BỘ Y TẾ - BỘ CÔNG THƯƠNG - BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2013 |
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ THỦ TỤC CHỈ ĐỊNH CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM THỰC PHẨM PHỤC VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010 và Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Công Thương - Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư liên tịch quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước,
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư liên tịch này quy định các điều kiện, trình tự, thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước (sau đây gọi tắt là cơ sở kiểm nghiệm).
1. Cơ sở kiểm nghiệm là tổ chức có tư cách pháp nhân thực hiện kiểm nghiệm các chỉ tiêu về chất lượng, an toàn thực phẩm.
3. So sánh liên phòng là việc đánh giá chất lượng kết quả kiểm nghiệm giữa hai hay nhiều cơ sở kiểm nghiệm do đơn vị độc lập tổ chức bằng cách so sánh kết quả kiểm nghiệm trên các mẫu đồng nhất với giá trị chung của tập hợp các kết quả có được từ các cơ sở kiểm nghiệm tham gia thử nghiệm thành thạo.
5. Đánh giá cơ sở kiểm nghiệm là hoạt động xem xét sự phù hợp của hệ thống quản lý chất lượng và năng lực phân tích đáp ứng yêu cầu kiểm nghiệm đối với các chỉ tiêu cụ thể về chất lượng, an toàn thực phẩm.
ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM
Được thành lập theo quy định của pháp luật; có chức năng kiểm nghiệm thực phẩm hoặc Quyết định giao nhiệm vụ của các cơ quan có thẩm quyền.
Năng lực của cơ sở kiểm nghiệm đối với các chỉ tiêu đăng ký chỉ định phải đáp ứng các yêu cầu sau:
2. Có đủ trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với yêu cầu kiểm nghiệm và lĩnh vực đăng ký chỉ định;
4. Các phương pháp thử được cập nhật và xác nhận giá trị sử dụng, năng lực phân tích/kiểm nghiệm các chỉ tiêu/phép thử đăng ký chỉ định đáp ứng quy định hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và các yêu cầu khác có liên quan theo quy định của Bộ quản lý ngành;
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, CHỈ ĐỊNH CƠ SỞ THỬ NGHIỆM
1. Cơ sở kiểm nghiệm đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư liên tịch này nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký chỉ định (nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch này.
3. Hồ sơ đăng ký chỉ định bao gồm:
b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực);
d) Hồ sơ năng lực:
- Danh sách, hồ sơ kiểm nghiệm viên tương ứng với lĩnh vực đăng ký chỉ định kèm theo bản sao có chứng thực các chứng chỉ chuyên môn;
- Báo cáo năng lực cơ sở kiểm nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
- Kết quả hoạt động kiểm nghiệm đối với lĩnh vực đăng ký chỉ định trong mười hai (12) tháng gần nhất theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành theo Thông tư liên tịch này.
Điều 7. Hồ sơ đăng ký gia hạn chỉ định
1. Đơn đăng ký gia hạn chỉ định cơ sở kiểm nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
3. Báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm nghiệm trong thời gian được chỉ định theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
Cơ sở kiểm nghiệm đã được chỉ định khi có thay đổi, bổ sung phạm vi chỉ định phải thực hiện việc đăng ký thay đổi, bổ sung gửi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Hồ sơ đăng ký thay đổi, bổ sung phạm vi chỉ định được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch này. Trường hợp cơ sở kiểm nghiệm đã được chỉ định có thay đổi tư cách pháp nhân hoặc địa chỉ cơ sở phải có văn bản nêu rõ các nội dung thay đổi.
1. Trong thời gian mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiến hành soát xét hồ sơ. Nếu có yêu cầu sửa đổi, bổ sung phải có văn bản thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ để hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiến hành đánh giá theo quy định tại Điều 10 Thông tư liên tịch này.
a) Trong thời gian mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ký ban hành quyết định thành lập đoàn đánh giá cơ sở kiểm nghiệm.
c) Quyết định thành lập đoàn đánh giá phải nêu rõ phạm vi, nội dung đánh giá, danh sách và phân công trách nhiệm của từng thành viên tiến hành đánh giá tại cơ sở kiểm nghiệm. Trong thời gian năm (05) ngày làm việc, kể từ khi kết thúc đánh giá tại cơ sở 3 đoàn đánh giá phải gửi kết luận về cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (Mẫu Biên bản đánh giá cơ sở kiểm nghiệm quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này).
đ) Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có thể thành lập hội đồng tư vấn trước khi ký ban hành Quyết định chỉ định.
a) Trong thời gian ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ năng lực đáp ứng theo quy định tại Điều 4, Điều 5 của Thông tư liên tịch này và các yêu cầu của Bộ quản lý ngành, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ký ban hành Quyết định chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kèm theo danh mục các chỉ tiêu/phép thử.
b) Trong trường hợp cần thiết (kết quả thẩm định hồ sơ chưa đủ cơ sở kết luận năng lực phân tích của cơ sở đáp ứng theo quy định tại Điều 5), cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền sẽ thành lập đoàn đánh giá để tiến hành đánh giá tại cơ sở kiểm nghiệm.
Điều 10. Đánh giá cơ sở kiểm nghiệm
1. Đánh giá sự tuân thủ, phù hợp của cơ sở kiểm nghiệm đối với yêu cầu quy định tại Điều 5 của Thông tư liên tịch này;
3. Kết luận của đoàn đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này. Trên cơ sở báo cáo khắc phục của cơ sở kiểm nghiệm, nếu cần thiết, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiến hành xem xét đánh giá tại cơ sở kiểm nghiệm.
1. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp và quản lý mã số cho các cơ sở kiểm nghiệm được chỉ định.
(số thứ tự)/(năm cấp)/BYT-KNTP (BCT-KNTP/BNN-KNTP).
001/2011/BYT-KNTP |
3. Cách ghi mã số cơ sở kiểm nghiệm:
b) Mã số cơ sở kiểm nghiệm được in ở góc trên bên trái phiếu kết quả kiểm nghiệm. Trên phiếu kết quả kiểm nghiệm cần ghi rõ các chỉ tiêu đã được chỉ định của cơ sở kiểm nghiệm.
Căn cứ vào nhu cầu quản lý, các tiêu chí quy định tại Điều 4, Điều 5 của Thông tư liên tịch này và các quy định khác có liên quan theo quy định của Bộ quản lý ngành, Bộ quản lý ngành chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng theo quy định của pháp luật.
KIỂM TRA, GIÁM SÁT SAU CHỈ ĐỊNH
1. Kiểm tra, giám sát định kỳ: Một (01) lần/một (01) năm.
2. Trên cơ sở năng lực của các đơn vị tổ chức so sánh liên phòng đủ điều kiện, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định đơn vị tiến hành tổ chức so sánh liên phòng.
Áp dụng cho các cơ sở kiểm nghiệm được chỉ định với tần suất một (01) lần/một (01) năm. Kiểm tra, giám sát hoạt động bao gồm các hình thức sau:
2. Kiểm tra giám sát hoạt động tại cơ sở
a) Đánh giá việc duy trì sự tuân thủ và phù hợp của hệ thống quản lý và năng lực của cơ sở kiểm nghiệm theo Điều 5 của Thông tư liên tịch này;
c) Kiểm tra việc tuân thủ hệ thống tài liệu, quy trình, quy định trong kiểm nghiệm;
đ) Báo cáo kết quả giám sát theo mẫu tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
Điều 16. Miễn kiểm tra giám sát
2. Cơ sở kiểm nghiệm đáp ứng yêu cầu quy định tại Khoản 1 Điều này nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra giám sát về cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Hồ sơ bao gồm:
b) Biên bản giám sát của cơ quan công nhận hợp chuẩn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025: 2007 hoặc Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005 (trong vòng mười hai (12) tháng kể từ ngày nộp hồ sơ);
3. Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định hồ sơ và trả lời kết quả bằng văn bản cho cơ sở kiểm nghiệm.
Điều 17. Thông báo kết quả kiểm tra, giám sát
1. Yêu cầu khắc phục và gửi báo cáo khắc phục về cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
3. Thu hồi, hủy bỏ Quyết định chỉ định và báo cáo Bộ quản lý ngành khi cơ sở thuộc một trong các trường hợp sau: bị giải thể; không còn hoạt động trong phạm vi đã được chỉ định; quá thời hạn khắc phục; các vi phạm không khắc phục được.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ VÀ CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM
1. Thực hiện tiếp nhận hồ sơ đăng ký chỉ định, gia hạn đăng ký chỉ định, đăng ký thay đổi bổ sung; tổ chức đánh giá, chỉ định cơ sở kiểm nghiệm.
3. Bảo đảm tính khách quan và công bằng trong hoạt động đánh giá, chỉ định, kiểm tra, giám sát.
5. Cấp, đình chỉ, hủy bỏ, phục hồi, thu hồi Quyết định chỉ định.
7. Tổ chức kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo liên quan đến cơ sở kiểm nghiệm theo quy định của pháp luật.
9. Thu, sử dụng phí, lệ phí đánh giá, chỉ định, giám sát hoạt động cơ sở kiểm nghiệm thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
1. Thực hiện việc báo cáo định kỳ, đột xuất về cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền:
b) Báo cáo đột xuất: Theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
a) Tư cách pháp nhân;
c) Chính sách và thủ tục;
đ) Nhân sự, cán bộ chủ chốt, thiết bị, cơ sở vật chất, môi trường làm việc hoặc các nguồn lực khác nếu có tác động đến hệ thống quản lý;
3. Ngoài việc thực hiện các quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều này, cơ sở kiểm nghiệm còn phải thực hiện các nội dung sau:
b) Chịu sự kiểm tra, giám sát về hoạt động kiểm nghiệm của các đoàn thanh tra trong và ngoài nước khi có sự yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước;
d) Chi trả phí, lệ phí cho việc đánh giá, chỉ định, giám sát hoạt động cơ sở kiểm nghiệm thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 20 Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
Thông tư liên tịch này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 10 năm 2013.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân cần kịp thời phản ánh về Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm), Bộ Công Thương (Vụ Khoa học và Công nghệ), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản) để nghiên cứu, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuân Thu
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG THƯƠNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Cẩm Tú
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Vàn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Sở Y tế, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Lưu: VT BYT, BCT, BNNPTNT; PC, ATTP - BYT; PC, KHCN - BCT; PC, QLCL BNNPTNT.
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ Y tế - Bộ Công Thương - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…….. | ……, ngày……tháng…..năm……. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH/GIA HẠN CHỈ ĐỊNH
CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM
Kính gửi: (Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền)
Địa chỉ:
2. Họ tên, chức danh người phụ trách cơ sở kiểm nghiệm:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Đăng ký lần đầu Đăng ký thay đổi, bổ sung Đăng ký gia hạn
TT
Lĩnh vực
Tên phép thử
Phương pháp thử
Giới hạn phát hiện của phép thử (nếu có)/phạm vi đo
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
5. Thời gian đề nghị bắt đầu đánh giá: ngày....tháng....năm... (áp dụng đối với trường hợp quy định tại khoản 3, Điều 9 Thông tư liên tịch này)
Thủ trưởng đơn vị | Phụ trách cơ sở kiểm nghiệm |
MẪU BÁO CÁO NĂNG LỰC HOAT ĐỘNG CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ Y tế - Bộ Công Thương - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…….. | ……, ngày……tháng…..năm……. |
BÁO CÁO
NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM
Địa chỉ:
2. Họ tên, chức danh người phụ trách cơ sở kiểm nghiệm:
Điện thoại: Fax: E-mail:
TT
Họ và tên
Chứng chỉ đào tạo chuyên môn
Chứng chỉ đào tạo hệ thống quản lý
Công việc được giao hiện tại
Thâm niên trong lĩnh vực kiểm nghiệm
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
4.1. Trang thiết bị cần kiểm định/hiệu chuẩn
TT | Tên phương tiện đo lường | Phạm vi đo, cấp chính xác | Chu kỳ kiểm định, hiệu chuẩn | Ngày kiểm định, hiệu chuẩn lần cuối | Đơn vị kiểm định/hiệu chuẩn | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
|
|
|
|
|
|
|
TT
Tên thiết bị
Đặc trưng kỹ thuật
Ngày đưa vào sử dụng
Ghi chú
1
2
3
4
5
5. Diện tích và môi trường của cơ sở kiểm nghiệm
5.2. Điều kiện môi trường các bộ phận của cơ sở kiểm nghiệm
- Khả năng thông khí và thoát hơi độc;
5.3. Các điều kiện bảo hộ và an toàn lao động cho cán bộ và nhân viên của cơ sở kiểm nghiệm
STT
Lĩnh vực
Tên phép thử
Phương pháp thử
Giới hạn phát hiện (nếu có)
Công suất kiểm nghiệm (số mẫu/năm)
Kết quả thử nghiệm thành thạo/so sánh liên phòng
1
2
3
4
5
6
7
7. Kết quả hoạt động cơ sở kiểm nghiệm thực hiện 03 (ba) năm gần nhất
STT | Lĩnh vực | Tên phép thử | Phương pháp thử | Tổng số mẫu | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện Quyết định chỉ định và quản lý hoạt động cơ sở kiểm nghiệm;
Thủ trưởng đơn vị | Phụ trách cơ sở kiểm nghiệm |
MẪU PHIẾU KIỂM NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ Y tế - Bộ Công Thương - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…….. |
|
PHIẾU KIỂM NGHIỆM
(Kết quả kiểm nghiệm chỉ có giá trị với mẫu đem thử)
2. Mã số mẫu:
4. Thời gian lưu mẫu:
6. Ngày nhận mẫu:
8. Nơi gửi mẫu:
10. Kết quả kiểm nghiệm (các chỉ tiêu đã được chỉ định của cơ sở kiểm nghiệm):
TT | Chỉ tiêu kiểm nghiệm | Phương pháp kiểm nghiệm | Đơn vị | Kết quả | So với QCVN.../ TCVN.../QĐ... |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
….. | ………………. | ………………… | ………… | ……………. | …………………… |
(Cần nêu rõ mẫu có đạt yêu cầu hay không)
|
| …., ngày…..tháng….năm…. |
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ Y tế - Bộ Công Thương - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…….. | ……, ngày…..tháng……..năm…… |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM
Địa chỉ:
Họ tên, chức danh, người phụ trách cơ sở kiểm nghiệm:
3. Đào tạo: Nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ cơ sở kiểm nghiệm trong 6 tháng (hoặc 12 tháng) năm ……
TT | Họ và tên | Chức vụ | Khóa đào tạo tham gia | Thời gian | Kết quả đạt được | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
|
|
|
|
|
|
|
4.1. Trang thiết bị được kiểm định/hiệu chuẩn trong 6 tháng (hoặc 12 tháng) năm ……..
TT | Tên phương tiện đo lường | Phạm vi đo, cấp chính xác | Chu kỳ kiểm định, hiệu chuẩn | Ngày kiểm định, hiệu chuẩn lần cuối | Đơn vị kiểm định/hiệu chuẩn | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
|
|
|
|
|
|
|
TT
Tên thiết bị
Đặc trưng kỹ thuật
Ngày đưa vào sử dụng
Ghi chú
1
2
3
4
6
5. Lĩnh vực và phép thử cơ sở kiểm nghiệm thực hiện trong 6 tháng (hoặc 12 tháng) năm …..
STT | Lĩnh vực | Tên phép thử | Phương pháp thử | Công suất kiểm nghiệm (tổng số mẫu/ 6 tháng (hoặc 12 tháng)) | Giới hạn phát hiện (nếu có) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
STT
Tên phép thử
Phương pháp thử
Nền mẫu
Đơn vị tổ chức
Thời gian tham gia
Kết quả
1
2
3
4
5
6
7
STT
Lĩnh vực
Loại thực phẩm
Tên phép thử
Phương pháp thử
Tổng số mẫu
Số mẫu không đạt yêu cầu
1
2
3
4
5
6
7
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
Phụ trách cơ sở kiểm nghiệm
(Ký, ghi rõ họ tên)
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ Y tế - Bộ Công Thương - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…….tháng….năm…….
BIÊN BẢN
ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM
(Họ, tên trưởng đoàn đánh giá, thư ký, các thành viên)
Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail:
2.1. Các điều phù hợp:
TT
Các điều không phù hợp
Mức 1
Mức 2
Căn cứ/chuẩn mực
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
2.3. Đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định (tên cơ sở kiểm nghiệm), thuộc ……….. là cơ sở kiểm nghiệm được chỉ định đối với các lĩnh vực và phép thử sau sau khi cơ sở kiểm nghiệm hoàn thành việc khắc phục toàn bộ các điều không phù hợp nêu trên:
TT | Lĩnh vực | Tên phép thử hoặc loại phép thử | Phương pháp thử | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
|
|
|
|
|
3. Biên bản này được thông qua với sự đồng ý của ……. thành viên đoàn đánh giá.
5. Tài liệu khác kèm theo biên bản gồm: …………………………………..
Đại diện cơ sở kiểm nghiệm
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Thư ký đoàn đánh giá
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Trưởng đoàn đánh giá
(Ký và ghi rõ họ, tên)
MẪU QUYẾT ĐỊNH CHỈ ĐỊNH CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ Y tế - Bộ Công Thương - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ QUẢN LÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-… | Hà Nội, ngày …. tháng…..năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHỈ ĐỊNH CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM THỰC PHẨM PHỤC VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
(Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền) …………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
- Mã số cơ sở kiểm nghiệm: ..../20..../BYT-KNTP (BCT-KNTP/BNN-KNTP).
Điều 3. (Tên cơ sở kiểm nghiệm) ……. có trách nhiệm thực hiện công tác kiểm nghiệm phục vụ quản lý nhà nước khi có yêu cầu và phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Như trên;
- Tổ chức liên quan (để biết);
- Lưu: Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÓ
THẨM QUYỀN
(Ký tên và đóng dấu)
DANH MỤC CHỈ TIÊU ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định chỉ định cơ sở kiểm nghiệm số ……./QĐ-……. ngày…. tháng…… năm……. của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền)
TT | Tên chỉ tiêu được chỉ định | Phạm vi áp dụng | Giới hạn phát hiện (nếu có)/phạm vi đo |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
8 |
|
|
|
9 |
|
|
|
10 |
|
|
|
11 |
|
|
|
12 |
|
|
|
13 |
|
|
|
14 |
|
|
|
15 |
|
|
|
16 |
|
|
|
17 |
|
|
|
18 |
|
|
|
19 |
|
|
|
20 |
|
|
|
... | ……………………………….. | ………………………………. | …………………………… |
MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ Y tế - Bộ Công Thương - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày…….tháng……năm……
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM
Địa chỉ:
2. Phạm vi đề nghị chỉ định: Các lĩnh vực và phép thử đề nghị chỉ định.
4. Thời gian đánh giá
- Hệ thống quản lý chất lượng cơ sở kiểm nghiệm;
- Tiêu chuẩn, quy định yêu cầu về năng lực cơ sở kiểm nghiệm.
- TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc các tiêu chuẩn tương đương khác;
7. Kết quả đánh giá
8. Kết luận và kiến nghị của trưởng đoàn đánh giá
…………………………………………………………………………………………………………..
Trưởng đoàn đánh giá
(Ký và ghi rõ họ, tên)
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ GIÁM SÁT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ Y tế - Bộ Công Thương - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày…….tháng……năm……
BÁO CÁO
KẾT QUẢ GIÁM SÁT
Mã số: Phạm vi được chỉ định:
I. Nội dung giám sát
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
III. Thời hạn báo cáo kết quả khắc phục các điều không phù hợp
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
- Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Cơ sở kiểm nghiệm được giám sát.
Trưởng đoàn giám sát
(Ký và ghi rõ họ tên)
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ Y tế - Bộ Công Thương - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày…….tháng……năm……
Kính gửi: (Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền)
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
2. Mã số chỉ định:
4. Nguyên nhân
6. Những thay đổi kèm theo để hoàn chỉnh hệ thống quản lý (nếu có)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………………………………………………………………………………………………….
8. Kết luận của Trưởng đoàn giám sát
…………………………………………………………………………………………………………….
Thư ký đoàn giám sát
(Ký, ghi rõ họ tên)
………, ngày……tháng……..năm
Trưởng đoàn giám sát
(Ký, ghi rõ họ tên)
Từ khóa: Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT, Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT, Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế, Bộ Công thương, Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế, Bộ Công thương, Thông tư liên tịch 20 2013 TTLT BYT BCT BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế, Bộ Công thương, 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT
File gốc của Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước do Bộ Y tế – Bộ Công thương – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước do Bộ Y tế – Bộ Công thương – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế, Bộ Công thương |
Số hiệu | 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Người ký | Nguyễn Cẩm Tú, Nguyễn Thanh Long, Nguyễn Thị Xuân Thu |
Ngày ban hành | 2013-08-01 |
Ngày hiệu lực | 2013-10-10 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |