Căn cứ Nghị định số 75/2014/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây được gọi tắt là Nghị định số 75/2014/NĐ-CP);
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 75/2014/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Thông tư này hướng dẫn giao hoặc ủy quyền việc tuyển, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; phiếu đăng ký dự tuyển lao động; báo cáo định kỳ về tình hình tuyển dụng, sử dụng và quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 75/2014/NĐ-CP.
ượng áp dụng
Điều 2 Nghị định số 75/2014/NĐ-CP.
tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành Quyết định giao hoặc ủy quyền việc tuyển, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam cho tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 75/2014/NĐ-CP (sau đây được gọi tắt là tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam).
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi 01 bản chính Quyết định về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 75/2014/NĐ-CP được thực hiện theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Trước ngày 10 tháng 6 và ngày 10 tháng 12 hằng năm, tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam báo cáo 6 (sáu) tháng và hằng năm về tình hình tuyển dụng, sử dụng người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi báo cáo như sau:
Điểm a, b, c và d Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 75/2014/NĐ-CP gửi báo cáo về tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam được Bộ Ngoại giao giao hoặc ủy quyền;
Điểm đ Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 75/2014/NĐ-CP gửi báo cáo về Trung tâm dịch vụ việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập và được giao việc tuyển, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam đặt tại địa phương.
a) Tổ chức được Bộ Ngoại giao giao hoặc ủy quyền báo cáo Bộ Ngoại giao;
c) Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo 6 (sáu) tháng và hằng năm về tình hình tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam thuộc phạm vi quản lý theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 6 năm 2015.
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ; - Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TƯ; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Website Bộ LĐTBXH; - Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị có liên quan; - Lưu: VT, Cục VL (30 bản).
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Hòa
Mẫu số 01:Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 04 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 75/2014/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Ảnh chụp không quá 06 tháng, cỡ 04 x 06 cm, phông nền sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
…., ngày .. tháng .. năm …
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN LAO ĐỘNG
Kính gửi: ………………………………………….
2. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………….Tại:..........................
Ngày cấp: ……../……../……… Nơi cấp: ....................................................................
5. Địa chỉ đăng ký thường trú: ....................................................................................
6. Địa chỉ đăng ký tạm trú:..........................................................................................
7. Địa chỉ liên hệ:........................................................................................................
8. Điện thoại: ……………. Fax: ……….. E-mail: ........................................................
10. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất: ..............................................................
12. Ngoại ngữ: ………………………. Trình độ: .........................................................
Sau khi nghiên cứu nội dung thông báo tuyển lao động, tôi đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm (tên công việc, nơi làm việc): .................................................................................................................................
Tôi xin gửi các giấy tờ kèm theo như sau:
- Giấy khám sức khỏe;
- Các giấy tờ cần thiết khác theo quy định của pháp luật;
Tôi xin cam đoan những nội dung nói trên là đúng sự thật và thực hiện đúng các quy định về tuyển lao động. Nếu được trúng tuyển lao động tôi xin cam kết:
2. Thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng lao động đã ký kết với tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
4. Nếu vi phạm những điều cam kết trên tôi xin chịu trách nhiệm về những thiệt hại gây ra theo quy định của pháp luật./.
Người đăng ký dự tuyển (Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu số 02:Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 04 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 75/2014/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
……, ngày … tháng … năm …
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Kính gửi: …………………………………
Stt
Họ và tên
Năm sinh
Trình độ chuyên môn kỹ thuật
Vị trí việc làm
Hình thức tuyển
Tuyển trực tiếp
Tuyển thông qua tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam
1
2
3
…
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG KỲ BÁO CÁO
Stt
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Đầu kỳ báo cáo
Biến động trong kỳ báo cáo
Cuối kỳ báo cáo
Tổng số
Trong đó nữ
Tăng
Giảm
Tổng số
Trong đó nữ
1
Người
2
Người
Người
Người
Người
3
Người
Người
Người
4
x
x
x
x
Người
x
x
x
x
x
Người
x
x
x
x
x
Người
x
x
x
x
x
Người
x
x
x
x
x
Stt
Vị trí việc làm cần tuyển dụng
Số lượng (người)
Yêu cầu cụ thể
1
2
3
…
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
2. Về người lao động Việt Nam.
Đại diện tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 03:Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 04 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 75/2014/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
CƠ QUAN BÁO CÁO -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Số: ………/BC-
….., ngày … tháng .. năm…
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH TUYỂN DỤNG, QUẢN LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM VIỆC CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:…………………………………………………
Stt
Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài
Địa chỉ
Số lao động được đề nghị tuyển
Tổng số
Chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật
Đại học trở lên
Cao đẳng
Trung cấp
Sơ cấp nghề
Chưa qua đào tạo
1
2
3
4
5
…
II. TÌNH HÌNH TUYỂN CHỌN, GIỚI THIỆU NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG KỲ BÁO CÁO
Stt
Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài
Địa chỉ
Số lao động đã được tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam tuyển chọn, giới thiệu
Số lao động được tổ chức, cá nhân nước ngoài tuyển trực tiếp
Tổng số
T. đó: Số lao động đã được ký kết HĐLĐ
Lao động đã ký HĐLĐ chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật
Tổng số
Lao động đã ký HĐLĐ chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật
Đại học trở lên
Cao đẳng
Trung cấp
Sơ cấp nghề
Chưa qua đào tạo
Đại học trở lên
Cao đẳng
Trung cấp
Sơ cấp nghề
Chưa qua đào tạo
1
2
3
4
5
…
III. TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM VIỆC CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Stt
Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài
Tổng số
Trình độ chuyên môn kỹ thuật
Loại hợp đồng lao động
Đại học trở lên
Cao đẳng
Trung cấp
Sơ cấp nghề
Chưa qua đào tạo
Không xác định thời hạn
Xác định thời hạn
Theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng
1
2
3
….
2. Số lao động tăng trong kỳ
Stt
Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài
Tổng số
Trình độ chuyên môn kỹ thuật
Loại hợp đồng lao động
Đại học trở lên
Cao đẳng
Trung cấp
Sơ cấp nghề
Chưa qua đào tạo
Không xác định thời hạn
Xác định thời hạn
Theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng
1
2
3
…
3. Số lao động giảm trong kỳ
Stt
Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài
Tổng số
Trình độ chuyên môn kỹ thuật
Loại hợp đồng lao động
Lý do giảm
Đại học trở lên
Cao đẳng
Trung cấp
Sơ cấp nghề
Chưa qua đào tạo
Không xác định thời hạn
Xác định thời hạn
Theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng
Đơn phương chấm dứt HĐLĐ/HĐLV
Kỷ luật, sa thải
Thỏa thuận chấm dứt
Lý do khác
1
2
3
…
4. Số lao động cuối kỳ
Stt
Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài
Tổng số
Trình độ chuyên môn kỹ thuật
Loại hợp đồng lao động
Đại học trở lên
Cao đẳng
Trung cấp
Sơ cấp nghề
Chưa qua đào tạo
Không xác định thời hạn
Xác định thời hạn
Theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động Việt Nam là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có khả năng lao động, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
2. Tổ chức nước ngoài tại Việt Nam là cơ quan, tổ chức nước ngoài được cấp có thẩm quyền của Việt Nam cho phép hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm:
a) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc, các tổ chức khu vực, tiểu khu vực.
b) Văn phòng thường trú cơ quan thông tấn, báo chí, phát thanh và truyền hình nước ngoài.
c) Tổ chức quốc tế, tổ chức liên Chính phủ, tổ chức thuộc Chính phủ nước ngoài.
d) Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định số 12/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
đ) Văn phòng đại diện hoạt động không sinh lời tại Việt Nam của tổ chức kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, giáo dục, y tế, tư vấn pháp luật nước ngoài.
3. Cá nhân nước ngoài tại Việt Nam là người nước ngoài làm việc tại tổ chức quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc người được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép cư trú tại Việt Nam.
4. Cơ quan, tổ chức Việt Nam có liên quan đến tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
Điều 4. Thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
1. Tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam), bao gồm:
a) Tổ chức được Bộ Ngoại giao giao hoặc ủy quyền.
b) Trung tâm dịch vụ việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
2. Tổ chức nước ngoài tại Việt Nam là cơ quan, tổ chức nước ngoài được cấp có thẩm quyền của Việt Nam cho phép hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm:
a) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc, các tổ chức khu vực, tiểu khu vực.
b) Văn phòng thường trú cơ quan thông tấn, báo chí, phát thanh và truyền hình nước ngoài.
c) Tổ chức quốc tế, tổ chức liên Chính phủ, tổ chức thuộc Chính phủ nước ngoài.
d) Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định số 12/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
2. Tổ chức nước ngoài tại Việt Nam là cơ quan, tổ chức nước ngoài được cấp có thẩm quyền của Việt Nam cho phép hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm:
...
đ) Văn phòng đại diện hoạt động không sinh lời tại Việt Nam của tổ chức kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, giáo dục, y tế, tư vấn pháp luật nước ngoài
File gốc của Thông tư 16/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 75/2014/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 16/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 75/2014/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành