Tests for\r\nelectric cables under fire conditions - Circuit integrity - Part 21:\r\nProcedures and requirements - Cables of rated voltage up to and including\r\n0,6/1,0 kV
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9618-21:2013 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60331-21:1999;
\r\n\r\nTCVN 9618-21:2013 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/E4 Dây và cáp điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ TCVN 9618 gồm các phần sau đây:
\r\n\r\n1) TCVN 9618-1:2013 (IEC\r\n60331-1:2009), Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy - Tính toàn vẹn của mạch\r\nđiện - Phần 1: Phương pháp thử nghiệm cháy có xóc ở nhiệt độ tối thiểu là 830\r\n°C đối với cáp có điện áp danh định đến và bằng 0,6/1,0 kV và có đường kính\r\nngoài lớn hơn 20 mm
\r\n\r\n2) TCVN 9618-2:2013 (IEC\r\n60331-2:2009), Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy - Tính toàn vẹn của mạch\r\nđiện - Phần 2: Phương pháp thử nghiệm cháy có xóc ở nhiệt độ tối thiểu là 830\r\n°C đối với cáp có điện áp danh định đến và bằng 0,6/1,0 kV và có đường kính\r\nngoài không lớn hơn 20 mm
\r\n\r\n3) TCVN 9618-3:2013 (IEC\r\n60331-3:2009), Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy - Tính toàn vẹn của mạch\r\nđiện - Phần 1: Phương pháp thử nghiệm cháy có xóc ở nhiệt độ tối thiểu là 830\r\n°C đối với cáp có điện áp danh định đến và bằng 0,6/1,0 kV được thử nghiệm\r\ntrong buồng thử bằng kim loại
\r\n\r\n4) TCVN 9618-11:2013 (IEC\r\n60331-11:2009), Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy - Tính toàn vẹn của mạch\r\nđiện - Phần 11: Thiết bị - Cháy ở nhiệt độ ngọn lửa tối thiểu là 750 °C
\r\n\r\n5) TCVN 9618-21:2013 (IEC\r\n60331-21:1999), Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy - Tính toàn vẹn của mạch\r\nđiện - Phần 21: Quy trình và yêu cầu - Cáp có điện áp danh định đến và bằng\r\n0,6/1,0 kV
\r\n\r\n6) TCVN 9618-23:2013 (IEC\r\n60331-23:1999), Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy - Tính toàn vẹn của mạch\r\nđiện - Phần 23: Quy trình và yêu cầu - Cáp điện dữ liệu
\r\n\r\n7) TCVN 9618-25:2013 (IEC\r\n60331-25:1999), Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy - Tính toàn vẹn của mạch\r\nđiện - Phần 25: Quy trình và yêu cầu - Cáp sợi quang
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỬ NGHIỆM\r\nCÁP ĐIỆN TRONG ĐIỀU KIỆN CHÁY - TÍNH TOÀN VẸN CỦA MẠCH ĐIỆN - PHẦN 21: QUY\r\nTRÌNH VÀ YÊU CẦU - CÁP CÓ ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH ĐẾN VÀ BẰNG 0,6/1,0 kV
\r\n\r\nTests for\r\nelectric cables under fire conditions - Circuit integrity - Part 21:\r\nProcedures and requirements - Cables of rated voltage up to and including\r\n0,6/1,0 kV
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định quy trình thử nghiệm và các yêu cầu tính năng, kể cả\r\nkhuyến nghị về thời gian đặt ngọn lửa đối với cáp có điện áp danh định đến và bằng\r\n0,6/1,0 kV được yêu cầu để duy trì tính toàn vẹn của mạch điện khi chịu ngọn lửa\r\ntrong các điều kiện quy định.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra các phương pháp\r\nchuẩn bị mẫu thử nghiệm, bố trí kiểm tra tính liên tục, quy trình thử nghiệm điện,\r\nphương pháp đốt cháy cáp và đưa ra các yêu cầu để đánh giá kết quả thử nghiệm.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đề cập đến cáp điện hạ\r\náp và cáp điều khiển có điện áp danh định.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 9618-11:2013 (IEC 60331-11:1999),\r\nThử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy- Tính toàn vẹn của mạch điện - Phần\r\n11: Thiết bị - Cháy ở nhiệt độ ngọn lửa tối thiểu là 750 °C
\r\n\r\nIEC 60269-3, Low-voltage fuses -\r\nPart 3: Supplementary requirements for fuses for use by unskilled persons\r\n(fuses mainly for household or similar applications) - Examples of standardized\r\nsystems of fuses A to F (Cầu chảy hạ áp - Phần 3: Yêu cầu bổ sung đối với cầu\r\nchảy để người không có chuyên môn sử dụng (cầu chảy chủ yếu dùng trong gia đình\r\nhoặc các ứng dụng tương tự) - Ví dụ về hệ thống tiêu chuẩn hóa của cầu chảy A đến\r\ncầu chảy F)
\r\n\r\nIEC Guide 104:1997, The preparation\r\nof safety publications and the use of basic safety publications\r\nand group safety\r\npublications (Biên soạn các ấn phẩm an toàn và sử dụng các ấn phẩm an toàn cơ bản\r\nvà nhóm ấn phẩm an toàn)
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ\r\nvà định nghĩa dưới đây.
\r\n\r\n3.1. Tính toàn vẹn của mạch\r\nđiện\r\n(Circuit integrity)
\r\n\r\nKhả năng tiếp tục làm việc của cáp điện\r\ntheo cách được chỉ định trong khi phải chịu nguồn lửa quy định trong thời gian quy định\r\nở điều kiện quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\nMẫu là cáp hoàn chỉnh có chiều dài xấp\r\nxỉ 1 200 mm và ở mỗi đầu bóc ra xấp xỉ 100 mm vỏ bọc hoặc lớp vỏ ngoài.
\r\n\r\nTại mỗi đầu cáp, từng ruột dẫn phải được\r\nchuẩn bị thích hợp để đấu nối điện và các ruột dẫn trần phải được tách ra để\r\ntránh tiếp xúc với nhau.
\r\n\r\n5. Bố trí để kiểm tra\r\ntính liên tục
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, dòng điện\r\nđể kiểm tra tính liên tục được chạy qua tất cả các ruột dẫn của cáp và dòng điện\r\nnày được cung cấp từ một máy biến áp ba pha nối sao hoặc (các) máy biến áp một\r\npha có đủ công suất để duy trì điện áp thử nghiệm đến giá trị dòng điện rò lớn\r\nnhất cho phép.
\r\n\r\nDòng điện này đạt được bằng cách đấu nối,\r\nở đầu còn lại của mẫu thử nghiệm, một tải thích hợp và một cơ cấu chỉ thị (ví dụ\r\nnhư bóng đèn) đến từng ruột dẫn hoặc nhóm ruột dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dòng điện bằng 0,25 A ở điện\r\náp thử nghiệm này, đi qua từng ruột dẫn hoặc nhóm ruột dẫn, được xem là thích hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Quy trình thử nghiệm\r\nxác định ở điều này phải được thực hiện bằng cách sử\r\ndụng thiết bị được mô tả chi tiết trong TCVN 9618-11 (IEC 60331-11).
\r\n\r\n6.2. Cầu chảy được sử dụng trong quy trình thử nghiệm này phải là\r\nloại Dll phù hợp với IEC 60269-3-1. Một cách khác, có thể sử dụng áptômát có\r\ncác đặc tính tương đương.
\r\n\r\nTrong trường hợp sử dụng áptômát, các\r\nđặc tính tương đương của nó được chứng tỏ bằng cách tham chiếu đến đường đặc\r\ntính thể hiện trong Phụ lục A.
\r\n\r\nPhương pháp thử nghiệm sử dụng cầu chảy\r\nlà phương pháp chuẩn trong trường hợp có nghi ngờ.
\r\n\r\n6.3. Lắp đặt mẫu trên kẹp\r\nvà giá đỡ. Điều chỉnh mỏ đốt đến vị trí đúng tương ứng với mẫu như xác định bởi\r\ncác giá trị x và y trong quy trình kiểm tra xác nhận (xem TCVN 9618-11 (IEC\r\n60331-11)).
\r\n\r\n6.4. Ở đầu nối với biến áp\r\ncủa mẫu thử nghiệm, nối đất ruột dẫn trung tính và tất cả các ruột dẫn bảo vệ.\r\nTất cả các màn chắn kim loại, dây dẫn dòng về đất hoặc lớp kim loại phải được nối\r\nvới nhau và nối đất. Nối (các) máy biến áp với ruột dẫn, trừ ruột dẫn được nhận\r\nbiết riêng để sử dụng như ruột dẫn trung tính hoặc ruột dẫn bảo vệ, như thể hiện\r\ntrên sơ đồ mạch điện ở Hình 1. Trong trường hợp vỏ bọc kim loại, áo giáp hoặc\r\nmàn chắn hoạt động như ruột dẫn trung tính hoặc ruột dẫn bảo vệ thì phải nối đất\r\nchúng, như thể hiện trên sơ đồ mạch điện ở Hình 1 đối với ruột dẫn trung tính\r\nhoặc ruột dẫn bảo vệ.
\r\n\r\nĐối với cáp một pha, hai pha hoặc ba\r\npha, nối từng ruột dẫn pha với từng pha riêng rẽ của đầu ra (các) máy biến áp\r\ncó cầu chảy 2 A hoặc áptômát có đặc tính tương đương ở từng pha.
\r\n\r\nĐối với cáp nhiều lõi có bốn ruột dẫn\r\ntrở lên (không kể ruột dẫn trung tính hoặc ruột dẫn bảo vệ), các ruột dẫn này\r\nphải được chia thành ba nhóm tương đối bằng nhau, đảm bảo rằng các ruột dẫn liền\r\nkề ở các nhóm khác nhau đến mức có thể.
\r\n\r\nĐối với cáp nhiều lõi chập đôi, các ruột\r\ndẫn phải được chia thành hai nhóm bằng nhau, đảm bảo rằng lỗi a của từng cặp được\r\nnối với một pha và lõi b của từng cặp được nối với pha còn lại (L1 và L2 ở Hình\r\n1). Cáp chập bốn được xem là cáp hai cặp.
\r\n\r\nĐối với cáp nhiều lõi chập ba, các ruột\r\ndẫn phải được chia thành ba nhóm bằng nhau, đảm bảo rằng lõi a của từng lõi chập\r\nba được nối với một pha, lõi b của từng lõi chập ba được nối với pha khác và\r\nlõi c của từng lõi chập ba được nối với pha thứ ba của máy biến áp (L1, L2 và\r\nL3 ở Hình 1).
\r\n\r\nNối nối tiếp các ruột dẫn của mỗi nhóm\r\nvà nối từng nhóm vào một pha riêng rẽ của\r\nđầu ra máy biến áp có cầu chảy 2 A hoặc áptômát có đặc tính tương đương ở từng\r\npha.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với kết cấu cáp không\r\nđược nhận biết cụ thể ở trên thì cần đặt điện áp thử nghiệm đến mức có thể để đảm\r\nbảo rằng các ruột dẫn liền kề được nối với các pha khác nhau.
\r\n\r\nỞ đầu của mẫu thử nghiệm không nối với\r\nmáy biến áp:
\r\n\r\n- nối từng ruột dẫn pha hoặc nhóm các\r\nruột dẫn với một đầu nối của tải và cơ cấu chỉ thị (như mô tả ở Điều 5), đầu nối\r\ncòn lại nối với đất;
\r\n\r\n- nối ruột dẫn trung tính và tất cả\r\ncác ruột dẫn bảo vệ với một đầu nối của tải và cơ cấu chỉ thị (như mô tả ở Điều\r\n5), đầu nối còn lại nối với L1 (hoặc L2 hoặc L3) ở đầu máy biến áp (xem Hình\r\n1).
\r\n\r\n6.5. Mồi cháy mỏ đốt và điều\r\nchỉnh lưu lượng khí propan và lưu lượng không khí đến giá trị đạt được trong quy\r\ntrình kiểm tra xác nhận (xem TCVN 9618-11 (IEC 60331-11)).
\r\n\r\nĐóng nguồn cung cấp điện và điều chỉnh\r\nđiện áp đến điện áp danh định của cáp (điện\r\náp nhỏ nhất là 100 V xoay chiều), tức là điện áp thử nghiệm giữa các ruột dẫn\r\nphải bằng với điện áp danh định giữa các ruột dẫn và điện áp thử nghiệm giữa ruột\r\ndẫn và đất phải bằng điện áp danh định giữa ruột dẫn và đất. Trong trường hợp\r\ncáp một lõi, điện áp phải được đặt giữa\r\nruột dẫn và thiết bị đỡ nối đất và vỏ bọc kim loại nối đất, nếu có.
\r\n\r\n6.6. Thử nghiệm được tiếp\r\ntục với thời gian đặt ngọn lửa nêu ở 7.1, sau đó dập tắt ngọn lửa nhưng vẫn\r\nđóng điện cho mẫu cáp trong 15 min nữa. Tổng thời gian thử nghiệm phải là thời gian đặt ngọn lửa cùng với 15 min\r\nđể nguội.
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian đặt ngọn lửa
\r\n\r\nThời gian đặt ngọn lửa phải như quy định trong tiêu chuẩn cáp liên quan. Nếu\r\nkhông có tiêu chuẩn cáp thì thời gian đặt ngọn lửa khuyến cáo là 90 min.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thời gian đặt ngọn lửa bằng\r\n90 min được xem là chấp nhận được dựa vào các sản phẩm được thử nghiệm đúng hạn.
\r\n\r\n7.2. Tiêu chí chấp nhận
\r\n\r\nCăn cứ vào quy trình thử nghiệm nêu ở\r\nĐiều 6, cáp có các đặc tính để cung cấp tính toàn vẹn của mạch điện trong quá\r\ntrình thử nghiệm nếu
\r\n\r\n- điện áp được duy trì, tức là cầu chảy\r\nkhông chảy hoặc áptômát không tác động,
\r\n\r\n- ruột dẫn không đứt, tức là bóng đèn không bị\r\ntắt.
\r\n\r\n8. Quy trình thử nghiệm\r\nlại
\r\n\r\nTrong trường hợp không đạt thử nghiệm,\r\nnhư đánh giá ở các yêu cầu của tiêu chuẩn liên quan, phải thử nghiệm hai mẫu thử\r\nnghiệm khác. Nếu cả hai đều phù hợp thì thử nghiệm được xem là đạt.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải có các thông\r\ntin dưới đây:
\r\n\r\na) mô tả đầy đủ cáp được thử nghiệm;
\r\n\r\nb) nhà chế tạo cáp được thử nghiệm;
\r\n\r\nc) điện áp thử nghiệm;
\r\n\r\nd) sai khác bất kỳ về phương pháp so với\r\ncác yêu cầu của tiêu chuẩn này;
\r\n\r\ne) yêu cầu tính năng thực tế được áp dụng\r\n(tham khảo Điều 7 hoặc tiêu chuẩn cáp liên quan);
\r\n\r\nf) thời gian đặt ngọn lửa;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thời gian đặt ngọn lửa là\r\nthời gian thường được chỉ ra trong yêu cầu kỹ thuật của cáp như một thông số đặc\r\ntrưng về tính toàn vẹn mạch điện của cáp. Nếu cáp được ghi nhãn để thể hiện sự\r\nphù hợp với tiêu chuẩn này thì khuyến cáo cần ghi nhãn thời gian đặt ngọn lửa,\r\ntức là "TCVN 9618-21 (90) hoặc IEC 60331-21 (90)" đối với thời gian đặt\r\nngọn lửa là 90 min.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 máy biến áp Dây\r\nnối và nguồn cung cấp
\r\n\r\n2 cầu chảy (2 A) L1,\r\nL2, L3 ruột dẫn pha (L2, L3 nếu có)
\r\n\r\n3 nối đến pha L3 (hoặc L1 hoặc\r\nL2) N ruột dẫn trung tính (nếu có)
\r\n\r\n4 vòng đỡ PE\r\nruột dẫn bảo vệ (nếu có)
\r\n\r\n5 ruột dẫn hoặc nhóm thử nghiệm
\r\n\r\n6 tải và cơ cấu chỉ thị (ví dụ,\r\nbóng đèn)
\r\n\r\n7 mẫu
\r\n\r\n8 màn chắn kim loại (nếu có)
\r\n\r\nHình 1 - Sơ đồ\r\nmạch điện cơ bản
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nHình A.1 dưới đây được lấy từ Hình 1a\r\ncủa IEC 60269-3-1. Trong trường hợp sử dụng áptômát thay cho cầu chảy 2 A thì\r\nyêu cầu mà áp tô mát phải có các đặc tính tương đương với cầu chảy cần được thể\r\nhiện bằng cách tham chiếu vùng cho 2 A, như thể hiện bằng cặp các đường cong gần\r\nvới trục y và giữa chúng có số 2.
\r\n\r\nHình A.1 -\r\nVùng thời gian - dòng điện của dây chảy
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Chuẩn bị mẫu
\r\n\r\n5. Bố trí để kiểm tra tính liên tục
\r\n\r\n6. Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\n7. Yêu cầu tính năng
\r\n\r\n8. Quy trình thử nghiệm lại
\r\n\r\n9. Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục A (quy định) - Đường đặc tính của cầu chảy
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9618-21:2013 (IEC 60331-21:1999) về Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy – Tính toàn vẹn của mạch điện – Phần 21: Quy trình và yêu cầu – Cáp có điện áp danh định đến và bằng 0,6/1,0 kV đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9618-21:2013 (IEC 60331-21:1999) về Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy – Tính toàn vẹn của mạch điện – Phần 21: Quy trình và yêu cầu – Cáp có điện áp danh định đến và bằng 0,6/1,0 kV
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9618-21:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |