BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3326/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2014 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “CHỐNG THAM NHŨNG, THẤT THOÁT TRONG NẠO VÉT, DUY TU LUỒNG HÀNG HẢI”
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình;
Xét đề nghị của Cục Hàng hải Việt Nam tại văn bản số 2555/TTr-CHHVN ngày 25 tháng 6 năm 2013;
QUYẾT ĐỊNH:
thoát trong nạo vét, duy tu luồng hàng hải” với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
b) Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá tiềm ẩn những nguy cơ gây ra tham nhũng, thất thoát trong hoạt động nạo vét, duy tu luồng hàng hải bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
thoát trong nạo vét, duy tu luồng hàng hải trong thời gian tới, góp phần nâng cao hiệu quả và chất lượng quản lý công tác nạo vét, duy tu luồng hàng hải.
thoát trong nạo vét, duy tu luồng hàng hải.
2. Quan điểm xây dựng
thoát và nâng cao hiệu quả trong nạo vét, duy tu luồng hàng hải.
- Giải pháp đưa ra phù hợp với tình hình thực tế hiện nay, có trọng tâm trọng điểm, tránh dàn trải, tập trung triển khai sâu rộng một số hình thức, biện pháp thiết thực, hiệu quả, phù hợp với các đối tượng; kế thừa những kết quả đã đạt được, khắc phục những hạn chế và đảm bảo tính thực thi cao.
thoát và nâng cao hiệu quả trong nạo vét, duy tu luồng hàng hải nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Tách bạch giữa quản lý nhà nước và quản trị doanh nghiệp trong công tác nạo vét, duy tu luồng hàng hải.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước đối với công tác nạo vét, duy tu luồng hàng hải.
1. Giải pháp về công khai, minh bạch, cải cách thủ tục hành chính
trong quá trình nạo vét luồng hàng hải.
- Tăng cường công tác giám sát cộng đồng bằng các biện pháp quy định rõ các loại thông tin mà cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu; công khai, minh bạch, cung cấp các thông tin cho các cơ quan, đơn vị liên quan để cùng thực hiện công tác giám sát.
- Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện công tác nạo vét, duy tu luồng hàng hải hàng năm do Lãnh đạo Cục Hàng hải Việt Nam làm Trưởng ban, các thành viên gồm có Lãnh đạo Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải, Cảng vụ hàng hải, chính quyền địa phương và các bộ phận tham mưu chuyên môn khác. Nhiệm vụ của Ban là chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện dự án, trong đó tập trung công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, thất thoát.
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành mới cơ chế, chính sách về nạo vét, duy tu luồng hàng hải nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng quản lý, khai thác luồng hàng hải vào cảng biển phù hợp với thực tiễn và thông lệ hàng hải quốc tế.
- Xây dựng văn bản quy định cơ chế phối hợp giữa các lực lượng chức năng cũng như quy định trách nhiệm cụ thể của chính quyền địa phương các cấp, công an, biên phòng cửa khẩu, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành và đơn vị trực tiếp thực hiện nạo vét, duy tu luồng hàng hải.
hoán gọn, nạo vét luồng hàng hải kết hợp tận thu sản phẩm không dùng ngân sách nhà nước.
phối hợp giữa Cảng vụ Hàng hải với các cơ quan liên quan tại địa phương trong giải quyết thủ tục nạo vét, duy tu luồng hàng hải nhằm tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước.
3. Giải pháp về khoa học, công nghệ
- Đầu tư kinh phí vận hành, nâng cấp trung tâm dữ liệu AIS, trung tâm dữ liệu của Cục Hàng hải Việt Nam để có thể lưu trữ dữ liệu camera trong giám sát công tác nạo vét theo hướng tận dụng tối đa hạ tầng kỹ thuật hiện có, bổ sung kinh phí đầu tư hợp lý và tiết kiệm.
- Nghiên cứu sử dụng phương pháp đo đạc khảo sát RTK trong công tác nạo vét, duy tu luồng hàng hải để bảo đảm tính chính xác, khách quan, minh bạch trong đo khảo sát lập bản vẽ thiết kế thi công, đo bàn giao mặt bằng thi công, đo nghiệm thu kết quả thi công.
4. Giải pháp về nguồn nhân lực
- Tổ chức các khóa đào tạo ngắn hạn trong nước, các hội thảo, hội nghị để nâng cao năng lực, tiếp cận khoa học kỹ thuật, công nghệ mới về nạo vét, duy tu luồng hàng hải.
5. Giải pháp về tổ chức, quản lý, triển khai thực hiện
- Trình tự, thủ tục lựa chọn nhà thầu thi công thực hiện đúng các quy định tại Quyết định 73/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 28/2014/TT-BGTVT ngày 29/7/2014 của Bộ Giao thông vận tải và quy định của pháp luật có liên quan.
5.2. Đối với công tác thi công nạo vét
- Lắp đặt hệ thống giám sát nạo vét trên phương tiện vận chuyển đổ đất nạo vét và gắn MIA (thước có chia độ cao đến cm) cố định trong khoang chứa (chiều cao thước lớn hơn chiều dày lớn nhất của đất chứa trong khoang), đảm bảo thiết bị hoạt động tốt trong toàn bộ quá trình nạo vét và đổ bùn đất nạo vét.
- Xử lý nghiêm các trường hợp thi công đổ bùn đất nạo vét không đúng nơi quy định, gây ô nhiễm môi trường hoặc chuyển nhượng cho nhà thầu khác trên 10% giá trị thực hiện.
a) Cục Hàng hải Việt Nam
- Chủ động xem xét, phê duyệt cụ thể các nội dung thực hiện nạo vét, duy tu luồng hàng hải phù hợp kế hoạch nạo vét, duy tu luồng hàng hải hàng năm được phê duyệt và thực tế quản lý; trình Bộ Giao thông vận tải xem xét điều chỉnh kế hoạch nạo vét, duy tu luồng hàng hải trong trường hợp có sự thay đổi danh mục tuyến luồng hoặc vượt dự toán kinh phí nạo vét đã được giao; tăng cường kiểm tra, giám sát để bảo đảm chất lượng công trình, hiệu quả kinh tế-kỹ thuật.
- Cử cán bộ giám sát thực hiện tham gia quá trình khảo sát bàn giao mặt bằng thi công cho nhà thầu thi công và nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng.
- Phân công, phân định rõ ràng trách nhiệm của các lãnh đạo, bộ phận tham mưu chịu trách nhiệm liên quan đến công tác chuẩn bị đầu tư, tổ chức thực hiện và công tác nghiệm thu quyết toán.
- Phê duyệt phương án bảo đảm an toàn hàng hải trong quá trình thi công nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 21/2012/NĐ-CP.
kiểm tra, cấp phép cho các phương tiện đủ điều kiện vào thi công theo quy định tại Điều 67 Nghị định số 21/2012/NĐ-CP. Không cấp phép hoạt động thi công đối với các phương tiện không đủ tiêu chuẩn về đăng ký, đăng kiểm theo quy định, không thực hiện lắp đặt hệ thống giám sát nạo vét.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra quá trình đổ bùn đất nạo vét của nhà thầu thi công; theo dõi thường xuyên tình hình hoạt động hàng ngày của các phương tiện thi công nạo vét; xử lý nghiêm đối với các phương tiện đổ bùn đất nạo vét không đúng vị trí và thực hiện xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
- Kiến nghị với Cục Hàng hải Việt Nam thay thế nhà thầu thi công nếu có bằng chứng cho thấy nhà thầu có các hành vi vi phạm pháp luật, tái diễn việc không tuân thủ Phương án bảo đảm an toàn hàng hải đã được phê duyệt.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra quá trình đổ đất nạo vét của nhà thầu thi công; xử lý nghiêm đối với các phương tiện đổ đất không đúng vị trí đồng thời xử phạt vi phạm theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Chịu trách nhiệm về các công việc do mình đảm nhiệm, tuân thủ đúng quy định của pháp luật, hoàn thành kế hoạch nạo vét, duy tu luồng hàng hải hàng năm và hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
hợp đồng cung ứng dịch vụ công ích và quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Tổ chức kiểm tra, rà soát các phương tiện do nhà thầu đề xuất bố trí phục vụ thi công tại hồ sơ trúng thầu và thực tế thi công để gửi Cảng vụ Hàng hải khu vực xin cấp phép hoạt động thi công. Phối hợp với nhà thầu thi công, tư vấn giám sát thực hiện rà soát và phê duyệt biện pháp tổ chức thi công, biện pháp kiểm soát chất lượng công trình, tiến độ thi công chi tiết, biện pháp quản lý an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
- Không nghiệm thu, thanh toán các hạng mục công việc mà nhà thầu chưa hoàn thành theo đúng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được duyệt hoặc đã hoàn thành nhưng không bảo đảm chất lượng.
d) Các đơn vị tư vấn
- Có hệ thống quản lý chất lượng để kiểm soát chất lượng sản phẩm theo quy định; có trách nhiệm thực hiện giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong quá trình thi công xây lắp theo quy định; phối hợp kịp thời với cơ quan quản lý, nhà thầu để giải quyết các vấn đề liên quan đến hồ sơ tư vấn và những phát sinh trong quá trình thi công; tham gia kiểm tra, nghiệm thu công trình theo quy định khi có yêu cầu của cơ quan quản lý.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm của tư vấn theo hợp đồng đã ký và quy định của pháp luật.
- Nghiệm thu công trình và nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ công ích:
+ Các Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải: Phối hợp với Tư vấn giám sát kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện khảo sát đo đạc nghiệm thu công trình tại hiện trường và tổ chức nghiệm thu kết quả khảo sát đo đạc; nghiệm thu công tác bảo vệ môi trường.
+ Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện quyết toán công trình theo quy định; thanh quyết toán với các Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải theo hợp đồng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích và với các nhà thầu theo hợp đồng do Cục Hàng hải Việt Nam đã ký kết.
- Công tác thanh tra, kiểm tra phải được tiến hành một cách thường xuyên, thực hiện kịp thời. Chủ đầu tư xây dựng kế hoạch kiểm tra đảm bảo được tiến hành theo từng giai đoạn ngay sau khi hoàn thành, thời điểm cụ thể: trước khi tiến hành thi công, trong quá trình thi công và hoàn thành nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng.
7. Giải pháp về công tác phối hợp thực hiện
- Phối hợp với các cơ quan báo chí, truyền hình tuyên truyền, phản ánh những hiện tượng vi phạm của các phương tiện chở bùn nạo vét, các nhà thầu thi công trong hoạt động nạo vét, duy tu luồng hàng năm.
8. Giải pháp về nguồn vốn
- Xây dựng cơ chế huy động các nguồn vốn và các cơ chế, chính sách ưu đãi khác để tổ chức thực hiện có hiệu quả.
hoán gọn kinh phí, thực hiện việc nạo vét, duy tu luồng theo hình thức tận thu để bù kinh phí hoặc đấu thầu thực hiện theo chuẩn tắc thiết kế tùy theo luồng hàng năm.
9. Các giải pháp khác
- Tập trung đầu tư luồng hàng hải tại các khu vực trọng điểm như Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Trà Vinh.
III. Kinh phí thực hiện
tổ chức có liên quan, trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao quán triệt quan điểm thực hiện, mục tiêu và các nội dung quy định tại Quyết định này và Đề án kèm theo.
Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông, Tổng giám đốc Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc, Tổng giám đốc Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Trung tâm CNTT;
- Website Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí HHVN;
- Lưu: VT, KCHT (05 bản)Trung.
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
DANH MUC XÂY DỰNG VĂN BẢN, ĐỀ ÁN VÀ CHƯƠNG TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CHỐNG THAM NHŨNG, THẤT THOÁT TRONG NẠO VÉT, DUY TU LUỒNG HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3326/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải)
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì soạn thảo/thực hiện | Cơ quan chủ trì trình | Thời gian thực hiện |
1 |
Cục HHVN, CVHH, BĐATHH |
| 2014 | |
4 | Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 54/2011/TT-BGTVT quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải cho phù hợp với quy định hiện hành | Cục HHVN | Vụ Pháp chế | 2015 |
5 |
Cục HHVN | Vụ Tài chính | 2014 | |
6 |
Cục HHVN | Vụ KCHT | 2014 | |
7 |
Cục HHVN | Vụ KCHT | 2015 | |
8 |
Cục HHVN | Vụ KHCN | 2015 | |
9 |
Cục HHVN | Vụ KHCN | 2015 | |
10 |
Cục HHVN | Vụ KHCN | 2015 | |
11 |
Cục HHVN | Vụ Pháp chế | Thường xuyên | |
12 |
BĐATHH | Cục HHVN | Năm 2014 | |
13 |
Cục HHVN | Vụ KHĐT | 2014 | |
14 | chuẩn tắc thiết kế, điều kiện tự nhiên, quá trình khai thác, nạo vét, duy tu, yêu cầu hoạt động hàng hải, lớp bùn loãng...) | Cục HHVN | Vụ KCHT | 2014 |
văn bản, đề án hàng năm của Bộ Giao thông vận tải.
File gốc của Quyết định 3326/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Đề án “Chống tham nhũng, thất thoát trong nạo vét, duy tu luồng hàng hải” do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 3326/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Đề án “Chống tham nhũng, thất thoát trong nạo vét, duy tu luồng hàng hải” do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 3326/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành | 2014-08-29 |
Ngày hiệu lực | 2014-08-29 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |