Household and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-67: Particular requirements for floor\r\ntreatment machines, for commercial use
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-67:2013 hoàn toàn tương đương với\r\nIEC 60335-2-67:2012;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-67:2013 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn Quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp nhận về\r\nbảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị\r\nkhi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà\r\nchế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có\r\nthể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng điện từ trường\r\ncó thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu qui\r\nđịnh trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương\r\nthích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy nhiên,\r\ncác qui tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi là\r\n"Phần 1" chính là "TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)".
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của\r\ntiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của bộ\r\ntiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên quan\r\nđó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh hưởng\r\ngiữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các yêu cầu\r\nbổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần 1.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm đề\r\ncập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn\r\nngang và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng tiêu chuẩn ngang và\r\ntiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này đã được xét đến\r\nkhi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn TCVN\r\n5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong trường hợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt trên\r\nnhiều thiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với bề\r\nmặt nóng, mà chỉ áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn TCVN\r\n5699 (IEC 60335).
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung của tiêu\r\nchuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc an toàn\r\ncủa tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các đặc\r\ntrưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu này.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các dạng\r\nkết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể\r\nđược kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là\r\ncó sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA\r\nDỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-67: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI\r\nMÁY XỬ LÝ SÀN DÙNG CHO MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
\r\n\r\nHousehold and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-67: Particular requirements for floor\r\ntreatment machines, for commercial use
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đề cập đến an toàn của các máy\r\nxử lý sàn chạy điện dùng trong thương mại được thiết kế để sử dụng trong nhà\r\nhoặc ngoài trời đối với các ứng dụng sau:
\r\n\r\n- cọ rửa,
\r\n\r\n- hút ướt hoặc khô,
\r\n\r\n- đánh bóng và đánh nhẵn khô,
\r\n\r\n- đánh xi, sáp và các chất tẩy dạng bột,
\r\n\r\n- giặt,
\r\n\r\n- tẩy, đánh bóng và chà rửa
\r\n\r\nsàn có bề mặt nhân tạo.
\r\n\r\nChuyển động làm sạch của chúng thường là\r\nchuyển động về hai phía hoặc có chu kỳ hơn là chuyển động thẳng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ngược lại, chuyển động làm\r\nsạch của máy được đề cập trong TCVN 5699-2-72 (IEC 60335-2-72) là thẳng hơn là\r\nchuyển động về hai phía hoặc có chu kỳ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Tiêu chuẩn này áp dụng cho các\r\nmáy dùng cho mục đích thương mại. Danh sách dưới đây, mặc dù không bao quát\r\ntoàn bộ, đưa ra chỉ dẫn về các vị trí thuộc phạm vi áp dụng:
\r\n\r\n- các khu vực sử dụng công cộng như khách\r\nsạn, trường học, bệnh viện;
\r\n\r\n- khu vực công nghiệp, ví dụ như các nhà máy\r\nvà cửa hiệu chế tác;
\r\n\r\n- cửa hàng bán lẻ, ví dụ như cửa hiệu và siêu\r\nthị;
\r\n\r\n- tòa nhà kinh doanh, ví dụ như văn phòng và\r\nngân hàng;
\r\n\r\n- tất cả các sử dụng không phải mục đích dọn\r\ndẹp thông thường.
\r\n\r\nChúng không được trang bị truyền động kéo.\r\nTiêu chuẩn này đề cập đến các hệ thống điện dưới đây:
\r\n\r\n- động cơ đốt trong;
\r\n\r\n- động cơ được cấp điện lưới đến điện áp danh\r\nđịnh 250 V đối với thiết bị một pha và 480 V đối với thiết bị khác;
\r\n\r\n- động cơ được cấp điện bằng pin/acqui.
\r\n\r\nMáy được cấp điện bằng pin/acqui có thể được\r\ntrang bị bộ nạp pin/acqui lắp sẵn.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho:
\r\n\r\n- máy hút bụi và thiết bị làm sạch có hút\r\nnước dùng để sử dụng trong gia đình (TCVN 5699-2-2 (IEC 60335-2-2));
\r\n\r\n- thiết bị xử lý sàn đối với sử dụng trong\r\ngia đình theo TCVN 5699-2-10 (IEC 60335-2-10);
\r\n\r\n- máy phun hút dùng cho mục đích thương mại\r\n(IEC 60335-2-68);
\r\n\r\n- máy hút bụi ướt và khô, có bàn chải điện,\r\ndùng cho mục đích thương mại (IEC 60335-2-69);
\r\n\r\n- thiết bị xử lý sàn có hoặc không có truyền\r\nđộng kéo, dùng cho mục đích thương mại, theo TCVN 5699-2-72 (IEC 60335-2-72);
\r\n\r\n- dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động\r\ncơ và dụng cụ điện vận chuyển được truyền động bằng động cơ (bộ TCVN 7966 (IEC\r\n60745), bộ IEC 61029);
\r\n\r\n- máy được thiết kế để sử dụng trong môi\r\ntrường có chứa chất ăn mòn hoặc chất cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n- máy được thiết kế để hút các bụi nguy hiểm\r\n(như định nghĩa trong IEC 60335-2-69), chất dễ cháy, hoặc các hạt nóng đỏ;
\r\n\r\n- máy được thiết kế để sử dụng trên xe, trên\r\ntàu thủy hoặc trên máy bay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Cần chú ý rằng, các cơ quan có\r\nthẩm quyền về y tế, bảo hộ lao động, cung cấp nước và các cơ quan có thẩm quyền\r\ntương tự có thể qui định các yêu cầu bổ sung về việc sử dụng an toàn của thiết\r\nbị này.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nIEC 60312-1, Vacuum cleaners for household\r\nuse - Part 1: Dry vacuum cleaners - Methods for measuring the performance (Máy\r\nhút bụi sử dụng trong gia đình - Phần 1: Máy hút bụi khô - Phương pháp đo tính\r\nnăng)
\r\n\r\nISO 6344-2, Coated abrasive - Grain size\r\nanalysis - Part 2: Determination of grain size distribution of macrogrits P12\r\nto P220 (Chất mài mòn có phủ - Phân tích cỡ hạt - Phần 2: Xác định sự phân bố\r\ncỡ hạt mài thô, P12 đến P220)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal operation)
\r\n\r\nĐiều kiện trong đó máy được vận hành trong sử\r\ndụng bình thường, theo thiết kế của nhà chế tạo.
\r\n\r\nCó nghĩa là tải ứng với công suất vào danh\r\nđịnh hoặc tải lớn nhất đạt được trong số tất cả các tải cụ thể của các chức\r\nnăng khác nhau có thể được vận hành đồng thời theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nTrước khi bắt đầu làm việc, thùng chứa của\r\nmáy, nếu áp dụng được, được đổ đầy đến mức cao nhất như chỉ thị trên thùng chứa\r\nhoặc đổ đầy hoàn toàn nếu không ghi nhãn.
\r\n\r\nỔ cắm đầu ra dùng cho phụ kiện được mang tải\r\nvới tải điện trở phù hợp với nhãn. Chức năng hút, nếu áp dụng được, được đóng\r\nđiện trong quá trình vận hành.
\r\n\r\nLàm việc bình thường liên quan đến các\r\nchức năng làm việc được qui định ở các điều từ 3.1.9.101 đến 3.1.9.103.
\r\n\r\n3.1.9.101. Các máy cọ rửa, máy tẩy rửa, máy đánh\r\nbóng và máy chà rửa được vận hành với bàn chải hoặc đệm lót thích hợp lên tấm\r\nlát bằng bê tông ép thủy lực (xem Phụ lục AA).
\r\n\r\nCó thể thay thế bằng một bề mặt bê tông nhẵn\r\ncó độ cứng bề mặt so sánh được với các tấm lát bằng bê tông ép thủy lực.
\r\n\r\n3.1.9.102. Máy đánh bóng và máy đánh nhẵn khô\r\nđược vận hành như sau:
\r\n\r\nBề mặt PVC hoặc bề mặt tương tự được coi là\r\nthích hợp để thiết lập điều kiện làm việc bình thường. Công suất vào đỉnh xuất\r\nhiện trong quá trình làm khô bằng hóa chất để xử lý bề mặt, không được coi là\r\nlàm việc bình thường nhưng được lấy trung bình trong thời gian ít nhất là 10\r\nmin.
\r\n\r\n3.1.9.103. Máy giặt thảm được cho làm việc trên\r\nbề mặt thử nghiệm là một tấm thảm, phù hợp với IEC 60312-1, tấm thảm được gắn\r\nchặt vào sàn.
\r\n\r\nTrước khi thử nghiệm, bàn chải của máy giặt\r\nthảm được ổn định bằng cách cho làm việc trên bề mặt bê tông sạch, khô trong 15\r\nmin. Sau khi làm việc trên bề mặt bê tông, bàn chải được ngâm trong dung dịch\r\ngiặt ít nhất là 30 min.
\r\n\r\n3.101. Máy làm sạch kiểu hút nước (water-suction\r\ncleaning machine)
\r\n\r\nMáy dùng để phun vào và hút dung dịch làm\r\nsạch được pha nước.
\r\n\r\n3.102. Đầu làm sạch có lắp động cơ (motorized cleaning\r\nhead)
\r\n\r\nCơ cấu làm sạch có tay cầm hoặc được dẫn\r\nhướng bằng tay được nối với máy, có động cơ điện lắp trong.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đầu làm sạch chính được lắp cố\r\nđịnh không được coi là một đầu làm sạch có lắp động cơ.
\r\n\r\n3.103. Truyền động kéo (traction drive)
\r\n\r\nHệ thống được sử dụng để đẩy máy, ví dụ như\r\nbằng bánh xe chạy điện.
\r\n\r\nKhông tính đến việc kéo do ảnh hưởng của bàn\r\nchải quay.
\r\n\r\n3.104. Cơ cấu điều khiển có người vận hành (operator presence\r\ncontrol)
\r\n\r\nOPC
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển ngắt nguồn tự động, ví dụ\r\nnhư ngắt nguồn của bộ truyền động hoặc động cơ, khi loại bỏ lực tác động của\r\nngười vận hành.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ví dụ về cơ cấu như vậy có thể\r\nlà cơ cấu điều khiển tác động liên tục (cơ cấu "giữ để chạy").
\r\n\r\n3.105. Tấm chắn (guard)
\r\n\r\nBộ phận của máy được thiết kế đặc biệt nhằm\r\nbảo vệ bằng rào chắn vật lý, ví dụ như vỏ bọc, tấm chắn, màn chắn, cửa, vỏ bao\r\nhoặc hàng rào; các bộ phận khác của máy đáp ứng chức năng làm việc chính, ví dụ\r\nnhư khung của máy, cũng có thể đáp ứng chức năng bảo vệ nhưng không được coi là\r\ntấm chắn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ba loại tấm chắn chính có thể\r\nđược phân biệt: tấm chắn lắp cố định, tấm chắn di chuyển được có khóa liên động\r\nvà tấm chắn điều chỉnh được. Yêu cầu phải có tấm chắn di chuyển được có khóa\r\nliên động trong trường hợp tiếp cận thường xuyên, trong khi đó tấm chắn lắp cố\r\nđịnh có thể được sử dụng trong trường hợp không tiếp cận thường xuyên.
\r\n\r\n3.106. Người vận hành (operator)
\r\n\r\nNgười lắp đặt, vận hành, điều chỉnh, bảo trì,\r\nlàm sạch hoặc di chuyển máy.
\r\n\r\n3.107. Dung dịch thử nghiệm (test solution)
\r\n\r\nDung dịch có chứa 20 g NaCl và 1 ml dung dịch\r\nlà 28 % dodecyl natri sulphat theo khối lượng trong mỗi 8 l nước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Công thức hóa học của dodecyl\r\nnatri sulphat là C12H25NaSO4.
\r\n\r\n3.108. Mục đích thương mại (commercial use)
\r\n\r\nSử dụng có mục đích của máy được đề cập trong\r\ntiêu chuẩn này, nghĩa là không được thiết kế cho mục đích dọn dẹp thông thường\r\nbởi các cá nhân nhưng có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng
\r\n\r\nCụ thể là
\r\n\r\n- máy có thể được sử dụng bởi nhà thầu làm vệ\r\nsinh, nhân viên quét dọn, v.v…;
\r\n\r\n- máy được sử dụng ở các tòa nhà thương mại\r\nhoặc công cộng (nghĩa là văn phòng, cửa hiệu, khách sạn, bệnh viện, trường học,\r\nv.v…) hoặc trong môi trường khu công nghiệp (nhà máy, v.v…) và môi trường công\r\nnghiệp nhẹ (phân xưởng, v.v…).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Mục đích thương mại cũng được\r\ngọi là mục đích chuyên dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nThay thế đoạn đầu tiên bằng nội dung dưới\r\nđây:
\r\n\r\nMáy phải có kết cấu sao cho chúng hoạt động\r\nan toàn để không gây nguy hiểm cho người hoặc khu vực xung quanh trong quá\r\ntrình sử dụng bình thường, ngay cả trong trường hợp không cẩn thận và trong khi\r\nlắp đặt, điều chỉnh, bảo trì, làm sạch, sửa chữa hoặc vận chuyển.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nĐối với mục đích của tiêu chuẩn này, thuật\r\nngữ "thiết bị" được sử dụng trong Phần 1 phải được hiểu là\r\n"máy".
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n5.101. Dung dịch thử nghiệm được giữ trong môi\r\ntrường lạnh và được sử dụng trong vòng bảy ngày sau khi pha chế.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n6.1. Thay thế:
\r\n\r\nMáy phải thuộc một trong các cấp dưới đây đối\r\nvới việc bảo vệ chống điện giật:
\r\n\r\n- Cấp I,
\r\n\r\n- Cấp II, hoặc
\r\n\r\n- Cấp III.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy được cấp nguồn lưới để sử dụng trong nhà\r\nvà chỉ được thiết kế để làm sạch khô, phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài tối\r\nthiểu là IPX0. Các máy khác phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài tối thiểu là IPX4.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n7.1. Thay thế gạch đầu dòng thứ 4 như sau:
\r\n\r\n- tên thương hiệu và địa chỉ của nhà chế tạo\r\nvà, nếu áp dụng được, đại diện được ủy quyền; phải có địa chỉ đầy đủ để đảm bảo\r\nviệc liên lạc qua bưu điện.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nMáy phải được ghi nhãn bổ sung với nội dung\r\ndưới đây:
\r\n\r\n- số seri, nếu có:
\r\n\r\n- mã nhận biết máy và mã sản xuất hoặc loại,\r\ncho phép nhận dạng công nghệ của sản phẩm. Điều này có thể đạt được bằng cách\r\nkết hợp chữ cái và/hoặc con số;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Mã nhận biết máy, mã sản xuất\r\nhoặc loại gồm các kiểu tham chiếu được qui định ở Phần 1.
\r\n\r\n- năm xuất xưởng, nghĩa là năm hoàn thành quá\r\ntrình chế tạo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Năm xuất xưởng có thể là một\r\nphần của số seri.
\r\n\r\nMáy phải được ghi nhãn về khối lượng của kết\r\ncấu thông dụng nhất, tính bằng kg.
\r\n\r\nMáy được thiết kế để sử dụng trong nhà và\r\nchạy bằng động cơ đốt trong phải được ghi nhãn bằng ký hiệu theo Hình 106. Việc\r\nthể hiện ký hiệu này theo màu đơn sắc là có thể chấp nhận được.
\r\n\r\n7.1.101. Đầu làm sạch có lắp động cơ phải được\r\nghi nhãn với
\r\n\r\n- điện áp danh định hoặc dải điện áp danh\r\nđịnh tính theo vôn;
\r\n\r\n- công suất vào danh định, tính theo oát;
\r\n\r\n- tên, thương hiệu hoặc nhãn nhận biết của\r\nnhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền;
\r\n\r\n- kiểu hoặc kiểu tham chiếu;
\r\n\r\n- khối lượng của kết cấu thông dụng nhất,\r\ntính bằng kilôgam.
\r\n\r\nĐầu làm sạch có lắp động cơ dùng cho thiết bị\r\nlàm sạch kiểu hút nước, không phải thiết bị có kết cấu cấp III có điện áp làm\r\nviệc đến 24 V phải được ghi nhãn theo ký hiệu IEC 60417-5935 (2002-10).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ký hiệu này là ký hiệu thông tin\r\nvà, ngoại trừ về màu sắc, áp dụng qui tắc của ISO 3864-1.
\r\n\r\nKIểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.1.102. Ổ cắm đầu ra dùng cho phụ kiện phải\r\nđược ghi nhãn tải lớn nhất tính bằng oát trên ổ cắm đầu ra hoặc gần đó.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.6. Bổ sung:
\r\n\r\n [ký hiệu IEC 60417-5935 (2002-10)] đầu\r\nlàm sạch có lắp động cơ dùng để làm sạch kiểu hút nước
7.12. Thay thế đoạn 4 bằng nội dung dưới đây.
\r\n\r\nMáy này không được thiết kế để sử dụng bởi\r\nnhững người (kể cả trẻ em) có năng lực cơ thể, giác quan hoặc tinh thần suy\r\ngiảm hoặc thiếu kinh nghiệm và hiểu biết.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTrang bìa của hướng dẫn phải có nội dung cảnh\r\nbáo như sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng\r\nmáy.
\r\n\r\nNội dung này có thể được thay thế bằng ký\r\nhiệu ISO 7000-0434 (2004-01) và ISO 7000-1641 (2004-01) hoặc ISO 7000-0790\r\n(2004-01).
\r\n\r\nHướng dẫn phải có ít nhất các nội dung dưới\r\nđây:
\r\n\r\n- tên thương hiệu và địa chỉ đầy đủ của nhà\r\nchế tạo và đại lý được ủy quyền, nếu áp dụng được;
\r\n\r\n- mã sản xuất hoặc loại máy như được ghi nhãn\r\ntrên bản thân máy, ngoại trừ số seri;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Việc nhận biết mã sản xuất hoặc\r\nloại có thể được bỏ qua, với điều kiện việc nhận dạng sản phẩm phải được đảm\r\nbảo.
\r\n\r\n- mô tả chung về máy;
\r\n\r\n- việc sử dụng được dự kiến của máy và thiết\r\nbị phụ trợ như đề cập trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Ví dụ về thiết bị phụ trợ như\r\nlà bộ xịt nước, bộ hút nước và đèn tín hiệu.
\r\n\r\n- ý nghĩa của các ký hiệu được sử dụng trên\r\nmáy hoặc trong hướng dẫn
\r\n\r\n- bản vẽ, sơ đồ, mô tả và giải thích cần\r\nthiết để sử dụng, bảo trì và sửa chữa máy an toàn và để kiểm tra xem chức năng\r\ncủa máy có hoạt động đúng hay không;
\r\n\r\n- dữ liệu kỹ thuật bao gồm cả nhãn ghi trên\r\nmáy;
\r\n\r\n- thông tin liên quan đến việc đưa vào sử\r\ndụng, vận hành an toàn, nâng chuyển, vận chuyển và lưu kho có tính đến cả khối\r\nlượng của máy;
\r\n\r\n- hướng dẫn để có thể điều chỉnh và bảo trì\r\nmột cách an toàn, kể cả các biện pháp bảo vệ cần thực hiện trong khi thực hiện\r\ncác hoạt động này;
\r\n\r\n- điều kiện mà trong đó máy đáp ứng yêu cầu\r\nvề sự ổn định trong quá trình sử dụng, vận chuyển, lắp ráp, tháo dỡ khi không\r\nvận hành được, thử nghiệm hoặc hỏng có thể dự kiến;
\r\n\r\n- qui trình phải được tuân thủ để tránh tình\r\ntrạng không an toàn trong trường hợp sự cố (ví dụ như tiếp xúc hoặc đổ chất\r\ntẩy, axit dùng cho pin/acqui, nhiên liệu hoặc dầu) hoặc thiết bị bị đổ;
\r\n\r\n- nội dung như sau:
\r\n\r\nMáy này được thiết kế để sử dụng trong dịch\r\nvụ thương mại, ví dụ trong khách sạn, trường học, bệnh viện, nhà máy, cửa hiệu,\r\nvăn phòng và văn phòng cho thuê.
\r\n\r\nHướng dẫn phải chỉ ra loại và tần suất kiểm\r\ntra và bảo trì được yêu cầu để vận hành an toàn, bao gồm biện pháp bảo trì\r\nphòng ngừa. Nếu áp dụng được thì hướng dẫn phải đưa ra các yêu cầu kỹ thuật của\r\nbộ phận dự phòng nếu chúng làm ảnh hưởng đến sức khỏe và an toàn của người vận\r\nhành.
\r\n\r\nNgoài ra, nếu áp dụng được thì hướng dẫn phải\r\nđưa ra thông tin dưới đây:
\r\n\r\n- đối với máy được vận bằng bằng pin/acqui,\r\nphải thực hiện hướng dẫn về biện pháp phòng ngừa để nạp điện an toàn;
\r\n\r\n- phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa khi\r\nthay bàn chải hoặc các phụ kiện lắp kèm khác;
\r\n\r\n- thông tin về chất tẩy hoặc các chất lỏng\r\nkhác có thể được sử dụng kể cả việc lựa chọn và sử dụng phương tiện bảo vệ cá\r\nnhân (PPE);
\r\n\r\n- đặc tính cần thiết của thiết bị phụ trợ có\r\nthể được lắp vào máy;
\r\n\r\n- thông tin về thải bỏ pin/acqui theo cách an\r\ntoàn;
\r\n\r\n- việc sử dụng bàn chải theo mục đích được\r\nqui định đối với máy;
\r\n\r\n- nếu vành bánh xe bằng hai nửa ghép lại được\r\nsử dụng cho bánh hơi thì phải đưa ra hướng dẫn đối với việc thay lốp xe theo\r\ncách an toàn.
\r\n\r\n7.12.101. Hướng dẫn phải bao gồm các cảnh báo\r\nliên quan đến các cách sử dụng máy mà không được phép, theo kinh nghiệm của nhà\r\nchế tạo rằng có nhiều khả năng xảy ra. Hướng dẫn ít nhất phải có nội dung cảnh\r\nbáo dưới đây, tùy theo từng trường hợp áp dụng.
\r\n\r\n- CẢNH BÁO: Người vận hành phải được hướng\r\ndẫn đủ về việc sử dụng các loại máy này.
\r\n\r\n- CẢNH BÁO: Chỉ sử dụng bàn chải đi kèm thiết\r\nbị hoặc bàn chải được qui định trong hướng dẫn. Việc sử dụng các bàn chải khác\r\ncó thể ảnh hưởng đến an toàn.
\r\n\r\n- CẢNH BÁO: Máy này chỉ để xử lý sàn khô.
\r\n\r\n- CẢNH BÁO: Không hít khói khí thải. Chỉ sử\r\ndụng trong nhà khi có thông gió thích hợp, và khi có người thứ hai để giám sát;
\r\n\r\n- CHÚ Ý: Máy này chỉ được sử dụng trong nhà;
\r\n\r\n- CHÚ Ý: Máy này phải được cất trong nhà.
\r\n\r\n- Cảnh báo rằng máy phải được ngắt khỏi nguồn\r\nđiện trong quá trình làm sạch hoặc bảo trì và khi thay thế các bộ phận hoặc\r\nchuyển máy sang chức năng khác:
\r\n\r\n• bằng cách rút phích cắm khỏi ổ cắm, đối với\r\nmáy làm việc bằng nguồn điện lưới;
\r\n\r\n• bằng cách cắt một cách an toàn tối thiểu\r\ncực của pin/acqui không nối với khung hoặc bằng phương pháp tương đương (cơ cấu\r\nngắt), đối với máy làm việc bằng pin/acqui;
\r\n\r\n• bằng cách ngắt pin/acqui, đối với máy được\r\ncấp điện bằng động cơ đốt trong có bộ khởi động bằng pin/acqui.
\r\n\r\nHướng dẫn đối với máy làm việc bằng nguồn\r\nlưới cũng phải có nội dung dưới đây:
\r\n\r\n- CẢNH BÁO: Không cho phép dây nguồn trở nên\r\ntiếp xúc với bàn chải quay hoặc miếng đệm quay.
\r\n\r\nHướng dẫn đối với máy có ống mềm mang dòng để\r\nhút khô, làm việc ở điện áp không phải điện áp cực thấp an toàn, cũng phải có\r\nnội dung dưới đây:
\r\n\r\n- CẢNH BÁO: Ống mềm này có đấu nối điện:\r\nkhông được sử dụng để hút nước và không được ngâm vào nước trong quá trình làm\r\nsạch.
\r\n\r\nHướng dẫn đối với máy được cấp điện bằng động\r\ncơ đốt trong sử dụng khí hóa lỏng (LPG) cũng phải có nội dung dưới đây:
\r\n\r\n- CẢNH BÁO: Máy phải được đỗ một cách an\r\ntoàn.
\r\n\r\n- Máy phải được kiểm tra thường xuyên bởi\r\nngười có chuyên môn, đặc biệt là có liên quan đến bình chứa khí hóa lỏng (LPG)\r\nvà đấu nối của chúng, cần thiết cho hoạt động an toàn theo qui định khu vực\r\nhoặc quốc gia.
\r\n\r\n7.12.102. Thông tin về độ ồn
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hướng dẫn có thể cung cấp thông\r\ntin về phát xạ ồn trong không khí được chỉ ra ở CC.2.7.
\r\n\r\n7.12.103. Thông tin về độ rung
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hướng dẫn có thể cung cấp thông\r\ntin về việc phát xạ rung như được chỉ ra ở Điều DD.2.
\r\n\r\n7.13. Bổ sung:
\r\n\r\nCụm từ "Hướng dẫn gốc" phải xuất\r\nhiện trên (các) phiên bản bằng ngôn ngữ được kiểm tra xác nhận bởi nhà chế tạo.
\r\n\r\n7.14. Bổ sung:
\r\n\r\nChiều cao của ký hiệu IEC 60417-5935\r\n(2002-10) phải ít nhất là 15 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n8.1. Bổ sung:
\r\n\r\nNước và các chất làm sạch cuốn theo nước được\r\ncoi là dẫn điện.
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị\r\ntruyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nThay thế điều này của Phần 1 như sau:
\r\n\r\nChỉ có khả năng khởi động máy bằng tác động\r\ncó chủ ý của cơ cấu điều khiển được trang bị cho mục đích này. Áp dụng yêu cầu\r\ntương tự khi khởi động lại máy sau khi ngừng làm việc, bất kể lý do. Yêu cầu\r\nnày chỉ áp dụng cho các thành phần mà trong đó việc khởi động không chủ ý có\r\nthể gây nguy hiểm. Không áp dụng cho các bộ phận ví dụ như bộ hút, bơm,v.v…
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n11.4. Không áp dụng.
\r\n\r\n11.6. Không áp dụng.
\r\n\r\n11.7. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy được vận hành cho đến khi các điều kiện\r\nổn định được thiết lập.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n13.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị cấp I, trong trường hợp một\r\nsố động cơ làm việc đồng thời thì dòng điện rò không được lớn hơn 3,5 mA.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n15.1.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy làm sạch ướt, ngoại trừ máy giặt thảm,\r\nđược vận hành trong 10 min bằng cách di chuyển qua lại trong khoảng cách 1 m ở\r\ntốc độ 15 chu kỳ trong mỗi phút trên tấm sàn làm bằng tấm lát có bề mặt nhẵn,\r\nđược gắn chặt vào đáy của một cái khay. Khi bắt đầu thử nghiệm, khay được đổ\r\nđầy dung dịch thử nghiệm đến mức xấp xỉ 5 mm trên bề mặt sàn.
\r\n\r\n15.2. Thay thế:
\r\n\r\nMáy có bình chứa chất lỏng phải có kết cấu\r\nsao cho
\r\n\r\n- tràn chất lỏng do làm việc bình thường;
\r\n\r\n- đổ đầy và đổ tràn, và
\r\n\r\n- việc lật của thiết bị cầm tay và máy không\r\nổn định
\r\n\r\nkhông ảnh hưởng đến cách điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây:
\r\n\r\nMáy được đặt trên giá đỡ nghiêng một góc 10o\r\nso với mặt phẳng nằm ngang, bình chứa chất lỏng được đổ đến một nửa mức được\r\nchỉ ra trong hướng dẫn. Máy được coi là không ổn định nếu máy bị lật khi đặt\r\nmột lực 180 N vào đỉnh của máy theo hướng nằm ngang bất lợi nhất.
\r\n\r\nMáy có bình chứa chất lỏng và có ổ cắm vào\r\nthiết bị được lắp vào bộ nối và cáp hoặc dây mềm thích hợp; máy có bình chứa\r\nchất lỏng và có nối dây kiểu X được lắp với dây mềm nhẹ nhất có tiết diện nhỏ nhất\r\nđược qui định trong Bảng 11. Các máy khác được thử nghiệm như khi được giao\r\nnhận.
\r\n\r\nSau đó bình chứa chất lỏng của máy được đổ\r\nđầy hoàn toàn bằng dung dịch nước muối có chứa khoảng 1 % NaCl và đổ từ từ thêm\r\nmột lượng bằng 15 % dung tích bình chứa hoặc 0,25 l trong thời gian 1 min, chọn\r\nlượng dung dịch nào lớn hơn.
\r\n\r\nThiết bị cầm tay và máy không ổn định với\r\nbình chứa được đổ đầy và có vỏ hoặc nắp đậy ở đúng vị trí, bị lật từ vị trí bất\r\nlợi nhất của vị trí sử dụng bình thường và được để ở vị trí này trong 5 min trừ\r\nkhi máy tự động trở về vị trí sử dụng bình thường.
\r\n\r\nĐầu làm sạch có lắp động cơ của thiết bị làm\r\nsạch kiểu hút nước được đặt vào khay, đáy của khay cùng mức với bề mặt đỡ máy.\r\nKhay được đổ đầy dung dịch thử nghiệm đến mức 5 mm bên trên mặt đáy, mức này\r\nđược duy trì trong suốt thử nghiệm. Máy có đầu làm sạch có lắp động cơ được vận\r\nhành cho tới khi bình chứa chất lỏng đầy hoàn toàn và để như vậy thêm 5 min.
\r\n\r\nSau từng thử nghiệm này, máy phải chịu thử nghiệm\r\nđộ bền điện của 16.3.
\r\n\r\nKhông có vết nước nào trên cách điện làm giảm\r\nkhe hở không khí hoặc chiều dài đường rò xuống thấp hơn các giá trị được qui\r\nđịnh trong Điều 29.
\r\n\r\n15.3. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐộ ẩm tương đối phải là (93 ± 6) %.
\r\n\r\n15.101. Đầu làm sạch có gắn động cơ của máy\r\nlàm sạch kiểu hút nước phải có khả năng chịu được chất lỏng có thể trở nên tiếp\r\nxúc với chúng trong quá trình sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKhông áp dụng thử nghiệm dưới đây cho đầu làm\r\nsạch có lắp động cơ có kết cấu cấp III với điện áp làm việc đến 24 V.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng bốn thử nghiệm dưới\r\nđây.
\r\n\r\nĐầu làm sạch có lắp động cơ phải chịu thử\r\nnghiệm va đập như mô tả trong TCVN 7699-2-75 (IEC 60068-2-75), năng lượng va\r\nđập là 2 J. Đầu làm sạch có gắn động cơ được đỡ chắc chắn và đặt ba va đập vào\r\ntất cả các điểm có khả năng là yếu của vỏ.
\r\n\r\nSau đó đầu làm sạch có lắp động cơ phải chịu\r\nthử nghiệm rơi tự do qui trình 1 của IEC 60068-2-31. Đầu làm sạch có lắp động\r\ncơ được cho rơi 4000 lần từ độ cao 100 mm lên tấm thép có chiều dày không nhỏ\r\nhơn 15 mm. Số lần rơi
\r\n\r\n- 1000 lần ở cạnh bên phải;
\r\n\r\n- 1000 lần ở cạnh bên trái;
\r\n\r\n- 1000 lần ở mặt trước;
\r\n\r\n- 1000 lần ở bề mặt làm sạch.
\r\n\r\nĐầu làm sạch có lắp động cơ phải chịu thử\r\nnghiệm được mô tả trong 14.2.4 của TCVN 4255 (IEC 60529), bằng cách sử dụng\r\ndung dịch thử nghiệm.
\r\n\r\nĐầu làm sạch có lắp động cơ được cho làm việc\r\ntrong chậu có đáy phẳng được đổ đầy bằng dung dịch nước muối có chứa khoảng 1 %\r\nNaCl sao cho chiều sâu của nước là 3,0 mm được duy trì. Chậu phải có kích cỡ\r\nsao cho đầu làm sạch có lắp động cơ di chuyển xung quanh tự do; và được vận\r\nhành:
\r\n\r\n- mà không đấu nối với máy xử lý sàn trong 15\r\nmin, nếu áp dụng được; và
\r\n\r\n- được nối với máy xử lý sàn cho tới khi máy\r\nhút được lượng nước nhiều như dung tích mà nó giữ được hoặc trong 5 min, chọn\r\nhiện tượng nào xảy ra sớm hơn.
\r\n\r\nĐầu làm sạch có lắp động cơ phải chịu được\r\nthử nghiệm độ bền điện của 16.3, điện áp đặt vào giữa bộ phận mang điện và dung\r\ndịch thử nghiệm. Không được có dấu vết của dung dịch muối trên cách điện làm\r\ngiảm khe hở không khí hoặc chiều dài đường rò xuống thấp hơn giá trị quy định ở\r\nĐiều 29.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n16.3. Bổ sung:
\r\n\r\nỐng mềm mang dòng điện, ngoại trừ các đấu nối\r\nđiện, được ngâm trong dung dịch nước muối có chứa khoảng 1 % NaCl, ở nhiệt độ\r\n20o C ± 5o C trong thời gian 1h. Trong khi ống mềm vẫn\r\nđược ngâm, đặt điện áp 2 000 V vào giữa từng ruột dẫn và tất cả các ruột dẫn\r\ncòn lại được nối với nhau trong 5 min. Sau đó đặt điện áp 3000 V vào giữa tất\r\ncả các ruột dẫn và dung dịch muối trong 1 min.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động không\r\nbình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n19.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy được thử nghiệm mà không có chất lỏng\r\ntrong bình chứa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Thuật ngữ "tản nhiệt bị\r\nhạn chế" của Phần 1 nghĩa là không có chất lỏng trong bình chứa.
\r\n\r\n19.7. Bổ sung:
\r\n\r\nBàn chải và các cánh quạt không được coi là\r\ncác bộ phận có khả năng bị kẹt.
\r\n\r\nĐầu làm sạch có lắp động cơ được thử nghiệm\r\nvới bàn chải quay hoặc cơ cấu tương tự được hãm trong 30 s.
\r\n\r\n19.9. Không áp dụng.
\r\n\r\n19.10. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm này, tải nhỏ nhất có thể\r\nđạt được bằng cách nâng bàn chải khỏi sàn hoặc trong trường hợp máy được lắp bộ\r\ndẫn động ly hợp thì bằng cách nhả bộ ly hợp để tách bàn chải ra khỏi bộ dẫn\r\nđộng. Đối với máy có cơ cấu hút thì đầu lối vào phải được bịt lại.
\r\n\r\n19.13. Sửa đổi:
\r\n\r\nTrong đoạn thứ hai, bổ sung "và 22.103"\r\nsau "20.2"
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n20.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐầu làm sạch có lắp động cơ không phải chịu\r\nthử nghiệm này.
\r\n\r\n20.2. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông áp dụng yêu cầu này cho bàn chải quay\r\nhoặc các cơ cấu tương tự, hoặc cho các phần chuyển động nếu chúng trở nên chạm\r\ntới được trong quá trình chuyển máy sang ứng dụng khác bằng cách đổi phụ tùng.
\r\n\r\n20.101. Máy phải được cung cấp kèm theo OPC.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm chức năng.
\r\n\r\n20.102. Các đầu trục và bộ phận quay tương tự\r\nphải được bảo vệ nếu chúng nhô ra khoảng hơn một phần tư đường kính của chúng.\r\nTrục có đường kính lên đến 50 mm không cần bảo vệ nếu trục quay chậm hơn 5 vòng\r\nmỗi giây và đầu trục được làm tròn và nhẵn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nphép đo, máy có tất cả các đệm, bàn chải, v.v… ở đúng vị trí trong làm việc\r\nbình thường.
\r\n\r\nPhải ngăn ngừa việc đóng hoặc sập không chủ ý\r\ncủa các cửa, nắp, vỏ, v.v… có thể gây thương tích.
\r\n\r\nMáy nặng hơn 20 kg (khi không chứa gì) phải\r\nđược trang bị bánh xe hoặc con lăn dùng để di chuyển, các bánh xe hoặc con lăn\r\nnày phải được bố trí hoặc che chắn để tránh gây thương tích cho chân của người\r\nvận hành.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng\r\nphép đo và thử nghiệm chức năng.
\r\n\r\n20.103. Thùng chứa nhiên liệu
\r\n\r\nNếu thùng chứa nhiên liệu nằm trong hoặc nằm\r\ngần với ngăn chứa động cơ và có thể xảy ra nhiệt độ cao quá mức thì thùng chứa\r\nvà/hoặc phương tiện rót nhiên liệu phải được cách ly khỏi hệ thống điện và hệ\r\nthống xả khí thải bằng bộ bảo vệ thích hợp, ví dụ như vỏ hoặc vách ngăn cách\r\nly.
\r\n\r\nVị trí và tính năng của thùng chứa và phương\r\ntiện rót nhiên liệu phải sao cho việc tràn hoặc rò rỉ không chảy vào bộ phận\r\ncủa hệ thống điện hoặc hệ thống xả khí thải.
\r\n\r\nKhông được xảy ra tràn nhiên liệu trong quá\r\ntrình làm việc bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n20.104. Máy được cấp điện bằng động cơ đốt\r\ntrong sử dụng khí hóa lỏng (LPG)
\r\n\r\nMáy được cấp điện bằng động cơ đốt trong sử\r\ndụng khí hóa lỏng (LPG) phải có kết cấu phù hợp với yêu cầu bổ sung được qui\r\nđịnh trong Phụ lục BB. Các yêu cầu đối với bản thân bình chứa LPG không thuộc\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nphép đo.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n21.1. Thay thế đoạn đầu tiên bằng nội dung dưới\r\nđây:
\r\n\r\nMáy và các thành phần của máy và các phụ kiện\r\nphải có đủ độ bền cơ và được kết cấu để chịu được việc nâng chuyển nặng tay có\r\nkhả năng xảy ra trong sử dụng bình thường, trong quá trình vận chuyển, lắp ráp,\r\ntháo dỡ, tháo bớt một phần và tác động bất kỳ khác liên quan đến máy.
\r\n\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nỞ đoạn thứ ba, giá trị va đập được tăng đến\r\n1,0 J ± 0,04 J
\r\n\r\n21.101. Các bộ phận của máy phải chịu va đập\r\ntrong sử dụng bình thường được thử nghiệm như sau.
\r\n\r\nNếu việc hỏng bộ phận phải chịu va đập có thể\r\ndẫn đến không tuân thủ yêu cầu kỹ thuật này thì điểm bất kỳ của máy có thể chịu\r\nva đập hoặc tác động trong quá trình làm việc bình thường phải chịu một tác\r\nđộng với năng lượng va đập là 6,75 Nm. Ứng suất va đập trên máy không có giá đỡ\r\nđược thực hiện bằng một quả cầu bằng thép có đường kính 50,8 mm và khối lượng\r\nlà 0,535 kg rơi từ độ cao 1,3 m hoặc treo trên một sợi dây hoạt động như một\r\ncon lắc, rơi từ độ cao 1,3 m.
\r\n\r\n21.102. Ống mềm mang dòng điện phải có khả\r\nnăng chịu ép.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nỐng mềm được đặt giữa hai tấm thép song song,\r\nmỗi tấm dài 100 mm, rộng 50 mm và mép của các cạnh dài hơn được làm tròn với\r\nbán kính là 1mm. Đường trục của ống mềm được đặt vuông góc với cạnh dài hơn của\r\ntấm thép. Các tấm thép được đặt ở cách một đầu của ống mềm khoảng 350 mm.
\r\n\r\nCác tấm thép được ép vào nhau với tốc độ là\r\n50 mm/min ± 5 mm/min cho tới khi lực đặt lên là 1,5 kN. Sau đó, nhả lực và thực\r\nhiện thử nghiệm độ bền điện của 16.3 giữa các dây dẫn nối với nhau và dung dịch\r\nmuối.
\r\n\r\n21.103. Ống mềm mang dòng điện phải có khả\r\nnăng chịu mài mòn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nMột đầu của ống mềm được gắn vào thanh nối\r\ncủa cơ cấu quay được thể hiện trên Hình 102. Cho cơ cấu quay với tốc độ 30 r/min\r\nlàm cho đầu của ống mềm chuyển động tiến lùi theo phương nằm ngang trên khoảng\r\ncách 300 mm.
\r\n\r\nỐng mềm được đỡ bằng một con lăn nhẵn tròn\r\ntrên đó có một dây đai bằng vải ráp chuyển động với tốc độ 0,1m/min. Chất mài\r\nmòn là hạt mài, cỡ P100 như qui định trong ISO 6344-2.
\r\n\r\nVật nặng có khối lượng 1 kg được treo ở đầu\r\nkia của ống mềm và đã được dẫn hướng để tránh bị xoay.
\r\n\r\nỞ vị trí thấp nhất, vật nặng cách tâm của con\r\nlăn một khoảng lớn nhất là 600 mm.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện với 100 vòng quay\r\ncủa cơ cấu quay.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, cách điện chính không được lộ\r\nra và thực hiện thử nghiệm độ bền điện của 16.3 giữa các dây dẫn nối với nhau\r\nvà dung dịch muối.
\r\n\r\n21.104. Ống mềm mang dòng phải có khả năng\r\nchịu uốn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nMột đầu của ống mềm được thiết kế để nối với\r\nđầu làm sạch có lắp động cơ được gắn vào tay đỡ của thiết bị thử nghiệm cho\r\ntrên Hình 103. Khoảng cách giữa trục gắn tay đỡ và điểm mà tại đó ống mềm đi\r\nvào phần cứng là 300 mm ± 5 mm. Tay đỡ có thể nâng lên khỏi vị trí nằm ngang\r\nmột góc 40o ± 1o. Vật nặng có khối lượng là 5 kg được\r\ntreo vào đầu kia của ống mềm hoặc treo vào điểm thích hợp dọc theo ống mềm sao\r\ncho khi tay đỡ ở đúng vị trí nằm ngang thì vật nặng được đỡ và không có lực\r\ncăng trên ống mềm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Có thể cần phải đặt lại vị trí\r\nvật nặng trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nVật nặng trượt trên mặt phẳng nghiêng sao cho\r\ngóc lệch lớn nhất của ống mềm là 3o.
\r\n\r\nTay đỡ được nâng lên và hạ xuống nhờ cơ cấu\r\nquay với tốc độ (10 ± 1) r/min.
\r\n\r\nThực hiện được thử nghiệm 2500 vòng của cơ\r\ncấu quay, sau đó xoay đầu cố định của ống mềm đi một góc 90o và thử\r\nnghiệm được tiếp tục trong 2500 vòng nữa. Lặp lại thử nghiệm ở hai vị trí 90o\r\ncòn lại.
\r\n\r\nSau khi thực hiện 10000 vòng, ống mềm phải\r\nchịu được thử nghiệm độ bền điện theo 16.3.
\r\n\r\nNếu ống mềm bị đứt trước khi đạt tới 10000\r\nvòng thì kết thúc thử nghiệm uốn. Ống mềm vẫn phải chịu được thử nghiệm độ bền\r\nđiện theo 16.3.
\r\n\r\n21.105. Ống mềm mang dòng phải có khả năng\r\nchịu xoắn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nMột đầu của ống mềm được giữ ở vị trí nằm\r\nngang, phần còn lại của ống được treo tự do. Cho đầu tự do của ống mềm quay\r\ntheo chu kỳ, mỗi chu kỳ gồm năm vòng theo một hướng và năm vòng quay theo hướng\r\nngược lại, với tốc độ là 10 r/min.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trong 2000 chu kỳ.
\r\n\r\nSau quá trình thử nghiệm, ống mềm phải chịu\r\nđược thử nghiệm độ bền điện theo 16.3 và không được có hư hại đến mức không phù\r\nhợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n21.106. Ống mềm mang dòng điện phải có khả\r\nnăng chịu nhiệt độ thấp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nMột đoạn ống mềm dài 600 mm được uốn cong như\r\nthể hiện trên Hình 104 và các đầu của ống mềm được buộc vào nhau trên chiều dài\r\n25 mm. Sau đó đặt ống mềm trong tủ có nhiệt độ -15oC ± 2oC\r\ntrong 2h. Ngay sau khi lấy ống mềm ra khỏi tủ, uốn ống mềm ba lần, như thể hiện\r\ntrên Hình 105, với tốc độ là một lần uốn trong một giây.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện ba lần.
\r\n\r\nỐng mềm không được nứt hoặc gãy và phải chịu\r\nđược thử nghiệm độ bền điện theo 16.3. Mọi sự đổi màu của ống mềm không được\r\ncoi là không đạt.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n22.6. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy phải có kết cấu sao cho không có nước và\r\nbọt từ các chất tẩy có thể lọt vào động cơ hoặc trở nên tiếp xúc với bộ phận\r\nmang điện.
\r\n\r\n22.35. Bổ sung:
\r\n\r\nCác bộ phận này phải chịu thử nghiệm va đập\r\ncủa búa theo Điều 21. Nếu cách điện này không đáp ứng yêu cầu của 29.3 thì nó phải\r\nchịu thử nghiệm va đập dưới đây.
\r\n\r\nMẫu là bộ phận có vỏ bọc được ổn định ở nhiệt\r\nđộ 70oC ± 2oC trong bảy ngày (168 h). Sau khi ổn định,\r\ncho phép mẫu đạt được xấp xỉ nhiệt độ phòng.
\r\n\r\nKiểm tra phải cho thấy rằng vỏ bọc không bị\r\nco đến mức không đạt được mức cách điện yêu cầu hoặc vỏ bọc không bị bong ra\r\nđến mức có thể dịch chuyển theo chiều dọc.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, mẫu được giữ ở nhiệt độ\r\n-10oC ± 2oC trong 4h.
\r\n\r\nTrong khi vẫn ở nhiệt độ này, mẫu phải chịu\r\nva đập bằng dụng cụ được thể hiện trên Hình 101. Vật nặng "A", có\r\nkhối lượng là 0,3 kg, rơi từ độ cao 350 mm lên đục bằng thép tôi "B",\r\nlưỡi đục đặt trên mẫu.
\r\n\r\nĐặt một va đập lên từng vị trí cách điện có\r\nnhiều khả năng là yếu hoặc bị hư hại trong làm việc bình thường, khoảng cách\r\ngiữa các điểm va đập ít nhất là 10 mm.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, cách điện không được bong\r\nra và thực hiện thử nghiệm độ bền điện như qui định ở 16.3 giữa các phần kim\r\nloại và lá kim loại quấn quanh cách điện ở vị trí yêu cầu.
\r\n\r\n22.101. Máy phải có kết cấu sao cho ngăn ngừa\r\nđược các vật ở sàn lọt vào làm mất an toàn.
\r\n\r\nBộ phận mang điện của máy để sử dụng ướt phải\r\ncách bề mặt sàn ít nhất là 30 mm, được đo theo hướng thẳng đứng qua các lỗ hiện\r\ncó. Yêu cầu này không áp dụng cho đầu làm sạch có lắp động cơ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nphép đo.
\r\n\r\n22.102. Thiết bị cấp I và thiết bị cấp II\r\nphải được trang bị cơ cấu đóng cắt cách ly với nguồn điện lưới để đảm bảo ngắt\r\ntất cả các cực theo điều kiện quá điện áp loại III.
\r\n\r\nĐối với bộ nạp pin/acqui lắp sẵn, có thể thực\r\nhiện việc ngắt tất cả các cực này bằng cách rút phích cắm.
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt khác có thể có kết cấu một\r\ncực.
\r\n\r\nCác mạch dưới đây không cần được ngắt bằng cơ\r\ncấu cắt nguồn điện:
\r\n\r\n- phích cắm và ổ cắm đầu ra;
\r\n\r\n- mạch bảo vệ điện áp thấp chỉ được cung cấp\r\ncho việc cắt tự động trong trường hợp hỏng nguồn điện;
\r\n\r\n- dụng cụ chỉ thị thứ tự pha;
\r\n\r\n- mạch điều khiển dùng cho khóa liên động.
\r\n\r\nTuy nhiên, các mạch này nên được đi kèm cơ\r\ncấu cắt của chính chúng.
\r\n\r\n22.103. Máy có pin/acqui phải được thiết kế\r\nsao cho việc rò rỉ chất điện phân từ pin/acqui không làm ảnh hưởng sự phù hợp\r\nvới tiêu chuẩn này; cụ thể là không được có dấu vết của chất điện phân trên\r\ncách điện làm giảm khe hở không khí hoặc chiều dài đường rò xuống thấp hơn giá\r\ntrị qui định ở Điều 29.
\r\n\r\nVỏ bọc pin/acqui phải được thiết kế và có kết\r\ncấu sao cho ngăn ngừa chất điện phân bắn vào người vận hành và để tránh tích tụ\r\nhơi nước ở nơi có người vận hành.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nphép đo.
\r\n\r\n22.104. Khi vành bánh xe bằng hai nửa ghép\r\nlại được sử dụng với bánh hơi thì máy phải được cung cấp các cơ cấu để ngăn\r\nngừa người sử dụng tách vành của bánh xe trước khi tháo bánh xe khỏi trục, ví\r\ndụ như bằng các đai ốc hoặc các vít được hàn chặt chỉ có thể tháo ra được bằng\r\ndụng cụ chuyên dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.105. Tấm chắn
\r\n\r\nTấm chắn cố định phải được giữ chắc chắn bằng\r\nhệ thống để chỉ có thể mở ra hoặc tháo ra bằng dụng cụ và phải không có khả\r\nnăng giữ nguyên vị trí mà không có các phụ kiện cố định, tùy từng trường hợp áp\r\ndụng.
\r\n\r\nHệ thống cố định vẫn phải còn gắn vào tấm\r\nchắn hoặc vào máy khi tấm chắn bị tháo ra, trừ khi hệ thống cố định có thể vẫn\r\ntháo ra được mà không ảnh hưởng đến an toàn. Không áp dụng điều này nếu, sau\r\nkhi tháo hệ thống cố định, hoặc nếu thành phần được định vị lại không chính xác\r\nthì máy trở nên hoạt động không bình thường hoặc rõ ràng là không hoàn thiện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không nhất thiết phải áp dụng yêu\r\ncầu này cho tấm chắn cố định mà chỉ có khả năng tháo ra, ví dụ khi máy được\r\ntháo ra hoàn toàn khi tiến hành sửa chữa lớn hoặc được tháo để di chuyển sang\r\nkhu vực khác. Yêu cầu này cũng không nhất thiết phải áp dụng cho các vỏ bọc của\r\nmáy được thiết kế để sử dụng bởi người không có chuyên môn, trong trường hợp\r\nhướng dẫn của nhà chế tạo chỉ ra rằng việc sửa chữa đòi hỏi phải tháo các vỏ\r\nbọc này chỉ được thực hiện trong phân xưởng sửa chữa chuyên nghiệp. Trong\r\ntrường đó, có thể sử dụng hệ thống cố định để vỏ không dễ dàng để tháo ra được.
\r\n\r\nNếu tấm chắn dịch chuyển được có khóa liên\r\nđộng thì cơ cấu khóa liên động phải ngăn ngừa việc khởi động các chức năng nguy\r\nhiểm của máy chừng nào tấm chắn chưa được lắp vào đúng vị trí và đưa ra lệnh\r\ndừng bất cứ khi nào tấm chắn chưa được đóng lại.
\r\n\r\nỞ chừng mực có thể, tấm chắn dịch chuyển được\r\ncó khóa liên động vẫn phải được gắn vào máy khi mở ra và chúng phải được thiết\r\nkế và có kết cấu sao cho chúng có thể được điều chỉnh chỉ bằng cách tác động có\r\nchủ ý.
\r\n\r\nTấm chắn dịch chuyển được có khóa liên động\r\nphải được thiết kế sao cho ngăn ngừa việc khởi động hoặc dừng các chức năng\r\nnguy hiểm của máy khi thiếu hoặc hỏng một trong các thành phần của tấm chắn.
\r\n\r\nChỉ có thể sử dụng tấm chắn điều chỉnh được\r\nđể hạn chế tiếp cận vào các khu vực của các bộ phận chuyển động cần thiết cho\r\ncông việc. Tấm chắn phải có thể điều chỉnh bằng tay hoặc tự động căn cứ vào\r\nloại công việc liên quan và phải điều chỉnh được mà không cần dụng cụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.106. Máy phải được thiết kế theo cách để\r\ntránh lắp sai nếu điều này có thể dẫn đến tình trạng mất an toàn. Nếu không,\r\nphải đưa ra thông tin trực tiếp về việc lắp đúng trên bộ phận và/hoặc vỏ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.107. Máy, ngoại trừ thiết bị cầm tay, phải\r\ncó kết cấu sao cho máy có thể thích hợp với các kích thước vật lý của người vận\r\nhành.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm chức năng.
\r\n\r\n22.108. Đối với máy mà trong đó đòi hỏi người\r\nvận hành phải sử dụng thiết bị bảo vệ cá nhân (PPE) thì cơ cấu điều khiển phải\r\nđược thiết kế theo cách để máy có thể được vận hành an toàn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm chức năng.
\r\n\r\n22.109. Trên máy có động cơ đốt trong thì ống\r\nxả của động cơ không được hướng về phía người vận hành.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n24.1.3. Bổ sung:
\r\n\r\nOPC phải được thử nghiệm trong 50000 chu kỳ\r\nlàm việc.
\r\n\r\n24.101. Máy có động cơ được cung cấp cơ cấu\r\ncắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi phải làm việc tin cậy trong điều kiện quá\r\náp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nMáy được cấp điện ở điện áp bằng 1,1 lần điện\r\náp danh định, trong tình trạng rôto bị hãm để làm cho cơ cấu cắt theo nguyên lý\r\nnhiệt tác động trong vài phút, cho tới khi cơ cấu theo nguyên lý nhiệt đã thực\r\nhiện được 200 chu kỳ tác động.
\r\n\r\nSau khi thử nghiệm, máy phải chịu được các thử\r\nnghiệm của Điều 16.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n25.1. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy được phân loại có cấp bảo vệ bằng vỏ\r\nngoài là IPX7 không được trang bị ổ cắm vào thiết bị.
\r\n\r\nMáy được phân loại có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài\r\nlà IPX4, IPX5 hoặc IPX6 không được trang bị ổ cắm vào thiết bị, trừ khi cả ổ\r\ncắm vào và bộ nối có cùng cấp bảo vệ với máy khi được nối hoặc tách rời, hoặc\r\ntrừ khi ổ cắm vào và bộ nối chỉ có thể được tách rời bằng dụng cụ và có cùng\r\ncấp bảo vệ với máy khi được nối.
\r\n\r\nMáy có ổ cắm vào thiết bị cũng phải được cung\r\ncấp bộ dây nguồn thích hợp.
\r\n\r\n25.7. Thay thế:
\r\n\r\nDây nguồn phải là một trong các loại dưới\r\nđây:
\r\n\r\n- Dây có vỏ bọc polychloroprene
\r\n\r\nDây phải có đặc tính tối thiểu của dây có vỏ\r\nbọc polychloroprene thông dụng (mã nhận biết 60245 IEC 57);
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Dây mềm có vỏ bọc cao su dai\r\nthông dụng (60245 IEC 53) không phù hợp với loại máy này do ảnh hưởng của các\r\nhóa chất thường được sử dụng.
\r\n\r\n- Dây có vỏ bọc PVC liên kết ngang
\r\n\r\nDây phải có các đặc tính tối thiểu của dây có\r\nvỏ bọc PVC liên kết ngang (mã nhận biết 60245 IEC 87);
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Dây này phù hợp với máy khi\r\nchúng có thể trở nên tiếp xúc với bề mặt nóng. Do thành phần cấu tạo của ruột\r\ndẫn, nên dây nguồn phù hợp với các ứng dụng đòi hỏi độ mềm dẻo cao.
\r\n\r\n- Dây có vỏ bọc PVC
\r\n\r\nDây này không được sử dụng nếu chúng có khả\r\nnăng chạm bộ phận kim loại có độ tăng nhiệt lớn hơn 75oC trong khi\r\nthử nghiệm ở Điều 11. Chúng phải có đặc tính tối thiểu của dây có vỏ bọc\r\npolyvinyl chloride thông dụng (mã nhận biết 60227 IEC 53);
\r\n\r\n- Dây có vỏ bọc PVC chịu nhiệt
\r\n\r\nDây này không được sử dụng đối với nối dây\r\nkiểu X không phải là dây được chuẩn bị đặc biệt. Chúng phải có các đặc tính tối\r\nthiểu của dây có vỏ bọc PVC chịu nhiệt (mã nhận biết 60227 IEC 57).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n25.14. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với máy có nối dây kiểu X hoặc nối dây\r\nkiểu Y, số lần uốn là 20000 lần.
\r\n\r\n25.15. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay thế Bảng 12 như sau:
\r\n\r\nBảng 12 - Lực kéo và\r\nmô men xoắn
\r\n\r\n\r\n Khối lượng máy \r\nkg \r\n | \r\n \r\n Lực kéo \r\nN \r\n | \r\n \r\n Mô men xoắn \r\nNm \r\n | \r\n
\r\n ≤ 1 \r\n> 1 và ≤ 4 \r\n> 4 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n60 \r\n125 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n0,25 \r\n0,40 \r\n | \r\n
Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm này cũng áp dụng cho dây dẫn trong\r\nbộ dây dùng cho máy có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài là IPX4 hoặc cao hơn được trang\r\nbị ổ cắm vào thiết bị. Bộ dây được lắp vào ổ cắm vào thiết bị trước khi bắt đầu\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\nruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n29.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMôi trường hẹp bị nhiễm bẩn độ 3 trừ khi cách\r\nđiện được bọc hoặc được đặt sao cho ít có khả năng bị nhiễm bẩn do sử dụng bình\r\nthường của máy.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu\r\nnhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n30.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với các bộ phận của máy có chứa pin/acqui\r\ncó thể nạp lại được, để có thể được nạp từ nguồn điện lưới, áp dụng 30.2.3 (xem\r\nPhụ lục B). Đối với máy khác, áp dụng 30.2.2.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc\r\nhại và các mối nguy tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nA vật nặng
\r\n\r\nB đầu đục
\r\n\r\nC tay cố định
\r\n\r\nD mẫu
\r\n\r\nE để có khối lượng là 10 kg
\r\n\r\nHình 101 - Thiết bị\r\nthử nghiệm va đập
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nA cơ cấu quay
\r\n\r\nB thanh nối
\r\n\r\nC con lăn, đường kính bằng 120mm
\r\n\r\nD dây đai bằng vải ráp
\r\n\r\nHình 102 - Thiết bị dùng\r\ncho thử nghiệm khả năng chịu mài mòn của ống mềm mang dòng điện
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nA cơ cấu quay
\r\n\r\nB tay đỡ
\r\n\r\nC mặt phẳng nghiêng
\r\n\r\nHình 103 - Thiết bị dùng\r\ncho thử nghiệm khả năng chịu uốn của ống mềm mang dòng điện
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 104 - Tạo hình ống\r\nmềm để xử lý đông lạnh
\r\n\r\nHình 105 - Vị trí uốn\r\ndùng cho ống mềm sau khi lấy ra từ tủ làm đông lạnh
\r\n\r\nHình 106 - Biểu tượng\r\ncảnh báo: Không hít khói thải
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục\r\ncủa Phần 1, ngoài ra.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\n\r\n\r\nXi măng trong quá trình chế tạo các tấm lát\r\nnày phải là, hoặc giống với, một trong hai loại xi măng dưới đây:
\r\n\r\n- Xi măng Poóclăng (thông thường hoặc ninh kết\r\nnhanh)
\r\n\r\n- Xi măng Poóclăng xỉ hạt lò cao.
\r\n\r\nCốt liệu tinh và thô phải là các vật liệu tự\r\nnhiên, nghiền hoặc không nghiền, hoặc là cốt liệu thô đáp ứng các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- Thử nghiệm tinh 10%: không ít hơn 10 tấn;
\r\n\r\n- Chỉ số bong tróc: không lớn hơn 35 %.
\r\n\r\nKích thước bình thường của cốt liệu không\r\nđược lớn hơn 14 mm.
\r\n\r\nTổng lượng sunphát dưới dạng SO3\r\ncủa hỗn hợp bê tông không được lớn hơn 4,0 % tính theo trọng lượng của xi măng.\r\nLượng sunphát của xi măng phải được tính từ hàm lượng sunphát đã biết của xi\r\nmăng, cốt liệu (trong trường hợp áp dụng được) và xỉ than, như được xác định\r\nbằng thử nghiệm.
\r\n\r\nCác tấm có thể được làm bằng công nghệ bất\r\nkỳ. Việc thoát các hạt mịn hơn trong vữa trong quá trình sản xuất phải được\r\nngăn ngừa đến mức có thể. Một tấm được mô tả là "được ép" chỉ có thể\r\nđược làm bằng cách sử dụng áp lực không nhỏ hơn 7MN/m2 trên toàn bộ\r\nbề mặt khối.
\r\n\r\nSau khi đúc, các tấm phải được giữ sao cho\r\nngăn được mất hơi ẩm quá mức, đặc biệt là trong quá trình lưu hóa ban đầu.
\r\n\r\nCác tấm phải được sản xuất theo kích thước:\r\n65 mm x 600 mm x 750 mm.
\r\n\r\nSai lệch lớn nhất so với mép thẳng 750 mm đặt\r\nở vị trí bất kỳ trên bề mặt sử dụng không được vượt quá 2 mm.
\r\n\r\nKhông được có chuẩn bị đặc biệt để làm nhẵn\r\nbề mặt thử nghiệm. Tấm lát phải được làm ở điều kiện sản xuất bình thường dùng\r\ncho mục đích thương mại.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nYêu\r\ncầu đối với máy chạy bằng động cơ đốt trong sử dụng khí hóa lỏng (LPG)
\r\n\r\nBB.1 Bình chứa
\r\n\r\nBB.1.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nBình chứa dùng cho LPG phải được lắp cố định\r\nvào máy hoặc tháo ra được.
\r\n\r\nViệc lắp ống dẫn và phụ kiện trên bình chứa\r\nphải được bảo vệ chống hư hại về cơ khi sử dụng như nhà chế tạo qui định.
\r\n\r\nViệc tách nhiên liệu trên bình chứa phải được\r\ntrang bị van hoạt động bằng tay có thể dễ dàng và nhanh chóng tiếp cận được. Vị\r\ntrí và phương pháp hoạt động của van này phải được ghi nhãn rõ ràng trên mặt\r\nngoài của máy, gần với van hoặc trên từng bình chứa tháo ra được.
\r\n\r\nPhải đảm bảo rằng cơ khí rằng nhiên liệu lấy\r\nra ở dạng chất lỏng trừ khi bình chứa và động cơ được trang bị đặc biệt cho\r\nviệc rút khí trực tiếp. Trong trường hợp này, việc rút khí trực tiếp cũng phải\r\nđược đảm bảo bằng cơ khí.
\r\n\r\nNếu bình chứa được lắp trong một ngăn thì\r\nngăn này phải có lỗ hổng cố định ở đáy. Tổng diện tích bề mặt của các lỗ hổng\r\nthông gió này phải tối thiểu là 200 cm2 cho phép thông gió đủ ra môi\r\ntrường bên ngoài và không nguy hiểm cho người vận hành.
\r\n\r\nBình chứa phải được đặt theo cách để bình\r\nchứa không bị ảnh hưởng có hại của nhiệt, đặc biệt là nhiệt từ động cơ và hệ\r\nthống xả khí thải. Yêu cầu này được coi là đáp ứng nếu khoảng cách giữa bình\r\nchứa và hệ thống xả khí thải tối thiểu là 300 mm hoặc nếu có lắp tấm chắn nhiệt\r\nthích hợp thì tấm chắn này không ngăn cản việc thông gió ở mọi trường hợp.
\r\n\r\nBình chứa phải được lắp trên máy theo cách để\r\nchúng không bị mài mòn hoặc xóc quá mức hoặc không bị ăn mòn của sản phẩm được\r\nvận hành bởi máy.
\r\n\r\nBình chứa và các đầu nối của bình phải được\r\nlắp theo cách để không có phần nhô ra ngoài hình chiếu bằng của máy.
\r\n\r\nNếu máy có bình chứa bổ sung thì nó phải được\r\nđảm bảo theo cách tương tự như với bình chứa chính.
\r\n\r\nBB.1.2 Bình chứa được đổ đầy bởi người sử\r\ndụng
\r\n\r\nBình chứa được đổ đầy bởi người sử dụng phải\r\nđược lắp như sau.
\r\n\r\n- Van xả áp suất an toàn phải được nối với\r\nkhoang hơi của bình chứa. Trong trường hợp bình chứa này được lắp bên trong ngăn\r\nchứa của máy thì phía thoát của van xả phải được dẫn ra môi trường. Khí phải\r\nđược dẫn ra ngoài ngăn chứa động cơ một cách an toàn.
\r\n\r\n- Không thể đổ đầy quá 80 % dung tích bình\r\nchứa. Trong trường hợp bình chứa được lắp bên trong ngăn chứa của máy thì phía\r\nthoát có cơ cấu chỉ thị mức lớn nhất dựa vào việc thoát khí ra ngoài khí quyển\r\nphải đấu nối ở vị trí dễ dàng nhìn thấy được phía mặt ngoài ở máy.
\r\n\r\n- Cơ cấu chỉ thị mức lớn nhất dựa vào việc\r\nthoát khí ra ngoài khí quyển phải được thiết kế sao cho lỗ thoát có đường kính\r\nkhông lớn hơn 1,5 mm và sao cho các bộ phận của cơ cấu này không thể bị tháo ra\r\nhoàn toàn trong quá trình đo bình thường.
\r\n\r\n- Cơ cấu chỉ thị mức chất lỏng lớn nhất phải\r\nphù hợp với LPG đang sử dụng, chỉ ra mức khí hóa lỏng lớn nhất và không được\r\nthông với khí quyển.
\r\n\r\nBB.1.3 Bình chứa tháo ra được
\r\n\r\nBình chứa tháo ra được phải được giữ chặt\r\ntrên máy theo cách để chỉ có khả năng nhả ra có chủ ý.
\r\n\r\nNếu bình chứa tháo ra được thì các phương\r\ntiện cố định phải cho phép dễ dàng nâng chuyển hoặc kiểm tra lắp đặt sau khi\r\nthay bình chứa.
\r\n\r\nBình chứa tháo ra được có lắp van xả áp suất\r\nan toàn phải được định vị trên máy sao cho lỗ hổng van xả áp suất an toàn luôn\r\nthông với khoang hơi ở đỉnh của bình chứa. Điều này có thể được thực hiện bằng\r\ngim đánh dấu vị trí bình chứa khi bình chứa được lắp phù hợp.
\r\n\r\nBB.2 Ống dẫn LPG
\r\n\r\nỐng dẫn và tất cả các bộ phận đi kèm phải\r\ntiếp cận được dễ dàng, được bảo vệ chống hư hại và mài mòn, và đủ mềm để chịu\r\nđược rung và biến dạng trong quá trình vận hành, như dưới đây.
\r\n\r\n- Ống dẫn phải được bố trí sao cho có thể dễ\r\ndàng phát hiện hư hại hoặc rò rỉ.
\r\n\r\n- Ống dẫn phải được lắp đặt theo cách để\r\nkhông thể bị hư hại do các bộ phận nóng của động cơ hoặc hệ thống xả khí thải.
\r\n\r\n- Không được sử dụng ống cứng hoàn toàn để nối\r\nbình chứa với thiết bị trên động cơ.
\r\n\r\nỐng mềm chịu áp suất lớn hơn 0,1 MPa phải\r\nđược đỡ ở ít nhất mỗi đoạn 500 mm. Ống dẫn cứng phải được đỡ ở ít nhất mỗi đoạn\r\n600 mm.
\r\n\r\nỐng mềm, ống dẫn và tất cả các mối nối làm\r\nviệc ở áp suất trên 0,1 MPa phải thích hợp đối với áp suất làm việc là 2,4 MPa\r\nvà phải chịu được áp suất thử nghiệm là 7,5 MPa mà không bục. Ống mềm, ống dẫn\r\nvà tất cả các mối nối làm việc ở áp suất thấp hơn 0,1 MPa phải chịu được áp\r\nsuất thử nghiệm bằng năm lần áp suất tối đa có nhiều khả năng xảy ra trong vận\r\nhành mà không bục.
\r\n\r\nPhải tránh áp suất quá mức ở bất kỳ đoạn nào\r\ncủa đường ống chứa LPG ở dạng chất lỏng giữa hai van khóa có thể được đóng lại;\r\nví dụ như có thể sử dụng van giảm áp suất hoặc phương tiện thích hợp khác nếu\r\ncần thiết. Khí phải được thoát hết ra bên ngoài ngăn chứa động cơ một cách an\r\ntoàn.
\r\n\r\nỐng dẫn bằng nhôm không được sử dụng trong\r\nđường dẫn LPG.
\r\n\r\nChiều dài ống mềm phải ngắn như trong thực\r\ntế.
\r\n\r\nKhớp nối và mối nối áp suất trên 0,1 MPa phải\r\nđược làm bằng kim loại ngoại trừ đối với các vòng đệm làm kín cưỡng bức.
\r\n\r\nBB.3 Thiết bị
\r\n\r\nNguồn cung cấp khí đốt phải tự động cắt khi\r\nđộng cơ dừng đột ngột cho dù hệ thống đánh lửa được tắt hay chưa.
\r\n\r\nĐối với thiết bị đa nhiên liệu, hệ thống phải\r\nđược thiết kế để tránh khả năng LPG đi vào bình chứa nhiên liệu bất kỳ khác, và\r\nđể ngắt từng nguồn nhiên liệu trước khi mở một nguồn khác thay thế.
\r\n\r\nNếu máy được trang bị hai hoặc hơn hai bình\r\nchứa để cung cấp nhiên liệu thì chúng phải được nối qua van nhiều nhánh, hoặc\r\nqua phương tiện thích hợp khác, sao cho LPG chỉ có thể lấy ra từ một bình chứa\r\nở một thời điểm. Việc sử dụng cùng lúc hai hoặc nhiều hơn hai bình chứa là\r\nkhông thể.
\r\n\r\nVan xả áp suất an toàn hoặc vạch chỉ mức chất\r\nlỏng phải được lắp đặt sao cho chúng không thể thoát ra theo hướng người vận\r\nhành hoặc lên các thành phần máy có thể là nguồn mồi cháy.
\r\n\r\nTất cả các linh kiện của hệ thống nhiên liệu\r\nphải được xiết chặt vào máy.
\r\n\r\nVan giảm áp suất phải dễ dàng tiếp cận được để\r\nkiểm tra và bảo trì.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nCC.1 Khử ồn
\r\n\r\nKhử ồn ở máy xử lý sàn là phần không tách rời\r\ncủa qui trình thiết kế và có thể đạt được bằng cách áp dụng các biện pháp tại\r\nnguồn để kiểm soát ồn, xem ví dụ của ISO/TP 11688-1. Mức độ thành công của các\r\nbiện pháp giảm ồn được áp dụng được đánh giá trên cơ sở các giá trị phát xạ ồn\r\nthực tế liên quan đến các máy khác có cùng loại về dữ liệu kỹ thuật không phải\r\nâm thanh tương đương nhau.
\r\n\r\nNguồn âm thanh chủ yếu trong máy xử lý sàn\r\nlà: động cơ, cánh quạt, bàn chải, đệm.
\r\n\r\nCC.2 Mã thử nghiệm ồn
\r\n\r\nCC.2.1 Xác định mức áp suất âm thanh phát xạ
\r\n\r\nMức áp suất âm thanh phát xạ được đo theo ISO\r\n11201, cấp 2.
\r\n\r\nMicrô được đặt phía sau tay cầm một khoảng\r\n0,40 m ± 0,025 m ở độ cao là 1,55 m ± 0,075 mm và hướng về tâm hình học của\r\nmáy. Tay cầm phải được đặt theo sử dụng bình thường như qui định trong hướng\r\ndẫn sử dụng.
\r\n\r\nCC.2.2 Xác định mức công suất âm thanh
\r\n\r\nMức công suất âm thanh được đo theo ISO 3744\r\nhoặc theo ISO 3743-1, nếu có sẵn phòng thử nghiệm có vách ngăn cứng thích hợp,\r\nhoặc theo ISO 9614-2. Tay cầm của máy phải quay về hướng đối diện của trục-x\r\nđược xác định trong cấu hình micrô theo ISO 3744.
\r\n\r\nCC.2.3 Điều kiện làm việc
\r\n\r\nĐiều kiện làm việc phải đồng nhất đối với\r\nviệc xác định công suất âm thanh cũng như mức áp suất âm thanh phát xạ tại các\r\nvị trí qui định.
\r\n\r\nMáy phải được thử nghiệm ở vị trí tĩnh tại. Các\r\nđộng cơ và khối phụ trợ tương ứng động cơ làm việc ở tốc độ mà nhà chế tạo cung\r\ncấp cho hoạt động của thiết bị làm việc. Máy phải được đặt trên bề mặt phù hợp\r\nvới các điều từ 3.1.9.101 đến 3.1.9.103, trong trường hợp áp dụng được. Đầu làm\r\nsạch hoạt động ở tốc độ cao nhất; đầu làm sạch tiếp xúc với đất. Hệ thống hút\r\n(nếu có) hoạt động ở công suất hút tối đa với khoảng cách giữa đất và miệng của\r\nhệ thống hút không lớn hơn 25 mm. Thời gian đo phải tối thiểu là 15 s sau khi\r\nmáy đã được vận hành trong ít nhất là 10 min.
\r\n\r\nCC.2.4 Độ không đảm bảo đo
\r\n\r\nSai lệch chuẩn về khả năng tái lập nhỏ hơn 1,5 dB có thể xảy ra đối với\r\nmức công suất âm thanh có trọng số A được xác định theo ISO 3744 và mức áp suất\r\nâm thanh phát xạ có trọng số A được xác định theo ISO 11201, cấp 2.
CC.2.5 Thông tin cần được ghi lại
\r\n\r\nThông tin cần được ghi lại bao gồm tất cả các\r\nyêu cầu kỹ thuật về mã thử nghiệm ồn này. Sai lệch bất kỳ so với mã thử nghiệm\r\nđộ ồn này hoặc so với tiêu chuẩn cơ sở được lấy làm căn cứ phải được ghi lại\r\ncùng với chứng cứ kỹ thuật đối với sai lệch này.
\r\n\r\nCC.2.6 Thông tin cần được báo cáo
\r\n\r\nThông tin cần đưa vào trong báo cáo thử\r\nnghiệm tối thiểu phải bao gồm nội dung mà nhà chế tạo yêu cầu đối với việc công\r\nbố phát xạ ồn hoặc người sử dụng qui định để kiểm tra giá trị được công bố.
\r\n\r\nCC.2.7 Công bố và kiểm tra giá trị phát xạ ồn
\r\n\r\nViệc công bố mức áp suất âm thanh phát xạ\r\nphải được thực hiện như công bố về mức phát xạ ồn gồm hai con số và phải công\r\nbố giá trị phát xạ ồn LpA và độ không đảm bảo tương ứng KpA.\r\nPhải đưa ra giá trị phát xạ trong trường hợp nó vượt quá 70 dB (A). Trong\r\ntrường hợp giá trị này không vượt quá 70 dB (A) thì việc này có thể được nêu\r\nthay cho giá trị phát xạ và độ không đảm bảo, ví dụ bằng cách công bố LpA\r\n≤ 70 dB (A).
\r\n\r\nMức công suất âm thanh phải được đưa ra như\r\ncông bố phát xạ ồn hai con số, trong trường hợp mức áp suất âm thanh phát xạ\r\nlớn hơn 80 dB (A). Phải công bố riêng rẽ giá trị phát xạ LWA và độ\r\nkhông đảm tương ứng KWA
\r\n\r\nĐối với việc công bố cả mức áp suất âm thanh\r\nphát xạ và mức công suất âm thanh, phải tính độ không đảm bảo KpA và\r\nKWA theo ISO 4871.
\r\n\r\nNgoài ra, nếu kích thước mẫu tối thiểu n = 5\r\nđược đo với ít nhất là 9 micrô cùng một lúc thì có thể xác định được cả độ\r\nkhông đảm bảo KpA và KWA như sau nếu phép đo được thực\r\nhiện với độ chính xác tăng cao ở nhiệt độ môi trường là 20oC ± 10oC.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp, độ không đảm\r\nbảo không được tính theo tiêu chuẩn hoặc theo qui trình đã cho thì trường có\r\nkhả năng KpA và KWA là 3 dB.
\r\n\r\nKpA = KWA\r\n= 1,5 .
Với
\r\n\r\n- độ sai lệch chuẩn tổng =
- độ sai lệch chuẩn về khả năng tái lập =
- và độ sai lệch chuẩn của sản xuất phải được thừa nhận đối với việc sản\r\nxuất (hàng loạt) sau này.
Giá trị đối với có\r\nthể được ước tính đến
= 0,5 dB, nếu hệ số hiệu chỉnh\r\ncủa môi trường K2 (theo ISO 11201 và ISO 3744, xem CC.2.1 và CC.2.2)\r\nđược xác định bằng cách sử dụng nguồn âm thanh chuẩn đã được kiểm chuẩn (phép đo\r\nvà độ hiệu chỉnh) với giá trị không lớn hơn 0,4 dB.
CHÚ THÍCH 2: Nếu K2 lớn hơn 0,4 dB\r\nthì giá trị = 0,5 dB như đã đưa ra ở đây là không\r\nthể đạt được. Việc hiệu chỉnh của K2 đòi hỏi nhiều kinh nghiệm và\r\nphép đo so sánh ở điều kiện tối ưu.
Giá trị dùng cho phải\r\nđược tính riêng rẽ từ các kết quả phép đo ở ít nhất 5 máy đầu tiên được sản\r\nxuất sau khi xác định sp đối với 1 cỡ mẫu có n ≥ 5 máy. Do sự khác\r\nnhau trong sản xuất có thể thay đổi theo điều kiện sản xuất sau này nên cần\r\ntính
như sau:
= SF.sp
Kích cỡ cần thiết của hệ số an toàn SF phụ\r\nthuộc vào mối quan hệ giữa sp và cũng\r\nnhư dựa vào cỡ mẫu n như thể hiện trong Bảng CC.1.
Bảng CC.1 - Xác định\r\nđộ không đảm bảo
\r\n\r\n\r\n n \r\n | \r\n \r\n sp ≤ | \r\n \r\n sp > | \r\n
\r\n 5 đến 7 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 8 đến 12 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n
\r\n 13 đến 19 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n
\r\n ≥ 20 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
Việc công bố độ ồn phải nêu rằng giá trị phát\r\nxạ ồn đã thu được theo tiêu chuẩn hoặc qui trình cho trước. Việc công bố độ ồn\r\nphải chỉ ra rõ ràng tiêu chuẩn hoặc qui trình nào đã được sử dụng cho phép đo\r\ncũng như tính toán thống kê.
\r\n\r\nNếu thực hiện thì phải tiến hành kiểm tra\r\ntheo ISO 4871 bằng cách sử dụng các điều kiện gắn, lắp đặt và vận hành như đã\r\nsử dụng để xác định giá trị phát xạ ồn ban đầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nDD.1 Giảm độ rung
\r\n\r\nMáy phải được thiết kế và có kết cấu sao cho\r\nrủi ro do rung được sinh ra bởi máy được làm giảm đến mức thấp nhất, có tính\r\nđến tiến bộ khoa học kỹ thuật và khả năng sẵn có của các phương tiện giảm rung,\r\nđặc biệt là ở nguồn.
\r\n\r\nTay cầm phải được thiết kế và được kết cấu để\r\ngiảm độ rung xuống mức thấp nhất các rung truyền sang tay của người vận hành ở\r\nmức khả thi hợp lý.
\r\n\r\nDD.2 Thông tin về phát xạ rung
\r\n\r\nHướng dẫn phải đưa ra thông tin dưới đây:
\r\n\r\n- tổng giá trị rung mà hệ thống bàn tay-cánh\r\ntay phải chịu, được đo theo ISO 5349-1 đối với rung cánh tay, máy được cấp điện\r\nở công suất vào danh định hoặc ở công suất vào danh định tối đa đối với máy có\r\ndải công suất, nếu giá trị tổng của độ rung vượt quá 2,5 m/s2. Trong\r\ntrường hợp giá trị này không lớn hơn 2,5 m/s2 thì điều này có thể\r\nđược nêu thay cho giá trị phát xạ và độ không đảm bảo, ví dụ bằng cách công bố\r\nah ≤ 2,5 m/s2;
\r\n\r\n- độ không đảm bảo xung quanh các giá trị này\r\nphù hợp với tiêu chuẩn đã nêu ở trên.
\r\n\r\nCác giá trị này phải được đo thực tế trên máy\r\nđang được nói đến hoặc theo các giá trị xác định trên cơ sở các phép đo đã thực\r\nhiện đối với một máy tương đương về kỹ thuật là đại diện của máy đang được sản\r\nxuất.
\r\n\r\nLiên quan đến điều kiện làm việc trong phép\r\nđo và các phương pháp được sử dụng cho phép đo, phải qui định tiêu chuẩn tham\r\nchiếu được áp dụng (TCVN 5699-2-67 (IEC 60335-2-67)).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các thư mục tài liệu tham khảo của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n[1] TCVN 5699-2-2 (IEC 60335-2-2), Thiết bị\r\nđiện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với máy hút bụi và thiết bị làm sạch có hút nước
\r\n\r\n[2] TCVN 5699-2-10 (IEC 60335-2-10), Thiết bị\r\nđiện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-10: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với bàn là điện
\r\n\r\n[3] IEC 60335-2-68, Household and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-68: Particular requirements for spray\r\nextraction appliances, for commercial use (Thiết bị điện gia dụng và thiết bị\r\nđiện tương tự - An toàn - Phần 2-68: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị hút dạng\r\nphun, để sử dụng trong thương mại)
\r\n\r\n[4] TCVN 5699-2-72 (IEC 60335-2-72), Thiết bị\r\nđiện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-72: Yêu cầu cụ\r\nthể đối với máy xử lý sàn tự động dùng trong thương mại và công nghiệp
\r\n\r\n[5] TCVN 7996 (IEC 60745) (tất cả các phần),\r\nDụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ
\r\n\r\n[6] IEC 61029 (tất cả các phần), Safety of\r\ntransportable motor-operated electric tools (An toàn của dụng cụ điện truyền\r\nđộng bằng động cơ di chuyển được)
\r\n\r\n[7] ISO 3743-1 Acoustics - Determination of\r\nsound power levels and sound energy levels of noise sources using sound\r\npressure - Engineering methods for small movable sources in reverberant fields\r\n- Part 1: Comparison methods for a hard-walled test room (Âm học - Xác định mức\r\ncông suất âm thanh và mức năng lượng âm thanh của nguồn ồn bằng cách sử dụng áp\r\nsuất âm thanh - Phương pháp kỹ thuật đối với nguồn chuyển động nhỏ trong trường\r\nphản hồi âm - Phần 1: Phương pháp so sánh đối với phòng thử nghiệm có vách\r\ntường cứng)
\r\n\r\n[8] ISO 3744, Acoustics - Determination of\r\nsound power levels and sound energy levels of noise sources using sound\r\npressure - Engineering methods for an essentially free field over a reflecting plane\r\n(Âm học - Xác định mức công suất âm thanh và mức năng lượng âm thanh của nguồn\r\nồn bằng cách sử dụng áp suất âm thanh - Phương pháp kỹ thuật dùng cho trường tự\r\ndo cần thiết trên mặt phẳng phản xạ)
\r\n\r\n[9] ISO 3864-1, Graphical symbols - Safety\r\ncolours and safety signs - Part 1: Design principles for safety signs and\r\nsafety markings (Biểu tượng đồ họa - Màu sắc an toàn và ký hiệu an toàn - Phần\r\n1: Nguyên tắc thiết kế đối với ký hiệu an toàn và ghi nhãn an toàn)
\r\n\r\n[10] ISO 4871, Acoustics - Declaration and\r\nverification of noise emission values of machinery and equipment (Âm học - Công\r\nbố và kiểm tra giá trị phát ồn của máy hoặc thiết bị)
\r\n\r\n[11] ISO 5349-1, Mechanical vibration -\r\nMeasurement and evaluation of human exposure to hand-transmitted vibration -\r\nPart 1: General requirements (Rung cơ học - Phép đo và đánh giá mức phơi nhiễm\r\ncủa con người do rung truyền qua tay - Yêu cầu chung)
\r\n\r\n[12] ISO 9614-2, Acoustics - Determination of\r\nsound power levels of noise sources using sound intensity - Part 2: Measurement\r\nby scanning (Âm học - Xác định mức công suất âm thanh của nguồn ồn bằng cách sử\r\ndụng mật độ âm thanh - Phần 2: Phép đo bằng quét)
\r\n\r\n[13] ISO 11201, Acoustics - Noise emitted by\r\nmachinery and eqipment - Determination of emission sound pressure levels at a\r\nwork station and at other specified positions in a essentially free field over\r\na reflecting plane with negligible environmental corrections (Âm học - Ồn được\r\nphát ra bởi máy móc và thiết bị - Xác định mức áp suất âm thanh phát xạ tại nơi\r\nlàm việc và tại vị trí đặc biệt trong trường tự do chủ yếu trên mặt phẳng phản\r\nxạ có các chỉnh sửa môi trường không đáng kể)
\r\n\r\n[14] ISO/TR 11688-1, Acousstics - Recommended\r\npratice for the design of low-noise machinery and equipment - Part 1: Planning\r\n(Âm học - Hoạt động được khuyến cáo đối với thiết kế máy móc và thiết bị có độ\r\nồn thấp - Phần 1: Kế hoạch)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4 Yêu cầu chung
\r\n\r\n5 Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6 Phân loại
\r\n\r\n7 Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8 Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\n9 Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ\r\nđiện
\r\n\r\n10 Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11 Phát nóng
\r\n\r\n12 Để trống
\r\n\r\n13 Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm\r\nviệc
\r\n\r\n14 Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15 Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16 Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17 Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch\r\nliên quan
\r\n\r\n18 Độ bền
\r\n\r\n19 Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n20 Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21 Độ bền cơ
\r\n\r\n22 Kết cấu
\r\n\r\n23 Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24 Linh kiện
\r\n\r\n25 Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n26 Đầu nối dùng cho ruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27 Qui định cho nối đất
\r\n\r\n28 Vít và các mối nối
\r\n\r\n29 Khe hở không khí, chiều dài đường rò và\r\ncách điện rắn
\r\n\r\n30 Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31 Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32 Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy tương\r\ntự
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nPhụ lục AA (qui định) - Tấm lát bằng bê tông
\r\n\r\nPhụ lục BB (qui định) - Yêu cầu đối với máy\r\nchạy bằng động cơ đốt trong sử dụng khí hóa lỏng (LPG)
\r\n\r\nPhụ lục CC (tham khảo) - Phát xạ ồn âm thanh
\r\n\r\nPhụ lục DD (tham khảo) - Phát xạ rung
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-67:2013 (IEC 60335-2-67:2012) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-67: Yêu cầu cụ thể đối với máy xử lý sàn dùng cho mục đích thương mại đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-67:2013 (IEC 60335-2-67:2012) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-67: Yêu cầu cụ thể đối với máy xử lý sàn dùng cho mục đích thương mại
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-67:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |