BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 131/2014/TT-BQP | Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2014 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ KHO VẬT CHỨNG TRONG QUÂN ĐỘI
Căn cứ Nghị định số 18/2002/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2002 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý kho vật chứng; Nghị định số 70/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý kho vật chứng ban hành kèm theo Nghị định số 18/2002/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2002 của Chính phủ;
Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư ban hành Quy chế quản lý kho vật chứng trong Quân đội.
lý kho vật chứng trong Quân đội.
Điều 3. Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, chỉ huy các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Viện kiểm sát quân sự Trung ương;
- Tòa án quân sự Trung ương;
- Cục Quân lực, Cán bộ, Bảo vệ an ninh QĐ;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL/Bộ Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử BQP;
- Vụ Pháp chế BQP;
- Lưu: VT,TCKT; Th.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Trương Quang Khánh
QUẢN LÝ KHO VẬT CHỨNG TRONG QUÂN ĐỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 131/2014/TT-BQP ngày 04/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
ương I
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Kho vật chứng là nơi tập trung lưu giữ, bảo quản vật chứng phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án.
3. Vật liệu nổ quân dụng là vật liệu nổ sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh.
5. Chất cháy bao gồm các loại thuốc phóng keo, thuốc phóng đen và thuốc hỏa thuật.
7. Cơ quan quản lý kho vật chứng là Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi chung là Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh).
1. Kết cấu nhà kho: Loại nhà kho cấp 3, diện tích sử dụng 40 m2, có ụ chống nổ lây xung quanh; nhà kho chia thành hai ngăn riêng biệt, mỗi ngăn rộng 20 m2, một ngăn để cất chứa vật chứng không có tính chất cháy, nổ và một ngăn để cất chứa vật chứng có tính chất cháy, nổ.
3. Yêu cầu về nhà kho:
b) Xây dựng đúng quy cách theo tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng về nhà kho cất giữ vũ khí - đạn;
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIAO, NHẬN VÀ KIỂM ĐỊNH VẬT CHỨNG
1. Khi cần đưa vật chứng nhập kho, xuất kho, để phục vụ hoạt động tố tụng hoặc chuyển giao sang kho vật chứng khác, Thủ trưởng cơ quan thụ lý vụ án phải có lệnh nhập kho hoặc lệnh xuất kho;
ưởng cơ quan thụ lý vụ án và đóng dấu của cơ quan thụ lý vụ án;
2. Khi giao hoặc nhận vật chứng tại kho vật chứng, người giao hoặc nhận phải xuất trình lệnh nhập, xuất kho, giấy giới thiệu, chứng minh thư. Thủ kho vật chứng chỉ nhập kho hoặc xuất kho khi có đầy đủ các giấy tờ quy định tại Khoản này.
Lập lệnh xuất, nhập vật chứng và tổ chức nhập kho, xuất kho vật chứng theo quy định về xuất, nhập kho đối với vũ khí - đạn.
1. Cơ quan thụ lý vụ án chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh đưa vật chứng đi kiểm định tại Trung tâm kiểm định vũ khí - đạn của Bộ Quốc phòng để kiểm định trong trường hợp nghi ngờ về sự an toàn của vật chứng gửi bảo quản;
2. Trường hợp kết luận vật chứng không bảo đảm an toàn phải có biện pháp xử lý bảo đảm an toàn hoặc tiêu hủy;
Điều 7. Xử lý các trường hợp phát sinh trong quản lý vật chứng
phối hợp với Cơ quan thụ lý vụ án tổ chức kiểm tra khi phát hiện vật chứng đang lưu giữ, bảo quản tại kho vật chứng bị mất, hư hỏng, biến chất nguy hiểm, bị giảm, mất giá trị sử dụng, giá trị chứng minh hoặc xảy ra mất an toàn; thống nhất đề xuất quy trình, biện pháp xử lý đảm bảo an toàn hoặc tiêu hủy đối với vật chứng không bảo đảm an toàn.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ VÀ CÁ NHÂN LIÊN QUAN
1. Cơ quan đang thụ lý vụ án có trách nhiệm vận chuyển, bảo quản, bảo vệ vật chứng của vụ án cho đến khi nhập kho vật chứng hoặc trong quá trình trực tiếp sử dụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án.
3. Thanh toán các chi phí cho việc kiểm định, vận chuyển, xử lý an toàn hoặc tiêu hủy vật chứng theo quy định.
1. Cục Kỹ thuật Quân khu:
b) Phối hợp với Trung tâm kiểm định vũ khí - đạn thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện kiểm định đối với vật chứng trong trường hợp có nghi ngờ về sự an toàn để có kết luận chính xác trước khi nhập kho vật chứng;
d) Phối hợp với Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, thống nhất biện pháp giải quyết theo quy định của pháp luật đối với trường hợp vật chứng đang lưu giữ, bảo quản tại kho vật chứng bị mất, hư hỏng, biến chất nguy hiểm, bị giảm, mất giá trị sử dụng, giá trị chứng minh hoặc xảy ra mất an toàn.
2. Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh:
b) Chỉ đạo kho vũ khí - đạn thuộc quyền tổ chức thực hiện giao nhận, lưu giữ, bảo quản vật chứng;
d) Báo cáo các cơ quan chức năng của quân khu để kiểm định vật chứng trong trường hợp có nghi ngờ về sự an toàn của vật chứng;
e) Thông báo ngay cho cơ quan thụ lý vụ án có vật chứng chủ trì tổ chức kiểm tra, đề xuất biện pháp giải quyết theo quy định của pháp luật trong các trường hợp vật chứng bị mất, hư hỏng, biến chất nguy hiểm hoặc mất an toàn;
3. Kho vũ khí - đạn thuộc Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh:
b) Tổ chức nhập kho, xuất kho, xử lý vật chứng theo lệnh của Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh;
d) Lập biên bản và báo cáo ngay với Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh trong trường hợp vật chứng nhập kho, xuất kho bị hư hỏng, thiếu hụt hoặc vi phạm niêm phong. Biên bản được lập thành hai bản, có chữ ký của bên giao, bên nhận, mỗi bên giữ một bản;
e) Phối hợp, tạo điều kiện cho cơ quan thụ lý vụ án, cơ quan có liên quan kiểm tra, đánh giá vật chứng tại kho;
h) Thủ kho vật chứng phải có phẩm chất đạo đức tốt; được đào tạo qua chuyên ngành Quân khí và có chuyên môn nghiệp vụ để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ.
a) Thực hiện việc lưu giữ, bảo quản vật chứng trong kho đúng quy trình kỹ thuật theo nguyên tắc, tiêu chuẩn quy định của pháp luật và ngành quân khí;
c) Thực hiện xuất kho, nhập kho đối với vật chứng theo lệnh;
đ) Phiếu nhập kho hoặc phiếu xuất kho được lập thành hai bản, có chữ ký của bên giao, bên nhận và mỗi bên giữ một bản;
g) Hằng năm, Thủ kho vật chứng phải tiến hành kiểm kê kho và báo cáo kết quả kiểm kê với cơ quan quản lý kho vật chứng vào ngày 25 tháng 6 và ngày 25 tháng 12.
Hằng năm, các cơ quan quản lý kho vật chứng lập dự toán kinh phí bảo đảm phục vụ việc quản lý, xây dựng, sửa chữa, mở rộng, nâng cấp kho vật chứng, mua sắm trang thiết bị, phương tiện, chi phí bảo quản vật chứng; việc lập dự toán thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
1. Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan thực hiện Quy chế này.
PHỤ LỤC
MẪU TRÌNH BÀY VĂN BẢN PHỤC VỤ QUẢN LÝ VẬT CHỨNG TRONG QUÂN ĐỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 131/2014/TT-BQP ngày 04 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
02. Mẫu lệnh xuất kho vật chứng
04. Mẫu công văn đề nghị kiểm định vật chứng
…………(1)…………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..(2)……., ngày ….. tháng ….. năm …………
LỆNH NHẬP KHO VẬT CHỨNG
chức vụ: ……………………………………….. đơn vị: ………………………………….
Căn cứ Nghị định 18/2002/NĐ-CP ngày 18/02/2002 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý kho vật chứng; Nghị định số 70/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý kho vật chứng ban hành kèm theo Nghị định số 18/2002/NĐ-CP ngày 18 tháng 2 năm 2002 của Chính phủ;
Để ………………………………………………………………………………………………
RA LỆNH
………………………………………………………………………………………………….
Giao cho ông (bà): …………………………………. cấp bậc: …………………………….
chịu trách nhiệm bàn giao số vật chứng kể trên cho kho vật chứng thuộc: (4) …………………… để bảo quản, quản lý theo quy định./.
Nơi nhận:
- Thủ kho vật chứng;
- Lưu: hồ sơ.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THỤ LÝ VỤ ÁN
(Ký tên, đóng dấu)
(1) Tên cơ quan thụ lý vụ án;
(3) Họ, tên người có thẩm quyền ra lệnh.
lý kho vật chứng.
Mẫu số 02. Lệnh xuất kho vật chứng
…………(1)………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……..(2)……., ngày ….. tháng ….. năm ………… |
LỆNH XUẤT KHO VẬT CHỨNG
chức vụ: ……………………………………….. đơn vị: ………………………………….
Căn cứ Nghị định 18/2002/NĐ-CP ngày 18/02/2002 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý kho vật chứng; Nghị định số 70/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý kho vật chứng ban hành kèm theo Nghị định số 18/2002/NĐ-CP ngày 18 tháng 2 năm 2002 của Chính phủ;
Để ……………………………………………………………………………………………
RA LỆNH
những vật chứng …………………………………………………………………………..
(Ghi rõ số lượng, trọng lượng, chủng loại, đặc điểm, tình trạng của vật chứng)
Chức vụ: ……………………………………………….. đơn vị: ………………………………………... chịu trách nhiệm nhận số vật chứng kể trên của kho vật chứng thuộc: (4) ………………………… để ……………………………… theo quy định./.
Nơi nhận:
- Thủ kho vật chứng;
- Lưu: hồ sơ.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THỤ LÝ VỤ ÁN
(Ký tên, đóng dấu)
(1) Tên cơ quan thụ lý vụ án;
(3) Họ, tên người có thẩm quyền ra lệnh.
lý kho vật chứng.
Mẫu số 03. Biên bản giao, nhận vật chứng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
----------------------
BIÊN BẢN GIAO, NHẬN VẬT CHỨNG
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
1. Người giao: …………………………………………… cấp bậc: ……………………..
2. Người nhận: …………………………………………… cấp bậc: ………………………………….. chức vụ: …………………………………. đơn vị: ………………….
…………………………………………………………………………………………………
Gồm những vật chứng sau đây: (Ghi rõ tên, số lượng, khối lượng, đặc điểm, tình trạng) ……….
Người nhận đã kiểm tra và nhận đủ những vật chứng nêu trên.
NGƯỜI GIAO | NGƯỜI NHẬN |
Mẫu số 04. Công văn đề nghị kiểm định vật chứng
QUÂN KHU ....(1).... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./CKT-... (2)... V/v đề nghị kiểm định vật chứng | ...(3)..., ngày ….. tháng ….. năm …….. |
Kính gửi: ……………….. (4)……………………
lý kho vật chứng trong Quân đội ban hành kèm theo Thông tư số …../TT-BQP ngày.... tháng.. ..năm.... của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
tình trạng kỹ thuật vật chứng số: ..../BB-….. ngày.... tháng .... năm.... của BCHQS tỉnh (Thành phố)....;
TT
Tên vật chứng
ĐVT
Lô-Năm -Xưởng sản xuất (nếu có)
Số lượng
Tình trạng kỹ thuật
Ghi chú
Tổng cộng: ....khoản.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
(1) Số hiệu Quân khu;
(3) Tên tỉnh, TP trực thuộc Trung ương nơi cơ quan Cục Kỹ thuật đóng quân;
(5) Cơ quan quản lý trực tiếp Trung tâm kiểm định thuộc Bộ Quốc phòng.
Mẫu số 05. Biên bản tiêu hủy vật chứng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN TIÊU HỦY VẬT CHỨNG
Hôm nay, hồi ………… giờ ………. ngày ……… tháng ……… năm tại: ……………
1. Ông (bà): …………………………………… cấp bậc: ……………………………….
2. Ông (bà): …………………………………… cấp bậc: ……………………………….
3. Ông (bà): …………………………………… cấp bậc: …………………………………
Với sự tham gia của:
chức vụ: …………………………….. đại diện Viện kiểm sát quân sự ………………….
chức vụ: ……………………………… đơn vị: …….……… người chứng kiến (nếu có)
là: (nêu rõ tình trạng vật chứng trước khi tiêu hủy, biện pháp tiêu hủy, diễn biến trước, trong và khi kết thúc tiêu hủy)
…………………………………………………………………………………………………
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG | NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
ỦY VIÊN HỘI ĐỒNG | ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THỤ LÝ VỤ ÁN |
ĐẠI DIỆN VKSQS …………. | NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
Từ khóa: Thông tư 131/2014/TT-BQP, Thông tư số 131/2014/TT-BQP, Thông tư 131/2014/TT-BQP của Bộ Quốc phòng, Thông tư số 131/2014/TT-BQP của Bộ Quốc phòng, Thông tư 131 2014 TT BQP của Bộ Quốc phòng, 131/2014/TT-BQP
File gốc của Thông tư 131/2014/TT-BQP về Quy chế quản lý kho vật chứng trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 131/2014/TT-BQP về Quy chế quản lý kho vật chứng trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 131/2014/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trương Quang Khánh |
Ngày ban hành | 2014-10-04 |
Ngày hiệu lực | 2014-11-25 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |