BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3479/QĐ-CHK | Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2013 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ TẠI CƠ QUAN CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTC-BNV ngày 17/01/2006 của liên tịch Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 14/07/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp luật về phí và lệ phí và thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 hướng dẫn sửa đổi bổ sung thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002;
Căn cứ Quyết định số 12/2012/QĐ-TTg ngày 15/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ quyết định thí điểm một số cơ chế tài chính đặc thù của Cục Hàng không Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều luật của luật thi đua, khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thi đua khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 về quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế: Quyết định số 1201/QĐ-CHK, ngày 22/04/2008 của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam về việc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ đối với cơ quan Cục Hàng không Việt Nam; Quyết định số 2138/QĐ-CHK, ngày 30/05/2011; Quyết định số 1861/QĐ-CHK, ngày 26/6/2008; Quyết định số 1190/QĐ-CHK, ngày 20/04/2010 của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam về việc Sửa đổi Quy chế chi tiêu nội bộ ban hành kèm theo Quyết định 1201/QĐ-CHK, ngày 22/04/2008 của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam.
- Bộ Giao thông vận tải (để báo cáo); | CỤC TRƯỞNG |
CHI TIÊU NỘI BỘ TẠI CƠ QUAN CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
(Ban hành theo Quyết định số 3479/QĐ-CHK ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam)
1. Quy chế này xác định chế độ tự chủ, định mức chi tiêu nhằm đảm bảo cho hoạt động thường xuyên, phù hợp với cơ chế đặc thù của Cục Hàng không Việt Nam (sau đây viết tắt là Cục HKVN) trên cơ sở nguồn thu và khả năng tiết kiệm chi sử dụng hàng năm; tăng cường công tác quản lý tài chính, sử dụng nguồn kinh phí có hiệu quả và tiết kiệm; sử dụng chi phí, lệ phí còn lại trong lĩnh vực hàng không tại cơ quan Cục HKVN.
Điều 2. Nguyên tắc quản lý tài chính
2. Trong trường hợp do nhiệm vụ phát sinh, nhu cầu chi vượt mức khoán được giao, các Phòng gửi văn bản đề nghị về Văn phòng để tổng hợp báo cáo Cục trưởng xem xét, điều chỉnh trên cơ sở cân đối các nguồn thu và chi. Để thực hiện nhiệm vụ chung của Cục.
1. Các chứng từ cần thiết và mức thanh toán:
Văn phòng chỉ thanh toán công tác phí cho cán bộ, công chức khi có đủ các chứng từ cần thiết. Cụ thể:
a) Được ký duyệt, đóng dấu xác nhận theo phân cấp sau đây:
- Lãnh đạo Văn phòng xác nhận Giấy đi đường của lãnh đạo Cục, các Trưởng phòng và cán bộ, công chức thuộc Phòng khi trưởng Phòng đi vắng;
1.2. Tiền tàu, xe từ Hà Nội đến nơi công tác và ngược lại, khi đi công tác ngoài nội thành Hà Nội, được thanh toán khi có một trong các chứng từ sau:
- Vé tàu bay ưu đãi, giá giảm của Tổng công ty Hàng không Việt Nam và các hãng hàng không khác.
c) Vé xe trong trường hợp đi ô tô khách;
e) Tiền taxi đi công tác chỉ thanh toán trong trường hợp Văn phòng không bố trí được xe đưa đón cán bộ, công chức đủ tiêu chuẩn sử dụng xe cơ quan theo Quyết định số 1811/QĐ-CHK ngày 6/5/2011 của Cục trưởng Cục HKVN ban hành Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô của cơ quan Cục HKVN và các văn bản bổ sung, thay thế (nếu có).
a) Đi công tác tại các quận thuộc Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hải Phòng, Thành phố Cần Thơ, Thành phố Đà Nẵng, Thành phố là đô thị loại I:
- Các cán bộ có phụ cấp chức vụ từ 1,0 đến dưới 1,25 được thanh toán tối đa tiền phòng nghỉ là 900.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/1 phòng.
b) Đi công tác tại các vùng còn lại: các cán bộ được thanh toán tiền phòng nghỉ là 600.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/1 phòng.
- Trường hợp cán bộ công chức được cử đi công tác cùng đoàn với các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn thuê phòng khách sạn cao hơn tiêu chuẩn của cán bộ công chức, thì được thanh toán theo mức giá thuê phòng thực tế của loại phòng tiêu chuẩn (Phòng Standard) tại khách sạn nơi các chức danh lãnh đạo nghỉ và theo tiêu chuẩn 2 người/phòng.
1.4. Tiền phụ cấp lưu trú:
2. Công tác phí khoán: Cá nhân thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng như nhân viên văn thư đi gửi công văn, kế toán, thủ quỹ đi giao dịch, lái xe đưa đón cán bộ trong ngày và các cán bộ do Thủ trưởng đơn vị quyết định, mức khoán 300.000 đồng/tháng/người.
Điều 4. Tiêu chuẩn trang bị và mức khoán chi phí thông tin liên lạc
a) Cán bộ lãnh đạo từ cấp Phòng trở lên: 01 máy/người;
2. Thanh toán chi phí thông tin liên lạc điện thoại cố định:
b) Lãnh đạo Phòng và tương đương:
- Phó Trưởng phòng: 250.000 đồng/đầu máy/tháng;
3. Điện thoại di động: Thực hiện thanh toán cùng ngày chi trả lương hàng tháng cho cán bộ công chức viên chức, theo chức danh quy định sau:
b) Phó Cục trưởng, Chánh Văn phòng Cục, Phó Bí thư Đảng ủy Cục: 300.000đ/tháng.
d) Phó Trưởng phòng, các Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra: 200.000đ/ tháng.
e) Phó Trưởng ban, Phó Đội trưởng: 100.000đ/tháng.
Điều 5. Tiêu chuẩn báo chí hàng ngày
+ Cục trưởng: 5 đầu báo/ngày.
2. Các Phòng chỉ mua báo không có trên mạng Internet bình quân mỗi Phòng 01 đầu báo (các Phòng đăng ký với Văn phòng về loại báo).
1. Văn phòng xem xét thực hiện mức chi trên cơ sở:
- Dụng cụ, công cụ hàng hóa, sách tài liệu dùng cho công tác chuyên môn: 1.000.000 đồng/người/năm.
2. Việc quyết định chủng loại, số lượng, khối lượng của vật tư, văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ hàng hóa, sách, tài liệu dùng cho công tác chuyên môn được thực hiện như sau:
b) Văn phòng chịu trách nhiệm tổng hợp nhu cầu các Phòng và tổ chức mua sắm theo quy định hiện hành.
1. Chi phí điện, nước, nhiên liệu, vệ sinh môi trường thanh toán theo hóa đơn thực tế của cơ quan cung cấp dịch vụ.
Điều 8. Chi tiền làm thêm giờ
2. Văn phòng thanh toán tiền làm thêm giờ không quá 200 giờ/người/năm.
Chi tiếp khách và hội nghị tại Cục HKVN thực hiện theo các quy định của nhà nước về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.
Thực hiện theo Thông tư số 40/2012/TT-BGTVT ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải; quy định về trang phục của cán bộ, công chức Cục HKVN.
Điều 11. Chi khen thưởng các danh hiệu thi đua hàng năm
SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG TẠI CƠ QUAN CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
1. Trách nhiệm của Văn phòng:
b) Chủ trì đối chiếu số liệu với các Phòng chuyên môn về số thu, chi phí lệ phí của từng Phòng.
a) Kiểm tra, đối chiếu hóa đơn thu phí, lệ phí trước khi cấp các loại giấy chứng nhận, giấy phép, thẻ và các giấy tờ khác theo quy định hoặc giải quyết các công việc quản lý hành chính Nhà nước cho cán bộ, công chức;
c) Phối hợp với Văn phòng đôn đốc các đơn vị nộp phí, lệ phí. Định kỳ theo quý hoặc năm, thực hiện đối chiếu và xác nhận số thu phí, lệ phí với Văn phòng.
1. Các khoản chi thực hiện theo quy định tại Chương II của Quy chế này. Bao gồm:
b) Chi quản lý chung là các khoản chi cho các cơ quan, bộ phận không trực tiếp thực hiện công việc quản lý hành chính Nhà nước, nhưng có tham gia vào quá trình thu phí, lệ phí (Ban Tài vụ Văn phòng, Phòng và các bộ phận quản lý liên quan) và các khoản chi chung khác, bao gồm:
- Thuê in ấn giấy chứng nhận, giấy phép, thẻ; Chi phí hành chính liên quan tại các bộ phận gián tiếp (văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, chứng từ - ấn chỉ - sổ sách...);
2. Chi phí cho việc thuê mướn phục vụ công tác
b) Chi phí thuê chuyên gia theo mức chi sau:
- Thuê giáo viên kiểm tra bay: 300.000 đ/ngày/người;
- Soạn đề kiểm tra: 50.000 đ/đề.
1. Trên cơ sở thành tích trong công tác thu phí, lệ phí của các cán bộ, công chức trực tiếp tham gia công tác thu, quản lý nguồn thu và cán bộ lãnh đạo, chỉ đạo công tác thu, chi phí, lệ phí của đơn vị, các Phòng lập danh sách đề nghị xét khen thưởng về thành tích trong công tác thu phí, lệ phí trong quý, năm gửi về Văn phòng và Phòng Tài chính. Văn phòng và Phòng Tài chính chịu trách nhiệm tổng hợp trình Lãnh đạo Cục xem xét, quyết định danh sách cán bộ, công chức và mức chi khen thưởng.
+ Thưởng Quý: 1.000.000đ/người
+ Thưởng cuối năm: 2.000.000đ/người
1. Hàng năm, Văn phòng chủ trì, các Phòng chuyên môn phối hợp, lập dự toán thu phí, lệ phí của Cục HKVN trong năm; Phòng Tài chính thẩm định, trình Lãnh đạo Cục phê duyệt.
3. Trên cơ sở dự toán thu, chi về phí, lệ phí đã được phê duyệt, các bộ phận, cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện trong năm như sau:
b) Đối với những khoản chi quản lý chung, các Phòng, đơn vị, bộ phận có liên quan đến công tác thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không có trách nhiệm lập và đề nghị dự toán chi phí quản lý chung cho công tác thu phí, lệ phí phát sinh tại đơn vị.
MUA SẮM TÀI SẢN DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN CỦA CƠ QUAN CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
1. Trang thiết bị, phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức.
3. Máy móc, trang thiết bị phục vụ cho công tác chuyên môn, phục vụ an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy.
5. Sản phẩm in, tài liệu, biểu mẫu, ấn phẩm, văn hóa phẩm, sách, tài liệu, phim ảnh và các sản phẩm khác để tuyên truyền, quảng bá và phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ.
7. Đối với các khoản chi mua sắm, nội dung thanh toán bao gồm:
- Từ 5 đến 10 triệu, chứng từ gốc, 3 báo giá, hóa đơn và chứng từ khác có yêu cầu.
- Từ 20 triệu đến 100 triệu, chứng từ gốc, hóa đơn, Quyết định chọn, báo giá và chứng từ khác có yêu cầu.
8. Các loại tài sản khác thực hiện theo Thông tư, Quyết định do Bộ Tài chính quy định.
SỬ DỤNG KINH PHÍ TIẾT KIỆM VÀ CÁC KHOẢN CHI CÓ TÍNH CHẤT LƯƠNG
Nguồn kinh phí tiết kiệm được từ ngân sách và thu, chi phí, lệ phí được sử dụng chi trả thu nhập tăng thêm và chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, công chức khối cơ quan Cục Hàng không Việt Nam.
1. Kế hoạch tiết kiệm kinh phí được xác định trên cơ sở Quỹ tiền lương tối đa. Quý I hàng năm, Văn phòng Cục chủ trì phối hợp với Phòng Tài chính, Phòng Tổ chức cán bộ, Công đoàn khối cơ quan tính toán xác định Quỹ tiền lương tối đa thực hiện trong năm của Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Cục trưởng quyết định. Quỹ tiền lương tối đa trong năm được tính toán theo công thức sau đây:
Quỹ tiền lương tối đa trong năm | = | Quỹ tiền lương cơ bản (bao gồm phụ cấp lương) | + | Quỹ tiền lương, tiền công của cơ quan được phép trả tăng thêm trong năm |
Quỹ tiền lương, tiền công của cơ quan được phép trả tăng thêm trong năm
=
Mức lương tối thiểu chung (đồng/tháng) hiện hành do Nhà nước quy định
x 1 x (
Hệ số lương cấp bậc bình quân của cơ quan
+
Hệ số phụ cấp lương bình quân của cơ quan
) x
Số biên chế (bao gồm cả hợp đồng theo thang bảng lương)
x 12 tháng
a) Hàng tháng, căn cứ khả năng kế hoạch kinh phí tiết kiệm được, Văn phòng chủ trì thống nhất với Chủ tịch Công đoàn báo cáo Cục trưởng tạm thời quyết định số kinh phí trả thu nhập tăng thêm chung của đơn vị. Mức tạm chi hàng tháng tối đa không quá 60% quỹ tiền lương tháng của cơ quan. Kinh phí trả thu nhập tăng thêm chi trả tối đa hàng tháng được tính toán theo công thức sau đây:
Thu nhập tăng thêm chi trả tối đa hàng tháng | = | Quỹ tiền lương, tiền công của cơ quan được phép trả tăng thêm trong năm | x 60% |
12 |
3. Thu nhập tăng thêm chi trả cho cán bộ, công chức hàng tháng căn cứ trên thời gian làm việc thực tế của cán bộ, công chức (mẫu Bảng chấm công được quy định tại Phụ lục 2 của Quy chế này) và được tính theo nguyên tắc sau đây:
b) Số kinh phí tiết kiệm còn lại dùng để chi trả thu nhập tăng thêm đợt 2 theo công thức:
Thu nhập phân phối cho cá nhân | = | Kinh phí tiết kiệm được trong tháng | x | Hệ số quy đổi cá nhân |
Tổng hệ số quy đổi |
Hệ số quy đổi cá nhân
= (
Hệ số chức danh
+
Hệ số thâm niên hàng không
) x
Số ngày làm việc thực tế
x
Hệ số chất lượng công việc
d) Hệ số chức danh: xác định theo quy định tại Phụ lục 3 của Quy chế này
e) Hệ số chất lượng công tác của cá nhân do thủ trưởng các cơ quan đánh giá hàng tháng một cách cụ thể, công khai, dân chủ và minh bạch; căn cứ vào kết quả công việc (về năng suất, chất lượng, tiến độ thực hiện) và ý thức tổ chức kỷ luật.
4.1. Hệ số chất lượng có mức A, B, C và D
Xếp loại
Các tiêu chí đánh giá
Mức hệ số
A
1. Có tác phong làm việc nghiêm túc, gương mẫu.
3. Đạt 100% ngày công tiêu chuẩn trong tháng.
1,0
B
1. Có 1 buổi nghỉ làm không có lý do; hoặc có 3 đến 4 lần vi phạm giờ giấc làm việc (đi làm trễ, về sớm so với giờ quy định đánh dấu “ - ” trong bảng chấm công).
3. Công việc bị chậm tiến độ do lỗi chủ quan hoặc sai sót khác chưa gây hậu quả nghiêm trọng.
5. Có từ 80%-90% số ngày công tiêu chuẩn trong tháng trở lên.
0,8
C
1. Nghỉ làm không có lý do trên 2 buổi; hoặc nhiều lần vi phạm giờ giấc làm việc (đi làm trễ, về sớm ... so với giờ quy định)
3. Nhiều công việc được giao bị chậm tiến độ do lỗi chủ quan hoặc sai sót khác chưa gây hậu quả nghiêm trọng nhưng ảnh hưởng đến thành tích chung của cơ quan.
5. Có dưới 80% số ngày công tiêu chuẩn trong tháng.
0,6
D
0,0
b) Hệ số chất lượng công việc loại A không quá 80% lao động có mặt của cơ quan.
d) Cán bộ, công chức nghỉ ốm hưởng chế độ bảo hiểm xã hội được chi trả thu nhập tăng thêm bằng 70%, tối đa không quá 3 tháng.
- Cán bộ, công chức đánh giá, thông qua bản tự nhận xét cá nhân trong quá trình làm việc, thủ trưởng đơn vị quyết định đánh giá công khai tại đơn vị.
- Lãnh đạo Cục, tổ chức Công đoàn cơ quan cục quyết định kết quả cuối cùng nếu các ý kiến đánh giá không thống nhất nhau hoặc có khiếu nại vế kết quả đánh giá.
5. Không áp dụng chi trả thu nhập cho các trường hợp cụ thể sau:
- Cán bộ, công chức nghỉ việc không lương.
Điều 19. Chi lương và lương đặc thù
Phụ cấp công vụ: thực hiện theo Nghị định số 34/2012/NĐ-CP ngày 15/4/2013 của Chính phủ. Theo đó cán bộ, công chức và đối tượng hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 được áp dụng phụ cấp công vụ bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Đối tượng đang ký hợp đồng làm việc hưởng 85% lương bậc 1 không hưởng phụ cấp công vụ.
19.2: Tiền lương theo kết quả lao động (lương tăng thêm 0,8 theo QĐ số 12/2012/QĐ-TTg ngày 15/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Lương đặc thù phân phối cho cá nhân
=
Tổng hệ số lương và hệ số phụ cấp được điều chỉnh của cá nhân
x
Hệ số điều chỉnh 0,8
x
Lương tối thiểu
b. Nguyên tắc phân phối:
Số lao động chưa phải là công chức, được hưởng tiền lương đặc thù từ nguồn kinh phí tiết kiệm được từ ngân sách và thu, chi phí, lệ phí được sử dụng.
Đối tượng và mức thưởng An toàn hàng không được áp dụng theo Quy chế Thưởng An toàn hàng không của Cục Hàng không Việt Nam.
1. Tùy thuộc nguồn kinh phí tiết kiệm được, Văn phòng, Phòng Tài chính phối hợp với Phòng Tổ chức cán bộ, Công đoàn khối cơ quan Cục Hàng không Việt Nam trình Cục trưởng xem xét, quyết định mức chi khen thưởng, phúc lợi định kỳ và đột xuất cho tập thể hoặc, cá nhân khối cơ quan.
a) Đối với cá nhân:
- Khen thưởng đột xuất: 1.250.000đ/người
- Khen thưởng định kỳ quý, năm: 2.500.000đ/lần khen
3. Sử dụng quỹ phúc lợi:
3.1. Chi phúc lợi:
+ Ngày 1/6, tết Trung thu (con em cán bộ, công chức dưới 14 tuổi): 200.000đ/cháu
- Học sinh giỏi, xuất sắc: 150.000đ/cháu.
- Học sinh đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp: 250.000đ/cháu.
- Trong 5 năm liên tục: 250.000đ/cháu.
- Trong 12 năm liên tục: 600.000đ/cháu.
3.2. Chi thăm hỏi, hiếu, tham quan, an dưỡng
- Tổ chức tham quan, an dưỡng: 1.500.000đ/người/năm.
- Tứ thân phụ mẫu mất: Phúng viếng vòng hoa và 500.000đ.
- Cán bộ đang công tác mất: Phúng viếng vòng hoa và 3.000.000đ.
b) Quy định đối với cán bộ ngoài Cục HKVN có quan hệ công tác với Cục HKVN và có ý kiến chỉ đạo của Cục trưởng;
- Cán bộ, công chức cấp Vụ trưởng và tương đương trở xuống: Thăm hỏi khi ốm đau mức chi 500.000 đ/người; Khi từ trần: Phúng viếng vòng hoa và 500.000đ.
- Phòng Tổ chức Cán bộ, Phòng Tài chính, Văn phòng Cục, Văn phòng Đảng ủy, Công đoàn Cực HKVN, phối hợp trong việc tiếp nhận thông tin các đối tượng tại khoản a, khoản b khi ốm đau, từ trần, báo cáo Lãnh đạo Cục và tổ chức triển khai thực hiện theo ý kiến của Lãnh đạo Cục.
- Các Phòng, Văn phòng, Thanh tra Hàng không tổ chức thăm hỏi hiếu, đối với các cán bộ của đơn vị mình phụ trách.
- Mức chi trợ cấp như sau: 2.000.000đ/ lần.
1. Khen thưởng: Trường hợp các Phòng, Văn phòng, Thanh tra Hàng không sử dụng tiết kiệm kinh phí được giao khoán trong quý, năm, Văn phòng và Công đoàn khối cơ quan xem xét trình Cục trưởng chi thưởng đột xuất cho tập thể. Mức chi khen thưởng bằng 50% số kinh phí tiết kiệm được nhưng không quá: 1.500.000đ/lần.
Điều 24. Văn phòng phối hợp với các Phòng liên quan xây dựng quy chế tiết kiệm điện nước và định mức xăng dầu báo cáo Cục trưởng ban hành.
(Kèm theo Quyết định số: 3479/QĐ-CHK ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam)
Mẫu số C01C - HD |
Ngày …… tháng .... năm …….
Số:……………
- Nơi công tác: …………………………………………………………………………………………..
Ngày tháng | Những công việc đã làm | Thời gian làm thêm | Đơn giá | Thành tiền | Ký tên | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Từ giờ | Đến giờ | Tổng số giờ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | C | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(1): Tên Phòng, Văn phòng hoặc Thanh tra Hàng không.
(Kèm theo Quyết định số: 3479/QĐ-CHK ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam)
Tháng năm 20 …….. Số: ………………….
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Người chấm công | Phụ trách công đoàn | Lãnh đạo Phòng chuyên môn (2) |
- Con ốm: C
- Nghỉ phép: P
(Trong nước, Ngoài nước)
- Nghỉ không lương:
No1 (1): Tên Phòng, Văn phòng hoặc Thanh tra HK
N
HỆ SỐ CHỨC DANH
(Kèm theo Quyết định số: 3479/QĐ-CHK ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam)
Chức danh | Hệ số |
2,7 | |
2,5 | |
2,3 | |
2,1 | |
1,9 | |
1,8 | |
1,6 | |
1,5 | |
1,4 | |
1,3 | |
1,2 | |
1,0 |
a) Cán bộ, công chức (chuyên viên, cán sự, nhân viên) trong thời gian tập sự được hưởng mức bằng 85% hệ số chức danh tương đương nêu trên.
- Đối tượng chưa là công chức hưởng lương 100% lương ngạch, bậc thì chi thu nhập tăng thêm là 1,3 hệ số chức danh.
- Nghỉ ốm trên 30 ngày liên tục và nghỉ thai sản (sinh con thứ nhất và thứ hai) được hưởng 70% hệ số chức danh tương tương.
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Mẫu số C 06 - H |
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………
Theo công lệnh (hoặc giấy giới thiệu) số ……… ngày ….. tháng …… năm 20………
Ngày tháng năm 20... |
Tiền ứng trước
Công tác phí: ………………………đ
Nơi đi nơi đến
Ngày
Phương tiện sử dụng
Số ngày công tác
Lý do lưu trú
Chứng nhận của cơ quan nơi công tác (Ký tên, đóng dấu)
A
1
2
3
4
B
Vé người: ……………………….. vé x …………………. đ = ………………………… đ
Phụ phí lấy vé bằng điện thoại ……….. vé x ……….….đ = ………………………… đ
1. Phụ cấp đi đường: cộng ………………………………đ
Tổng cộng ngày công tác: ………………………………..đ
Duyệt
Thời gian lưu trú được hưởng phụ cấp
……… ngày
Ngày ……. tháng ……… năm ………
Duyệt
Số tiền được thanh toán là:
………………………………………………….
………………………………………………….
Người đi công tác
(Ký, họ tên)
Chánh Văn phòng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(1): Tên phòng, Văn phòng hoặc Thanh tra Hàng không
File gốc của Quyết định 3479/QĐ-CHK năm 2013 Quy chế chi tiêu nội bộ tại cơ quan Cục Hàng không Việt Nam đang được cập nhật.
Quyết định 3479/QĐ-CHK năm 2013 Quy chế chi tiêu nội bộ tại cơ quan Cục Hàng không Việt Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục Hàng không Việt Nam |
Số hiệu | 3479/QĐ-CHK |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lại xuân Thanh |
Ngày ban hành | 2013-07-31 |
Ngày hiệu lực | 2013-07-31 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |