ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 487/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 09 tháng 03 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 4 ngày 25/11/2013;
Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh Nam Định về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và PTNT Nam Định;
QUYẾT ĐỊNH:
- Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ, Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
- Bộ Nội vụ, Bộ NN&PTNT;
- TT. Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Như điều 3;
- Công báo tỉnh, Website của tỉnh;
- Lưu: VP1, VP8.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 487/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về sản xuất trồng trọt, giống cây trồng nông nghiệp, sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, phân bón, bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật nội địa, thuốc bảo vệ thực vật, khử trùng và quản lý dịch vụ công thuộc phạm vi lĩnh vực được giao trên địa bàn tỉnh, (sau đây gọi tắt là Chi cục).
Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng; có trụ sở, biên chế và kinh phí hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất trồng trọt, giống cây trồng nông nghiệp, sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, phân bón hữu cơ và phân bón khác, BVTV, kiểm dịch thực vật, quản lý thuốc BVTV ở địa phương.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc phê duyệt theo thẩm quyền các văn bản cá biệt thuộc chuyên ngành, lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
a) Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất trồng trọt hàng vụ, hàng năm và từng giai đoạn của địa phương; chủ trì thực hiện và tổng kết, đánh giá kế hoạch sản xuất;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, thực hiện các quy trình sản xuất an toàn, công nhận, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật và thực hiện sản xuất trồng trọt theo hướng thực hành nông nghiệp tốt (GAP) trên địa bàn;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, cơ cấu giống theo mùa vụ, thời vụ sản xuất trên địa bàn;
5. Về quản lý giống cây trồng:
b) Theo dõi, giám sát việc khảo nghiệm, sản xuất thử, đề xuất công nhận và đề xuất công nhận đặc cách giống mới;
d) Hướng dẫn, kiểm tra cấp mã số cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng nông nghiệp; quản lý, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất giống nông hộ trên địa bàn;
6. Về quản lý phân bón:
b) Theo dõi, giám sát, nhận xét, đánh giá kết quả khảo nghiệm phân bón mới tại địa phương; tiếp nhận công bố hợp quy phân bón hữu cơ và phân bón khác của các tổ chức, cá nhân theo quy định;
7. Về quản lý sử dụng đất sản xuất nông nghiệp:
b) Hướng dẫn xây dựng, thẩm định phương án sử dụng lớp đất mặt; phương án khai hoang, phục hóa, cải tạo đất trồng lúa và đất trồng trọt khác;
8. Về Bảo vệ thực vật:
b) Kiểm tra, xác minh và tham mưu trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công bố dịch, công bố hết dịch hại thực vật theo quy định của pháp luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
d) Tiếp nhận, xử lý thông tin và hướng dẫn các biện pháp xử lý đối với các sinh vật gây hại được chủ thực vật, tổ chức, cá nhân thông báo;
9. Về kiểm dịch thực vật:
b) Kiểm tra, giám sát các lô vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật từ vùng dịch hoặc đi qua vùng dịch theo quy định của pháp luật;
10. Về quản lý thuốc BVTV:
b) Hướng dẫn thu gom bao, gói thuốc BVTV sau sử dụng để tiêu hủy theo đúng quy định;
11. Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi các loại giấy chứng nhận, giấy phép, chứng chỉ hành nghề và được thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
13. Tham mưu giúp Giám đốc Sở quản lý dự trữ địa phương về giống cây trồng nông nghiệp, thuốc BVTV, vật tư hàng hóa thuộc lĩnh vực trồng trọt và BVTV trên địa bàn sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
15. Thực hiện công tác khuyến nông về trồng trọt và BVTV theo phân công của Giám đốc Sở; thực nghiệm và chuyển giao áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ về trồng trọt và BVTV vào sản xuất.
17. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm về việc chấp hành pháp luật trong lĩnh vực trồng trọt và BVTV trên địa bàn tỉnh theo quy định.
19. Thực hiện chế độ thông báo, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình, kết quả công tác trồng trọt, BVTV và các hoạt động khác có liên quan ở địa phương theo quy định với cơ quan quản lý trực tiếp và cơ quan chuyên ngành cấp trên; cập nhật, lưu trữ và khai thác cơ sở dữ liệu về trồng trọt, BVTV theo quy định phục vụ công tác chỉ đạo; tổng kết, đánh giá hoạt động trồng trọt và BVTV hàng vụ, hàng năm trên địa bàn tỉnh.
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 3. Tổ chức và biên chế
- Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chi cục trưởng, Phó chi cục trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo quy định.
- Phòng Hành chính - Tổng hợp;
- Phòng Bảo vệ thực vật;
3. Các đơn vị trực thuộc
- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật huyện Mỹ Lộc.
- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật huyện Nghĩa Hưng.
- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật huyện Nam Trực.
- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật huyện Xuân Trường.
- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật huyện Nam Trực.
3.1. Trạm Kiểm dịch thực vật nội địa
b. Nhiệm vụ:
- Quản lý sinh vật gây hại đối với giống cây trồng và những sinh vật có ích nhập nội để sử dụng ngoài đồng ruộng; hàng nông, lâm sản nhập khẩu và bảo quản trong kho, thông qua việc thực hiện:
+ Điều tra, theo dõi, giám sát tình hình sinh vật gây hại ở nơi gieo trồng, ở những cơ sở kinh doanh giống cây trồng; nông, lâm sản nhập khẩu, bảo quản trong kho, sử dụng chế biến hàng thực vật.
- Kiểm tra giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật và theo dõi, giám sát lô vật thể được đưa từ vùng dịch tới địa phương.
- Quản lý các ổ dịch sâu bệnh thuộc đối tượng KDTV; ở nơi có nhiều ổ dịch, có dấu hiệu các ổ dịch lây lan thành vùng dịch, báo cáo ngay với cơ quan có thẩm quyền công bố dịch theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện công tác dịch vụ kỹ thuật về Kiểm dịch thực vật trên địa bàn quản lý.
c. Trạm Kiểm dịch thực vật nội địa có Trạm trưởng và Phó trạm trưởng
a. Chức năng: Trạm Trồng trọt và BVTV các huyện, thành phố là đơn vị trực thuộc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, chịu sự chỉ đạo, quản lý về chuyên môn nghiệp vụ và tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật; có chức năng tham mưu giúp UBND huyện, thành phố, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thực hiện chức năng quản lý nhà nước về trồng trọt và bảo vệ trên địa bàn. Trạm có con dấu để hoạt động theo quy định của pháp luật.
* Phối hợp tham mưu giúp UBND huyện, thành phố thực hiện quản lý nhà nước về công tác trồng trọt, BVTV trong phạm vi huyện, thành phố; phối hợp với phòng Nông nghiệp và PTNT huyện, phòng Kinh tế thành phố và các phòng ban liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực thi pháp luật về trồng trọt và BVTV; hướng dẫn thực hiện kỹ thuật về lĩnh vực trồng trọt và BVTV.
+ Hướng dẫn thực hiện kế hoạch sản xuất trồng trọt hàng vụ, hàng năm và từng giai đoạn của huyện, thành phố theo đề án của Tỉnh;
+ Hướng dẫn thực hiện các tiến bộ kỹ thuật và sản xuất trồng trọt theo hướng thực hành nông nghiệp tốt (GAP) trên địa bàn huyện, thành phố;
+ Hướng dẫn sử dụng các loại phân bón đúng kỹ thuật, đạt hiệu quả cao, đảm bảo an toàn thực phẩm và hạn chế gây ô nhiễm môi trường;
- Về Bảo vệ thực vật:
+ Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các chủ trương chính sách, pháp luật, qui chế, qui trình kỹ thuật bảo vệ thực vật của Trung ương, của địa phương.
+ Thực hiện công tác khuyến nông về trồng trọt và BVTV theo sự phân công của Lãnh đạo Chi cục;
* Đề xuất các biện pháp hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành pháp luật về trồng trọt, bảo vệ thực vật trên địa bàn; Phối hợp quản lý các tổ chức cá nhân hành nghề kinh doanh buôn bán thuốc BVTV trên địa bàn huyện, thành phố; thực hiện xử lý vi phạm hành chính (lập biên bản, chuyển cơ quan thẩm quyền quyết định) đối với các trường hợp vi phạm trong lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật trên địa bàn theo quy định pháp luật.
* Thực hiện dịch vụ kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật; tuyên truyền pháp luật về trồng trọt, bảo vệ thực vật trên địa bàn huyện, thành phố.
c. Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật có Trạm trưởng và Phó trạm trưởng
Biên chế của Chi cục nằm trong tổng biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được UBND tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm, trên cơ sở đề án vị trí việc làm gắn với chức năng nhiệm vụ được giao.
- Sắp xếp, bố trí biên chế, cán bộ, công chức, viên chức của Chi cục theo đúng quy định về phân công phân cấp của UBND tỉnh.
- Quy định nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác cụ thể của Chi cục theo hướng dẫn của của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ.
File gốc của Quyết định 487/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật tỉnh Nam Định đang được cập nhật.
Quyết định 487/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật tỉnh Nam Định
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nam Định |
Số hiệu | 487/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Phạm Đình Nghị |
Ngày ban hành | 2016-03-09 |
Ngày hiệu lực | 2016-03-09 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |