MÃ TOÀN CẦU PHÂN ĐỊNH LOẠI TÀI LIỆU - QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
\r\n\r\nGlobal\r\nDocument Type Identifier - Specification
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9987:2013 hoàn toàn phù\r\nhợp với Quy định kỹ thuật chung của tổ chức mã số mã vạch quốc tế (GS1 General\r\nSpecification).
\r\n\r\nTCVN 9987:2013 do Tiểu Ban\r\nkỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1/SC31 “Thu thập dữ liệu tự động”\r\nbiên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công\r\nnghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nThuật ngữ “tài liệu” được áp dụng\r\nrộng rãi để chỉ bất kỳ loại giấy tờ/ tệp dữ liệu số chính thức hoặc thuộc về tư\r\nnhân mà từ đó luận ra quyền (ví dụ như bằng chứng về sự sở hữu) hoặc nghĩa vụ\r\n(ví dụ như việc khai báo hoặc phục vụ trong quân đội) của người sở hữu tài liệu\r\nđó. Ngoài ra còn có vô số các loại tài liệu quan trọng khác như tài liệu khoa\r\nhọc, các yêu cầu về thuế, bằng chứng về các mẫu gửi hàng, các chính sách bảo\r\nhiểm hay các hóa đơn nội bộ .v.v. Bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào cũng đều có\r\nmột số loại tài liệu quan trọng cần phải được duy trì và quản lý chặt chẽ.\r\nNhững tài liệu như vậy yêu cầu việc lưu giữ thông tin phù hợp đã ghi trong tài\r\nliệu đó và người phát hành tài liệu thường chịu trách nhiệm về tất cả các thông\r\ntin này.
\r\n\r\nMã toàn cầu phân định loại tài liệu\r\n(GDTI) là một khóa của GS1 để phân định các loại tài liệu được coi là quan\r\ntrọng. Đây là một công cụ đơn giản để phân định tài liệu và có thể phân định\r\ncác tài liệu một cách đơn giản nhất khi có yêu cầu, tạo thuận lợi cho công tác\r\nquản lý và tra cứu tài liệu. GDTI sẽ cung cấp một đường kết nối đến cơ sở dữ\r\nliệu nắm giữ bản lưu “chủ” về tài liệu đó và có thể mã hóa GDTI thành mã vạch\r\nGS1-128 sau đó in lên tài liệu làm biện pháp phân định hoặc để thu hồi một cách\r\ntự động rất nhanh chóng và chính xác mọi thông tin hay nội dung chi tiết về tài\r\nliệu.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÃ\r\nTOÀN CẦU PHÂN ĐỊNH LOẠI TÀI LIỆU - QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
\r\n\r\nGlobal\r\nDocument Type Identifier - Specification
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu\r\nkỹ thuật đối với mã toàn cầu phân định loại tài liệu (GDTI).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất\r\ncần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 6754:2007, Mã số mã vạch vật\r\nphẩm - Số phân định ứng dụng GS1.
\r\n\r\nTCVN 6755:2008, Mã số mã vạch vật\r\nphẩm - Mã vạch GS1-128 - Quy định kỹ thuật.
\r\n\r\nTCVN 6939:2007, Mã số vật phẩm - Mã\r\nsố thương phẩm toàn cầu 13 chữ số - Yêu cầu kỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Hệ thống GS1 (GS1\r\nsystem)
\r\n\r\nCác quy định kỹ thuật, các tiêu\r\nchuẩn và hướng dẫn do tổ chức GS1 quản trị.
\r\n\r\n3.2. Mã quốc gia GS1 (GS1\r\nprefix)
\r\n\r\nDãy số gồm hai hay nhiều chữ số do\r\ntổ chức GS1 quản trị và cấp cho các quốc gia thành viên hoặc dành cho các mã số\r\nlưu thông hạn chế.
\r\n\r\n3.3. Mã doanh nghiệp GS1 (GS1\r\ncompany prefix)
\r\n\r\nDãy số gồm mã quốc gia GS1 và số\r\nphân định doanh nghiệp, do tổ chức GS1 quốc gia quản trị và cấp cho các công\r\nty/ tổ chức có nhu cầu sử dụng mã số mã vạch.
\r\n\r\n3.4. Dạng GTIN (Global trade\r\nitem number format)
\r\n\r\nDạng cấu trúc, trong đó mã số\r\nthương phẩm toàn cầu (GTIN) phải được thể hiện thành trường (khóa) tham chiếu\r\nmười bốn chữ số trong các tệp dữ liệu của máy vi tính để đảm bảo tính đơn nhất\r\ncủa các mã số phân định.
\r\n\r\n3.5. GTIN -13
\r\n\r\nKhóa phân định của GS1 có mười ba\r\nchữ số gồm mã doanh nghiệp GS1, số phân định vật phẩm và số kiểm tra, được dùng\r\nđể phân định thương phẩm.
\r\n\r\n3.6. Mã vạch GS1-128 (GS1-128\r\nbar code symbol)
\r\n\r\nBộ con của mã vạch 128, được sử\r\ndụng riêng cho các kết cấu dữ liệu của Hệ thống GS1.
\r\n\r\n3.7. Số phân định ứng dụng (AI\r\n- application identifier)
\r\n\r\nTrường gồm hai hay nhiều ký tự số\r\nđặt trước một chuỗi yếu tố để phân định đơn nhất dạng và ý nghĩa của chuỗi yếu\r\ntố đó.
\r\n\r\n3.8. Tài liệu (Document)
\r\n\r\n(Các) giấy tờ hoặc (các) tệp dữ\r\nliệu số.
\r\n\r\n3.9. Mã toàn cầu phân định loại\r\ntài liệu (Global document type identifier)
\r\n\r\nKhóa phân định của GS1 được dùng để\r\nphân định loại tài liệu, gồm mã doanh nghiệp GS1, số phân định loại tài liệu,\r\nsố kiểm tra và mã theo xê-ri.
\r\n\r\n3.10. Số phân định loại tài liệu\r\n(Document type)
\r\n\r\nPhần hợp thành nên GDTI do chủ\r\nthương hiệu cấp để tạo ra một GDTI đơn nhất.
\r\n\r\n3.11. Mã theo xê-ri (Serial\r\ncomponent)
\r\n\r\nMã gồm 17 ký tự chữ-số, được cấp\r\ncho một trường hợp riêng của thực thể cho quãng thời gian tồn tại của nó.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Mỗi tổ chức khi đã được\r\ncấp mã doanh nghiệp GS1 đều có thể tự lập GDTI để phân định loại tài liệu của\r\nmình cho mục đích kiểm soát. Có thể sử dụng GDTI để phân định các loại tài\r\nliệu, bao gồm nhưng không hạn chế, như sau:
\r\n\r\n- tài liệu về thương mại (ví dụ:\r\nbáo giá, đơn đặt hàng);
\r\n\r\n- tài liệu liên quan đến quyền hạn,\r\nnghĩa vụ (ví dụ: bằng chứng về quyền sở hữu, giấy triệu tập quân sự);
\r\n\r\n- tài liệu chứng minh (ví dụ: bằng\r\nlái xe, hộ chiếu);
\r\n\r\n- hình ảnh;
\r\n\r\n- v.v…
\r\n\r\n4.2. Nhà phát hành tài liệu\r\nthường chịu trách nhiệm về việc phân định tài liệu (có thể ở dạng văn bản hoặc\r\nđiện tử như hồ sơ về cơ sở dữ liệu).
\r\n\r\nVÍ DỤ: GDTI có thể phân định các\r\ntài liệu sau:
\r\n\r\n- giấy tờ về việc đăng ký đất;
\r\n\r\n- yêu cầu về thuế;
\r\n\r\n- mẫu bằng chứng về việc gửi/ nhận\r\nhàng;
\r\n\r\n- mẫu khai báo của hải quan;
\r\n\r\n- bản hợp đồng bảo hiểm;
\r\n\r\n- bản báo giá nội bộ;
\r\n\r\n- tài liệu báo chí của quốc gia;
\r\n\r\n- giấy tờ về giáo dục;
\r\n\r\n- tài liệu của công ty vận tải;
\r\n\r\n- tài liệu của công ty bưu chính;
\r\n\r\n- v.v…
\r\n\r\n4.3. GDTI phải được duy trì\r\ntính đơn nhất trong khoảng thời gian tồn tại của loại tài liệu được phân định.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cấu trúc của GDTI
\r\n\r\n5.1.1. GDTI là một trường\r\ngồm 13 ký tự số được cấu tạo dựa trên cơ sở kết cấu dữ liệu dạng GTIN. Cấu trúc\r\ncủa GDTI dựa trên GTIN-13 cùng với Mã theo xê-ri được nêu trong Hình 1. Cấu\r\ntrúc của GTIN-13 được quy định trong TCVN 6939.
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nN thể hiện một con số;
\r\n\r\nX thể hiện một ký tự, có thể là chữ\r\nhoặc số;
\r\n\r\nMã doanh nghiệp GS1 là dãy\r\nsố do Tổ chức GS1 quốc gia cấp cho nhà phát hành tài liệu, giúp cho việc đảm\r\nbảo rằng GDTI là đơn nhất trên phạm vi toàn cầu;
\r\n\r\nSố phân định loại tài liệu là\r\ndãy số do chủ mã doanh nghiệp GS1 ấn định và có cấu trúc, nội dung tùy vào\r\nquyền của chủ mã doanh nghiệp GS1;
\r\n\r\nSố kiểm tra được tính để đảm\r\nbảo tính toàn vẹn của dữ liệu. Cách tính số kiểm tra được nêu trong Phụ lục B.\r\nPhần kiểm tra xác nhận của số kiểm tra nhất định phải được thực hiện trong phần\r\nmềm ứng dụng để đảm bảo rằng GDTI đã được tạo ra một cách chính xác;
\r\n\r\nMã theo xê-ri là tùy chọn và\r\nđược ấn định cho chỉ một tài liệu trong cả vòng đời của nó. Khi kết hợp với\r\nGDTI, Mã theo xê-ri sẽ phân định đơn nhất một tài liệu riêng biệt. Trường mã\r\ntheo xê-ri có thể bao gồm đến 17 ký tự chữ-số.
\r\n\r\nHình\r\n1 - Cấu trúc của GDTI
\r\n\r\n5.1.2. Khi sử dụng, GDTI\r\nđứng sau AI (253), cấu trúc số phân định ứng dụng AI được quy định trong TCVN\r\n6754. Đặt sau AI (253), kết cấu vùng dữ liệu của GDTI trong máy vi tính được\r\ntạo thành từ mã doanh nghiệp GS1 của nhà phát hành tài liệu, số phân định loại\r\ntài liệu, số kiểm tra và mã theo xê-ri. Kết cấu vùng dữ liệu AI (253) của GDTI\r\nđược nêu trong Hình 2.
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nSố phân định ứng dụng AI (253) chỉ\r\nra trường dữ liệu chứa GDTI.
\r\n\r\nHình\r\n2 - Kết cấu vùng dữ liệu AI (253) của GDTI
\r\n\r\n5.2. Nguyên tắc cấp GDTI
\r\n\r\n5.2.1. Mỗi tổ chức khi đã có\r\nmã doanh nghiệp GS1 đều có thể ấn định GDTI cho các tài liệu thuộc tổ chức\r\nmình. Khi muốn áp dụng GDTI mà chưa có mã số doanh nghiệp GS1, tổ chức cần liên\r\nhệ với GS1 quốc gia để đăng ký sử dụng. Khi đã được cấp mã doanh nghiệp GS1, tổ\r\nchức có thể bắt đầu ấn định GDTI cho các loại tài liệu cần được phân định và\r\nquản lý.
\r\n\r\n5.2.2. Nguyên tắc cấp số phân\r\nđịnh loại tài liệu
\r\n\r\n5.2.2.1. Tất cả các loại tài liệu\r\nđược phát hành với cùng mục đích giống nhau phải được ấn định cùng một số phân\r\nđịnh loại tài liệu. Số phân định loại tài liệu khi đó sẽ được dùng để tham\r\nchiếu đến các đặc tính đã xác định của tài liệu như:
\r\n\r\n- nhà phát hành tài liệu;
\r\n\r\n- quyền hoặc nghĩa vụ mà tài liệu\r\náp đặt;
\r\n\r\n- loại tài liệu (như chính sách bảo\r\nhiểm, giấy tờ của chính phủ).
\r\n\r\n5.2.2.2. Phải cấp một số phân định\r\nloại tài liệu khác bất cứ khi nào đặc tính của tài liệu thay đổi.
\r\n\r\n5.2.3. Nguyên tắc cấp mã theo\r\nxê-ri
\r\n\r\n5.2.3.1. Khi cần phân định tài liệu\r\ntheo từng người nhận, có thể thêm mã tham chiếu đơn nhất theo xê-ri vào GDTI.\r\nTất cả các bản sao của tài liệu phải cùng sử dụng một GDTI như bản gốc.
\r\n\r\n5.2.3.2. Mã theo xê-ri phải đơn\r\nnhất trong một xê-ri các tài liệu đã được phát hành dưới cùng một GDTI. Khuyến\r\nnghị cấp lần lượt các mã theo xê-ri cho mỗi tài liệu mới được tạo ra. Mã theo\r\nxê-ri được dùng để thông tin các chi tiết chính xác hơn thích hợp với mỗi tài\r\nliệu như:
\r\n\r\n- tên và địa chỉ của người nhận;
\r\n\r\n- tham chiếu chéo đến các chi tiết\r\nriêng.
\r\n\r\n5.3. Nguyên tắc sử dụng
\r\n\r\n5.3.1. Để kiểm soát tài\r\nliệu, GDTI được sử dụng làm chìa khóa để truy cập thông tin lưu trong cơ sở dữ\r\nliệu (do tổ chức phát hành quản lý).
\r\n\r\n5.3.2. Tất cả các loại tài\r\nliệu được phát hành với cùng một mục đích phải sử dụng cùng một GDTI. GDTI cũng\r\nsẽ được sử dụng để tham chiếu các đặc tính của tài liệu đã xác định, như:
\r\n\r\n- nhà phát hành tài liệu;
\r\n\r\n- quyền hay nghĩa vụ chính xác mà\r\ntài liệu luận ra;
\r\n\r\n- loại tài liệu (ví dụ như hợp đồng\r\nbảo hiểm, giấy tờ thuộc về chính quyền);
\r\n\r\n5.3.3. Phải sử dụng một GDTI\r\nkhác bất cứ khi nào các đặc tính của tài liệu đó thay đổi.
\r\n\r\n5.3.4. Phải sử dụng tên dữ\r\nliệu GDTI khi biểu thị định dạng vùng dữ liệu AI (253) trong phần diễn giải cho\r\nngười đọc trên nhãn mã vạch.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Mã vạch được dùng cho\r\ncác tài liệu cần kiểm soát bằng GDTI là mã vạch GS1-128. Mã vạch GS1-128 được\r\nquy định trong TCVN 6755. Mã vạch này không thay thế phần diễn giải cho người\r\nđọc.
\r\n\r\n6.2. Dữ liệu được truyền đi\r\ntừ đầu đọc mã vạch khẳng định rằng GDTI đã được thu nhận và sẽ được xử lý tùy\r\ntheo các yêu cầu ứng dụng đặc thù.
\r\n\r\n6.3. Để tạo thuận lợi cho\r\nviệc quét mã vạch, phải in mã vạch GS1-128 theo kích thước X trong khoảng\r\n0,249mm (0,0098 in.) và 0,495 mm (0,0195 in.) và có chiều cao tối thiểu 12,70\r\nmm (0,5 in.).
\r\n\r\n6.4. Không có tiêu chuẩn quy\r\nđịnh điểm đặt mã vạch. Phụ lục A nêu ví dụ về việc sử dụng mã vạch GS1-128 trên\r\nmột số loại tài liệu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nVí dụ về việc sử dụng mã vạch GS1-128
\r\n\r\nA.1. Mẫu khai báo hành lý và\r\ntiền tệ
\r\n\r\nVí dụ này chỉ rõ việc mã vạch\r\nGS1-128 có thể được dùng để tự động thu thập thông tin đối với lữ khách vào hay\r\nrời khỏi một nước nào đó.
\r\n\r\n\r\n | \r\n |||
\r\n | \r\n |||
\r\n Tên: \r\n | \r\n |||
\r\n Địa chỉ: \r\n\r\n | \r\n |||
\r\n Ngày đến: \r\n | \r\n |||
\r\n Các mục cần khai báo: \r\n | \r\n |||
\r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Mô tả \r\n | \r\n \r\n Giá trị \r\n | \r\n \r\n Giá trị hải quan \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tôi đã đọc hướng dẫn và tuyên bố\r\n sự thật: \r\n | \r\n |||
\r\n Ngày và chữ ký: \r\n | \r\n |||
\r\n Loại\r\n tài liệu: 12345678901 \r\n\r\n | \r\n
Hình\r\nA.1 - Khai báo về chuyến đi theo yêu cầu pháp lý
\r\n\r\nA.2. Hợp đồng bảo hiểm
\r\n\r\nVí dụ này chỉ rõ việc mã vạch\r\nGS1-128 có thể được dùng để tự động thu thập thông tin về các hợp đồng bảo\r\nhiểm. Giải pháp tiêu chuẩn này đem lại lợi ích cho nhà bảo hiểm, người được bảo\r\nhiểm và mọi bên hưởng lợi tiền ẩm khác cũng như việc tạo thuận lợi cho quá\r\ntrình kiểm soát và thanh tra tự động theo yêu cầu để đáp ứng các quy phạm về\r\nluật pháp.
\r\n\r\n\r\n Mã số của hợp đồng bảo hiểm: \r\n67890543210987 \r\n | \r\n \r\n Công ty bảo hiểm \r\n | \r\n
\r\n Chi nhánh: Bogotá \r\n | \r\n \r\n Ngày ký hợp đồng: 23/3/2005 \r\n | \r\n
\r\n Tên: Peter Steven \r\n | \r\n \r\n Có giá trị từ ngày: 23/3/2005 \r\n | \r\n
\r\n Tuổi: 24 \r\n | \r\n \r\n Có giá trị đến ngày: 22/3/2007 \r\n | \r\n
\r\n Thời hạn hợp đồng: Cả đời \r\n | \r\n \r\n Giá trị: 10 000 USD \r\n | \r\n
\r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Ngày và chữ ký: \r\n | \r\n |
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình\r\nA.2 - Hợp đồng bảo hiểm
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nCách tính số kiểm tra tiêu chuẩn cho các cấu\r\ntrúc dữ liệu của GS1
\r\n\r\nThuật toán này là thống nhất cho\r\ntất cả các cấu trúc dữ liệu của GS1 có chiều dài số ký tự cố định cần có chữ số\r\nkiểm tra.
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Vị trí ký tự \r\n | \r\n |||||||||||||||||
\r\n GTIN-8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n N1 \r\n | \r\n \r\n N2 \r\n | \r\n \r\n N3 \r\n | \r\n \r\n N4 \r\n | \r\n \r\n N5 \r\n | \r\n \r\n N6 \r\n | \r\n \r\n N7 \r\n | \r\n \r\n N8 \r\n | \r\n
\r\n GTIN-12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n N1 \r\n | \r\n \r\n N2 \r\n | \r\n \r\n N3 \r\n | \r\n \r\n N4 \r\n | \r\n \r\n N5 \r\n | \r\n \r\n N6 \r\n | \r\n \r\n N7 \r\n | \r\n \r\n N8 \r\n | \r\n \r\n N9 \r\n | \r\n \r\n N10 \r\n | \r\n \r\n N11 \r\n | \r\n \r\n N12 \r\n | \r\n
\r\n GTIN-13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n N1 \r\n | \r\n \r\n N2 \r\n | \r\n \r\n N3 \r\n | \r\n \r\n N4 \r\n | \r\n \r\n N5 \r\n | \r\n \r\n N6 \r\n | \r\n \r\n N7 \r\n | \r\n \r\n N8 \r\n | \r\n \r\n N9 \r\n | \r\n \r\n N10 \r\n | \r\n \r\n N11 \r\n | \r\n \r\n N12 \r\n | \r\n \r\n N13 \r\n | \r\n
\r\n GTIN-14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n N1 \r\n | \r\n \r\n N2 \r\n | \r\n \r\n N3 \r\n | \r\n \r\n N4 \r\n | \r\n \r\n N5 \r\n | \r\n \r\n N6 \r\n | \r\n \r\n N7 \r\n | \r\n \r\n N8 \r\n | \r\n \r\n N9 \r\n | \r\n \r\n N10 \r\n | \r\n \r\n N11 \r\n | \r\n \r\n N12 \r\n | \r\n \r\n N13 \r\n | \r\n \r\n N14 \r\n | \r\n
\r\n 17 ký tự \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n N1 \r\n | \r\n \r\n N2 \r\n | \r\n \r\n N3 \r\n | \r\n \r\n N4 \r\n | \r\n \r\n N5 \r\n | \r\n \r\n N6 \r\n | \r\n \r\n N7 \r\n | \r\n \r\n N8 \r\n | \r\n \r\n N9 \r\n | \r\n \r\n N10 \r\n | \r\n \r\n N11 \r\n | \r\n \r\n N12 \r\n | \r\n \r\n N13 \r\n | \r\n \r\n N14 \r\n | \r\n \r\n N15 \r\n | \r\n \r\n N16 \r\n | \r\n \r\n N17 \r\n | \r\n
\r\n 18 ký tự \r\n | \r\n \r\n N1 \r\n | \r\n \r\n N2 \r\n | \r\n \r\n N3 \r\n | \r\n \r\n N4 \r\n | \r\n \r\n N5 \r\n | \r\n \r\n N6 \r\n | \r\n \r\n N7 \r\n | \r\n \r\n N8 \r\n | \r\n \r\n N9 \r\n | \r\n \r\n N10 \r\n | \r\n \r\n N11 \r\n | \r\n \r\n N12 \r\n | \r\n \r\n N13 \r\n | \r\n \r\n N14 \r\n | \r\n \r\n N15 \r\n | \r\n \r\n N16 \r\n | \r\n \r\n N17 \r\n | \r\n \r\n N18 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhân giá trị tại mỗi vị trí với: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||||||||||
\r\n x3 \r\n | \r\n \r\n x1 \r\n | \r\n \r\n x3 \r\n | \r\n \r\n x1 \r\n | \r\n \r\n x3 \r\n | \r\n \r\n x1 \r\n | \r\n \r\n x3 \r\n | \r\n \r\n x1 \r\n | \r\n \r\n x3 \r\n | \r\n \r\n x1 \r\n | \r\n \r\n x3 \r\n | \r\n \r\n x1 \r\n | \r\n \r\n x3 \r\n | \r\n \r\n x1 \r\n | \r\n \r\n x3 \r\n | \r\n \r\n x1 \r\n | \r\n \r\n x3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Cộng dồn các kết quả cho tổng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||||||||||
\r\n Hiệu số của tổng với bộ số của 10\r\n gần tổng nhất là số kiểm tra | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ví dụ cách tính số kiểm tra cho\r\ntrường gồm 18 ký tự
\r\n\r\n\r\n Vị trí \r\n | \r\n \r\n N1 \r\n | \r\n \r\n N2 \r\n | \r\n \r\n N3 \r\n | \r\n \r\n N4 \r\n | \r\n \r\n N5 \r\n | \r\n \r\n N6 \r\n | \r\n \r\n N7 \r\n | \r\n \r\n N8 \r\n | \r\n \r\n N9 \r\n | \r\n \r\n N10 \r\n | \r\n \r\n N11 \r\n | \r\n \r\n N12 \r\n | \r\n \r\n N13 \r\n | \r\n \r\n N14 \r\n | \r\n \r\n N15 \r\n | \r\n \r\n N16 \r\n | \r\n \r\n N17 \r\n | \r\n \r\n N18 \r\n | \r\n |
\r\n Mã số chưa có số kiểm tra \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Bước 1: nhân \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Với \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Bước 2: cộng dồn \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Các kết quả cho tổng \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n =101 \r\n | \r\n |
\r\n Bước 3: Lấy bội của 10 lớn hơn\r\n hoặc bằng gần tổng nhất (110) trừ tổng được số kiểm tra (9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n |||||||||||||||||
\r\n Mã số gồm số kiểm tra \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n1) GS1 General Specification V13,\r\nJanuary 2013 (Quy định kỹ thuật chung của GS1 phiên bản 13, tháng 1 năm\r\n2013) của tổ chức GS1 quốc tế.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n6. Mã vạch thể hiện
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) Ví dụ về việc\r\nsử dụng
\r\n\r\nPhụ lục B (quy định) Cách tính số\r\nkiểm tra
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9987:2013 (GS1 General Specification) về Mã toàn cầu phân định loại tài liệu – Qui định kĩ thuật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9987:2013 (GS1 General Specification) về Mã toàn cầu phân định loại tài liệu – Qui định kĩ thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9987:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |