệu hình ảnh phải đáp\r\nứng yêu cầu sau:
\r\n\r\nĐộ chói giới hạn từ - 1 % đến 103 %.
\r\n\r\nMàu sắc giới hạn từ - 5 % đến 105 %.
\r\n\r\n4.2.2.2. Mức tín hiệu âm thanh
\r\n\r\nMức tín hiệu âm thanh cực đại không vượt\r\nquá + 3dB đối với đồng hồ VU. Mức chuẩn là 0 dBu theo IEC 60268 - 17.
\r\n\r\n4.2.2.3. Các rãnh ghi âm thanh trên\r\nbăng hình video:
\r\n\r\nCác rãnh ghi âm thanh trên băng hình\r\nvideo được quy định theo Bảng 2
\r\n\r\nBảng 2 - Quy\r\nđịnh về các rãnh ghi âm thanh trên băng hình Video
\r\n\r\n\r\n Rãnh 1 \r\n | \r\n \r\n Rãnh 2 \r\n | \r\n
\r\n Chương trình phim Video \r\n | \r\n |
\r\n \r\n Kênh trái (A) \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n Kênh phải (B) \r\n | \r\n
\r\n \r\n Tín hiệu hòa âm trên kênh A và kênh B \r\n\r\n | \r\n
Đối với chương trình video có âm thanh\r\nmono, tín hiệu hai\r\nkênh phải đồng pha.
\r\n\r\n4.2.3. Bản gốc phim video trên băng\r\nhình số
\r\n\r\nBản gốc phim video trên băng hình số\r\nhóa phải được ghi trên các loại băng từ: Digital Betacam, DVCAM, DVCPRO 25,\r\nDVCPRO 50.
\r\n\r\n4.2.3.1. Mức tín hiệu hình ảnh
\r\n\r\nMức tín hiệu hình ảnh phải đáp ứng yêu\r\ncầu sau:
\r\n\r\nMức tín hiệu màu R / G / B từ 16 đến\r\n235 (thang số hóa) tương ứng với 0 % đến 100 % (thang %).
\r\n\r\n- Mức đen không nằm dưới mức đen bình\r\nthường quá 1 %;
\r\n\r\n- Mức đỉnh trắng không nằm cao hơn\r\ntrên mức trắng bình thường quá 3 %.
\r\n\r\n4.2.3.2. Mức tín hiệu âm thanh
\r\n\r\nMức tín hiệu âm thanh cực đại không được\r\nvượt quá chỉ thị 0 dBFS. Đối với đồng hồ đo âm thanh số, mức chuẩn là - 20 dBFS\r\ntheo IEC 60268 - 18.
\r\n\r\n4.2.3.3. Các rãnh ghi âm thanh trên\r\nbăng Video.
\r\n\r\nCác rãnh ghi âm thanh trên băng video\r\nđược quy định theo Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 - Quy\r\nđịnh về các rãnh ghi âm thanh trên băng video
\r\n\r\n\r\n Rãnh 1 \r\n | \r\n \r\n Rãnh 2 \r\n | \r\n \r\n Rãnh 3 \r\n | \r\n \r\n Rãnh 4 \r\n | \r\n
\r\n Chương trình hoàn thiện \r\n | \r\n \r\n Hòa âm quốc tế \r\n | \r\n ||
\r\n Trái (A) \r\n | \r\n \r\n Phải (B) \r\n | \r\n \r\n Âm nhạc & Tiếng động \r\n | \r\n \r\n Lời thoại \r\n | \r\n
Đối với chương trình video có âm thanh\r\nmono, tín hiệu kênh A và kênh B phải đồng pha.
\r\n\r\n4.3. Yêu cầu riêng đối với bản gốc đĩa\r\nhình phim Video
\r\n\r\n4.3.1. Quy định chung
\r\n\r\nMỗi bản gốc đĩa hình phim video phải\r\nkèm theo một bản báo cáo tường thuật bao gồm: các chi tiết đầy đủ của nhà sản\r\nxuất chương trình, các thông tin kỹ thuật, các chỉ dẫn cụ thể của chương trình.
\r\n\r\n4.3.2. Mức tín hiệu hình ảnh
\r\n\r\nMức tín hiệu hình ảnh nằm trong giới hạn\r\ntừ 16 đến 235 (thang số hóa) tương ứng với 0 % đến 100 % (thang phần trăm).
\r\n\r\n4.3.3. Mức tín hiệu âm thanh
\r\n\r\nMức tín hiệu âm thanh danh định không\r\nvượt quá -20 dBFS đối với đồng hồ đo âm thanh số theo IEC 60268 - 18 hoặc 0 dB\r\nđối với đồng hồ VU.
\r\n\r\n4.3.4. Âm thanh
\r\n\r\nÂm thanh được ghi hai kênh (Mono, Stereo,\r\nhoặc AC-3).
\r\n\r\nĐối với chương trình video có âm thanh\r\nMono, tín hiệu hai kênh phải đồng pha.
\r\n\r\n5. Phương pháp kiểm\r\ntra, đánh giá hình ảnh và âm thanh của bản gốc băng hình, đĩa hình phim video
\r\n\r\n5.1. Kiểm tra hình ảnh
\r\n\r\n5.1.1. Thiết bị kiểm\r\ntra
\r\n\r\n- Máy hiện sóng để kiểm tra dạng sóng\r\ncủa hình ảnh theo dòng đơn hoặc tổng hợp cả mành video. Kiểm tra mức tín hiệu độ\r\nchói và màu sắc của hình ảnh;
\r\n\r\nYêu cầu tần số đo của thiết bị là lớn\r\nhơn hoặc bằng 30 Mhz.
\r\n\r\n- Máy tính trạm dựng có phần mềm hiển\r\nthị và kiểm tra dạng sóng, pha màu của hình ảnh video;
\r\n\r\n- Máy hiển thị Vector màu để kiểm tra\r\nđộ bão hòa màu, pha tín hiệu màu và giới hạn tín hiệu màu của hình ảnh.
\r\n\r\nYêu cầu: Máy đo chuyên dụng cho truyền\r\nhình
\r\n\r\n5.1.2. Quy trình kiểm tra
\r\n\r\n5.1.2.1. Kiểm tra tín hiệu hình ảnh bằng\r\nmáy hiện sóng
\r\n\r\nGhép nối thiết bị thực hiện như Hình 1
\r\n\r\nHình 1 - Sơ đồ\r\nghép nối thiết bị để kiểm tra video
\r\n\r\nQuá trình kiểm tra được tiến hành như\r\nsau:
\r\n\r\nBản gốc băng hình, đĩa hình phim video\r\nđược thiết bị đọc và truyền tín hiệu để hiển thị hình ảnh lên màn hình kiểm tra\r\nbằng tín hiệu màu tổng hợp, đồng thời đưa đến máy hiện sóng và máy kiểm soát\r\nmàu. Các tín hiệu màu thành phần Y/R-Y/B-Y thì được đưa vào Trạm dựng phi tuyến\r\nthông qua bộ chuyển đổi video và nhờ các phần mềm hiển thị dạng sóng sẽ kiểm\r\ntra được các thông số giới hạn của hình ảnh.
\r\n\r\nDạng tín hiệu chuẩn trên máy hiện\r\nsóng:
\r\n\r\nHình 2 - Dạng\r\nsóng tín hiệu màu tổng hợp của hình ảnh chuẩn SMPTE TEST ghi trên bản gốc của\r\nbăng, đĩa phim Video.
\r\n\r\nDạng tín hiệu màu sắc trên màn hình của\r\nmáy Vector màu:
\r\n\r\nHình 3 - Dạng\r\ntín hiệu trên VectorScope của hình ảnh chuẩn SMPTE TEST ghi trên bản gốc của\r\nbăng, đĩa phim Video
\r\n\r\n5.2. Kiểm tra âm thanh
\r\n\r\n5.2.1. Thiết bị đo
\r\n\r\n- Đồng hồ chỉ thị âm lượng (VU);
\r\n\r\n- Đồng hồ đo âm thanh số (dBFS).
\r\n\r\n5.2.2. Kiểm tra mức âm thanh đối với bản\r\ngốc băng hình phim video
\r\n\r\na) Bản gốc băng Betacam SP
\r\n\r\nĐo bằng đồng hồ chỉ thị âm lượng (VU),\r\nthường được gắn sẵn trên các máy ghi / đọc băng Betacam chuyên dụng.
\r\n\r\n- Đối với tín hiệu chuẩn 1 kHz, kim đồng\r\nhồ phải chỉ ở vị trí 0 dB;
\r\n\r\n- Kim đồng hồ không được vượt quá + 3 dB\r\ncho mức âm thanh lớn nhất trong chương trình phim video.
\r\n\r\nb) Bản gốc băng Digital Betacam / DV CAM\r\n/ DVC Pro ...
\r\n\r\nĐo bằng đồng hồ đo âm thanh số (Gắn\r\ntrên thiết bị đọc băng số)
\r\n\r\n- Khi đo tín hiệu chuẩn 1 kHz, vạch mức\r\ncủa đồng hồ phải đạt ở mức -20 dBFS;
\r\n\r\n- Mức tín hiệu âm thanh cực đại trong\r\nphim Video gốc phải nằm dưới mức 0 dBFS.
\r\n\r\n5.2.3. Kiểm tra mức âm thanh đối với bản\r\ngốc đĩa hình phim Video (VCD hoặc DVD).
\r\n\r\nGhép nối thiết bị được thực hiện theo\r\nHình 6.
\r\n\r\nHình 6 - Sơ đồ\r\nghép nối thiết bị
\r\n\r\nMức âm thanh của bản gốc đĩa hình phim\r\nvideo được đo bằng đồng hồ VU thông qua máy Betacam SP hoặc đồng hồ đo âm thanh\r\nsố hóa thông qua các máy Digital Betacam / DV CAM / DVC PRO,
\r\n\r\n5.3. Đánh giá chất lượng bản gốc của\r\nbăng hình, đĩa hình phim Video
\r\n\r\n5.3.1. Thiết bị dùng trong quá trình\r\nđánh giá
\r\n\r\nThiết bị đọc băng, đĩa hình phim\r\nvideo, Màn hình chuẩn, Hệ thống âm thanh chuẩn.
\r\n\r\nKiểm tra hình ảnh, âm thanh phim video\r\ntrực tiếp bằng mắt thường và tai nghe.
\r\n\r\nYêu cầu: màn hình đã được kiểm định\r\nchuẩn cho các thông số như Bright, Contrat, Color ở giá trị Nomal, độ méo dưới\r\n5%, độ phân giải màn hình > 500 dòng TV, và có loa kiểm tra âm thanh.
\r\n\r\n5.3.2. Đánh giá chất lượng bản gốc\r\nbăng hình, đĩa hình phim Video
\r\n\r\nKiểm tra bằng hệ thống thiết bị chuẩn\r\nvà dựa trên cơ sở thang điểm “5 bậc” như sau:
\r\n\r\nBậc 5: Không cảm thấy bất kỳ khó chịu\r\ngì khi xem phim;
\r\n\r\nBậc 4: Cảm nhận thấy nhưng không thấy\r\nkhó chịu lắm;
\r\n\r\nBậc 3: Cảm thấy khó chịu nhẹ;
\r\n\r\nBậc 2: Cảm thấy khó chịu;
\r\n\r\nBậc 1: Cảm thấy rất khó chịu.
\r\n\r\n- Bản gốc phim video phải đạt từ bậc 4\r\ntrở lên.
\r\n\r\n- Những hình ảnh và âm thanh được miễn\r\ntrừ đánh giá kỹ thuật phải tuân theo Phụ lục A.
\r\n\r\n- Quá trình kiểm tra chất lượng kỹ thuật\r\ngồm các công việc sau đây:
\r\n\r\na) Ghép nối thiết bị được thực hiện\r\ntheo Hình 7.
\r\n\r\nHình 7 - Sơ đồ\r\nkhối ghép nối thiết bị để kiểm tra bản gốc phim Video
\r\n\r\nb) Điều kiện kiểm tra:
\r\n\r\n+ Yêu cầu về phòng kiểm tra chất lượng\r\nbản gốc băng, đĩa phim video như sau:
\r\n\r\n- Thể tích: Phải lớn hơn hoặc bằng 60\r\nm3
\r\n\r\n- Kích thước: Chiều cao = h; chiều rộng\r\n= 1,2 x h; chiều dài = 1,5 x h.
\r\n\r\n- Thời gian\r\nvang: T £ 0,3s.
\r\n\r\n+ Bố trí thiết bị trong phòng kiểm\r\ntra:
\r\n\r\nHình 8 - Sơ đồ\r\nbố trí màn hình và âm thanh cho Hội đồng kiểm tra chất lượng băng hình, đĩa\r\nhình phim video
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n\r\n L1 \r\nL2 - \r\n\r\n L3 - \r\n\r\n S1 - \r\nS5 - \r\n | \r\n \r\n Chiều dài đường chéo màn hình (m); \r\nChiều dài từ màn hình đến vị\r\n trí ngồi của Hội đồng kiểm tra (m); \r\nĐược tính bằng công thức: L2=\r\n 2,5 x L1 \r\nChiều dài giữa hai loa S2\r\n và S3; \r\nĐược tính bằng công thức: L3 = 2 x L2\r\n = 5 x L1 \r\nLoa trung tâm; S2\r\n - Loa trái; S3 - Loa phải; S4 - Loa trái âm\r\n thanh\r\n vòng; \r\nLoa phải âm thanh vòng; S6\r\n - Loa siêu trầm. \r\n | \r\n
c) Việc tiến hành kiểm tra phải do những\r\nkỹ thuật viên\r\nđã\r\nđược huấn luyện\r\ncơ\r\nbản về điện ảnh\r\nvà\r\ntruyền hình thực hiện như sau:
\r\n\r\n- Xem phim từ đầu đến cuối và đánh dấu\r\nlỗi bằng bản tường thuật tốc ký;
\r\n\r\n- Dựa trên phân tích bằng mắt theo các\r\ntiêu chí như: mật độ hình ảnh, xước, phẩy chuyển cảnh, độ nét hình ảnh, khớp\r\nhình / tiếng, lỗi phụ đề phim, màu sắc, ... để đánh dấu lỗi gặp phải trên bản gốc\r\nbăng hình, đĩa hình phim video;
\r\n\r\n- Nghe trực tiếp âm thanh của phim từ\r\nhệ thống loa kiểm tra để đánh giá chất lượng và phát hiện các lỗi âm thanh của\r\nphim.
\r\n\r\nd) Báo cáo kỹ thuật.
\r\n\r\n- Lập bảng chấm lỗi theo như Phụ lục\r\nB;
\r\n\r\n- Xác định chất lượng kỹ thuật cho bản\r\ngốc phim Video dựa theo thang “5 bậc” để chấm điểm cho bản gốc băng hình, đĩa\r\nhình phim video.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nDanh mục bản gốc băng, đĩa phim video được miễn\r\ntrừ đánh giá kỹ thuật
\r\n\r\nA.1. Bản gốc phim có tầm\r\nquan trọng về nghệ thuật, gồm: Các sản phẩm mang tính cách tân hoặc mang tính\r\nthử nghiệm cần thiết, được làm bởi những tác giả mà không thể tiếp cận được với\r\ncác máy móc đạt tiêu chuẩn.
\r\n\r\nA.2. Bản gốc phim mang tầm\r\nquan trọng về lịch sử, gồm: Các chương trình hoặc tin tức mang tính tài liệu tự\r\nnhiên chỉ xảy ra có một lần; các sự kiện lịch sử.
\r\n\r\nA.3. Các tư liệu mang\r\ntính chân thật, gồm: Các tin tức, các chất liệu của phim truyện hoặc phim tài\r\nliệu mang tính thời sự, nơi mà chất lượng tốt hơn không thể thực hiện do bị hạn\r\nchế về không gian hoặc kích thước vật lý của việc điều khiển máy quay cũng như\r\nbị khó khăn cho việc quay phim như quay ở vùng có chiến sự, mất điện ...vv
\r\n\r\nA.4. Tư liệu từ truyền\r\nhình hay điện ảnh thời kỳ ban đầu, gồm: Những tư liệu lịch sử trích dẫn từ thời\r\nkỳ đó, mà chất lượng kỹ thuật thấp do dùng các thiết bị cũ, không chuyên dụng.
\r\n\r\nA.5. Chất liệu video lấy\r\ntừ video gia đình, gồm: Tư liệu Video có được do dùng những thiết bị quay Video\r\ndân dụng mà nội dung của chương trình cần thiết phải có.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nBảng xác định lỗi cho bản gốc băng hình, đĩa\r\nhình phim video
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Cảnh phim \r\n | \r\n \r\n Lỗi hình ảnh \r\n | \r\n \r\n Lỗi âm\r\n thanh \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n |
\r\n Thời gian \r\n | \r\n \r\n Nội dung \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n 1 \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n 2 \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n … \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n4.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n4.2. Yêu cầu riêng đối với bản gốc\r\nbăng hình phim Video
\r\n\r\n4.3. Yêu cầu riêng đối với bản gốc đĩa\r\nhình phim Video
\r\n\r\n5. Phương pháp kiểm tra, đánh giá hình\r\nảnh và âm thanh của bản gốc băng hình, đĩa hình phim Video
\r\n\r\n5.1. Kiểm tra hình ảnh
\r\n\r\n5.2. Kiểm tra âm thanh
\r\n\r\n5.3. Đánh giá chất lượng của băng\r\nhình, đĩa hình phim Video
\r\n\r\nPhụ lục A
\r\n\r\nPhụ lục B
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9831:2013 về Băng hình, đĩa hình phim video – Bản gốc – Yêu cầu kỹ thuật về hình ảnh, âm thanh và phương pháp kiểm tra đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9831:2013 về Băng hình, đĩa hình phim video – Bản gốc – Yêu cầu kỹ thuật về hình ảnh, âm thanh và phương pháp kiểm tra
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9831:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |