ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn xây dựng Kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 của Ủy ban Dân tộc | Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2016 |
Kính gửi: Các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc
Để công tác xây dựng Kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2017 (gọi tắt là Kế hoạch 2017) đúng định hướng, tập trung và thống nhất, Ủy ban Dân tộc hướng dẫn các Vụ, đơn vị trực thuộc xây dựng Kế hoạch 2017 như sau:
- Nâng cao hiệu quả, hiệu lực bộ máy quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc; triển khai hiệu quả các chính sách dân tộc, tăng cường đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số, miền núi vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí sử dụng hợp lý đội ngũ cán bộ là người dân tộc thiểu số; tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chủ trương, chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước; thực hành Tiết kiệm, chống lãng phí; tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng.
2.1. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các Mục tiêu theo tinh thần chỉ thị, nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về công tác dân tộc: Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng; Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2011-2020; Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24/6/2014 của Quốc hội khóa XIII về đẩy mạnh thực hiện Mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020; Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/05/2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững từ năm 2011 đến 2020; Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 10/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc; Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020; Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020.
2.3. Triển khai hiệu quả các chính sách dân tộc hiện hành; nghiên cứu, đề xuất xây dựng, hoàn thiện cơ chế quản lý các chương trình, chính sách đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số: Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất và hỗ trợ nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020; Chính sách Hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2016-2020; Chính sách Cấp một số ấn phẩm báo chí cho vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2017-2020;...
2.5. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế và thu hút đầu tư
2.6. Hoàn thiện thể chế, tăng cường công tác pháp chế, thanh tra, kiểm tra, phòng chống tham nhũng
- Công tác thanh tra, kiểm tra: Tăng cường thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và việc chấp hành pháp luật phòng chống tham nhũng, thực hành Tiết kiệm, chống lãng phí. Làm tốt công tác tiếp dân, xử lý đơn thư và giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo; tiến hành thanh tra, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện các chương trình, chính sách dân tộc ở các Bộ, ngành, địa phương nhằm kịp thời tháo gỡ vướng mắc, khắc phục những bất hợp lý, yếu kém trong quản lý nhà nước và đẩy nhanh tiến độ, nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện chính sách dân tộc.
2.7. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, bảo tồn, phát huy các di sản văn hóa dân tộc. Đẩy mạnh phong trào thể dục, thể thao để nâng cao thể chất người dân tộc thiểu số; đảm bảo quyền bình đẳng giới, nâng cao vị thế của phụ nữ dân tộc thiểu số; chú trọng công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ quyền lợi của trẻ em dân tộc thiểu số.
2.9. Đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của ngành, gắn với việc đổi mới phương thức Điều hành, tạo sự công khai minh bạch trong công tác quản lý nhà nước lĩnh vực công tác dân tộc từ Trung ương tới địa phương; triển khai đồng bộ Bộ cơ sở dữ liệu về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số Việt Nam, hoàn thiện biểu mẫu, chỉ tiêu báo cáo phục vụ chỉ đạo, Điều hành của Lãnh đạo Ủy ban. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các thủ tục hành chính không còn phù hợp. Chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật hành chính trong thi hành công vụ; áp dụng quy trình quản lý hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008, hoàn thiện sử dụng phần mềm Hệ Điều hành tác nghiệp, nâng cấp Cổng thông tin điện tử nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong quản lý, Điều hành.
- Triển khai Đề án Biệt phái công chức, viên chức đi địa phương vùng đồng bào dân tộc thiểu số; thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính và cải cách chế độ công vụ, công chức của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2016-2020;
- Tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ thuộc Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 “Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030”, Mã số CTDT/16-20. Nghiên cứu ứng dụng các đề tài cấp Nhà nước và các đề tài khoa học quan trọng cấp bộ, các nhiệm vụ Điều tra cơ bản, nhiệm vụ bảo vệ môi trường có tính thực tiễn cao, phục vụ hoạch định chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước trong giai đoạn mới.
2.11. Nâng cao chất lượng công tác thống kê, dự báo: Tăng cường và nâng cao chất lượng thông tin thống kê, chế độ báo cáo thống kê của ngành, thực hiện tốt cơ chế phối hợp, cung cấp, phổ biến thông tin trong công tác thống kê; nâng cao hiệu quả công tác dự báo tình hình kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số.
II. YÊU CẦU XÂY DỰNG KẾ HOẠCH 2017
1.1. Kế hoạch 2017 phải phù hợp với Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 và Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 của Ủy ban Dân tộc1.2. Dự toán chi ngân sách nhà nước theo đúng các quy định pháp luật về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi, trong đó chủ động sắp xếp thứ tự các nhiệm vụ chi ưu tiên theo mức độ cấp thiết, khả năng triển khai trong năm 2017 để hoàn thành các nhiệm vụ, chương trình, dự án, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở nguồn ngân sách nhà nước được phân bổ và các nguồn huy động hợp pháp khác. Chủ động dự kiến nhu cầu kinh phí thực hiện các chương trình, chính sách, nhiệm vụ mới khi được cấp có thẩm quyền quyết định.
Có trách nhiệm đánh giá đúng, đầy đủ tình hình, kết quả, tiến độ giải ngân 06 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2016 các chương trình, chính sách dân tộc do Ủy ban Dân tộc trực tiếp quản lý. Phân tích làm rõ những khó khăn, vướng mắc, xác định nguyên nhân khách quan, chủ quan, giải pháp khắc phục, những kiến nghị, đề xuất các cấp thẩm quyền.
a) Vụ Chính sách dân tộc:
- Chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg;
- Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt và chuyển đổi nghề theo Quyết định 755/QĐ-TTg và 29/2013/QĐ-TTg;
- Kinh phí triển khai Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016- 2020, định hướng đến năm 2030.
b) Văn phòng Điều phối Chương trình 135:
- Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất và hỗ trợ nâng cao năng lực cho cộng đồng, cán bộ cơ sở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu giai đoạn 2016-2020 (thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững).
- Đề án “Phát triển kinh tế - xã hội vùng các dân tộc Mảng, La Hủ, Cống, Cờ Lao” theo Quyết định số 1672/QĐ-TTg ngày 26/9/2011;
d) Vụ Tuyên truyền:
- Chính sách cấp một số ấn phẩm báo chí cho vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2017-2020 (dự kiến trình trong năm 2016);
e) Vụ Dân tộc thiểu số:
- Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2025 (Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015).
2.2. Đối với các Vụ, đơn vị quản lý nhà nước:
2.3. Đối với các đơn vị dự toán:
2.3.2. Xây dựng nhiệm vụ kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017:
Thực hiện cơ chế tự chủ theo quy định theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2015 của Chính phủ Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, việc lập Kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 cần thuyết minh làm rõ các nội dung sau:
- Xác định Quỹ tiền lương, phụ cấp theo lương tối thiểu 1.210.000 đồng/tháng (tính đủ 12 tháng) do NSNN đảm bảo, bao gồm:
+ Quỹ tiền lương, phụ cấp của số biên chế được duyệt nhưng chưa tuyển, được dự kiến trên cơ sở mức lương tối thiểu 1.210.000 đồng/tháng, hệ số lương 2,34/biên chế, các Khoản đóng góp theo chế độ (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn).
- Định mức kinh phí (sau khi loại trừ chi tiền lương, phụ cấp, chi đặc thù) dự kiến theo định mức mới là 50 triệu đồng/biên chế.
- Các Khoản chi đặc thù: Giải trình cơ sở pháp lý và thuyết minh chi Tiết cơ sở tính toán của từng Khoản chi đặc thù, gồm: Chính trị phí, kinh phí thuê trụ sở, mua ô tô, sửa chữa lớn tài sản cố định, mua sắm trang thiết bị và phương tiện làm việc của các Vụ, đơn vị, kinh phí tổ chức các đoàn thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành...
- Triệt để Tiết kiệm các Khoản: chi cho công tác khen thưởng; hội nghị, hội thảo, đoàn ra và đoàn vào không theo Hiệp định có sử dụng kinh phí giao tự chủ tài chính.
Ngày 14 tháng 2 năm 2015 Chính phủ ban hành Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập có hiệu lực thi hành từ ngày 6 tháng 4 năm 2015. Căn cứ Nghị định trên các đơn vị sự nghiệp công xây dựng phương án tự chủ phù hợp với kế hoạch và Điều kiện thực tế của đơn vị báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để phê duyệt, sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan tài chính cùng cấp.
- Dự toán thu và dự toán chi từ các Khoản thu được từ hoạt động của đơn vị:
- Dự toán chi do ngân sách nhà nước đảm bảo:
+ Dự toán nguồn cải cách tiền lương: chủ động thực hiện cơ chế tạo nguồn cải cách tiền lương theo quy định: nguồn Tiết kiệm 10% chi thường xuyên (không kể tiền lương và các Khoản có tính chất lương) dành một phần nguồn thu được để lại theo chế độ, đồng thời thực hiện chuyển các nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm trước chưa sử dụng hết (nếu có) sang năm 2017 để tiếp tục thực hiện.
Thuyết minh rõ nội dung, dự toán chi Tiết các Khoản Mục chi phục vụ cho hoạt động bộ máy, hoạt động chuyên môn: tiền công, văn phòng phẩm, Thanh toán dịch vụ công cộng, thông tin liên lạc, sửa chữa thường xuyên tài sản cố định,....
- Dự toán thu và dự toán chi từ các Khoản thu được từ hoạt động của đơn vị:
- Kinh phí sự nghiệp kinh tế:
+ Xác định Quỹ tiền lương, phụ cấp theo lương tối thiểu 1.210.000 đồng/tháng (tính đủ 12 tháng) do NSNN đảm bảo, bao gồm: Quỹ tiền lương, phụ cấp của số biên chế được duyệt, thực có mặt tính đến thời Điểm lập dự toán, được xác định trên cơ sở mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ; phụ cấp lương theo chế độ; các Khoản đóng góp theo chế độ (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn). Quỹ tiền lương, phụ cấp của số biên chế được duyệt nhưng chưa tuyển, được dự kiến trên cơ sở mức lương tối thiểu 1.210.000 đồng/tháng, hệ số lương 2,34/biên chế, các Khoản đóng góp theo chế độ (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn). Quỹ tiền lương, phụ cấp của số đối tượng làm việc theo chế độ hợp đồng không thời hạn theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (nếu có), được xác định tương tự như đối với số biên chế được duyệt, thực có mặt tại thời Điểm lập dự toán. Kinh phí hoạt động bộ máy và các hoạt động chuyên môn:
- Kinh phí chi quản lý hành chính:
* Báo Dân tộc và phát triển; Tạp chí Dân tộc:
Tuy nhiên năm 2016 kinh phí hoạt động của 2 đơn vị này chủ yếu phụ thuộc vào kinh phí cấp cho các Báo, tạp chí thực hiện Quyết định 633/QĐ-TTg ngày 19/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ. Đến 31/12/2016 quyết định 633/QĐ-TTg hết hiệu lực, do đó khả năng đảm bảo kinh phí chi hoạt động thường xuyên năm 2017 và các năm tiếp theo của Tạp chí Dân tộc, Báo Dân tộc và Phát triển rất khó khăn.
Trong thời gian chờ phê duyệt phương án, Tạp chí Dân tộc, Báo Dân tộc và Phát triển xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 với các nội dung sau:
Thuyết minh rõ các Khoản thu và số kinh phí dự kiến thu được năm 2017 và các Khoản chi từ nguồn kinh phí thu được.
- Xác định Quỹ tiền lương, phụ cấp theo lương tối thiểu 1.210.000 đồng/tháng (tính đủ 12 tháng) do NSNN đảm bảo, bao gồm:
+ Quỹ tiền lương, phụ cấp của số đối tượng làm việc theo chế độ hợp đồng không thời hạn theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (nếu có), được xác định tương tự như đối với số biên chế được duyệt, thực có mặt tại thời Điểm lập dự toán.
Thuyết minh rõ nội dung, dự toán chi Tiết các Khoản Mục chi phục vụ cho hoạt động bộ máy, hoạt động chuyên môn: tiền công, văn phòng phẩm, thanh toán dịch vụ công cộng, thông tin liên lạc, sửa chữa thường xuyên tài sản cố định,....
- Dự kiến kinh phí in ấn, xuất bản Tạp chí Dân tộc, Báo Dân tộc và Phát triển....
Căn cứ nhiệm vụ được giao theo Quyết định số 320/QĐ-UBDT ngày 21/6/2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc về việc phê duyệt danh Mục nhiệm vụ theo chức năng của Viện Dân tộc năm 2017. Viện Dân tộc lập chi Tiết dự toán thu, dự toán chi thường xuyên và dự toán ngân sách nhà nước hỗ trợ năm 2017, trong đó:
Việc lập dự toán kinh phí chi ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 1 - Điều 3 - Thông tư liên tịch số 121/2014/TTLT-BTC-BKHCN ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của tổ chức KHCN công lập.
Kế hoạch và dự toán thu, chi năm 2017 được lập tương tự năm 2016, trong đó tập trung nhiệm vụ đẩy nhanh tiến độ xây dựng khách sạn Dân tộc và thực hiện nhiệm vụ chính trị do Lãnh đạo Ủy ban giao.
Việc lập dự toán mua sắm tài sản phục vụ hoạt động của các đơn vị phải trên cơ sở Danh Mục tài sản mua sắm tập trung được Hội đồng thẩm định của Ủy ban Dân tộc phê duyệt và đảm bảo nguyên tắc:
+ Thay thế các trang thiết bị đã hỏng không thể khắc phục, hết khấu hao, quá thời gian sử dụng của các Vụ, đơn vị với tỷ lệ 10%-20%.
- Các đơn vị, Ban Quản lý được giao quản lý các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển (chủ đầu tư), tổ chức đánh giá kết quả, tiến độ sử dụng vốn đầu tư phát triển 06 tháng đầu năm 2016 và ước thực hiện cả năm 2016 cho từng dự án.
2.5. Đối với Vụ, đơn vị quản lý dự án ODA, viện trợ không hoàn lại:
- Lập Kế hoạch thực hiện dự án, viện trợ lẻ nguồn viện trợ không hoàn lại năm 2017:
+ Kế hoạch năm 2017 lập theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BKHĐT ngày 09/01/2014. Gửi kèm theo các tài liệu: Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án; Quyết định phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động (bản mới nhất) của Ban QLDA; Văn kiện dự án; Thỏa thuận tài trợ; Thỏa thuận Điều chỉnh kế hoạch và dự toán với nhà tài trợ; Bảng lương kiêm nhiệm tháng 6 năm 2016; Hợp đồng thuê văn phòng dự án; Hợp đồng lao động hợp chuyên môn, lao động giản đơn; Bản kế hoạch và dự toán chi Tiết đã thỏa thuận với nhà tài trợ.
Giao Vụ Tổng hợp có trách nhiệm:
- Xây dựng kế hoạch và dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2017 cho các nhiệm vụ khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường, dự án Điều tra cơ bản của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, cụ thể:
Dự toán kinh phí năm 2017 chi cho các đề tài, dự án KHCN sử dụng vốn NSNN: Căn cứ xây dựng dự toán là nhiệm vụ nghiên cứu KHCN đã được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban phê duyệt cho các đề tài, dự án và các định mức kinh phí đã hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ; Quyết định số 723/QĐ-UBDT ngày 28/12/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Ban hành một số định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách của Ủy ban Dân tộc. Việc lập, duyệt, cấp phát, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT-BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ.
Căn cứ xây dựng dự toán là các dự án, đề tài, nhiệm vụ bảo vệ môi trường đã được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban phê duyệt, các định mức chi kinh phí được hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 114/2006/TTLT-BTC-TNMT ngày 29/12/2006 và số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29/01/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường và lập dự toán công tác bảo vệ môi trường.
(Biểu mẫu lập Kế hoạch và dự toán NSNN gửi kèm Công văn này)
- Giao Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc xây dựng phương án, tính toán cân đối nguồn lực, chỉ tiêu lập Báo cáo Kế hoạch năm 2017 của Ủy ban Dân tộc, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tổ chức thảo luận Kế hoạch 2017.
- Cuối tháng 6/2016, Ủy ban Dân tộc ban hành văn bản hướng dẫn xây dựng Kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
- Ngày 08-12/7/2016 Vụ Kế hoạch - Tài chính tham mưu Lãnh đạo Ủy ban tổ chức thảo luận Kế hoạch với các Vụ, đơn vị do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban chủ trì.
- Ngày 19/7/2016 Vụ Kế hoạch - Tài chính hoàn thiện Kế hoạch 2017, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ký ban hành, gửi các Bộ, ngành liên quan.
- Như trên; | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
Áp dụng các Vụ quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc
Đơn vị: ...............................
(Kèm theo Công văn số 607/UBDT-KHTC ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc)
Số TT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Thời gian trình LĐUB | Thời gian trình CP, TTCP | Hình thức sản phẩm | ||||||||
Q1 | Q2 | Q3 | Q4 | ||||||||||
A |
1 |
2 |
B |
1 |
2 |
C |
1 |
2 |
| Tổng cộng |
| ||
Áp dụng đối với các đơn vị dự toán của Ủy ban Dân tộc |
Đơn vị: ...............................
(Kèm theo Công văn số 607/UBDT-KHTC ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc)
Số TT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Thời gian trình LĐUB | Thời gian trình CP, TTCP | Hình thức sản phẩm | ||||||||||||
Q1 | Q2 | Q3 | Q4 | ||||||||||||||
A |
1 |
2 |
B |
1 |
2 |
C |
1 |
2 |
|
D |
1 |
2 |
| Tổng cộng |
| ||
|
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016 VÀ DỰ TOÁN NĂM 2017
(Kèm theo Công văn số 607/UBDT-KHTC ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc)
ĐVT: Triệu đồng
STT | CHỈ TIÊU | DỰ TOÁN 2016 | ƯỚC THỰC HIỆN 2016 | DỰ TOÁN 2017 | ||||||||||||
A |
|
|
| |||||||||||||
1 |
|
|
| |||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||
2 |
|
|
| |||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||
3 |
|
|
| |||||||||||||
B |
|
|
| |||||||||||||
I |
|
|
| |||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||
1 |
|
|
| |||||||||||||
2 |
|
|
| |||||||||||||
3 |
|
|
| |||||||||||||
II |
|
|
| |||||||||||||
1 |
|
|
| |||||||||||||
2 |
|
|
| |||||||||||||
3 |
|
|
| |||||||||||||
4 | Chi sự nghiệp văn hóa thông tin |
5 | Chi sự nghiệp kinh tế |
6 | Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường |
7 | Chi quản lý hành chính |
8 | Chi trợ giá các mặt hàng chính sách |
9 | Chi khác |
III | Chi Chương trình Mục tiêu quốc gia, Chương trình Mục tiêu và các chương trình, dự án lớn khác |
| ||
Tên đơn vị: ......................
|
BIỂU SO SÁNH NHU CẦU KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN
NĂM 2016 - NĂM 2017
(Kèm theo Công văn số 607/UBDT-KHTC ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Lĩnh vực chi | Kinh phí năm 2016 | Kinh phí năm 2017 | Chênh lệch | Ghi chú | |||||||||||
| Tổng số chi thường xuyên |
A |
I |
1 |
2 |
Vụ KHTC chịu trách nhiệm tổng hợp | ||||||||||
II |
III |
IV |
B |
I |
1 |
2 |
II |
1 |
2 |
III |
C |
I |
1 |
2 |
II |
Vụ KHTC chịu trách nhiệm tổng hợp |
1 |
2 |
D |
I |
1 |
2 |
III |
Vụ Tổng hợp báo cáo số liệu | |||||||||
E |
1 |
2 |
F |
1 |
2 |
G |
1 |
Vụ Tổng hợp báo cáo số liệu | ||||||||
2 |
Vụ Tuyên truyền báo cáo số liệu | |||||||||||||||
3 |
Vụ Tổng hợp báo cáo số liệu | |||||||||||||||
4 |
Vụ Dân tộc thiểu số báo cáo số liệu | |||||||||||||||
5 |
Vụ Tuyên truyền báo cáo số liệu | |||||||||||||||
6 |
VPĐTCT 135 báo cáo số liệu | |||||||||||||||
H | KINH PHÍ CHI TRỢ GIÁ |
| ||||||||||||||
|
BIỂU TỐNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ NĂM 2017
(Kèm theo Công văn số 607/UBDT-KHTC ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Lĩnh vực chi | Kinh phí thực hiện | Cơ sở tính toán. Căn cứ pháp lý | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Tổng số |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
A |
|
* |
|
I |
|
1 |
- |
1.1 |
|
1.2 |
|
1.3 |
|
2 |
- |
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
II |
1 |
a. |
b. |
- |
- |
- |
- |
2 |
|
a. |
|
b. |
- |
+ |
|
+ |
|
c. |
|
d. |
|
e. |
|
3 |
|
a. |
|
- |
|
- |
|
- |
|
b. |
- |
- |
|
- |
|
- |
|
4 |
|
- |
|
- |
|
- |
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
- |
- |
|
- |
|
7 |
- |
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
* |
|
|
|
|
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
* |
- |
1 |
|
2 |
|
B |
|
* |
|
I |
|
1 |
|
1.1 |
|
1.2 |
|
1.3 |
|
2 |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
II |
|
1 |
|
2 |
|
3 |
|
4 |
|
* |
|
1 |
|
2 |
|
C |
|
I |
|
1 |
|
1.1 |
|
1.2 |
|
1.3 |
|
2 |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
II |
|
1 |
|
2 |
|
D |
|
* |
|
I |
|
1 |
|
1.1 |
|
1.2 |
|
1.3 |
|
2 |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
II |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
* |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
E |
|
1 |
|
2 |
|
- |
|
- |
|
- |
|
G |
|
* |
|
I |
|
1 |
|
1.1 |
|
1.2 |
|
1.3 |
|
2 |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
II |
|
1 |
|
3 |
|
4 |
|
* |
|
I |
|
1 |
|
1.1 |
|
1.2 |
|
1.3 |
|
2 |
|
II |
|
- |
|
H |
|
* |
|
1 |
|
2 |
|
|
|
* |
|
1 |
|
2 |
|
|
|
* |
|
1 |
|
2 |
|
- |
|
* |
|
1 |
|
2 |
|
2.1 |
|
2.2 |
|
* |
|
1 |
|
2 |
|
- |
|
|
|
1 |
|
2 |
|
|
|
|
|
1 |
|
2 |
|
3 |
|
4 |
|
5 |
|
| ||
Tên đơn vị: ...................... |
CƠ SỞ TÍNH CHI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NĂM 2017
(Áp dụng đối với Văn phòng Ủy ban)
(Kèm theo Công văn số 607/UBDT-KHTC ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc)
ĐVT: Đồng
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Năm 2016 | Dự toán năm 2017 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dự toán giao | Thực hiện đến 30/6 | Ước thực hiện 2016 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
|
2 |
|
|
người |
|
người |
|
người |
|
người |
3 |
|
3.1 |
đồng |
- |
đồng |
- |
đồng |
- |
đồng |
3.2 |
đồng |
- |
đồng |
- |
đồng |
- |
đồng |
4. |
đồng |
5 |
|
6 |
đồng |
6.1 |
đồng |
6.2 |
đồng |
6.3 |
đồng |
6.4 |
đồng |
6.5 |
đồng |
6.6 |
đồng |
6.7 |
đồng |
|
đồng |
7 |
|
7.1 |
|
7.2 |
|
Ghi chú: (**) Tính tỷ lệ trượt giá 20%
| ||
|
CƠ SỞ TÍNH CHI SỰ NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ NĂM 2017
(Áp dụng cho Viện Dân tộc)
(Kèm theo Công văn số 607/UBDT-KHTC ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị tính: đồng
Stt | Nội dung | Đơn vị tính | Năm 2016 | Kế hoạch năm 2017 | |||||||||||||||||||||||||||||||
Dự toán giao | Thực hiện đến 30/6 | Ước thực hiện năm 2016 | |||||||||||||||||||||||||||||||||
| TỔNG SỐ CHI |
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||
* |
* |
|
người |
|
người |
|
người |
|
người |
1 |
1.1 |
- |
- |
- |
1.2 |
- |
- |
- |
2 |
|
- |
- |
- |
- |
- |
3 |
|
|
4 |
|
|
II |
1 |
2 |
(*) Năm 2017 trên cơ sở mức lương cơ sở 1.210.000 đ/tháng. (***) Căn cứ Quyết định phê duyệt danh Mục nhiệm vụ thực hiện từng năm của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban.
|
| Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2016 |
CƠ SỞ TÍNH CHI SỰ NGHIỆP KINH TẾ NĂM 2017
Áp dụng đối với Trung tâm thông tin
Đơn vị tính: đồng
Stt | Nội dung | Năm 2016 | KH năm 2017 | |||||||||||||||||||||||||||
Dự toán | Thực hiện đến 30/6 | Ước thực hiện cả năm | ||||||||||||||||||||||||||||
| Tổng số |
1 |
2 |
|
|
|
|
3 |
3.1 |
- |
- |
- |
3.2 |
- |
- |
- |
4 |
|
- |
- |
- |
- |
|
5 |
|
|
|
| ||
|
CƠ SỞ TÍNH CHI SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NĂM 2017
(Áp dụng đối với Trường Cán bộ Dân tộc)
(Kèm theo Công văn số 607/UBDT-KHTC ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc)
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Năm 2016 | Dự toán năm 2017 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dự toán giao | Thực hiện đến 30/6 | Ước thực hiện 2016 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
|
2 |
|
|
người |
|
người |
|
người |
|
người |
3 |
|
3.1 |
triệu đồng |
|
triệu đồng |
|
triệu đồng |
3.2 |
|
3.3 |
triệu đồng |
4. |
|
|
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
5 |
|
- |
|
- |
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- |
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- |
|
|
|
|
|
(*) Năm 2017 trên cơ sở mức lương cơ sở 1.210.000 đ/tháng.
(***) Lặp dự toán chi Tiết từng nhiệm vụ; nêu rõ cơ sở, căn cứ tính toán cụ thể
Người lập biểu
Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2016
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
CƠ SỞ TÍNH CHI SỰ NGHIỆP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NĂM 2017
(Áp dụng đối với Báo Dân tộc và Phát triển, Tạp chí Dân tộc)
(Kèm theo Công văn số 607/UBDT-KHTC ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc)
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Năm 2016 | Dự toán năm 2017 | |||||||||
Dự toán giao | Thực hiện đến 30/6 | Ước thực hiện 2016 | |||||||||||
1 |
|
|
|
|
| ||||||||
2 |
|
|
|
|
| ||||||||
|
người |
|
|
|
| ||||||||
|
người |
|
|
|
| ||||||||
|
người |
|
|
|
| ||||||||
|
người |
|
|
|
| ||||||||
3 |
|
|
|
|
| ||||||||
3.1 |
triệu đồng |
|
|
|
| ||||||||
|
triệu đồng |
|
|
|
| ||||||||
|
triệu đồng |
|
|
|
| ||||||||
3.2 |
|
|
|
|
| ||||||||
3.3 |
triệu đồng |
|
|
|
| ||||||||
4. |
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
| ||||||||
- |
|
|
|
|
| ||||||||
- |
|
|
|
|
| ||||||||
- |
|
|
|
|
| ||||||||
- |
|
|
|
|
| ||||||||
- |
|
|
|
|
| ||||||||
5 |
|
|
|
|
| ||||||||
- |
- |
- |
6 |
- |
- |
7 |
- |
- |
- |
- |
Ghi chú: (**) Chi Tiết từng nội dung công việc và các cơ sở, căn cứ tính toán cụ thể.
| ||
|
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN TIỀN LƯƠNG NĂM 2017
(Áp dụng đối với các đơn vị dự toán của Ủy ban Dân tộc)
(Kèm theo Công văn số 607/UBDT-KHTC ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị tính: Triệu đồng
T T |
| Biên chế năm 2017 được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt (*) | Tổng số biên chế có mặt tại thời Điểm lập dự toán | Quỹ lương, phụ cấp và các Khoản đóng góp năm 2017 theo quy định tại Nghị định số 47/2016/NĐ-CP trong năm 2017 của cán bộ biên chế | Tổng số lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ- CP có mặt tại thời Điểm lập dự toán | Quỹ lương, phụ cấp và các Khoản đóng góp năm 2017 theo quy định tại Nghị định số 47/2016/NĐ-CP trong năm 2017 của cán bộ hợp đồng (* *) | Tổng số quỹ lương, phụ cấp và các Khoản đóng góp năm 2017 thực hiện Nghị định số 47/2016/NĐ-CP trong năm 2017 | |||||||||||||||
Tổng số | Bao gồm | Tổng số | Bao gồm | |||||||||||||||||||
Mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ | Các loại phụ cấp (chi Tiết từng loại phụ cấp) | Các Khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn (*) | Mức lương theo hợp đồng | Các Khoản phụ cấp, đóng góp theo lương (nếu có) | Các Khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn(*) | |||||||||||||||||
Phụ cấp chức vụ | Phụ cấp thâm niên vượt khung | Phụ cấp độc hại | Phụ cấp ưu đãi | Phụ cấp khu vực |
| Tổng số | Trong đó: Bảo hiểm thất nghiệp | Tổng số |
|
| Tổng số | Trong đó: Bảo hiểm thất nghiệp | ||||||||||
A | 1 |
| 2 | 3= 4+5+6+7 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9= 10+11 | 10 | 11= 12+13 | 12 | 13 |
|
| 14= 3+9 | |||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị... (Chi Tiết CB biên chế, LĐHĐ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị... (Chi Tiết CB biên chế, LĐHĐ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(**) Chỉ bao gồm quỹ lương, phụ cấp, các Khoản đóng góp theo lương của lao động hợp đồng không thời hạn theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
| Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2016 |
QUỸ TIỀN LƯƠNG, PHỤ CẤP, NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ NĂM 2016
(Kèm theo Công văn số 607/UBDT-KHTC ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung | Số người làm việc được cấp có thẩm quyền quyết định thực có mặt tại thời Điểm 30/6/2015 | Quỹ tiền lương, phụ cấp thực hiện mức lương cơ sở 1,15 triệu đồng/tháng 04 tháng năm 2016 | Quỹ tiền lương, phụ cấp thực hiện mức lương cơ sở 1,21 triệu đồng/tháng 08 tháng năm 2016 | Nguồn đảm bảo Quỹ tiền lương, phụ cấp thực hiện mức lương cơ sở 1,21 triệu đồng/tháng | ||||||
Tổng số | Trong đó: Số lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP | Tổng số | Trong đó: Quỹ tiền lương, phụ cấp của số lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP | Tổng số | Trong đó: Quỹ tiền lương, phụ cấp của số lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP | Tổng số | 40% số thu để lại theo chế độ (riêng ngành y tế là 35%) | 10% Tiết kiệm thực hiện cải cách tiền lương | NSNN | ||
TỔNG SỐ | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | |
1 |
2 |
3 |
4 |
| |||||||
|
KINH PHÍ QUẢN LÝ, XÂY DỰNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH, CHÍNH SÁCH, ĐỀ ÁN, VĂN BẢN QPPL, CHƯƠNG TRÌNH MTQG NĂM 2017
(Áp dụng đối với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc)
(Kèm theo Công văn số 607/UBDT-KHTC ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Nhiệm vụ | Đơn vị thực hiện | Năm 2016 | Dự toán năm 2017 | Ghi chú | |||||||||
Dự toán giao | Thực hiện đến 30/6 | Ước thực hiện 2016 | Định mức | Số lượng | Thành tiền | |||||||||
1 | (Nêu rõ các QĐ phê duyệt và thời hạn thực hiện) |
|
2 |
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
Ghi chú: (*) Đối với các nhiệm vụ xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật năm 2017, đề nghị các Vụ, đơn vị đồng thời gửi về Vụ Pháp chế tổng hợp chung.
|
| Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2016 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
(Dùng cho Vụ Hợp tác Quốc tế tổng hợp các nhiệm vụ đoàn ra, đoàn vào)
(Kèm theo Công văn số 607/UBDT-KHTC ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc)
STT | Nội dung | Nội dung công việc/Số lượng người tham gia/Trưởng đoàn/Thành phần | Năm 2016 | Dự toán năm 2017 | Ghi chú | ||||||||
Dự toán giao | Thực hiện đến 30/6 | Ước thực hiện 2016 | Đơn vị tính | Định mức | Số người | Số lượng/Số ngày | Thành tiền | ||||||
Tiền vé máy bay | Tiền ăn, ở | … | |||||||||||
1 |
|
|
|
| USD |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
| 1,000 đ |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các nhiệm vụ ghi rõ tên Nước đến hoặc Đoàn vào, số lượng người dự kiến, Trưởng đoàn, thành viên đoàn, các nội dung phía Việt Nam chi trả,...
Người lập biểu
Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2016
Thủ trưởng đơn vị
File gốc của Công văn 607/UBDT-KHTC năm 2016 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 của Ủy ban Dân tộc đang được cập nhật.
Công văn 607/UBDT-KHTC năm 2016 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 của Ủy ban Dân tộc
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Dân tộc |
Số hiệu | 607/UBDT-KHTC |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đinh Quế Hải |
Ngày ban hành | 2016-06-27 |
Ngày hiệu lực | 2016-06-27 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |