ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2015/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 13 tháng 08 năm 2015 |
vỀ viỆC quy đỊnh chỨc năng, nhiỆm vỤ, quYỀn hẠn và cơ cẤu tỔ chỨc cỦa SỞ Tư pháp thàNh phỐ Hà NỘi
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản;
Căn cứ Quyết định số 2369/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và kiện toàn tổ chức bộ máy thuộc Sở Tư pháp để xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng tổ chức bộ máy, biên chế triển khai thực hiện quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Tư pháp, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các cơ quan tư pháp địa phương;
QUYẾT ĐỊNH:
Sở Tư pháp thành phố Hà Nội (sau đây gọi tắt là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố, thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND Thành phố quản lý nhà nước về: Công tác xây dựng và thi hành pháp luật; theo dõi thi hành pháp luật; kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; kiểm soát thủ tục hành chính; pháp chế; phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; hộ tịch; quốc tịch; chứng thực; nuôi con nuôi; lý lịch tư pháp; bồi thường nhà nước; trợ giúp pháp lý; luật sư; tư vấn pháp luật; công chứng; giám định tư pháp; bán đấu giá tài sản; trọng tài thương mại; quản tài viên; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và công tác tư pháp khác theo quy định của pháp luật.
a) Dự thảo Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị và các văn bản khác thuộc phạm vi thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố trong lĩnh vực tư pháp;
c) Dự thảo quy hoạch phát triển nghề luật sư, công chứng, bán đấu giá tài sản và các nghề tư pháp khác ở địa phương thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân Thành phố;
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố:
b) Dự thảo Quyết định, Chỉ thị cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về công tác tư pháp ở địa phương;
4. Về xây dựng văn bản quy phạm pháp luật:
b) Tham gia xây dựng dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND Thành phố do các cơ quan chuyên môn của UBND Thành phố chủ trì, soạn thảo;
d) Tổ chức lấy ý kiến nhân dân về các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo chỉ đạo của UBND Thành phố và các cơ quan Trung ương.
a) Xây dựng, trình UBND Thành phố ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội;
c) Tổng hợp, xây dựng báo cáo tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn Thành phố và kiến nghị, đề xuất các biện pháp giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong thi hành pháp luật của UBND Thành phố với Bộ Tư pháp;
6. Về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật:
b) Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND cấp huyện; hướng dẫn cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) theo quy định của pháp luật;
7. Tổ chức thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND Thành phố theo quy định của pháp luật; đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản chung của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố và UBND cấp huyện.
8 Về kiểm soát thủ tục hành chính:
b) Tham gia ý kiến, thẩm định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND và UBND Thành phố;
d) Tổ chức tiếp nhận, nghiên cứu và đề xuất việc phân công xử lý, phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND Thành phố và Chủ tịch UBND Thành phố; theo dõi, đôn đốc việc xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị có liên quan;
e) Giúp UBND Thành phố kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã;
h) Thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp.
a) Xây dựng, trình UBND Thành phố ban hành chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức thực hiện;
c) Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp, phổ biến, giáo dục pháp luật Thành phố;
đ) Hướng dẫn việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật ở cấp xã và ở các cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật;
10. Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và các sở, ngành liên quan giúp UBND Thành phố hướng dẫn việc xây dựng hương ước, quy ước của thôn, làng (gọi chung là thôn); tổ dân phố, khu phố (gọi chung là tổ dân phố) phù hợp với quy định của pháp luật.
12. Về hộ tịch, quốc tịch, chứng thực và nuôi con nuôi:
b) Xây dựng hệ thống tổ chức đăng ký và quản lý hộ tịch; quản lý, cập nhật, khai thác Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử theo quy định; thực hiện nhiệm vụ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật;
d) Thẩm định hồ sơ, trình UBND Thành phố giải quyết việc nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật; tham mưu, đề nghị UBND Thành phố Quyết định thu hồi, hủy bỏ giấy tờ hộ tịch do UBND các quận, huyện, thị xã cấp trái quy định của pháp luật (trừ trường hợp kết hôn trái pháp luật);
13. Về lý lịch tư pháp:
b) Tiếp nhận, xử lý thông tin lý lịch tư pháp do Tòa án nhân dân, cơ quan Thi hành án dân sự, các cơ quan, tổ chức có liên quan và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia cung cấp; cung cấp lý lịch tư pháp, thông tin bổ sung cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia; cung cấp thông tin lý lịch tư pháp cho các Sở Tư pháp khác;
d) Cấp phiếu lý lịch tư pháp theo thẩm quyền.
a) Hướng dẫn kỹ năng, nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước cho công chức thực hiện công tác bồi thường nhà nước của cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố và UBND cấp huyện;
c) Cung cấp thông tin, hướng dẫn thủ tục hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện quyền yêu cầu bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính.
a) Quản lý, hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Trung tâm và Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước; hoạt động tham gia trợ giúp pháp lý của các Văn phòng luật sư, Công ty luật, Trung tâm tư vấn pháp luật theo quy định của pháp luật;
c) Đề nghị Chủ tịch UBND Thành phố bổ nhiệm, miễn nhiệm Trợ giúp viên pháp lý; quyết định công nhận, cấp và thu hồi thẻ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý; cấp, thay đổi, thu hồi giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của Văn phòng luật sư, Công ty luật và Trung tâm tư vấn pháp luật.
a) Tham mưu, đề xuất trình UBND Thành phố thực hiện các biện pháp hỗ trợ phát triển tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức và hoạt động tư vấn pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội;
c) Cấp, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, Trung tâm tư vấn pháp luật; cấp, thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật;
đ) Lập danh sách, theo dõi người đăng ký hành nghề tại Đoàn Luật sư tại Thành phố Hà Nội.
a) Tổ chức thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn Thành phố được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
c) Trình UBND Thành phố quyết định thành lập, chuyển đổi, giải thể Phòng Công chứng và cho phép thành lập, thay đổi, hợp nhất, sáp nhập, chuyển nhượng và thu hồi Quyết định thành lập Văn phòng công chứng theo quy định;
đ) Xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu về công chứng theo quy định.
a) Trình UBND Thành phố quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp; chuyển đổi loại hình hoạt động, thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp;
c) Đánh giá về tổ chức, chất lượng hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn Thành phố; đề xuất các giải pháp bảo đảm số lượng, chất lượng của đội ngũ người giám định tư pháp theo yêu cầu của hoạt động tố tụng tại địa bàn Thành phố;
19. Về bán đấu giá tài sản:
b) Hướng dẫn nghiệp vụ bán đấu giá tài sản cho các tổ chức bán đấu giá tài sản trên địa bàn Thành phố.
21. Về đăng ký giao dịch bảo đảm:
b) Định kỳ báo cáo Bộ Tư pháp về việc đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn Thành phố.
23. Về công tác pháp chế:
b) Quản lý, kiểm tra công tác pháp chế đối với công chức pháp chế chuyên trách và Phòng Pháp chế trong cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố;
d) Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn, tổ chức bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ về công tác pháp chế đối với tổ chức pháp chế của các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn Thành phố;
24. Tổ chức thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố thực hiện các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
a) Giúp UBND Thành phố theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn Thành phố; đề xuất việc nghiên cứu, xử lý các quy định xử lý vi phạm hành chính không khả thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu thuẫn với nhau theo quy định của pháp luật;
c) Thực hiện thống kê về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn Thành phố; xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính và tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính tại Bộ Tư pháp.
27. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công tác tư pháp, pháp luật đối với Phòng Tư pháp cấp huyện, công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã, các tổ chức và cá nhân khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
29. Thực hiện hợp tác quốc tế về pháp luật và công tác tư pháp theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Chủ tịch UBND Thành phố.
31. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của Văn phòng, các phòng chuyên môn nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của UBND Thành phố.
33. Thực hiện công tác tổng hợp thông tin, thống kê tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch, chương trình công tác trong các lĩnh vực được giao, báo cáo định kỳ và đột xuất với UBND Thành phố và Bộ Tư pháp.
35. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND Thành phố giao hoặc theo quy định của pháp luật.
1. Lãnh đạo Sở:
b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở Tư pháp, chịu trách nhiệm trước UBND, Chủ tịch UBND Thành phố và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của sở, việc chỉ đạo chuyên môn, nghiệp vụ đối với phòng Tư pháp cấp huyện và công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã trên địa bàn Thành phố; việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn khác được giao;
d) Việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc sở do Chủ tịch UBND Thành phố quyết định theo quy định của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ và theo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Tư pháp quy định;
2. Cơ cấu tổ chức:
a.1. Văn phòng;
a.3. Phòng Tổ chức - Đào tạo;
a.5. Phòng Kiểm tra rà soát văn bản quy phạm pháp luật;
a.6. Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
a.8. Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật;
a. 10. Phòng Quản lý các hoạt động bổ trợ tư pháp;
b) Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở:
b.2.Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản;
b.4. Phòng Công chứng số 1;
b.6. Phòng Công chứng số 3;
b.8. Phòng Công chứng số 5;
b.10. Phòng Công chứng số 7;
b.12. Phòng Công chứng số 9;
b.14. Trung tâm Công nghệ thông tin và Cơ sở dữ liệu Tư pháp;
3. Biên chế:
Biên chế sự nghiệp gồm cán bộ, viên chức, người lao động các đơn vị sự nghiệp thuộc sở do UBND Thành phố quyết định theo quy định của pháp luật;
Điều 4. Giám đốc Sở Tư pháp căn cứ Quyết định này và các quy định hiện hành của pháp luật, xây dựng Quy chế làm việc của sở và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức và phòng nghiệp vụ thuộc sở.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Nội vụ;
- TTTU, TTHĐND TP;
- Ban Nội chính TU;
- Chủ tịch UBNDTP;
- Các PCTUBNDTP;
- VPUBNDTP: CVP, các PCVP;
- Các Phòng: CV;
- Website Chính phủ;
- Các cơ quan Báo, Đài Thành phố Hà Nội;
- Cổng giao tiếp điện tử TP;
- Trung tâm tin học công báo;
- Lưu: VT, NCo.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Thảo
File gốc của Quyết định 23/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội đang được cập nhật.
Quyết định 23/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 23/2015/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Thế Thảo |
Ngày ban hành | 2015-08-13 |
Ngày hiệu lực | 2015-08-23 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |