BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1108/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán Ngân sách nhà nước năm 2014;
QUYẾT ĐỊNH:
Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè.
Điều 3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
- Như Điều 3 (để thực hiện); | KT. BỘ TRƯỞNG |
THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THEO CHUỖI SẢN PHẨM RAU, CỦ, QUẢ VÀ CHÈ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1108/QĐ-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Mục đích
- Góp phần thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 02/01/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán Ngân sách nhà nước năm 2014 và Thông điệp đầu năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng về "Hoàn thiện thể chế, phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm 2014, tạo nền tảng phát triển nhanh và bền vững";
- Kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong thực tiễn thi hành pháp luật về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè, đặc biệt là những vướng mắc, bất cập trong phối, kết hợp giữa các ngành, những khoảng trống hoặc chồng chéo trách nhiệm giữa các ngành liên quan trong quá trình triển khai; kiến nghị các biện pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật nhằm hoàn thiện pháp luật trong lĩnh vực này.
- Thực hiện đầy đủ các nội dung theo dõi thi hành pháp luật được quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là UBND cấp tỉnh) và các cơ quan, tổ chức có liên quan; gắn kết chặt chẽ giữa theo dõi thi hành pháp luật với xây dựng pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm;
- Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các đơn vị trong việc triển khai thực hiện công việc được giao.
1. Phạm vi thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật
Kế hoạch này bao gồm các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè.
phẩm rau, củ, quả và chè, gồm: Luật an toàn thực phẩm và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành; các quy định liên quan đến an toàn thực phẩm được quy định tại Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành hai luật này (tham khảo Phụ lục 1 kèm theo Kế hoạch này).
2.1. Nội dung xem xét, đánh giá tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết
- Tính thống nhất, đồng bộ của các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành;
2.2. Nội dung xem xét, đánh giá tình hình bảo đảm các điều kiện cho thi hành pháp luật
- Tính phù hợp của tổ chức bộ máy; mức độ đáp ứng về nguồn nhân lực cho thi hành pháp luật;
2.3. Nội dung xem xét, đánh giá tình hình tuân thủ pháp luật
- Tính chính xác, thống nhất trong hướng dẫn áp dụng pháp luật và trong áp dụng pháp luật của cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền;
3. Các hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè
- Nội dung hoạt động:
+ Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng và thông tin do tổ chức, cá nhân phản ánh, cung cấp.
3.2. Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật
+ Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, UBND một số tỉnh tổ chức kiểm tra liên ngành về tình hình thi hành pháp luật nhằm kịp thời phát hiện khó khăn, vướng mắc, hạn chế trong thi hành pháp luật và khiếm khuyết, bất cập của pháp luật về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè.
- Đối tượng kiểm tra liên ngành: tại một số cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè.
Thời gian kiểm tra: Dự kiến vào tháng 8/2014.
- Nội dung hoạt động:
UBND một số tỉnh tổ chức thực hiện điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật đối với một số vấn đề và đối tượng cụ thể thông qua phiếu khảo sát, tọa đàm, phỏng vấn trực tiếp và các hình thức phù hợp khác.
- Địa điểm điều tra, khảo sát do Bộ Tư pháp chủ trì thực hiện dự kiến tại 06 địa phương gồm: Hà Nội, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Thừa Thiên Huế, Thành phố Hồ Chí Minh, Long An.
3.4. Xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật
ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và UBND cấp tỉnh kịp thời xử lý theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 59/2012/NĐ-CP.
4.1. Bộ Tư pháp (Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ Pháp luật quốc tế, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Cục Kiểm tra văn bản) thực hiện các nội dung theo dõi thi hành pháp luật qua các hoạt động:
- Thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành để kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè tại một số địa phương;
- Thu thập thông tin về tình hình thực hiện pháp luật từ báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và UBND cấp tỉnh; kết quả của các đoàn kiểm tra, kết quả điều tra, khảo sát và các thông tin khác;
4.2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính
- Phối hợp với Bộ Tư pháp hướng dẫn UBND cấp tỉnh xây dựng báo cáo chung về tình hình thi hành pháp luật về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè;
- Gửi Báo cáo tình hình thực hiện pháp luật về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè về Bộ Tư pháp trước ngày 15/11/2014 (theo Phụ lục 2).
- Chỉ đạo Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả, chè;
- Báo cáo tình hình thực hiện pháp luật về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè trên địa bàn, gửi Bộ Tư pháp, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính trước ngày 30/10/2014 (theo Phụ lục 2).
1. Bộ Tư pháp: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật là đơn vị đầu mối, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
phối hợp với Bộ Tư pháp và các địa phương thực hiện các nội dung trong Kế hoạch.
3. UBND cấp tỉnh thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật về an toàn thực phẩm trên địa bàn theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp; phối hợp với Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành có liên quan thực hiện kiểm tra, điều tra khảo sát và các hoạt động khác trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
1. Kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm tra, điều tra, khảo sát liên ngành về theo dõi tình hình thi hành về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè lấy từ nguồn kinh phí chi cho thực hiện Kế hoạch triển khai công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2014 của Bộ Tư pháp
phẩm rau, củ, quả và chè tại Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và UBND cấp tỉnh lấy từ nguồn kinh phí đảm bảo thực hiện nhiệm vụ theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2014 của các Bộ và địa phương.
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO CHUỖI SẢN PHẨM RAU, CỦ, QUẢ VÀ CHÈ
STT | Tên văn bản | |||||||||||||||||||
|
|
1. | của Luật An toàn thực phẩm | |||||||||||||||||
2. |
|
3. | Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược quốc gia An toàn thực phẩm giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn 2030 | |||||||||||||||||
4. |
5. |
|
6. |
7. | của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm | |||||||||||||||
8. |
9. | cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế | ||||||||||||||||||
10. |
11. |
12. | cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản | |||||||||||||||||
13. | bổ sung Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/03/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản | |||||||||||||||||||
14. |
15. | của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định phân tích nguy cơ và quản lý an toàn thực phẩm theo chuỗi sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản và muối | ||||||||||||||||||
16. | xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/08/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/03/2011 | |||||||||||||||||||
17. | cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | |||||||||||||||||||
18. | quản lý của Bộ Công Thương | |||||||||||||||||||
19. | Phát triển nông thôn | |||||||||||||||||||
20. | phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt | |||||||||||||||||||
21. |
22. | của Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm | ||||||||||||||||||
23. | của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật | |||||||||||||||||||
24. |
25. |
26. | của Bộ Công Thương quy định về hoạt động kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương | |||||||||||||||||
27. |
28. |
29. |
30. |
31. |
32. |
33. |
34. | sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm | ||||||||||||
35. |
36. |
37. |
|
|
38. | Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa | ||||||||||||||
39. |
|
40. |
41. | Chính phủ ban hành "Quy chế phối hợp kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa" | ||||||||||||||||
|
42. | sử dụng ở Việt Nam" | ||||||||||||||||||
43. |
44. | hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ | ||||||||||||||||||
45. |
| |||||||||||||||||||
46. |
| |||||||||||||||||||
47. |
48. |
49. |
50. | sử dụng phân bón | ||||||||||||||||
51. | của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||||||||||||||||||
52. |
53. |
54. |
55. |
56. | quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp | |||||||||||||||
57. |
58. |
| ||||||||||||||||||
59. |
60. |
61. |
62. |
63. | sử dụng kinh phí đối với hoạt động kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa | |||||||||||||||
64. | hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ | |||||||||||||||||||
65. | Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp | |||||||||||||||||||
66. |
67. |
68. | đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp | |||||||||||||||||
69. |
70. |
71. |
72. | của Bộ Công Thương về việc quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương | ||||||||||||||||
73. | Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||||||||||||||||||
|
|
74. | Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa | |||||||||||||||||
75. | Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật | |||||||||||||||||||
76. | Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa | |||||||||||||||||||
77. |
78. |
|
79. | Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật | ||||||||||||||||
80. |
81. |
82. | ượng nước ăn uống" | |||||||||||||||||
83. |
84. |
85. |
86. |
87. |
88. | của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất làm ẩm | ||||||||||||||
89. |
90. |
91. |
92. |
93. |
94. | tổng hợp | ||||||||||||||
95. |
96. |
97. |
98. |
99. |
100 |
101 |
102 |
103 |
104 |
105 |
106 |
| ||||||||
107 |
108 |
109 |
110 |
Về tình hình thi hành pháp luật an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè 1. Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành - Văn bản của Bộ Y tế; - Văn bản của Bộ Công thương; Văn bản của Bộ Khoa học và Công nghệ. Văn bản của Bộ Tài chính. Nêu rõ văn bản chỉ đạo, điều hành của địa phương để thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè. - Số lượng, đối tượng, nội dung của các hoạt động tuyên truyền, phổ biến; - Đánh giá tính đầy đủ, kịp thời, phù hợp của hoạt động tập huấn, phổ biến pháp luật; tác động của công tác tập huấn, phổ biến pháp luật đến ý thức tuân thủ và mức độ nâng cao nhận thức pháp luật của các cơ quan, tổ chức, công dân; giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến và tập huấn. - Số lượng cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu công tác; đánh giá về sự phù hợp của tổ chức bộ máy, mức độ đáp ứng về nguồn nhân lực, kiến nghị việc bảo đảm về tổ chức, biên chế và nguồn nhân lực. II. TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THEO CHUỖI SẢN PHẨM RAU, QUẢ VÀ CHÈ Cơ bản đánh giá đối với các luật sau (tham khảo phụ lục 1): + Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa; 1.1. Đánh giá tính đầy đủ, kịp thời của việc ban hành văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành + Tổng số văn bản thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ/Tổng số văn bản quy định chi tiết (xác định rõ số lượng, tên văn bản, cơ quan chủ trì soạn thảo, thời hạn trình); Tổng số văn bản quy định chi tiết (xác định rõ số lượng, tên văn bản, đơn vị chủ trì soạn thảo, thời hạn ban hành); - Số nội dung đã quy định, số nội dung chưa quy định/Tổng số nội dung được luật, pháp lệnh giao quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành (nêu rõ điều, khoản quy định giao quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành); - Số văn bản chưa được ban hành, còn tồn đọng (nêu rõ tình trạng hiện nay là đang soạn thảo hay đang tổ chức góp ý, thẩm định, thẩm tra hồ sơ, trình cấp có thẩm quyền ban hành; lý do, các giải pháp đã thực hiện; dự kiến thời điểm trình). - Đánh giá tính thống nhất, đồng bộ của văn bản quy định chi tiết trên cơ sở quy định tại Điều 11 và Điều 12 Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; 1.3. Tính khả thi của văn bản - Sự phù hợp của các quy định với điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ dân trí, truyền thống văn hóa và phong tục tập quán; - Sự hợp lý của các biện pháp giải quyết vấn đề và chế tài xử lý; - Sự rõ ràng, cụ thể của các quy định để có thể thực hiện đúng, hiểu thống nhất, thuận tiện khi thực hiện và áp dụng. - Tính kịp thời, đầy đủ của việc ban hành văn bản; - Tính khả thi của văn bản. 2. Đánh giá việc tuân thủ và áp dụng các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè phẩm rau, củ, quả và chè, gồm: - Khâu sơ chế, chế biến (luật an toàn thực phẩm, luật quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa); ường (luật an toàn thực phẩm); - Lập danh mục các quy định cụ thể trong văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm là rau, củ, quả, chè chưa được cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền thi hành kịp thời, đầy đủ và hướng dẫn chưa chính xác hoặc thiếu thống nhất; các quyết định áp dụng pháp luật do cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền ban hành có vi phạm về trình tự, thủ tục, thẩm quyền, không bảo đảm tính chính xác (kết quả từ công tác kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm đối với nhóm hàng rau, củ, quả và chè, kết quả của công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực an toàn thực phẩm đối với chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè). + Những nội dung, quy định thiếu tính khả thi, không thể thực hiện trong thực tiễn; + Những nội dung, quy định dẫn đến hiện tượng có nhiều vi phạm pháp luật nghiêm trọng; (nêu dẫn chứng cụ thể và gắn với từng điều, khoản của luật). + Lập danh mục những vi phạm pháp luật điển hình từ phía tổ chức, cá nhân là đối tượng chịu sự tác động của các văn bản nêu tại mục II.1. (Nêu cụ thể các dạng vi phạm và diễn biến qua các năm, số lượng vi phạm được phát hiện, số lượng vi phạm đã được xử lý, các hình thức xử lý (hành chính, dân sự, hình sự) đối với các chủ thể: cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp vi phạm; cán bộ, công chức...); 2.2. Đánh giá chung về tình hình tuân thủ và áp dụng các quy định của pháp luật theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè III. TỒN TẠI, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN 2. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế (xuất phát từ nội dung của văn bản quy phạm pháp luật, công tác tổ chức thi hành, ý thức chấp hành pháp luật của tổ chức, cá nhân) b) Nguyên nhân chủ quan 1. Giải pháp a) Đối với Chính phủ c) Đối với các địa phương Từ khóa: Quyết định 1108/QĐ-BTP, Quyết định số 1108/QĐ-BTP, Quyết định 1108/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp, Quyết định số 1108/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp, Quyết định 1108 QĐ BTP của Bộ Tư pháp, 1108/QĐ-BTP File gốc của Quyết định 1108/QĐ-BTP năm 2014 về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành đang được cập nhật. Quyết định 1108/QĐ-BTP năm 2014 về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |