Reciprocating\r\ninternal combustion engine driven alternating current generating sets – Part 8:\r\nRequirements and tests for low-power generating sets
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9729-8:2013 hoàn\r\ntoàn tương đương với ISO 8528-8:1995.
\r\n\r\nTCVN 9729-8:2013 do\r\nBan kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 70 Động cơ đốt trong biên soạn,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công\r\nbố.
\r\n\r\nBộ TCVN 9729 (ISO\r\n8528), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit\r\ntông gồm các phần sau:
\r\n\r\n– TCVN 9729-1:2013\r\n(ISO 8528-1:2005), Phần 1: Ứng dụng, công suất danh định và tính năng;
\r\n\r\n– TCVN 9729-2:2013\r\n(ISO 8528-2:2005), Phần 2: Động cơ;
\r\n\r\n– TCVN 9729-3:2012\r\n(ISO 8528-3:2005), Phần 3: Máy phát điện xoay chiều cho tổ máy phát điện ;
\r\n\r\n– TCVN 9729-4:2013\r\n(ISO 8528-4:2005), Phần 4: Tủ điều khiển và tủ đóng cắt;
\r\n\r\n– TCVN 9729-5:2013\r\n(ISO 8528-5:2005), Phần 5: Tổ máy phát điện;
\r\n\r\n– TCVN 9729-6:2013\r\n(ISO 8528-6:2005), Phần 6: Phương pháp thử;
\r\n\r\n– TCVN 9729-7: 2013\r\n(ISO 8528-7:1994), Phần 7: Bảng công bố đặc tính kỹ thuật và thiết kế;
\r\n\r\n– TCVN 9729-8: 2013 (ISO\r\n8528-8:1995), Phần 8: Yêu cầu và thử nghiệm cho tổ máy phát điện công suất thấp;
\r\n\r\n– TCVN 9729-9:2013\r\n(ISO 8528-9:1995), Phần 9: Đo và đánh giá rung động cơ học;
\r\n\r\n– TCVN 9729-10:2013 (ISO\r\n8528-10:1998), Phần 10: Đo độ ồn trong không khí theo phương pháp bề mặt bao quanh;
\r\n\r\n– TCVN 9729-12:2013\r\n(ISO 8528-12:1997), Phần 12: Cung cấp nguồn điện khẩn cấp cho các thiết bị an\r\ntoàn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU DẪN ĐỘNG BỞI ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG KIỂU\r\nPIT TÔNG – PHẦN 8: YÊU CẦU VÀ THỬ NGHIỆM CHO TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN CÔNG SUẤT- THẤP
\r\n\r\nReciprocating internal combustion engine driven alternating\r\ncurrent generating sets – Part 8: Requirements and tests for low-power\r\ngenerating sets
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu\r\nchuẩn này quy định các yêu cầu, tính năng tối thiểu và các kiểu thử nghiệm cho\r\ntổ máy phát điện công suất thấp được dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit\r\ntông (RIC) sử dụng trên biển hoặc đất liền (sử dụng trong gia đình, địa điểm\r\nvui chơi giải trí và trong công nghiệp), không áp dụng cho tổ máy phát điện\r\ndùng trên máy bay.
\r\n\r\nTiêu\r\nchuẩn này chủ yếu nhằm vào tổ máy phát điện công suất thấp dẫn động bởi động cơ\r\nRIC để phát điện xoay chiều một hay nhiều pha hoặc phát điện một chiều với điện\r\náp đến 500 V. Các tổ máy phát điện này được sản xuất theo các tiêu chuẩn và có\r\nthể lựa chọn từ catalog thương mại hoặc tờ giới thiệu.
\r\n\r\nTrong\r\ntiêu chuẩn này, “công suất thấp” được hiểu là công suất đến khoảng 10 kW.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH 1: Không thể xác định chính xác công suất giới hạn.
\r\n\r\nTổ máy\r\nphát điện công suất thấp phù hợp với tiêu chuẩn này được xác định theo các đặc\r\nđiểm đặc biệt sau đây:
\r\n\r\n- Người\r\nsử dụng thường là người không có trình độ chuyên môn (chi tiết xem 3.1);
\r\n\r\n- Tổ\r\nmáy phát điện tổng thành thường có thể di chuyển hoặc vận chuyển được;
\r\n\r\n- Nguồn\r\nđiện đầu ra được kết nối bởi phích và ổ cắm (ngoại trừ các trường hợp điện áp cực\r\nthấp; xem 6.6.3);
\r\n\r\n- Tổ\r\nmáy phát điện sẵn sàng hoạt động mà không cần người sử dụng phải cài đặt thêm.
\r\n\r\nTổ máy\r\nphát điện sử dụng cho những ứng dụng đặc biệt hoặc công suất danh định cao hơn đảm\r\nbảo các tính năng đặc biệt nêu trên có thể được thử nghiệm theo tiêu chuẩn này\r\ndựa trên thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng. Nếu quy định bổ sung được\r\nyêu cầu đối với các ứng dụng này thì nó được đưa vào tiêu chuẩn này như một yêu\r\ncầu cơ bản.
\r\n\r\nTiêu\r\nchuẩn này đưa ra những yêu cầu đặc biệt về thử nghiệm và thiết kế an toàn. Khi\r\náp dụng nó phải được xem xét bổ sung các định nghĩa, yêu cầu đã được nêu trong TCVN\r\n9729-1 (ISO 8528-1) đến TCVN 9729-6 (ISO 8528-6).
\r\n\r\nNgoài ra,\r\ntiêu chuẩn này còn đề cập đến các yêu cầu an toàn để bảo vệ người sử dụng khỏi\r\ncác nguy hiểm.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài\r\nliệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài\r\nliệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài\r\nliệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả\r\ncác sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN\r\n6627-1 (lEC 60034-1), Máy điện quay – Phần 1: Thông số đặc trưng và tính\r\nnăng.
\r\n\r\nTCVN\r\n7144-1:2008 (ISO 3046-1:1995), Động cơ đốt trong kiểu pit tông – Đặc tính -\r\nPhần 1: Công bố công suất, tiêu hao nhiên liệu và dầu bôi trơn, phương pháp thử\r\n- Yêu cầu bổ sung đối với động cơ thông dụng.
\r\n\r\nTCVN 9729-1:2013\r\n(ISO 8528-1:2005), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt\r\ntrong kiểu pit tông – Phần 1: Ứng dụng, công suất danh định và tính năng.
\r\n\r\nTCVN\r\n9729-2:2013 (ISO 8528-2:2005), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động\r\ncơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 2: Động cơ.
\r\n\r\nTCVN\r\n9729-3:2013 (ISO 8528-3:2005), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động\r\ncơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 3: Máy phát điện xoay chiều cho tổ máy phát điện.
\r\n\r\nTCVN\r\n9729-4:2013 (ISO 8528-4:2005), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động\r\ncơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 4: Tủ điều khiển và tủ đóng cắt.
\r\n\r\nTCVN\r\n9729-5:2013 (ISO 8528-5:2005), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động\r\ncơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 5: Tổ máy phát điện.
\r\n\r\nTCVN\r\n9729-6:2013 (ISO 8528-6:2005), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động\r\ncơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 6: Phương pháp thử.
\r\n\r\nlSO\r\n7000-1989, Ký hiệu hình học được sử dụng trên các thiết bị – Các thông số và\r\ntóm tắt.
\r\n\r\nlEC\r\n34-5:1991, Rotating electrical machines – Part 5: Classification of degrees\r\nof protection provided by enclosures for rotating electrical machines (Máy điện\r\nquay – Phần 5: Phân loại mức độ bảo vệ theo biện pháp che chắn được sử dụng trong\r\ncác máy điện quay).
\r\n\r\nlEC\r\n68-2-63:1991, Environmental testing – Part 2: Tests – Test Eg: Impact,\r\nspring hammer (Môi trường thử nghiệm – Phần 2: Các thử nghiệm – Ví dụ thử\r\nnghiệm: Các tác động, búa lò xo).
\r\n\r\nlEC\r\n83:1975, Plugs and socket-outlets for domestic and similar general use –\r\nStandards (Phích cắm và ổ cắm sử dụng trong gia đình và các ứng dụng tương tự -\r\nTiêu chuẩn).
\r\n\r\nlEC\r\n245-4:1980, Rubber insulated cables of rated voltages up to and including 450/750\r\nV – Part 4: Cords and flexible cables (Cáp sử dụng vỏ bằng cao su cách điện với\r\ndải điện áp lên tới 450/750V – Phần 4: Dây và cáp linh hoạt).
\r\n\r\nlEC 309-1-1988,\r\nPlugs, socket-outlets and couplers for industrical purposes – Part 1: General\r\nrequirements (Phích và ổ cắm sử dụng trong công nghiệp – Phần 1: Các yêu cầu chung).
\r\n\r\nlEC 309-2-1989,\r\nPlugs, socket-outlets and couplers for industrical purposes – Part 2: Dimensional\r\ninterchageability requirements for pin and contact-tube accessories (Phích và ổ\r\ncắm sử dụng trong công nghiệp –Phần 2: Các yêu cầu về kích thước cho các chân cắm\r\nvà lỗ kết nối).
\r\n\r\nIEC\r\n335-1-1991, Safety of household and similar electrical appliances – Part 1:\r\nGeneral requirements (An toàn đối với các thiết bị điện sử dụng trong hộ gia\r\nđình hoặc các ứng dụng tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung).
\r\n\r\nlEC\r\n364-4-41:1992, Electrical installations of buildings – Part 4: Protection\r\nfor safeety – Chapter 41: Protection against electric shock (Lắp đặt điện cho\r\ncác tòa nhà – Phần 4: Các thiết bị bảo vệ an toàn – Chương 41: Bảo vệ chống điện\r\ngiật).
\r\n\r\nlEC\r\n417-1973, Graphic symbols for use on equipment – Index, survey and\r\ncompilation of the single sheets (Các ký hiệu hình học sử dụng trên các thiết\r\nbị - Phụ lục, khảo sát và biên soạn theo từng trang).
\r\n\r\nlEC\r\n529:1989, Degrees of protection provided by enclosures (IP code) (Mức độ bảo\r\nvệ bằng vỏ bọc (Mã IP)).
\r\n\r\nCISPR 12:1990,\r\nLimits and methods of measurement of radio interference characteristics of\r\nvehicles,, motor-boats, and spark ignited engine-driven devices (Giới hạn và\r\ncác phương pháp đo các đặc tính của động cơ sử dụng trên các phương tiện giao\r\nthông, trên các xuồng máy và động cơ đốt cháy cưỡng bức dẫn động các thiết bị\r\nkhác).
\r\n\r\nCISPR 14:1993,\r\nLimits and methods of measurement of radio interference characteristics of\r\nelectrical motor-operated and thermal appliances for household and similar\r\npurposes, electric tools and electric apparatus (Giới hạn và các phương pháp đo\r\ncác đặc tính làm việc của động điện và các ứng dụng sử dụng nhiệt trong hộ gia\r\nđình hoặc các ứng dụng tương tự, các thiết bị và các máy sử dụng điện).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu\r\nchuẩn này áp dụng các thuật ngữ trong TCVN 9729-1 (ISO 8528-1) và các định\r\nnghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Người\r\nkhông chuyên môn (layman)
\r\n\r\nNgười thiếu\r\nnhững hiểu biết cần thiết về mối nguy hiểm của điện, các bộ phận chuyển động hoặc\r\nbộ phận có nhiệt độ cao (xem Điều 6). Người không chuyên môn không được đào tạo,\r\nthiếu những kinh nghiệm cũng như thiếu những kiến thức cần thiết có liên quan.
\r\n\r\n3.2. Vùng\r\nlân cận gần (close proximity)
\r\n\r\nKhoảng không\r\ncách 30 mm bao quanh toàn bộ khu vực vận hành, bảng điều khiển và điều chỉnh\r\nbằng tay, bao gồm cả khu vực chuyển động của chúng.
\r\n\r\n3.3. Công\r\nsuất danh định (power rating)
\r\n\r\nCông suất\r\ncó thể lấy được ở đầu ra hoặc ổ cắm của máy phát, được tính bằng kilôwat (kW) ở\r\ntần số danh định và hệ số công suất cho phép.
\r\n\r\n3.4. Tải\r\nđịnh mức (rated power)
\r\n\r\nCông\r\nsuất chính kế xác định theo 13.3.2 TCVN 9729-1 (ISO 8528-1-1993) do nhà sản xuất\r\nấn định.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH 2: Do một loại tổ máy phát điện công suất thấp có công suất có thể thay\r\nđổi, khi đó có thể lấy công suất cho phép trung bình bằng 90 % Tải định mức.
\r\n\r\n3.5. Trạng\r\nthái nhiệt ổn định (thermal steady-state condition)
\r\n\r\nTrạng\r\nthái đạt được khi nhiệt độ của cụm máy phát thay đổi không quá 2 0C trong\r\nkhoảng thời gian 1 h. Các bộ phận, thiết bị điện liên quan xem 2.11 IEC 34-1:1994,\r\nđối với động cơ RIC xem 4.2 TCVN 7144-3 (ISO 3046-3).
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH 3: Trong điều kiện thử nghiệm bình thường, động cơ RIC phải đạt được\r\ntrạng thái ổn định trước khi thực hiện các quá trình đo. Nếu không, độ lệch cho\r\nphép đối với trạng thái ổn định của động cơ RIC được áp dụng theo tcvn 7144-3 (ISO\r\n3046-3).
\r\n\r\n3.6. Máy\r\nphát không có điều khiển (uncontrolled generator)
\r\n\r\nMáy\r\nphát không điều chỉnh kích thích theo tốc độ và tải bằng bộ điều chỉnh điện áp tự\r\nđộng để điều khiển điện áp ra.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH 4: Máy phát điện loại này bao gồm cả máy phát điện có các thiết bị (tổ\r\nhợp) kích thích trực tiếp theo dòng tải.
\r\n\r\n3.7. Máy\r\nphát có điều khiển bằng bộ điều chỉnh điện áp tự động\r\n(automatic voltage regulator-controlled genetator)
\r\n\r\nĐiện áp\r\nđầu ra được điều chỉnh bằng cách thay đổi giá trị của bộ điều chỉnh điện áp tự\r\nđộng theo tải và tốc độ.
\r\n\r\n4. Các quy\r\nđịnh và yêu cầu bổ sung
\r\n\r\nĐối với\r\ntổ máy phát điện công suất thấp, các quy định bổ sung phụ thuộc vào địa điểm\r\nvận hành.
\r\n\r\nViệc sử\r\ndụng tổ máy phát điện có thể liên quan đến các yêu cầu môi trường và an toàn theo\r\ncác quy định. Chúng thuộc các phạm vi chính như sau:
\r\n\r\n- Giới\r\nhạn về phát thải tiếng ồn;
\r\n\r\n- Giới\r\nhạn về phát thải khí độc hại;
\r\n\r\n- An\r\ntoàn điện;
\r\n\r\n- Hệ\r\nthống nhiên liệu.
\r\n\r\n5. Yêu\r\ncầu chung về thử nghiệm
\r\n\r\nCác thử\r\nnghiệm theo tiêu chuẩn này là các loại thử nghiệm điển hình, trừ trường hợp đặc\r\nbiệt, được thực hiện trên một mẫu được giao, nó phải chịu được tất cả các thử\r\nnghiệm, kiểm tra có liên quan.
\r\n\r\nTrong\r\nsuốt quá trình thử nghiệm, nhiệt độ môi trường không khí phải được giữ trong\r\nkhoảng 15 oC đến 30 oC.
\r\n\r\nTổ máy\r\nphát điện được thiết kế với nhiều dải điện áp, tần số hoặc dòng điện phải được\r\nkiểm tra tất cả các thông số vận hành có liên quan.
\r\n\r\n6. Các yêu\r\ncầu an toàn và thử nghiệm
\r\n\r\nCác yêu\r\ncầu và thử nghiệm về tính năng cơ-điện và tính an toàn được áp dụng cho cả bộ\r\nphận cơ khí và bộ phận điện.
\r\n\r\nCác thành\r\nphần của tổ máy phát điện được chấp nhận khi nó được đánh giá về độ bền cơ học và\r\nđộ bền điện, khả năng chống phóng tia lửa điện và khả năng biến dạng.
\r\n\r\n6.1. Độ\r\nbền cơ học
\r\n\r\n6.1.1. Tổ máy\r\nphát điện phải được thiết kế để có thể chịu được tải trọng lớn trong điều kiện\r\nhoạt động thông thường. Tất cả các chi tiết mà nếu hư hỏng sẽ làm giảm độ an\r\ntoàn thì phải có đủ độ bền cơ học.
\r\n\r\nTổ máy\r\nphát điện phải thỏa mãn các thử nghiệm được quy định dưới đây.
\r\n\r\na) Thử\r\nva đập khi dùng tải trọng va đập
\r\n\r\nTải\r\ntrọng va đập được tác dụng cho tổ máy phát điện bằng thiết bị thử va đập sử\r\ndụng lò xo theo ICE 68-2-63.
\r\n\r\nLò xo\r\nđược điều chỉnh sao cho búa gây ra một năng lượng va đập 1,0 J ± 0,05 J.
\r\n\r\nTác dụng\r\ncủa các lò xo được điều chỉnh để gây ra một áp lực vừa đủ để giữ cho cơ cấu kẹp\r\nở đúng vị trí.
\r\n\r\nMáy\r\nđược nâng lên bằng cách kéo chốt giữ cho đến khi vị trí của bộ phận kẹp ăn khớp\r\nvới rãnh trên trục búa.
\r\n\r\nTải\r\ntrọng va đập được tác dụng bằng cách đẩy một mũi hình côn theo phương vuông góc\r\nvới bề mặt tại điểm được thử.
\r\n\r\nÁp suất\r\nđược tăng lên từ từ sao cho mũi hình côn di chuyển trở lại và tiếp xúc với các thanh,\r\nsau đó nó di chuyển tới bề mặt làm việc và cho phép búa tác động.
\r\n\r\nTrong toàn\r\nbộ thử nghiệm, máy phát không hoạt động, quá trình thử được tổ chức chặt chẽ với\r\nba lần va đập được tác dụng tới mỗi điểm tác động của vỏ có chỗ yếu nhất.
\r\n\r\nTải\r\ntrọng va đập cũng được tác dụng đối với các thiết bị bảo vệ, vận hành bằng tay,\r\ncác đòn bẩy, các nút vặn, vv.
\r\n\r\nb) Thử\r\nrơi tự do
\r\n\r\nTrước\r\nkhi thử, tổ máy phát điện được đưa tới vị trí cần thiết, nó được thả từ độ cao 20\r\ncm xuống tới sàn bê tông. Thử nghiệm này được thực hiện một lần.
\r\n\r\nSau khi\r\nthử, mẫu phải được chứng nhận không bị hư hỏng và không bị ảnh hưởng đến độ bền\r\ncơ học và độ an toàn về điện.
\r\n\r\n6.1.2. Đối với\r\ncác thiết bị vận hành bằng tay, các núm vặn, tay cầm, các kết cấu dạng đòn bẩy\r\nvà các thiết bị tương tự, các yêu cầu và các thử nghiệm phải theo 22.12 IEC\r\n335-1:1991.
\r\n\r\nTổ máy\r\nphát điện phải đáp ứng các thử nghiệm được chỉ ra dưới đây.
\r\n\r\n6.2. Độ\r\nổn định cơ khí
\r\n\r\n6.2.1. Tổ máy\r\nphát điện phải được thử về độ ổn định khi không hoạt động.
\r\n\r\nQuá trình\r\nkiểm tra được thực hiện bằng cách đặt tổ hợp này lên một bề mặt nghiêng 15 0 theo tất\r\ncả các hướng. Tổ hợp này phải đảm bảo không bị đổ hoặc tràn nhiên liệu ra\r\nngoài.
\r\n\r\nNắp che\r\nhoặc các cửa được thử ở cả trường hợp mở và đóng. Tổ hợp này phải đảm bảo các yêu\r\ncầu an toàn ngay cả với điều kiện xấu nhất.
\r\n\r\n6.2.1. Tổ máy\r\nphát điện phải đảm bảo vận hành được trong điều kiện được gắn trên bệ có độ\r\nnghiêng đến 4 0.
\r\n\r\nQuá trình\r\nkiểm tra được thực hiện bằng cách vận hành tổ máy phát điện ở bốn vị trí tạo\r\nvới nhau một góc 90 0 trong khoảng không gian xung quanh trục thẳng đứng trên bề mặt bằng\r\nbê tông với góc nghiêng đặc 4 0. Tại\r\nmỗi vị trí thử, tổ máy phát điện phải không thay đổi vị trí lớn hơn 10 mm trong\r\nkhoảng thời gian vận hành 30 min từ chế độ không tải đến tải định mức.
\r\n\r\n6.3. Độ\r\nan toàn cơ khí
\r\n\r\nTổ máy phát\r\nđiện phải được thiết kế sao cho đủ độ bền để chống lại các hư hỏng có thể xuất hiện\r\ntrong quá trình vận chuyển, bảo quản và sử dụng thông thường.
\r\n\r\n6.3.1. Các tác động\r\nphải không tạo thành các góc hoặc gờ sắc hoặc những thứ tương tự có thể gây chấn thương\r\ncho người sử dụng trong quá trình sử dụng thông thường.
\r\n\r\nQuá\r\ntrình kiểm tra được thực hiện bằng mắt thường.
\r\n\r\n6.3.2. Các phần\r\nchuyển động phải được lắp ráp hoặc gắn kết chúng lại với nhau để tránh gây chấn\r\nthương trong quá trình sử dụng bình thường. Các hộp bảo vệ, màn hình và những\r\nthứ tương tự như vậy phải đảm bảo đủ chắc chắn để tránh hư hỏng trong quá trình\r\ndi chuyển.
\r\n\r\nQuá\r\ntrình kiểm tra được thực hiện bởi người kiểm soát và bằng thử nghiệm theo\r\n6.1.1.
\r\n\r\n6.3.3. Động\r\ncơ đốt trong phải được cung cấp khả năng khởi động dễ dàng, được bảo vệ đầy đủ\r\ntrong quá trình vận hành, khi sử dụng phù hợp với các hướng dẫn vận hành:
\r\n\r\n- Khởi\r\nđộng dùng dây kéo thì phải trang bị cơ cấu tự thu hồi dây;
\r\n\r\n- Khởi\r\nđộng bằng tay phải đảm bảo đủ khoảng không gian an toàn tới các phần khác cũng như\r\ntới bề mặt của máy trong khi kéo hoặc quay trực tiếp. Khởi động bằng tay phải\r\nđảm bảo các yêu cầu đặc biệt trong ISO 11102-1 và ISO 11102-2;
\r\n\r\n- Động\r\ncơ diesel với phương pháp khởi động thông thường phải trang bị một thiết bị có khả\r\nnăng giảm áp suất nén, thiết bị này được sử dụng trong quá trình quay bằng tay.
\r\n\r\nQuá trình\r\nkiểm tra được thực hiện bằng mắt thường và khởi động thử một vài lần trước khi\r\nkhởi động thực tế.
\r\n\r\n6.4. Che chắn\r\ncác chi tiết nóng
\r\n\r\nTổ máy\r\nphát điện phải được lắp nắp che các chi tiết nóng để tránh gây bỏng cho người\r\nsử dụng trong quá trình vận hành thông thường của máy phát điện.
\r\n\r\n6.4.1. Tất cả\r\ncác thiết bị vận hành, điều khiển trên máy phát điện và bất kỳ chi tiết nào trong\r\nvùng lân cận gần phải đảm bảo nhiệt độ không tăng cao hơn (so với nhiệt độ của môi\r\ntrường thử ghi trong Điều 5)
\r\n\r\n35 0C (35\r\nK) cho các bề mặt kim loại;
\r\n\r\n60 0C (60\r\nK) cho các bề mặt có tính dẫn nhiệt thấp.
\r\n\r\nCác bộ\r\nphận vận chuyển bằng tay của tổ máy phát điện và bất kỳ chi tiết nào trong vùng\r\nlân cận gần phải đảm bảo nhiệt độ không tăng cao hơn
\r\n\r\n30 0C (30\r\nK) đối với các bề mặt kim loại;
\r\n\r\n50 0C (50\r\nK) đối với các bề mặt có tính dẫn nhiệt thấp.
\r\n\r\n6.4.2. Các chi\r\ntiết của khung bảo vệ (trừ các chi tiết trong 6.4.1) phải đảm bảo nhiệt độ\r\nkhông vượt quá 90 0C. Điều này không được áp dụng cho các phần viền quanh khung (ví\r\ndụ như vỏ bảo vệ).
\r\n\r\nQuá trình\r\nkiểm tra được thực hiện bằng cách đo nhiệt độ ngay sau khi thực hiện các thử\r\nnghiệm được mô tả trong 7.3.2.
\r\n\r\n6.4.3. Các chi\r\ntiết có thể đạt nhiệt độ trên 150 0C (ví dụ hệ thống thải),\r\nphải được che chắn và bố trí ở xa khu vực làm việc.
\r\n\r\n6.4.4. Các\r\nchi tiết có thể gây cháy phải được gắn biển báo hoặc được che chắn. Quá trình\r\nkiểm tra được thực hiện bằng mắt thường.
\r\n\r\n6.5. Bảo vệ\r\nchống cháy
\r\n\r\nTrong\r\ncác điều kiện làm việc theo đúng hướng dẫn sử dụng (xem Điều 9) và khi máy phát\r\nđược bảo trì bảo dưỡng tốt, nó phải đảm bảo không tự bắt lửa (xem ISO 6826).
\r\n\r\n6.5.1. Bình\r\nnhiên liệu phải được thiết kế để bảo đảm rằng nó không bị rò nhiên liệu trong\r\nđiều kiện làm việc bình thường.
\r\n\r\nQuá\r\ntrình kiểm tra được thực hiện bằng cách lắc bình nhiên liệu và các thử va đập phù\r\nhợp với 6.1.1.
\r\n\r\nRò rỉ\r\nnhiên liệu từ lỗ thông hơi của bình nhiên liệu, như trong quá trình khởi động động\r\ncơ đốt trong, được chấp nhận khi đảm bảo rằng nó không dẫn đến nguy hiểm gây\r\ncháy nổ.
\r\n\r\n6.5.2. Bình\r\nnhiên liệu đầy phải được lắp ráp và thiết kế để đảm bảo rằng trong quá trình sử\r\ndụng nhiên liệu không bị bắn ra ngoài, không có nhiên liệu bị bắn vào các phần có\r\nnhiệt độ cao.
\r\n\r\n6.5.3. Bất kỳ\r\nphần nào của máy phát tiếp xúc trực tiếp với bề mặt phụ phải đảm bảo nhiệt độ\r\nkhông được quá 90 0C.
\r\n\r\n6.6. Thiết\r\nbị điện
\r\n\r\nCác bộ\r\nphận dùng nguồn điện được bảo vệ, cách ly và các phần chức năng khác phải được\r\nlàm bằng vật liệu đảm bảo trong điều kiện nhiệt độ bình thường.
\r\n\r\n6.6.1. Bảo\r\nvệ chống lại các tác động bên ngoài
\r\n\r\nTrong quá\r\ntrình máy phát hoạt động hoặc không hoạt động, phù hợp với hướng dẫn sử dụng (xem\r\nĐiều 9), các tác động bên ngoài như nước, độ ẩm và vật thể bên ngoài phải đảm bảo\r\nkhông gây nguy hiểm đối với người sử dụng.
\r\n\r\n6.6.1.1.\r\nBảo vệ chống các vật thể rắn bên ngoài
\r\n\r\nĐể bảo vệ\r\nchống lại sự xâm nhập của các vật thể rắn từ bên ngoài, các thiết bị điện của tổ\r\nmáy phát điện tối thiểu phải là loại IP2X phù hợp với IEC 529.
\r\n\r\nTính\r\nphù hợp phải được kiểm tra trong điều kiện tổ máy phát điện không hoạt động, vị\r\ntrí kiểm tra theo Điều 13 IEC 529:1989.
\r\n\r\n6.6.1.2.\r\nBảo vệ chống lại sự xâm nhập của nước
\r\n\r\nĐể bảo vệ\r\nchống lại sự xâm nhập của nước, các thiết bị điện của máy phát điện tối thiểu phải\r\nlà loại IPX3 và phù hợp IEC 529.
\r\n\r\nTính\r\nphù hợp phải được thực hiện theo IEC 529 trong điều kiện không vận hành tại các\r\nvị trí vận hành thông thường; Quá trình kiểm tra phù hợp IEC 529.
\r\n\r\nSau quá\r\ntrình thử nghiệm, các thiết bị điện phải được kiểm tra đối với sự xâm nhập của nước\r\nvà đáp ứng được các kiểm tra và các thử nghiệm sau:
\r\n\r\n- Lượng\r\nnước lọt vào phải đảm bảo không ảnh hưởng tới quá trình vận hành;
\r\n\r\n- Nước\r\nkhông được tiếp xúc với cuộn dây và các phần không được thiết kế chịu nước;
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH 5: Không cần thiết phải yêu cầu đối với vỏ ổ điện.
\r\n\r\nThử độ\r\nbền chất cách điện theo 16.3 IEC 335-1: 1991, thử máy phát theo 9.2 IEC\r\n34-5:1989.
\r\n\r\n6.6.1.3.\r\nBảo vệ chống hơi ẩm
\r\n\r\nTổ máy phát\r\nđiện phải có khả năng chịu được điều kiện làm việc ẩm ướt có thể xuất hiện trong\r\nquá trình sử dụng thông thường.
\r\n\r\nTính\r\nphù hợp được dựa trên cách thức xử lý ẩm theo 15.3 IEC 335-1:1991. Kiểm tra\r\nngay lập tức sau quá trình xử lý ẩm: kiểm tra dòng điện rò và độ bền của vật liệu\r\ncách điện theo Điều 16 IEC 335-1:1991.
\r\n\r\n6.6.2. Máy\r\nphát
\r\n\r\n6.6.2.1.\r\nCông suất danh định và tính năng
\r\n\r\nMáy\r\nphát phải đảm bảo các yêu cầu của IEC 34-1 liên quan đến công suất loại S2, bao\r\ngồm các giá trị định mức, độ không đều của dạng sóng, tính đối xứng của điện\r\náp, khả năng chịu tải không cân bằng, sự tăng nhiệt độ, các thuộc tính cách điện\r\nvà độ bền ngắn mạch.
\r\n\r\nTính\r\nphù hợp phải được kiểm tra bằng các thử nghiệm theo IEC 34-1.
\r\n\r\n6.6.2.2.\r\nĐộ không đồng đều dạng sóng của máy phát xoay chiều
\r\n\r\nDạng sóng\r\nđiện áp phụ thuộc vào thiết kế của máy phát. Các định nghĩa và điều kiện thử\r\nxem Điều 28 IEC 34-1.
\r\n\r\nĐối với\r\ntổ máy phát điện công suất thấp có hai nhóm sau:
\r\n\r\nNhóm 1:\r\nTHF < 8 % (xem 10.4 TCVN 9729-3 (ISO 8528-3)
\r\n\r\nNhóm 2:\r\nTHF < 20 %.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH 6: Định nghĩa nhóm 3 cho dạng sóng không phải dạng hình sin đang được xem\r\nxét.
\r\n\r\nTính\r\nphù hợp phải được thực hiện thông qua các thử nghiệm theo 28.2 IEC 34-1.
\r\n\r\n6.6.2.3.\r\nCác cuộn dây điện áp thấp
\r\n\r\nCác máy\r\nphát có các cuộn dây điện áp cực thấp an toàn dùng để sạc điện ắc quy hoặc dùng\r\ntrong các mạch điều khiển thì các cuộn dây này phải được cách ly với các cuộn\r\ndây điện khác.
\r\n\r\nThử điện\r\náp tuân thủ theo Điều 17 IEC 34-1, phải được thực hiện giữa và/hoặc hai cuộn kích\r\nthích chính ở mức
\r\n\r\n2UN + 2000\r\nV với điện áp cực thấp an toàn;
\r\n\r\n2UN + 1000\r\nV với điện áp cực thấp.
\r\n\r\n6.6.2.4. Đấu\r\nnối với stato hoặc điện trường
\r\n\r\nKhông được\r\nchạm vào các chổi than khi không có dụng cụ. Các đầu vít gắn mâm cặp chổi than phải\r\nđược vặn vào vai máy hoặc gờ chặn tương tự và tay cầm ít nhất 3 vòng ren. Các chổi\r\nthan được giữ nguyên vị trí trong mâm cặp bởi một tay khóa sao cho việc khóa này\r\nkhông bị phụ thuộc vào áp lực lò xo chổi than vì như thế khi nới lỏng tay khóa sẽ\r\ncó thể chạm vào các chi tiết mang điện.
\r\n\r\nCác đầu\r\nvít của mâm cặp chổi than có thể thao tác từ mặt ngoài của máy phát phải được\r\nlàm bằng vật liệu cách điện hoặc được phủ vật liệu cách điện có độ bền cơ học và\r\nđộ bền điện phù hợp. Chúng không được nhô ra ngoài các bề mặt xung quanh của tổ\r\nhợp.
\r\n\r\nTính\r\nphù hợp được kiểm tra bằng mắt thường, các thử nghiệm cơ học được thực hiện\r\ntheo 6.1.1 a) và độ bền điện môi theo 6.9.
\r\n\r\n6.6.3. Đấu\r\nnối với các tải trọng điện
\r\n\r\nĐối với\r\nđiện áp xoay chiều định mức đến 25 V và điện áp một chiều danh định đến 60 V có\r\nthể đấu nối từ các đầu cực bằng vít cách điện hoặc bằng phích cắm và ổ cắm. Đối\r\nvới điện áp danh định cao hơn các đấu nối bằng phích-ổ cắm sẽ áp dụng theo IEC\r\n83 (một pha) và IEC 309 (nhiều pha), hoặc theo tiêu chuẩn quốc gia tương ứng.
\r\n\r\nKhông\r\nđược phép đảo các phích và ổ cắm đầu ra của mạch điện áp thấp với các phích và\r\nổ cắm đầu ra điện áp danh định khi điện áp cao hơn 50 V.
\r\n\r\n6.6.4. Thiết\r\nbị chuyển mạch và các hộp đầu cực
\r\n\r\nTại\r\nnhững nơi có đặt các thiết bị nhạy cảm với rung động (chẳng hạn, các thiết bị\r\nđo hoặc các mạch bảo vệ nối đất) trong các hộp chuyển mạch, yêu cầu phải có che\r\nchắn đủ để chống rung động.
\r\n\r\nTính\r\nphù hợp được kiểm tra bằng cách kiểm tra chứng chỉ của nhà sản xuất và đo trên\r\ntoàn bộ dải làm việc đối với quy định sử dụng tổ máy phát điện.
\r\n\r\n6.6.5. Các\r\nthành phần bên ngoài
\r\n\r\nCác thành\r\nphần đặt ở bên ngoài tổ máy phát điện và/hoặc thiết bị chuyển mạch (đặc biệt là\r\ncác thiết bị lọc nhiễu hoặc tụ điện và đầu kết nối) phải được bảo vệ đầy đủ để\r\nchống lại các ảnh hưởng bên ngoài và hư hỏng cơ khí.
\r\n\r\nTính\r\nphù hợp được kiểm tra bằng mắt thường.
\r\n\r\n6.6.6. Chống\r\năn mòn
\r\n\r\nCác chi\r\ntiết dẫn điện và các chi tiết kim loại khác phải có đủ khả năng chống ăn mòn\r\ndưới điều kiện sử dụng bình thường.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH 7: Thép không gỉ và các hợp kim chống ăn mòn tương tự, đồng đỏ, đồng thau\r\nvà thép với lớp mạ bảo vệ được xem xét là vật liệu phù hợp cho mục đích này.
\r\n\r\n6.6.7. Ốc\r\nvít và đầu nối
\r\n\r\nỐc vít\r\nvà đầu nối phải được thiết kế theo Điều 28 IEC 335-1:1991. Tính phù hợp phải\r\nđược kiểm tra theo Điều 28 IEC 335-1:1991.
\r\n\r\n6.7. Bảo vệ\r\nchống điện giật
\r\n\r\n6.7.1. Để bảo\r\nvệ chống lại sự tiếp xúc trực tiếp phải theo các yêu cầu 411.1, 412.1 và 412.2 IEC\r\n364-4-41.
\r\n\r\n6.7.2. Để bảo\r\nvệ ngăn cản sự tiếp xúc không trực tiếp phải được cung cấp phù hợp với các yêu\r\ncầu 413 IEC 364-4-41: 1992, xem xét các điểm trong 6.7.2.1 đến 6.7.2.3.
\r\n\r\n6.7.2.1. Sự an\r\ntoàn đối với điện áp rất thấp theo 411.1 IEC 364-4-41.
\r\n\r\n6.7.2.2. Bảo vệ\r\nbằng cách tự ngắt nguồn tuân theo 413.1 IEC 364-4-41, với các ngoại lệ sau:
\r\n\r\n- Trong\r\ncác hệ thống TN và TT, chỉ có thiết bị bảo vệ dòng điện với mức dừng máy dưới 30\r\nmA mới có thể được sử dụng như là thiết bị bảo vệ (xem ví dụ trong IEC 947-2 và\r\nIEC 364-3);
\r\n\r\n- Trong\r\ncác hệ thống IT, tất cả các chi tiết dẫn điện trần phải được nối chung với một\r\ndây dẫn bảo vệ và nối đất. Dây nối đất có điện trở bằng hoặc nhỏ hơn 100 Ω là\r\nđủ trong tất cả các trường hợp.
\r\n\r\n- Trong\r\ncác hệ thống IT với thiết bị giám sát cách điện và và thiết bị tự ngắt nguồn có\r\nthể được bỏ qua khi có hai dòng ngắn mạch do sự cố, trong đó một mạch kép không\r\ncó điện ngắn mạch với chi tiết dẫn điện trần ở điểm nào đó, thì điện áp giữa các\r\nđầu cực máy phát giảm xuống ≤ 50 V.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH 8: Các định nghĩa hệ thống IT, TN, TT xem IEC 364-3.
\r\n\r\n6.7.2.3. Bảo vệ\r\nbằng phương pháp cách điện theo 413.5 IEC 364-4-41:1992, với độ sai lệch cho\r\ntrong 6.7.2.3.1 và 6.7.2.3.2.
\r\n\r\n6.7.2.3.1. Khi tổ\r\nmáy phát điện không có cấu trúc thuộc nhóm II, các chi tiết dẫn điện trần phải\r\nđược kết nối đẳng thế với nhau.
\r\n\r\n6.7.2.3.2. Nếu có\r\nmột vài bộ phận được kết nối với tổ máy phát điện thì phải thỏa mãn một trong\r\ncác yêu cầu sau:
\r\n\r\n- Khi điện\r\ntrở cách ly giữa các chi tiết mang điện và điện trở nối đẳng thế giảm xuống 100\r\nΩ/V, các bộ phận này phải được cách ly tự động với máy phát trong vòng 1 s mà không\r\ncần thu hẹp dải làm việc của hệ thống hoặc phù hợp các điều kiện ngắt tự động\r\nkhi có hai ngắn mạch đồng thời.
\r\n\r\n- Tổng chiều\r\ndài của cáp, cuộn dây hoặc dây dẫn phải được giới hạn sao cho tích giữa điện áp\r\nvà tổng chiều dài dây dẫn không được lớn hơn 100 000 V.m, trong đó tổng chiều dài\r\ncủa cáp, cuộn dây hoặc dây dẫn, không được vượt quá 500 m. Phải thỏa mãn một\r\ntrong các yêu cầu sau đây khi xảy ra hai sự cố tác động đến các chi tiết dẫn\r\nđiện trần cấp bởi các dây dẫn khác cực.
\r\n\r\nmột\r\nthiết bị tự ngắt hiệu quả theo 413.3.4 IEC 364-4-41:1992,
\r\n\r\nhoặc
\r\n\r\nđiện áp\r\nra giữa các cực của máy phát phải giảm xuống ≤ 50V trong khoảng thời gian qui\r\nđịnh trong 413.5.3.4 IEC 364-4-41:1992.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH 9: Trong trường hợp mạch bị sự cố do hư hỏng cách điện của một trong hai chi\r\ntiết nối tải khác nhau, tổng điện trở tối đa của các dây dẫn giữa máy phát và\r\ncác chi tiết có liên quan.
\r\n\r\n6.7.3. Tổ máy\r\nphát điện trong phạm vi của tiêu chuẩn này TCVN 9729-8 (ISO 8528-8) phải theo sự\r\nbảo vệ chống lại sự tiếp xúc trực tiếp như định nghĩa trong 6.7.2.3 mà không có\r\nbất cứ tác động nào lên phần của người sử dụng.
\r\n\r\nVới các\r\nđiều kiện chung liên quan đến bảo dưỡng, các yêu cầu sau được áp dụng
\r\n\r\n- Tự\r\nđộng giảm bớt điện áp của máy phát tới ≤ 50 V hoặc thiết bị bảo vệ sự quá tải\r\ncủa dòng khởi động theo 6.7.2.3 phải đạt được tới điện trở 1,5 Ω sau ổ cắm. Đối\r\nvới máy phát nhiều pha, các điều kiện trong trường hợp ngắn mạch giữa hai pha dẫn\r\nđiện và giữa một pha dẫn điện và một pha trung tính phải được kiểm tra.
\r\n\r\n- Như\r\nkết quả của việc tăng rất nhanh dòng điện của cụm máy phát trong trường hợp ngắn\r\nmạch, chỉ các máy cắt đặc biệt phù hợp với máy phát mới được sử dụng để tắt máy.\r\nCầu chì không được chấp nhận cho việc này.
\r\n\r\n- Nếu áp\r\ndụng thêm biện pháp bảo vệ phụ, một dây trung tính có đánh dấu phù hợp, tuân theo\r\nIEC 417 phải được gắn vào tổ máy phát. Vỏ máy phát và hộp đấu nối, nếu có, phải\r\nnối với tiếp địa của hệ thống ổ cắm và cực nối đất.
\r\n\r\n- Nếu\r\ncó gắn dây trung tính thì nó không được nối với mạch nối đất bảo vệ (PE) hoặc với\r\nvỏ.
\r\n\r\nCác thông\r\ntin đặc biệt liên quan đến các tính năng bảo vệ bao gồm chiều dài dây chì và\r\ntiết diện cho phép như là một kết quả của các giá trị điện trở giới hạn đã được\r\nđề cập ở trên phải bao gồm trong các hướng dẫn vận hành.
\r\n\r\nTính\r\nphù hợp phải được kiểm tra bằng mắt thường và thử với vòng ngắn mạch có điện\r\ntrở 1,5 Ω sau ổ cắm.
\r\n\r\n6.7.4. Vị trí\r\nmáy phát được đặt phù hợp với dòng điện hoạt động, mạch bảo vệ nối đất khi sử\r\ndụng trong hệ thống TT và NT, yêu cầu nối đất với giá trị điện trở cho phép lớn\r\nnhất phụ thuộc vào sự lựa chọn phương pháp bảo vệ theo 413.1.3.5, 413.1.4.2 IEC\r\n364-4-41:1992, phải được nêu rõ trong hướng dẫn vận hành.
\r\n\r\nDòng\r\nđiện hoạt động, mạch bảo vệ nối đất phải được lắp đặt tại các điểm phù hợp, và\r\nphải được bảo vệ chống lại độ ẩm, nhiệt độ cao và rung động cơ học.
\r\n\r\nTính\r\nphù hợp phải được kiểm tra bằng mắt thường, chạy thử và kiểm tra theo hướng dẫn\r\nsử dụng.
\r\n\r\n6.7.5. Tổ máy\r\nphát điện dùng để cung cấp dòng điện tới các lưới điện sẵn có hoặc hệ thống lưới\r\nthứ cấp phải phù hợp với các yêu cầu bảo vệ trong từng trường hợp sử dụng.
\r\n\r\nĐể đánh\r\ngiá khả năng ngắt dòng điện thực tế của máy cắt dòng trong tổ máy phát điện,\r\nnhư là một quy tắc, điện trở giới hạn phía sau ổ cắm trong mạch vòng sự cố chạm\r\nđất là 1,5 Ω, các yêu cầu kỹ thuật chỉ ra trong 6.7.3, cũng phải được áp dụng.
\r\n\r\nNếu\r\ndòng ngắn mạch cần cho mạng lưới thứ cấp nói trên không được tổ máy phát điện\r\ncấp hoặc nếu điện trở tổng trong mạng phía sau ổ cắm lớn hơn 1,5 Ω thì một biện\r\npháp bảo vệ phải được cung cấp, độc lập với dòng điện ngắt quy ước và chiều dài\r\ndây chì (ví dụ máy cắt sự cố chạm đất hoạt động theo dòng).
\r\n\r\nViệc\r\nngưng chọn lọc các thiết bị quá dòng nối ở phía tải chỉ có thể được chấp nhận trong\r\ncác trường hợp ngoại lệ; còn trong loại tính năng như đã nêu thì cầu chì không\r\nđược phép coi là một hệ thống cắt tự động cho tổ máy phát điện.
\r\n\r\nTính\r\nphù hợp phải được kiểm tra bằng mắt thường và thử với vòng ngắn có điện trở 1,5\r\nΩ sau ổ cắm.
\r\n\r\n6.8. Sự\r\ntăng nhiệt độ
\r\n\r\nTrong\r\nquá trình làm việc bình thường, nhiệt độ máy phát không được vượt quá giá trị\r\ngiới hạn.
\r\n\r\nYêu cầu\r\nnày thỏa mãn nếu tại công suất trung bình và trong khoảng thời gian hoạt động 60\r\nmin, không được vượt qua các giá trị giới hạn theo 6.8.1 và 6.8.2.
\r\n\r\n6.8.1. Máy\r\nphát
\r\n\r\nCác giá\r\ntrị nhiệt độ giới hạn cho phép được cho trong chương 5 TCVN 6627-1 (IEC\r\n60034-1).
\r\n\r\nTính\r\nphù hợp phải được kiểm tra khi máy phát đang hoạt động tại điều kiện môi trường\r\nđược quy định trong Điều 5 của tiêu chuẩn này. Kiểm tra sự tăng nhiệt độ và phương\r\npháp đo phải phù hợp với chương 5, IEC 34-1:1994.
\r\n\r\nTrong\r\nquá trình thử, công suất cho phép trung bình của máy phát phải được duy trì\r\nkhông đổi.
\r\n\r\nTheo Điều\r\n15 của IEC 34-1:1994, độ tăng nhiệt độ phải được xác định ngay lập tức sau khi\r\nthử. Để đo nhiệt độ của các cuộn dây, phải dùng phương pháp điện trở.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH 10: Trong trường hợp máy phát điện không đồng bộ, nhiệt độ có thể cao hơn\r\nkhi máy phát hoạt động ở chế độ không tải hoặc tải trọng thấp so với ở Tải định\r\nmức. Nếu cần thiết, có thể thử độ tăng nhiệt độ ở các chế độ tải trọng thấp.
\r\n\r\n6.8.2. Động\r\ncơ RIC và các cấu kiện khác
\r\n\r\nNhiệt\r\nđộ được đo ở trạng thái nhiệt ổn định. Chúng không được vượt quá các giá trị\r\nnhiệt độ giới hạn tương ứng do nhà sản xuất cấu kiện quy định.
\r\n\r\nTính\r\nphù hợp phải được kiểm tra bằng các phương pháp đo nhiệt độ.
\r\n\r\n6.9. Dòng\r\nđiện rò và độ bền điện môi ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nĐộ bền điện\r\nmôi của tất cả các phần có dòng điện chạy qua phải được thiết kế đảm bảo dòng điện\r\nrò không được vượt quá giới hạn trong dải các điều kiện vận hành định mức.
\r\n\r\nĐộ bền điện\r\nmôi của các thiết bị điện phải đảm bảo theo các yêu cầu.
\r\n\r\nTính\r\nphù hợp phải được kiểm tra thông qua các phép thử theo 13.1 và 13.2 IEC\r\n335-1:1991.
\r\n\r\n6.10. Các\r\nđiều kiện quá tải
\r\n\r\nHiện tượng\r\nquá tải có thể xảy ra trong điều kiện sử dụng bình thường. Tổ máy phát điện được\r\nthử nghiệm phù hợp với nội dung này phải không chịu bất kỳ hư hỏng nào trong điều\r\nkiện quá tải mà có thể ảnh hưởng tới sự an toàn.
\r\n\r\n6.10.1.\r\nMáy phát không điều khiển
\r\n\r\nĐối với\r\ntổ máy phát điện có máy phát không điều khiển, giới hạn tải được cung cấp thông\r\nqua tốc độ và sự giảm điện áp khi tăng tải.
\r\n\r\nChế độ\r\nhoạt động phải được kiểm tra ở điều kiện môi trường phù hợp với Điều 5 và ở tải\r\nđịnh mức theo 7.1; tổ máy phát điện phải được đặt tải với công suất có ích hoặc\r\ncông suất biểu kiến cao hơn giá trị tải định mức cho đến khi đạt giá trị tải\r\nlớn nhất hoặc điện áp giảm xuống bằng 0,8 điện áp danh định.
\r\n\r\nKiểm\r\ntra độ tăng nhiệt độ được thực hiện tối đa trong 30 min hoặc cho đến khi thiết bị\r\nbảo vệ ngắt mạch. Trong suốt quá trình kiểm tra, độ tăng nhiệt độ của các cuộn dây\r\nmáy phát không được vượt quá giới hạn ghi trong 16.1.3 IEC 34-1-1994, nhiều hơn\r\n20 K (ví dụ đối với S2 là 30 K).
\r\n\r\n6.10.2.\r\nMáy phát có điều khiển
\r\n\r\nTrong\r\ntrường hợp tổ máy phát điện có điều khiển, điện áp cũng được duy trì trong giới\r\nhạn khi tăng tải. Công suất cung cấp bởi tổ máy phát tăng tỷ lệ với tải. Công suất\r\ncủa tổ máy phát điện thường bị giới hạn bởi động cơ RIC.
\r\n\r\nCần phải\r\nbảo vệ cụm máy phát xoay chiều chống lại quá nhiệt nếu xuất hiện hiện tượng\r\ndưới tốc. Nếu chức năng tắt máy được sử dụng cho mục đích này thì nó không tự\r\nkhởi động lại.
\r\n\r\nChế độ\r\nhoạt động này phải được kiểm tra thông qua tải của tổ máy phát điện ở tải cao hơn\r\ntải định mức cho đến khi giá trị tải lớn nhất trước khi điện áp bị sụt xuống. Tiếp\r\ntheo đó là quá trình kiểm tra độ tăng nhiệt độ và đánh giá theo 6.10.1.
\r\n\r\n6.11. Vận\r\nhành sai
\r\n\r\n6.11.1. Tổ máy\r\nphát điện chỉ có thể được đặt tải tới giá trị tải định mức trong điều kiện được\r\nlàm mát và ở nhiệt độ đã định. Nếu các điều kiện làm việc không đáp ứng theo các\r\nđiều kiện tham khảo quy định trong nội dung này, hoặc nếu như hệ thống làm mát\r\ncủa động cơ hoặc cụm máy phát bị suy giảm (ví dụ đó như là kết quả của việc\r\nhoạt đông trong điều kiện diện tích bị giới hạn) thì việc giảm tải là cần\r\nthiết. Thực tế này phải được quy định trong các hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nTính\r\nphù hợp phải được kiểm tra theo hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\n6.11.2. Hiện\r\ntượng ngắn mạch trên bất kỳ đầu ra nào của tổ máy phát điện phải không gây hư hỏng\r\ncơ hoặc điện có thể làm giảm độ an toàn của hệ thống. Điều này cũng được áp dụng\r\ncho các thiết bị nạp chỉnh lưu, ngay cả trong trường hợp đảo ngược cực khi nối\r\nvới ắc quy đã sạc điện.
\r\n\r\nKhi có\r\nsự sai khác với điện áp danh định, việc chọn sai điện áp phải đảm bảo không gây\r\nra hư hỏng cho tổ máy phát điện.
\r\n\r\nTính\r\nphù hợp phải được kiểm tra bằng cách vận hành tổ máy phát điện cho đến khi các điều\r\nkiện ổn định được xác lập, khi ngắn mạch thì các đầu cực ra hoặc điểm kết nối\r\nvà cầu chì có thể tiếp cận được mà không cần thêm dụng cụ nào khác. Mỗi thử nghiệm\r\nvới điều kiện làm việc không đúng phải được thực hiện tách biệt.
\r\n\r\nSau mỗi\r\nthử nghiệm, các thiết bị bảo vệ đã hoạt động phải được cài đặt lại hoặc được\r\nthay thế.
\r\n\r\nĐối với\r\ntổ máy phát điện với một đầu để nạp ắc quy, quá trình nạp đầy ắc quy được nối\r\nvới đầu ra cho đến khi trạng thái ổn định được xác lập.
\r\n\r\nTrong quá\r\ntrình thử nghiệm, tổ máy phát điện phải không được phát ra ngọn lửa hoặc làm\r\nnóng chảy kim loại, hoặc, gây nguy hiểm, độc hại hoặc làm bắt lửa các chất khí\r\nvà vỏ che không được biến dạng tới phạm vi không được phép ghi trong nội dung\r\nnày của TCVN 9729 (ISO 8528).
\r\n\r\nẮc quy\r\nđược sử dụng trong thử nghiệm này là ắc quy chì-axit có điện áp ra DC danh định\r\nbằng điện áp ra danh định của mạch nạp ắc quy của tổ máy phát điện và có dung\r\nlượng tối thiểu là 70 A.h. Các điều kiện này là hợp lệ trừ khi có dấu trên bộ\r\nnạp ghi rằng nó được dùng để nạp cho loại ắc quy khác và trong trường hợp đó,\r\nthử nghiệm được thực hiện với ắc quy cùng loại đó và dung lượng lớn nhất của ắc\r\nquy phù hợp với các thông số được ghi trên nhãn của máy phát hoặc trong hướng\r\ndẫn sử dụng.
\r\n\r\n6.11.3. Thiết\r\nbị điều khiển xác định tốc độ của động cơ phải được nhà sản xuất tổ máy phát điện\r\nbảo vệ để tránh người dùng sử dụng sai. Khi không thể làm kín hoặc phần nối kết\r\ngiữa giữa tốc độ bộ điều tốc và cơ cấu chấp hành có thể chạm được từ bên ngoài,\r\nviệc quá tốc tới 1,2 lần tốc độ danh định trong thời gian ngắn phải không gây\r\như hại cho tổ máy phát điện.
\r\n\r\nTính\r\nphù hợp phải được kiểm tra bằng mắt thường và thực hiện trong một phút với tốc\r\nđộ bằng 1,2 lần tốc độ danh định.
\r\n\r\n6.12. Khoảng\r\ncách cách điện, đường rò điện, và khoảng cách ly
\r\n\r\nĐường\r\nrò điện và khoảng cách cách điện không được nhỏ hơn giá trị, tính bằng mm, cho\r\ntrong Điều 29 IEC 335-1:1991.
\r\n\r\nTính\r\nphù hợp phải được kiểm tra thông qua việc đo các khoảng cách và so sánh với các\r\nthông số cơ bản được cho trong các tài liệu của nhà sản xuất.
\r\n\r\n6.13. Các\r\ncấu kiện độc lập của thiết bị điện
\r\n\r\nCác cấu\r\nkiện điện quan trọng với sự an toàn chung phải tuân thủ các yêu cầu an toàn quy\r\nđịnh trong ISO, IEC phù hợp hoặc các tiêu chuẩn quốc gia.
\r\n\r\nNhững\r\nnơi có các chi tiết độc lập được đánh dấu với các dữ liệu vận hành, các điều kiện\r\nkhi chúng được sử dụng trong máy phát phát phải tuân theo các thông tin này.
\r\n\r\nViệc\r\nthử các chi tiết độc lập tuân theo các yêu cầu kỹ thuật khác với tiêu chuẩn\r\nnày, như là một quy tắc, được thực hiện tách biệt phù hợp với các tiêu chuẩn\r\nnhư sau.
\r\n\r\nKhi một\r\nchi tiết độc lập được đánh dấu và sử dụng phù hợp với các chỉ dẫn như vậy thì\r\nnó được kiểm tra theo các hướng dẫn tương ứng. Trường hợp này, số mẫu kiểm tra\r\nphải được yêu cầu trong các tiêu chuẩn thích hợp.
\r\n\r\nNếu\r\nkhông có các tiêu chuẩn cho các cấu kiện đã nêu hoặc khi các cấu kiện không được\r\nsử dụng phù hợp với chỉ dẫn gắn trên nó thì nó được kiểm tra phù hợp với các\r\nđiều kiện chính trong thiết bị. Trường hợp này, số lượng mẫu, như là nguyên\r\ntắc, được lấy như ghi trong các quy định tương tự.
\r\n\r\nTính\r\nphù hợp phải được kiểm tra bằng mắt thường hoặc được xác minh phù hợp với các tiêu\r\nchuẩn liên quan như ISO, IEC hoặc tiêu chuẩn quốc gia hoặc các yêu cầu kỹ\r\nthuật độc lập phù hợp.
\r\n\r\n7. Các đặc\r\ntính làm việc, công suất ra, cấp chất lượng và tiêu thụ nhiên liệu
\r\n\r\n7.1. Các điều\r\nkiện tham chiếu chuẩn
\r\n\r\nCác\r\nđiều kiện tham chiếu chuẩn (xem TCVN 7144-1 (ISO 3046-1)) như sau:
\r\n\r\n- Nhiệt\r\nđộ môi trường không khí: 25 0C;
\r\n\r\n- Áp\r\nsuất môi trường không khí: 100 kPa;
\r\n\r\n- Độ ẩm\r\ntương đối: 30 %.
\r\n\r\n7.2. Khởi\r\nđộng và các điều kiện làm việc
\r\n\r\nTổ máy\r\nphát điện phù hợp với tiêu chuẩn này phải khởi động được và có thể hoạt động ở\r\nđiều kiện môi trường giữa -15 0C và 40\r\n0C.
\r\n\r\n7.3. Xác\r\nđịnh công suất ra, cấp chất lượng và dung sai điện áp
\r\n\r\n7.3.1. Tổ máy\r\nphát điện phải được chuẩn bị và khởi động phù hợp với hướng dẫn sử dụng. Sau\r\nkhoảng 5 min chạy ấm máy đối với động cơ đốt trong, các giá trị giới hạn trên\r\nđối với điện áp và tần số phải được đo với tổ máy phát ở chế độ không tải.
\r\n\r\n7.3.2. Tổ máy\r\nphát điện phải được chạy tối thiểu 60 min ở công suất cho phép trung bình và\r\ntại hệ số công suất đã định. Công suất thử nghiệm được tăng dần từ không tải\r\ntới công suất danh định hoặc tới công suất tới hạn.
\r\n\r\nPhải tiến\r\nhành thử nghiệm để xác định chắc chắn rằng trong toàn dải tải trọng, các thông số\r\nđiện áp và tần số phù hợp với cấp G1 trong 16.1, 16.6, 16.7 và 16.10 TCVN\r\n9729-5 (ISO 8528-5).
\r\n\r\nCông suất\r\ncó ích được đo trực tiếp bằng đồng hồ đo công suất có ích và công suất biểu\r\nkiến được tính toán bằng tích giữa dòng điện và điện áp.
\r\n\r\nNếu áp suất\r\nvà/hoặc nhiệt độ môi trường tại vị trí thử nghiệm dao động trong quá trình đo\r\nso với các điều kiện tham chiếu chuẩn nêu trong tiêu chuẩn này (xem 7.1) thì\r\ncác giá trị đo có liên quan của động cơ đốt trong phải được hiệu chỉnh theo TCVN\r\n7144-1 (ISO 3046-1).
\r\n\r\nGiá trị\r\ncông suất tính toán theo các điều kiện tham chiếu chuẩn phải không nhỏ hơn 5 %\r\ngiá trị công suất danh định đối với cấp chất lượng A và 10 % đối với cấp chất lượng\r\nB.
\r\n\r\n7.3.3. Suất tiêu\r\nthụ nhiên liệu của tổ máy phát điện công suất thấp được tính toán tại 75 % Tải\r\nđịnh mức (điểm cực đầu ra). Giá trị được tính bằng g/kW.h tuân theo quy định trong\r\nTCVN 7144-1 (ISO 3046-1) hoặc có thể tính theo lít trên giờ.
\r\n\r\n7.4. Giảm\r\nnhiễu vô tuyến
\r\n\r\nTổ máy phát\r\nđiện phải được thiết kế để đảm bảo giới hạn nhiễu vô tuyến đối với các chi tiết\r\nđiện phù hợp với CISPR phiên bản lần thứ 14, và với động cơ đốt trong theo CISPR\r\nphiên bản lần thứ 12.
\r\n\r\nViệc\r\nlắp đặt các cấu kiện giảm điện áp nhiễu vô tuyến phải đảm bảo không gây ảnh hưởng\r\nxấu tới sự an toàn về điện và cơ cho tổ máy phát điện.
\r\n\r\nTính\r\nphù hợp phải được kiểm tra theo CISPR phiên bản 12 và phiên bản 14.
\r\n\r\n\r\n\r\nTấm nhãn kim\r\nloại và các nhãn khác gắn trên tổ máy phát phải đảm bảo bền và dễ\r\nđọc.
\r\n\r\n8.1. Tấm\r\nnhãn công suất danh định
\r\n\r\nTải\r\nđịnh mức của tổ máy phát điện và cấp chất lượng của nó phải được ghi trên nhãn là\r\ncông suất tính bằng kW, đồng thời ghi cả hệ số công suất.
\r\n\r\nCác thông\r\nsố đặc tính của tổ máy phát điện luôn tham chiếu các điều kiện chuẩn theo TCVN\r\n7144-1 (ISO 3046-1). Bởi vậy không cần nêu các thông tin cài đặt và nhiệt độ môi\r\ntrường lên tấm nhãn công suất danh định. Thông tin trên tấm nhãn công suất danh\r\nđịnh tuân theo Điều 14 TCVN 9729-5 (ISO 8528-5).
\r\n\r\nTính\r\nphù hợp phải được kiểm tra bằng mắt thường.
\r\n\r\n8.2. Các nhãn\r\nchỉ dẫn và khuyến cáo an toàn
\r\n\r\nCác\r\nbiểu tượng phải được ghi trên nhãn theo ISO 7000.
\r\n\r\nBất kỳ\r\ntổ máy phát điện nào được thiết kế theo với tiêu chuẩn này phải có một nhãn có\r\nđủ độ bền chứa các chỉ dẫn cho người sử dụng bao gồm
\r\n\r\na) đọc\r\nhướng dẫn sử dụng;
\r\n\r\nb) cảnh\r\nbáo các khí thải độc hại; không vận hành trong phòng không thoáng khí;
\r\n\r\nc) không\r\ntiếp nhiên liệu trong quá trình vận hành.
\r\n\r\nCác chi\r\ntiết có thể gây cháy phải được đánh dấu bằng ký hiệu phù hợp hoặc được che chắn.
\r\n\r\nCác chức\r\nnăng điều khiển phải được chỉ dẫn rõ ràng. Các nhãn bổ sung có thể được yêu cầu\r\nphụ thuộc vào đời máy và theo yêu cầu của nhà chức trách địa phương.
\r\n\r\n9. Hướng\r\ndẫn sử dụng - Chỉ dẫn an toàn
\r\n\r\nMột tổ\r\nmáy phát điện có thể gây ra các mối nguy hiểm mà những người không có chuyên\r\nmôn và đặc biệt là trẻ em không nhận ra. Để vận hành an toàn cần phải hiểu đầy đủ\r\ncác chức năng của tổ máy phát điện.
\r\n\r\nTrong hướng\r\ndẫn sử dụng tổ máy phát điện dẫn động bởi động cơ RIC phù hợp với tiêu chuẩn\r\nnày, các thông tin sau đây về các yêu cầu an toàn, vận hành và bảo dưỡng phải\r\nđược xem như hoạt động tối thiểu.
\r\n\r\na) Các thông\r\ntin an toàn chung
\r\n\r\nCác\r\nthông tin này phải bao gồm nhận dạng và giải thích các nhãn cảnh báo gắn trên\r\ntổ máy phát điện.
\r\n\r\nCác\r\nhướng dẫn sau phải được đề cập:
\r\n\r\n1) Bảo\r\nvệ trẻ em bằng cách giữ khoảng cách an toàn từ tổ máy phát điện.
\r\n\r\n2)\r\nNhiên liệu dễ bắt cháy. Không được tiếp nhiên liệu trong quá trình vận hành. Không\r\nđược tiếp nhiên liệu trong khi hút thuốc hoặc gần nguồn lửa. Không làm đổ nhiên\r\nliệu.
\r\n\r\n3) Một\r\nsố chi tiết của động cơ đốt trong rất nóng và có thể gây cháy. Chú ý tới các cảnh\r\nbáo trên tổ máy phát.
\r\n\r\n4) Khí\r\nthải động cơ rất độc hại. Không vận hành tổ máy phát điện trong phòng không có\r\nthông gió. Khi lắp đặt trong phòng có thông gió, các yêu cầu bổ sung đối với\r\nvấn đề bảo vệ chống cháy nổ phải được theo dõi.
\r\n\r\nb) An\r\ntoàn điện
\r\n\r\nCác\r\nhướng dẫn sau phải được đề cập:
\r\n\r\n1) Thiết\r\nbị điện (bao gồm các đường dây và giắc cắm) phải không có khiếm khuyết.
\r\n\r\n2) Tổ máy\r\nphát điện không được kết nối với các nguồn điện khác, như nguồn cấp chính của công\r\nty điện lực. Trong trường hợp đặc biệt khi muốn một trạm máy phát với hệ thống điện\r\nđang có thì việc kết nối này chỉ được thực hiện bởi thợ điện được phép, người\r\ncó khả năng xem xét sự khác biệt giữa vận hành thiết bị sử dụng nguồn điện\r\nchính và khi vận hành sử dụng nguồn điện từ máy phát. Sự khác nhau phải được\r\nnêu rõ trong hướng dẫn sử dụng phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3) Bảo vệ\r\nchống điện giật phụ thuộc vào các máy cắt đặc biệt phù hợp với tổ máy phát điện.\r\nNếu các máy cắt cần thay thì chúng phải được thay thế bằng máy cắt có các thông\r\nsố và các đặc tính làm việc giống với máy cắt cũ.
\r\n\r\n4) Do ứng\r\nsuất cơ học cao nên chỉ được sử dụng vỏ bọc cáp bằng cao su linh hoạt (phù hợp IEC\r\n245-4) hoặc các vật liệu tương đương.
\r\n\r\nNếu tổ máy\r\nphát điện tuân theo tính năng bảo vệ “bảo vệ cách điện” phù hợp 6.7.2.3 của tiêu\r\nchuẩn này, các lưu ý dưới đây phải tính đến:
\r\n\r\n5) không cần\r\nnối đất tổ máy phát.
\r\n\r\n6) khi sử\r\ndụng các dây kéo dài hoặc mạng lưới phân phối di động, tổng chiều dài đường dây\r\nkhông được vượt quá 60 m đối với tiết diện dây 1,5 mm2, 100 m\r\nđối với tiết diện dây là 2,5 mm2.
\r\n\r\nc) Trước\r\nkhi khởi động
\r\n\r\nĐể vận hành\r\nan toàn, yêu cầu người vận hành phải có hiểu biết đầy đủ về các chức năng và vị\r\ntrí của các nút điều khiển, các chỉ báo hoặc các đồng hồ đo.
\r\n\r\n1) Bản\r\nmô tả các vị trí, chức năng và các vị trí các nút điều khiển, các chỉ báo và\r\nđồng hồ đo phải được cung cấp.
\r\n\r\n2) Các mô\r\ntả bằng hình ảnh của các nhãn trên máy phát và giải thích ý nghĩa của nó, nếu cần\r\nthiết, phải được cung cấp.
\r\n\r\n3) Các chú\r\ný cần thiết về việc kiểm tra trước vận hành, bao gồm việc đặt tổ máy phát vào vị\r\ntrí phải được cung cấp.
\r\n\r\nd) Khởi động\r\nđộng cơ RIC
\r\n\r\n1) Hướng\r\ndẫn đặc biệt phải được ghi rõ trong trường hợp sử dụng nhiên liệu dễ bay hơi để\r\nhỗ trợ khởi động nếu cần dùng đến chúng.
\r\n\r\n2) Đối\r\nvới trường hợp khởi động động cơ bằng tay (ví dụ như thiết bị quay tay, khởi\r\nđộng bằng giật dây) phải có cảnh báo để tránh gây chấn thương bởi sự thay đổi\r\nđột ngột tốc độ của động cơ.
\r\n\r\ne) Sử\r\ndụng tổ hợp máy phát điện
\r\n\r\nTổ máy phát\r\nđiện chỉ có thể được thêm tải tới công suất danh định trong dải các điều kiện môi\r\ntrường phù hợp. Nếu tổ máy phát điện sử dụng dưới các điều kiện không tuân theo\r\ncác điều kiện tham chiếu như quy định trong tiêu chuẩn này và nếu hệ thống làm mát\r\ncủa động cơ hoặc máy phát bị kém, chẳng hạn do vận hành trong điều kiện bị hạn chế\r\ndiện tích thì việc sụt giảm công suất là cần thiết. Phải cung cấp thông tin cho\r\nngười sử dụng về việc công suất giảm khi sử dụng trong điều kiện nhiệt độ cao, cao\r\nđộ lớn và độ ẩm lớn hơn các giá trị tham chiếu.
\r\n\r\nf) Bảo dưỡng
\r\n\r\nTrước\r\nkhi bắt đầu bảo dưỡng tổ máy phát điện phải đảm bảo rằng không có hiện tượng\r\nđộng cơ bất ngờ khởi động.
\r\n\r\nKế\r\nhoạch bảo dưỡng định kỳ và bảo dưỡng mở rộng phải được cung cấp. Kế hoạch phải\r\nchỉ rõ những hạng mục nào có thể để người không có chuyên môn thực hiện và\r\nnhững hạng mục nào đòi hỏi các chuyên gia bảo dưỡng chuyên nghiệp. Các đặc điểm\r\nkỹ thuật phải được nêu ra trong các tài liệu cần cho việc bảo dưỡng thực hiện\r\nbởi những người không có chuyên môn.
\r\n\r\ng) Hướng\r\ndẫn vận chuyển và bảo quản
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n[1] TCVN\r\n4933:2007 (ISO 6826:1982), Động cơ đốt trong kiểu pit tông – Phòng cháy chữa\r\ncháy.
\r\n\r\n[2] TCVN\r\n7144-3:2008 (ISO 3046-3:1989), Động cơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 3: Các\r\nphép đo thử.
\r\n\r\n[3] ISO\r\n11102-1:1997, Reciprocating internal combustion engines – Handle starting equipment\r\n– Part 1: Safety requirements and tests (Động cơ đốt trong kiểu pit tông –\r\nThiết bị khởi động bằng tay – Phần 1: Yêu cầu an toàn và thử).
\r\n\r\n[4] ISO\r\n11102-2:1997, Reciprocating internal combustion engines – Handle starting equipment\r\n– Part 2 Method of testing the angle of disengagement (Động cơ đốt trong kiểu\r\npit tông – Thiết bị khởi động bằng tay – Phần 2: Phương pháp thử góc buông).
\r\n\r\n[5] IEC\r\n364-3:1993, Electrical installations of building – Part 3: Assessment of\r\ngeneral characteristics (Lắp đặt điện tại các tòa nhà – Phần 3: Đánh giá các đặc\r\nđiểm chung).
\r\n\r\n[6] IEC\r\n439-1:1992, Low-voltage switchgear and controlgear assemblies – Part 1:\r\nRequirements for type-tested and partially type-tested assemblies (Thiết bị\r\nchuyển mạch và điều khiển điện hạ áp – Phần 1: Yêu cầu đối với các kiểu thử và\r\nlắp ráp một phần các thử nghiệm).
\r\n\r\n[7] IEC 947-2:1989,\r\nLow-voltage switchgear and controlgear – Part 2: Circuit breakers (Thiết bị\r\nchuyển mạch và điều khiển điện hạ áp – Phần 1: Thiết bị bảo vệ.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2.Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định\r\nnghĩa
\r\n\r\n4. Các quy định và\r\nyêu cầu bổ sung
\r\n\r\n5. Yêu cầu chung về\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n6. Các yêu cầu an\r\ntoàn và thử nghiệm
\r\n\r\n6.1. Độ bền cơ học
\r\n\r\n6.2. Độ ổn định cơ\r\nkhí
\r\n\r\n6.3. Độ an toàn cơ\r\nkhí
\r\n\r\n6.4. Che chắn các chi\r\ntiết nóng
\r\n\r\n6.5. Bảo vệ chống cháy
\r\n\r\n6.6. Thiết bị điện
\r\n\r\n6.7. Bảo vệ chống điện\r\ngiật
\r\n\r\n6.8. Sự tăng nhiệt độ\r\n
\r\n\r\n6.9. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện môi ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\n6.10. Các điều kiện\r\nquá tải
\r\n\r\n6.11. Vận hành sai
\r\n\r\n6.12. Khoảng cách cách\r\nđiện, đường rò điện, và khoảng cách ly
\r\n\r\n6.13. Các cấu kiện\r\nđộc lập của thiết bị điện
\r\n\r\n7. Các đặc tính làm\r\nviệc, công suất ra, cấp chất lượng và tiêu thụ nhiên liệu
\r\n\r\n7.1. Các điều kiện\r\ntham chiếu chuẩn
\r\n\r\n7.2. Khởi động và các\r\nđiều kiện làm việc
\r\n\r\n7.3. Xác định công\r\nsuất ra, cấp chất lượng và dung sai điện áp
\r\n\r\n7.4. Giảm nhiễu vô\r\ntuyến
\r\n\r\n8. Ghi nhãn
\r\n\r\n8.1. Tấm nhãn công\r\nsuất danh định
\r\n\r\n8.2. Các nhãn chỉ dẫn\r\nvà khuyến cáo an toàn
\r\n\r\n9. Hướng dẫn sử dụng\r\n- Chỉ dẫn an toàn
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham\r\nkhảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9729-8:2013 (ISO 8528-8:1995) về Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 8: Yêu cầu và thử nghiệm cho tổ máy phát điện công suất thấp đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9729-8:2013 (ISO 8528-8:1995) về Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 8: Yêu cầu và thử nghiệm cho tổ máy phát điện công suất thấp
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9729-8:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |