Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Lao động » Quyết định 51/QĐ-LĐTBXH
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/QĐ-LĐTBXH

Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ NÂNG BẬC LƯƠNG THƯỜNG XUYÊN, NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với công chức, viên chức và lực lượng vũ trang đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009; Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07/3/2012 và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/02/2013 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


- Như Điều 3;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Phạm Thị Hải Chuyền

QUY CHẾ

NÂNG BẬC LƯƠNG THƯỜNG XUYÊN, NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/QĐ-LĐTBXH ngày 13 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

QUY ĐỊNH CHUNG

Quy chế Nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức, viên chức và người lao động (sau đây gọi là Quy chế Nâng bậc lương) được ban hành nhằm mục đích:

2. Động viên công chức, viên chức và người lao động cống hiến và phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.

1. Phạm vi điều chỉnh

Đối với các chế độ chính sách nâng bậc lương khác không quy định trong Quy chế này, thực hiện theo các quy định hiện hành.

a) Công chức, viên chức trong các đơn vị quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ được xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP).

c) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ được xếp lương theo bảng lương do Nhà nước quy định.

Điều 3. Nguyên tắc xét nâng bậc lương

2. Nâng bậc lương thường xuyên được thực hiện theo quý (03 tháng/1 lần) vào tháng đầu tiên của mỗi quý.

4. Nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức, viên chức và người lao động đã có thông báo nghỉ hưu thực hiện khi công chức, viên chức, người lao động có thông báo nghỉ hưu và đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.

1. Thành lập Hội đồng lương

- Chủ tịch Hội đồng: 01 Lãnh đạo Bộ;

+ Đại diện Ban chấp hành Công đoàn Bộ;

+ Chánh Văn phòng Bộ;

b) Hội đồng lương của đơn vị có 05 thành viên do Thủ trưởng đơn vị quyết định thành lập, gồm:

- Phó Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo bộ phận Tổ chức cán bộ;

+ Đại diện Ban chấp hành Công đoàn;

Đối với Thanh tra Bộ và Văn phòng Bộ, Phó chủ tịch Hội đồng và Thư ký Hội đồng được thay thế bằng đại diện lãnh đạo các bộ phận chuyên môn (đối với đơn vị có phòng, ban) hoặc công chức có kinh nghiệm chuyên môn, thâm niên công tác lâu năm (đối với đơn vị không có phòng, ban).

c) Thành viên Hội đồng lương phải được ghi tên và chức danh cụ thể trong quyết định thành lập Hội đồng lương. Trường hợp có sự thay đổi về thành viên Hội đồng lương, Thủ trưởng đơn vị ký quyết định thay thế.

a) Tổng hợp danh sách đề nghị nâng bậc lương;

c) Lập danh sách công chức, viên chức và người lao động đủ điều kiện báo cáo Thủ trưởng đơn vị quyết định theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;

Chương 2.

NÂNG BẬC LƯƠNG THƯỜNG XUYÊN

Công chức, viên chức và người lao động chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch công chức (sau đây gọi là ngạch), trong chức danh nghề nghiệp viên chức (sau đây gọi là chức danh) thì được xét nâng 1 bậc lương thường xuyên khi có đủ điều kiện và tiêu chuẩn sau đây:

a) Đối với công chức, viên chức và người lao động giữ ngạch, chức danh loại A3, A2, A1, A0 thì sau 3 năm (đủ 36 tháng) giữ bậc lương trong ngạch hoặc trong chức danh được xét nâng 1 bậc lương.

2. Tiêu chuẩn xét nâng bậc lương thường xuyên

a) Đối với công chức:

- Tiêu chuẩn 2: Không vi phạm kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức.

- Tiêu chuẩn 1: Được cấp có thẩm quyền đánh giá từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên;

Điều 6. Các trường hợp được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương thường xuyên

2. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

4. Thời gian được cấp có thẩm quyền quyết định cử đi làm chuyên gia, đi học, thực tập, công tác, khảo sát ở trong nước, ở nước ngoài (bao gồm cả thời gian đi theo chế độ phu nhân, phu quân theo quy định của Chính phủ) nhưng vẫn trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.

1. Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương;

3. Thời gian bị đình chỉ công tác, bị tạm giữ, tạm giam và các loại thời gian không làm việc khác ngoài quy định tại Điều 6 của Quy chế này.

Điều 8. Thời gian bị kéo dài xét nâng bậc lương thường xuyên

a) Kéo dài 12 tháng (một năm) đối với các trường hợp:

- Viên chức và người lao động bị kỷ luật cách chức.

- Công chức bị kỷ luật khiển trách hoặc cảnh cáo;

- Công chức, viên chức và người lao động không hoàn thành nhiệm vụ được giao hàng năm; trường hợp trong thời gian giữ bậc có 02 năm không liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ được giao thì mỗi năm không hoàn thành nhiệm vụ được giao bị kéo dài 06 (sáu) tháng.

d) Trường hợp vừa không hoàn thành nhiệm vụ được giao vừa bị kỷ luật thì thời gian kéo dài nâng bậc lương thường xuyên là tổng các thời gian bị kéo dài quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này.

Khoản 6 Điều 2 Quy định số 181-QĐ/TW ngày 30 tháng 3 năm 2013 của Bộ Chính trị về xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm. Việc kéo dài thời gian nâng bậc lương thường xuyên được căn cứ vào hình thức xử lý kỷ luật do cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động quyết định theo quy định của pháp luật.

a) Thời gian bị đình chỉ công tác, bị tạm giữ, tạm giam do oan, sai được tính lại vào thời gian để xét nâng bậc lương;

c) Được truy lĩnh tiền lương, truy nộp bảo hiểm xã hội (bao gồm cả phần bảo hiểm xã hội do cơ quan, đơn vị đóng) theo các bậc lương đã được tính lại.

1. Tuần đầu tiên của tháng đầu tiên hàng quý, Hội đồng lương họp, rà soát, lập danh sách công chức, viên chức và người lao động đủ điều kiện nâng bậc lương thường xuyên trong quý; xem xét việc đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn nâng bậc lương thường xuyên của công chức, viên chức và người lao động. Cuộc họp của Hội đồng lương được ghi thành biên bản, có ý kiến và chữ ký của tất cả các thành viên Hội đồng lương.

3. Thủ trưởng đơn vị có văn bản đề nghị Bộ quyết định hoặc ký quyết định theo phân cấp và gửi về Bộ (Vụ Tổ chức cán bộ) để quản lý chung.

a) Công văn đề nghị;

c) Biên bản họp Hội đồng lương của đơn vị (đối với các đơn vị đủ điều kiện thành lập Hội đồng lương);

Chương 3.

CHẾ ĐỘ NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN DO LẬP THÀNH TÍCH XUẤT SẮC TRONG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ

1. Tỷ lệ công chức, viên chức và người lao động được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ (sau đây gọi là nâng bậc lương trước thời hạn) trong một năm không vượt quá 10% tổng số công chức, viên chức và người lao động trong danh sách trả lương của đơn vị tính tại thời điểm 31 tháng 12 của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn.

- Cứ 10 người thuộc danh sách trả lương của đơn vị được xác định có 01 chỉ tiêu được nâng bậc lương trước thời hạn.

- Chỉ tiêu nâng bậc lương trước thời hạn của năm trước nếu không thực hiện hết sẽ không được chuyển sang chỉ tiêu của năm sau.

1. Điều kiện nâng bậc lương trước thời hạn

a) Đạt đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quy chế này.

c) Chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh và tính đến ngày 31 tháng 12 của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn, còn thiếu từ 12 tháng trở xuống để được nâng bậc lương thường xuyên.

2. Cách xác định thành tích để xét nâng bậc lương trước thời hạn

b) Đối với các trường hợp đã được nâng bậc lương trước thời hạn thì tất cả các thành tích đạt được trước ngày có quyết định nâng bậc lương trước thời hạn trong khoảng thời gian (6 năm và 4 năm) quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này không được tính để xét nâng bậc lương trước thời hạn cho lần sau.

Thời gian được nâng bậc lương trước thời hạn tối đa là 12 tháng so với thời gian nâng bậc lương thường xuyên quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy chế này nếu công chức, viên chức và người lao động đạt các tiêu chuẩn thành tích cụ thể như sau:

- Công chức, viên chức và người lao động giữ ngạch, chức danh loại A3, A2, A1, A0 (thời gian xét nâng bậc lương thường xuyên là 3 năm), được nâng bậc lương trước thời hạn 12 tháng, nếu trong khoảng thời gian 6 năm gần nhất tính đến 31/12 của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn đạt một trong những tiêu chuẩn thành tích sau:

+ Đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp Bộ trở lên.

- Công chức, viên chức và người lao động giữ ngạch, chức danh loại B, C và đối với nhân viên thừa hành, phục vụ (thời gian xét nâng bậc lương thường xuyên là 2 năm), được nâng bậc lương trước thời hạn 12 tháng, nếu trong khoảng thời gian 4 năm gần nhất tính đến 31/12 của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn đạt được một trong những tiêu chuẩn thành tích sau:

+ Đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp Bộ trở lên.

b) Nâng bậc lương trước thời hạn 9 tháng

- Công chức, viên chức và người lao động giữ ngạch, chức danh loại B, C và đối với nhân viên thừa hành, phục vụ (thời gian xét nâng bậc lương thường xuyên là 2 năm) được nâng bậc lương trước thời hạn 09 tháng nếu năm xét nâng bậc lương trước thời hạn được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở; đồng thời trong khoảng thời gian 4 năm gần nhất tính đến 31/12 của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn được tặng 01 Bằng khen cấp Bộ và tương đương.

- Công chức, viên chức và người lao động giữ ngạch, chức danh loại A3, A2, A1, A0 (thời gian xét nâng bậc lương thường xuyên là 3 năm) được nâng bậc lương trước thời hạn 06 tháng, nếu năm xét nâng bậc lương trước thời hạn và năm trước liền kề được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở.

Điều 12. Thời điểm hưởng bậc lương mới và thời gian tính nâng bậc lương lần sau

2. Thời gian nâng bậc lương lần sau tính từ thời điểm được hưởng bậc lương mới.

Điều 13. Thứ tự ưu tiên xét nâng bậc lương trước thời hạn

2. Trường hợp có nhiều người đạt tiêu chuẩn thành tích xét nâng bậc lương trước thời hạn như nhau thì thứ tự ưu tiên xét nâng bậc lương trước thời hạn được thực hiện như sau:

b) Trong năm xét nâng bậc lương trước thời hạn, ngoài thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, công chức, viên chức và người lao động có các thành tích trong các hoạt động khác (công tác đảng, công đoàn, các thành tích thi đua ngắn hạn,...);

d) Công chức, viên chức và người lao động có thâm niên công tác lâu năm hơn sẽ được xét trước;

Điều 14. Quy trình thực hiện

a) Phổ biến đến toàn thể công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị về chế độ nâng bậc lương trước thời hạn để các phòng, ban, bộ phận thuộc đơn vị rà soát, đề xuất danh sách những trường hợp đủ điều kiện.

c) Niêm yết công khai danh sách đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn tại trụ sở cơ quan, đơn vị (trong 05 ngày làm việc) để toàn thể công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị được biết và tham gia ý kiến.

2. Thủ trưởng đơn vị ký văn bản, gửi kèm hồ sơ đề nghị về Hội đồng lương của Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) chậm nhất trước ngày 28/02 hàng năm. Hồ sơ đề nghị gồm:

- Bản photo quyết định công nhận thành tích xuất sắc của cấp có thẩm quyền;

- Biên bản họp xét nâng bậc lương của Hội đồng lương của đơn vị (có chữ ký của tất cả các thành viên);

3. Trên cơ sở đề nghị của các đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp danh sách, chuẩn bị các tài liệu liên quan và xin ý kiến Chủ tịch Hội đồng lương của Bộ để tổ chức họp.

Căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn, nguyên tắc, chỉ tiêu xét, Hội đồng lương của Bộ tổ chức họp xét, phê duyệt danh sách công chức, viên chức và người lao động được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ; các thành viên Hội đồng thống nhất thông qua và ghi vào biên bản (Biên bản có chữ ký của tất cả các thành viên).

- Văn bản gửi Bộ Nội vụ để thống nhất ý kiến trước khi ký quyết định nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với các trường hợp xếp lương ở ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương, chức danh tương đương ngạch chuyên viên cao cấp.

- Văn bản thông báo danh sách phê duyệt các trường hợp nâng bậc lương trước thời hạn để Thủ trưởng đơn vị được phân cấp ký quyết định theo thẩm quyền.

Chương 4.

NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN KHI CÓ THÔNG BÁO NGHỈ HƯU

1. Công chức, viên chức và người lao động thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quy chế này, đến tuổi nghỉ hưu được xem xét, nâng một bậc lương trước thời hạn 12 tháng so với thời gian quy định tại Khoản 1 Điều 5, nếu có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn dưới đây:

b) Đạt đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quy chế này;

d) Kể từ ngày có thông báo nghỉ hưu đến trước ngày nghỉ hưu còn thiếu từ 12 tháng trở xuống để được nâng bậc lương thường xuyên theo quy định.

Điều 16. Quy trình thực hiện

2. Căn cứ thẩm quyền phân cấp, Thủ trưởng đơn vị ký quyết định nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức, viên chức và người lao động đủ điều kiện, tiêu chuẩn và báo cáo Bộ hoặc trình Bộ ký quyết định đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ.

- Công văn do Thủ trưởng đơn vị ký;

- Thông báo nghỉ hưu của cá nhân được đề nghị;

- Biên bản họp Hội đồng lương của đơn vị (có chữ ký của tất cả các thành viên);

4. Đối với các trường hợp xếp lương ở ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương, chức danh tương đương ngạch chuyên viên cao cấp, Bộ có văn bản gửi Bộ Nội vụ.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng đơn vị chỉ đạo việc thực hiện nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức, viên chức và người lao động đúng quy định về đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn, thời gian và quy trình, thủ tục.

Điều 18. Chế độ báo cáo

- Số người thuộc tỷ lệ được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc và số dư ra dưới 10 người của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn;

- Tình hình thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) xem xét, giải quyết.

Mẫu số 1

DANH SÁCH CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐỀ NGHỊ NÂNG BẬC LƯƠNG THƯỜNG XUYÊN QUÝ....NĂM...

(Kèm theo Công văn số                 /                         ngày         tháng     năm      )

STT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Chức danh/ chức vụ

Ngạch/chức danh nghề nghiệp, bậc lương hiện hưởng

Đề nghị nâng bậc lương thường xuyên

Ghi chú

Nam

Nữ

Ngạch/ chức danh nghề nghiệp

Bậc

Hệ số

Thời tính nâng bậc lương lần sau

Bậc

Hệ số

Thời gian tính nâng bậc lương lần sau

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

……., ngày……tháng……năm…………
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 2

DANH SÁCH CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN DO LẬP THÀNH TÍCH XUẤT SẮC TRONG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM ..........

(Kèm theo Công văn số             /              ngày         tháng       năm     )

TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Chức danh/chức vụ

Hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua

Ngạch/chức danh nghề nghiệp, bậc lương hiện hưởng

Đề nghị nâng bậc lương TTH

Ghi chú

Nam

Nữ

Năm

…

Năm

…

Năm

…

Năm

…

Năm

…

Năm

…

Ngạch/ chức danh nghề nghiệp

Bậc

Hệ số

Thời điểm tính nâng bậc lương lần sau

Số tháng còn thiếu để NBLTX

Bậc

Hệ số

Thời điểm hưởng (TGNB lần sau)

Số tháng được NBLTTH (6,9, 12 tháng)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

……., ngày……tháng……năm…………
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 3

 

DANH SÁCH CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN KHI CÓ THÔNG BÁO NGHỈ HƯU NĂM……….

(Kèm theo Công văn số       /        ngày      tháng      năm       )

TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Chức danh/ chức vụ

Ngạch/chức danh nghề nghiệp, bậc lương hiện hưởng

Đề nghị nâng bậc lương TTH

Ghi chú

Nam

Nữ

Ngạch/ chức danh nghề nghiệp

Bậc

Hệ số

Thời điểm tính nâng bậc lương lần sau

Số tháng còn thiếu để NBLTX

Bậc

Hệ số

Thời điểm hưởng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

……., ngày……tháng……năm…………
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 4

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NÂNG BẬC LƯƠNG ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NĂM ……..

(Kèm theo Công văn số         /     ngày        tháng        năm       )

Trong đó:

2. Số người được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ trong năm là:.... Người

TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Chức danh /chức vụ

Trình độ chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo

Ngạch/chức danh, bậc, hệ số lương trước khi được nâng bậc

Kết quả nâng bậc trong năm ..........

Nam

Nữ

Ngạch/ chức danh nghề nghiệp

Bậc

Hệ số

Thời điểm được xếp

Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)

Ngạch hoặc chức danh

Bậc lương sau nâng bậc

Hệ số lương mới được NB

Thời gian tính nâng bậc lương lần sau

Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)

Tiền lương tăng thêm do NB trong năm (1.000đ)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

I

Công chức, viên chức và người lao động được nâng bậc lương thường xuyên

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Công chức, viên chức và người lao động được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Công chức, viên chức và người lao động đã có thông báo nghỉ hưu được nâng bậc lương trước thời hạn

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

……., ngày……tháng……năm…………
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

1. Đơn vị gửi kèm báo cáo này văn bản nêu những vướng mắc, đề xuất trong việc thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn (nếu có)

3. Cột 17 được tính theo số tháng hưởng chênh lệch giữa bậc lương mới được nâng so với bậc lương cũ trong năm.

Từ khóa: Quyết định 51/QĐ-LĐTBXH, Quyết định số 51/QĐ-LĐTBXH, Quyết định 51/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Quyết định số 51/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Quyết định 51 QĐ LĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, 51/QĐ-LĐTBXH

File gốc của Quyết định 51/QĐ-LĐTBXH năm 2014 về Quy chế Nâng bậc lương thường xuyên, trước thời hạn đối với công, viên chức và người lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật.

Lao động

  • Công văn 2241/TCGDNN-VP năm 2021 về tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông, tư vấn tuyển sinh, hướng nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
  • Hướng dẫn 33/HD-TLĐ năm 2021 về tiêu chí thi đua và khen thưởng Phong trào thi đua "Công nhân, viên chức, lao động nỗ lực vượt khó, sáng tạo, quyết tâm chiến thắng đại dịch COVID-19" do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
  • Công văn 3416/UBND-KGVX năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp do Thành phố Hà Nội ban hành
  • Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2021 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 68/NQ-CP về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
  • Công văn 2161/TCGDNN-KHTC năm 2021 về cung cấp thông tin xây dựng bản đồ số phục vụ xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
  • Quyết định 26/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2018/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
  • Công văn 3252/UBND-ĐT năm 2021 về tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động di chuyển, khôi phục sản xuất, kinh doanh an toàn do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  • Quyết định 3309/QĐ-TLĐ năm 2021 về hỗ trợ bữa ăn dinh dưỡng cho đoàn viên người lao động đang thực hiện "1 cung đường 2 điểm đến" của doanh nghiệp tại địa bàn các tỉnh, thành phố thực hiện giãn cách theo Chỉ thị 15/CT-TTg và Chỉ thị 16/CT-TTg do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
  • Kế hoạch 230/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình "Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2022-2027"
  • Công văn 7009/VPCP-KGVX năm 2021 về đề xuất các giải pháp hỗ trợ người lao động trong ngành công nghiệp do Văn phòng Chính phủ ban hành

Quyết định 51/QĐ-LĐTBXH năm 2014 về Quy chế Nâng bậc lương thường xuyên, trước thời hạn đối với công, viên chức và người lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Số hiệu 51/QĐ-LĐTBXH
Loại văn bản Quyết định
Người ký Phạm Thị Hải Chuyền
Ngày ban hành 2014-01-13
Ngày hiệu lực 2014-01-13
Lĩnh vực Lao động
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Công văn 4797/LĐTBXH-TCCB về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
  • Công văn 17/LĐTBXH-TCCB năm 2018 về nâng bậc lương trước hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Quy định 181-QĐ/TW năm 2013 xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu