ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 489/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 09 tháng 3 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật: luật Đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 33/2001/PL-UBTVQH10 ngày 4/4/2001;
của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT;
Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh Nam Định về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và PTNT Nam Định;
của Chi cục Thủy lợi,
QUYẾT ĐỊNH:
- Ban hành kèm theo quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ, Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ, Bộ NN&PTNT;
- TT. Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Như điều 3;
- Công báo tỉnh, Website của tỉnh;
- Lưu VP1, VP8.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THỦY LỢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 489/QĐ- UBND ngày 09/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Chi cục Thủy lợi là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về thủy lợi, đê điều và phòng, chống lụt, bão, thiên tai, nước sạch nông thôn theo quy định của pháp luật, (sau đây gọi tắt là Chi cục).
chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Thủy lợi trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật về công tác thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
4. Tổ chức thực hiện công tác điều tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về lĩnh vực thủy lợi, đê điều và phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
a) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý các công trình thủy lợi và chương trình mục tiêu cấp thoát nước nông thôn trên địa bàn tỉnh; Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ công trình thủy lợi thuộc nhiệm vụ của UBND tỉnh; tham gia tổ chức thực hiện chương trình mục tiêu cấp, thoát nước nông thôn đã được phê duyệt.
thẩm quyền ban hành quy trình vận hành, phương án bảo đảm an toàn công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt;
của pháp luật; Hướng dẫn, kiểm tra công tác tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn theo quy định.
của pháp luật;
g) Thẩm định dự án tu bổ và sửa chữa thường xuyên vốn cấp bù miễn thủy lợi phí và các nguồn vốn hợp pháp khác, các công trình thủy lợi;
6. Về công tác nước sạch nông thôn:
quản lý khai thác, sử dụng và bảo vệ các công trình nước sạch nông thôn; phối hợp thẩm định, điều chỉnh, bổ sung, lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật các dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, sửa chữa công trình nước sạch nông thôn theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
7. Về công tác đê điều:
thẩm quyền phê duyệt.
xây dựng, tu bổ, nâng cấp, kiên cố hóa, bảo vệ, sử dụng đê điều và hộ đê; kế hoạch, giải pháp phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển thuộc phạm vi quản lý.
d) Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hoạt động có cấp phép liên quan đến đê điều theo quy định; hướng dẫn các địa phương tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân;
Tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực địa và xây dựng kế hoạch, biện pháp thực hiện việc di dời công trình, nhà ở liên quan tới phạm vi bảo vệ công trình đê điều và ở bãi sông theo quy định;
quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; về hành lang bảo vệ đê đối với đê cấp IV, cấp V, việc quyết định phân lũ, chậm lũ để hộ đê trong phạm vi của địa phương theo quy định.
tổ chức thực hiện việc PCLB, sạt lở ven sông, ven biển trên địa bàn;
tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển, tu bổ, duy tu đê điều và quản lý việc thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
l) Tổ chức đánh giá hiện trạng đê điều, cảnh báo khu vực có nguy cơ sạt lở, ngập lụt, xâm nhập mặn đề xuất phương án phòng tránh, xử lý khắc phục hậu quả các sự cố;
n) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quy định tại Điều 38; Điều 39 và Điều 40 của Luật Đê điều và Khoản 2, Điều 7 Nghị định 113/2007/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều.
a) Tham mưu, trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biện pháp huy động nguồn lực, vật tư, phương tiện để phòng, chống, khắc phục hậu quả do bão, lũ, hạn hán, úng, ngập, xâm nhập mặn, sạt lở, thiên tai khác và ô nhiễm nguồn nước gây ra; xử lý sự cố công trình thủy lợi, đê điều; tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
của tỉnh phương án xử lý sự cố các công trình thủy lợi, đê điều và xử lý tình huống, khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra thuộc phạm vi quản lý;
d) Thực hiện nhiệm vụ Văn phòng thường trực Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn theo yêu cầu của Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
cấp, sửa chữa công trình nước sạch nông thôn) khi được cấp có thẩm quyền giao.
Tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn theo quy định; nghiên cứu, triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật về chuyên ngành quản lý.
12. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao theo quy định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Thủy lợi.
14. Quản lý tổ chức, biên chế công chức, vị trí việc làm, công chức, viên chức, tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
16. Thực hiện nhiệm vụ của Đơn vị thường trực của cơ quan quản lý Quỹ phòng chống thiên tai thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Chi cục trưởng là người đứng đầu đơn vị chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động và việc thực hiện nhiệm vụ được giao của Chi cục.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chi cục trưởng, Phó chi cục trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo quy định.
- Phòng Hành chính - Tổng hợp;
- Phòng Quản lý công trình thủy lợi và nước sạch nông thôn;
- Phòng Phòng, chống thiên tai.
- Hạt quản lý đê thành phố Nam Định;
- Hạt quản lý đê Vụ Bản;
- Hạt quản lý đê Nam Trực
- Hạt quản lý đê Xuân Trường;
- Hạt quản lý đê Hải Hậu
3.1. Chức năng của hạt quản lý đê:
đơn vị trực thuộc Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có chức năng quản lý và bảo vệ đê từ cấp III đến cấp I trên địa bàn các huyện, thành phố; Hướng dẫn các địa phương quản lý đê cấp IV đến cấp V;
3.2. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm:
a) Trực tiếp quản lý và bảo vệ đê từ cấp I đến cấp III trên địa bàn các huyện, thành phố; nhiệm vụ cụ thể bao gồm:
kiểm tra, theo dõi diễn biến tình trạng đê điều;
dữ liệu về đê điều;
- Phát hiện, có biện pháp ngăn chặn kịp thời và kiến nghị xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đê điều;
- Vận động tổ chức, cá nhân tham gia quản lý và bảo vệ đê điều.
- Tuần tra, phát hiện, báo cáo kịp thời tình trạng đê điều, các diễn biến hư hỏng, sự cố đê điều;
- Trực tiếp tham gia xử lý và hướng dẫn kỹ thuật xử lý sự cố đê điều;
c) Tham mưu, đề xuất về kỹ thuật, nghiệp vụ cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về những vấn đề sau đây:
- Phương án hộ đê, phòng, chống lũ, lụt, bão;
- Chuẩn bị vật tư dự trữ trong nhân dân phục vụ hộ đê, phòng, chống lũ, lụt, bão;
d) Giám sát việc xây dựng, tu bổ, nâng cấp và kiên cố hóa các công trình đê điều và các hoạt động có liên quan đến đê điều bao gồm:
- Việc thực hiện các nội dung trong giấy phép của công trình được cấp phép xây dựng có liên quan đến an toàn đê điều;
xử lý vi phạm pháp luật về đê điều.
của pháp luật.
về đê điều; giám sát việc chấp hành pháp luật về đê điều, phòng chống thiên tai; Xử lý hoặc kiến nghị với cấp thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về đê điều, công trình thủy lợi, phòng chống thiên tai và các quy định hiện hành của nhà nước.
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thực hiện một số nhiệm vụ khác của Chi cục Thủy lợi trong lĩnh vực khai thác, sử dụng và bảo vệ công trình thủy lợi, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và nhiệm vụ đột xuất khác khi được Chi cục trưởng chi cục Thủy lợi, Giám đốc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân huyện, Thành phố giao.
a) Là thành viên chính thức trong Hội đồng nghiệm thu các công trình xây dựng, tu bổ, nâng cấp và kiên cố hóa đê điều thuộc mọi nguồn vốn.
quyết định tạm đình chỉ hành vi vi phạm pháp luật về đê điều của tổ chức, cá nhân và chịu trách nhiệm về quyết định của mình; chậm nhất trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi có quyết định tạm đình chỉ phải báo cáo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong trường hợp khẩn cấp, có nguy cơ vỡ đê.
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật do thiếu trách nhiệm dẫn đến vỡ đê trong các trường hợp sau đây:
- Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý đê không hoàn thành nhiệm vụ được giao, không kiểm tra, đôn đốc công việc đã giao cho công chức, viên chức quản lý đê.
đơn vị thi công làm sai thiết kế kỹ thuật xây dựng, tu bổ, nâng cấp và kiên cố hóa đê điều; thiếu giám sát để tổ chức, cá nhân làm sai các nội dung trong giấy phép liên quan đến sự an toàn của đê điều và thoát lũ.
3.2.4. Hạt quản lý đê có Hạt trưởng và các Phó hạt trưởng
- Phó hạt trưởng là người giúp Hạt trưởng phụ trách một số mặt công tác do Hạt trưởng phân công.
Biên chế của Chi cục nằm trong tổng biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được UBND tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm, trên cơ sở đề án vị trí việc làm gắn với chức năng nhiệm vụ được giao.
- Sắp xếp, bố trí biên chế, cán bộ, công chức, viên chức của Chi cục theo đúng quy định về phân công phân cấp của UBND tỉnh.
Chỉ đạo Chi cục xây dựng Đề án vị trí việc làm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Thu hồi con dấu của Chi cục Quản lý đê điều và PCLB giao nộp cho cơ quan có trách nhiệm quản lý./.
File gốc của Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2016 về sáp nhập Chi cục quản lý Đê điều và Phòng chống lụt bão vào Chi cục Thủy lợi; Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Nam Định đang được cập nhật.
Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2016 về sáp nhập Chi cục quản lý Đê điều và Phòng chống lụt bão vào Chi cục Thủy lợi; Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Nam Định
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nam Định |
Số hiệu | 489/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Phạm Đình Nghị |
Ngày ban hành | 2016-03-09 |
Ngày hiệu lực | 2016-03-09 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |