Optical fiber cable –\r\nAerial optical fiber ovenrhead ground wire along electrical power lines -\r\nSpecification
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10250:2013 được xây dựng trên\r\ncơ sở tham khảo tiêu chuẩn IEC 60794-4:2003 của Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế
\r\n\r\nTCVN 10059:2013 do Viện Khoa học kỹ\r\nthuật Bưu điện biên soạn, Bộ thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁP SỢI QUANG – CÁP\r\nQUANG TREO KẾT HỢP DÂY CHỐNG SÉT (OPGW) DỌC THEO ĐƯỜNG DÂY ĐIỆN LỰC – YÊU CẦU\r\nKỸ THUẬT
\r\n\r\nOptical fiber cable –\r\nAerial optical fiber ovenrhead ground wire along electrical power lines - Specification
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn quy định các yêu cầu kỹ thuật cơ\r\nbản đối với cáp quang treo kết hợp dây chống sét (OPGW) dọc theo đường dây điện\r\nlực.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết\r\nkhi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì\r\náp dụng bản được nêu. Nếu tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng\r\nphiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 2737: 1995 Tải trọng và tác động – Yêu\r\ncầu thiết kế.
\r\n\r\nTCVN 6745-3: 2000 Cáp sợi quang – Phần 3: Cáp\r\nviễn thông – Quy định kỹ thuật từng phần.
\r\n\r\nIEC 60104: Aluminium-magnesium-silicon alloy\r\nwire for overhead line conductors (Dây hợp kim nhôm – Ma giê – silíc làm dây\r\nchống sét).
\r\n\r\nIEC 60304: Standard colours for insulation\r\nfor low-frequency cables and wires (Các màu tiêu chuẩn cho vỏ bọc của dây và\r\ncáp tần số thấp).
\r\n\r\nIEC 60794-1-2: Optical fibre cables. Part\r\n1-2: Generic specification – Basic optical cable test procedures (Cáp sợi\r\nquang, Phần 1-2: đặc điểm kỹ thuật chung – Thủ tục thử cáp sợi quang cơ bản).
\r\n\r\nIEC 60888: Zinc-coated steel wires for\r\nstranded conductors (dây dẫn bằng thép tráng kẽm).
\r\n\r\nIEC 60889: hard-drawn aluminium wire for\r\noverhead line conductors (dây nhôm cường lực làm dây chống sét).
\r\n\r\nIEC 61089: Round wire concentric lay overhead\r\nelectrical stranded conductors (Dây đất lắp đặt bên trên dây dẫn điện).
\r\n\r\nIEC 61232: Aluminium-clad steel wires for\r\nelectrical stranded conductors (dây thép phủ nhôm làm dây dẫn điện).
\r\n\r\nIEC 61232: Aluminium-clad steel wires for\r\nelectrical stranded conductors (dây thép phủ nhôm làm dây dẫn điện).
\r\n\r\nTIA/EIA-455-25C: FOTP-25 Impact Testing of\r\nOptical Fiber Cables (Thử tác động cáp sợi quang).
\r\n\r\n3. Thuật nữ, định\r\nnghĩa và chữ viết tắt
\r\n\r\n3.1. Thuật ngữ, định nghĩa
\r\n\r\n3.1.1. Độ căng tối đa cho phép (MAT – Maximum\r\nAllowable Tension)
\r\n\r\nĐộ căng tối đa có thể áp dụng với cáp mà\r\nkhông ảnh hưởng đến hoạt động của cáp (hiệu suất quang học, sức căng của sợi)
\r\n\r\n3.1.2. Cường độ căng danh định (RTS – Rated\r\nTensile Strength)
\r\n\r\nTổng đại số của các tích số tiết diện danh\r\nđịnh, cường độ căng tối thiểu và hệ số xoắn của từng vật liệu chịu tải trong\r\ncáp.
\r\n\r\nTrong trường hợp cáp OPGW loại Ax, Ax/Syz\r\nhoặc Ax/Ax, RTS được tính theo IEC 61089. Nếu các thành phần chịu tải là thép\r\nđồng nhất hoặc thép bọc nhôm, RTS bằng 90% tổng các cường độ căng của các sợi\r\nđơn lẻ.
\r\n\r\n3.1.3. Lề căng (Strain margin)
\r\n\r\nKhoảng căng mà OCEPL có thể chịu được mà\r\nkhông làm căng các sợi quang do sự kéo dài cáp.
\r\n\r\n3.2. Chữ viết tắt
\r\n\r\nOCEPL Cáp treo theo đường dây điện
\r\n\r\nOPGW Cáp quang treo kết hợp dây chống sét.\r\nCáp OPGW có chức năng kép của dây chống sét và khả năng truyền thông tin
\r\n\r\n4. Yêu cầu kỹ thuật\r\nđối với sợi quang
\r\n\r\nSợi quang dùng trong tiêu chuẩn này là sợi\r\nquang đơn mode trong TCVN 6745-3:2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCáp sợi quang bao gồm nhiều thành phần hoặc\r\nnhiều yếu tố cấu thành, tùy thuộc vào thiết kế cáp nhưng phải tính đến khả năng\r\nứng dụng của cáp, môi trường hoạt động, qui trình sản xuất và sự cần thiết phải\r\nbảo vệ sợi quang trong khi thi công và lắp đặt cáp.
\r\n\r\nCác vật liệu được sử dụng để làm thành phần\r\ncáp phải được lựa chọn phù hợp với các thành phần tiếp xúc với nó. Phương pháp\r\nđo kiểm tra sự phù hợp giữa các thành phần phải được chỉ rõ trong họ sản phẩm\r\nhoặc thông số kỹ thuật của sản phẩm.
\r\n\r\nCác thành phần quang học (thành phần cáp có\r\nchứa sợi quang) và mỗi sợi quang trong mỗi thành phần cáp phải giống nhau, ví\r\ndụ như màu sắc, sơ đồ bố trí, nhãn cáp hay cụ thể như thông số sản phẩm.
\r\n\r\n5.2. Các loại thành phần cáp quang
\r\n\r\n5.2.1. Lõi có rãnh
\r\n\r\nLõi có rãnh có thể là vật liệu kim loại (ví\r\ndụ như hợp kim nhôm) hoặc phi kim loại (ví dụ như polyetylen hay polypropylen)\r\ncó số rãnh định trước, có cấu trúc dọc, xoắn ốc hoặc có cấu trúc SZ trong toàn\r\nbộ lõi. Trong mỗi rãnh có một hoặc nhiều sợi quang có bọc sơ cấp phải được nhồi\r\nđầy bằng chất chống thấm thích hợp nếu cần.
\r\n\r\nNếu lõi là vật liệu kim loại thì nó phải được\r\nliên kết điện với các thành phần kim loại khác của cáp. Nếu lõi là vật liệu phi\r\nkim thì lõi này thường có thành phần trung tâm là vật liệu phi kim. Trong\r\ntrường hợp này, cần phải có sự bám dính tốt giữa thành phần trung tâm của lõi\r\nvà lõi để đảm bảo sự ổn định nhiệt và sức căng đối với thành phần lõi có rãnh.
\r\n\r\nHình dạng của rãnh phải đồng nhất và đảm bảo\r\nyêu cầu về mặt quang học và cơ học được qui định đối với cáp quang treo.
\r\n\r\n5.2.2. Ống nhựa
\r\n\r\nMột hoặc nhiều sợi quang được bọc trong lớp\r\nvỏ bảo vệ chính hoặc các thành phần quang đã được bọc kín trong ống đệm lỏng\r\nhoặc ống đệm chặt phải được nhồi đầy bằng chất chống thấm thích hợp. Ống nhựa\r\ncó thể được gia cố thêm lớp composite.
\r\n\r\nSự ổn định của ống phải được xác định bằng\r\ncách tính độ xoắn của cáp theo IEC 60794-1-2, phương pháp G7.
\r\n\r\nVật liệu nhồi trong ống phải tuân thủ theo\r\nyêu cầu quy định trong IEC 60794-1-2, mục E14 hoặc E15.
\r\n\r\n5.2.3. Cáp quang dạng ruy-băng
\r\n\r\nCáp quang dạng ruy-băng gồm nhiều sợi quang\r\nbên trong được bố trí theo đúng qui định trong IEC 60794-3.
\r\n\r\n5.2.4. Ống kim loại
\r\n\r\n5.2.4.1. Ống kim loại bảo vệ lõi quang
\r\n\r\nỐng kim loại (ví dụ ống nhôm) có thể được\r\ndùng để bảo vệ toàn bộ lõi quang (ví dụ đệm nhôm hoặc ống bện).
\r\n\r\n5.2.4.2. Các sợi quang được đặt trực tiếp\r\ntrong ống kim loại
\r\n\r\nMột hoặc nhiều sợi quang đã được nhuộm màu\r\nhoặc được bọc lớp bảo vệ chính được đặt trong một ống kim loại bịt kín phải\r\nđược nhồi bằng một loại hợp chất phù hợp cần để ngăn không cho nước thấm vào.
\r\n\r\nBề mặt trong cửa ống phải nhẵn và không có\r\nlỗi.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Đặc điểm chung
\r\n\r\nCáp được thiết kế và chế tạo với một thời\r\ngian làm việc xác định tùy thuộc vào từng loại cáp. Hệ số suy hao của cáp tại\r\ncác bước sóng làm việc không được vượt quá giá trị suy hao đã thỏa thuận giữa\r\nkhách hàng và nhà cung cấp.
\r\n\r\nTrên toàn bộ đoạn cáp xuất xưởng yêu cầu\r\nkhông có mối hàn nào trừ khi có sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
\r\n\r\nPhải nhận dạng được từng sợi quang trên đoạn\r\ncáp.
\r\n\r\nNếu khách hàng và nhà cung cấp có thỏa thuận\r\nvới nhau về việc tránh cho sợi quang bị căng quá mức qui định do các điều kiện\r\nmôi trường gây ra như gió hay băng tuyết thì cấu trúc và đặc biệt là các thành\r\nphần gia cường phải được lựa chọn để tránh những ảnh hưởng lâu dài đến sợi\r\nquang làm cho chúng đạt tới giá trị MAT.
\r\n\r\nỐng chứa các sợi quang và bảo vệ chúng khỏi\r\nnhững tác động của môi trường hoặc các lực cơ học như bẻ cong, xoắn sợi, sức\r\ncăng, những ảnh hưởng nhiệt trong khoảng thời gian ngắn và lâu dài.
\r\n\r\n6.2. Bố trí các thành phần cáp
\r\n\r\nCác thành phần cáp quang mô tả trong mục 5 có\r\nthể được bố trí như sau:
\r\n\r\na. Ống chứa sợi quang nằm ở chính giữa cáp,\r\ncó thể chứa một hoặc nhiều phần tử quang.
\r\n\r\nb. Các thành phần quang đồng nhất sử dụng cấu\r\nhình xoắn ốc hoặc SZ bện (các thành phần cáp dạng ruy-băng có được bố trí bằng\r\ncách xếp chồng hai hoặc nhiều thành phần);
\r\n\r\nc. Các ống bảo vệ sợi quang như ống nhựa hoặc\r\ncáp dạng ruy-băng có thể chứa một hoặc nhiều sợi quang bên trong.
\r\n\r\nĐối với OPGW, các dây dẫn bằng đồng cách điện\r\ntrong cấu trúc đơn, đôi hoặc bốn có thể được bố trí cùng với các thành phần\r\nquang.
\r\n\r\n6.3. Nhồi lõi cáp
\r\n\r\nCác thành phần sợi quang và lõi cáp được nhồi\r\nbằng vật liệu chống thấm. Nói cách khác, vật liệu chống thấm có thể được đặt\r\ntại các khoảng đều nhau. Vật liệu này phải dễ làm sạch mà không cần dùng tới\r\ncác vật liệu gây nguy hiểm.
\r\n\r\nVật liệu chống thấm được sử dụng phải phù hợp\r\nvới các thành phần khác của cáp.
\r\n\r\n6.4. Lớp chịu lực kéo
\r\n\r\nCác vật liệu được sử dụng làm lớp chịu lực\r\nkéo phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về cơ và nhiệt của cáp treo.
\r\n\r\nCác dây xoắn dùng để bảo vệ có thể có dạng\r\nhình tròn theo IEC 61089 hoặc dạng mặt cắt ngang, ví dụ như dạng hình thang\r\nhoặc hình chữ z và có thể làm bằng các vật liệu sau:
\r\n\r\n·\r\nHợp kim nhôm (theo IEC 60104);
\r\n\r\n·\r\nThép mạ kẽm (theo IEC 60888);
\r\n\r\n·\r\nNhôm (theo IEC 60889);
\r\n\r\n·\r\nThép\r\ncán nhôm (theo IEC 61232).
\r\n\r\nCác thông số này là bắt buộc đối với sợi\r\ntrước khi xoắn.
\r\n\r\nNếu có sự thỏa thuận khác giữa khách hàng và\r\nnhà cung cấp thì sau khi xoắn, các sợi phải đáp ứng yêu cầu qui định trong IEC\r\n61089.
\r\n\r\nCó thể sử dụng các vật liệu khác các loại vật\r\nliệu đã qui định ở trên nếu có sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
\r\n\r\nĐể giảm nguy cơ ăn mòn thì lớp vỏ bọc của nó\r\nphải được bôi dầu mỡ.
\r\n\r\n6.5. Lớp vỏ trong
\r\n\r\nLớp vỏ trong của cáp có thể được thỏa thuận\r\ngiữa khách hàng và nhà cung cấp.
\r\n\r\n6.6. Lớp vỏ ngoài
\r\n\r\nNếu cáp treo có lớp vỏ ngoài thì lớp vỏ này\r\nphải được làm bằng vật liệu chịu được ảnh hưởng của thời tiết và tia cực tím,\r\nnếu không phải có sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nCác tham số được qui định trong tiêu chuẩn\r\nnày có thể bị ảnh hưởng bởi độ không ổn định của phép đo xảy ra do sai số khi\r\nđo hoặc sai số khi căn chỉnh vì thiếu các tiêu chuẩn phù hợp. Độ không đảm bảo\r\ntổng của phép đo phải có suy hao nhỏ hơn hoặc bằng 0,05 dB.
\r\n\r\nViệc biểu thị sự không thay đổi về hệ số suy\r\nhao có nghĩa là bất kỳ sự thay đổi nào về giá trị phép đo, giá trị âm hoặc\r\ndương trong kết quả tính toán độ không ổn định của phép đo sẽ bị bỏ qua.
\r\n\r\nSố sợi quang được đo thử phải là đại diện của\r\ncấu trúc cáp và phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
\r\n\r\nCác phép đo thử đối với cáp quang treo được\r\nliệt kê dưới đây.
\r\n\r\n7.2. Phân loại các\r\nphép thử
\r\n\r\n7.2.1. Thử điển hình
\r\n\r\nCác phép đo bắt buộc phải thực hiện trước khi\r\ncung cấp cho khách hàng bất kỳ một loại cáp được qui định theo IEC 60794 để\r\nkiểm tra xem các đặc tính của cáp thỏa mãn yêu cầu của ứng dụng cụ thể không.\r\nCác phép đo này phải được thực hiện trên một đoạn cáp mà đáp ứng được các yêu\r\ncầu của phép thử thường xuyên. Các phép đo thử này sau khi đã thực hiện thì\r\nkhông cần thực hiện lại nữa trừ khi có những thay đổi quan trọng về vật liệu\r\nlàm cáp, mẫu cáp hoặc qui trình sản xuất mà có thể làm thay đổi các đặc tính kỹ\r\nthuật.
\r\n\r\n7.2.2. Thử mẫu
\r\n\r\nCác phép đo thử phải thực hiện với các mẫu\r\ncáp hoàn chỉnh hoặc các thành phần cáp được lấy ra từ một sợi cáp hoàn chỉnh để\r\nkiểm tra xem sản phẩm cuối cùng có đáp ứng được các thông số thiết kế không.
\r\n\r\n7.2.3. Thử thường xuyên
\r\n\r\nCác phép đo thử thường xuyên này được tiến\r\nhành trên tất cả các đoạn cáp sản xuất để chứng tỏ trạng thái nguyên vẹn của\r\nchúng.
\r\n\r\n7.3. Khả năng kéo\r\ncăng của cáp
\r\n\r\nKhả năng kéo căng của cáp được đo thử theo\r\nIEC 60794-1-2, E1
\r\n\r\nĐộ dài đo: 50..150m
\r\n\r\nLực đo: 6200 N
\r\n\r\nThời gian đo: 1 giờ
\r\n\r\nTiêu chuẩn: Sợi không bị gãy, vỏ không bị rạn\r\nnứt… không thay đổi về mặt vật lý. Trước, trong và sau khi đo suy hao không\r\nvượt quá 0,05 dB.
\r\n\r\n7.4. Thử ứng suất kéo\r\ncủa cáp kim loại
\r\n\r\nCác phép đo thử ứng suất kéo phải được thực\r\nhiện để xác định phản ứng của cáp dưới các điều kiện tải và phải phù hợp với\r\nIEC 61089, Phụ lục B, Đoạn cáp mẫu phải phù hợp với IEC 61089 (các đoạn cáp mẫu\r\nkhác có thể được sử dụng để đo thử nếu được sự thỏa thuận giữa khách hàng và\r\nnhà cung cấp)
\r\n\r\nĐầu nối như đầu được tạo ren trước, loại nón,\r\nloại nén, loại epoxy, loại cài hoặc loại hàn tương ứng với loại cáp đang nghiên\r\ncứu phải được sử dụng. Trong quá trình thử nghiệm, sẽ không có sự hư hại trông\r\nthấy nào đối với sợi cáp. Các giá trị ứng suất và độ biến dạng thu được trong\r\nquá trình thử nghiệm và có sự đồng ý của nhà cung cấp và khách hàng sẽ được ghi\r\nlại.
\r\n\r\nNếu cần, thử nghiệm khả năng chịu căng có thể\r\nđược tiến hành đồng thời với phép đo thử này. Ứng suất Young cần được tính\r\ntrong chu kỳ thứ 2.
\r\n\r\nKhi bắt buộc phải đo thử nghiệm độ bền đứt\r\ngãy của OPGW, cáp OPGW sẽ đạt tiêu chuẩn nếu không có vết nứt gãy, không ít hơn\r\n95% RTS của nó.
\r\n\r\nBảng 1 - Ứng suất của\r\ndây chống sét tương ứng với tải trọng và nhiệt độ
\r\n\r\n\r\n Tiết diện của dây\r\n chống sét \r\n | \r\n \r\n Ứng suất cho phép\r\n tính theo % ứng suất kéo đứt của dây chống sét \r\n | \r\n |
\r\n Khi tải trọng ngoài\r\n lớn nhất và nhiệt độ thấp nhất \r\n | \r\n \r\n Khi nhiệt độ trung\r\n bình năm \r\n | \r\n |
\r\n Dây nhôm, mm2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n ·\r\n 16 -35 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n |
\r\n ·\r\n 50 và 70 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n |
\r\n ·\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n |
\r\n ·\r\n >120 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n |
\r\n Dây hợp kim nhôm, mm2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n ·\r\n 16-95 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n |
\r\n ·\r\n >120 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n |
\r\n Dây thép với mọi tiết diện, mm2 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
Khả năng tương thích với các điều kiện lắp\r\nđặt cụ thể có thể được chứng minh bằng cách chọn thực hiện các phép thử nghiệm\r\nsau:
\r\n\r\n7.5.1. Uốn cong nhiều lần
\r\n\r\nPhương pháp đo: IEC 60794-1-2 E6.
\r\n\r\nĐường kính trục uốn: 25 D (D là đường kính\r\ncủa cáp).
\r\n\r\nGóc uốn: 900.
\r\n\r\nSố vòng uốn: 25 vòng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn: Sợi không bị gãy, vỏ không bị rạn\r\nnứt… không thay đổi về mặt vật lý. Trước, trong và sau khi đo suy hao không\r\nvượt quá 0,05 dB.
\r\n\r\n7.5.2. Phép đo khả năng chịu va dập của cáp
\r\n\r\nPhương pháp đo: IEC 60794-1-2 E4.
\r\n\r\nCách thức: Thả búa theo chuẩn\r\nTIA/EIA-455-25C.
\r\n\r\nSố lần đo: 20 lần.
\r\n\r\nVị trí đo: 4 vị trí.
\r\n\r\nTiêu chuẩn: Sợi không bị gãy, vỏ không bị rạn\r\nnứt… không thay đổi về mặt vật lý. Trước, trong và sau khi đo suy hao không\r\nvượt quá 0,05 dB.
\r\n\r\n7.5.3. Khả năng chịu nén
\r\n\r\nPhương pháp đo: IEC 60794-1-2 E3
\r\n\r\nĐộ dài đo: 100 mm
\r\n\r\nLực đo: 2200 N
\r\n\r\nVị trí đo: ít nhất 3 lần tại 3 địa điểm khác\r\nnhau cách nhau ít nhất 500 mm
\r\n\r\nThời gian đo: 1 h
\r\n\r\nTiêu chuẩn: Sợi không bị gãy, vỏ không bị rạn\r\nnứt… không thay đổi về mặt vật lý. Trước, trong và sau khi đo suy hao không\r\nvượt quá 0,05 dB.
\r\n\r\n7.5.4. Kiểm tra vị trí xoắn cáp
\r\n\r\nBài đo này không áp dụng đối với cáp băng\r\ndẹt.
\r\n\r\nPhương pháp đo: IEC 60794-1-2 E10
\r\n\r\nCác yêu cầu ban đầu:
\r\n\r\nĐường kính vòng lặp tối thiểu: 20 lần đường\r\nkính cáp
\r\n\r\nTiêu chuẩn: Không xuất hiện sự xoắn cáp ở bất\r\nkỳ vị trí nào.
\r\n\r\n7.5.5. Khả năng chịu xoắn của cáp
\r\n\r\nPhương pháp đo: IEC 60794-1-2 E7
\r\n\r\nĐộ dài đo: 1 m
\r\n\r\nSố vòng xoắn: 10 vòng
\r\n\r\nGóc xoắn: ± 180 0
\r\n\r\nTiêu chuẩn: Sợi không bị gãy, vỏ không bị rạn\r\nnứt… không thay đổi về mặt vật lý. Trước, trong và sau khi đo suy hao không\r\nvượt quá 0,05 dB.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhương pháp đo: IEC 60794-1-2 F1
\r\n\r\nSố lần đo: Ít nhất 1 lần.
\r\n\r\nCách thức đo: 1 lần đo tại -10 0C\r\ntrong 12 giờ và 1 lần đo tại + 70 0C trong 12 giờ.
\r\n\r\nTiêu chuẩn: Sợi không bị gãy, vỏ không bị rạn\r\nnứt… không thay đổi về mặt vật lý. Trước, trong và sau khi đo suy hao không\r\nvượt quá 0,05 dB.
\r\n\r\n7.6.1 Ngắn mạch
\r\n\r\nThử nghiệm ngắn mạch sẽ đánh giá khả năng làm\r\nviệc của cáp và các đặc tính quang học của sợi trong mạch ngắn điển hình và cần\r\nđược thử nghiệm theo phương pháp H1 nêu trong tài liệu IEC 60794-1-2.
\r\n\r\nKhi có sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà\r\ncung cấp, quy trình thử nghiệm sẽ được thay thế bởi một phương pháp tính toán\r\nlý thuyết thích hợp.
\r\n\r\nCáp OPGW được lựa chọn chủ yếu là đáp ứng\r\nđược điều kiện ổn định nhiệt khi ngắn mạch một pha. Dòng điện ngắn mạch cho\r\nphép trên dây chống sét được tính bằng công thức sau:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nI: Dòng điện ngắn mạch cho phép (A)
\r\n\r\nt: thời gian tồn tại ngắn mạch (giây)
\r\n\r\nS: tiết diện dây chống sét (mm2)
\r\n\r\nK: hằng số phụ thuộc vật liệu chế tạo dây\r\nchống sét:
\r\n\r\n·\r\nĐối với dây nhôm lõi thép K = 93
\r\n\r\n·\r\nĐối với dây th ép mạ kẽm K = 56
\r\n\r\n·\r\nĐối với dây thép phủ nhôm K = 91 ¸\r\n117
\r\n\r\nKhả năng chịu ổn định nhiệt khi ngắn mạch một\r\npha của dây chống sét được so sánh bằng đại lượng đặc trưng [kA2s].\r\nVí dụ dòng điện ngắn mạch cho phép trên dây chống sét tính được là I = 10 kA,\r\nthời gian tồn tại ngắn mạch t = 0,5 s, khả năng chịu ổn định nhiệt của dây\r\nchống sét sẽ là:
\r\n\r\n(10 kA)2.0,5 s = 50 kA2s
\r\n\r\nTrong thực hành có thể dùng các biểu đồ dùng\r\nđể tính toán dòng điện tức thời cho phép và so sánh với dòng điện ngắn mạch một pha của hệ thống điện tại vị trí\r\ncần kiểm tra, điều kiện ổn định nhiệt sẽ đảm bảo khi: I £
Bảng 2 – Dòng điện\r\ntức thời cho phép của dây lõi thép
\r\n\r\n\r\n Thời gian (s) \r\n\r\n Tiết diện (mm2) \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1,77 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n 1,02 \r\n | \r\n \r\n 0,89 \r\n | \r\n \r\n 0,79 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 3,54 \r\n | \r\n \r\n 2,50 \r\n | \r\n \r\n 2,04 \r\n | \r\n \r\n 1,77 \r\n | \r\n \r\n 1,58 \r\n | \r\n \r\n 1,45 \r\n | \r\n \r\n 1,34 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 5,31 \r\n | \r\n \r\n 3,76 \r\n | \r\n \r\n 3,07 \r\n | \r\n \r\n 2,66 \r\n | \r\n \r\n 2,38 \r\n | \r\n \r\n 2,17 \r\n | \r\n \r\n 2,01 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 7,08 \r\n | \r\n \r\n 5,01 \r\n | \r\n \r\n 4,09 \r\n | \r\n \r\n 3,54 \r\n | \r\n \r\n 3,17 \r\n | \r\n \r\n 2,89 \r\n | \r\n \r\n 2,68 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 8,85 \r\n | \r\n \r\n 6,26 \r\n | \r\n \r\n 5,11 \r\n | \r\n \r\n 4,43 \r\n | \r\n \r\n 3,96 \r\n | \r\n \r\n 3,61 \r\n | \r\n \r\n 3,35 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 10,63 \r\n | \r\n \r\n 7,51 \r\n | \r\n \r\n 6,13 \r\n | \r\n \r\n 5,31 \r\n | \r\n \r\n 4,75 \r\n | \r\n \r\n 4,34 \r\n | \r\n \r\n 4,02 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 12,40 \r\n | \r\n \r\n 8,77 \r\n | \r\n \r\n 7,16 \r\n | \r\n \r\n 6,20 \r\n | \r\n \r\n 5,54 \r\n | \r\n \r\n 5,06 \r\n | \r\n \r\n 4,69 \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 14,17 \r\n | \r\n \r\n 10,02 \r\n | \r\n \r\n 8,18 \r\n | \r\n \r\n 7,08 \r\n | \r\n \r\n 6,34 \r\n | \r\n \r\n 5,78 \r\n | \r\n \r\n 5,35 \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 15,94 \r\n | \r\n \r\n 11,27 \r\n | \r\n \r\n 9,20 \r\n | \r\n \r\n 7,97 \r\n | \r\n \r\n 7,13 \r\n | \r\n \r\n 6,51 \r\n | \r\n \r\n 6,02 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 17,71 \r\n | \r\n \r\n 12,52 \r\n | \r\n \r\n 10,22 \r\n | \r\n \r\n 8,85 \r\n | \r\n \r\n 7,92 \r\n | \r\n \r\n 7,23 \r\n | \r\n \r\n 6,69 \r\n | \r\n
Bảng 3 – Dòng điện\r\ntức thời cho phép của dây lõi nhôm
\r\n\r\n\r\n Thời gian (s) \r\n\r\n Tiết diện (mm2) \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2,94 \r\n | \r\n \r\n 2,08 \r\n | \r\n \r\n 1,70 \r\n | \r\n \r\n 1,47 \r\n | \r\n \r\n 1,32 \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n \r\n 1,11 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 5,88 \r\n | \r\n \r\n 4,16 \r\n | \r\n \r\n 3,40 \r\n | \r\n \r\n 2,94 \r\n | \r\n \r\n 2,63 \r\n | \r\n \r\n 2,40 \r\n | \r\n \r\n 2,22 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 8,82 \r\n | \r\n \r\n 6,24 \r\n | \r\n \r\n 5,09 \r\n | \r\n \r\n 4,41 \r\n | \r\n \r\n 3,95 \r\n | \r\n \r\n 3,60 \r\n | \r\n \r\n 3,33 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 11,76 \r\n | \r\n \r\n 8,32 \r\n | \r\n \r\n 6,79 \r\n | \r\n \r\n 5,88 \r\n | \r\n \r\n 5,26 \r\n | \r\n \r\n 4,80 \r\n | \r\n \r\n 4,45 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 14,70 \r\n | \r\n \r\n 10,40 \r\n | \r\n \r\n 8,49 \r\n | \r\n \r\n 7,35 \r\n | \r\n \r\n 6,58 \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n \r\n 5,56 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 17,65 \r\n | \r\n \r\n 12,48 \r\n | \r\n \r\n 10,19 \r\n | \r\n \r\n 8,82 \r\n | \r\n \r\n 7,89 \r\n | \r\n \r\n 7,20 \r\n | \r\n \r\n 6,67 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 20,59 \r\n | \r\n \r\n 14,56 \r\n | \r\n \r\n 11,89 \r\n | \r\n \r\n 10,29 \r\n | \r\n \r\n 9,21 \r\n | \r\n \r\n 8,40 \r\n | \r\n \r\n 7,78 \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 23,53 \r\n | \r\n \r\n 16,64 \r\n | \r\n \r\n 13,58 \r\n | \r\n \r\n 11,76 \r\n | \r\n \r\n 10,52 \r\n | \r\n \r\n 9,60 \r\n | \r\n \r\n 8,89 \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 26,47 \r\n | \r\n \r\n 18,72 \r\n | \r\n \r\n 15,28 \r\n | \r\n \r\n 13,23 \r\n | \r\n \r\n 11,84 \r\n | \r\n \r\n 10,81 \r\n | \r\n \r\n 10,00 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 29,41 \r\n | \r\n \r\n 20,80 \r\n | \r\n \r\n 16,98 \r\n | \r\n \r\n 14,70 \r\n | \r\n \r\n 13,15 \r\n | \r\n \r\n 12,01 \r\n | \r\n \r\n 11,12 \r\n | \r\n
7.7. Độ tương thích\r\nvới đầu nối
\r\n\r\nLoại đầu nối được quyết định bởi khách hàng\r\nvà nhà cung cấp và độ tương thích của chúng được kiểm tra theo bản ghi chi tiết\r\nkỹ thuật của khách hàng hoặc nhà cung cấp.
\r\n\r\n7.8. Phép thử khả\r\nnăng chống thấm nước (đối với cáp được nhồi đầy)
\r\n\r\nĐối với trường hợp cáp có sử dụng chất làm\r\nđầy để ngăn chặn sự ngấm nước cần thực hiện phép thử khả năng chống thấm nước,\r\nCáp sau khi thử khả năng chống thấm nước theo phép thử trong qui định trong IEC\r\n60794-1-2, F5 phải đảm bảo không có nước rò rỉ ra đầu cáp.
\r\n\r\nPhương pháp đo: IEC 60794-1-2 F5
\r\n\r\nChiều dài mẫu đo: 3 m
\r\n\r\nChiều cao cột nước: 1 m
\r\n\r\nThời gian đo: 1 giờ
\r\n\r\nTiêu chuẩn: Nước không thấm qua mẫu thử
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp lực gió tiêu chuẩn tác động vào cáp tính\r\nbằng daN, được xác định theo công thức:
\r\n\r\nP = axCxxKlxqxFxsin2j
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\na - Hệ số tính đến sự không bằng nhau của áp\r\nlực gió trong khoảng cột, lấy bằng:
\r\n\r\n·\r\n1 khi áp lực gió bằng 27 daN/m2
\r\n\r\n·\r\n0,85 khi áp lực gió bằng 40 daN/m2
\r\n\r\n·\r\n0,75 khi áp lực gió bằng 55 daN/m2
\r\n\r\n·\r\n0,70 khi áp lực gió bằng 76 daN/m2 và lớn hơn,
\r\n\r\nCx – hệ số khí động học lấy bằng\r\n1,1 khi đường kính cáp từ 20 mm trở lên và 1,2 khi đường kính của chúng nhỏ hơn\r\n20 mm.
\r\n\r\nKl – hệ số qui đổi tính đến ảnh\r\nhưởng của chiều dài khoảng cột vào tải trọng gió, lấy bằng:
\r\n\r\n·\r\n1,2 khi khoảng cột tới 50 m;
\r\n\r\n·\r\n1,1 khi khoảng cột tới 100 m;
\r\n\r\n·\r\n1,05 khi khoảng cột tới 150 m;
\r\n\r\n·\r\n1 khi khoảng cột tới 250 m và lớn hơn
\r\n\r\n·\r\ncác trị số K1 đối với các khoảng vượt có chiều dài nằm giữa các trị\r\nsố trên thì lấy theo phương pháp nội suy,
\r\n\r\nq – áp lực gió tiêu chuẩn theo vùng đã quy\r\nđịnh trong TCVN 2737-95, Đối với đường dây từ 110 kV trở lên, áp lực gió tiêu\r\nchuẩn không được nhỏ hơn 60 daN/m2,
\r\n\r\nF – tiết diện cản gió của dây dẫn hoặc dây\r\nchống sét, m2
\r\n\r\nj\r\n- góc hợp thành giữa hướng gió thổi và trục của tuyến cáp.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n[1] TCVN 6745-1:2000: Cáp sợi quang, Phần 1:\r\nQuy định kỹ thuật chung.
\r\n\r\n[2] TCVN 6745-2:2000: Cáp sợi quang, Phần 2:\r\nQuy định kỹ thuật đối với sản phẩm.
\r\n\r\n[3] IEC 60794-4: Optical fibre cables, Part\r\n4: Sectional specification – Aerial optical cables along electrical power\r\nlines.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt
\r\n\r\n3.1. Thuật ngữ, định nghĩa
\r\n\r\n3.2. Chữ viết tắt
\r\n\r\n4. Yêu cầu kỹ thuật đối với sợi quang
\r\n\r\n5. Các thành phần của cáp
\r\n\r\n5.1. Lõi có rãnh
\r\n\r\n5.2. Ống nhựa
\r\n\r\n5.3. Cáp quang dạng ruy-băng
\r\n\r\n5.4. Ống kim loại
\r\n\r\n6. Cấu trúc cáp sợi quang
\r\n\r\n6.1. Đặc điểm chung
\r\n\r\n6.2. Bố trí các thành phần cáp
\r\n\r\n6.3. Nhồi lõi cáp
\r\n\r\n6.4. Lớp chịu lực kéo
\r\n\r\n6.5. Lớp vỏ trong
\r\n\r\n6.6. Lớp vỏ ngoài
\r\n\r\n7. Các phép đo kiểm tra
\r\n\r\n7.1. Các phép đo thử
\r\n\r\n7.2. Khả năng kéo căng của cáp
\r\n\r\n7.3. Đo thử ứng suất kéo của cáp kim loại
\r\n\r\n7.4. Khả năng lắp đặt
\r\n\r\n7.5. Khả năng chịu nhiệt
\r\n\r\n7.6. Ngắn mạch
\r\n\r\n7.7. Độ tương tích với đầu nối
\r\n\r\n7.8. Phép thử khả năng chống thấm nước (đối\r\nvới cáp được nhồi đầy)
\r\n\r\n7.9. Áp lực gió
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của TCVN 10250:2013 về Cáp sợi quang – Cáp quang treo kết hợp dây chống sét (OPGW) dọc theo đường dây điện lực – Yêu cầu kỹ thuật đang được cập nhật.
TCVN 10250:2013 về Cáp sợi quang – Cáp quang treo kết hợp dây chống sét (OPGW) dọc theo đường dây điện lực – Yêu cầu kỹ thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10250:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |