Household\r\nand similar electrical appliances - Safety - Part 2-86: Particular requirements\r\nfor electric fishing machines
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-86:2013 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60335-2-86:2005;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-86:2013 do Ban kỹ thuật\r\nTiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được\r\nchấp nhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của\r\ncác thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến\r\nhướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất\r\nthường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện\r\ntượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu\r\ncầu quy định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để\r\ntương thích với quy tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy\r\nnhiên, các quy tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi\r\nlà "Phần 1" chính là "TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)".
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp\r\ndụng của tiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác\r\ncủa bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên\r\nquan đó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh\r\nhưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các\r\nyêu cầu bổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần\r\n1.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản\r\nphẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu\r\nchuẩn ngang và các tiêu chuẩn chung quy định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng tiêu chuẩn\r\nngang và tiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này đã được\r\nxét đến khi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn\r\nTCVN 5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong trường hợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt\r\ntrên nhiều thiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với\r\nbề mặt nóng, mà chỉ áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn\r\nTCVN 5699 (IEC 60335).
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung\r\ncủa tiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc\r\nan toàn của tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các\r\nđặc trưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu\r\nnày.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có\r\ncác dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn\r\nnày có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu\r\nnhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại\r\nở các quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- Điều 1: Việc sử dụng máy đánh cá\r\nbằng điện bị hạn chế chỉ để nghiên cứu (Đan Mạch, Phần Lan, Thụy Điển)
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-86: YÊU CẦU\r\nCỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY ĐÁNH CÁ BẰNG ĐIỆN
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances - Safety - Part 2-86: Particular requirements\r\nfor electric fishing machines
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định về an toàn\r\ncủa máy đánh cá bằng điện bằng cách phương thức mà nước có thể bị nhiễm điện\r\nnhằm mục đích bắt cá hoặc tạo rào chắn tất cả các động vật sống dưới nước.
\r\n\r\nĐiện áp danh định của máy\r\nđánh cá bằng điện không lớn hơn 250 V đối với máy một pha và 480 V đối với\r\ncác thiết bị khác, ngoài ra, điện áp danh định của máy đánh cá bằng điện dùng\r\ncho việc nối cố định với hệ thống đi dây cố định, không lớn hơn 1 000 V.
\r\n\r\nYêu cầu bổ sung với tàu thủy có lắp\r\nmáy đánh cá bằng điện được cho trong Phụ lục AA.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về các loại máy\r\nđánh cá bằng điện thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này:
\r\n\r\n- máy đánh cá bằng điện làm việc\r\nbằng nguồn điện lưới là các máy được cấp nguồn từ bộ phát điện di động hoặc\r\ntĩnh tại;
\r\n\r\n- máy đánh cá bằng điện làm việc\r\nbằng nguồn pin/acqui.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Cần lưu ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để\r\nsử dụng trên tàu thủy hoặc thuyền, có thể cần các yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan có thẩm quyền về y\r\ntế, bảo hộ lao động, cung cấp nước và các cơ quan có thẩm quyền tương tự có thể\r\nquy định các yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho:
\r\n\r\n- máy cấp điện cho hàng rào điện\r\n(IEC 60335-2-76);
\r\n\r\n- thiết bị điện gây choáng động vật\r\n(TCVN 5699-2-87 (IEC 60335-2-87));
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTCVN 7699-2-52:2007 (IEC 60068-2-52:1996),\r\nThử nghiệm môi trường - Phần 2: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Kb: Sương muối, chu\r\nkỳ (dung dịch natri clorua)
\r\n\r\nIEC 61558-2-4:1997, Safety of power\r\ntransformers, power supply units and similar - Part 2: Particular requirements\r\nfor isolating transformers for general use (An toàn của máy biến áp, khối cung\r\ncấp điện và tương tự - Phần 2: Yêu cầu đối với máy biến áp cách ly dùng để sử\r\ndụng thông thường).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n3.1.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐiện áp danh định là điện áp\r\nvào danh định.
\r\n\r\n3.1.6. Bổ sung:
\r\n\r\nDòng điện danh định là dòng\r\nđiện vào danh định.
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nThiết bị hoạt động trong các điều\r\nkiện sau.
\r\n\r\nMáy đánh cá bằng điện được\r\nvận hành như trong sử dụng bình thường khi được nối với nguồn điện với điện trở\r\nkhông điện cảm điều chỉnh được nối giữa các đầu lối ra của máy. Điện trở được\r\nđiều chỉnh để đưa ra dòng điện ra vừa đủ mà không làm cho bất kỳ thiết\r\nbị bảo vệ nào hoạt động.
\r\n\r\n3.6.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Điều này cũng bao\r\ngồm các đầu nối dùng để nối pin/acqui và các bộ phận kim loại khác trong ngăn\r\nchứa pin/acqui để trở nên tiếp cận được khi thay thế pin/acqui, ngay cả khi có dụng\r\ncụ.
\r\n\r\n3.6.4. Thay thế:
\r\n\r\nBộ phận mang điện (live\r\npart)
\r\n\r\nBộ phận dẫn điện có thể gây ra giật\r\nđiện.
\r\n\r\n3.101. Máy đánh cá bằng điện\r\n(electric fishing machine)
\r\n\r\nThiết bị, có các điện cực và\r\nbộ kích điện, được thiết kế hoặc được sử dụng để khống chế, bắt, giết các loài\r\ncá bất kỳ hoặc động vật không xương sống sống dưới nước hoặc để tạo ra hiện\r\ntượng gây ngủ điện, bằng dòng điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Máy đánh cá bằng\r\nđiện có thể được sử dụng để tạo ra một hàng rào hiệu quả đối với tất cả các\r\nđộng vật sống dưới nước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Máy đánh cá bằng\r\nđiện này chỉ có thể thực hiện một số chức năng qui định.
\r\n\r\n3.102. Máy đánh cá bằng điện làm\r\nviệc bằng nguồn điện lưới (mains-operated electric fishing machine)
\r\n\r\nMáy đánh cá bằng điện được\r\nthiết kế để nối trực tiếp đến nguồn điện không phải là nguồn điện pin/acqui, ở\r\nđiện áp lớn hơn điện áp cực thấp an toàn. Máy này cũng có thể được cấp\r\nđiện từ các bộ phát điện.
\r\n\r\n3.103. Điện cực (electrode)
\r\n\r\nBộ phận của máy đánh cá bằng điện\r\ntruyền điện năng vào nước. Điện cực đánh bắt là điện cực được sử\r\ndụng bởi người đánh cá, điện cực trở về là điện cực được kéo theo\r\ndưới nước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điện cực đánh bắt\r\nthường là anốt và điện cực trở về thường là catốt.
\r\n\r\n3.104. Mạch điện đầu ra (output\r\ncircuit)
\r\n\r\nTất cả các bộ phận dẫn điện hoặc\r\ncác thành phần nằm trong máy đánh cá bằng điện được nối hoặc được thiết\r\nkế để nối điện với các đầu nối điện cực.
\r\n\r\n3.105. Điện áp ra (output\r\nvoltage)
\r\n\r\nĐiện áp giữa các điện cực.
\r\n\r\n3.106. Dòng điện ra (output\r\ncurrent)
\r\n\r\nDòng điện trong mạch điện đầu ra mà\r\nmáy đánh cá bằng điện được thiết kế để cấp điện.
\r\n\r\n3.107. Xung (impulse)
\r\n\r\nPhần của đầu ra điện áp xung lớn\r\nhơn 12V.
\r\n\r\n3.108. Điện áp kiểu xung (pulsed\r\nvoltage)
\r\n\r\nXung điện áp có dạng bất kỳ và\r\nkhoảng thời gian tồn tại bất kỳ.
\r\n\r\n3.109. Máy đánh cá bằng điện làm\r\nviệc bằng nguồn pin/acqui (battery-operated electric fishing machines)
\r\n\r\nMáy đánh cá bằng điện chỉ\r\nnhận năng lượng từ pin/acqui không nạp lại được, pin/acqui nạp lại được hoặc\r\ncác nguồn năng lượng khác, có điện áp đáp ứng các yêu cầu đối với Điện áp\r\ncực thấp an toàn.
\r\n\r\n3.110. Thiết bị đóng cắt ưu tiên\r\ncắt (biased-off switch)
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt tự động quay về vị\r\ntrí cắt khi nhả cơ cấu thao tác.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n5.8.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với máy đánh cá bằng điện\r\nlàm việc bằng nguồn pin/acqui, mà các đầu nối nguồn dùng để nối pin/acqui\r\nkhông có chỉ dẫn về cực tính thì sử dụng cực tính bất lợi hơn.
\r\n\r\n5.101. Nếu không có chỉ dẫn\r\nvề các đầu nối ra cần được nối với điện cực trở về thì đầu nối cho kết\r\nquả bất lợi nhất được nối với điện cực trở về.
\r\n\r\n5.102. Máy đánh cá bằng điện được\r\nthử nghiệm như thiết bị truyền động bằng động cơ điện.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n6.1. Thay thế:
\r\n\r\nMáy đánh cá bằng điện được\r\nthiết kế để được nối cố định với hệ thống đi dây cố định, phải có cấp bảo vệ\r\nchống điện giật cấp I hoặc cấp II. Máy đánh cá bằng điện khác\r\nphải có cấp bảo vệ chống điện giật cấp II hoặc cấp III.
\r\n\r\nPhụ kiện được thiết kế đi kèm với máy\r\nđánh cá bằng điện loại di động phải có cấp bảo vệ chống điện giật cấp\r\nIII.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng các thử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy đánh cá bằng điện được\r\nthiết kế để nối cố định với hệ thống đi dây cố định phải có cấp bảo vệ bằng vỏ\r\nngoài tối thiểu là IPX4. Máy đánh cá bằng điện khác phải có cấp bảo vệ\r\nbằng vỏ ngoài tối thiểu là IPX5.
\r\n\r\nBộ phận tay cầm của máy đánh cá\r\nbằng điện phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài là IPX7.
\r\n\r\nCác ngăn chứa pin/acqui trong máy\r\nđánh cá bằng điện loại di động có điện áp lớn hơn 24 V phải có cấp bảo\r\nvệ bằng vỏ ngoài là IPX7.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy đánh cá bằng điện phải\r\nđược ghi nhãn:
\r\n\r\n- các từ "máy điện áp\r\nxung", "máy điện một chiều", "máy điện xoay chiều", nếu\r\nthích hợp;
\r\n\r\n- dòng điện ra;
\r\n\r\n- điện áp ra;
\r\n\r\n- "Đọc hướng dẫn" hoặc có\r\nký hiệu 1641 của ISO 7000;
\r\n\r\n- đầu nối điện cực đánh bắt\r\nvà điện cực trở về của máy điện xoay chiều và máy điện áp xung sử dụng\r\ndòng điện xoay chiều phải được nhận biết bằng các ký hiệu lần lượt là IEC\r\n60417-5036 (DB:2002-10) và IEC 60417-5017 (DB: 2002-10). Nếu điện cực trở\r\nvề không được nối đất thì không cần ghi nhãn.
\r\n\r\n- đầu nối điện cực đánh bắt\r\nvà điện cực trở về của máy điện một chiều và máy điện áp xung sử dụng\r\ndòng điện một chiều phải được nhận biết bằng các ký hiệu IEC 60147-5005 (DB:\r\n2002-10) và IEC 60417-5006 (DB:2002-10), nếu thích hợp.
\r\n\r\nMáy đánh cá bằng điện làm việc\r\nbằng nguồn pin/acqui phải được ghi nhãn với nội dung sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Không được nối với thiết\r\nbị làm việc bằng nguồn điện lưới.
\r\n\r\n7.6. Bổ sung:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n [Ký hiệu 5036 của IEC 60417] \r\n | \r\n \r\n Điện áp nguy hiểm \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n [Ký hiệu 5017 của IEC 60417] \r\n | \r\n \r\n Nối đất \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n [Ký hiệu IEC 60417-5005\r\n (DB:2002-10)] \r\n | \r\n \r\n Cộng; cực dương \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n [Ký hiệu IEC 60417-5005\r\n (DB:2002-10)] \r\n | \r\n \r\n Trừ; cực âm \r\n | \r\n
7.8. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với máy đánh cá bằng điện\r\nlàm việc bằng nguồn pin/acqui, đầu nối nguồn dùng để đấu nối pin/acqui phải\r\nđược chỉ ra rõ ràng bằng ký hiệu "+" hoặc có màu đỏ đối với cực\r\ndương, và ký hiệu "-" hoặc có màu đen đối với cực âm, trừ khi phân\r\nbiệt cực tính là cần thiết.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn đối với máy đánh cá\r\nbằng điện làm việc bằng nguồn pin/acqui phải, đặc biệt là, làm nổi bật cảnh\r\nbáo được ghi nhãn trên thiết bị, nêu nội dung dưới đây:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Không được nối với thiết\r\nbị làm việc bằng nguồn điện lưới.
\r\n\r\nHướng dẫn phải đưa ra chi tiết kết\r\ncấu của lưới đánh bắt cá có thể được sử dụng với thiết bị, cụ thể là phải chỉ\r\nra rằng tay cầm lưới phải
\r\n\r\n- có kết cấu là vật liệu không dẫn\r\nđiện,
\r\n\r\n- có đủ độ dài để tránh tay tiếp\r\nxúc với nước,
\r\n\r\n- không được là tay cầm kim loại\r\nđược quấn hoặc bọc,
\r\n\r\n- không có xích nặng bằng kim loại\r\nthò ra ngoài mép dưới cùng của bản thân lưới.
\r\n\r\nNếu ký hiệu 5071 của IEC 60417, ký\r\nhiệu 5036 của IEC 60417 hoặc ký hiệu 1641 của ISO 7000 được ghi nhãn trên thiết\r\nbị thì ý nghĩa của ký hiệu phải được giải thích.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung
\r\n\r\nĐối với máy đánh cá bằng điện được\r\ncấp điện bằng máy biến áp cách ly, hướng dẫn phải có nội dung chi tiết liên\r\nquan đến việc lắp đặt và bố trí mày biến áp để ngăn ngừa việc máy biến áp rơi\r\nxuống nước và ngăn không bị hư hại bởi nước.
\r\n\r\nHướng dẫn đối với máy đánh cá\r\nbằng điện được cấp điện từ bộ động cơ-máy phát có dây trung tính tiếp cận\r\nđược hoặc có lắp bộ động cơ-máy phát hoặc máy phát có dây trung tính tiếp cận\r\nđược phải có nội dung cảnh báo như sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Đảm bảo rằng dây trung\r\ntính của máy phát không được nối với vỏ của bộ động cơ-máy phát hoặc máy\r\nđánh cá bằng điện.
\r\n\r\n7.15. Bổ sung:
\r\n\r\nNhãn được qui định bổ sung cho 7.1\r\nphải có chiều cao không thấp hơn:
\r\n\r\n- 5 mm đối với tiêu đề;
\r\n\r\n- 3 mm đối với nội dung khác.
\r\n\r\nKý hiệu 5017 của IEC 60417, ký hiệu\r\n5036 của IEC 60417 và ký hiệu 1614 của ISO 7000 phải có chiều cao tối thiểu là\r\n25 mm.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống\r\nchạm đến các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n8.1.4. Bổ sung:
\r\n\r\nPhương tiện để nối các điện cực\r\nkhông được là bộ phận mang điện.
\r\n\r\n8.101. Đối với máy đánh\r\ncá bằng điện làm việc bằng nguồn pin/acqui, các bộ phận trong ngăn chứa\r\npin/acqui trở nên tiếp cận được khi thay pin/acqui, ngay cả khi phải dùng đến dụng\r\ncụ, thì các bộ phận này không được mang điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng thử nghiệm được qui định để xác định xem bộ phận có phải là bộ phận\r\nmang điện.
\r\n\r\n9. Khởi động\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất\r\nvào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n10.101. Điện áp ra đo được\r\nkhông được sai lệch quá 10% so với điện áp ra được ghi nhãn trên máy.\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo, máy đánh cá bằng điện được cho vận\r\nhành trong điều kiện làm việc bình thường và được cấp điện ở điện áp\r\ndanh định.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n11.5. Thay thế:
\r\n\r\nMáy đánh cá bằng điện được\r\nvận hành trong điều kiện làm việc bình thường, được cấp điện như sau:
\r\n\r\n- máy đánh cá bằng điện làm việc\r\nbằng nguồn điện lưới, được cấp điện áp nguồn bất lợi nhất trong khoảng từ\r\n0,85 đến 1,1 lần điện áp danh định.
\r\n\r\n- máy đánh cá bằng điện làm việc\r\nbằng nguồn pin/acqui, được cấp điện áp nguồn bất lợi nhất trong khoảng từ:
\r\n\r\n·\r\n0,55 đến 1,1 lần điện áp danh định, nếu máy đánh cá bằng điện có\r\nthể được sử dụng với pin/acqui không nạp lại được.
\r\n\r\n·\r\n0,75 đến 1,1 lần điện áp danh định, nếu máy đánh cá bằng điện được\r\nthiết kế chỉ để sử dụng với pin/acqui nạp lại được.
\r\n\r\nGiá trị được qui định trong Bảng\r\n101 đối với điện trở trong cho mỗi pin của pin/acqui phải được tính đến
\r\n\r\nBảng\r\n101 - Trở kháng nguồn của pin/acqui
\r\n\r\n\r\n Cấp\r\n điện cho đầu nối dùng để nối pin/acqui \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n trở trong/pin | \r\n |
\r\n Pin/acqui\r\n không nạp lại được \r\n | \r\n \r\n Pin/acqui\r\n nạp lại được \r\n | \r\n |
\r\n 1,1\r\n lần điện áp danh định \r\n1,0\r\n lần điện áp danh định \r\n0,75\r\n lần điện áp danh định \r\n0,55\r\n lần điện áp danh định \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n0,10 \r\n0,75 \r\n2,00 \r\n | \r\n \r\n 0,0012 \r\n0,0015 \r\n0,0060 \r\n- \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Để xác định điện trở\r\n trong của pin/acqui thì hai hoặc nhiều pin được nối song song với nhau thì\r\n được coi là một pin. \r\n | \r\n
11.7. Thay thế:
\r\n\r\nMáy đánh cá bằng điện được\r\nvận hành cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n13.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay vì tất cả các máy đánh cá\r\nbằng điện đều phải chịu các thử nghiệm theo 13.2 và 13.3 thì áp dụng như\r\nsau.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm theo 13.2 và 13.3 đối với máy đánh cá bằng điện làm việc bằng nguồn\r\nđiện lưới.
\r\n\r\n13.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nÁp dụng giá trị dòng điện rò dưới\r\nđây:
\r\n\r\n\r\n - đối với máy đánh cá bằng\r\n điện cấp II \r\n | \r\n \r\n 0,1 mA trên mỗi 100 V điện áp ra\r\n với giá trị cực đại là 0,7 mA. \r\n | \r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n16. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n16.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n- 16.2, 16.3 và 16.102 đối với máy\r\nđánh cá bằng điện làm việc bằng nguồn điện lưới,
\r\n\r\n- 16.101 và 16.102 đối với máy\r\nđánh cá bằng điện làm việc bằng nguồn pin/acqui.
\r\n\r\n16.101. Đối với máy đánh\r\ncá bằng điện làm việc bằng nguồn pin/acqui, đầu nối nguồn được nối với điện\r\náp nằm trong khoảng từ 1,1 lần đến 1,5 lần điện áp danh định trong 10\r\nmin được chọn sao cho khi không có tải được nối, điện áp ra có giá trị\r\nlớn nhất.
\r\n\r\nSau đó cách điện giữa các cực của\r\nmạch cấp nguồn phải chịu điện áp một chiều xấp xỉ 500 V trong 1 min. Trước khi\r\nthực hiện thử nghiệm, ngắt tụ điện, điện trở, điện cảm, dây quấn của máy biến\r\náp và các linh kiện điện tử được nối giữa các cực của mạch cấp nguồn.\r\nNếu tụ điện tạo thành bộ phận của mạch điện tích hợp và không thể ngắt riêng rẽ\r\nthì phải ngắt toàn bộ mạch điện.
\r\n\r\nKhông xảy ra phóng điện đánh thủng\r\ntrong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n16.102. Ngay sau thử nghiệm\r\n16.3 và 16.101, đo các đặc tính đầu ra như qui định ở 22.101.
\r\n\r\nGiá trị đo được không được sai lệch\r\nquá 10% theo cách bất lợi so với giá trị đo được qui định trong 22.101.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá\r\ntải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động\r\nkhông bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n20. Sự ổn định\r\nvà nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n22.101. Trong điều kiện làm\r\nviệc bình thường, với máy đánh cá bằng điện được cấp điện ở điện\r\náp danh định, đặc tính đầu ra không được lớn hơn các giá trị cho trong Bảng\r\n102.
\r\n\r\nBảng\r\n102 - Đặc tính đầu ra
\r\n\r\n\r\n Đặc\r\n tính \r\n | \r\n \r\n Máy\r\n điện xung | \r\n \r\n Máy\r\n điện một chiều | \r\n \r\n Máy\r\n điện xoay chiều | \r\n
\r\n Giá\r\n trị của điện áp ra \r\nmáy\r\n đặt tĩnh tại \r\nmáy\r\n di động \r\n | \r\n \r\n \r\n 3\r\n 000 \r\n1\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n \r\n 1\r\n 500 \r\n750 \r\n | \r\n \r\n \r\n 400 \r\n400 \r\n | \r\n
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
\r\n\r\n22.102. Nếu người sử dụng\r\ncầm tay kích điện trong sử dụng bình thường thì,
\r\n\r\n- cơ cấu đóng cắt chống lật phải\r\nđược lắp để làm mất khả năng hoạt động của máy đánh cá bằng điện khi nó\r\nbị nghiêng quá 450 so với phương thẳng đứng;
\r\n\r\n- cơ cấu đóng cắt chống lật phải là\r\nloại cần người sử dụng đặt lại bằng tay sau khi nó tác động;
\r\n\r\n- cơ cấu đóng/cắt có hai vị trí tác\r\nđộng bằng tay phải được lắp để ngắt cả hai cực của mạch điện đầu ra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này không ngăn\r\nngừa việc ngắt điện trên phía đầu vào của máy biến áp cấp điện mạch điện đầu\r\nra.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và thử nghiệm.
\r\n\r\n22.103. Máy đánh cá bằng\r\nđiện làm việc bằng nguồn pin/acqui phải được thiết kế sao cho máy không thể\r\nlàm việc khi pin/acqui được nạp qua bộ nạp pin/acqui được nối với nguồn điện\r\nlưới.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và thử nghiệm.
\r\n\r\n22.104. Trong máy đánh cá\r\nbằng điện làm việc bằng nguồn điện lưới, không phải máy được cấp điện từ bộ\r\nphát điện di động, mạch điện đầu ra phải được cách ly khỏi nguồn điện\r\nlưới bằng máy biến áp cách ly kết hợp hoặc máy biến áp cách ly chuyên dụng phù\r\nhợp với IEC 61558-2-4.
\r\n\r\nMáy biến áp cách ly dùng để sử dụng\r\nriêng phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài là IPX7.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và, nếu cần thiết, bằng thử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n22.105. Đối với máy đánh\r\ncá bằng điện làm việc bằng nguồn điện lưới, máy biến áp trong mạch điện\r\nđầu ra phải được đặt trong ngăn chứa riêng. Ngăn chứa này không được chứa\r\nbộ phận bất kỳ nào tiếp xúc hoặc có thể trở nên tiếp xúc với nguồn điện lưới,\r\nngoại trừ cuộn dây đầu vào của máy biến áp. Ngăn chứa phải được đổ đầy hợp chất\r\ngắn, trừ khi khe hở không khí và chiều dài đường rò trong ngăn\r\nchứa không thể bị giảm xuống thấp hơn các giá trị được qui định trong Điều 29.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm ở các điều khác của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n22.106. Trong máy đánh cá\r\nbằng điện cấp II, có bộ kích điện được bọc kim loại, đầu nối ra phải được\r\nđặt sao cho các ruột dẫn bên ngoài được nối với các đầu nối này ít có khả năng\r\ntrở nên tiếp xúc với vỏ ngoài.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.107. Vỏ ngoài của máy\r\nđánh cá bằng điện loại di động được thiết kế để bắt cá phải bằng vật liệu\r\nphi kim loại.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.108. Các bộ phận của điện\r\ncực được cầm nắm bởi người sử dụng trong sử dụng bình thường phải là vật\r\nliệu cách điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.109. Máy đánh cá bằng\r\nđiện phải được thiết kế sao cho
\r\n\r\n- ruột dẫn dùng để nối các điện cực\r\ncó thể được nối dễ dàng;
\r\n\r\n- có khả năng thao tác cơ cấu đóng\r\ncắt và các cơ cấu điều khiển khác nếu điều này là cần thiết trong sử dụng bình\r\nthường, sau khi thiết bị đã được lắp và nối với nguồn điện, mà không cần mở\r\nhoặc tháo vỏ bất kỳ để bảo vệ chống sự xâm nhập của nước hoặc giật điện không\r\nchủ ý.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.110. Sự có mặt của điện\r\náp giữa các điện cực phải được chỉ thị bằng cảnh báo âm thanh hoặc cảnh\r\nbáo nhìn được trước bộ điều khiển.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm.
\r\n\r\n22.111. Không được có bất kỳ\r\nloại lưới nào được buộc vào điện cực bất kỳ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.112. Tất cả các điện\r\ncực đánh bắt được điều khiển bằng tay phải được lắp kèm thiết bị đóng\r\ncắt ưu tiên cắt để được giữ ở vị trí đóng và để khi ở vị trí cắt thì\r\nloại bỏ tất cả các điện áp lớn hơn 12 V khỏi các điện cực.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt ưu tiên cắt\r\nphải được đặt trong hốc hoặc được bảo vệ để ngăn ngừa tác động không chủ ý.
\r\n\r\nBộ phận tiếp cận được của thiết\r\nbị đóng cắt ưu tiên cắt phải bằng vật liệu cách điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng cách đặt một thanh hình trụ có đường kính là 40 mm và đầu hình bán\r\ncầu vào thiết bị đóng cắt. Thiết bị không được tác động.
\r\n\r\n22.113. Ngoại trừ các mối\r\nnối điện, trục xe và các cơ cấu móc nhỏ, trục quấn cáp được nối với mạch\r\nđiện đầu ra phải được làm từ vật liệu cách điện không hút ẩm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và thử nghiệm.
\r\n\r\n22.114. Máy đánh cá bằng điện có\r\ncác điện cực được bọc trong hộp chứa và được thiết kế để giết cá phải\r\nlắp khóa liên động để cắt nguồn điện cực khi nắp hộp chứa mở ra.
\r\n\r\nKhóa liên động phải có kết cấu sao\r\ncho ít có khả năng xảy ra các tác động ngoài dự kiến của thiết bị, trừ khi nắp\r\nở vị trí đóng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khóa liên động có thể\r\nđược nhả bằng đầu dò thử nghiệm B của IEC 61032 thì không đáp ứng yêu cầu này.
\r\n\r\nHộp chứa giết cá và đường ống lối\r\nra phải là vật liệu cách điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n22.115. Máy đánh cá bằng điện cố\r\nđịnh được sử dụng để tạo ra rào chắn cho tất cả các động vật dưới nước phải\r\nđược lắp cùng với các cơ cấu dừng khẩn cấp để loại bỏ điện áp lớn hơn 12 V khỏi\r\nđiện cực.
\r\n\r\nBộ phận tác động của cơ cấu dừng\r\nkhẩn cấp phải có màu đỏ.
\r\n\r\nKiểm tra bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n25. Đầu nối\r\nnguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n25.1. Thay thế:
\r\n\r\nMáy đánh cá bằng điện làm việc\r\nbằng nguồn điện lưới không phải loại máy được thiết kế để nối cố định với\r\nhệ thống đi dây cố định phải được cung cấp dây nguồn được lắp với phích\r\ncắm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n25.5. Bổ sung:
\r\n\r\nBộ dây mềm hoặc dây dẫn mềm được sử\r\ndụng để nối pin/acqui vào máy đánh cá bằng điện làm việc bằng nguồn\r\npin/acqui phải được lắp vào thiết bị bằng nối dây kiểu X.
\r\n\r\n25.7. Thay thế:
\r\n\r\nDây nguồn không phải là bộ\r\ndây hoặc dây dẫn mềm nối pin/acqui bên ngoài hoặc hộp pin/acqui với máy đánh\r\ncá bằng điện không được nhẹ hơn
\r\n\r\n- dây có vỏ bọc polyvinyl chloride\r\nthông dụng (mã nhận biết 60227 IEC 53),
\r\n\r\n- dây có vỏ bọc polychloroprene\r\nthông dụng (mã nhận biết 60245 IEC 57).
\r\n\r\nPhải sử dụng dây có vỏ bọc\r\npolychlorophrene thông dụng trong trường hợp dây có vỏ bọc polyvinyl chloride\r\nthông dụng không thích hợp đối với các lý do về khí hậu.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n25.8. Bổ sung:
\r\n\r\nRuột dẫn trong bộ dây hoặc dây dẫn\r\nmềm được sử dụng để nối pin/acqui vào máy đánh cá bằng điện làm việc bằng\r\nnguồn pin/acqui phải có tiết diện danh nghĩa không nhỏ hơn 0,75 mm2.
\r\n\r\n25.20. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông áp dụng yêu cầu đối với bộ\r\ndây hoặc dây dẫn mềm nối pin/acqui bên ngoài hoặc hộp pin/acqui với máy đánh\r\ncá bằng điện.
\r\n\r\n25.23. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với máy đánh cá bằng điện\r\nlàm việc bằng nguồn pin/acqui, nếu pin/acqui được đặt trong hộp riêng biệt\r\nthì bộ dây hoặc dây dẫn mềm nối hộp này với thiết bị được coi là dây\r\ndẫn liên kết.
\r\n\r\n25.101. Máy đánh cá bằng điện\r\nlàm việc bằng nguồn pin/acqui phải có phương tiện thích hợp để nối\r\npin/acqui.
\r\n\r\nMáy đánh cá bằng điện có lắp\r\npin/acqui bên trong phải được cung cấp kèm theo các đầu nối, bộ dây mềm, dải\r\ntiếp xúc hoặc tương tự, thích hợp cho việc nối với loại pin/acqui, nếu có, được\r\nghi nhãn trên thiết bị.
\r\n\r\nĐể nối với các đầu nối của\r\npin/acqui, máy đánh cá bằng điện làm việc bằng nguồn pin/acqui được\r\nthiết kế để được cấp điện từ pin/acqui riêng biệt phải được cấp kèm các đầu\r\nnối, bộ dây mềm hoặc dây dẫn mềm có thể được lắp cùng các kẹp cá sấu, cơ cấu\r\nkẹp dây hoặc các cơ cấu khác thích hợp cho việc sử dụng loại pin/acqui, nếu có,\r\nđược ghi nhãn trên thiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n26. Đầu nối\r\ndùng cho ruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra.
\r\n\r\n26.5. Bổ sung:
\r\n\r\nĐầu nối trong máy đánh cá bằng\r\nđiện dùng cho việc nối bằng nối dây kiểu X của bộ dây hoặc dây dẫn\r\nmềm với pin/acqui bên ngoài hoặc hộp pin/acqui phải được bố trí hoặc được bọc\r\nsao cho không có rủi ro của việc kết nối ngẫu nhiên giữa các đầu nối nguồn.
\r\n\r\n26.101. Máy đánh cá bằng điện phải\r\ncó biện pháp thích hợp để nối của điện cực. Nếu có các đầu nối để nối\r\ncác điện cực thì chúng phải phù hợp với các yêu cầu của các điều từ 26.102 đến\r\n26.106.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng các thử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n26.102. Đầu nối đầu ra phải\r\nđược thiết kế hoặc được đặt sao cho không có khả năng nối các ruột dẫn dùng cho\r\nmạch điện đầu ra bằng phích cắm được thiết kế cho việc nối với ổ cắm\r\ndùng cho nguồn điện lưới.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng cách thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n26.103. Trừ khi vỏ ngoài làm\r\nbằng vật liệu cách điện thì đầu nối đầu ra phải được gắn lên cách điện thích\r\nhợp và phải được cố định sao cho đầu nối đầu ra không bị lỏng ra khi nối hoặc\r\nngắt ruột dẫn bên ngoài.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n26.104. Đầu nối ra phải phù\r\nhợp cho việc nối ruột dẫn có đường kính lên đến 3 mm mà không sử dụng các đầu\r\ncốt cáp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n26.105. Cơ cấu để kẹp ruột\r\ndẫn dùng cho mạch điện đầu ra không thích hợp để cố định thành phần bất\r\nkỳ nào khác.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n26.106. Đầu nối đầu ra phải\r\nđược thiết kế sao cho chúng kẹp ruột dẫn giữa các bề mặt kim loại bằng áp lực\r\ntiếp xúc thích hợp và không làm hỏng ruột dẫn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng phép đo, sau khi xiết chặt và nới lỏng 10 lần ruột dẫn có tiết diện\r\n3 mm2, mô men phải bằng hai phần ba mô men được qui định ở 28.1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ruột dẫn được coi là bị\r\nhỏng nếu thấy có vết lõm sâu hoặc sắc cạnh.
\r\n\r\nSau đó ruột dẫn được luồn trở lại\r\nvà vít đầu nối được xiết chặt với mômen bằng hai phần ba mô men được qui định ở\r\n28.1.
\r\n\r\nSau đó ruột dẫn phải chịu lực kéo\r\n40N ± 1N, lực kéo được đặt đều không giật trong 1 min, theo hướng trục của ruột\r\ndẫn.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, ruột\r\ndẫn không được di chuyển đáng kể trong đầu nối.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này cho Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở\r\nkhông khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n30. Khả năng\r\nchịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nVỏ bọc của máy đánh cá bằng điện\r\ncấp II được bọc kim loại phải có đủ bảo vệ chống mài mòn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsương muối theo TCVN 7699-2-52 (IEC 60068-2-52), áp dụng mức khắc nghiệt 4.
\r\n\r\nTrước khi thử nghiệm, cào lớp phủ\r\nbằng một chiếc đinh thép đã qua nhiệt luyện, đầu của đinh có dạng hình nón có\r\ngóc là 400. Đầu của đinh được làm tròn với bán kính là 0,25 mm ±\r\n0,02 mm. Đinh được mang tải sao cho lực được đặt vào dọc theo trục của nó là\r\n10N ± 0,5N. Cào bằng cách vạch đinh dọc theo bề mặt của lớp phủ với vận tốc\r\nkhoảng 20 mm/s. Thực hiện năm vết cào cách nhau ít nhất là 5 mm và cách các gờ\r\nít nhất là 5 mm.
\r\n\r\nSau khi thử nghiệm, thiết bị không\r\nbị hỏng đến mức không còn phù hợp với tiêu chuẩn này. Lớp phủ không bị nứt và\r\nkhông bị bong khỏi bề mặt kim loại.
\r\n\r\n32. Bức xạ,\r\ntính độc hại và các rủi ro tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp\r\ndụng các phụ lục của Phần 1, ngoài ra.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nMÁY ĐÁNH CÁ BẰNG ĐIỆN ĐƯỢC LẮP TRÊN THUYỀN
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các sửa đổi\r\ndưới đây đối với máy đánh cá bằng điện được lắp trên thuyền.
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nMáy đánh cá bằng điện được\r\nlắp trên thuyền được cấp điện từ bộ động cơ-máy phát hoặc có lắp bộ động cơ-máy\r\nphát hoặc bộ phát điện có điện áp danh định không lớn hơn 1 000V.
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n6.1. Tất cả các phụ kiện\r\nđiện được kết hợp với máy đánh cá bằng điện được lắp trên thuyền phải là\r\nthiết bị cấp III, có điện áp danh định không lớn hơn 24V.
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n7.101. Đầu nối liên kết đẳng\r\nthế phải được ghi nhãn với ký hiệu IEC 60417-5021 (DB:2002-10).
\r\n\r\nCác chỉ dẫn này không được đặt trên\r\ncác vít, vòng đệm tháo ra được hoặc các bộ phận khác có thể tháo rời được khi\r\nnối các ruột dẫn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22. Kết nối
\r\n\r\n22.116. Máy đánh cá bằng điện được\r\nlắp trên thuyền phải được lắp hai thiết bị đóng cắt ưu tiên cắt vận hành\r\nbằng tay để khi ở vị trí cắt, loại bỏ tất cả các điện áp lớn hơn 12V\r\nkhỏi điện cực.
\r\n\r\nHai cơ cấu đóng cắt phải được lắp\r\nsao cho chúng không thể tác động chỉ bằng một người.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và thử nghiệm.
\r\n\r\n22.117. Điện cực đánh\r\nbắt trên máy đánh cá bằng điện lắp trên thuyền phải được lắp cố định vào\r\nđúng vị trí ở vỏ thuyền khi đang làm việc.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và thử nghiệm.
\r\n\r\n22.118. Vỏ thuyền bằng kim\r\nloại của thuyền có lắp máy đánh cá bằng điện phải được liên kết đẳng thế\r\nvới tất cả các bề mặt dẫn điện chạm tới được khác trên thuyền. Yêu cầu này\r\nkhông áp dụng cho các bộ phận kim loại nhỏ cố định để trần, ví dụ như nhãn\r\nthương hiệu và tương tự.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm\r\nbên ngoài
\r\n\r\n25.102. Máy đánh cá bằng điện lắp\r\ntrên thuyền được cấp điện từ bộ động cơ-máy phát hoặc có lắp bộ động cơ-máy\r\nphát hoặc máy phát điện thì không được nối với máy phát bằng phích cắm hoặc bộ\r\nnối lắp lẫn được có phích cắm và ổ cắm được liệt kê trong IEC 60083 hoặc IEC\r\n60906-1 hoặc với bộ nối và đầu nối vào thiết bị phù hợp với tờ rời tiêu chuẩn\r\ncủa IEC 60320-1.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và thử nghiệm.
\r\n\r\nPhụ lục A
\r\n\r\nLiên kết đẳng thế trên tàu thủy có\r\nlắp máy đánh cá bằng điện lắp trên thuyền phải được kiểm tra theo Điều\r\nA.1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các thư mục tài liệu tham\r\nkhảo của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n[1] IEC 60335-2-76, Household and\r\nsimilar electrical appliances - Safety - Part 2-76: Particular requirements for\r\nelectric fence energizers (Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự -\r\nAn toàn - Phần 2-76: Yêu cầu cụ thể đối với bộ cấp điện cho hàng rào điện).
\r\n\r\n[2] TCVN 5699-2-87 (IEC 60335-2-87),\r\nThiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-87: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với thiết bị điện gây choáng động vật.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ\r\nphận mang điện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động\r\nbằng động cơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở\r\nnhiệt độ làm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và\r\ncác mạch liên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm\r\nbên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho ruột dẫn bên\r\nngoài
\r\n\r\n27. Quy định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài\r\nđường rò và cách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu\r\ncháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc hại và các mối\r\nnguy tương tự
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nPhụ lục AA (quy định) - Máy đánh cá\r\nbằng điện được lắp trên thuyền
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-86:2013 (IEC 60335-2-86 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-86: Yêu cầu cụ thể đối với máy đánh cá bằng điện đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-86:2013 (IEC 60335-2-86 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-86: Yêu cầu cụ thể đối với máy đánh cá bằng điện
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-86:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |