ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5175/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 26/02/2014 của UBND thành phố Hà Nội sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 ban hành kèm theo Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 02/3/2011 của UBND thành phố Hà Nội;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 2;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT,
- Thường trực Thành ủy,
- Thường trực HĐND Thành phố
- Chủ tịch UBND Thành phố
(để báo cáo);
- Các PCT UBND Thành phố;
- VPUB: Các PCVP, các phòng CV, Trung tâm Tin học Công báo TP;
- Lưu: VT, NNNTGiang(2b).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Việt
CÁC TUYẾN ĐÊ THUỘC THÀNH PHỐ QUẢN LÝ THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH 12/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/02/2014 CỦA UBND THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số: 5175/QĐ-UBND ngày 08/10/2014 của UBND Thành phố)
TT
Sông
Tuyến đê
Lý trình Km đến Km
Chiều dài (m)
Quận, huyện, thị xã
Cấp đê
1
Sông Đà
Khánh Minh
Khánh Thượng - Minh Quang
6.230
Ba Vì
Cấp IV
2
Hữu Đà
K0 đến K9+700
9.700
Cấp II
3
Sông Hồng
Hữu Hồng
K0 đến K26+600
26.600
Cấp I
4
K26+600 đến K32
5.400
Sơn Tây
5
K32 đến K36+200
4.200
Phúc Thọ
6
Vân Cốc
K0 đến K8+500
8.500
7
K8+500 đến K15+160
6.660
Đan Phượng
8
Liên Trung
K0 đến K4
4.000
Cấp III
9
Hữu Hồng
K40+350 đến K47+980
7.630
Cấp I
10
K47+980 đến K56+140
8.160
Bắc Từ Liêm
Đặc biệt
11
K56+140 đến K63+650
7.510
Tây Hồ
12
K63+650 đến K65+200
1.550
Ba Đình
13
K65+200 đến K67+980
2.780
Hoàn Kiếm
14
K67+980 đến K70+500
2.520
Hai Bà Trưng
15
K70+500 đến K78+910
8.410
Hoàng Mai
16
K78+910 đến K85+689
6.779
Thanh Trì
17
Sông Hồng
Hữu Hồng
K85+689 đến K101+300
15.611
Thường Tín
Cấp I
18
K101+300 đến K117+850
16.550
Phú Xuyên
19
Quang Lãng
K0 đến K1+600
1.600
Cấp III
20
Tả Hồng
K28+503 đến K48+165
19.662
Mê Linh
Cấp I
21
K48+165 đến K64+126
15.961
Đông Anh
22
K64+126 đến K73+555
9.429
Long Biên
23
K73+555 đến K77+284
3.729
Gia Lâm
24
Sông Đuống
Hữu Đuống
K0 đến K10+982
10.982
Long Biên
25
K10+982 đến K21+447
10.465
Gia Lâm
26
Tả Đuống
K0 đến K8+212
8.212
Đông Anh
27
K8+212 đến K22+458
14.246
Gia Lâm
28
Sông Đáy
La Thạch
K0 đến K6+500
6.500
Đan Phượng
Cấp II
29
Tiên Tân
K0 đến K7
7.000
Cấp III
30
Ngọc Tảo
K0 đến K14+134
14.134
Phúc Thọ
Cấp II
31
Tả Đáy
K0 đến K3+300
3.300
Đan Phượng
Cấp I
32
K3+300 đến K19+800
16.500
Hoài Đức
33
K19+800 đến K26+650
6.850
Hà Đông
34
K26+650 đến K43+700
17.050
Thanh Oai
35
K43+700 đến K65+350
21.650
Ứng Hòa
36
K65+350 đến K80+022
14.670
Ứng Hòa
Cấp II
37
Hữu Đáy
K0 đến K5+762
5.762
Phúc Thọ
Cấp III
38
K5+762 đến K18+300
12.538
Quốc Oai
39
K18+300 đến K18+420 (Đê Tó)
120
Chương Mỹ
40
K18+420 đến K39+570
21.150
Cấp IV
41
K39+570 đến K69+670
30.100
Mỹ Đức
42
Sông Cầu
Hữu Cầu
K17 đến K28+828
11.828
Sóc Sơn
Cấp III
43
Sông Cà Lồ
Tả Cà Lồ
K0 đến K20+252
20.252
44
Hữu Cà Lồ
K0 đến K9+065
9.065
Đông Anh
45
Sông Bùi
Hữu Bùi
K0 đến K18+650
18.650
Chương Mỹ
Cấp IV
46
Tả Bùi
K0 đến K14+566
14.566
47
Sông Tích
Tả Tích
K0 đến K6
6.000
Phúc Thọ
48
K6 đến K21+420
15.420
Thạch Thất
49
K21+420 đến K32+020
10.600
Quốc Oai
50
K32+020 đến K32+620
600
Chương Mỹ
51
Sông Mỹ Hà
Mỹ Hà
K0 đến K12+700
12.700
Mỹ Đức
52
Sông Công
Vòng Ấm
K0 đến K1
1.000
Sóc Sơn
53
Đô Tân
K1 đến K8
7.000
54
Đê ngăn lũ rừng ngang từ Hòa Bình đổ về
Đê bao Hồ Quan Sơn - Tuy Lai - Vĩnh An
Tuy Lai, Mỹ Thành, An Mỹ, Hồng Sơn, Hợp Tiến
16.000
Mỹ Đức
TT
Tên đê bối
Tên đê chính
Tương ứng với đê chính
Chiều dài (m)
Quận, huyện, thị xã
Cấp đê
1
Thuần Mỹ
Hữu Đà
K0 đến K2+270
2.270
Ba Vì
Cấp V
2
Ba Vì
Hữu Hồng
K11+700 đến K17
5.300
3
Phương Độ
K33+200 đến K34+700
1.000
Phúc Thọ
Chưa phân cấp
4
Cẩm Đình
K35 Hữu Hồng đến K1 Vân Cốc
2.000
5
Vân Phúc
K3 đến K5
2.000
Cấp V
6
Vân Nam
K5 đến K6+700
2.000
7
Đan Phượng
Vân Cốc
K8+800 đến K10
2.800
Đan Phượng
8
Sông Hồng
Hữu Hồng
K47+980 đến K52+900
4.920
Bắc Từ Liêm
9
Nhật Tân - Tứ Liên
K58+766 đến K62+600
3.834
Tây Hồ
10
Hoàng Mai
K72+384 đến K78+910
6.550
Hoàng Mai
Chưa phân cấp
11
Thanh Trì
K78+910 đến K85+689
5.809
Thanh Trì
12
Hữu Hồng
K91+300 đến K93+500
2.200
Thường Tín
Cấp V
13
K93+500 đến K94+500
1.000
Chưa phân cấp
14
Hồng Thái
K105+500 đến K109+200
3.700
15
Chi Đông - Chi Nam
Hữu Đuống
K19+850 đến K21+447
1.597
Gia Lâm
Cấp V
CÁC TUYẾN ĐÊ PHÂN CẤP QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ QUẢN LÝ THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/02/2014 CỦA UBND THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số: 5175/QĐ-UBND ngày 08/10/2014 của UBND Thành phố)
TT | Tên tuyến đê | Bờ sông, tuyến đê chính | Tương ứng với đê chính | Huyện | Xã | Chiều dài (m) | Cấp đê |
1 | Đê Vạn Thắng | Tả Mỹ Hà |
| Mỹ Đức | An Tiến | 900 | Chưa phân cấp |
2 | Đê Đồng Chiêm | Ngăn lũ rừng ngang từ Hòa Bình đổ về |
| An Phú | 3.120 | V | |
3 | Đê Quán Mai - Nam Hưng |
| 5.000 | ||||
4 | Đê vùng 700 |
| 5.000 | ||||
5 | Đê vùng Hương Sơn |
| Hương Sơn | 10.000 | |||
6 | Đê Phú Hiền - La Làng |
| Hợp Thanh | 7.000 | Chưa phân cấp | ||
7 | Bối Ứng Hoà | Tả Đáy | K74+595 đến K76+960 | Ứng Hòa | Phù Lưu | 2.365 | |
8 | K58+300 đến K62+200 | Sơn Công, Đồng Tiến | 3.900 | ||||
9 | Đê bao phòng | Tả Tích |
| Phúc Thọ | Thị trấn Phúc Thọ | 4.150 | |
10 | Bối tả Tích | K19+200 đến K21+200 | Thạch Thất | Cần Kiệm | 3.200 | ||
11 | Bối hữu Tích | Hữu Tích |
| Hạ Bằng, Đồng Trúc, Tân Xã, Cần Kiệm | 5.770 | ||
12 | Đê Khoang Ông |
| Quốc Oai | Hòa Thạch | 2.000 | ||
13 | Đê Đống Mạ |
| 730 | ||||
14 | Đê Gò Rốm |
| Quốc Oai | Đông Yên | 1.800 | ||
15 | Đê Đông Thượng |
| 2.400 | ||||
16 | Đê Đồng Cụt |
| 600 | ||||
17 | Đê Keo |
| 300 | ||||
18 | Đê Phú Sơn |
| Phú Cát | 600 | |||
19 | Đê Phú Bàn |
| 600 | ||||
20 | Đê Vai Đanh |
| 1.000 | ||||
21 | Đê Đồng Vòng - Cây Khế | Tả Tích |
| Tuyết Nghĩa | 1.400 | ||
22 | Đê Quèn Xe |
| 600 | ||||
23 | Đê Liệp Mai |
| Ngọc Liệp | 3.000 | |||
24 | Đê Đồng Giáp |
| Cấn Hữu | 1.200 | |||
25 | Bối tả Tích |
|
| Đông Sơn; Thủy Xuân Tiên | 4.700 | ||
26 | Đê Thổ Ngõa |
| Chương Mỹ | Đông Sơn; Đông Phương Yên; Phú Nghĩa; Tiên Phương | 4.700 | ||
27 | Đê Bến Cốc - Tiến Ân | Tả Bùi |
| Thủy Xuân Tiên; Thanh Bình | 3.500 | ||
28 | Đê Ao Đòng |
| Thanh Bình | 3.000 | |||
29 | Bối Đồng Bạt | K5+700 đến K5+900 | Tốt Động | 1.500 | |||
30 | Bối Đồng Sờ | K8+500 đến K9+800 | Hữu Văn | 2.700 | |||
31 | Đê bao Thuần Lương |
| Hoàng Văn Thụ | 2.000 | |||
32 | Đê Đồng Lải | Hữu Bùi |
| Thủy Xuân Tiên | 1.000 | ||
33 | Đê Bùi 2 |
| Tân Tiến; Nam Phương Tiến; Hoàng Văn Thu | 4.300 | |||
34 | Đê Gò Khoăm |
| Mỹ Lương | 1.500 | |||
35 | Đê Đầm Buộm |
| Trần Phú | 1.200 | |||
36 | Đê Linh Cẩm | Tả Cà Lồ |
| Sóc Sơn | Tân Dân | 3.200 | V |
37 | Đê Phú Cường |
| Phú Minh | 2.600 | |||
38 | Đê Phủ Lỗ |
| Phủ Lỗ | 4.400 | |||
39 | Đê Thanh Xuân |
| Thanh Xuân | 1.800 | |||
40 | Bối Yên Phú - Xuân Thu | K4+800 đến K5+800 | Xuân Thu | 3.000 | Chưa phân cấp | ||
41 | Bối Xuân Giang | K12 đến K17 | Đức Hòa - Xuân Giang | 4.500 | |||
42 | Bối Trung Giã | Hữu Cầu | K17 đến K19+300 | Trung Giã | 7.500 | ||
43 | Bối Ngô Đạo | K21+200 đến K22+800 | Tân Hưng | 2.000 | |||
44 | Bối Xuân Nội | Hữu Cà Lồ | K2+600 đến K3+400 | Đông Anh | Xuân Nộn | 4.500 |
File gốc của Quyết định 5175/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Danh mục tuyến đê phân cấp quản lý theo quy định tại Quyết định 12/2014/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 5175/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Danh mục tuyến đê phân cấp quản lý theo quy định tại Quyết định 12/2014/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 5175/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Xuân Việt |
Ngày ban hành | 2014-10-08 |
Ngày hiệu lực | 2014-10-08 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |