KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 996/QĐ-KTNN | Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2014 |
BAN HÀNH HỆ THỐNG MẪU BIỂU HỒ SƠ THANH TRA
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 217/QĐ-KTNN ngày 25/3/2013 của Tổng Kiểm toán Nhà nước về việc thành lập Thanh tra Kiểm toán Nhà nước và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Thanh tra Kiểm toán Nhà nước;
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-KTNN | ……., ngày…. tháng….. năm..... |
Về việc thanh tra...................................…(1)
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Luật Kiểm toán Nhà nước ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ ………………………………….. ……………... ……………………….. (2);
QUYẾT ĐỊNH:
……………….. …………………... ………. ………………………………….... (4);
Địa điểm thanh tra…………….....................
1. ……….. …….. ……….. …………………………. ….. …………...., Trưởng Đoàn;
3. ………….. ……………….. ………………………... ……………. …, thành viên;
Điều 3. Đoàn thanh tra có nhiệm vụ…………………………………………….. (5)
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Thanh tra Kiểm toán Nhà nước, …............. (7), ………(8) và các ông (bà) có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- …….. …(10);
- ……. …. (11);
- Lưu: VT, …..
………………….. …………(9)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
QUYẾT ĐỊNH THANH TRA
Quyết định thanh tra được dùng để thành lập Đoàn Thanh tra và quy định phạm vi, đối tượng, nội dung, nhiệm vụ thanh tra, thời hạn, địa điểm thanh tra.
(1) Trích yếu nội dung Quyết định.
(3) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có chức năng tham mưu đề xuất tiến hành thanh tra.
(5) Nêu các nội dung cần thanh tra, kèm theo niên độ thanh tra (nếu có);
(7) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc tổ chức, thực hiện cuộc thanh tra và Thủ trưởng cơ quan quản lý đối tượng của cuộc thanh tra.
(9) Tổng Kiểm toán Nhà nước (nếu là Tổng Kiểm toán Nhà nước ký), TL. Tổng Kiểm toán Nhà nước, Chánh Thanh tra (nếu là Chánh Thanh tra ký).
(11) Đối tượng kiểm toán (đối với thanh tra hoạt động kiểm toán - Nếu cần thiết).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………../QĐ-KTNN | ……….., ngày… tháng… năm……… |
Về việc gia hạn thời gian thanh tra
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Luật Kiểm toán Nhà nước ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số ….../QĐ-KTNN ngày …. tháng. … năm ….. của Tổng KTNN về ……….. …(1);
QUYẾT ĐỊNH:
Thời gian gia hạn là.... ngày kể từ ngày…../…../…… đến ngày......./…../…...
Nơi nhận: |
|
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
QUYẾT ĐỊNH GIA HẠN THỜI GIAN THANH TRA
Quyết định gia hạn thời gian thanh tra dùng để gia hạn thời gian thanh tra của Đoàn thanh tra khi hết thời hạn thanh tra mà các nội dung ghi trong kế hoạch thanh tra chưa hoàn thành.
(1) Ghi theo Quyết định thanh tra cần gia hạn.
(3) Tổng Kiểm toán Nhà nước (nếu là Tổng Kiểm toán Nhà nước ký); TL. Tổng Kiểm toán Nhà nước, Chánh Thanh tra (nếu là Chánh Thanh tra ký).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-KTNN | ……….., ngày… tháng… năm……… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thay đổi, bổ sung thành viên Đoàn thanh tra..... (1)
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Luật Kiểm toán Nhà nước ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ ………………………………….. ……………………………. ………….. (2);
Xét đề nghị của ……………………………………………………. ….. ……. ….. (4),
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ông (bà) …………………………………………chức vụ ……………........;
Điều 2. Bổ sung các ông (bà) có tên sau đây tham gia Đoàn thanh tra ………………… (1) kể từ ngày ….. tháng ….. năm ……:
2. Ông (bà) ………………………………………..... chức vụ... ……………….
Điều 3. Chánh Thanh tra, Trưởng Đoàn thanh tra và các ông (bà) có tên tại Điều 1, 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,....
…………………..…………(5)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI, BỔ SUNG THÀNH VIÊN ĐOÀN THANH TRA
Quyết định thay đổi, bổ sung thành viên Đoàn thanh tra được dùng khi có sự thay đổi nhân sự trong Đoàn thanh tra. Tùy từng trường hợp cụ thể như bổ sung, thay đổi thành viên hoặc thôi tham gia Đoàn thanh tra… sẽ ghi nội dung từng điều khoản và tên Quyết định cho phù hợp.
(1) Tên cuộc thanh tra.
(3) Ghi theo Quyết định thanh tra.
(5) Tổng Kiểm toán Nhà nước (nếu là Tổng Kiểm toán Nhà nước ký); TL. Tổng Kiểm toán Nhà nước, Chánh Thanh tra (nếu là Chánh Thanh tra ký).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-ĐTT | ……….., ngày… tháng… năm……… |
Luật Kiểm toán Nhà nước ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số……./QĐ-KTNN ngày ……. tháng. …… năm.... … của Tổng KTNN về………………(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao cho ……………………… (4) thực hiện việc niêm phong tài liệu được quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Trưởng Đoàn thanh tra, (4), (5) và (6) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,...
TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
QUYẾT ĐỊNH NIÊM PHONG TÀI LIỆU
Quyết định niêm phong tài liệu được thực hiện khi xét thấy có hành vi vi phạm pháp luật cần bảo đảm nguyên trạng tài liệu và khi cần thiết phải ngăn chặn kịp thời các hành vi sửa đổi, chuyển dời, cất giấu, hủy hoại tài liệu có liên quan đến nội dung thanh tra của đối tượng thanh tra.
(1) Tên Đoàn thanh tra ghi theo Quyết định thanh tra.
(3) Loại tài liệu được niêm phong, khoảng thời gian tài liệu bị niêm phong (thời gian niêm phong tài liệu không vượt quá thời gian thanh tra đã được ghi trong Quyết định thanh tra).
(5) Tên đơn vị, cá nhân được giao bảo quản tài liệu niêm phong.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./QĐ-ĐTT | ……., ngày. …. tháng…... năm..... |
Về việc mở niêm phong tài liệu
Luật Kiểm toán Nhà nước ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số……/QĐ-KTNN ngày….. tháng ……năm.. …. của Tổng KTNN về………………………(2);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao cho ………………………… (4) thực hiện việc mở niêm phong tài liệu được quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Trưởng Đoàn thanh tra, (3), (4), (5) và (6) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,...
TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
QUYẾT ĐỊNH MỞ NIÊM PHONG TÀI LIỆU
Quyết định mở niêm phong tài liệu được dùng khi có nhu cầu khai thác tài liệu niêm phong.
(1) Ghi tên Đoàn thanh tra theo Quyết định thanh tra.
(3) Tên đơn vị, cá nhân đang bảo quản, lưu giữ tài liệu bị niêm phong.
(5) Tên đơn vị, cá nhân được giao bảo quản tài liệu sau khi mở niêm phong.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../KH-ĐTT | ……….., ngày… tháng… năm……… |
I. Mục đích, yêu cầu thanh tra (3)
III. Phạm vi, thời kỳ, thời hạn thanh tra (5)
V. Tổ chức thực hiện
2. Tiến độ thực hiện, chế độ thông tin báo cáo (8)
4. Những vấn đề khác (nếu có)
Ngày …. tháng …. năm ….
Phê duyệt của lãnh đạo KTNN
TL. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
CHÁNH THANH TRA
TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
- Người ra Quyết định;
- ……………...;
- Lưu: VT, …...
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH THANH TRA
Kế hoạch tiến hành thanh tra dùng để lập kế hoạch thanh tra của Đoàn thanh; là căn cứ để hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra được phân công của các thành viên (về tiến độ thực hiện nhiệm vụ, về kết quả thanh tra... ) và để kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chức trách của Trưởng Đoàn thanh tra.
(1) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Ghi rõ mục đích của cuộc thanh tra, yêu cầu đối với cuộc thanh tra: phải đảm bảo tuân thủ đúng nguyên tắc hoạt động thanh tra theo Luật Thanh tra.
(5) Ghi rõ phạm vi, thời hạn, thời kỳ thanh tra theo Quyết định thanh tra.
(7) Dự kiến phân công nhiệm vụ cho từng thành viên của Đoàn Thanh tra.
(9) Ghi rõ phương tiện, thiết bị, kinh phí và những điều kiện vật chất cần thiết khác phục vụ hoạt động của Đoàn thanh tra.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
I. Thành phần tham dự:
Ông (bà) ……………………………………chức vụ ……….………….......
Ông (bà) ……………………………………chức vụ …….………………...
…………………………………………………………….…………………
Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ……………………….
……………………………………………………………………………….
Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ……………………….
……………………………………………………………………………….
1. Công bố Quyết định thanh tra
2. Ý kiến phát biểu tại hội nghị
Việc công bố Quyết định thanh tra kết thúc hồi ….. ….. giờ …. …... ngày …….. tháng …. …năm ……
ĐẠI DIỆN….. (4) | TRƯỞNG ĐOÀN |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
BIÊN BẢN CÔNG BỐ QUYẾT ĐỊNH THANH TRA
Biên bản công bố Quyết định thanh tra được dùng để ghi các nội dung làm việc tại buổi công bố Quyết định thanh tra của Đoàn thanh tra với đối tượng thanh tra; tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thanh tra (nếu có).
(1) Tên Đoàn thanh tra ghi theo Quyết định thanh tra;
(3) Ghi theo Quyết định thanh tra,
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Chúng tôi gồm:
- Ông (bà) ………………………….... ……. chức vụ.................................
2. Đại diện ……………………………………………………………... (3):
- Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ……………………..
- Ông (bà) ……………………………………………………………….. (4)
………………………………………………………………………….... (5)
Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN…(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên - Nếu có)
ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
BIÊN BẢN GIAO NHẬN HỒ SƠ, TÀI LIỆU
Biên bản giao nhận hồ sơ, tài liệu được dùng để ghi lại các nội dung việc giao nhận hồ sơ, tài liệu của Đoàn thanh tra với đối tượng thanh tra hoặc với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thanh tra.
(1) Tên Đoàn thanh tra ghi theo Quyết định thanh tra;
(3) Tên cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin, tài liệu;
(5) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung thông tin, tài liệu giao nhận và tình trạng của tài liệu.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
I. Thành phần gồm có:
- Ông (bà) ………………………….... ……. chức vụ ………………………..
2. Đại diện …………………………………………………………………. (5):
- Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ………………………...
………………………………………………………………………………(6)
Biên bản này được lập thành……. bản (7), mỗi bên giữ một bản và đã đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký tên dưới đây./.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LÀM VIỆC
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Dùng để ghi chép nội dung, kết quả làm việc với đối tượng thanh tra, bộ phận hoặc người được đối tượng thanh tra giao nhiệm vụ làm việc với Đoàn thanh tra và đối tượng liên quan (nếu có); làm căn cứ pháp lý cho việc lập Biên bản, Báo cáo, Kết luận thanh tra của Đoàn thanh tra.
(1) Tên Đoàn thanh tra ghi theo Quyết định thanh tra;
(3) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân làm việc;
(5) Tên cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân làm việc với Đoàn thanh tra;
(7) Ghi số lượng bản.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kiểm tra, xác minh …………….. (2)
Hôm nay, hồi ……. giờ …. ngày ….. tháng …….. năm ….., tại ………………(4) Đoàn thanh tra tiến hành kiểm tra, xác minh về …………………………………… (2)
1. Đại diện Đoàn thanh tra:
- Ông (bà) ………………………….. ……. chức vụ ………………………….
- Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ………………………...
II. Nội dung:
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN HOẶC CÁ NHÂN ĐƯỢC KIỂM TRA, XÁC MINH | ……………………………(7) |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
BIÊN BẢN KIỂM TRA, XÁC MINH
Dùng để ghi chép nội dung, kết quả kiểm tra, xác minh đối với đối tượng thanh tra và đối tượng liên quan (nếu có).
(1) Ghi Thanh tra KTNN hoặc tên Đoàn thanh tra tùy theo từng trường hợp cụ thể;
(2) Sự việc được kiểm tra, xác minh;
(3) Ghi căn cứ tiến hành kiểm tra, xác minh;
(4) Địa điểm, sự việc được tiến hành kiểm tra, xác minh;
(5) Tên cơ quan hoặc cá nhân có sự việc được kiểm tra, xác minh;
(6) Nội dung và kết quả kiểm tra, xác minh, ý kiến của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được tiến hành kiểm tra xác minh.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
A. Thành phần gồm có:
- Ông (Bà) ………………………….. ……. chức vụ..
2. Đại diện …………………………………………………………………..:
- Ông (Bà) ………………………………..... chức vụ. …………………. (5)
………………………………………………………………………….. (6)
Biên bản này được lập thành….. bản (8), mỗi bên giữ 01 bản và đã đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký tên dưới đây.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
BIÊN BẢN THANH TRA
Biên bản thanh tra dùng để ghi chép, tổng hợp kết quả của cuộc thanh tra; làm căn cứ pháp lý cho việc lập Báo cáo kết quả thanh tra, Kết luận thanh tra.
(1) Tên Đoàn thanh tra ghi theo Quyết định thanh tra;
(3) Ghi nơi tổ chức cuộc họp;
(5) Ghi đầy đủ các thành phần của đối tượng thanh tra tham dự cuộc họp thông qua biên bản;
(7) Ghi ngày giờ kết thúc cuộc họp;
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày… tháng… năm……… |
Từ ngày ……/…../….. đến ngày ……/…../…. Đoàn thanh tra đã tiến hành thanh tra tại ……………………………(4).
Sau đây là kết quả thanh tra:
II. Kết quả thanh tra……………………………………………………………….. (7)
IV. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng (nếu có). ………………...... (9)
VI. Những ý kiến còn khác nhau giữa các thành viên Đoàn thanh tra (nếu có)
Trên đây là Báo cáo kết quả thanh tra về …………….. (2), Đoàn thanh tra xin ý kiến chỉ đạo của ………………(11)
Nơi nhận:
- Người ký Quyết định;
- Chánh Thanh tra;
- Lưu: VT, …
TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
BÁO CÁO KẾT QUẢ THANH TRA
1. Mục đích sử dụng
Báo cáo kết quả thanh tra dùng để Trưởng Đoàn thanh tra báo cáo kết quả thực hiện thanh tra với người ký Quyết định thanh tra và Chánh Thanh tra Kiểm toán Nhà nước.
2. Phương pháp ghi chép
(1) Ghi tóm tắt tên Đoàn thanh tra.
(2) Tên cuộc thanh tra.
Ghi trích yếu nội dung quyết định thanh tra.
Tên của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
(5) Ghi rõ tên từng cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đã xác minh làm rõ nội dung thanh tra (nếu có).
(6) Nêu khái quát đặc điểm tình hình tổ chức hoạt động của cơ quan, đơn vị đối tượng thanh tra có liên quan đến các nội dung cần thanh tra;
(8) Nhận xét, kết luận về kết quả đạt được, hạn chế, sai phạm (nếu có) của đối tượng thanh tra đối với các nội dung thanh tra trong đó cần nêu rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm.
(10) Xử lý hành chính; xử lý kinh tế, chuyển hồ sơ vụ việc sai phạm có dấu hiệu tội phạm (nếu có) sang cơ quan điều tra.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/KL-KTNN | ……….., ngày… tháng… năm……… |
........................................................ (1)
Đoàn thanh tra ………………………………… (3) đã tiến hành thanh tra tại ……………………………… (4)
Kết luận thanh tra như sau:
II. Nhận xét và kết luận
2. Tồn tại…………………………………………………………………. (7)
III. Kiến nghị ……………………………………….. ……………………….. (9)
Nơi nhận:
- ………. (11);
- Lưu: VT,....
…………………………………….. (10)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
KẾT LUẬN THANH TRA
Kết luận thanh tra dùng để nhận xét, kết luận mặt làm được, tồn tại, sai phạm của đối tượng thanh tra theo nội dung thanh tra và các chỉ đạo, yêu cầu hoặc kiến nghị các biện pháp xử lý đối với sai phạm đã được kết luận.
(1) Tên cuộc thanh tra;
(3) Tên Đoàn thanh tra ghi theo Quyết định thanh tra;
(5) Nêu tóm tắt đặc điểm, tình hình tổ chức, hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra (chỉ nêu những vấn đề có liên quan làm cơ sở cho việc nhận xét đánh giá kết luận);
(7) Ghi rõ những vấn đề còn tồn tại, thiếu sót, khuyết điểm sai phạm, thực hiện chưa đúng chính sách, pháp luật;
(9) Ghi chỉ đạo, yêu cầu trong trường hợp Tổng KTNN ký; ghi Kiến nghị các biện pháp xử lý (xử lý hành chính; xử lý kinh tế, chuyển hồ sơ vụ việc sai phạm có dấu hiệu tội phạm (nếu có) sang cơ quan điều tra) trong trường hợp Chánh Thanh tra ký Kết luận thanh tra;
(11) Ghi đầy đủ các nơi nhận mà Kết luận thanh tra sẽ được gửi tới.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v cung cấp thông tin, tài liệu | ……….., ngày… tháng… năm……… |
Kính gửi: …………………………………… (1)
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Để phục vụ việc thanh tra, yêu cầu: ………. ……………………………………(1) cung cấp cho……………………. (3) những thông tin, tài liệu sau đây:
Đề nghị quý cơ quan cung cấp đầy đủ những thông tin, tài liệu nói trên trước ngày….. tháng….. năm…… cho ………….. (3) tại……………(5).
Nơi nhận:
- Như trên;
-……… (6);
- ……... (7);
- Lưu: VT,...
TL. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
CHÁNH THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG, PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
CÔNG VĂN YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, TÀI LIỆU
Công văn yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu do Tổng Kiểm toán Nhà nước ủy quyền cho Chánh Thanh tra ký để yêu cầu các đơn vị được kiểm toán và các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu.
(1) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu.
(3) Tên Đoàn thanh tra.
(5) Ghi địa điểm cung cấp.
(7) Lãnh đạo KTNN phụ trách thanh tra.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
I. Thành phần tham dự:
Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ……………………….
Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ……………………….
3. Đại diện ………………………………………………………………. (5):
Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ……………………….
Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ……………………….
II. Nội dung:
2. Ý kiến của ông (bà) (7)
Biên bản công bố Kết luận thanh tra đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận.
……………………………. (5)
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
BIÊN BẢN CÔNG BỐ KẾT LUẬN THANH TRA
Biên bản công bố Kết luận thanh tra dung để ghi các nội dung làm việc tại buổi công bố Kết luận thanh tra của Đoàn thanh tra với đối tượng thanh tra; tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thanh tra (nếu có).
(1) Tên Đoàn thanh tra ghi theo Quyết định thanh tra;
(3) Ghi theo số, ngày, tháng, năm của Quyết định;
(5) Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra;
(7) Ý kiến của đại diện cơ quan tiến hành thanh tra; của đại diện cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của đối tượng thanh tra; ý kiến của đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra (nếu có).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hôm nay, hồi….. giờ….. ngày……tháng……năm……tại…………….. …(3)
1. Đại diện Đoàn thanh tra:
+ Ông (bà) ………………………….. …….. chức vụ ……………………...
+ Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ……………………..
Tiến hành niêm phong các tài liệu sau …………………………………... (5)
Việc niêm phong tài liệu hoàn thành hồi…. giờ. …. ngày…. tháng. …. năm….
| ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
BIÊN BẢN NIÊM PHONG TÀI LIỆU
Biên bản niêm phong tài liệu dùng để ghi lại các nội dung của buổi niêm phong tài liệu giữa Đoàn thanh tra với cơ quan, tổ chức, cá nhân có tài liệu bị niêm phong.
(1) Tên Đoàn thanh tra ghi theo Quyết định thanh tra.
(3) Ghi nơi thực hiện việc niêm phong tài liệu.
(5) Tên tài liệu bị niêm phong.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ……….., ngày… tháng… năm……… |
Hôm nay, hồi ……. giờ ….. ngày……tháng ……năm….., tại……….. …(3)
- Ông (bà) ………………………….. ……. chức vụ ……………………….
2. Đại diện ……………………………………………………………….. (4)
- Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ……………………...
Tài liệu sau khi mở niêm phong được giao cho ………………... (6) quản lý.
Biên bản mở niêm phong đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận.
……………………………. (4)
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI MỞ NIÊM PHONG
(Ký, ghi rõ họ tên)
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
BIÊN BẢN MỞ NIÊM PHONG TÀI LIỆU
Biên bản mở niêm phong tài liệu được dùng để ghi lại nội dung buổi mở niêm phong tài liệu giữa Đoàn thanh tra với cơ quan, tổ chức, cá nhân có tài liệu bị niêm phong.
(1) Tên Đoàn thanh tra ghi theo Quyết định thanh tra.
(3) Ghi địa điểm mở niêm phong tài liệu.
(5) Ghi cụ thể tình trạng bên ngoài của dấu niêm phong.
Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ……….., ngày… tháng… năm……… |
Đoàn Thanh tra, Tổ thanh tra:.................................................................. (2)
- Họ và tên Trưởng đoàn:............................................ Chức vụ:....................... (3)
- Họ và tên Tổ trưởng Tổ thanh tra:..................................... Chức vụ:.............. (4)
- Họ và tên các thành viên trong Đoàn, Tổ thanh tra:
+ Ông (bà).......................................................... Chức vụ:................................ (5)
+ Ông (bà)........................................................ Chức vụ:.....................................
- Thời gian thanh tra từ ngày:..................... đến ngày................................. (6)
STT
Họ và tên (8)
Nội dung công việc (9)
Kết quả (10)
Ghi chú (11)
1
Ông (bà).............
-.....................................
-......................................
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
.......... (15)
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
NHẬT KÝ THANH TRA
1. Mục đích sử dụng
Nhật ký thanh tra là sổ ghi chép những hoạt động của Đoàn thanh tra, Tổ thanh tra và những nội dung có liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra, Tổ thanh tra diễn ra hàng ngày trong suốt quá trình thanh tra.
2. Phương pháp ghi chép
(1, 2) Tên Đoàn thanh tra, Tổ thanh tra ghi theo Quyết định thanh tra.
(3) Ghi họ và tên, chức vụ của Trưởng Đoàn thanh tra.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ của Tổ trưởng Tổ thanh tra (nếu có Tổ thanh tra).
(5) Ghi rõ họ tên, chức vụ của các thành viên trong Đoàn thanh tra, Tổ thanh tra.
(6) Ghi thời gian bắt đầu và kết thúc thanh tra tại đơn vị được thanh tra.
(7) Ghi ngày, tháng, năm thực hiện nội dung công việc của các thành viên trong Đoàn thanh tra, Tổ thanh tra.
(8) Ghi họ và tên của người thực hiện nội dung thanh tra.
(9) Ghi các công việc thực hiện trong ngày.
(10) Ghi kết quả làm việc theo từng nội dung khi kết thúc mỗi ngày làm việc.
(11) Ghi các vấn đề cần lưu ý.
(12) Ghi vào trang nhật ký làm việc cuối cùng khi kết thúc thanh tra tại đơn vị được thanh tra, ghi tổng số trang của nhật ký và ghi số thứ tự của trang nhật ký từ khi bắt đầu đến khi kết thúc thanh tra.
(13) Trưởng Đoàn thanh tra hoặc Tổ trưởng Tổ thanh tra nếu giao cho thành viên đoàn thanh tra ghi nhật ký.
(14) Ghi chức danh người ghi nhật ký.
(15) Đánh số thứ tự từ trang đầu đến trang cuối.
File gốc của Quyết định 996/QĐ-KTNN năm 2014 về Hệ thống mẫu biểu hồ sơ thanh tra để áp dụng thống nhất trong hoạt động thanh tra của Kiểm toán Nhà nước đang được cập nhật.
Quyết định 996/QĐ-KTNN năm 2014 về Hệ thống mẫu biểu hồ sơ thanh tra để áp dụng thống nhất trong hoạt động thanh tra của Kiểm toán Nhà nước
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Kiểm toán Nhà nước |
Số hiệu | 996/QĐ-KTNN |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Hữu Vạn |
Ngày ban hành | 2014-06-04 |
Ngày hiệu lực | 2014-06-04 |
Lĩnh vực | Kế toán - Kiểm toán |
Tình trạng | Còn hiệu lực |