BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2014/TT-BYT | Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2014 |
Luật hoạt động chữ thập đỏ ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Nghị định số 03/2011/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hoạt động chữ thập đỏ;
Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định việc cấp giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ và việc huấn luyện sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
Thông tư này quy định:
2. Khung chương trình, nội dung huấn luyện sơ cấp cứu và cấp giấy chứng nhận cho học viên sau huấn luyện.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Tập huấn viên sơ cấp cứu chữ thập đỏ (sau đây viết tắt là tập huấn viên) là người truyền đạt kiến thức, kỹ năng sơ cấp cứu; giám sát, đánh giá kết quả huấn luyện cho hướng dẫn viên, tình nguyện viên sơ cấp cứu và người dân trong cộng đồng, đã được cấp giấy chứng nhận tập huấn viên theo quy định tại Thông tư này.
ười hỗ trợ tập huấn viên trong huấn luyện cho tình nguyện viên sơ cấp cứu chữ thập đỏ và người dân trong cộng đồng, đã được cấp giấy chứng nhận hướng dẫn viên sơ cấp cứu chữ thập đỏ theo quy định tại Thông tư này.
ười tự nguyện tham gia hoạt động chữ thập đỏ, được tập huấn kiến thức, kỹ năng về sơ cấp cứu.
ược tập huấn các kỹ thuật sơ cấp cứu theo Danh mục quy định tại Bảng 1 Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Cơ sở vật chất:
b) Bảo đảm điều kiện về vệ sinh môi trường, quản lý chất thải, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật;
d) Có biển báo, biểu tượng, cờ chữ thập đỏ;
e) Có sổ ghi chép, phiếu sơ cấp cứu theo mẫu chung của Hội Chữ thập đỏ và sổ ghi chép được lưu trữ tại trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
a) Bộ nẹp cố định gãy xương;
c) Túi cứu thương;
đ) Cáng cứu thương;
3. Nhân lực: Có tối thiểu 03 tình nguyện viên cấp II làm việc tại trạm, trong đó có 01 tình nguyện viên chuyên trách làm việc toàn thời gian tại trạm.
a) Được thực hiện các kỹ thuật sơ cấp cứu theo Danh mục quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
5. Địa điểm đặt trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ:
Điều 4. Điều kiện hoạt động đối với điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ
a) Có địa điểm cố định, có phòng sơ cấp cứu diện tích tối thiểu 6 m2;
c) Có số điện thoại liên lạc thường xuyên;
và sổ ghi chép được lưu trữ tại điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
a) Bộ nẹp cố định gãy xương;
c) Túi cứu thương;
3. Nhân lực: Có tối thiểu 02 tình nguyện viên cấp I làm việc tại điểm.
a) Được thực hiện các kỹ thuật sơ cấp cứu theo Danh mục quy định tại Bảng 1 Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Không được sử dụng thuốc trong sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
Điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ phải được đặt tại địa điểm phù hợp, có thể đặt tại nhà dân, tại nơi thường xuyên xảy ra tai nạn để kịp thời thực hiện nhanh chóng các hoạt động sơ cấp cứu.
Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ thuộc địa bàn quản lý.
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2a ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Hợp đồng cho thuê địa điểm hoặc giấy cam kết đồng ý cho mượn của chủ địa điểm hoặc người quản lý nơi đặt trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
5. Quy chế hoạt động của trạm, điểm sơ cấp cứu.
Điều 7. Thủ tục cấp, cấp lại giấy phép hoạt động
đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
a) Trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này đến phòng y tế;
tổ chức thẩm định và có biên bản thẩm định gửi Sở Y tế theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, phòng y tế có văn bản hướng dẫn trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ hoàn thiện hồ sơ;
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định của phòng y tế, Giám đốc Sở Y tế phải cấp giấy phép hoạt động cho trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này, trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
điều kiện hoạt động quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Thông tư này và báo cáo bằng văn bản về việc thay đổi địa điểm gửi phòng y tế để thẩm định các điều kiện hoạt động tại địa điểm mới. Sau khi thẩm định theo thủ tục quy định tại Khoản 2 Điều này, phòng y tế gửi biên bản đến Sở Y tế để cấp lại giấy phép hoạt động theo địa điểm mới.
cấp lại của trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ, Sở Y tế có trách nhiệm cấp lại giấy phép hoạt động cho trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
1. Huấn luyện sơ cấp cứu cho người dân tại cộng đồng và tình nguyện viên cấp I:
b) Thời gian huấn luyện: 24 tiết;
d) Số lượng tập huấn viên: tối thiểu là 02 tập huấn viên cho 01 lớp huấn luyện;
2. Huấn luyện sơ cấp cứu cho tình nguyện viên cấp II sau khi đã tham gia huấn luyện tình nguyện viên cấp I:
b) Thời gian huấn luyện: 40 tiết;
d) Số lượng tập huấn viên: tối thiểu là 02 tập huấn viên cho 01 lớp huấn luyện;
3. Huấn luyện sơ cấp cứu cho hướng dẫn viên sau khi đã tham gia chương trình huấn luyện tình nguyện viên cấp II:
b) Thời gian huấn luyện: 40 tiết;
d) Số lượng tập huấn viên: tối thiểu là 02 tập huấn viên cho 01 lớp huấn luyện;
4. Huấn luyện sơ cấp cứu cho tập huấn viên:
b) Thời gian huấn luyện: 168 tiết;
d) Số lượng tập huấn viên: tối thiểu là 02 tập huấn viên và 01 hướng dẫn viên cho 01 lớp huấn luyện;
tổ chức.
1. Hồ sơ đề nghị phê duyệt chương trình huấn luyện sơ cấp cứu:
b) Chương trình huấn luyện;
2. Quy trình phê duyệt chương trình huấn luyện sơ cấp cứu:
Y tế để tổ chức thẩm định;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản thẩm định, Bộ trưởng Bộ Y tế ra quyết định phê duyệt chương trình huấn luyện, trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do;
Điều 10. Cấp giấy chứng nhận cho học viên sau huấn luyện
2. Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện sơ cấp cứu chữ thập đỏ được cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh có trách nhiệm làm đầu mối phối hợp với Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, các đơn vị liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc.
Y tế, Phòng Y tế có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi địa bàn quản lý.
4. Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam có trách nhiệm:
b) Phối hợp với Bộ Y tế tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc;
d) Hằng năm tổ chức đào tạo lại, cập nhật kiến thức, kỹ năng sơ cấp cứu cho người dân trong cộng đồng, tình nguyện viên, hướng dẫn viên và tập huấn viên đang tham gia các hoạt động sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
a) Phối hợp với Sở Y tế, phòng Y tế tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi địa bàn quản lý;
c) Hàng năm tổ chức đào tạo lại, cập nhật kiến thức, kỹ năng sơ cấp cứu cho người dân trong cộng đồng, tình nguyện viên, hướng dẫn viên đang tham gia các hoạt động sơ cấp cứu chữ thập đỏ trên địa bàn tỉnh, huyện.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2014.
Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ đang hoạt động trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực phải bảo đảm các điều kiện hoạt động và làm thủ tục cấp giấy phép hoạt động theo quy định tại Thông tư này.
Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng Cục thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng Y tế ngành, Hội Chữ thập đỏ các cấp và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
quyết./.
- Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng thông tin điện tử CP);
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; -Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế tỉnh/thành phố trực thuộc TW;
- Y tế Bộ, Ngành;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Website Cục QLKCB;
- Lưu: VT, PC, KCB.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuyên
DANH MỤC CÁC KỸ THUẬT SƠ CẤP CỨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2014/TT - BYT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
Nội dung
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Bảng 2: 14 kỹ thuật sơ cấp cứu cho tình nguyện viên cấp II
STT | Nội dung | ||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 | trường hợp co giật |
14 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cấp giấy phép hoạt động cho trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ Kính gửi:……………………………………………………………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................ 1...................................................................................................... Điện thoại: ........................................... Email ( nếu có): ........................................... Chức vụ:2................................................................................................................... 3................................................................................................... 1. Bản sao chứng thực quyết định thành lập trạm, điểm sơ cấp cứu của Hội Chữ thập đỏ; 3. Giấy tờ liên quan đến địa điểm đặt trạm, điểm sơ cấp cứu hoặc giấy cam kết cho sử dụng địa điểm đặt trạm, điểm sơ cấp cứu của chủ sở hữu; của người tham gia sơ cấp cứu; ười làm việc tại trạm, điểm sơ cấp cứu; của trạm, điểm sơ cấp cứu.
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO TRẠM, ĐIỂM SƠ CẤP CỨU CHỮ THẬP ĐỎ Kính gửi……………………………………………………………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................. 1........................................................................................................ Điện thoại:…………………………….Email (nếu có): ................................................. 2.................................................................................................................... 3...................................................................................................... nơi cấp............................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH TRẠM, ĐIỂM SƠ CẤP CỨU CHỮ THẬP ĐỎ
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH Cấp phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ I. CĂN CỨ PHÁP LÝ Luật Hoạt động chữ thập đỏ ngày 03 tháng 6 năm 2008; Nghị định số 03/2011/NĐ - CP, ngày 07/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hoạt động chữ thập đỏ; của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc cấp giấy phép hoạt động của trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ và việc huấn luyện sơ cấp cứu chữ thập đỏ”; II. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ 2. Địa chỉ: ................................................................................................................... 4. Fax: ....................................................................................................................... III. THÀNH PHẦN THAM GIA 2. Đại diện trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ được thẩm định: IV. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH Liệt kê đầy đủ quyết định thành lập và các giấy tờ có liên quan đến cơ sở vật chất, nhân sự, thiết bị y tế. ....................................................................................................................................
MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG SƠ CẤP CỨU CHỮ THẬP ĐỎ
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG SƠ CẤP CỨU CHỮ THẬP ĐỎ GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ Căn cứ Luật hoạt động chữ thập đỏ ngày 03 tháng 6 năm 2008; Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hoạt động chữ thập đỏ; của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc cấp giấy phép hoạt động của trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ và việc huấn luyện sơ cấp cứu chữ thập đỏ; 2……………… CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG SƠ CẤP CỨU CHỮ THẬP ĐỎ 3....................................................................................................................... Số quyết định thành lập:…………….. Ngày cấp:……………..Nơi cấp: ................... 4.................................................................................................. 5................................................................................................................. cấp cứu ban hành theo Bảng:….. Phụ lục số 1 của Thông tư này. Cấp mới: □ 6 Cấp lại: □
| ||||||||||||
7…….., ngày…..tháng…. năm 20…. |
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN SƠ CẤP CỨU CHỮ THẬP ĐỎ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2014/TT - BYT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
| |
Tên hội chữ thập đỏ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN
…………………1…………..
Địa chỉ thường trú/đơn vị công tác: …………………………………………………………………
2…………………………………………………..
Kết quả huấn luyện đạt loại: …………3………
4…….., ngày…..tháng…. năm 20….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ5
(ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Số vào sổ:………/CTĐ-GCN
1 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
2 Ghi theo quyết định thành lập trạm, điểm chữ thập đỏ.
3 là trạm hoặc điểm sơ cấp cứu.
4 Địa danh tỉnh hoặc thành phố.
5 Hội chữ thập đỏ quyết định thành lập trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
1 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
2 Ghi theo quyết định thành lập trạm, điểm chữ thập đỏ.
3 Trạm hoặc điểm sơ cấp cứu.
4 Địa danh tỉnh hoặc thành phố.
5 Hội chữ thập đỏ quyết định thành lập trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
1 Địa danh tỉnh hoặc thành phố nơi thẩm định;
2 Tên cơ quan thẩm định;
3 Tên trạm /điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ;
4 Trạm hoặc điểm sơ cấp cứu;
5 Ghi rõ địa chỉ số nhà, đường, thôn, xóm;
6 Đánh dấu ü vào ô cấp mới hoặc cấp lại;
7 Địa danh cơ quan thẩm quyền cấp giấy phép.
1 Tên cơ sở tổ chức huấn luyện.
2 Ghi rõ tên khóa huấn luyện: ví dụ Khóa huấn luyện tình nguyện viên sơ cấp cứu chữ thập đỏ cấp I.
3 Kết quả huấn luyện ghi loại: giỏi, khá hoặc trung bình
4 Địa danh tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức huấn luyện.
5 Ghi hiệu trưởng, giám đốc trung tâm hoặc chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
File gốc của Thông tư 17/2014/TT-BYT về việc cấp giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ và việc huấn luyện sơ cấp cứu chữ thập đỏ do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 17/2014/TT-BYT về việc cấp giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ và việc huấn luyện sơ cấp cứu chữ thập đỏ do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Số hiệu | 17/2014/TT-BYT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Thị Xuyên |
Ngày ban hành | 2014-06-02 |
Ngày hiệu lực | 2014-08-01 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |