Household and similar\r\nelectrical appliances – Safety Part 2-71:Particular requirements for electrical\r\nheating appliances for breeding and rearing and rearing animals
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-71:2013 hoàn toàn tương đối với\r\nIEC 60335-2-71:2007;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-71:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nquốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp nhận về\r\nbảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị\r\nhoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà chế\r\ntạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có thể\r\nxảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà hiện tượng điện từ trường có thể\r\nảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu qui\r\nđịnh trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương\r\nthích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy nhiên,\r\ncác qui tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\nTrong Tiêu chuẩn này, những chỗ ghi là “Phần\r\n1” chính là “TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)”.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của\r\ntiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của bộ\r\ntiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên quan\r\nđó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh hưởng giữa\r\nchức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các yêu cầu\r\nbổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần 1.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm đề\r\ncập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn ngang\r\nvà các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng tiêu chuẩn ngang và\r\ntiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này đã được xét đến\r\nkhi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 5699\r\n(IEC 60335). Ví dụ, trong trường hợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt trên nhiều\r\nthiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với bề mặt\r\nnóng, mà chỉ áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699\r\n(IEC 60335).
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung của tiêu\r\nchuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc an toàn\r\ncủa tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các đặc\r\ntrưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu này.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các dạng\r\nkết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể\r\nđược kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là\r\ncó sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại ở các\r\nquốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 6.1: Cho phép thiết bị cấp II được sử dụng trên\r\nsàn nhà (Úc).
\r\n\r\n- Điều 21: Thực hiện các thử nghiệm bổ sung\r\n(Úc).
\r\n\r\n- 25.7: Cho phép dây nguồn có vỏ bọc PVC thông\r\ndụng (Úc, New Zealand).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA\r\nDỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-71: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI\r\nTHIẾT BỊ GIA NHIỆT BẰNG ĐIỆN DÙNG TRONG GÂY GIỐNG VÀ CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT
\r\n\r\nHousehold and similar\r\nelectrical appliances – Safety Part 2-71:Particular requirements for electrical\r\nheating appliances for breeding and rearing and rearing animals
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định về an toàn của tất cả\r\ncác thiết bị gia nhiệt bằng điện dùng trong chăn nuôi và gây giống vật nuôi,\r\nví dụ như: thiết bị bức xạ nhiệt, ổ gà sưởi bằng điện, lò ấp trứng, chuồng\r\ngây giống cho gà và tấm gia nhiệt dùng cho động vật, điện áp danh định của\r\nthiết bị không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha và 480 V đối với các\r\nthiết bị khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết\r\nbị gia nhiệt sử dụng cho chăn nuôi và gây giống vật nuôi, có động cơ điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\ntrên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan có thẩm quyền về y tế, bảo hộ\r\nlao động và cung cấp nước và cơ quan có thẩm quyền tương tự có thể qui định các\r\nyêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không áp dụng\r\ncho:
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế riêng cho mục đích công\r\nnghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những\r\nnơi có điều kiện môi trường đặc biệt như khí quyển có chứa chất ăn mòn, dễ cháy\r\nnổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n- bộ gia nhiệt được lắp dưới sàn;
\r\n\r\n- phần tử gia nhiệt dạng tấm uốn được dùng để\r\nsưởi trong phòng (IEC 60335-2-96);
\r\n\r\n- thiết bị gia nhiệt dùng trong phòng (TCVN 5699-2-30\r\n(IEC 60335-2-30)).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTCVN 7699-2-11:2007 (IEC 60068-2-11:1981),\r\nThử nghiệm môi trường – Phần 2: Các thử nghiệm. Thử nghiệm Ka; Sương muối
\r\n\r\nIEC 61184, Bayonet lampholders (Đui đèn cổ\r\ngài)
\r\n\r\nISO 3864-1, Graphical symbols – Safety colours\r\nand safety signs – Part 1: Design principles for safety signs in workplaces and\r\npublic areas (Ký hiệu đồ họa – Màu sắc an toàn và dấu hiệu an toàn – Phần 1:\r\nNguyên tắc thiết kế đối với dấu hiệu an toàn ở khu vực làm việc và công cộng)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal operation)
\r\n\r\nHoạt động của thiết bị như trong sử dụng bình\r\nthường, ở không khí tĩnh.
\r\n\r\n3.101.
\r\n\r\nThiết bị bức xạ nhiệt (heat-radiating\r\nappliance)
\r\n\r\nThiết bị gia nhiệt bằng điện truyền nhiệt hiệu\r\nquả chủ yếu bằng cách bức xạ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị loại này khi được vận\r\nhành trong điều kiện làm việc bình thường, có độ tăng nhiệt độ không vượt\r\nquá 95 oC, được đo ở điểm nóng nhất trên bộ bức xạ, được gọi là tấm\r\ngia nhiệt dùng cho động vật mà không phải là thiết bị bức xạ nhiệt.
\r\n\r\n3.102.
\r\n\r\nTấm gia nhiệt dùng cho động vật (heating plate for\r\nanimals)
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế chủ yếu để lắp cố định\r\ntrong chuồng gia súc hoặc trong các chuồng gây giống cho gà hoặc được\r\nthiết kế nằm trên sàn.
\r\n\r\n3.103.
\r\n\r\nỔ gà sưởi bằng điện (electrical sitting-hens)\r\n
\r\n\r\nThiết bị có chân được đặt trên sàn hoặc thiết\r\nbị có các hố cho phép gà nằm ở đó, gà được làm ấm bằng tấm gia nhiệt ở\r\nphía trên.
\r\n\r\n3.104.
\r\n\r\nChuồng gây giống gà (chicken breeding\r\nunits)
\r\n\r\nThiết bị dùng để gây giống gà trên các bậc\r\nxếp chồng lên nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị này thường được trang bị tấm\r\ngia nhiệt phía trên con gà.
\r\n\r\n3.105.
\r\n\r\nLò ấp trứng (Incubator)
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để ấp trứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị thường được trang bị các\r\nphần tử gia nhiệt để làm ấm không khí và bay hơi nước, quạt thông gió để lưu\r\nthông không khí và động cơ để đảo trứng trên giá.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm của 22.104, phải cung\r\ncấp hai mẫu bổ sung phương tiện treo của thiết bị bức xạ nhiệt di động\r\nkhông làm việc trên sàn trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n6.1. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị phải có cấp bảo vệ chống điện giật cấp\r\nI, cấp II hoặc cấp III.
\r\n\r\nThiết bị được sử dụng trên sàn trong sử dụng\r\nbình thường, ngoại trừ các thiết bị được thiết kế để lắp chìm dưới sàn và được\r\nnối cố định với hệ thống đi dây cố định, phải là thiết bị cấp III và\r\nphải có điện áp danh định không vượt quá 24 V.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncác thử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị gia nhiệt, không phải là thiết\r\nbị bức xạ nhiệt, được vận hành ở mức sàn trong sử dụng bình thường hoặc\r\nđược thiết kế để làm việc ở độ cao cách sàn không quá 500 mm, phải có cấp bảo\r\nvệ bằng vỏ ngoài là IPX7.
\r\n\r\nCác thiết bị khác phải có cấp bảo vệ bằng vỏ\r\nngoài tối thiểu là IPX4.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị bức xạ nhiệt phải được ghi nhãn\r\nvới nội dung sau:
\r\n\r\n- CẢNH BÁO: Rủi ro cháy hoặc có ký hiệu “Chú\r\ný, rủi ro cháy”;
\r\n\r\n- thiết bị bức xạ nhiệt dùng cho động vật;
\r\n\r\n- thiết bị phải được cố định chắc chắn ở đúng\r\nvị trí;
\r\n\r\n- không được tháo tấm chắn;
\r\n\r\nNhãn cũng phải ghi
\r\n\r\n- công suất lớn nhất của các bộ bức xạ thay\r\nthế được: …W;
\r\n\r\n- khoảng cách tối thiểu giữa bộ bức xạ và\r\nđộng vật hoặc vật liệu dễ chày theo hướng bức xạ;
\r\n\r\n- “Không được che phủ” hoặc có ký hiệu IEC\r\n60417-5641 (2002-10) được kết hợp với dấu hiệu cấm của ISO 3864-1, ngoại trừ về\r\nmàu sắc;
\r\n\r\n- “Đọc hướng dẫn” hoặc có ký hiệu ISO 7000-0790.
\r\n\r\nChuồng gây giống cho gà và ổ gà sưởi bằng\r\nđiện phải được ghi nhãn “Không được che phủ” hoặc có ký hiệu IEC 60417-5641\r\n(2002-10) kết hợp với dấu hiệu cấm của ISO 3864-1, ngoại trừ về màu sắc.
\r\n\r\nThiết bị gia nhiệt có điện áp danh\r\nđịnh trên 24 V dùng cho động vật phải được ghi nhãn với nội dung sau:
\r\n\r\nthiết bị gia nhiệt dùng cho động vật
\r\n\r\nThiết bị gia nhiệt có điện áp danh\r\nđịnh trên 24 V dùng cho động vật, và được cố định ở khoảng cách cố định ở\r\nkhoảng cách ngắn hơn 500 mm tính từ động vật hoặc vật liệu dễ cháy, phải được\r\nghi nhãn:
\r\n\r\n- thiết bị gia nhiệt dùng cho động vật;
\r\n\r\n- thiết bị phải được cố định chắc chắn ở đúng\r\nvị trí.
\r\n\r\nCũng phải ghi nhãn:
\r\n\r\n- khoảng cách cố định tối thiểu tính từ động\r\nvật và vật liệu dễ cháy;
\r\n\r\n- “đọc hướng dẫn” hoặc có ký hiệu ISO 7000-0790.
\r\n\r\n7.6. Bổ sung:
\r\n\r\n Không\r\nđược che phủ
CHÚ THÍCH: Ký hiệu kết hợp ký hiệu IEC 60417-5641\r\n(2002-10) cùng với dấu hiệu cấm của ISO 3864-1, ngoại trừ màu sắc.
\r\n\r\n Chú ý, rủi\r\nro cháy
7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu ký hiệu ISO 7000-0790 tức là ký hiệu “Không\r\nđược che phủ” hoặc ký hiệu “Chú ý, rủi ro cháy” được ghi nhãn trên thiết bị thì\r\nphải giải thích ý nghĩa của nó trong hướng dẫn.
\r\n\r\nHướng dẫn phải có nội dung sau đây:
\r\n\r\n- đối với thiết bị bức xạ nhiệt có bộ\r\nbức xạ thay thế được, các loại bộ bức xạ áp dụng được cho thiết bị phải kèm\r\ntheo hướng dẫn nêu rằng chỉ được sử dụng loại được qui định khi thay mới bộ bức\r\nxạ;
\r\n\r\n- giải thích tại sao thiết bị bức xạ nhiệt\r\ndi động loại không được làm việc trên sàn trong sử dụng bình thường, không\r\nđược treo thấp hơn chiều cao được chỉ định trên thiết bị;
\r\n\r\n- hướng dẫn nêu rằng dây nguồn phải\r\nđược đặt hoặc bảo vệ sao cho không thể chạm tới động vật;
\r\n\r\n- hướng dẫn về làm sạch thiết bị, đặc biệt\r\nphải nêu rằng phần tử gia nhiệt hoặc bộ bức xạ được giữ sạch bụi hoặc các vật\r\nbẩn khác và rằng thiết bị phải bị ngắt trước khỏi nguồn trong quá trình làm\r\nsạch;
\r\n\r\n- hướng dẫn nêu rằng không được sử dụng thiết\r\nbị hỏng;
\r\n\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nKhông áp dụng hướng dẫn liên quan đến người (kể\r\ncả trẻ em) thiếu khả năng về thể chất, giác quan hoặc tinh thần hoặc thiếu kinh\r\nnghiệm và hiểu biết và trẻ em đùa nghịch với thiết bị.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn phải có bội dung sau đây:
\r\n\r\n- đối với thiết bị bức xạ nhiệt di động\r\nkhông được vận hành trên sàn trong sử dụng bình thường, có hướng dẫn về việc\r\nlắp đặt thiết bị bằng phương tiện treo;
\r\n\r\n- nêu rằng thiết bị bức xạ nhiệt không\r\nđược lắp cách động vật hoặc vật liệu dễ cháy gần hơn 500 mm, hoặc cách xa hơn,\r\nnếu nhà chế tạo qui định;
\r\n\r\n- hướng dẫn nêu rằng chỉ được tiến hành sửa\r\nchữa bởi người có chuyên môn thích hợp.
\r\n\r\n7.14. Bổ sung:
\r\n\r\nNhãn được qui định bổ sung cho 7.1 phải có\r\nchiều cao không thấp hơn:
\r\n\r\n- 5 mm đối với tiêu đề;
\r\n\r\n- 3 mm đối với nội dung khác.
\r\n\r\nChiều cao của ký hiệu “Không được che phủ” ít\r\nnhất phải là 15 mm.
\r\n\r\nChiều cao thẳng đứng của hình tam giác của ký\r\nhiệu chỉ thị “Chú ý, rủi ro cháy” ít nhất phải là 15 mm.
\r\n\r\n7.15. Bổ sung:
\r\n\r\nNhãn liên quan đến che phủ và rủi ro cháy\r\nphải nhìn thấy được sau khi đã lắp đặt xong thiết bị gia nhiệt.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n8.1. Bổ sung:
\r\n\r\nYêu cầu này không được áp dụng cho các bộ\r\nphận mang điện là đui đèn xoáy ren hoặc đui đèn cổ gài được lắp trong thiết\r\nbị bức xạ nhiệt mà chỉ có thể tiếp cận được khi tháo bộ bức xạ.
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị\r\ntruyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n11.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị bức xạ nhiệt di động không được thiết kế cho\r\nlàm việc trên sàn trong sử dụng bình thường phải được treo tự do, trong vùng không\r\nkhí tĩnh, phía trên giá gỗ dán sơn đen mờ có độ dày xấp xỉ 20 mm. Khoảng cách giữa\r\nthiết bị và giá gỗ phải như ghi nhãn trên thiết bị.
\r\n\r\nThiết bị gia nhiệt dùng cho động vật,\r\nđược đặt trên sàn tong sử dụng bình thường, phải được đặt trên giá gỗ dán sơn\r\nđen mờ có độ dày xấp xỉ 20 mm và được che phủ hoàn toàn bằng hệ thống cách nhiệt\r\ncó nhiệt trở xấp xỉ 3,2 m2 0C/W.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị được vận hành cho đến khi thiết lập\r\ncác điều kiện ổn định.
\r\n\r\n11.8. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay thế nội dung trong Bảng 3 liên quan đến\r\ngỗ bằng nội dung:
\r\n\r\n\r\n Bộ phận \r\n | \r\n \r\n Độ tăng nhiệt | \r\n
\r\n Giá đỡ, tường, trần và sàn bằng gỗ của góc\r\n thử nghiệm và tủ gỗ g \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n g Giới hạn liên quan đến sự xuống cấp của gỗ\r\n mà không tính đến sự suy giảm của lớp hoàn thiện bề mặt \r\n | \r\n
Bổ sung:
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các bề mặt khác không được vượt\r\nquá các giá trị cho trong Bảng 101.
\r\n\r\nBảng 101 – Độ tăng\r\nnhiệt của các bề mặt khác
\r\n\r\n\r\n Bộ phận \r\n | \r\n \r\n Độ tăng nhiệt | \r\n
\r\n Đối với bề mặt của thiết bị gia nhiệt,\r\n theo hướng dẫn, có thể được sử dụng ở khoảng cách ngắn hơn 500 mm tính từ\r\n động vật hoặc vật liệu dễ cháy: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - tất cả các bề mặt cong có bán kính không\r\n vượt quá 10 mm hoặc nghiêng một góc lớn hơn 60o theo phương ngang,\r\n hơn nữa, que thử nghiệm cứng có đường kính 3 mm và dài 300 mm không thể tiếp\r\n cận được; \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n
\r\n - tất cả các bề mặt khác. \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n Bề mặt của thiết bị gia nhiệt được\r\n thiết kế để cố định ở khoảng cách nhỏ nhất không ngắn hơn 500 mm tính từ động\r\n vật hoặc vật liệu dễ cháy. \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n
\r\n Bề mặt của thiết bị gia nhiệt dùng\r\n cho động vật được đặt trên sàn trong sử dụng bình thường. \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n Đui đèn (E39, E40): \r\n- không có ghi nhãn-T; \r\n- có ghi nhãn-T \r\n | \r\n \r\n \r\n 200 \r\nT-25 \r\n | \r\n
13. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện
\r\n\r\nÁo dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động không bình\r\nthường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n19.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được treo cao trong sử dụng bình\r\nthường, được đặt trên sàn của góc thử nghiệm ở vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Yêu cầu này có thể được đáp\r\nứng, ví dụ bằng cách sử dụng các núm cách xa nhau, cung cong, lưới vòng, lưới\r\nchắc chắn hoặc rào chắn có kết cấu sao cho thiết bị đổ khi đặt trên đế của nó\r\nhoặc trên sàn.
\r\n\r\n19.4. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị làm việc như trong các điều kiện cho\r\ntrong Điều 11:
\r\n\r\n- trong thiết bị có bộ điều nhiệt\r\nnhưng không có quạt lắp trong, thử nghiệm này được thực hiện với công suất vào\r\nthu được trong điều kiện thử nghiệm được qui định ở Điều 11;
\r\n\r\n- trong thiết bị không có bộ điều nhiệt\r\nnhưng có quạt lắp trong, thì quạt này phải được chặn lại theo 19.7;
\r\n\r\n- thiết bị có bộ điều nhiệt và quạt\r\nlắp trong được thử nghiệm lần đầu với bộ điều nhiệt bị nối tắt và cho quạt chạy\r\nrồi sau đó chặn quạt lại theo 19.7 và cho bộ điều nhiệt làm việc lại.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung Bảng 9:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Bộ phận \r\n | \r\n \r\n Độ tăng nhiệt | \r\n
\r\n Đầu nối dùng cho ruột dẫn bên ngoài \r\nBộ phận bằng hợp chất đúc fenola \r\nBộ phận giấy, bìa, gỗ và giấy tổng hợp được\r\n kết hợp với nhựa \r\nBề mặt của thiết bị gia nhiệt dùng\r\n cho động vật được đặt trên sàn trong sử dụng bình thường \r\nGiá hoặc bề mặt cố định \r\nSàn hoặc tường của góc thử nghiệm đối với thử\r\n nghiệm của 19.2 và 19.3 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n175 \r\n150 \r\n100 150 \r\n100 \r\n | \r\n
Sửa đổi Bảng 9:
\r\n\r\nThay thế nội dung liên quan đến “tường, trần\r\nvà sàn của góc thử nghiệm” bằng nội dung sau:
\r\n\r\n\r\n Bộ phận \r\n | \r\n \r\n Độ tăng nhiệt | \r\n
\r\n Tường, trần và sàn của góc thử nghiệm không\r\n phải là bề mặt cố định a \r\nSàn hoặc tường của góc thử nghiệm dùng cho\r\n thử nghiệm không phải là sàn hoặc tường của 19.2 và 19.3 a \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n150 \r\n | \r\n
\r\n a Đối với thiết bị truyền động bằng động\r\n cơ điện, không ấn định các độ tăng nhiệt này \r\n | \r\n
20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n21.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nNăng lượng va đập được tăng đến 1 J.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nKhông được đặt các va đập vào bộ bức xạ loại\r\ncó bóng đèn hồng ngoại.
\r\n\r\nLưới chắn không cho thấy có biến dạng vĩnh\r\nviễn lớn hơn 10 mm.
\r\n\r\n21.101. Thiết bị phải có khả năng chịu xóc cơ\r\nhọc có thể xảy ra trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm rơi, như\r\nsau:
\r\n\r\n- Thiết bị được thiết kế để treo cao cho rơi\r\ntừ vị trí làm việc bình thường, không có dây nguồn và không có cơ cấu\r\ntreo, rơi 5 lần từ độ cao 1 m được đo từ mép dưới cùng của thiết bị đến giá gỗ cứng\r\ncó độ dày ít nhất là 50 mm.
\r\n\r\n- Thiết bị không được thiết kế để treo cao phải\r\nchịu thử nghiệm Eha hoặc Ehc của IEC 60068-2-75, nếu thích hợp. Năng lượng va\r\nđập là 5 J. Một va đập được đặt lên từng điểm có nhiều khả năng phải chịu va\r\nđập trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nSau các thử nghiệm này, không xuất hiện hư\r\nhại ảnh hưởng đến an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bỏ qua vết nứt của bộ bức xạ thay\r\nthế được có bầu đèn bằng thủy tinh.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra
\r\n\r\n22.39 Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với việc nối của bộ bức xạ thay thế được\r\ntrong thiết bị bức xạ nhiệt, cho phép sử dụng đui đèn xoáy ren edison hoặc\r\nđui đèn cổ gài có bộ phận cách điện bằng sứ.
\r\n\r\nĐui đèn phải được thử nghiệm và cho thấy phù\r\nhợp với:
\r\n\r\n- TCVN 6639 (IEC 60238) đối với đui đèn xoáy\r\nren edison;
\r\n\r\n- IEC 61184 đối với đui đèn cổ gài.
\r\n\r\n22.101. Trong thiết bị bức xạ nhiệt,\r\nbộ bức xạ không được có các phần tử gia nhiệt cuộn dây hở.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.102. Phải có khả năng thay thế bộ bức xạ mà\r\nkhông phải tháo hoàn toàn tấm lưới bảo vệ. Phương tiện khóa tấm lưới bảo vệ\r\nkhông thể tháo được và không thể mở khóa không có chủ ý.
\r\n\r\nKiẻm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n22.103. Thiết bị bức xạ nhiệt phải\r\nđược bảo vệ phần trên cùng và phần bên màn chắn bảo vệ, và theo hướng bức xạ\r\nbằng tấm lưới bảo vệ. Cả màn chắn bảo vệ và tấm lưới bảo vệ phải cứng về cơ học\r\nvà chống gỉ.
\r\n\r\nĐối với màn chắn bảo vệ, chiều rộng của mắt\r\nlưới không được lớn hơn 25 mm và không nhỏ hơn 10 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng\r\nphép đo, thử nghiệm bằng tay và thử nghiệm sương muối được mô tả trong TCVN 7699-2-11\r\n(IEC 60068-2-11), được thực hiện với tấm lưới bảo vệ được giữ trong buồng thử\r\nnghiệm trong 7 ngày (168 h).
\r\n\r\nĐầu dò hình vuông cạnh 50 mm không được xuyên\r\nqua tấm lưới bảo vệ với toàn bộ tiết diện của nó khi đặt một lực 20 N.
\r\n\r\n22.104. Thiết bị bức xạ nhiệt di động không được vận hành trên\r\nsàn trong sử dụng bình thường phải cung cấp phương tiện treo cho phép thay đổi chiều\r\ncao của cơ cấu treo.
\r\n\r\nPhương tiện treo phải được thiết kế sao cho không\r\nthể xảy ra việc nới lỏng hoặc thay đổi ngẫu nhiên của chế độ đặt độ cao treo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các thay đổi của chế độ đặt độ cao\r\ntreo hoặc việc thiết bị tụt xuống có thể được ngăn chặn, ví dụ, bằng các móc\r\nkín (móc đàn hồi an toàn) hoặc các móc vòng. Móc có hình chiếu lên mặt phẳng là\r\nvòng tròn khép kín được coi là móc kín (móc con sâu).
\r\n\r\nPhương tiện treo phải:
\r\n\r\n- được giao nộp hoàn chỉnh, bao gồm cả phương\r\ntiện cố định dùng để lắp thiết bị vào vị trí sử dụng, kể cả móc trần và phương\r\ntiện tương tự;
\r\n\r\n- không phải là dây nguồn;
\r\n\r\n- được thiết kế và đo kích thước sao cho có\r\nkhả năng đỡ vật nặng có khối lượng gấp năm lần khối lượng thiết bị, hoặc 20 kg,\r\nchọn giá trị nào lớn hơn;
\r\n\r\n- có chiều dài tối thiểu là 2 m;
\r\n\r\n- được làm bằng vật liệu chống gỉ và chống\r\ncháy.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, phép\r\nđo và bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nThiết bị bức xạ nhiệt được cố định bằng\r\nphương tiện treo phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo. Tải được đặt lên thân\r\ncủa thiết bị sao cho tải trên phương tiện treo gấp năm lần khối lượng của thiết\r\nbị hoặc có khối lượng là 20 kg, chọn giá trị nào lớn hơn. Tải được đặt lên từ\r\ntừ và giữ trong 1 min, sau đó thì dỡ tải.
\r\n\r\nHệ thống treo không được gẫy.
\r\n\r\nMột trong các mẫu bổ sung của phương tiện\r\ntreo phải chịu thử nghiệm sương muối được mô tả trong TCVN 7699-2-11 (IEC 60068-2-11),\r\nthử nghiệm Ka, được thực hiện với phương tiện treo được lắp như trong sử dụng\r\nbình thường; được giữ trong buồng thử nghiệm 7 ngày (168 h).
\r\n\r\nSau thử nghiệm, phương tiện treo phải cho\r\nthấy không có dấu hiệu biến dạng có thể ảnh hưởng đến sự phù hợp với tiêu chuẩn\r\nnày, và lớp phủ của nó, không bị bong ra khỏi bề mặt kim loại và không bị rỗ.
\r\n\r\nMẫu bổ sung khác của phương tiện treo, nếu là\r\nvật liệu phi kim loại, phải chịu thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của TCVN 7699-2-11\r\n(IEC 60695-2-11), được tiến hành ở 850 oC.
\r\n\r\nTrong quá trình đưa vào và sau khi rút đầu\r\nsợi dậy nóng đỏ ra, không được có lửa mồi trên phương tiện treo.
\r\n\r\n22.105. Khe hở không khí giữa các cuộn dây của\r\nphần tử gia nhiệt hình ống, ví dụ như, có thể được quấn xoắn ốc không được nhỏ\r\nhơn 10 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nphép đo.
\r\n\r\n22.106. Thiết bị bức xạ nhiệt không được gia nhiệt\r\ntập trung ở điểm bất kỳ cách phần tử gia nhiệt hơn 500 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nphép đo.
\r\n\r\nNhiệt độ đo được ở cách xa phần tử một khoảng\r\nlớn hơn 500 mm không được lớn hơn các giá trị đo được ở khoảng cách, cách phần\r\ntử gia nhiệt là 500 mm.
\r\n\r\n22.107. Cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt làm việc trong quá\r\ntrình thử nghiệm 19.4 phải là cơ cấu ngắt theo nguyên lý nhiệt không tự phục\r\nhồi. Nếu cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt là loại phục hồi bằng tay\r\nthì nó phải có thao tác nhả tự do.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n25. Đầu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n25.3. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị dùng để lắp trên sàn phải được nối\r\ncố định với hệ thống đi dây cố định.
\r\n\r\n25.7. Thay thế:
\r\n\r\nDây nguồn không được nhẹ hơn dây có vỏ bọc polychloroprene\r\nthông dụng (mã nhận biết 60245 IEC 57).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\nruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này cho Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu\r\nnhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc\r\nhại và các mối nguy tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các thư mục tài liệu tham khảo của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n[1] TCVN 5699-2-30 (IEC 60335-2-30), Thiết bị\r\nđiện gia dụng và thiết bị tương tự - An toàn – Phần 2-30: Yêu cầu cụ thể đối\r\nvới thiết bị gia nhiệt trong phòng.
\r\n\r\n[2] IEC 60335-2-96, Household and similar eclectrical\r\nappliances – Safety – Part 2-93: Particular requirements for flexible sheet heating\r\nelements for room heating (Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự -\r\nAn toàn – Phần 2-96: Yêu cầu cụ thể đối với phần tử gia nhiệt dạng tấm mềm dùng\r\nđể gia nhiệt trong phòng)
\r\n\r\n[3] ISO 13732-1, Ergonomics of the thermal environment\r\n– Methods for the assessment of human responses to contact with surfaces – Part\r\n1: Hot surfaces (Nghiên cứu môi trường nhiệt ở khía cạnh con người – Phương\r\npháp đánh giá phản ứng của con người khi tiếp xúc với bề mặt – Phần 1: Bề mặt\r\nnóng)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang\r\nđiện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động\r\ncơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ\r\nlàm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch\r\nliên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho ruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27. Qui định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và\r\ncách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy\r\ntương tự
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-71:2013 (IEC 60335-2-71:2007) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-71: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị gia nhiệt bằng điện dùng trong gây giống và chăn nuôi động vật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-71:2013 (IEC 60335-2-71:2007) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-71: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị gia nhiệt bằng điện dùng trong gây giống và chăn nuôi động vật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-71:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |