BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1180/QĐ-TCMT | Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH DANH MỤC CÁC LỚP THÔNG TIN NỀN ĐỊA LÝ MÔI TRƯỜNG TỶ LỆ 1:10.000, 1:25.000, 1: 50.000, 1:100.000 VÀ 1:250.000
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG
Quyết định số 25/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Môi trường trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 20/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định các chỉ tiêu kỹ thuật đối với mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:50.000;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin và Tư liệu môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Tổng cục Môi trường.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 3;
- Cục CNTT Bộ TNMT (để phối hợp);
- Website của Tổng cục;
- Lưu: VT, TTTLMT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Bùi Cách Tuyến
QUY ĐỊNH
DANH MỤC CÁC LỚP THÔNG TIN NỀN ĐỊA LÝ MÔI TRƯỜNG TỶ LỆ 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 VÀ 1:250.000
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1180/QĐ-TCMT ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường)
STT | MÃ ĐỐI TƯỢNG (THEO QCVN 42: 2012/BTNMT) | ĐỐI TƯỢNG NỀN ĐỊA LÝ MÔl TRƯỜNG TỶ LỆ 1:10.000 | ĐỐI TƯỢNG NỀN ĐỊA LÝ MÔI TRƯỜNG TỶ LỆ 1:25.000 và 1:50.000 | ĐỐI TƯỢNG NỀN ĐỊA LÝ MÔl TRƯỜNG TỶ LỆ 1:100.000 | ĐỐI TƯỢNG NỀN ĐỊA LÝ MÔI TRƯỜNG TỶ LỆ 1:250.000 | MÔ TẢ ĐỐI TƯỢNG | ||||||||
I | BIÊN GIỚI QUỐC GIA, ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH | |||||||||||||
1 |
2 |
của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của các quần đảo, được hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ theo quy định của Công ước Liên Hợp Quốc về Luật biển và các Điều ước quốc tế. | ||||||||||||
3 |
4 |
5 |
cơ sở lãnh hải. | |||||||||||
6 |
cấp tỉnh | cấp tỉnh | cấp tỉnh | cấp tỉnh | quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh. | |||||||||
7 |
của đơn vị hành chính cấp huyện | |||||||||||||
8 |
ường địa giới hành chính cấp xã |
của đơn vị hành chính cấp xã. | ||||||||||||
9 |
của đơn vị hành chính cấp tỉnh | |||||||||||||
10 |
của đơn vị hành chính cấp huyện | |||||||||||||
11 |
12 |
II | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG | |||||||||||
13 |
Hệ thống đường dây để truyền tải và phân phối điện. | |||||||||||||
14 |
15 |
16 |
của các nhà máy nước, bể chứa nước trên mặt đất hoặc trên giàn cao của nhà máy nước, công ty cung cấp nước sạch để cung cấp phục vụ đời sống hoặc sản xuất. | |||||||||||
17 |
của các cơ quan, tổ chức thuộc lực lượng an ninh. | |||||||||||||
18 |
của các cơ quan, tổ chức. | |||||||||||||
19 |
20 |
kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch, tài nguyên du lịch và các dịch vụ phục vụ nhu cầu tham quan, nghỉ ngơi, giải trí. | ||||||||||||
21 |
22 |
23 |
quốc phòng | quốc phòng |
24 |
sản xuất |
sản xuất ra các loại sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp, thủy hải sản, lâm nghiệp, thủ công mỹ nghệ... | |||||||
25 |
xuất | xuất |
sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ. | |||||||||||
26 |
sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ. | |||||||||||||
27 |
hoáng sản và vật liệu (đất, cát, đá...). | |||||||||||||
28 |
29 |
xuất hàng hóa, chế biến nông, lâm, thủy sản | ||||||||||||
30 |
sản xuất, kinh doanh nông nghiệp. | |||||||||||||
31 |
xuất nông nghiệp có qui mô vừa và nhỏ | |||||||||||||
32 |
sản xuất giống cây, con |
33 |
34 |
sản xuất muối bằng cách phơi nước biển. | ||||||||||
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
Cơ sở tín ngưỡng |
của cộng đồng, bao gồm đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ và những cơ sở tương tự khác. | ||||
44 |
trình kiến trúc nghệ thuật để ghi nhớ nhân vật hoặc sự kiện lịch sử, công trình phục vụ các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, vui chơi giải trí phục vụ cộng đồng dân cư. | |||||||||||||
45 |
46 |
47 |
hóa | hóa |
48 |
đất hay vùng biển đặc biệt được dành để bảo vệ và duy trì tính đa dạng sinh học, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, kết hợp với việc bảo vệ các tài nguyên văn hóa và được quản lý bằng pháp luật hoặc các phương thức hữu hiệu khác. | ||||||||
49 |
50 |
51 |
52 |
chất thải (có cửa xả thải). | ||||||||||
53 |
chất thải rắn | chất thải rắn |
chất thải rắn. | |||||||||||
54 |
III | DÂN CƯ | ||||||||||||
55 |
56 |
57 |
IV | ĐỊA HÌNH | ||||||||||
58 |
59 |
60 |
61 |
62 |
63 |
64 |
65 |
đất trượt | đất trượt |
đất đá trên bề mặt trượt lở xuống phía chân thành đống do tác động của mưa lũ. | ||||
66 |
của đất đá hoặc do tác động của tự nhiên (do vận động kiến tạo gây nên). | |||||||||||||
67 |
đất |
V | GIAO THÔNG | |||||||||||
68 |
69 |
kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng ô tô. | ||||||||||||
70 |
kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng phà. | |||||||||||||
71 |
72 |
73 |
74 |
kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng các phương tiện giao thông đường sắt | ||||||||||
75 |
kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng tàu điện ngầm. | |||||||||||||
76 |
đất cảng và vùng nước cảng có kết cấu hạ tầng và thiết bị cho tàu biển ra vào, neo đậu để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác | |||||||||||||
77 |
hệ thống các công trình được xây dựng để phương tiện, tàu biển neo đậu, xếp, dỡ hàng hóa, đón, trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác | |||||||||||||
78 |
79 |
80 |
kết cấu hạ tầng và thiết bị cho tàu bay lên xuống, dừng đỗ, để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác | |||||||||||
81 |
ượt chướng ngại vật | |||||||||||||
82 |
83 |
84 |
VI | PHỦ BỀ MẶT | ||||||||||
85 |
86 |
87 |
hoáng sản, đá, đất hoặc chứa chất thải do khai thác. | |||||||||||
88 |
đất trống | đất trống | đất trống |
đất không có công trình xây dựng, không có thực phủ hoặc thực phủ không đáng kể, chủ yếu là cây bụi hoặc cỏ dại mọc hoang.. Các bãi cát trống, đồi trọc cũng thuộc loại đối tượng này | ||||||||||
89 |
90 |
91 |
92 |
93 |
94 |
95 |
96 |
VII | RANH GIỚI | |||||
97 |
98 |
VIII | THỦY HỆ | |||||||||||
99 |
của nước mặt | |||||||||||||
100 |
101 |
của nước mặt | ||||||||||||
102 |
103 |
104 |
105 |
106 |
của đại dương | |||||||||
107 |
đất được bao quanh hoàn toàn bởi nước biển có diện tích nhỏ hơn lục địa | |||||||||||||
108 |
đất liền | |||||||||||||
109 |
110 |
111 |
112 |
113 |
114 |
115 |
116 |
của biển, sông, suối, hồ, ao, đầm, phá tại thời điểm thu nhận thông tin. |
File gốc của Quyết định 1180/QĐ-TCMT năm 2014 về Quy định danh mục các lớp thông tin nền địa lý môi trường tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 và 1:250.000 do Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1180/QĐ-TCMT năm 2014 về Quy định danh mục các lớp thông tin nền địa lý môi trường tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 và 1:250.000 do Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Môi trường |
Số hiệu | 1180/QĐ-TCMT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Bùi Cách Tuyến |
Ngày ban hành | 2014-10-01 |
Ngày hiệu lực | 2014-10-01 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |