BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn thực hiện kê khai tài sản, thu nhập | Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
1. Chậm nhất là ngày 25/11 hàng năm, đơn vị gửi Danh sách người có nghĩa vụ kê khai theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 và Kế hoạch công khai Bản kê khai theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 (theo mẫu đính kèm) về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ). Kế hoạch công khai bản kê khai tài sản, thu nhập được phổ biến tới toàn thể đội ngũ công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị. Lưu ý chỉ lựa chọn một trong hai hình thức công khai: niêm yết hoặc công khai tại cuộc họp.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được mẫu Bản kê khai, người có nghĩa vụ phải kê khai, nộp 01 bản chính về bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ và lưu 01 bản. Lưu ý: người có nghĩa vụ phải kê khai không được tự ý thay đổi, bỏ các nội dung quy định trong mẫu (trường hợp mục kê khai cá nhân không có thông tin kê khai thì ghi là “Không”), ký nháy vào từng trang, ký tên và ghi họ tên ở trang cuối cùng.
Việc giao nhận Bản kê khai tại đơn vị đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền đơn vị quản lý; tại Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền Bộ quản lý phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31/3 năm sau.
- Bộ quản lý, lưu giữ Bản chính đối với Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các đơn vị thuộc Cục, Tổng Cục; toàn bộ các trường hợp phải kê khai thuộc các Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ; các trường hợp phải kê khai là Trưởng phòng, Chuyên viên chính và tương đương trở lên thuộc Cục; các trường hợp phải kê khai là cấp Vụ, Chuyên viên cao cấp và tương đương trở lên thuộc Tổng cục.
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ có trách nhiệm sao Bản kê khai và gửi bản sao đến đơn vị nơi sẽ công khai.
6. Đơn vị gửi Báo cáo việc thực hiện kê khai tài sản, thu nhập về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) chậm nhất ngày 10/4 hàng năm (Đề cương theo Phụ lục số IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013).
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
Đơn vị: …………………….
DANH SÁCH NGƯỜI CÓ NGHĨA VỤ PHẢI KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM ……….
STT | Họ và tên | Chức vụ, chức danh công việc đang đảm nhiệm | Cấp quản lý (Bộ, đơn vị) | Hình thức niêm yết | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
…., ngày …. tháng …. năm ….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
KẾ HOẠCH CÔNG KHAI BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013)
1. Lựa chọn hình thức, phạm vi công khai phù hợp với điều kiện, đặc điểm về tổ chức, hoạt động, quy mô của đơn vị.
- Nếu công khai bằng hình thức niêm yết cần xác định vị trí niêm yết, danh sách người kê khai phải niêm yết ở từng vị trí, phương án bảo vệ, tổ chức thu nhận thông tin phản hồi, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc niêm yết.
Khoản 2, Điều 10 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013; thời gian, địa điểm cuộc họp, người chủ trì, thành phần cuộc họp, tổ chức tiếp nhận phản ánh, trình tự tiến hành cuộc họp.
4. Phân công thực hiện.
Lưu ý: Kế hoạch công khai bản kê khai tài sản, thu nhập được Thủ trưởng phê duyệt, phổ biến kèm theo Danh sách người có nghĩa vụ kê khai và bản sao các bản kê khai./.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
File gốc của Công văn 4703/LĐTBXH-TCCB năm 2015 hướng dẫn thực hiện kê khai tài sản, thu nhập do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4703/LĐTBXH-TCCB năm 2015 hướng dẫn thực hiện kê khai tài sản, thu nhập do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Số hiệu | 4703/LĐTBXH-TCCB |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Trịnh Minh Chí |
Ngày ban hành | 2015-11-16 |
Ngày hiệu lực | 2015-11-16 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |