BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2014/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
QUY ĐỊNH THỦ TỤC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN, BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định thủ tục thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
1. Thông tư này quy định thủ tục thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản quy định tại khoản 2, Điều 22, Luật khoáng sản.
a) Thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao thực hiện; thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất và khoáng sản thuộc thẩm quyền phê duyệt, trừ đề án, báo cáo quy định tại điểm b, khoản 2 và khoản 3 Điều này.
2. Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam:
b) Thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản khi được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phân cấp, ủy quyền.
THỦ TỤC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN, BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN
Điều 3. Nội dung đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
a) Cơ sở pháp lý của việc lập đề án;
c) Đặc điểm địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực điều tra;
đ) Đối tượng, mục tiêu, nhiệm vụ của đề án;
g) Dự kiến kết quả sẽ đạt được và sản phẩm sau khi kết thúc đề án;
i) Dự toán kinh phí.
Điều 4. Nội dung báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
a) Cơ sở pháp lý lập báo cáo;
c) Phương pháp kỹ thuật chủ yếu đã tiến hành và tính hiệu quả; khối lượng công việc đã thực hiện, những thay đổi so với thiết kế ban đầu; nguyên nhân và cơ sở pháp lý;
đ) Tồn tại, nguyên nhân và đề xuất;
2. Tùy từng trường hợp cụ thể, báo cáo có thể có các nội dung khác nhưng phải bảo đảm các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 5. Hồ sơ trình thẩm định đề án
a) Văn bản đề nghị thẩm định của đơn vị được giao lập đề án;
c) Hồ sơ thẩm định cấp cơ sở, bao gồm: biên bản hội nghị; văn bản nhận xét của tổ chức, cá nhân liên quan; giải trình và tiếp thu góp ý của đơn vị lập đề án;
đ) Văn bản có liên quan.
Điều 6. Nội dung thẩm định đề án
a) Cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học và thực tiễn, mức độ tin cậy của thông tin địa chất, khoáng sản để lập đề án;
c) Tính khả thi, hiệu quả của hệ phương pháp kỹ thuật và khối lượng các dạng công việc đề xuất nhằm giải quyết các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra; sự phù hợp với quy trình, quy phạm, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật được cấp có thẩm quyền ban hành;
đ) Cơ sở lập dự toán kinh phí thực hiện đề án.
Điều 7. Trình tự, thời gian thẩm định đề án
2. Thẩm định cơ sở do đơn vị được giao quản lý, thực hiện đề án thực hiện. Thẩm định phê duyệt được thực hiện thông qua Hội đồng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Thủ trưởng đơn vị được phân cấp, ủy quyền thành lập theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
4. Trường hợp đề án được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phân cấp, ủy quyền phê duyệt, Thủ trưởng đơn vị quy định trình tự, thời gian thẩm định đề án nhưng không được vượt quá thời gian quy định tại khoản 4 Điều này.
1. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định đề án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ và của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Thủ trưởng đơn vị được phân cấp, ủy quyền phê duyệt đề án thành lập Hội đồng thẩm định trước khi phê duyệt đề án.
3. Đề án phức tạp, có nội dung, khối lượng lớn, liên quan đến nhiều lĩnh vực, có thể thành lập Tổ giúp việc Hội đồng.
a) Hội đồng có trách nhiệm thẩm định theo nội dung quy định tại Điều 6 Thông tư này trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Thủ trưởng đơn vị được phân cấp, ủy quyền về kết quả thẩm định; chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng đơn vị về kết quả thẩm định;
5. Họp Hội đồng thẩm định khi bảo đảm điều kiện sau đây:
b) Có ít nhất 2/3 (hai phần ba) ủy viên Hội đồng có mặt;
d) Đối với đề án trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phải có đầy đủ ý kiến của các bộ, ngành có liên quan.
2. Đề án trình phê duyệt phải đáp ứng đủ các yêu cầu sau đây:
b) Văn bản đề nghị phê duyệt đề án của đơn vị thực hiện kèm theo các văn bản nhận xét về chuyên môn, Biên bản họp Hội đồng thẩm định, văn bản giải trình của đơn vị thực hiện đối với nội dung sửa chữa hoàn thiện đề án.
a) Vụ Kế hoạch tiếp nhận, kiểm tra và lấy ý kiến các Vụ có liên quan về đề án hoàn thiện, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt hoặc trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với đề án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ. Thời gian kiểm tra, trình phê duyệt không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề án hoàn thiện;
c) Quyết định phê duyệt được thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Hồ sơ trình thẩm định báo cáo
a) Văn bản đề nghị thẩm định của đơn vị thực hiện;
c) Biên bản nghiệm thu và xác nhận thanh toán của Kho bạc Nhà nước;
đ) Báo cáo gồm bản lời thuyết minh kết quả; phụ lục, bản vẽ và các tài liệu khác kèm theo.
Điều 11. Nội dung thẩm định báo cáo
a) Cơ sở, độ tin cậy của tài liệu thu thập, xử lý, tổng hợp để lập báo cáo;
c) Độ tin cậy, tính chính xác của các kết quả điều tra; các kết luận được nêu trong báo cáo;
đ) Cấu trúc, hình thức báo cáo, số lượng, chất lượng các sản phẩm giao nộp theo các quy định hiện hành liên quan.
Điều 12. Trình tự, thời gian thẩm định báo cáo
2. Thời gian thẩm định phê duyệt không quá 45 ngày làm việc đối với báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; không quá 35 ngày làm việc đối với báo cáo do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Báo cáo trình phê duyệt khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau đây:
b) Văn bản đề nghị phê duyệt báo cáo của đơn vị thực hiện kèm theo các văn bản thẩm định chuyên môn, Biên bản họp Hội đồng thẩm định, văn bản giải trình của đơn vị thực hiện về các nội dung đã bổ sung, sửa chữa hoàn thiện báo cáo.
a) Vụ Kế hoạch tiếp nhận, kiểm tra và lấy ý kiến các Vụ có liên quan về báo cáo đã được hoàn thiện, trình Bộ trưởng phê duyệt. Thời gian kiểm tra, trình phê duyệt không quá 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận báo cáo hoàn thiện;
c) Quyết định phê duyệt báo cáo được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 02 năm 2015
Chương III, Thông tư số 11/2009/TT-BTNMT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về công tác nghiệm thu kết quả thi công và thẩm định các dự án, báo cáo thuộc lĩnh vực địa chất và khoáng sản.
1. Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
- Văn phòng Chính phủ; | KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU VĂN BẢN THẨM ĐỊNH NỘI DUNG KỸ THUẬT ĐỀ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/ĐC | Địa danh, ngày tháng năm…… |
VĂN BẢN THẨM ĐỊNH NỘI DUNG KỸ THUẬT ĐỀ ÁN
Chủ nhiệm:
Thành viên Tổ kiểm tra (thẩm định) gồm:.................................................................
Nội dung kiểm tra (thẩm định):
2. Cơ sở pháp lý, cơ sở tài liệu, mức độ tin cậy của các thông tin để lập đề án
- Cơ sở tài liệu địa chất, khoáng sản.
3.1. Nội dung công việc và các giải pháp kỹ thuật công nghệ.
4. Sản phẩm dự kiến hoàn thành.
6. Kiến nghị điều chỉnh, hoàn thiện.
- Đề án đáp ứng hoặc không đáp ứng yêu cầu.
- Ý kiến khác.
Những người kiểm tra (thẩm định
Nguyễn Văn B
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
(xác nhận)
MẪU VĂN BẢN THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN KINH TẾ ĐỀ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/KH-TC | Địa danh, ngày tháng năm…… |
VĂN BẢN THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN KINH TẾ ĐỀ ÁN
Chủ nhiệm:
Thành viên Tổ thẩm định gồm:..................................................................................
Nội dung thẩm định:
2. Cơ sở pháp lý, cơ sở tài liệu, mức độ tin cậy của các thông tin để lập đề án.
3.1. Các căn cứ lập dự toán.
3.3. Sự phù hợp khối lượng hạng mục công việc đưa vào tính dự toán so với khối lượng thiết kế của đề án.
3.5. Giá trị dự toán của đề án ..................................................................................
5. Đánh giá chung
- Đề nghị Hội đồng thẩm định thông qua hoặc không thông qua.
Những người thẩm định
Nguyễn Văn B
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
(xác nhận)
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN QUẢN LÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Địa danh, ngày tháng năm…… |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ ÁN
Đơn vị thực hiện:
Ủy viên Hội đồng:
Các chỉ tiêu đánh giá:
2. Cơ sở pháp lý: □ Đủ □ Chưa đủ
4. Các nhiệm vụ cụ thể
6. Khối lượng công việc:
8. Căn cứ, phương pháp và nội dung xác định dự toán kinh phí
10. Kiến nghị
□ Không thông qua
Ủy viên Hội đồng
(Ký)
MẪU BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN QUẢN LÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BBTĐ | Địa danh, ngày tháng năm.... |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN
Chủ nhiệm:
Thành phần tham dự:
- Các ủy viên Hội đồng vắng mặt:
I. Nội dung hội nghị:
2. Cơ quan thẩm định trình bày các văn bản thẩm định đề án (có các văn bản thẩm định kèm theo)
4. Hội nghị thống nhất kết luận như sau:
4.2. Về cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học và thực tiễn, mức độ tin cậy của các thông tin dữ liệu để lập đề án:
- Cơ sở khoa học và thực tiễn, mức độ tin cậy của các tài liệu
- Nội dung công việc và các giải pháp kỹ thuật công nghệ
4.4. Sản phẩm dự kiến giao nộp
4.6. Tính khả thi và tính hiệu quả của đề án
II. Đánh giá chung:
- Hội đồng không thông qua: số phiếu không thông qua /tổng số phiếu đánh giá.
THƯ KÝ | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày tháng năm 201 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt nội dung và dự toán đề án ...
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNGCăn cứ Nghị định số …………………………… của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số ...;
Theo đề nghị của Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch, Tài chính...,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mục tiêu
3. Phạm vi thực hiện đề án
5. Sản phẩm của đề án
7. Nội dung, khối lượng, dự toán kinh phí hạng mục công việc (Tùy loại đề án có thể chi tiết bằng phụ lục cho phù hợp)
TT | Nội dung hạng mục công việc | Đơn vị tính | Khối lượng | Đơn giá | Thành tiền | Phân kỳ kinh phí | Ghi chú | ||||||
Năm... | Năm... | ||||||||||||
1 |
2 |
8. Tổng dự toán kinh phí: (bằng số ... và bằng chữ ... ) và phân kỳ thực hiện: 10. Tổ chức thực hiện
MẪU VĂN BẢN THẨM ĐỊNH NỘI DUNG KỸ THUẬT BÁO CÁO
VĂN BẢN THẨM ĐỊNH NỘI DUNG KỸ THUẬT BÁO CÁO Chủ nhiệm: Thành viên Tổ kiểm tra (thẩm định) gồm:.................................................................. Nội dung kiểm tra (thẩm định): 2. Về xử lý, tổng hợp tài liệu. 4. Đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 6. Đánh giá chung: - Đề nghị Hội đồng thẩm định thông qua hoặc không thông qua.
MẪU VĂN BẢN THẨM ĐỊNH NỘI DUNG BÁO CÁO KINH TẾ
VĂN BẢN THẨM ĐỊNH NỘI DUNG KINH TẾ BÁO CÁO Chủ nhiệm: Thành viên Tổ thẩm định gồm:................................................................................... Nội dung thẩm định: 2. Cấu trúc báo cáo, các biểu bảng trong báo cáo. - Tăng giảm khối lượng so với đề án đã phê duyệt. 4. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu giá trị khối lượng - So sánh các số liệu nghiệm thu, thanh toán, quyết toán, đánh giá độ tin cậy của các số liệu. 5. Đánh giá hiệu quả vốn đầu tư Đánh giá chung: - Đề nghị Hội đồng thẩm định thông qua hoặc không thông qua.
| |||||||||||
Những người thẩm định Nguyễn Văn B
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH |
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN QUẢN LÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Địa danh, ngày tháng năm…… |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO
Đơn vị thực hiện:
Ủy viên Hội đồng:
Đánh giá theo các chỉ tiêu:
2. Độ tin cậy của các tài liệu, số liệu đã thu thập, xử lý và tổng hợp lập báo cáo: Đạt □ Không đạt □
4. Đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ
Đạt □ Không đạt □
Đạt □ Không đạt □
Đạt □ Không đạt □
8. Những nội dung không phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ
10. Đánh giá chung: □ Thông qua □ Thông qua có sửa chữa □ Không thông qua □ Đề nghị khen thưởng
Ủy viên Hội đồng
(Ký)
MẪU BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN QUẢN LÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BBTĐ | Địa danh, ngày tháng năm…… |
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO
Chủ nhiệm:
Thành phần tham dự:
- Các ủy viên Hội đồng vắng mặt:
I. Nội dung hội nghị:
2. Cơ quan thẩm định trình bày các văn bản thẩm định báo cáo (có các văn bản thẩm định kèm theo)
4. Những nội dung Hội nghị thống nhất đánh giá:
4.2. Những kết quả chủ yếu:
4.4. Đánh giá nội dung Báo cáo kinh tế
- Hội đồng thông qua báo cáo: số phiếu thông qua /tổng số phiếu đánh giá.
III. Kiến nghị của Hội đồng
THƯ KÝ
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
MẪU PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỀ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Báo cáo kết quả đề án...
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNGCăn cứ Nghị định số………………… của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 89/2010/NĐ-CP,…;
Xét đề nghị của Đơn vị ... tại Công văn số ... ngày ... về việc trình phê duyệt báo cáo kết quả đề án ...;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Báo cáo kết quả Đề án được đưa vào cơ sở dữ liệu và nộp vào lưu trữ tại ....để quản lý và khai thác, sử dụng theo quy định hiện hành.
- Như Điều 3; | BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC TÀI LIỆU, SẢN PHẨM BÁO CÁO
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm 201... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Báo cáo kết quả đề án....)
STT | Loại sản phẩm, hồ sơ, tài liệu | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú | |||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
* Trường hợp do Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ phê duyệt theo phân cấp, ủy quyền thì mẫu văn bản có thể được thay đổi cho phù hợp * Trường hợp do Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ phê duyệt theo phân cấp, ủy quyền thì mẫu văn bản có thể được thay đổi cho phù hợp Từ khóa: Thông tư 66/2014/TT-BTNMT, Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT, Thông tư 66/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên môi trường, Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên môi trường, Thông tư 66 2014 TT BTNMT của Bộ Tài nguyên môi trường, 66/2014/TT-BTNMT File gốc của Thông tư 66/2014/TT-BTNMT quy định thủ tục thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên môi trường ban hành đang được cập nhật. Thông tư 66/2014/TT-BTNMT quy định thủ tục thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên môi trường ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |