BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn thực hiện Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV | Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2014 |
Kính gửi: Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ
Để thống nhất thực hiện, Bộ hướng dẫn các cơ quan, đơn vị một số nội dung cụ thể sau:
Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ có tổ chức công tác kế toán và lập báo cáo tài chính theo quy định của Luật Kế toán (sau đây gọi là các đơn vị kế toán) phải bố trí người làm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán.
Tại Quyết định số 4790/QĐ-BNN-TCCB ngày 03/11/2014 của Bộ trưởng về việc Ban hành Quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý công chức, viên chức của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ, Bộ trưởng phân cấp, ủy quyền việc bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc giao phụ trách kế toán như sau:
- Bộ trưởng phân cấp cho Thủ trưởng các đơn vị kế toán trực thuộc Bộ bổ nhiệm hoặc giao phụ trách kế toán của đơn vị sau khi có ý kiến của Vụ Tài chính về chuyên môn, nghiệp vụ.
c) Cấp nào bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc giao phụ trách kế toán thì cấp đó có quyền bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, giao phụ trách kế toán và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán.
a) Thời hạn bổ nhiệm kế toán trưởng là 05 năm. Chậm nhất 90 ngày trước ngày hết thời hạn bổ nhiệm, đơn vị phải tiến hành quy trình bổ nhiệm lại để quyết định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại kế toán trưởng. Quyết định bổ nhiệm lại kế toán trưởng phải được ban hành trước ít nhất 01 ngày làm việc, tính đến ngày hết thời hạn bổ nhiệm.
c) Kế toán trưởng khi hết thời hạn bổ nhiệm, tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 05 năm công tác mà được bổ nhiệm lại thì thời hạn bổ nhiệm được tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định. Trường hợp tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 02 năm công tác, cơ quan có thẩm quyền quản lý xem xét, nếu đủ tiêu chuẩn, điều kiện thì quyết định kéo dài thời gian giữ chức kế toán trưởng cho đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu.
a) Trình tự, thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng
- Bước 2: Bộ phận tham mưu về công tác cán bộ thông báo chủ trương của cấp ủy đảng và lãnh đạo đơn vị để nhân sự chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Bước 4: Đơn vị có văn bản đề nghị Vụ Tài chính (hoặc kế toán trưởng đơn vị kế toán cấp trên trực tiếp) có ý kiến về chuyên môn, nghiệp vụ đối với người được đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng.
b) Trình tự, thủ tục bổ nhiệm lại kế toán trưởng
- Bước 2: Lãnh đạo đơn vị tiến hành họp, thảo luận và thống nhất việc bổ nhiệm lại kế toán trưởng. Cấp ủy đảng đơn vị tiến hành họp, có ý kiến về việc bổ nhiệm lại kế toán trưởng.
- Bước 4: Sau khi có văn bản thỏa thuận của Vụ Tài chính (hoặc của kế toán trưởng đơn vị kế toán cấp trên trực tiếp), bộ phận tham mưu về công tác cán bộ tổng hợp, trình Thủ trưởng đơn vị hoặc trình cấp có thẩm quyền ký quyết định bổ nhiệm lại.
d) Trình tự, thủ tục miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán thực hiện như trình tự, thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng, giao phụ trách kế toán.
a) Sơ yếu lý lịch công chức theo mẫu 2c-BNV/2008 của Bộ Nội vụ hoặc sơ yếu lý lịch viên chức theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ, có dán ảnh màu 4x6 được thủ trưởng đơn vị ký xác nhận.
c) Bản sao có chứng thực chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng (đối với trường hợp bổ nhiệm kế toán trưởng).
đ) Ý kiến bằng văn bản của lãnh đạo và cấp ủy đảng đơn vị về việc bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc giao phụ trách kế toán (kèm theo biên bản họp lãnh đạo đơn vị; biên bản họp cấp ủy đảng).
5. Hồ sơ bổ nhiệm lại kế toán trưởng
a) Sơ yếu lý lịch công chức theo mẫu 2c-BNV/2008 của Bộ Nội vụ hoặc sơ yếu lý lịch viên chức theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ, có dán ảnh màu 4x6 được thủ trưởng đơn vị ký xác nhận.
c) Nhận xét của thủ trưởng đơn vị.
đ) Ý kiến bằng văn bản của lãnh đạo và cấp ủy đảng đơn vị về việc bổ nhiệm lại kế toán trưởng (kèm theo biên bản họp lãnh đạo đơn vị và biên bản họp cấp ủy đảng).
6. Phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán
b) Đối với các đơn vị kế toán cấp II, cấp IIl, kế toán trưởng và phụ trách kế toán được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm công việc theo quyết định của cấp có thẩm quyền nhưng mức tối đa không vượt quá mức 0,2 đối với kế toán trưởng và mức 0,1 đối với phụ trách kế toán để phù hợp với hoạt động của đơn vị.
d) Kế toán trưởng được bổ nhiệm theo quy định tại Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT/BTC-BNV ngày 15/6/2005, tính đến ngày 01/01/2014 chưa đến thời hạn xem xét bổ nhiệm lại được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV và tại Hướng dẫn này kể từ ngày 01/01/2014. Cấp có thẩm quyền căn cứ nhu cầu công tác, tiêu chuẩn và điều kiện của chức danh bổ nhiệm để xem xét việc bổ nhiệm kế toán trưởng giữ chức trưởng phòng, phó trưởng phòng hoặc tương đương.
a) Vụ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và có ý kiến về chuyên môn nghiệp vụ đối với người được đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc được giao phụ trách kế toán các đơn vị kế toán trực thuộc Bộ và trực thuộc Văn phòng Bộ trước khi thủ trưởng đơn vị ký quyết định bổ nhiệm.
c) Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm:
- Bổ nhiệm người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện làm kế toán trưởng, phụ trách kế toán tại đơn vị.
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc kịp thời báo cáo Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ Tài chính) để xem xét, giải quyết./.
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Vụ Tài chính (th/h);
- Vụ TCCB (th/h);
- Lưu: VT, TCCB.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
File gốc của Công văn 9810/BNN-TCCB năm 2014 hướng dẫn thực hiện Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Công văn 9810/BNN-TCCB năm 2014 hướng dẫn thực hiện Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 9810/BNN-TCCB |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành | 2014-12-05 |
Ngày hiệu lực | 2014-12-05 |
Lĩnh vực | Kế toán - Kiểm toán |
Tình trạng | Còn hiệu lực |