THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2015
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Mục tiêu, sản phẩm và tiến độ thực hiện
a) Đơn giản hóa và cắt giảm tối thiểu 25% chi phí tuân thủ đối với 13 nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan nêu tại Mục I của Kế hoạch.
2. Sản phẩm
b) Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ kèm theo phương án đơn giản hóa đối với các nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
d) Các thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa, công bố, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm yết tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
3. Tiến độ thực hiện các nhiệm vụ cụ thể
- Hệ thống hóa danh mục thủ tục hành chính, quy định liên quan:
+ Hoàn thành hệ thống hóa nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan để thống nhất triển khai trước ngày 15 tháng 02 năm 2015.
+ Hoàn thành nghiên cứu, đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và gửi cho Bộ, ngành chủ trì trước ngày 31 tháng 5 năm 2015;
- Xem xét, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch và phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính:
+ Hoàn thành việc xem xét, đánh giá phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và gửi Bộ, ngành chủ trì trước ngày 31 tháng 8 năm 2015.
- Hoàn thành việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành, theo trình tự, thủ tục rút gọn trước ngày 31 tháng 12 năm 2015.
- Đối với Bộ, ngành:
+ Hoàn thành việc xây dựng, ban hành quyết định công bố thủ tục hành chính theo danh mục, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để tổ chức việc bổ sung, hoàn chỉnh bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của địa phương; đồng thời hoàn thành việc nhập dữ liệu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trước ngày 31 tháng 8 năm 2015;
- Đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
+ Thực hiện niêm yết đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính ngay sau khi quyết định công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa theo từng cấp giải quyết được ban hành, hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2015.
1. Trách nhiệm của các Bộ, ngành
b) Các Bộ, ngành chủ trì có trách nhiệm:
Căn cứ vào yêu cầu của công việc, Tổ công tác huy động chuyên gia để hỗ trợ quá trình nghiên cứu đơn giản hóa thủ tục hành chính.
c) Các Bộ, ngành phối hợp có trách nhiệm tổ chức thực hiện và phối hợp với cơ quan chủ trì để thống kê, đơn giản hóa đối với các thủ tục hành chính, quy định liên quan thuộc phạm vi, chức năng quản lý nêu tại Mục I của Kế hoạch; cử đại diện tham gia Tổ công tác; gửi kết quả cho Bộ, ngành chủ trì để tổng hợp danh mục, nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính của nhóm, đồng thời gửi Bộ Tư pháp nghiên cứu phục vụ quá trình xem xét, đánh giá.
đ) Thực hiện công bố, công khai và cập nhật toàn bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực được thực hiện tại các cấp chính quyền đã được chuẩn hóa, công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm yết công khai tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính nêu tại Khoản 2 Mục II của Kế hoạch, theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
a) Căn cứ các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong năm 2014 liên quan đến cải cách thủ tục hành chính về thuế, hải quan, đầu tư, đất đai, xây dựng,... và các thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính cần ưu tiên đơn giản hóa thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các địa phương xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2015 thuộc thẩm quyền giải quyết, theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
c) Rà soát, hệ thống, bổ sung, chuẩn hóa và thực hiện công bố, công khai toàn bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết nêu tại Mục II của Kế hoạch, theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các Bộ, ngành, địa phương trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chỉ đạo về những khó khăn, vướng mắc, đề xuất kiến nghị của Bộ, ngành, địa phương trong quá trình triển khai Kế hoạch; yêu cầu các Bộ, ngành nghiên cứu, xem xét lại phương án đơn giản hóa nếu không đạt mục tiêu đề ra.
c) Chủ trì, phối hợp với Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính và các Bộ, ngành, địa phương xem xét, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch của Bộ, ngành, địa phương; đôn đốc, kiểm tra việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
đ) Hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức báo cáo sơ kết tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015; hoàn thành công tác sơ kết việc thực hiện Kế hoạch trong Quý I năm 2016 và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành liên quan trong quá trình xem xét, thẩm tra phương án đơn giản hóa của các nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan nêu tại Mục I của Kế hoạch.
5. Trách nhiệm của Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính và các cơ quan, tổ chức phối hợp khác
b) Các cơ quan, tổ chức phối hợp khác tổ chức nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách đối với từng nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan gửi các cơ quan chủ trì nghiên cứu, hoàn thiện phương án đơn giản hóa.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | THỦ TƯỚNG |
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | NỘI DUNG | CƠ QUAN THỰC HIỆN | |||||||||||||||||||||
CHỦ TRÌ | PHỐI HỢP | ||||||||||||||||||||||
1. |
- Bộ Giao thông vận tải; - Bộ Tư pháp; - Trung ương Hội Nông dân Việt Nam. | ||||||||||||||||||||||
2. |
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Bộ Tư pháp; - Trung ương Hội Nông dân Việt Nam. | ||||||||||||||||||||||
3. |
- Bộ Tài chính; - Bộ Tư pháp; - Trung ương Hội Nông dân Việt Nam;
4. |
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Bộ Tư pháp; - Hiệp hội In Việt Nam. | |||||||||||||||||||||
5. |
- Bộ Tài chính; - Hội đồng Tư vấn CCTTHC. | ||||||||||||||||||||||
6. |
- Bộ Tư pháp; - Hội đồng Tư vấn CCTTHC; - Trường Đại học Y Hà Nội. | ||||||||||||||||||||||
7. |
- Hội đồng Tư vấn CCTTHC; - Học viện Hành chính quốc gia; - Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; - Trường Đại học Kinh tế quốc dân;
8. |
- Bộ Tài chính; - Ủy ban Dân tộc;
9. |
- Bộ Tài chính; - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Bộ Tư pháp. | ||||||||||||||||||||
10. |
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Bộ Công Thương; - Bộ Quốc phòng; - Bộ Tư pháp;
11. |
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Bộ Y tế; - Bộ Tài chính; - Hội đồng Tư vấn CCTTHC. | |||||||||||||||||||||
12. |
- Hội đồng Tư vấn CCTTHC. | ||||||||||||||||||||||
13. |
- Hội đồng Tư vấn CCTTHC. | ||||||||||||||||||||||
1. |
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
2. |
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Từ khóa: Quyết định 08/QĐ-TTg, Quyết định số 08/QĐ-TTg, Quyết định 08/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 08/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định 08 QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ, 08/QĐ-TTg File gốc của Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật. Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hànhTóm tắt
|